You are on page 1of 86

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TRUNG


KHOA XÂY DỰNG

THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đoàn Huỳnh Thuận


Sinh viên thực hiện : Lê Trần Anh Khoa
Lớp : D20XDK1
MSSV : 20DQ5802011114
STT : 9

Phú Yên, 2023


MỤC LỤC NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH...................................................7
1.1. Phân tích công nghệ thi công công trình..............................................................7
1.1.1. Phân tích công nghệ thi công nhà cao tầng.................................................7
1.1.2. Đặc điểm công trình....................................................................................7
1.2. Thi công phần ngầm.............................................................................................7
1.2.1. Thi công ép cọc.............................................................................................7
1.2.2. Đào đất đài cọc, giằng móng.........................................................................8
1.2.3. Sửa hố đào bằng thủ công.............................................................................8
1.2.4. Phá bê tông đầu cọc.......................................................................................8
1.2.5. Bê tông lót đài cọc, giằng móng....................................................................9
1.2.6. Gia công lắp dựng cốt thép đài cọc, giằng móng..........................................9
1.2.7. Gia công lắp dựng ván khuôn đài cọc, giằng móng......................................9
1.2.8. Đổ bê tông lót đài cọc, giằng móng..............................................................9
1.2.9. Tháo ván khuôn đài cọc, giằng móng............................................................9
1.2.10. Lấp đất hố móng đến cao trình đáy sàn tầng hầm.......................................9
1.2.11. Gia công lắp dựng ván khuôn sàn tầng hầm...............................................9
1.2.12. Đổ bê tông lót sàn tầng hầm......................................................................10
1.2.13. Gia công lắp dựng cốt thép sàn tầng hầm.................................................10
1.2.14. Đổ bê tông sàn tầng hầm...........................................................................10
1.2.15. Gia công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng hầm........................................10
1.2.16. Gia công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng hầm....................................10
1.2.17. Đổ bê tông cột, vách tầng hầm..................................................................11
1.2.18. Tháo ván khuôn cột, vách tầng hầm..........................................................11
1.2.19. Gia công lắp dựng ván khuôn dầm, sàn tầng trệt......................................11
1.2.20. Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn tầng trệt..........................................11
1.2.21. Đổ bê tông dầm, sàn tầng trệt....................................................................12
1.2.22. Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn tầng trệt......................................................12
1.3. Thi công phần thô...............................................................................................12
1.3.1. Gia công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng 1...............................................12
1.3.2. Gia công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng 1...........................................13
1.3.3. Đổ bê tông cột, vách tầng 1.........................................................................13
1.3.4. Tháo ván khuôn cột, vách tầng 1.................................................................13
1.3.5. Gia công lắp dựng ván khuôn dầm, sàn tầng 2...........................................13
1.3.6. Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn tầng 2...............................................13
1.3.7. Đổ bê tông dầm, sàn tầng 2.........................................................................14
1.3.8. Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn tầng 2............................................................14
1.4. Thi công phần hoàn thiện...................................................................................14
1.4.1. Xây tường các tầng......................................................................................14
1.4.2. Trát trong các tầng.......................................................................................15
1.4.3. Trát ngoài toàn bộ công trình......................................................................15
1.4.4. Lát nền các tầng...........................................................................................15
1.4.5. Công tác bả mastic......................................................................................15
1.4.6. Công tác sơn nước.......................................................................................15
1.5. Lập biểu mẫu danh mục các công tác.................................................................16
1.6. Tính toán khối lượng các công tác.....................................................................18
1.7. Tính toán nhân lực, máy thi công.......................................................................29
1.7.1. Tra định mức tính toán nhân lực, máy thi công..........................................29
1.7.2. Ghép các công tác thi công..........................................................................34
1.7.2.1. Thi công phần ngầm.............................................................................34
1.7.2.2. Thi công phần thô.................................................................................35
1.7.2.3. Thi công phần hoàn thiện.....................................................................35
1.8. Tính toán biên chế tổ đội thợ và thời gian thi công các công tác.......................36
1.8.1. Tính toán biên chế các tổ đội.......................................................................36
1.8.1.1. Tổ đội thi công ép cọc..........................................................................36
1.8.1.2. Tổ đội đào đất.......................................................................................36
1.8.1.3. Tổ đội phá bê tông đầu cọc..................................................................36
1.8.1.4. Tổ đội thợ bê tông................................................................................36
1.8.1.5. Tính toán biên chế tổ đội ván khuôn....................................................36
1.8.1.6. Tính toán biên chế tổ đội cốt thép........................................................37
1.8.1.7. Tính toán biên chế tổ đội nề.................................................................37
1.8.1.8. Tính toán biên chế tổ đội sơn...............................................................37
1.9. Tính thời gian thi công các công tác..................................................................38
CHƯƠNG 2. LẬP TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.......................43
2.1. Mục đích thiết kế và phân loại tổng mặt bằng xây dựng...................................43
2.1.1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.................................................43
2.1.2. Phân loại tổng mặt bằng xây dựng..............................................................43
2.1.2.1. Phân loại theo giai đoạn thi công.........................................................43
2.1.2.2. Phân loại theo giai đoạn thiết kế..........................................................43
2.1.2.3. Phân loại theo sự hoạt động.................................................................43
2.1.2.4. Phân loại theo đối tượng xây dựng.......................................................43
2.1.3. Phạm vi hướng dẫn của tài liệu...................................................................44
2.2. Quy trình thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trường văn phòng công ty bất
động sản An Phú.......................................................................................................44
2.2.1. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung.....................................................44
2.2.2. Định vị các công tác công trình xây dựng...................................................44
2.2.3. Bố trí máy xây dựng....................................................................................44
2.2.4. Quy hoạch mạng lưới giao thông trên công trường....................................44
2.2.5. Bố trí kho bải trên công trường...................................................................45
2.2.6. Bố trí xưởng gia công trên công trường......................................................46
2.2.7. Quy hoạch nhà tạm trên công trường..........................................................46
2.2.8. Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường
trên công trường....................................................................................................47
2.2.9. Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước trên công trường....................................47
2.2.10. Thiết kế mạng lưới cấp điện trên công trường..........................................48
2.2.11. Thiết kế công trình tạm ngoài công trường...............................................48
2.3. Thiết kế tổng mặt bằng riêng cho công trình......................................................49
2.3.1. Tóm tắt lý thuyết thiết kế kho, bãi trên công trường...................................49
2.3.2. Thiêt kế kho, bãi chứa trên công trường.....................................................49
2.3.2.1. Thiết kế kho chứa xi măng...................................................................49
2.3.2.2. Thiết kế bãi chứa cát............................................................................50
2.3.2.3. Thiết kế bãi chứa gạch..........................................................................51
2.3.2.3. Thiết kế bãi chứa thép..........................................................................51
2.3.2.4. Thiết kế bãi chứa ván khuôn................................................................52
2.3.2.5. Thiết kế bãi chứa cột chống, đà giáo....................................................53
2.3.2.5.1. Bãi chứa cột chống........................................................................53
2.3.2.5.2. Bãi chứa thanh giằng.....................................................................54
2.3.2.5.3. Bãi chứa đà giáo............................................................................54
2.3.2.6. Thiết kế bãi chứa giàn giáo khung chữ H bao quanh công trình..........55
2.3.3. Thiết kê các xưởng gia công.......................................................................55
2.3.4. Tính toán thiết kế nhà ở cán bộ, và hệ thống điện nước trong công trình...55
2.3.4.1. Thiết kế nhà làm việc ban chỉ huy........................................................55
2.3.4.2. Thiết kế trạm y tế.................................................................................57
2.3.4.3. Thiết kế nhà để xe................................................................................57
2.3.4.4. Thiết kế nhà bảo vệ..............................................................................57
2.3.4.5. Thiết kế nhà vệ sinh.............................................................................58
2.3.5.Thiết kế hệ thống cấp nước cho công trình..................................................58
2.3.6. Thiết kế hệ thống cấp điện cho công trình..................................................60
2.3.7. Thiết kế hệ thống an toàn bảo vệ, vệ sinh xây dựng, vệ sinh môi trường...63
2.3.8. Chọn phương tiện phục vụ thi công............................................................63
2.3.8.1. Chọn cần trục tháp................................................................................63
2.3.8.2. Chọn máy vận thăng.............................................................................65
2.3.8.3. Chọn phương tiện vận chuyển bê tông.................................................66
CHƯƠNG 3. AN TOÀN LAO ĐỘNG.........................................................................70
3.1. An toàn thi công đào đất....................................................................................70
3.2. An toàn khi sử dụng dụng cụ vật liệu.................................................................71
3.3. An toàn khi vận chuyển các loại máy.................................................................71
3.4. An toàn khi vận chuyển bê tông.........................................................................72
3.5. An toàn khi đầm, đổ bê tông..............................................................................73
3.6. An toàn khi bảo dưởng bê tông..........................................................................73
3.7. An toàn trong công tác gia công lắp dựng, tháo ván khuôn...............................74
3.8. An toàn trong công tác gia công lắp dựng cốt thép............................................74
MỤC LỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Danh mục công tác thi công phần ngầm
Bảng 1.2. Danh mục công tác thi công phần thô tầng điển hình
Bảng 1.3. Danh mục công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển hình
Bảng 1.4.Tra định mức tính toán nhân lực, máy thi công
Bảng 1.5. Nhâ công, máy thi công phần ngầm
Bảng 1.6. Thời gian thi công các công tác phần ngầm
Bảng 1.7. Thời gian thi công các công tác phần thô tầng điển hình
Bảng 1.8. Thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện tầng điển hình
Bảng 1.9. Bảng tính toán số người trên công trường.

Bảng 2.1. Bảng tiêu chuẩn số người trong các nhà tạm trên công trường....................57
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn dùng nước cho sản xuất..............................................................58
Bảng 2.3. Tiêu chuẩn dùng nước dùng cho chữa cháy.................................................60
Bảng 2.4. Công suất tiêu thụ của máy sử dụng điện trực tiếp.......................................62
Bảng 2.5. Công suất tiêu thụ của máy sử dụng điện trên công trường xây dựng..........62
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

CHƯƠNG 1. TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH


1.1. Phân tích công nghệ thi công công trình
Công nghệ là sự kết hợp giữa trình tự và biện pháp kỹ thuật thi công các công
tác.Việc phân tích công nghệ thi công sẽ giúp người lập tiến độ thi công hình dung
trình tự các công tác để lập biểu danh mục các công tác hợp lý. Việc phân tích công
nghệ cũng giúp người lập tiến độ hình dung các biện pháp thi công từng công tác để
chuẩn bị nhân lực, máy, thiết bị thi công, mặt bằng… xác định mối quan hệ các công
tác một cách hợp lý đảm bảo chất lượng, an toàn lao động, thời hạn thi công và vệ sinh
môi trường.
1.1.1. Phân tích công nghệ thi công nhà cao tầng

- Về công nghệ thi công: Thi công bê tông cốt thép toàn khối.
- Về công nghệ vật liệu bê tông: Bê tông sử dụng cho công trình có cấp độ bền
nhỏ hơn B25 có thể sử dụng phụ gia tùy theo kết cấu.
- Về công nghệ trộn, vận chuyển, phân phôi, rót hỗn hợp bê tông: Sử dụng bê
tông thương phẩm bên ngoài công trường và vận chuyển bằng các xe chuyên
dụng đến công trường và vận chuyển lên cao bằng máy bơm bê tông để đổ cho
kết cấu móng, dầm và sàn. Sử dụng trạm trộn theo nguyên lý rơi tự do (công
suất nhỏ) cung cấp bê tông tại công trường, vận chuyển bê tông lên cao bằng
cần trục để đổ cho cấu kiện cột.
- Về công nghệ ván khuôn: Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim… gia công thành
từng bộ phận, vận chuyển và lắp ghép tạo hình kết cấu. Sử dụng ván khuôn phủ
phim tấm lớn làm ván khuôn các ô sàn bê tông cốt thép, cột.
1.1.2. Đặc điểm công trình

-
Nền móng: Móng cọc bê tông cốt thép tiết diện cọc vuông 400x400mm.
-
Kết cấu chịu lực: Khung bê tông (thông thường) cốt thép toàn khối chịu lực, kết
hợp với vách cứng lỗi thang máy.
- Kết cấu bao che, hoàn thiện: Sử dụng tường gạch làm kết cấu bao che, trát, ốp,
lát, bả matit, sơn nước chống thấm.
- Trang trí công trình: Sử dụng các vật liệu gạch ceramic, kính alu, sơn nước vừa
chống thấm vừa trang trí công trình.
1.2. Thi công phần ngầm
1.2.1. Thi công ép cọc

Thường sử dụng móng cọc ép bê tông cốt thép đúc sẵn có tiết diện vuông, tiết diện
ống dự ứng lực. Hiện nay phổ biến sử dụng phương pháp ép đỉnh để ép cọc bê tông cốt
thép đúc sẵn. Ngoài ra một số nhà thầu đã bắt đầu sử dụng máy ép hông ép cọc ống bê

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 7


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

tông cốt thép dự ứng lực tiết diện hình ống. Khi sử dụng 11 máy ép đỉnh thường bố trí
02 giàn chất đối trọng để giảm bớt thời gian trung chuyển đối trọng. - Trường hợp nền
có khả năng chịu lực tốt, vùng áp lực gió không lớn có thể sử dụng móng bè, móng
băng giao nhau trên nền thiên nhiên hoặc có gia cố nền bằng hệ cọc cát, giếng cát +
đệm cát, bấc thấm + đệm cát…
1.2.2. Đào đất đài cọc, giằng móng

Khi ép cọc thường hay sử dụng biện pháp ép âm (ép cọc thấp hơn cote mặt đất tự
nhiên). Sau khi ép cọc đại trà toàn bộ công trình xong tiến hành đào đất đài cọc, giằng
móng. Sử dụng máy đào gầu nghịch để đào đất hố móng nếu chiều sâu hố đào lớn. Sử
dụng biện pháp thủ công trường hợp chiều sâu hố đào và khối lượng đất đào nhỏ.
Trường hợp chiều sâu chôn đài nhỏ (chiều sâu hố đào nhỏ hơn hoặc bằng 2.5m) có thể
đào 1 đợt, đào từng hố độc lập hoặc phải đào rãnh, ao nếu các móng quá gần nhau.
Trường hợp chiều sâu hố đào lớn hơn 2.5m nếu đào từng hố công nhân lên xuống hố
đào và việc vận chuyển vật liệu dụng cụ thiết bị thi công lên xuống hố móng khó khăn,
nên thường phải chia đợt đào; đợt 1 đào ao đến cao trình đáy sàn tầng hầm hoặc đến
cao trình đỉnh đài nếu công trình không có tầng hầm.
Khi đào máy chỉ đào đến cao trình cách đáy hố đào khoảng 200 thì dừng lại, vì
tránh phá vỡ cấu trúc nền đất đáy hố móng làm giảm khả năng chịu lực đất nguyên
thổ, đồng thời bảo vệ nền đất nguyên thổ không bị phá hoại do thời tiết mưa gió trước
khi thi công lớp bê tông lót…. Sau khi đào sửa đáy hố móng bằng thủ công, cần phải
đầm nén chặt đất nền trước khi thi công bê tông lót, do vậy phải chừa lại lớp đất phòng
lún khi đầm nén. Chú ý: nếu cho phép đào bằng máy đến cao trình lớp bê tông lót,
thường máy đào có thể đào phạm vào lớp đất nguyên thổ, trước khi thi công phải san
gạt và đầm nén cho đồng nhất nếu không ứng suất đáy móng không đều dẫn đến đáy
móng lún không đều, và lớp bê tông lót bị nứt, nước ngầm xâm thực vào làm rỉ cốt
thép.
1.2.3. Sửa hố đào bằng thủ công

Khi đào đất bằng máy hình dạng hố đào chưa chính xác nên cần phải dùng xẻng
chỉnh sửa cho đáy hố đào bằng phẳng, sửa đáy hố đào cho đúng cao trình thiết kế,
khoảng hở giữa kết cấu móng và chân mái dốc hố đào đủ khoảng cách tối thiểu 500
mm đến 700 mm thuận lợi cho việc thi công lắp dựng cốt thép và ván khuôn đài cọc,
giằng móng.
1.2.4. Phá bê tông đầu cọc

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 8


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Trường hợp cọc bê tông cốt thép đúc sẵn tiết diện vuông sử dụng búa phá bê tông
để đập phần bê tông đầu cọc để lộ phần thép chờ neo vào đài móng; trường hợp cọc bê
tông cốt thép dự ứng lực tiết diện ống sử dụng máy cưa mâm cắt phần cọc thừa.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 9


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

1.2.5. Bê tông lót đài cọc, giằng móng

Lắp dựng ván khuôn có hình dạng kích thước rộng hơn kích thước đài cọc, giằng
móng mỗi bên 100, trộn bê tông, vận chuyển và đổ bê tông (vì nhà cao tầng lượng bê
tông lót lớn nên thường sử dụng bê tông đá 1x2 thi công sẽ tiết kiệm thời gian và giảm
công lao động hạ giá thành).
1.2.6. Gia công lắp dựng cốt thép đài cọc, giằng móng

Cốt thép đài móng và giằng móng được gia công tại bãi chế tạo hoặc xưởng rồi
vận chuyển đến vị trí lắp đặt.
Cốt thép đài cọc: Sau khi nghiệm thu bê tông lót thì tiến hành lắp cốt thép đài
cọc.
Cốt thép giằng móng: Sau khi nghiệm thu bê tông lót, ván khuôn giằng móng thì
tiến hành lắp cốt thép giằng móng.
1.2.7. Gia công lắp dựng ván khuôn đài cọc, giằng móng

Đài cọc: Sau khi nghiệm thu cốt thép đài cọc thì tiến hành lắp ván khuôn, hệ
sườn phụ, sườn chính và cây chống thành đài cọc.
Giằng móng: Sau khi chỉnh sửa đáy bê tông lót giằng thì ta tiến hành đổ bê tông
lót giằng có chiều dày 100mm và rộng hơn đáy giằng mỗi bên 100mm sau đó nghiệm
thu và tiến hành lắp ván khuôn thành giằng.
1.2.8. Đổ bê tông lót đài cọc, giằng móng

Sử dụng máy bơm bê tông dạng có cần di động để thuận lợi trong thi công (vì
không tốn thời gian lắp, tháo ống) thực tế mỗi giờ bơm khoảng 20÷40m 3. Vì giằng
móng kiêm dầm tầng hầm khi đổ bê tông đài cọc và giằng móng chỉ đổ bê tông đến
cao trình đáy sàn tầng hầm thì dừng lại chừa mạch ngừng để sau này lắp đặt cốt thép
sàn tầng hầm.
1.2.9. Tháo ván khuôn đài cọc, giằng móng

Ván khuôn đài cọc, giằng móng thuộc loại ván khuôn thành không chịu lực sau
khi bê tông đã đóng rắn (theo TCVN 4453-1995 bê tông đạt cường độ 50N/cm 2) nên
thường sau khi đổ bê tông 24h có thể tháo ván khuôn đài cọc và giằng móng.
1.2.10. Lấp đất hố móng đến cao trình đáy sàn tầng hầm

Sử dụng máy đào gầu nghịch xúc đất bên ngoài đắp vào để san lấp hố đào, đắp
từng lớp một có chiều dày 20-30cm rồi đầm chặt cứ như thế đến cao trình lớp bê tông
lót của nền tầng hầm thì dừng lại.
1.2.11. Gia công lắp dựng ván khuôn sàn tầng hầm

Đổ bê tông dầm (giằng móng kiêm luôn dầm tầng hầm) tới dưới cao trình đáy
lớp bê tông lót sàn tầng hầm thì chừa mạch ngừng, san phẳng và đầm chặt đất nền sàn

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 10


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

tầng hầm, đổ bê tông lót sàn tầng hầm, trải bạt nylon làm bề mặt ván khuôn đáy sàn
tầng hầm.
1.2.12. Đổ bê tông lót sàn tầng hầm

Sàn hầm đặt trực tiếp lên nền đất, sau khi đắp đất tôn nền đầm chặt đến cao trình
đáy lớp bê tông lót, sử dụng bê tông đá 1×2 vì diện tích sàn hầm lớn và tạo điều kiện
thuận lợi việc đổ, đầm chặt, san phẳng.
1.2.13. Gia công lắp dựng cốt thép sàn tầng hầm

Gia công thép sàn ở xưởng, vận chuyển vào vị trí lắp đặt (luồn vào thép giằng
móng), bố trí các gối kê bằng thép và các viên kê bê tông đảm bảo khoảng cách giữa
các lớp thép và lớp bê tông bảo vệ cốt thép, trước khi lắp cốt thép sàn hầm trải bạt
nylon hoặc dán chống thấm trên mặt lớp bê tông lót.
1.2.14. Đổ bê tông sàn tầng hầm

Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu ván khuôn, cốt thép đạt yêu cầu kỹ thuật
thiết kế. Bê tông sàn trệt có đặc điểm diện tích lớn, chiều dày nhỏ nên sử dụng máy
bơm bê tông và đội thợ chuyên nghiệp của đơn vị cung cấp bê tông để lắp ống, chuyển
ống vòi bơm là phù hợp. Sử dụng tổ thợ nề san bê tông, đầm bê tông, hoàn thiện bề
mặt bê tôn. Tổ đội thợ bê tông khoảng 10 công nhân và huy động đội thợ nề của nhà
thầu xây lắm để san phẳng, đầm và hoàn thiện bề mặt bê tông. Trước khi đổ bê tông
phải kiểm tra niêm phong chì cần xả bê tông của xe vận chuyển bê tông, kiểm tra độ
sụt bê tông, lấy mẫu bê tông (theo TCVN 4453 bê tông dầm sàn cứ 20m 3 phải lấy một
tổ mẫu).
1.2.15. Gia công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng hầm

Nắn thẳng, đo cắt uốn cốt thép cột, vách; vận chuyển cốt thép đã gia công đến vị
trí lắp dựng cốt thép dọc, nối với thép chờ bằng mối nối buộc hoặc hàn, tính số lượng
cốt thép đai đánh dấu và buộc cột thép đai vào thép dọc tạo thành khung thép cột,
vách.
Chú ý các viên kê đảm bảo lớp bê tông bảo vệ, các bộ phận chôn ngầm trong cột
vách như ống thoát nước, ống dẫn điện… Công tác gia công, lắp dựng cốt thép cột
vách phải kết thúc sau thời điểm đổ bê tông sàn tầng trệt tối thiểu khoảng 1 ngày. Lý
do là để có thời gian bê tông sàn trệt đủ độ cứng cho công nhân đi lại lấy dấu định vị
tim trục cột, vách, làm cơ sở để lắp dựng cốt thép cột vách.
1.2.16. Gia công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng hầm

Gia công ván khuôn cột, vách tầng trệt; chuẩn bị cây chống, gông cột, đầu liên
kết cây chống với sàn trệt; vì cột có bề rộng tiết diện lớn và vách bê tông cốt thép nên
phải chuẩn bị các cây ty để chống phình ván khuôn cột, ống nhựa xuyên bê tông để

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 11


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

lồng cây ty xuyên. Công tác ván khuôn cột, vách có thể tiến hành gia công trước,
nhưng phải lắp dựng sau khi cốt thép cột, vách xong.
1.2.17. Đổ bê tông cột, vách tầng hầm

Sau khi lắp dựng xong ván khuôn, cốt thép cột, vách tiến hành nghiệm thu ván
khuôn, cốt thép cột, vách. Tiến hành đổ bê tông cột, vách bằng máy bơm có vòi cao su
mềm hoặc cần trục tháp cẩu thùng chứa có vòi mềm cao su + cửa xả. Sử dụng đầm dùi
để đầm bê tông, mỗi lớp đổ không quá bán kính hoạt động của đầm dùi (khoảng
0.7m). Thời gian đổ bê tông cột vách khoảng 3÷8h, sử dụng đội thợ bê tông chuyên
nghiệp, thực tế cho thấy khoảng 10 công nhân cho tổ đội bê tông và tổ đội thợ nề của
nhà thầu xây lắp. Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra niêm phong chì cần xả bê tông
của xe vận chuyển bê tông, kiểm tra độ sụt bê tông, lấy mẫu bê tông (theo TCVN
4453-1995 bê tông khung và kết cấu móng cứ 20m 3 phải lấy một tổ mẫu). Công tác đổ
bê tông cột vách tầng trệt tiến hành sau khi nghiệm thu ván khuôn, cốt thép cột, vách
đạt yêu cầu.
1.2.18. Tháo ván khuôn cột, vách tầng hầm

Ván khuôn cột, vách là dạng ván khuôn thành không chịu lực sau khi bê tông đã
đóng rắn. Theo TCVN 4453-1995 bê tông đạt cường độ 50N/cm 2 có thể tháo ván
khuôn (khoảng 24h sau khi đổ bê tông trong điều kiện thời tiết bình thường).
1.2.19. Gia công lắp dựng ván khuôn dầm, sàn tầng trệt

Sau khi tháo ván khuôn cột, vách tầng hầm, đội thợ ván khuôn tiếp tục gia công
ván khuôn, đà giáo dầm, sàn tầng trệt. Ván khuôn sàn bằng tấm ván khuôn gổ phủ
phim có kích thước 1200x2400x18mm, các tấm ván khuôn được đỡ bởi các thanh
sườn phụ bằng thép hộp tiết diện 50x50x2mm, các thanh sườn phụ được đở bởi các
thanh sườn chính thép hộp tiết diện 50x100x2mm, các thanh sườn chính được đỡ bởi
các thanh cột chống HP và hệ giằng ngang. Từ cao độ chuẩn gửi trên bề mặt bê tông
cột dùng thước thép, dây nivo xác định cao trình đáy ván khuôn đáy dầm, lắp dựng cột
chống đà đỡ ván khuôn đáy dầm. Tiếp tục lắp ván khuôn thành dầm, xác định cao trình
ván khuôn đáy sàn tầng trệt, lắp dựng cây chống và chính, sườn phụ, lắp 2 thanh chuẩn
ở 2 đầu ô sàn căng dây chuẩn lắp các thanh sườn còn lại.
1.2.20. Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn tầng trệt

Cốt thép được gia công thành từng thanh theo thiết kế, buộc thành bó đánh dấu,
vận chuyển lên mặt ván khuôn sàn. Dùng ghế giáo kê các thanh cốt thép dọc của dầm
đã lồng đủ số lượng cốt thép đai, tiến hành buộc cốt thép đai vào cốt thép dọc. Sau khi
buộc xong cốt thép đai vào thép dọc của dầm, rút thanh ngang đỡ lồng thép dầm của
ghế giáo, hạ từ từ cốt thép dầm xuống ván khuôn dầm, chú ý bố trí các viên kê bê tông

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 12


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

ở ván khuôn đáy dầm đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép dầm. Gia công
các thanh thép sàn ở xưởng, vận chuyển lên mặt sàn đúng theo yêu cầu thiết kế và
TCVN 4453-1995.
1.2.21. Đổ bê tông dầm, sàn tầng trệt

Trước khi đổ bê tông dầm, sàn tầng trệt tiến hành kiểm tra, nghiệm thu ván
khuôn, đà giáo và hệ cột chống, cốt thép đúng theo yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn
TCVN 4453-1995. Kiểm tra sự ổn định của hệ thống ván khuôn, đà giáo và hệ cột
chống trước khi đổ bê tông. Kiểm tra niêm phong chì cần xả bê tông của xe vận
chuyển bê tông, kiểm tra độ sụt bê tông, lấy mẫu bê tông. Tổ đội bê tông chuyên
nghiệp khoảng 10 người, thực hiện các công việc điều khiển máy đúc mẫu, vận chuyển
ống, di chuyển ống vòi cao su. Tổ đội nề thực hiện các công tác cào san bê tông, đầm
bê tông, hoàn thiện bề mặt bê tông. Hướng đổ từ xa về gần vị trí máy bơm bê tông.
1.2.22. Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn tầng trệt

Thời điểm tháo ván khuôn dầm, sàn tầng trệt phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
về cường độ bê tông đạt lớn hơn 90% R28 và theo quy định tháo ván khuôn của
TCVN 4453-1995, tải trọng tác động lên sàn bê tông không vượt quá tải trọng thiết kế.
Trong thiết kế dầm, sàn tầng trệt không tính đến tải trọng do hệ thống ván khuôn đà
giáo, tải trọng bê tông mới đổ, tải trọng máy, thiết bị, người thi công, tải trọng đổ, đầm
bê tông của dầm sàn tầng 1 tác động xuống dầm, sàn tầng trệt còn chưa phát triển đủ
cường độ.
Trong khi đổ bê tông dầm, sàn tầng 2 tải trọng của dầm sàn tầng 2 do bê tông
mới đổ và tải trọng động thi công thông qua hệ thống ván khuôn dầm sàn tầng 2 tác
động xuống dầm, sàn tầng 1 chưa phát triển đủ cường độ nên phải giữa nguyên hệ
thống ván khuôn dầm, sàn tầng 1. Tải trọng của dầm, sàn tầng 1 (do bê tông dầm, sàn
tầng 1 chưa phát triển đủ cường độ) và tải trọng thi công dầm, sàn tầng 2 truyền
xuống, tất cả những tải trọng đó truyền xuống dầm, sàn tầng trệt khá lớn, do vậy phải
đợi sau khi đổ bê tông dầm sàn tầng 2 khoảng 5 ngày (lúc này bê tông dầm, sàn tầng 1
đã phát triển khoảng 40% cường độ) mới tháo ván khuôn dầm, sàn tầng trệt. Sau khi
đổ bê tông dầm, sàn tầng 2 bố trí tháo ván khuôn dầm, sàn tầng trệt.
1.3. Thi công phần thô
1.3.1. Gia công lắp dựng cốt thép cột, vách tầng 1

Nắn thẳng, đo cắt uốn cốt thép cột, vách, vận chuyển cốt thép đã gia công đến vị
trí lắp dựng cốt thép dọc, nối với thép chờ bằng mối nối buộc hoặc hàn, tính số lượng
cốt thép đai đánh dấu và buộc cột thép đai vào thép dọc tạo thành khung thép cột,
vách.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 13


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Chú ý các viên kê đảm bảo lớp bê tông bảo vệ, các bộ phận chôn ngầm trong cột vách
như ống thoát nước, ống dẫn điện… Công tác gia công, lắp dựng cốt thép cột vách
phải kết thúc sau thời điểm đổ bê tông sàn tầng trệt tối thiểu khoảng 1 ngày. Lý do là
để có thời gian bê tông sàn trệt đủ độ cứng cho công nhân đi lại lấy dấu định vị tim
trục cột, vách, làm cơ sở để lắp dựng cốt thép cột vách.
1.3.2. Gia công lắp dựng ván khuôn cột, vách tầng 1

Gia công ván khuôn cột, vách tầng 1: Chuẩn bị cây chống, gông cột, sườn phụ vì
cột có bề rộng tiết diện 800mm và vách bê tông cốt thép nên phải chuẩn bị các cây ty
để chống phình ván khuôn cột, ống nhựa xuyên bê tông để lồng cây ty xuyên. Công
tác ván khuôn cột, vách có thể tiến hành gia công trước, nhưng phải lắp dựng sau khi
cốt thép cột, vách xong.
1.3.3. Đổ bê tông cột, vách tầng 1

Sau khi lắp dựng xong ván khuôn, cốt thép cột, vách tiến hành nghiệm thu ván
khuôn, cốt thép cột, vách. Tiến hành đổ bê tông cột, vách bằng máy bơm có vòi cao su
mềm hoặc cần trục tháp cẩu thùng chứa có vòi mềm cao su + cửa xả. Sử dụng đầm dùi
để đầm bê tông, mỗi lớp đổ không quá bán kính hoạt động của đầm dùi (khoảng
0.7m). Thời gian đổ bê tông cột vách khoảng 3÷8h, sử dụng đội thợ bê tông chuyên
nghiệp, thực tế cho thấy khoảng 10 công nhân cho tổ đội bê tông và tổ đội thợ nề của
nhà thầu xây lắp. Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra niêm phong chì cần xả bê tông
của xe vận chuyển bê tông, kiểm tra độ sụt bê tông, lấy mẫu bê tông (theo TCVN
4453-1995 bê tông khung và kết cấu móng cứ 20m 3 phải lấy một tổ mẫu). Công tác đổ
bê tông cột vách tầng trệt tiến hành sau khi nghiệm thu ván khuôn, cốt thép cột, vách
đạt yêu cầu.
1.3.4. Tháo ván khuôn cột, vách tầng 1

Ván khuôn cột, vách là dạng ván khuôn thành không chịu lực sau khi bê tông đã
đóng rắn. Theo TCVN 4453-1995 bê tông đạt cường độ 50N/cm 2 có thể tháo ván
khuôn (khoảng 24h sau khi đổ bê tông trong điều kiện thời tiết bình thường).
1.3.5. Gia công lắp dựng ván khuôn dầm, sàn tầng 2

Sau khi tháo ván khuôn cột, vách tầng 1, đội thợ ván khuôn tiếp tục gia công ván
khuôn, đà giáo dầm, sàn tầng 2. Ván khuôn sàn bằng tấm ván khuôn gổ phủ phim có
kích thước 1200x2400x18mm, các tấm ván khuôn được đỡ bởi các thanh sườn phụ
bằng thép hộp tiết diện 50x50x2mm, các thanh sườn phụ được đở bởi các thanh sườn
chính thép hộp tiết diện 50x100x2mm, các thanh sườn chính được đỡ bởi các thanh cột
chống HP + giằng ngang. Từ cao độ chuẩn gửi trên bề mặt bê tông cột dùng thước
thép, dây nivo xác định cao trình đáy ván khuôn đáy dầm, lắp dựng cột chống đà đỡ

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 14


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

ván khuôn đáy dầm. Tiếp tục lắp ván khuôn thành dầm, xác định cao trình ván khuôn
đáy sàn tầng 2, lắp dựng cây chống và sườn chính, sườn phụ, lắp 2 thanh chuẩn ở 2
đầu ô sàn căng dây chuẩn lắp các thanh sườn còn lại.
1.3.6. Gia công lắp dựng cốt thép dầm, sàn tầng 2

Cốt thép được gia công thành từng thanh theo thiết kế, buộc thành bó đánh dấu,
vận chuyển lên mặt ván khuôn sàn. Dùng ghế giáo kê các thanh cốt thép dọc của dầm
đã lồng đủ số lượng cốt thép đai, tiến hành buộc cốt thép đai vào cốt thép dọc. Sau khi
buộc xong cốt thép đai vào thép dọc của dầm, rút thanh ngang đỡ lồng thép dầm của
ghế giáo, hạ từ từ cốt thép dầm xuống ván khuôn dầm, chú ý bố trí các viên kê bê tông
ở ván khuôn đáy dầm đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép dầm. Gia công
các thanh thép sàn ở xưởng, vận chuyển lên mặt sàn đúng theo yêu cầu thiết kế và
TCVN 4453-1995.
1.3.7. Đổ bê tông dầm, sàn tầng 2

Trước khi đổ bê tông dầm, sàn tầng 2 tiến hành kiểm tra, nghiệm thu ván khuôn,
đà giáo và hệ cột chống, cốt thép đúng theo yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn TCVN
4453-1995. Kiểm tra sự ổn định của hệ thống ván khuôn, đà giáo và hệ cột chống
trước khi đổ bê tông. Kiểm tra niêm phong chì cần xả bê tông của xe vận chuyển bê
tông, kiểm tra độ sụt bê tông, lấy mẫu bê tông. Tổ đội bê tông chuyên nghiệp khoảng
10 người, thực hiện các công việc điều khiển máy đúc mẫu, vận chuyển ống, di chuyển
ống vòi cao su. Tổ đội nề thực hiện các công tác cào san bê tông, đầm bê tông, hoàn
thiện bề mặt bê tông. Hướng đổ từ xa về gần vị trí máy bơm bê tông.
1.3.8. Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn tầng 2

Thời điểm tháo ván khuôn dầm, sàn tầng 2 phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
về cường độ bê tông đạt lớn hơn 90% R28 và theo quy định tháo ván khuôn của
TCVN 4453-1995, tải trọng tác động lên sàn bê tông không vượt quá tải trọng thiết kế.
Trong thiết kế dầm, sàn tầng 2 không tính đến tải trọng do hệ thống ván khuôn đà giáo,
tải trọng bê tông mới đổ, tải trọng máy, thiết bị, người thi công, tải trọng đổ, đầm bê
tông của dầm sàn tầng 3 tác động xuống dầm, sàn tầng 2 còn chưa phát triển đủ cường
độ. Trong khi đổ bê tông dầm, sàn tầng tải trọng của dầm sàn tầng 4 do bê tông mới đổ
và tải trọng động thi công thông qua hệ thống ván khuôn dầm sàn tầng 4 tác động
xuống dầm, sàn tầng 3 chưa phát triển đủ cường độ nên phải giữa nguyên hệ thống ván
khuôn dầm, sàn tầng 3. Tải trọng của dầm, sàn tầng 3 (do bê tông dầm, sàn tầng 3 chưa
phát triển đủ cường độ) và tải trọng thi công dầm, sàn tầng 4 truyền xuống, tất cả
những tải trọng đó truyền xuống dầm, sàn tầng 2 khá lớn, do vậy phải đợi sau khi đổ
bê tông dầm sàn tầng 4 khoảng 5 ngày (lúc này bê tông dầm, sàn tầng 4 đã phát triển

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 15


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

khoảng 40% cường độ) mới tháo ván khuôn dầm, sàn tầng 2. Sau khi đổ bê tông dầm,
sàn tầng 4 khoảng 5 ngày lúc này bê tông cột cũng đã đổ xong và bắt đầu tháo ván
khuôn cột, vậy bố trí tháo ván khuôn dầm, sàn tầng 2 sau khi tháo ván khuôn cột tầng
4.
Các công tác thi công cột, vách, dầm, sàn các tầng trên tương tự như tầng 2.
1.4. Thi công phần hoàn thiện
1.4.1. Xây tường các tầng

Công tác xây tường các tầng tiến hành sau khi tháo dỡ xong ván khuôn dầm sàn
mái tầng đó. Ván khuôn dầm sàn tầng 2 sẽ được tháo trước các tầng khác, tuy nhiên
thực tế quan sát cho thấy công trình thường sử dụng tầng trệt để làm kho chứa xi
măng, máy, thiết bị, dụng cụ thi công, bố trí nhà làm việc ban chỉ huy... nên thực tế
công tác xây tường tầng trệt có thể bắt đầu sau công tác xây tường các tầng khác.
1.4.2. Trát trong các tầng

Công tác trát trong các tầng tiến hành sau khi đã xây xong một số mảng tường
trong tầng đó. Trát trong các tầng gồm trát trần, cột và tường, trường hợp công trình có
đóng trần thạch cao và công trình cách xa vùng biển có thể không trát trần.
1.4.3. Trát ngoài toàn bộ công trình

Tiến hành trát từ tầng trên xuống tầng dưới, để phần trát sau không ảnh hường
đến phần trát trước. Công tác trát ngoài có thể tiến hành song song với trát trong tầng
mái.
1.4.4. Lát nền các tầng

Công tác lát nền các tầng có thể tiến hành độc lập với nhau. Tuy nhiên để thuận
lợi việc vận chuyển vật liệu lên cao, nên tiến hành lát tầng trên trước, tầng dưới sau.
Từ cote chuẩn gửi trên tường, xác định cao trình các mốc chuẩn vữa lót nền, gắn các
mốc chuẩn trên sàn, khoảng cách giữa các mốc chuẩn khoảng 2m để có thể dùng thước
tầm san vữa và kiểm tra bề mặt vữa. Trộn vữa, vận chuyển rải vữa đều trên sàn, san
vữa đúng cao trình các mốc chuẩn, sau khi vữa khô (khoảng 24h) tiến hành lát các
viên gạch mốc, lát các hàng gạch chuẩn và căng dây lát các viên còn lại theo xu hướng
từ xa về gần nơi cung cấp vật liệu.
1.4.5. Công tác bả mastic

Sau khi lớp trát đã đủ cường độ (khoảng 3 ngày trong điều kiện thời tiết khô ráo).
Trộn bột, trát bả bột vào bề mặt kết cấu đợi bề mặt lớp bả khô (tối thiểu 24h trong điều
kiện thời tiết khô ráo) tiến hành chà giấy nhảm làm phẳng bề mặt. Công tác bả mastic
trong các tầng có thể tiến hành độc lập theo từng tầng. Tuy nhiên, vì lớp trát phải khô
cứng đủ cường độ thì mới bả mastic nên tầng nào trát trước sẽ bả trước.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 16


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

1.4.6. Công tác sơn nước

Sau khi lớp bả mastic đã khô tiến hành sơn lót lên bề mặt lớp bả mastic. Tiến
hành sơn ngoài trước, sơn trong các tầng sau để đảm bảo nếu gặp trời mưa ẩm lớp sơn
ngoài sẽ chống thấm cho tường và nhờ vậy lớp sơn trong không bị sủi do tường ẩm.
Công tác sơn trong các tầng có thể tiến hành độc lập, tuy nhiên, tầng nào bả mastic
trước sẽ khô trước nên sẽ sơn trước. Công tác sơn lót có thể tiến hành trước công tác
lát nhưng nước sơn phủ hoàn thiện phải tiến hành sau công tác lát để hạn chế tình
trạng bề mặt lớp sơn mới sơn hoàn thiện bị bẩn do vữa bê tông khi lát.
1.5. Lập biểu mẫu danh mục các công tác
Từ kết quả phân tích công nghệ thi công nhà nhiều tầng, lập ra biểu danh mục
công tác thi công phù hợp trình tự thi công. Biểu danh mục các công tác tùy theo dạng
công trình sẽ làm cơ sở tính toán khối lượng các công tác, tra định mức ra tổng công
cần thiết thi công công tác, tính toán thời gian thi công từng công tác. Việc lập biểu
danh mục các công tác nếu không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng bỏ sót công tác, thi
công chồng chéo, gây mất an toàn lao động.
Bảng 1.1. Danh mục công tác thi công phần ngầm
Khi Tổng Tổ Thời Quan
TT Tên công tác Đơn vị
lượng công đội gian hệ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Thi công cọc ép 100m
2 Đào đất bằng máy 100m3
3 Sửa hố móng bằng thủ công 100m3
4 Phá BT đầu cọc; Máy khoan BT m3
5 Đổ bê tông lót đài cọc, giằng móng m3
6 GCLD CT đài cọc, giằng móng, cổ Tấn
móng, lõi
7 GCLD VK đài cọc, giằng móng 100m2
8 Bơm BT đài cọc, giằng móng m3
9 Tháo dỡ VK đài cọc, giằng móng 100m2
10 Lấp đất hố móng đợt 1 100m3
11 GCLD VK cổ móng, vách thang m3
máy
12 Bơm BT cổ móng, vách thang máy Tấn
13 Tháo dỡ VK cổ móng, vacgs thang m3
máy
14 Lấp hố móng đợt 2 Tấn

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 17


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Khi Tổng Tổ Thời Quan


TT Tên công tác Đơn vị
lượng công đội gian hệ
15 Đổ BT lót đà kiềng 100m2
16 GCLD CT đà kiềng m3
17 GCLD VK đà kiềng 100m2
18 Bơm BT đà kiềng 100m2
19 Tháo dỡ VK đà kiềng Tấn
20 Đắp đất tôn nền m3
21 Bê tông lót sàn tầng trệt 100m2
22 GCLD CT sàn tầng trệt m3
23 Bê tông sàn tầng trệt 100m2

Bảng 1.2. Danh mục công tác thi công phần thô tầng điển hình
Đơn Khi Tổng Tổ Thời Quan
TT Tên công tác
vị lượng công đội gian hệ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 GCLD CT cột, vách tầng điển hình Tấn
2 GCLD VK cột, vách tầng điển hình 100m2
3 Bơm bê tông cột, vách tầng điển m3
hình
4 Tháo ván khuôn cột, vách tầng điển 100m2
hình
5 GCLD CT dầm, sàn tầng điển hình 100m2
6 GCLD VK dầm, sàn tầng điển hình Tấn
7 Đổ BT dầm, sàn tầng điển hình m3
8 Tháo VK dầm, sàn tầng điển hình 100m2

Bảng 1.3. Danh mục công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển hình
Đơn Khi Tổng Tổ Thời Quan
TT Tên công tác
vị lượng công đội gian hệ
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Xây tường tầng điển hình m3
2 Trát trong tầng điển hình m2
3 Trát trong toàn bộ tầng điển hình m2
4 Trát ngoài toàn bộ tầng điển hình m2

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 18


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Đơn Khi Tổng Tổ Thời Quan


TT Tên công tác
vị lượng công đội gian hệ
5 Bả Mastic trong tầng điển hình m2
6 Bả Mastic ngoài toàn bộ tầng điển m2
hình
7 Lát nền tầng điển hình tầng điển hình m2
8 Sơn ngoài toàn bộ công trình tầng m2
điển hình
9 Sơn nước trong tầng điển hình m2
10 Làm trần thạch cao, khung nổi tầng m2
điển hình

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 19


Lớp:D20XDK1
Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

1.6. Tính toán khối lượng các công tác


Kích thước Khối lượng
Số cấu
STT Nội dung công việc Đơn vị Từng
kiện Dài Rộng Cao Toàn bộ
phần
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9]
1 Thi công ép cọc 100m 34.825
Móng M1 48 17.5 8.4
Móng M2 96 17.5 16.8
Móng M3 25 17.5 4.375
Móng M4 30 17.5 5.25
Khối lượng đào đất bằng máy đợt 1, đào ao (từ cốt - 100m
2 12.175
1,2m đến -2,1m) 3
1 47.8 28.3 0.9 12.175
3 Khối lượng đào đất bằng máy đợt 2, đào từng hố 100m
4.507
móng (từ cốt -2,1m đến -3,1m) 3
Móng M1: kích thước (2,7x2,7m);
8 3.9 3.9 1 1.217
(2,7+0,1x2+0,5x2)=3,9m
Móng M2: kích thước (2,8x3,2m);
12 4 4.4 1 2.112
(3,2+0,1x2+0,5x2)=4,4m
Móng M3: kích thước (5,4x7,35m) 1 8.55 6.6 1 0.564
Móng M4: kích thước (2x7,35m) 3 8.55 3.2 1 0.821
Trừ thể tích cọc chiếm chỗ: -199 0.4 0.4 0.65 -0.207
4 100m
Sửa hố móng thủ công (từ cốt -3,1m đến -3,3m) 0.921
3
Móng M1: 8 3.9 3.9 0.2 0.243
Móng M2: 12 4.4 4.4 0.2 0.46464
Móng M3: 1 8.55 6.6 0.2 0.113
Móng M4: 3 8.55 3.2 0.2 0.164
Trừ thể tích cọc chiếm chỗ: -199 0.4 0.4 0.2 -0.064

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 20 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

5 Phá bê tông đầu cọc m3 19.104


199 0.4 0.4 0.6 19.104
6 Bê tông lót đài móng m3 24.995
Móng M1 8 2.9 2.9 0.1 6.728
Móng M2 12 3 3.4 0.1 12.24
Móng M3 1 7.55 5.6 0.1 4.228
Móng M4 3 7.55 2.2 0.1 4.983
Trừ thể tích cọc chiếm chỗ: -199 0.4 0.4 0.1 -3.184
7 Bê tông lót giằng đài m3 7.492
Trục 1,2,5,6(A-D):
4 11.4 0.5 0.1 2.28
21-((0,25*2)-(0,95*2)-(0,4*2)+(3,2*2))=11,4m
Trục 4(A-D):
1 8.725 0.5 0.1 0.436
21-((7.35-1.475)+(3.2*2))=8.725m
Trục 3(A-D):
1 3.01 0.5 0.1 0.151
21-(7.35-1.63)-3,2*2+(7.35-1.475)=3.01m
Trục B,C từ (1-6): 37.5-((0.25*2)-(1*2)-(0.4*2)-
2 23 0.5 0.1 2.3
(4*2.8))=23m
Trục A từ (1-6):
37.5-((0.25*2)-(0,95*2)-(0.4*2)-(2.7*2)-(5.4- 1 21.55 0.5 0.1 1.078
2))=21.55m
Trục D từ (1-6):
1 24.95 0.5 0.1 1.248
37.5-((0.25*2)-(0.95*2)-(0.4*2)-(2.7*2)-(2*2))=24.95m
8 GCLD cốt thép đài móng tấn 40.716
GCLD CT đài móng, Ø>18: 370.14
11.104
(0,03* KL bê tông đài móng) 9
GCLD CT đài móng, Ø≤18: 370.14
22.209
(0,06* KL bê tông đài móng) 9
GCLD CT đài móng, Ø≤10: 370.14
7.403
(0,02* KL bê tông đài móng) 9

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 21 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

9 GCLD CT giằng đài tấn 4.150


GCLD CT giằng đài, Ø>18:
27.669 1.107
(0,04* KL bê tông giằng móng)
GCLD CT giằng đài, Ø≤18:
27.669 2.214
(0,08* KL bê tông giằng móng)
GCLD CT giằng đài, Ø≤10:
27.669 0.830
(0,03* KL bê tông giằng móng)
100m
10 GCLD VK đài móng 4.680
2
Đài M1: chu vi=2*(2,7+2,7) 8 10.8 1.5 1.296
Đài M2: chu vi=2*(2,8+3,2) 12 12 1.5 2.16
Đài M3: chu vi=2*(5,4+7,35) 1 25.5 1.5 0.383
Đài M4: chu vi=2*(2+7,35) 3 18.7 1.5 0.842
GCLD VK giằng đài 100m
11 2.248
Chiều dài=Chiều dài bt lót giằng đài 2
Chiều
dài=(11.4*4)+3.01+8.725+21.55+(23*2)+24.95=149.83 149.83
1 1.5 2.248
5 5
Chu vi 3 mặt VK giằng đài=0.6*0.2+0.3
12 Bê tông đài móng m3 370.149
Đài M1 8 2.7 2.7 1.5 87.48
Đài M2 12 2.8 3.2 1.5 161.28
Đài M3 1 7.35 5.4 1.5 59.535
Đài M4 3 7.35 2 1.5 66.15
Trừ thể tích cọc chiếm chỗ: -179 0.4 0.4 0.15 -4.296
13 Bê tông giằng đài m3 26.970
Diện tích giằng đài= 0.3*0.6 1 149.83 0.3 0.6 26.9703
Chiều 5
dài=(11.4*4)+3.01+8.725+21.55+(23*2)+24.95=149.83

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 22 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

5
14 GCLD CT cổ cột và vách tấn 1.648
GCLD CT cổ cột (450x550mm),
2.97 0.178
Ø>18: (0,06* KL bê tông cổ cột)
Ø≤10: (0,03* KL bê tông cổ cột) 2.97 0.089
GCLD CT cổ cột (500x600mm), Ø>18: (0,06* KL bê
5.4 0.324
tông cổ cột)
Ø≤10: (0,03* KL bê tông cổ cột) 5.4 0.162
Lỗi thang máy
Cốt thép Ø>18, (0,06* KL bê tông lõi thang máy) 5.265 0.316
Cốt thép Ø≤18, (0,08* KL bê tông lõi thang máy) 5.265 0.421
Cốt thép Ø≤10, (0,03* KL bê tông lõi thang máy) 5.265 0.158
100m
15 GCLD ván khuôn cổ cột và lõi 1.125
2
Cột (450x550mm): chu vi= 2*(0,45+0,55) 8 2 1.5 0.24
Cột (500x600mm): chu vi= 2*(0,5+0,60) 12 2.2 1.5 0.396
Lõi thang máy:chu vi= (2*(4+2,5))
1 32.6 1.5 0.489
+(2*(1,9+0,3)*3)+(2*(0,5+0,3)*4)
16 Bê tông cổ cột và vách B25,đá 1x2, cao ≤16m m3 13.64
Cột (450x550mm): 8 0.55 0.45 1.5 2.97
Cột (500x600mm): 12 0.6 0.5 1.5 5.4
Lõi thang máy: S=4*2,5-((1,9*1,55)*2)-((0,3*1)*2) 1 3.51 1.5 5.27
100m
17 Lắp đất hố móng
3
Tổng khối lượng đào đất hố móng 13.171
Đợt 1 V=450.7+92.13=542.83 (m3) 542.83 5.428
Đợt 2 V=1217.5 (m3) 1217.5 12.175
Trừ KL BT lót đài móng -24.995 -0.250
Trừ KL BT lót giằng đài -7.492 -0.075

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 23 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

-
Trừ KL BT đài móng 370.14 -3.701
9
Trừ KL BT giằng đài -26.97 -0.270
Trừ KL BT cổ cột -13.635 -0.136
19 Bê tông lót đà kiềng m3 12.760
Trục A,D từ (1-6):
2 35.7 0.5 0.1 3.570
L= 37.5-4x0.45=35.7m
Trục B,C từ (1-6):
2 34.5 0.5 0.1 3.450
L=37.5-6x0.5=34.5m
Trục 1,2,5,6 từ A-D
4 18.8 0.5 0.1 3.760
L=21-2x0.5-2x0.6=18.8m
Trục 3,4 từ A-D
2 19.8 0.5 0.1 1.980
L=21-2x0.6=19.8m
20 GCLD CT đà kiềng tấn 4.594
Cốt thép Ø>18, (0,04* KL bê tông đà kiềng) 1.225
Cốt thép Ø≤18, (0,08* KL bê tông đà kiềng) 2.450
Cốt thép Ø≤10, (0,03* KL bê tông đà kiềng) 0.919
100m
21 GCLD VK đà kiềng 2 x cao 2.042
2
Trục A,D từ (1-6):
2 35.7 0.8 0.571
L= 37.5-4x0.45=35.7m
Trục B,C từ (1-6):
2 34.5 0.8 0.552
L=37.5-6x0.5=34.5m
Trục 1,2,5,6 từ A-DL=21-2x0.5-2x0.6=18.8m 4 18.8 0.8 0.602
Trục 3,4 từ A-D
2 19.8 0.8 0.317
L=21-2x0.6=19.8m
22 BT đà kiềng m3 30.624
Trục A,D từ (1-6): 2 35.7 0.3 0.4 8.568

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 24 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

L= 37.5-4x0.45=35.7m
Trục B,C từ (1-6):
2 34.5 0.3 0.4 8.280
L=37.5-6x0.5=34.5m
Trục 1,2,5,6 từ A-D
4 18.8 0.3 0.4 9.024
L=21-2x0.5-2x0.6=18.8m
Trục 3,4 từ A-D
2 19.8 0.3 0.4 4.752
L=21-2x0.6=19.8m
100m
23 Đắp đất tôn nền 8.527
3
diện tích phủ bì công trình S=20x40,5m 1 37.5 21 1.1 8.6625
Trừ BT cổ cột 1 -0.136
24 BT lót sàn tầng 1 M75 m3 39.375
diện tích sàn 1 37.5 21 0.05 39.375
25 GCLD CT sàn tầng 1 tấn 7.875
Cốt thép Ø≤10, (0,1* KL bê tông sàn tầng trệt) 78.75 7.875
26 BT sàn tầng 1 đá 1x2, B25 78.75
diện tích sàn công trình S=21x37,5m 1 37.5 21 78.75
GCLD cốt thép cột, tầng điển hình,Ø≤10mm
1 tấn 18.97 0.57
(30kg/m3)
GCLD cốt thép cột, tầng điển hình, Ø≤18mm
2 tấn 18.97 1.52
(80kg/m3)
GCLD cốt thép cột, tầng điển hình,Ø>18mm
3 tấn 18.97 1.14
(60kg/m3)
4 GCLD cốt thép vách điển hình,Ø≤10mm (30kg/m3) tấn 7.75 0.23
GCLD cốt thép vách tầng điển hình, Ø≤18mm
5 tấn 7.75 0.62
(80kg/m3)
GCLD cốt thép vách tầng điển hình, Ø>18mm
6 tấn 7.75 0.47
(60kg/m3)
7 GCLD VK cột, vách tầng điển hình, ván khuôn phủ 100m 2.28

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 25 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

phim, cao <=20m 2


Cột (450x550mm): chu vi= 2*(0,45+0,55) 8.00 2.00 3.4 0.54
Cột (500x600mm): chu vi= 2*(0,5+0,6) 12.00 2.2 3.4 0.90
vách thang máy: chu vi=
24.80 3.40 0.84
4+2x2.4+2x0.4+8x0.2+0.6+4x2.2+2x1.7=24.8m
8 Bê tông cột, vách tầng điển hình m3 26.72
Cột 450x550 8.00 0.45 0.55 3.40 6.73
Cột 500x600 12.00 0.50 0.60 3.40 12.24
vách thang máy bao gồm khoảng trống 1.00 4.00 2.40 3.40 32.64
trừ phần buồng thang máy -2.00 2.00 1.70 3.40 -23.12
trừ phần cửa thang máy -2.00 1.30 0.20 3.40 -1.77
100m 2*cao+đá
9 GCLD VK dầm tầng điển hình, ván khuôn phủ phim 5.72
2 y
Dầm 300x700mm
Trục 1,2,5,6 từ A-D
L=21-2x0.55-2x0.6=18.7m
4.00 18.70 1.50 1.12
chu vi 3 mặt =0.6x2+0.3=1.5m
Trục 3 từ A-D
L=21-2x0.6-4=15.8m 1.00 15.80 1.50 0.24
Trục 4 từ A-D
L=21-2x0.6=19.8m 1.00 19.80 1.50 0.30
Trục A từ 1-6
L=37.5-4x0.45-2.4=33.3m 1.00 33.30 1.50 0.50
Trục B,C từ 1-6
L=37.5-6x0.5=34.5m 2.00 34.50 1.50 1.04
Trục D từ 1-6
L=37.5-4x0.45=35.7m 1.00 35.70 1.50 0.54
Dầm 200x400mm
Trục 1',2',3',4',5' từ A-D

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 26 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

L=21-4x0.3-2x0.2=19.4m
5.00 19.40 0.80 0.78
Chu vi 3 mặt =0.3x2+0.2=0.8m
Trục A' từ 1-6
L=37.5-5x0.3-2.4=33.6m 1.00 33.60 0.80 0.27
Trục C' từ 1-6
L=37.5-6x0.3=35.7m 1.00 35.70 0.80 0.29
Dầm 300x400mm( Sê nô)
Phần công xôn
20.00 0.90 0.90 0.16
Chu vi 3 mặt=0.3x2+0.3
Phần biên
L=3.75x8+37.5+5.4x4=55.35m 1.00 55.35 0.90 0.50
GCLD cốt thép dầm, tầng điển hình,Ø≤10mm
10 tấn 59.07 1.77
(30kg/m3)
GCLD cốt thép dầm, tầng điển hình, Ø≤18mm
11 tấn 59.07 4.73
(80kg/m3)
GCLD cốt thép dầm, tầng điển hình,Ø>18mm
12 tấn 59.07 3.54
(60kg/m3)
13 Bê tông dầm tầng 2, máy bơm bê tông, B25, đá 1x2 m3 59.07
Dầm 300x700mm
L=18.7x4+15.8+19.7+33.3+34.5x2+35.7=248.3m
1.00 248.30 0.18 44.69
S=0.3x0.6=0.18 m2
Dầm 200x400mm
L=19.4x5+33.6+35.7=166.3m
1.00 166.30 0.06 9.98
S=0.2x0.3=0.06
Dầm 300x400mm( Sê nô)
L=20x0.9+55.35= 1.00 73.35 0.06 4.40
100m
14 GCLD VK sàn tầng điển hình, ván khuôn phủ phim 7.57
2
Tổng diện tích sàn 1.00 37.5 21.00 7.88

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 27 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Sàn sê nô
Trục A', D' từ( 1-6) 2.00 37.5 1.2 0.90
Trục 1',6' từ (B-A'),(C-C') 4.00 7.4 1.2 0.36
Trừ trục A' từ (3-4) -1.00 7.5 1.2 -0.09
Trừ diện tích ô sàn thang bộ chiếm chỗ -1.00 4.40 2.3 -0.10
Trừ diện tích ô sàn thang máy chiếm chỗ -2.00 2.00 1.70 -0.07
Trừ diện tích dầm chiếm chỗ
Dầm 300x700mm
L=18.7x4+15.8+19.7+33.3+34.5x2+35.7=248.3m -1.00 248.30 0.30 -0.74
Dầm 200x400mm
L=19.4x5+33.6+35.7=166.3m -1.00 166.30 0.20 -0.33
Dầm 300x400mm( Sê nô)
L=20x0.9+55.35=73.35 -1.00 73.35 0.30 -0.22
GCLD cốt thép sàn tầng điển hình,Ø≤10mm
15 tấn 88.71 8.87
(100kg/m3)
Bê tông sàn tầng điển hình, máy bơm bê tông, B25,
16 m3 88.71
đá 1x2
Tổng diện tích sàn 1.00 37.5 21.00 0.1 78.75
Sàn sê nô
Trục A', D' từ( 1-6) 2.00 37.5 1.2 0.1 9.00
Trục 1',6' từ (B-A'),(C-C') 4.00 7.4 1.2 0.1 3.55
Trừ trục A' từ (3-4) -1.00 7.5 1.2 0.1 -0.90
Trừ diện tích ô sàn thang bộ chiếm chỗ -1.00 4.40 2.3 0.10 -1.01
Trừ diện tích ô sàn thang máy chiếm chỗ -2.00 2.00 1.70 0.10 -0.68
100m
17 GCLD VK cầu thang tầng điển hình, ván khuôn gỗ 0.17
2
Khối lượng ô sàn cầu thang x2 2.00 1.01 2.02
GCLD cốt thép cầu thang tầng điển hình,Ø≤10mm
18 tấn 2.02 0.20
(100kg/m3)

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 28 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Bê tông cầu thang tầng tầng điển hình, máy bơm bê


19 m3 2.02
tông, B25, đá 1x2
ô sàn thang bộ x 1,7 1.70 0.10 0.17
Xây tường tầng 3 gạch ống (10x10x20)cm
1a câu gạch thẻ (5x10x20)cm, dày ≤ 30, m3 36.38
cao ≤ 28m, vữa xi măng M50
Trục 1,6 từ A-D 2 17.6 0.2 2.8 19.71
Trục A,D từ 1-6 2 28.8 0.2 2.8 32.26
Trừ cửa -1 -15.59
Xây tường tầng 3 gạch ống (10x10x20)cm,
1b
dày ≤ 30, cao ≤ 28m, vữa xi măng M50 m3 50.98
Trục B từ 1-3 1 14.7 0.2 2.8 8.23
Trục B từ 4-6 1 14.7 0.2 2.8 8.23
Trục C từ 1-6 1 36.9 0.2 2.8 20.66
Trục 2 từ A-B 1 4.1 0.2 2.8 2.30
Trục 2 từ C-D 1 8.8 0.2 2.8 4.93
Trục 3 từ A-B 1 5.4 0.2 2.8 3.02
Trục 3 từ C-D 1 8.4 0.2 2.8 4.70
Trục 3' từ C-D 1 9.9 0.2 3.1 6.14
Trục 4 từ A-B 1 9.4 0.2 2.8 5.26
Trục 4 từ C-D 1 6.2 0.2 2.8 3.47
Trục 5 từ A-B 1 1.7 0.2 2.8 0.95
Trục 5 từ C-D 1 8.8 0.2 2.8 4.93
Trừ cửa -1 -21.85
Xây tường tầng 3 gạch ống (10x10x20)cm,
1c
dày ≤ 10, cao ≤ 28m, vữa xi măng M50 m3 33.35
Giữa trục A và B từ 1-3 1 12 0.1 3.5 4.20
Giữa trục A và B từ 4-6 1 12 0.1 3.5 4.20
Giữa trục C và D từ 1-6 1 34.5 0.1 3.5 12.08

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 29 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Giữa trục 1 và 2 từ A-D 1 17 0.1 3.5 5.95


Trục 2 từ giữa A và B đến B 1 1.8 0.1 2.8 0.50
Giữa trục 2 và 3 từ A-D 1 17 0.1 3.5 5.95
Giữa trục 3 và 4 từ C-D 1 8.2 0.1 3.5 2.87
Giữa trục 4 và 5 1 17 0.1 3.5 5.95
Giữa trục 5 và 6 1 17 0.1 3.5 5.95
Trừ cửa -1 -14.29
Xây bậc cầu thang tầng 3 gạch thẻ(5x10x20)cm, vữa
1d
xi măng M50 m3 0.54
Bậc xây gạch 22 0.3 1.1 0.15 0.54
Trát tường trong tầng 3, dày 1.5cm, vữa xi măng
2a
M50 m2 1358.81
Trát tường theo khối lượng xây tường trong dày 20
=(KL/0.2) x 2 mặt = KL x 10 lần 50.98 509.84
Trát tường theo khối lượng xây tường trong dày 10
=(KL/0.1) x 2 mặt = KL x 20 lần 33.35 667.09
Trát tường theo khối lượng xây tường biên dày 20
=(KL/0.2) x 1 mặt = KL x 5 lần 36.38 181.89
2b Trát cột trong dày 1.5cm, vữa xi măng M75 m2 136.46
S=(8x(0.45+0.55)x2x3.4)+(12x(0.5+0.6)x2x3.4)-
(4x0.55x3.5) 136.46 136.46
3a Trát tường ngoài dày 1.5cm, vữa xi măng M50 m2 181.90
S=(KL/0.2)x1 mặt = KL x 5 lần 36.38 181.90
3b Trát dầm mặt ngoài dày 1.5cm, vữa xi măng M50 m2 49.12
Dầm trục A' (30x40)cm từ 1-3, từ 3-6 2 7.5 0.4 6.00
Dầm trục D (30x40)cm từ 1-6 1 37.5 0.4 15.00
Dầm trục 1' và 6' (30x40)cm 4 5.5 0.4 8.80
Dầm trục 1 và trục 6 (30x70)cm 2 10.2 0.7 14.28
Dầm trục A (30x70)cm từ 3-4 1 7.2 0.7 5.04

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 30 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

3c Trát cột ngoài dày 1,5cm, vữa xi măng M75 m2 0.77


S=(4x0.55x3.5) 0.77 0.77
4a Bả mastic tường trong tầng 3 m2 1358.81
Bằng diện tích trát trong 1358.81
4b Bả mastic cột trong tầng 3 m2 136.46
Bằng diện tích trát cột trong 136.46
5a Bả mastic tường ngoài tầng 3 m2 181.90
Bằng diện tích trát tường ngoài 181.90
5b Bả mastic dầm mặt ngoài m2 49.12
Bằng diện tích trát dầm mặt ngoài 49.12
5c Bả cột ngoài m2 0.77
Bằng diện tích trát cột mặt ngoài 0.77
6 Sơn ngoài tầng 3 m2 231.79
Bằng diện tích bả ngoài 231.79
7 Lát nền tầng 3 gạch ceramic 50x50cm m2 757.00
Bằng diện tích vk sàn x 100 7.57 100 757.00
8 Sơn trong tầng 3 m2 1495.27
Bằng diện tích bả trong 1495.27
9 Làm trần thạch cao khung nổi m2 757.00
Bằng diện tích lát sàn tầng 3 757.00

1.7. Tính toán nhân lực, máy thi công


1.7.1. Tra định mức tính toán nhân lực, máy thi công

Bảng 1.4.Tra định mức tính toán nhân lực, máy thi công

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 31 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

ST MÃ CÔNG TÁC ĐƠN KHỐI


ĐỊNH MỨC NHÂN CÔNG
T HIỆU PHẦN NGẦM VỊ LƯỢNG

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 32 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

22.10 công 769.63 công


1 AC.26213 Thi công ép cọc 100m 34.83 4.40 máy ép cọc 153.23 ca
4.40 cần cẩu 153.23 ca
2 AB.25112 Đào đất hố móng bằng máy 100m3 12.18 0.23 ca máy đào 2.80 ca máy đào
Đào đất hố móng đợt 2 đào từng hồ 5.43 0.37 ca 2.02 ca
100m3
3 AB.25112 Sửa hố móng bằng thủ công 6.11 công 33.17 công
2.02 công 38.63 công
AA.2221 ca máy khoan ca máy
4 Phá BT đầu cọc: Máy khoan phá BT m3 19.10 1.05 20.06
2 BT khoan BT
0.23 ca máy hàn 4.39 ca máy hàn
1.21 công 30.24 công
ca máy bơm
5 AF.31120 Đổ bê tông lót đài cọc m3 25.00 0.03 ca máy bơm BT 0.82
BT
0.09 ca dầm dùi 2.22 ca dầm dùi
1.21 công 9.07 công
ca máy bơm
6 AF.31120 Đổ bê tông lót giằng móng m3 7.49 0.03 ca máy bơm BT 0.25
BT
0.09 ca dầm dùi 0.67 ca dầm dùi
AF.61110 tấn 7.40 11.32 công 83.80 công
7 AF.61120 GCLD cốt thép đài cọc tấn 22.21 8.34 công 185.22 công
AF.61130 tấn 11.10 6.35 công 70.51 công
AF.61513 tấn 0.83 18.23 công 15.13 công
8 AF.61523 GCLD cốt thép giằng móng tấn 2.21 11.45 công 25.34 công
AF.61533 tấn 1.11 10.10 công 11.18 công
9 AF.82521 GCLD ván khuôn đài cọc 100m2 4.68 26.73 công 125.09 công

10 AF.89432 GCLD ván khuôn giằng móng 100m2 2.25 41.50 công 93.29 công

11 AF.31120 Bơm BT đài cọc m3 370.15 1.21 công 447.91 công

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 33 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

ca máy bơm
0.03 ca máy bơm BT 12.21
BT
0.09 ca dầm dùi 32.94 ca dầm dùi
2.56 công 69.04 công
ca máy b
12 AF.32310 Bơm BT giằng móng m3 26.97 0.03 ca máy bơm BT 0.89
bơm BT
0.18 ca dầm dùi 4.85 ca dầm dùi
AF.61411 tấn 0.50 14.14 công 7.10 công
13 GCLD CT cổ móng
AF.61431 tấn 0.25 7.46 công 1.87 công
14 AF.89442 GCLD VK cổ móng 100m2 0.64 24.75 công 15.74 công
2.56 công 21.42 công
ca máy bơm
15 AF.89442 Bơm BT cổ móng m3 8.37 0.03 ca máy bơm BT 0.28
BT
0.18 ca dầm dùi 1.50 ca dầm dùi
AF.61311 tấn 0.16 12.95 công 2.05 công
16 AF.61321 GCLD CT lõi tấn 0.42 10.28 công 4.33 công
AF.61331 tấn 0.32 8.01 công 2.53 công
17 AF.81311 GCLD VK lõi 100m2 0.49 27.78 công 13.58 công
2.06 công 10.84 công
ca máy bơm
18 AF.32140 Bơm BT lõi m3 5.27 0.03 ca máy bơm BT 0.17
BT
0.18 ca dầm dùi 0.94 ca dầm dùi
Lấp đất hố móng đợt 1
19 AB.24132 Máy đào gầu nghịch 100m3 5.43 0.65công/0.267 ca 3.53 công/1.45 ca
AB.65130 Máy đầm cóc 10.18công /5.09 ca 55.28 công /27.64 ca
20 Lấp đất hố móng đợt 2 100m3 12.18

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 34 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

AB.24132 Máy đào gầu nghịch 0.65công/0.267 ca 7.92 công/3.25 ca


AB.65130 Máy đầm cóc 10.18công /5.09 ca 123.99 công/61.99 ca
2.07 công 26.41 công
21 AF.22320 Bê tông lót đà kiềng m3 12.76 0.03 ca máy bơm 0.38 ca máy bơm
0.18 ca máy đầm 2.30 ca máy đầm
AF.61511 tấn 0.92 15.39 công 14.14 công
22 AF.61521 GCLD CT đà kiềng tấn 2.45 9.24 công 22.64 công
AF.61531 tấn 1.22 8.01 công 9.81 công
23 AF.89431 GCLD VK đà kiềng 100m2 2.04 37.5 công 76.56 công
1.66 công 50.84 công
24 AF.32310 Bê tông đà kiềng m3 30.62 0.033 ca máy bơm 1.01 ca máy bơm
0.18 ca máy đầm 5.51 ca máy đầm
AB.24122 Đắp đất tôn nền 100m3 0.65 công/0.267 ca 5.54 công/2.28ca
25 Máy đào gầu nghịch 100m3 8.53
AB.65130 10.18 công /5.09 ca 86.79 công /43.39 ca
Máy đầm cóc 100m3
2.56 công 100.80 công
ca máy bơm
26 AF.32310 Bê tông lót sàn tầng trệt m3 39.38 0.03 ca máy bơm BT 1.30
BT
0.18 ca dầm dùi 7.08 ca dầm dùi
27 AF.61712 GCLD cốt thép sàn tầng trệt tấn 7.88 16.10 công 126.78 công
2.56 công 201.60 công
ca máy bơm
28 AF.32310 Bê tông sàn tầng trệt m3 78.75 0.03 ca máy bơm BT 2.60
BT
0.18 ca dầm dùi 14.18 ca dầm dùi

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 35 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

ST
Mã hiệu Công tác phần thô Đơn vị Khối lượng Định mức Tổng công
T
1 AF.89442 GCLD VK cột tầng điển hình 100m2 1.44 24.75 35.64

AF.61413 0.57 16.78 9.56


2 AF.61423 GCLD CT cột tầng điển hình t 1.52 11.21 17.04
AF.61433 1.14 9.74 11.10
2.33 công 44.20
3 AF.32240 Bơm BT cột tầng điển hình m3 18.97 0.033 ca máy bơm 0.6 ca máy bơm
0.18 ca máy đầm 3.4 ca máy đầm
4 AF.89422 GCLD VK vách tầng điển hình 100m2 0.84 22.50 18.90
AF.61313 t 0.23 14.75 3.39
5 AF.61323 GCLD CT vách tầng điển hình t 0.42 12.35 5.19
AF.61333 t 0.67 9.86 6.61
2.25 công 17.44
6 AF.32220 Bơm BT vách tầng điển hình m3 7.75 0.033 ca máy bơm 0.26
0.18 ca máy đầm 1.40
7 AF.89432 GCLD VK dầm tầng điển hình 100m2 5.72 41.50 237.38
2
8 AF.89412 GCLD VK sàn tầng điển hình 100m 7.57 38.00 287.66
AF.61513 1.77 18.23 32.27
9 AF.61523 GCLD CT dầmtầng điển hình t 4.73 11.45 54.16
AF.61533 3.54 10.10 35.75
10 AF.61712 GCLD CT sàn tầng điển hình t 8.87 16.10 142.81
2.56 công 378.32 công
11 AF.32310 Bơm BT dầm, sàn tầng điển hình m3 59.07+88.71=147.78 m3 0.033 ca máy bơm 4.88 ca máy bơm
0.18 ca máy đầm 26.6 ca máy đầm
GCLD VK cầu thang tầng điển hình
12 AF.81161 100m2 0.17 38.9 6.61
VK phủ phim

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 36 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

13 AF.61813 GCLD CT cầu thang t 0.2 19.34 3.87


2.03 công 4.1 công
BT cầu thang m3 2.02
14 0.089 ca máy đầm 0.2 ca máy đầm

ST Mã hiệu Công tác hoàn thiện tầng điển Đơn vị Khối lượng Tổng công
T hình và mặt ngoài công trình Định mức
Xây tường gạch ống (10x10x20)cm dày
50.98 1.42 72.39
1a AE.61220 20 m3
1b AE.62120 Xây tường gạch ống (10x10x20)cm m3
36.38 1.71 62.21
câu gạch thẻ (5x10x20)cm dày 20
Xây tường gạch ống (10x10x20)cm dày
33.35 1.69 56.36
1c AE.61120 10 m3
1d AE.35120 Xây bậc cầu thang m3 0.54 4.4 2.38
2a AK.21220 Trát tường trong nhà m2 1358.81 0.2 271.76
2b AK.22120 Trát cột trong nhà m2 136.46 0.52 70.96
3a AK.21120 Trát tường ngoài nhà m2 181.90 0.26 47.29
3b AK.23110 Trát dầm mặt ngoài nhà m2 49.12 0.35 17.19
3c AK.22120 Trát cột mặt ngoài nhà m2 0.77 0.52 0.40
4a AK.82510 Bả mastic tường trong tầng 3 m2 1358.81 0.09 122.29
4b AK.82520 Bả mastic cột trong nhà m2 136.46 0.11 15.01
5a AK.82510 Bả mastic tường ngoài nhà m2 181.90 0.09 16.37
5b AK.82520 Bả mastic dầm mặt ngoài nhà m2 49.12 0.11 5.40
5c AK.82520 Bả mastic cột mặt ngoài nhà m2 0.77 0.11 0.08
6 AK.84113 Sơn ngoài nhà tầng 3 m2 231.79 0.07 15.30
7 AK.51260 Lát nền tầng 3 gạch ceramic 50x50cm m2 757.00 0.15 113.55
8 AK.84112 Sơn trong tầng 3 m2 1495.27 0.06 89.72
9 AK.64110 Làm trần thạch cao khung nổi m2 757.00 0.48 363.36

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 37 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 38 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

1.7.2. Ghép các công tác thi công

1.7.2.1. Thi công phần ngầm


Bảng 1.5. Nhâ công, máy thi công phần ngầm

KHỐI
ST CÔNG TÁC ĐƠN TỔNG
LƯỢN
T PHẦN NGẦM VỊ CÔNG
G
769.63 công
1 Thi công ép cọc 100m 34.83 153.23 ca
153.23 ca
Đào đất hố móng
2 100m3 12.18 2.80 ca máy đào
bằng máy
Đào đất hố móng đợt
2 đào từng hồ 5.43 2.02 ca
100m3
Sửa hố móng bằng
3 thủ công 33.17 công
38.63 công
Phá BT đầu cọc: Máy ca máy
4 m3 19.10 20.06
khoan phá BT khoan BT
4.39 ca máy hàn
30.24 công
ca máy bơm
5 Đổ bê tông lót đài cọc m3 25.00 0.82
BT
2.22 ca dầm dùi
9.07 công
Đổ bê tông lót giằng ca máy bơm
6 m3 7.49 0.25
móng BT
0.67 ca dầm dùi
tấn 7.40 83.80 công
GCLD cốt thép đài
7 tấn 22.21 185.22 công
cọc
tấn 11.10 70.51 công
tấn 0.83 15.13 công
GCLD cốt thép giằng
8 tấn 2.21 25.34 công
móng
tấn 1.11 11.18 công
GCLD ván khuôn đài
9 100m2 4.68 125.09 công
cọc
GCLD ván khuôn
10 100m2 2.25 93.29 công
giằng móng
447.91 công
ca máy bơm
11 Bơm BT đài cọc m3 370.15 12.21
BT
32.94 ca dầm dùi
12 Bơm BT giằng móng m3 26.97 69.04 công

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 39 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

ca máy b
0.89
bơm BT
4.85 ca dầm dùi
tấn 0.50 7.10 công
13 GCLD CT cổ móng
tấn 0.25 1.87 công
14 GCLD VK cổ móng 100m2 0.64 15.74 công
21.42 công
ca máy bơm
15 Bơm BT cổ móng m3 8.37 0.28
BT
1.50 ca dầm dùi
tấn 0.16 2.05 công
16 GCLD CT lõi tấn 0.42 4.33 công
tấn 0.32 2.53 công
17 GCLD VK lõi 100m2 0.49 13.58 công
10.84 công
ca máy bơm
18 Bơm BT lõi m3 5.27 0.17
BT
0.94 ca dầm dùi
Lấp đất hố móng đợt
1
3.53
19 Máy đào gầu nghịch 100m3 5.43
công/1.45 ca
55.28 công
Máy đầm cóc
/27.64 ca
Lấp đất hố móng đợt
2
7.92
20 Máy đào gầu nghịch 100m3 12.18
công/3.25 ca
123.99
Máy đầm cóc
công/61.99 ca
26.41 công
21 Bê tông lót đà kiềng m3 12.76 0.38 ca máy bơm
2.30 ca máy đầm
tấn 0.92 14.14 công
22 GCLD CT đà kiềng tấn 2.45 22.64 công
tấn 1.22 9.81 công
23 GCLD VK đà kiềng 100m2 2.04 76.56 công
50.84 công
24 Bê tông đà kiềng m3 30.62 1.01 ca máy bơm
5.51 ca máy đầm
25 8.53 5.54
Đắp đất tôn nền 100m3
công/2.28ca
Máy đào gầu nghịch 100m3 86.79 công

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 40 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

Máy đầm cóc 100m3 /43.39 ca


100.80 công
Bê tông lót sàn tầng ca máy bơm
26 m3 39.38 1.30
trệt BT
7.08 ca dầm dùi
GCLD cốt thép sàn
27 tấn 7.88 126.78 công
tầng trệt
201.60 công
ca máy bơm
28 Bê tông sàn tầng trệt m3 78.75 2.60
BT
14.18 ca dầm dùi

1.7.2.2. Thi công phần thô


ST
Công tác phần thô Đơn vị Khối lượng
T
1 GCLD VK cột tầng điển hình 100m2 1.44

0.57
2 GCLD CT cột tầng điển hình t 1.52
1.14

3 Bơm BT cột tầng điển hình m3 18.97

4 GCLD VK vách tầng điển hình 100m2 0.84


t 0.23
5 GCLD CT vách tầng điển hình t 0.42
t 0.67

6 Bơm BT vách tầng điển hình m3 7.75

7 GCLD VK dầm tầng điển hình 100m2 5.72


2
8 GCLD VK sàn tầng điển hình 100m 7.57
1.77
9 GCLD CT dầmtầng điển hình t 4.73
3.54
10 GCLD CT sàn tầng điển hình t 8.87

11 Bơm BT dầm, sàn tầng điển hình m3 59.07+88.71=147.78 m3

GCLD VK cầu thang tầng điển hình


12 100m2 0.17
VK phủ phim
13 GCLD CT cầu thang t 0.2

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 41 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

14 BT cầu thang m3 2.02

1.7.2.3. Thi công phần hoàn thiện


ST Công tác hoàn thiện tầng điển Đơ Khối lượng Tổng công
T hình và mặt ngoài công trình n vị
1a Xây tường gạch ống (10x10x20)cm dày 20 m3 50.98 72.39
1b Xây tường gạch ống (10x10x20)cm m3
36.38 62.21
câu gạch thẻ (5x10x20)cm dày 20
1c Xây tường gạch ống (10x10x20)cm dày 10 m3 33.35 56.36
1d Xây bậc cầu thang m3 0.54 2.38
2a Trát tường trong nhà m2 1358.81 271.76
2b Trát cột trong nhà m2 136.46 70.96
3a Trát tường ngoài nhà m2 181.90 47.29
3b Trát dầm mặt ngoài nhà m2 49.12 17.19
3c Trát cột mặt ngoài nhà m2 0.77 0.40
4a Bả mastic tường trong tầng 3 m2 1358.81 122.29
4b Bả mastic cột trong nhà m2 136.46 15.01
5a Bả mastic tường ngoài nhà m2 181.90 16.37
5b Bả mastic dầm mặt ngoài nhà m2 49.12 5.40
5c Bả mastic cột mặt ngoài nhà m2 0.77 0.08
6 Sơn ngoài nhà tầng 3 m2 231.79 15.30
7 Lát nền tầng 3 gạch ceramic 50x50cm m2 757.00 113.55
8 Sơn trong tầng 3 m2 1495.27 89.72
9 Làm trần thạch cao khung nổi m2 757.00 363.36

1.8. Tính toán biên chế tổ đội thợ và thời gian thi công các công tác
1.8.1. Tính toán biên chế các tổ đội

TÍNH CHU KÌ
số tầng tính chu kì 8 tầng

tổng thời gian 270 ngày


ép cọc 60 ngày
phần ngầm 30 ngày
thô+h/thiện 180 ngày/6tầng
chu kì thô+ht 30 ngày/1 tầng
từ 1/4 đến 1/3 chu kì thô= 5.6  7.5 ngày
chọn chu kì thô 7 ngày

1.8.1.1. Tổ đội thi công ép cọc


Do nhà thầu thi công ép cọc bố trí theo ca máy khoảng 15 thợ EC/máy
1.8.1.2. Tổ đội đào đất
Do nhà thầu đào đất bố trí theo ca máy, 3D/máy)

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 42 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

1.8.1.3. Tổ đội phá bê tông đầu cọc


Bố trí theo ca máy khoảng 10 EC/ca máy khoan
1.8.1.4. Tổ đội thợ bê tông
Do nhà thầu bê tông cung cấp bố trí theo ca máy khoảng 10CN/ca máy; nhà thầu
xây lắp bố trí thêm thợ nề (10÷20N) thực hiện các công việc san bê tông, đầm bê tông,
hoàn thiện mặt bê tông bảo dưỡng bê tông.
1.8.1.5. Tính toán biên chế tổ đội ván khuôn
Biên chế tổ đội thợ ván khuôn = (tổng công GDLD VK tầng điển hình)/(chu kỳ
GDLD VK tầng điển hình).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần thô tầng điển hình, tính
toán tổng công gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn cột, dầm, sàn tầng điển hình.
TÍNH ĐỘI VK, T

CÔNG VK CÔNG CT
35.64
9.56
17.04
11.10

18.90
3.39
5.19
6.61

237.38
287.66
32.27
54.16
35.75
142.81

6.61
3.87
tổng công 586.19 317.88

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 43 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

chu kì 7 7
biên chế 84 46

+Bảng 2 khối lượng VK và CT được lấy ở tổng công phần thô được sử dụng tính
cho mục 1.81.15-1.8.1.6
1.8.1.6. Tính toán biên chế tổ đội cốt thép
Biên chế tổ đội thợ cốt thép = (tổng công GDLD cốt thép tầng điển hình)/ (chu
kỳ GDLD cốt thép tầng điển hình).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần thô tầng điển hình, tính
toán tổng công gia công, lắp dựng (GCLD) cốt thép cột, dầm, sàn vách tầng điển hình.
+ Lấy cột CT thép ở bảng số liệu trên phần tính toán biên chế tổ đội VK.
1.8.1.7. Tính toán biên chế tổ đội nề
Biên chế tổ đội thợ Nề = (tổng công xây + trát trong tầng điển hình)/ (chu kỳ xây
+trát tầng điển hình).
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển hình,
tính toán tổng công xây + trát tầng điển hình.
1.8.1.8. Tính toán biên chế tổ đội sơn
Biên chế thợ Sơn = (tổng công bả mastic trong+sơn tầng điển hình)/ (chu kỳ bả
mastic trong)
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển hình,
tính toán tổng công bả mastic và sơn tầng điển hình.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 44 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh Thuận

+Bảng 3 lấy kết quả tổng công của phần hoàn thiệt tính được công xây, lát, trát, bã
sơn, lát, trần thạch cao sử dụng kết quả tính cho các mục 1.8.16-1.8.1.7-1.8.1.8
1.9. Tính thời gian thi công các công tác
Những công tác sử dụng ca máy như là ép cừ, đào đất, bơm bê tông, … bố trí
thời gian theo ca máy (mỗi ca 08h), có thể sử dụng nhiều máy hoặc là tăng ca để rút
ngắn thời gian thi công cho công tác, khi tăng ca thì phải trí công nhân và thợ đầy đủ
số lượng và chất lượng để thi công.
Thời gian thi công các công tác bằng tổng công thi công các công tác/biên chế tổ
đội thợ.
Sử dụng biên chế các tổ đội thợ ván khuôn, thợ cốt thép đã tính toán bố trí cho
thi công phần ngầm.
Tính toán thời gian thi công các công tác phần ngầm căn cứ vào biên chế các tổ
đội thợ chuyên nghiệp đã tính cho tầng điển hình.
Tính toán thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện mặt ngoài công trình
căn cứ vào biên chế tổ đội thợ nề, thợ sơn đã tính cho hoàn thiện tầng điển hình.
Thời gian (tổng công) gia công ván khuôn chiếm khoảng 50% tổng thời gian
(tổng công) công tác ván khuôn, thời gian lắp dựng ván khuôn chiếm khoảng 30%
tổng thời gian (tổng công) công tác ván khuôn, thời gian tháo dỡ ván khuôn chiếm
khoảng 20% tổng thời gian (tổng công) công tác ván khuôn.
Thời gian (tổng công) gia công cốt thép chiếm khoảng 70% tổng thời gian (tổng
công) công tác cốt thép, thời gian lắp dựng cốt thép chiếm khoảng 30% tổng thời gian
(tổng công) công tác ván khuôn.
Kết quả tính toán thời gian các công tác phần ngầm, phần thô và phần hoàn thiện
được lần lượt thể hiện trong bảng sau Bảng 7.10, Bảng 7.11, Bảng 7.12

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 45 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

Bảng 1.6. Thời gian thi công các công tác phần ngầm
Thời
STT Công tác phần ngầm Đơn vị Khối lượng Tổng công gian
Tổ đội (ngày)
769.63 công 15EC
1 Thi công ép cọc 100m 34.83 3 ca( 03 máy 51
153.23 ca
1ca/ngày)
153.23 ca

6D/2ca
2 Đào đất bằng máy 100m3 17.61 4.82 ca máy đào (2 máy, 3D/máy 2
/ngày)

38.63 công 10EC


3 Phá BT đầu cọc: Máy khoan phá BT m3 19.10 4
20.06 ca máy khoan BT
5ca

4 Sửa hố móng thủ công m3 0.92 33.17 công 12D 3

39.31 công 10B


5 Đổ bê tông lót đài, giằng m3 32.49 1.07 ca máy bơm BT 1 máy bơm 1
2.89 ca dầm dùi

6 GCLD cốt thép đài, giằng, cổ móng, lõi tấn 46.51 409.06 công 46T 11

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 46 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

7 GCLD ván khuôn đài, giằng 100m2 6.93 0.8x218.38=174.7 công 42VK 5
516.95 công 30B
8 Bơm BT đài, giằng m3 397.12 13.10 ca máy bơm BT 3 máy bơm 1
37.79 ca dầm dùi
20%x218.38=43.6
9 Tháo dỡ VK đài, giằng 100m2 công 42VK 1
8

52.28 công( máy đầm) 20D


Lấp đất hó móng đợt 1
10 100m3 5.43 3
Đầm đất (K=0.95)
27.64 ca máy đầm 10ca( 10 máy)

11 GCLD VK cổ móng, vách thang máy 100m2 1.13 80%x29.32=23.46 công 42VK 1
32.26 công 10B
12 Bơm BT cổ móng, vách thang máy m3 13.64 0.45 ca máy bơm BT 1 máy bơm 1
2.44 ca dầm dùi
13 Tháo dỡ VK cổ móng, vách thang máy 100m2 20%x29.32=5.86 công 42VK 1

123.99 công( máy đầm) 30D


Lấp đất hố móng đợt 2
14 100m3 12.18 4
Đầm đất (K=0.95)
61.99 ca máy đầm 15ca( 10 máy)

15 Đổ bê tông lót đà kiềng m3 12.76 123.09 công 10B 1

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 47 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

m3 61.99 ca máy bơm 1 máy bơm


16 GCLD cốt thép đà kiềng tấn 4.59 32.64 công 46T 1
17 GCLD VK đà kiềng 100m2 2.04 80%x76.56=61.25 công 42VK 2
m3 50.84 công 10B
18 Bơm BT đà kiềng 30.62 1
1.01 ca máy bơm BT 1 máy bơm
19 Tháo dỡ VK đà kiềng 100m2 20%x76.56=15.31 công 42VK 1
Đắp đất tôn nền 100m3 86.79 công máy đầm 44D 44D
Máy đào gầu nghịch 100m3 22ca (
20 8.53
43.39 ca máy đầm máy
Máy đầm cóc 100m3
22ca ( máy đầm) đầm)
100.80 công 10B
21 Bê tông lót sàn tầng trệt m3 39.38 1.30 ca máy bơm BT 1 máy bơm 1
7.08 ca dầm dùi

22 GCLD cốt thép sàn tầng trệt tấn 7.88 126.78 công 46T 1

201.60 công 10B


23 Bê tông sàn tầng trệt m3 78.75 2.60 ca máy bơm BT 1 máy bơm 1
14.18 ca dầm dùi

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 48 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

Bảng 1.7. Thời gian thi công các công tác phần thô tầng điển hình
Thời
TT Công tác phần thô Đơn vị Khối lượng Tổng công gian
Tổ đội (ngày)

22 GCLD VK cột vách T1 100m2 1.44 43.63 công 84VK 1

23 GCLD CT cột, vách T1 t 4.55 42.31 công 46T 1

61.64 công 10B


01 máy
24 Bơm BT cột, vách T1 m3 26.72 0.86 ca máy bơm 1
bơm
4.80 ca máy đầm
25 Tháo dỡ VK cột, vách T1 100m2 20%x54.54 công 84VK 1

GCLD VK dầm, sàn T2 cầu thang


26 100m2 13.46 80%x531.65 công 84VK 4
T1

GCLD CT dầm, sàn T2, cầu thang


27 t 19.11 268.86 công 46T 6
T1

28 Bơm BT dầm, sàn T2 cầu thang m3 59.07+88.71+2.02=149.8 382.42 công 20B 1


T1 m3 4.88 ca máy bơm 2 máy
bơm

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 49 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

26.80 ca máy đầm


Tháo dỡ VK dầm, sàn T2 cầu
100m2
84VK 1
29 thang T1 20%x531.65=106.33

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 50 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

Bảng 1.8. Thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện tầng điển hình
Thời
Đơn
STT Công tác phần hoàn thiện Khối lượng Tổng công gian
vị
Tổ đội (ngày)
Xây tường m3 121.25 193.34 công 14N+14PN 7
1

Trát trong m2 1495.27 342.72 công 32N+17PN 7


2
3 Trát ngoài toàn bộ m2 1854.32 519.09 công 32N+17PN 11
4 Bả mastic trong m 2
1495.27 137.30 công 20S 7
Bả mastic ngoài toàn bộ m2 1854.32 174.87 công 20S 9
5

Lát nền m2 757.00 113.55 công 16N+8PN 5


6
7 Sơn ngoài toàn bộ m2 1854.32 122.39 công 20S 7

Sơn nước trong m2 89.72


8 1495.27 công 10S 9
Đóng trần thạch cao
m2 363.36
9 khung nổi tầng điển hình 757.00 công 52TC 7

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 51 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Đoàn Huỳnh
Thuận

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 52 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

CHƯƠNG 2. LẬP TỔNG MẶT BẰNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH


2.1. Mục đích thiết kế và phân loại tổng mặt bằng xây dựng
2.1.1. Mục đích thiết kế tổng mặt bằng xây dựng

Tổng mặt bằng xây dựng là hồ sơ gồm bản vẽ và thuyết minh về việc bố trí hệ
thống điện, nước, giao thông, kho bãi, các lại lán trại tạm, máy thiết bị … phục vụ quá
trình thi công. Việc lập tổng mặt bằng xây dựng một cách khoa học giúp các nhà quản
lý quá trình thi công xây lắp được chủ động, thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
2.1.2. Phân loại tổng mặt bằng xây dựng

2.1.2.1. Phân loại theo giai đoạn thi công


Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần ngầm (ép cừ, đào đất, bê tông
đài cọc, giằng móng, tầng hầm).
Tổng mặt bằng xây dựng giai đoạn thi công phần thô;
Tổng mặt bằng giai xây dựng đoạn thi công hoàn thiện công trình.
2.1.2.2. Phân loại theo giai đoạn thiết kế
Tổng mặt bằng xây dựng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật (do đơn vị tư vấn thiết
kế lập).
Tổng mặt bằng xây dựng trong giai đoạn đấu thầu thi công (do đơn vị thi công
lập).
2.1.2.3. Phân loại theo sự hoạt động
- Tổng mặt bằng xây dựng tĩnh: Là dạng tổng mặt bằng xây dựng hoạt động
tương đối cố định, trên các mặt bằng đã được thiết kế cố định cho từng giai đoạn thi
công.
- Tổng mặt bằng xây dựng động: Là dạng tổng mặt bằng xây dựng hoạt động
một cách linh hoạt trên các mặt bằng, được thiết kế cơ động cho từng giai đoạn thi
công. Đây là cách tổ chức tổng mặt bằng xây dựng trong nền kinh tế thị trường, lúc
này cơ sở vật chất kỹ thuật, các nguyên vật liệu được cung cấp bỡi các dịch vụ có địa
điểm nằm ngoài công trường. Hiện nay, việc xây dựng các công trình xây chen trong
thành phố, diện tích mặt bằng công trường chật hẹp không đủ để thiết kế các công
trình tạm. Khi đó các công trình tạm như các kho, xưởng gia công cốt thép ván khuôn,
có thể bố trí trong khu vực công trường hoặc ở khu vực lân cận công trường, bê tông
mua ở các nhà máy sản xuất bê tông thương phẩm, công nhân thuê nà ở gần khu vực
công trường.
2.1.2.4. Phân loại theo đối tượng xây dựng
- Tổng mặt bằng xây dựng công trường: Là dạng tổng mặt bằng xây dựng điển
hình thường gặp nhất, trên mặt bằng ngoài công trình chính còn có những công trình
phụ như trạm điện, nhà xe, bồn hoa…

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 53 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

- Tổng mặt bằng xây dựng công trình: Là dạng tổng mặt bằng riêng cho từng
công trình trong một công trường có nhiều công trình.
2.1.3. Phạm vi hướng dẫn của tài liệu

Tổng mặt bằng xây dựng công trường (vì trên công trường ngoài hạng mục chính
còn có các hạng mục nhà xe, bể nước…)
Tổng mặt bằng xây dựng động (công nhân không ở lại trong khu vực công
trường, có dịch vụ cung cấp các loại vật liệu xây dựng như xi măng, cát, đá, gạch bên
ngoài công trường…)
Tổng mặt bằng công trường xây dựng trong giai đoạn đấu thầu thi công (do nhà
thầu xây lắp lập)
Tổng mặt bằng công trường xây dựng được thiết kế trong giai đoạn thi công thân,
mái công trình.
2.2. Quy trình thiết kế tổng mặt bằng xây dựng Công trình chung cư Green
Homes, Quận 7 - Thành phố Hồ Chí Minh
2.2.1. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung

Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng chung là xác định vị trí các công trình sẽ xây
lắp, vị trí cần trục, vận thăng, trạm trộn bê tông, kho, bãi, nhà tạm, hệ thống giao
thông, hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc... bản vẽ thường thể hiện ở tỷ lệ nhỏ
(1/250 hoặc 1/500).
2.2.2. Định vị các công tác công trình xây dựng

Vị trí công trình do đơn vị tư vấn thiết kế tư vấn cho chủ đầu tư quyết định và
bàn giao cho đơn vị thi công mốc định vị để định vị công trình.
2.2.3. Bố trí máy xây dựng

Bố trí 01 cần trục tháp ở vị trí trung điểm cạnh dài công trình. Bố trí 01 (hoặc
nhiều máy tùy theo lượng công nhân làm việc trên cao) máy vận thăng lồng ở vị trí
gần đầu hồi (tiếp cận với hành lang các tầng) để đưa công nhân lên xuống các tầng làm
việc.
Cần trục tháp bố trí cách công trình khoảng 2-3 m khi lên cao khoảng 5 tầng neo
vào công trình để tăng độ ổn định cho cần trục.
Bố trí máy trộn bê tông dạng rơi tự do trộn vữa xây trát tầng trệt và các hạng mục
như sân đường tường rào, cổng, nhà xe… trên các tầng để phục vụ việc trộn vữa xây,
trát, lát trong các tầng;
2.2.4. Quy hoạch mạng lưới giao thông trên công trường

Dựa vào mặt bằng định vị công trình bố trí đường tạm trên mặt bằng công trường
để phụ vụ cho việc vận chuyển vật liệu (thép, ván khuôn, xi măng, gạch…) vào công

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 54 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

trường phục vụ thi công. Ngoài ra còn phục vụ nhu cầu giao thông đi lại thoát hiểm…
cho công trường.
Bố trí cổng chính (cổng chính thường để giao dịch liên hệ công tác, công nhân ra
vào công trường nên phải có trạm thường trực bảo vệ, mở thường xuyên) ra vào công
trường phía mặt đường có khoảng đất rộng và gần đường lớn để thuận lợi cho các
phương tiện vận chuyển vật liệu vào ra công trường. Bố trí công phụ ở mặt đường số 2
để thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu vào ra công trường (ván khuôn, đà giáo, cây
chống thép, cát, đá, gạch, xi măng…); Bố trí bảng thông tin công trình gần cổng chính.
Cổng phụ dùng để bố trí xe tải chở vật liệu vào công trường nên thường rộng
nhưng thường xuyên đóng chỉ mở ra khi cần nhập vật liệu, không cần phải bố trí nhà
bảo vệ thường trực ở cổng.
2.2.5. Bố trí kho bải trên công trường

Việc bố trí kho bãi có thể sau khi quy hoạch mạng lưới đường hoặc trước quy
hoạch mạng lưới đường trên cơ sở bố trí các vị trí máy xây dựng. Trong giai đoạn thi
công phần thân và mái bố trí kho, bãi chứa ván khuôn, cốt thép. Trong giai đoạn thi
công hoàn thiện bố trí kho chứa xi măng (thường sử dụng tầng 1 để làm kho chứa xi
măng), bãi chứa gạch, đá, cát…
Bố trí bãi chứa thép và ván khuôn, cây chống, giàn giáo, đà đỡ gần đường và gần
chân cần trục để thuận lợi cho việc bốc dỡ và vận chuyển vật liệu từ xe xuống bãi.
Bố trí bãi chứa cốt thép và ván khuôn đã gia công trong tầm với và gần chân cần
trục để thuận tiện cho việc vận chuyển lên cao.
Bãi chứa thép bố trí các gối kê (có thể làm bằng gỗ hoặc btct…) cao cách mặt đất
ít nhất 300mm, không bố trí mái che vì để thuận lợi cho việc bố dỡ thép từ xe vào bãi,
bố trí phủ bạt che nắng mưa vì thời gian gia công lắp dựng cốt thép cho mỗi tầng
khoảng 15-24 ngày nên không cần mái che cố định mà chỉ phủ bạt (các kho chứa của
nhà máy cung cấp thép mới cần cố định và có chiều cao lớn để cần trục có thể cẩu bốc
xếp các bó thép, cuộn thép).
Bãi chứa ván khuôn, đà giáo, cây chống, giàn giáo chữ H thời gian chu kỳ cũng
khoảng 15-24 ngày nên cũng chỉ cần bố trí lộ thiên không cần mái che cố định.
Trong thời kỳ cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp thì việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trường phải theo kế hoạch từ cấp trung ương xuống cấp tỉnh. Thời
gian giữa 2 lần cung cấp vật liệu thường được ấn định trước theo kế hoạch của nhà
nước. Từ thời gian dự trữ (Tdt) biết trước, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất
(rmax), định mức xếp kho (d),bãi tính toán ra diện tích (S) cần thiết của kho, bãi, đây có
thể xem là bài toán thuận. Hiện nay thường sử dụng bài toán ngược để tính toán bố trí
kho bãi trên tổng mặt bằng công trường.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 55 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Thực tế hiện nay, khu đất xây dựng của chủ đầu tư khi giao cho nhà thầu thi công
xây lắp đã có diện tích giới hạn trước. Hệ thống giao thông đã phát triển nên các công
ty dịch vụ chuyên cung cấp vật liệu theo kế hoạch thi công của các nhà thầu xây dựng
gần như không khống chế thời gian cung cấp vật liệu (thời gian dự trữ vật liệu tại công
trường). Từ mặt bằng khu đất xác định diện tích các kho, bãi trên mặt bằng (S). Từ
diện tích kho, bãi, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất (rmax), định mức xếp kho
(d),tính toán ra thời gian dự trữ (Tdt), đây có thể xem là bài toán ngược. Căn cứ vào
thời gian dự trữ (Tdt) đã tính toán nhà thầu thi công sẽ lập được kế hoạch hợp đồng với
các đơn vị cung cấp vật liệu phục vụ quá trình thi công.
Bố trí kho tổng hợp chứa các dụng cụ như máy đầm, máy cắt, máy hàn…sau mỗi
buổi làm việc.
Kho xi măng có mái và tường bao kín tránh ẩm khi trời mưa.
2.2.6. Bố trí xưởng gia công trên công trường

Bố trí các xưởng gần các bãi chứa nguyên vật liệu để thuận lợi cho việc vận
chuyển trong quá trình gia công. Xưởng gia công ván khuôn bố trí gần bãi chứa ván
khuôn, xưởng gia công thép bố trí gần bãi chứa thép.
Xưởng gia công phải có diện tích và kích thước phù hợp thuận lợi cho quá trình
gia công. Xưởng gia công thép có chiều dài ít nhất là 15m, chiều rộng ít nhất là 3m.
Xưởng gia công ván khuôn diện tích có thể nhỏ hơn xưởng cốt thép, kích thước
mặt bằng tối thiểu xưởng gia công ván khuôn khoảng 6x6m2.
Sau khi gia công xong VK, CT phải được tập kết ở bãi chứa bán thành phẩm đã
gia công để cần trục cẩu lên trên các tầng lắp dựng. bố trí bãi chứa bán thành phẩm
VK khoảng 6x6m2; bãi chứa thép 6x6m2.
Như vậy bố trí bãi chứa vật liệu-xưởng gia công-bãi chứa bán thành phẩm gia
công xong gần nhau và liên hợp với nhau, bãi chứa gần đường, xưởng gia công gần bãi
chứa để chuyển vật liệu dễ dàng, sau khi gia công xong chuyển sang bãi chứa bán
thành phẩm gần kề xưởng và trong tầm với cần trục để cần trục bốc dỡ lên các tầng
trên.
Khi sử dụng ván khuôn phủ phim nên bố trí bãi chứa ván khuôn bãi chứa đà giáo
gần nhau.
2.2.7. Quy hoạch nhà tạm trên công trường

Nhà làm việc của ban chỉ huy ưu tiên gần đường giao thông, gần cổng ra vào để
tiện việc liên hệ công tácvà ở vị trí trung tâm sao cho có thể quan sát tổng quát công
trình. Nhà làm việc BCH thường bố trí đầu hướng gió, bên ngoài khu vực có thể có vật
rơi trên cao xuống trong quá trình thi công. Kết cấu của nhà làm việc ban chỉ huy có

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 56 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

thể làm vách bằng tole, sườn thép hình dễ dàng tháo lắp hoặc sử dụng nhà tái chế từ
các thùng container bị hỏng (container house).
Trạm y tế bố trí liền kề nhà làm việc ban chỉ huy công trường để khi có vấn đề về
sức khoẻ công nhân thường di chuyển về nhà làm việc ban chỉ huy thì đã có bố trí trạm
y tế gần đó. Nhà vệ sinh có thể bố trí dạng di động hoặc cố định nên bố trí ở cuối
hướng gió, gần vị trí góc của khu đất.
2.2.8. Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường trên công trường

Hệ thống bảo vệ tường rào, cổng bảo vệ, đèn pha…


Bố trí bệ rửa xe trước khi ra khỏi công trường tránh gây ô nhiễm môi trường
xung quanh và đường phố đô thị.
Trạm biến áp bố trí gần tường rào, đường điện dẫn từ trạm biến áp vào bảng điện
điều khiển và công trình nên nằm ngoài phạm vi của cần trục tháp hoặc ở góc khuất ít
khi cần trục hoạt động đến. Trường hợp không thể giải quyết vấn đề vướng của cần
trục phải chôn ngầm đoạn nối từ biên ngoài vào công trình.
Bảng điều khiến điện phải bố trí nơi khô ráo, thuận tiện cho việc đóng ngắt điện
khi cần thiết, thường mắc vào trụ cột công trình và có mái che mưa nắng.
Đường dây điện nên đi dọc theo chu vi của công trình và dọc theo tường rào của
công trình ngoài tầm với của cần trục để tránh vướng cần trục khi hoạt động.
Hệ thống phòng chống cháy nổ bố trí các bình chữa cháy, các họng nước chữa
cháy… phải bố trí hợp lý thuận lợi cho việc chữa cháy, các công trình tạm bố trí cách
tường rào khoảng cách đủ để cứu hoả và thoát hiểm khi cần thiết (tối thiểu 1,5m); phải
chừa trống khoảng không gian làm lối đi quanh công trình khi thoát hiểm tối thiểu
1,5m.
Vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường: Bố trí các bãi tập kết rác thải rắn (rác
xây dựng), lưới chắn bụi, chống ồn, lưới chắn vật rơi trên cao, ống dẫn chất thải rắn
trên cao xuống đất…
An toàn lao động: Bố trí các biển báo an toàn lao động, đèn tín hiệu cho cần
trục…
Bảng hiệu công trình: Ghi các thông tin cần thiết về công trình như chủ đầu tư,
đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, đơn vị thi công, giấy phép xây dựng.
2.2.9. Thiết kế hệ thống cấp, thoát nước trên công trường

Hệ thống cấp nước cho thi công và sinh hoạt: Gồm mạng lưới đường ống và các
bể dự trữ. Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư và cơ quan chủ quản để xin cấp
nước thi công. Nước được lấy từ nguồn nước gần công công trường, đầu họng nước
nhà thầu lắp đồng hồ đo để xác định lượng nước sử dụng. Nước từ nguồn cấp được
dẫn đến chứa tại các bể chứa tạm trên công trường. Trường hợp nguồn nước máy tại

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 57 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

công trường không đủ để phục vụ thi công, có thể khoan giếng, xây dựng bể lọc nước,
dàn mưa, tiến hành kiểm định chất lượng nước đảm bảo các quy định về nước thi công
theo tiêu chuẩn hiện hành.
Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước thải): Gồm hệ thống cống rãnh, hố ga…
Trong quá trình thi công, nước sinh hoạt, nước mưa và nước dư trong quá trình thi
công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về ga và thoát vào
mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm.
Đường ống cấp nước tránh đi qua đường, nếu cần thiết phải bố trí ngầm khi qua
đường tránh bị bể khi xe qua lại.
Bố trí các bể chứa nước gần khu vực trạm trộn và các bồn chứa nước (bằng vật
liệu composite hoặc bằng thép) trên các tầng phục vụ trộn vữa thi công xây trát lát
trong các tầng.
2.2.10. Thiết kế mạng lưới cấp điện trên công trường

Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư, cơ quan chức năng sở tại để xin đấu
nối hệ thống điện thi công (làm các thủ tục, hợp đồng mua điện). Nguồn điện lấy từ
mạng điện trung thế và bố trí trạm biến áp, có thể bố trí thêm máy phát điện dự phòng.
Trạm biến áp bố trí gần đường dây điện cao áp, thông thoáng.
Dây cáp điện bọc cao su chống giật có thể mắc trên trụ hoặc có thể thả nổi trên
mặt đất;
Bố trí ít nhất 01 tủ điện để điều khiển đóng ngắt điện cho khu vực xưởng gia
công và 01 tủ diện để điều khiển điện cung cấp cho các thiết bị máy trong công trình
như cần trục tháp, vận thăng, máy trộn vữa…
Đường dây điện nên bố trí dọc biên hàng rào tạm công trình ngoài phạm vi hoạt
động của cần trục chỉ rẽ vào các xưởng và ra vào công trình ở góc khuất cần trục ít
hoạt động tới.
2.2.11. Thiết kế công trình tạm ngoài công trường

Khu nhà ở công nhân, khi sử dụng biện pháp thi công thủ công cần nhiều nhân
công và thi công những công trình xa khu dân cư có thể bố trí khu nhà ở cho công
nhân ngoài khu vực của công trường.
Đối với các công trường trong khu vực thành phố do điều kiện mặt bằng chật hẹp
và công nhân ở vùng lân cận hoặc thuê nhà trọ ở gần công trường không bố trí nhà ở
cho công nhân mà chỉ bố trí lán trại tạm để ăn trưa, nghỉ trưa cho công nhân. Khi tháo
ván khuôn dầm, sàn tầng 2 xong có thể sử dụng tầng 1 làm chỗ nghỉ trưa cho công
nhân.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 58 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Khi thi công bằng phương pháp cơ giới và sử dụng các dịch vụ bên ngoài cung
cấp vật liệu bán thành phẩm cho công trường (bê tông thương phẩm, khung nhôm
kính, khung cửa nhôm thép…) sẽ giảm lượng công nhân trên công trường.
2.3. Thiết kế tổng mặt bằng riêng cho công trình
Thiết kế tổng mặt riêng là tính toán thiết kế chi tiết, cụ thể diện tích bãi thép, ván
khuôn, đà giáo, cây chống, giàn giáo, xi măng, gạch, đá, cát, tổng công suất điện cần
dùng, tổng lưu lượng nước cần dùng, diện tích nhà làm việc ban chỉ huy, trạm y tế, nhà
để xe công nhân, nhà bảo vệ.
2.3.1. Tóm tắt lý thuyết thiết kế kho, bãi trên công trường

a. Từ diện tích kho, bãi (S) đã xác định ở trên căn cứ vào hệ số sử dụng mặt bằng
(α) tính toán được diện tích có ích của kho, bãi (F).
S=α.F (m2)
S
Suy ra F= (m2)
α
b. Căn cứ vào diện tích có ích của kho, bãi (F) và định mức xếp kho, bãi tính
toán được lượng vật liệu lớn nhất mà kho bãi có thể chứa (Dmax).
Dmax
F= (m2)
d
Suy ra Dmax =F . d (tấn, m3)
c. Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu xác định các kỳ kế hoạch i (T i). Căn cứ
vào biểu đồ sử dụng vật liệu để tính toán được tổng lượng vật liệu (Ri) sử dụng trong
kỳ kế hoạch i (Ti). Xác định được lượng vật liệu lớn nhất trong các kỳ kế hoạch Rmax=
max (Ri).
d. Lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất trong các kỳ kế hoạch
Rmax
r max = k (tấn, m3), k là hệ số tiêu dùng vật liệu không điều hòa, k=1.2÷1.6
T
e. Thời gian dự trữ (Tdt) bằng lượng vật liệu dự trữ lớn nhất của kho, bãi (Dmax)
chia cho lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất.
Dmax
T dt =
r max
2.3.2. Thiêt kế kho, bãi chứa trên công trường

2.3.2.1. Thiết kế kho chứa xi măng


 Kỳ kế hoạch xây, trát tầng điển hình:
Thời gian xây, trát tầng điển hình là 21 ngày.
Tra biểu danh mục công tác hoàn thiện tầng điển hình có khối lượng 121.25m 3
xây, 1495.27 m2 trát mác 100

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 59 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Tra định mức công tác mã hiệu AE.222, cứ 1m 3 khối xây cần 0.29m3 vữa mác
100. Vậy 121.25 m3 xây cần 121.25x0.29=35.16 m3 vữa M100.
Lớp trát dày 15mm vậy lượng vữa trát tầng điển hình là 1495.27x0.015=
22.43(m3) vữa mác 100.
Theo định mức mã hiệu B221(TT12/2021) cứ 1m3 vữa xây mác 100 cần 312 kg
xi măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch xây tầng điển hình là
35.16x312/1000 = 10.97 tấn xi măng PCB40.
Theo định mức mã hiệu B223(TT12/2021) cứ 1m3 vữa trát mác 100 cần 384 kg
xi măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch trát tầng điển hình là
22.43x384/1000 = 8.61 tấn xi măng PCB40.
Vậy lượng xi măng xây trát tầng điển hình cần dự trữ cho kỳ kế hoạnh là:
10.97+8.61=19.58 tấn
 Kỳ kế hoạch trát ngoài toàn bộ công trình:
Thời gian trát ngoài toàn bộ công trình là 11 ngày.
Tra biểu danh mục công tác hoàn thiện tầng điển hình có khối lượng 1854.34 m 2
vữa trát mác 100.
Lớp trát dày 15mm vậy lượng vữa trát tầng điển hình là 1854.34x0.015= 27.82
m3 vữa mác 100.
Theo định mức mã hiệu B223(TT12/2021),cứ 1m3 vữa mác 100 cần 384 kg xi
măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch trát ngoài toàn bộ là
27.82x384/1000 = 10.68 tấn xi măng PCB40.
 Kết luận:
- Lấy khối lượng xi măng lớn nhất cần dự trữ là Dmax = 19.58 tấn, thời gian
cung cấp vật liệu khoảng Tdt =21-5=16 ngày 1 lần (5 ngày dự phòng thời gian cung
cấp vật liệu chậm trễ do phương tiện vận chuyển, thời tiết...)
- Diện tích kho chứa xi măng:

Vậy bố trí diện tích kho xi măng 3(m)x8(m)=24(m2)


2.3.2.2. Thiết kế bãi chứa cát
Xác định lượng cát cần dự trữ lớn nhất tương tự như xác định lượng xi măng lớn
nhất là kỳ kế hoạch xây, trát tầng điển hình.
 Bãi chứa cát xây
- Theo định mức mã hiệu B221(TT12/2021),cứ 1m3 vữa xây mác 100 cần
1.153m3 cát. Vậy lượng cát xây cần thiết cho kỳ kế hoạch là:
35.16x1.153=40.54m3

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 60 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

- Diện tích cần thiết bãi chứa cát xây S=1.2×40.54/3=16.2m 2, trong đó hệ số sử
dụng diện tích bãi chứa cát α=1.2; định mức chứa cát d=3 m3/m2
- Chọn bố trí diện tích bãi chứa cát xây thực tế d=4.5 m (xem vị trí trên tổng mặt
bằng xây dựng công trường ).
 Bãi chứa cát trát
- Theo định mức mã hiệu B223(TT12/2021),cứ 1m3 vữa trát mác 100 cần
1.118m3 cát. Vậy lượng cát trát tầng điển hình cần thiết cho kỳ kế hoạch
là: 27.82x1.118=31.1m3
- Diện tích cần thiết bãi chứa cát trát S=1.2×31.1/3=12.44m 2, trong đó hệ số
sử dụng diện tích bãi chứa cát α=1.2; định mức chứa cát d=3 m3/m2
- Chọn bố trí diện tích bãi chứa cát trát thực tế d=4 m (xem vị trí trên tổng
mặt bằng xây dựng công trường ).
2.3.2.3. Thiết kế bãi chứa gạch
- Thời gian xây tầng điển hình là 7 ngày. Xây tường gạch ống dày 20cm,
mỗi viên có kích thước 10x10x20(cm). Cứ 1m 3 khối xây thì cần 450
viên(AE61220-TT12/2021). Thể tích 1 viên 0.1x0.1x0.2=0.002m3.
- Khối lượng xây ở tầng điển hình là 121.25m3. Vậy 121.25m3 xây cần
121.25x450=54563 viên gạch.
- Diện tích cần thiết cho bãi chứa gạch S gạch=1.2x54563/700=93.54 m2,
trong đó hệ số sử dụng diện tích bãi chứa gạch α=1.2, định mức chứa gạch
d=700viên/m2
- Chọn và bố trí bãi chứa gạch thực tế: 5x19=95m2.
2.3.2.3. Thiết kế bãi chứa thép
a. Diện tích bãi cốt thép
Căn cứ vào mặt bằng định vị công trình bố trí kho chứa thép gần đường giao
thông và trong phạm vi hoạt động của cần trục kích thước

Vậy diện tích có ích của kho chứa thép theo công thức ,
(trong đó hệ số sử dụng mặt bằng kho chứa thép lấy α=1.3).
b. Lượng thép dự trữ lớn nhất của kho thép
tấn
Trong đó định mức xếp kho thiên về an toàn lấy định mức xếp kho thép cuộn
d = 1.5 (tấn/m2)
c. Xác định các kỳ kế hoạch
Có 2 loại kỳ kế hoạch.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 61 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

- Kỳ kế hoạch 1 là thời kỳ thi công phần ngầm,


- Kỳ kế hoạch 2 là thi công thô tầng điển hình.
Căn cứ vào biểu đồ sử dụng cốt thép
Kỳ kế hoạch 1: Thi công phần ngầm có lượng vật liệu thép sử dụng là:

Thời gian của kỳ kế hoạch 1 là , suy ra lượng vật liệu thép sử dụng
hàng ngày trong kỳ kế hoạch 1 là:

Kỳ kế hoạch 2: Thi công phần thô tầng điển hình có lượng vật liệu thép sử dụng
là:

Thời gian của kỳ kế hoạch 2 là , suy ra lượng vật liệu thép sử dụng
hàng ngày trong kỳ kế hoạch 2 là:

d. Lượng vật liệu sử dụng lớn nhất hàng ngày


Từ lượng vật liệu thép sử dụng hàng ngày trong kỳ kế hoạch 1 và kỳ kế hoach 2
ta thấy lượng vật liệu thép sử dụng lớn nhất trong ngày ở kỳ kế hoạc 1

e. Thời gian dự trữ thép


Thời gian dự trử thép tính theo công thức:

Chon thời gian dự trử thép 88 ngày


Nghĩa là kho bãi của công trường đủ sức dự trữ cho 88 ngày thi công liên tục, tuy
nhiên để dễ quản lý nên nhập thép về công trường theo từng kỳ thi công như kỳ thi
công móng, kỳ thi công sàn trệt, kỳ thi công thô các tầng điển hình. Lịch nhập thép căn
cứ vào tiến độ thi công xây lắp chú ý phải có thời gian dự phòng thời tiết không thuận
lợi.
2.3.2.4. Thiết kế bãi chứa ván khuôn
Tổng diện tích ván khuôn đài móng ( đã kể đến phần cổ móng ), vách dưới cote
0.00, dầm móng là 1010m2.
Tổng diện tích ván khuôn dầm sàn cầu thang, cột và vách tầng điển hình là
1490m2.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 62 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Lượng ván khuôn dầm sàn trên công trường cần 03 lần lượng ván khuôn dầm sàn
tầng điển hình để luân chuyển; lượng ván khuôn cột, vách trên công trường là 01 bộ vì
sau khi đổ bê tông cột, vách 01 ngày có thể tháo ván khuôn cột, vách để luân chuyển
lên tầng trên.
Tuy nhiên mỗi lần nhập ván khuôn về công trường chỉ nhập 01 bộ ván khuôn
dầm sàn tầng điển hình để sử dụng mỗi kỳ kế hoạch thi công thô tầng điển hình. Sau
khi lắp dựng hết ván khuôn cho một tầng sẽ tập kết ván khuôn dầm sàn tầng tiếp theo
về công trường, nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn cho một lần cung
cấp là 01 bộ ván khuôn dầm sàn, cột tầng điển hình.
Vì lượng ván khuôn thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình lớn hơn diện tích ván
khuôn đài cọc, giằng móng nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn phục vụ
cho thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình là đủ.
Kích thước tấm ván ép phủ phim là 1.2(m)*2.4(m).
Vậy số lượng tấm ván ép phủ phim là

tấm
Với S1, S2 lần lượt là diện tích ván khuôn của phần thô điển hình và diện tích của
1 tấm ván khuôn có kích thước 1.2*2.4m
Nếu kể đến sự hao hụt khi gia công, lắp dựng phải nhân thêm hệ số hao hụt 1.2
thì lượng tấm ván ép phủ phim cần chuẩn bị sẽ là 517.36*1.2≈ 621 tấm.
Mỗi chồng ván khuôn cao khoảng 2m, chiều dày mỗi tấm 12 ÷ 18 mm, vậy mỗi
chồng chất khoảng 100 tấm ván ép phủ phim. Cần diện tích để chứa khoảng 600 tấm
(bố trí 6 chồng ván khuôn), diện tích bãi chứa ván ép phủ phim là
S = 6*1.2*2.4*1.5= 25.92m2 (hệ số 1.5 kể đến diện tích đi lại giữa các chồng ván
khuôn).
Chọn kích thước bãi chứa ván khuôn là 5mx6m.
2.3.2.5. Thiết kế bãi chứa cột chống, đà giáo
2.3.2.5.1. Bãi chứa cột chống
Khoảng cách giữa các cột chống có tai khoảng 1m, cột chống có kích thước
(d=42÷60, L=3m). Số cột chống theo 1 hàng theo phương cạnh b là b+1 thanh và
tổng số hàng theo phương cạnh a là a+1.
Vậy tổng số cột chống cho 1 tầng điển hình là cột
chống.
Bố trí cột chống: khoảng cách giữa các cột chống có tai khoảng 1 m, cột chống
có kích thước (d=42÷60, L=3m).

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 63 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Chiều cao đống chứa cột chống khoảng 1.2m; bề rộng 2m chứa khoảng

thanh mỗi đống (nếu tính cả tai liên kết thì đường kính trung bình
của cột chống khoảng d=80mm). Vậy cần 847/850=0.99 xấp xỉ 1 đống. Kích thước

mặt bằng mỗi đống , trong đó hệ số 1.5 là hệ số sử dụng mặt bằng có


kể đến diện tích lối đi giữa các đống. Vậy cần diện tích mặt bằng khoảng 3x3=9 m2 để
chứa cột chống.
2.3.2.5.2. Bãi chứa thanh giằng
Bố trí thanh giằng: giằng theo 2 phương vuông góc, theo phương đứng của cột
chống bố trí trung bình 03 lớp giằng, kích thước thanh giằng d=20÷30, L=1÷1,2m.
Số lượng thanh giằng: theo phương cạnh a tổng số thanh giằng: 3a(b+1); theo
phương cạnh b tổng số thanh giằng: 3b(a+1). Vậy tổng số thanh giằng cho toàn bộ 1
tầng điển hình là: 3[a(b+1)+b(a+1)].

Vậy tổng số thanh giằng: thanh


Chiều cao đống chứa thanh giằng khoảng 1.2m; bề rộng 2m chứa khoảng

thanh mỗi đống (nếu tính cả tai liên kết thì đường kính trung bình

của cột chống khoảng d=60mm).Vậy cần đống chứa thanh giằng.

Kích thước mặt mặt bằng mỗi đống trong đó hệ số 1.5 là


hệ số sử dụng mặt bằng có kể đến diện tích lối đi giữa các đống.Vậy cần diện tích mặt
bằng cần khoảng 6x3.6 = 21.6m2.
Chọn diện tích bãi chứa thanh giằng là: 8x3 = 24m2
2.3.2.5.3. Bãi chứa đà giáo
Sử dụng thép hộp 50x100x2mm, 50x50x2mm dài L= 6m. Mỗi đống cao 1.2m
(chứa 24 thanh) rộng 2m chứa 40 thanh 50x50x2mm hoặc 20 thanh 100x50x2mm.
Vậy mỗi đống chứa 24x20=480 thanh thép hộp 100x50x2mm, chứa 24x40=960 thanh
thép hộp 50x50x2mm.
Số lượng thanh thép sườn phụ (thép hộp 50x50x2mm) đỡ ván khuôn trung bình:
khoảng cách trung bình giữa các sườn phụ khoảng 300mm.
Vậy số lượng sườn phụ bằng chiều rộng công trình chia khoảng cách các sườn
phụ. Chiều rộng công trình là 30(m), vậy số thanh sườn phụ: (21000/300) +1=71(thanh
50x50x2mm)

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 64 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Tổng chiều dài thanh sườn phụ bằng tổng số thanh nhân với chiều dài công trình.
Chiều dài công trình bằng 37.5(m)
Vậy tổng chiều dài các thanh đà ngang = 71x37.5(m)=2662.5(m)
Tổng số thanh thép hộp 50x50x2mm, dài 6m: 2662.5(m)/6 =444 thanh, bố trí 1
đống diện tích 2x6x1.5=18 (m2), hệ số 1.5 kể đến diện tích đi lại giữa các chồng ván
khuôn.
Tổng số thanh thép hộp 100x50x2(mm), dài 6m bằng khoảng 50% tổng số thanh
thép hộp 50x50x2mm là 0.5x444=222 thanh. Bố trí bố trí 01 đống chứa thép hộp
100x50x2(mm) diện tích 2x6x1.5=18 (m2), hệ số 1.5 kể đến diện tích đi lại giữa các
chồng ván khuôn.
Bố trí chứa các thanh thép hộp tạm thời ở bên bãi gia công ván khuôn trên tổng
mặt bằng xây dựng công trường.
Diện tích cần thiết bố trí bãi chứa đà giáo 18+18 =36 m2
2.3.2.6. Thiết kế bãi chứa giàn giáo khung chữ H bao quanh công trình
Số lượng nhập về mỗi đợt đủ lắp cho khoảng 3 tầng, tổng số bộ giàn giáo bằng
chu vi công trình chia cho chiều dài mỗi bộ giàn giáo.
Tổng số bộ giàn giáo (37.5+21)x2/1.2= 97.5 chọn 98 bộ, trung bình chiều cao
mỗi tầng cần 2 bộ giàn giáo chữ H vậy tổng số bộ giàn giáo chữ h là: 98x2=196 bộ
(1.2 là chiều dài mỗi bộ)
Bố trí 10 đống giàn giáo, mỗi đống 20 bộ xếp chồng, kích thước mặt bằng cần
thiết mỗi đống 1.2x1.5x1.5=2.7m2. Vậy tổng diện tích cần có: 10x2.7= 27m 2, hệ số 1.5
là hệ số kể đến bố trí lối đi giữa các đống chứa giàn giáo chữ H.
Chọn kích thước bãi chứa giàn giáo là 3x10 = 30 m2
2.3.3. Thiết kê các xưởng gia công

Xưởng gia công cốt thép được bố trí liền kề với bãi chứa thép và gần công trình
đang xây dựng. Kích thước xưởng gia công cốt thép 6x15=90 m2.
Xưởng gia công ván khuôn được bố trí liền kề với bãi chứa ván khuôn và gần
công trình đang thi công. Kích thước xưởng gia công ván khuôn là 4x5=20 m2
2.3.4. Tính toán thiết kế nhà ở cán bộ, và hệ thống điện nước trong công trình

2.3.4.1. Thiết kế nhà làm việc ban chỉ huy


Số công nhân trung bình trên công trường theo biểu đồ nhân lực của tổng tiến độ
số công nhân trung bình bằng tổng ngày công chia cho thời gian. Tra cứu tổng tiến độ
ta có tổng công thi công là 20632 công, tổng thời gian thi công là 249ngày.
Ntb= Tổng công/ thờigian, suy ra: Ntb=20632/249= 82.86 chọn 83 (người).
Bảng 1.9. Bảng tính toán số người trên công trường.
TT Nhóm dân số Nhóm SL min SL max Chọn

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 65 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

người người
Công nhân trực tiếp sản
1 A 83 83 83
xuất (A= Ntb)
Công nhân ở các xưởng
2 B 16.6 24.9 17
phụ trợ (B=20%-30%A)
Cán bộ kỹ thuật (C=4%-
3 C 4 8 5
8%(A+B))
Nhân viên hành chính
4 D 5.25 5.25 5
(D=5%(A+B+C))
Nhân viên phục vụ (E=
5 E 3.3 11 4
3%-10%(A+B+C+D))

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 66 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Bảng 2.1. Bảng tiêu chuẩn số người trong các nhà tạm trên công trường.

- Theo định mức nhà làm việc 4m2/người.


- Diện tích nhà làm việc ban chỉ huy là:
- Chọn bố trí diện tích nhà làm việc ban chỉ huy nhà 1 container 20 feed

2.3.4.2. Thiết kế trạm y tế


- Số người lớn nhất ở hiện trường là:

- Diện tích cần thiết của trạm y tế là:


.
- Chọn diện tích trạm y tế là
- Bố trí 2 giường với tổng diện tích
2.3.4.3. Thiết kế nhà để xe
- Diện tích mặt bằng chứa 01 chiếc xe máy
- Số lượng người cần để xe tương tự như số lượng người tính toán trạm y tế:

- Diện tích cần thiết của nhà xe là


.
- Chọn bố trí diện tích thực tế nhà để xe là
2.3.4.4. Thiết kế nhà bảo vệ

- Diện tích cần thiết cho .


- Chọn bố trí diện tích thực tế nhà bảo vệ là

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 67 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

2.3.4.5. Thiết kế nhà vệ sinh


- Số người lớn nhất ở hiện trường là:

- Diện tích cần thiết nhà vệ sinh là:

- .
- Chọn bố trí diện tích thực tế là
2.3.5.Thiết kế hệ thống cấp nước cho công trình

Nguồn nước cung cấp cho công trường lấy từ nguồn nước máy thành phố và
giếng khoan.
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn dùng nước cho sản xuất.

 Nước dùng cho sản xuất


Lượng nước dùng trong thi công tính cho thời điểm sử dụng nước nhiều nhất là
thi công xây, trát, lát.

Trong đó:
- 1.2 là hệ số kể đến những máy không kể hết;
- Kg=2.5 là hệ số sử dụng nước không điều hòa;
- Ai là lượng nước sản xuất định mức của điểm dùng nước (l).
Bảng 8.4. Khối lượng nước cần dùng trên công trường.
Các điểm dùng Đơn Khối lượng Định mức Tổng (l)
TT
nước vị (A) (n) (A)x(n)
3
1 Máy trộn vữa m (19.02+44.2)/24(ngày) 195 l/m3 513.66
3
3 Rửa cát m (21.93+49.42)/24(ngày) 800 l/m3 2378.33
Bảo dưỡng khối
4 m3 65.58/24(ngày) 300 l/m3 819.75
xây
5 Tổng 3711.74

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 68 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Suy ra:
 Nước dùng cho sinh hoạt
Lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt tại hiện trường và khu ở tính theo công thức
Psh = Pa + Pb
Trong đó:
- Pa: lượng nước sinh hoạt dùng trên công trường.
- Pb: lượng nước sinh hoạt dùng khu sinh hoạt.
- Psh: lượng nước sinh hoạt dùng trên công trường và khu ở.

Trong đó:
- k là hệ số sử dụng nước không điều hoà, k = 2;
- Nmax là số người lớn nhất trên công trường;
- Nmax tra biểu đồ tổng hợp nhân lực Nmax=41CN
- Pn.kip: nhu cầu nước của mỗi người cho một e kip ở công trường; Pn.kip=20
(l/người)

- Pb: lượng nước sinh hoạt dùng khu sinh hoạt.

Trong đó:
- kg là hệ số sử dụng nước không điều hoà theo giờ k=1.5÷1.8;
- kng là hệ số sử dụng nước không điều hoà theo ngày k=1.4÷1.5;
- Nc là số người sống ở khu sinh hoạt, Nc lấy 40% Nmax = 0.4x41 =16.4
- C: nhu cầu nước của mỗi người cho một ngày đêm ở khu sinh hoạt;
- C= 60 (l/người)

Psh = Pa + Pb = 0.057 + 0.031 = 0.088 (l/s)


 Nước dùng cho cứu hỏa
Tra bảng với bậc chịu lửa và dung tích (3÷5).1000m2 ta có Pcc=5(l/s)

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 69 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Bảng 2.3. Tiêu chuẩn dùng nước dùng cho chữa cháy.

Lưu lượng tổng cộng:


P = Qsx + Psh = 0.387 + 0.088= 0.475(l/s) < Pcc=5 (l/s)
Vậy lưu lượng tổng cộng tính theo công thức
Pt = 0.5x(Qsx + Psh)+Pcc = 0.5x0.475+5= 5.238 (l/s)
2.3.6. Thiết kế hệ thống cấp điện cho công trình

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 70 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

 Dây điện phục vụ thi công: được lấy từ nguồn điện đến cầu dao tổng đặt tại
phòng trực là loại dây cáp mềm bọc cao su (thường dùng loại có kích thước
3x16+1x10). Dây dẫn từ cầu dao tổng đến các phụ tải như máy trộn bê tông,
thăng tải ....là loại cáp mềm bọc cao su (thường dùng loại có kích thước
3x10+1x6). Hệ thống cáp mềm cao su nếu đi qua đường xe chạy phải đặt trong
ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất 0,7m.
 Máy phát điện dự phòng: (thường sử dụng loại có công suất 250kVA) phục
vụ cho thi công khi mất điện. Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng điện,

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 71 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

tại cầu dao tổng bố trí tại nhà trực công trường có lắp aptomat để ngắt điện khi
bị chập hoặc quá tải.
 Công suất điện sản xuất
Bảng 2.4. Công suất tiêu thụ của máy sử dụng điện trực tiếp.
TT Loại máy sử dụng Số lượng Công suất
1 Máy hàn điện (75kg) 2 2×20=40 KW
Tổng công suất máy sử dụng điện
2
trực tiếp
∑ P1 40 KW

Bảng 2.5. Công suất tiêu thụ của máy sử dụng điện trên công trường xây dựng.
TT Loại máy sử dụng Số lượng Công suất
1 Vận thăng lồng 3 3×2.2=6.6 KW
2 Máy đầm dùi 4 4×1=4 KW
3 Cần trục tháp (5÷10)T 1 1×36=36 KW
4 Máy bơm nước 2 2×1.5=3 KW
5 Máy trộn bê tông 2 2×4.5=9 KW
6 Máy uốn cắt thép 1 1×4=4 KW
Tổng công suất máy điện động
7
lực
∑ P2 62.6 KW

 Điện sinh hoạt


Điện chiếu sáng các kho bãi, nhà chỉ huy, nhà bảo vệ công trình, điện chiếu sáng
phục vụ thi công, bảo vệ công trình.
Bảng 8.8. Công suất tiêu thụ điện chiếu sáng ở công trường.
TT Nơi chiếu sáng Công suất
1 Đường chính 8×100W=800W
2 Các kho, bãi 6×100W=600W
3 Đèn bảo vệ các góc công trình 8×100W=800W
4 Đèn bảo vệ các góc công trường 6×100W=600W
5 Bãi gia công 2×100W=200W
6 Tổng∑ P3 3000W
Bảng 8.9. Công suất tiêu thụ điện sinh hoạt ở các khu nhà tạm.
Định mức Diện tích P
TT Nơi chiếu sáng
(W/m2) (m2) (W)
1 NLV ban chỉ huy 15 14.4 216
2 Nhà y tế 15 15 225
3 Nhà bảo vệ 15 12 180
4 Nhà vệ sinh 3 12 36
5 Nhà xe 3 60 180
6 Tổng ∑ P4 837
 Tổng công suất dùng:

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 72 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Trong đó:
- 1.1 là hệ số tính đến hao hụt điện áp toàn mạng lưới;
- cosφ là hệ số công suất của thiết bị; thường lấy cosφ = 0.75
- k1, k2, k3, k4 là hệ số sử dụng điện không điều hoà, (k 1 = 0.7, k2 = 0.8, k3 =
1.0, k4 = 1.0)

2.3.7. Thiết kế hệ thống an toàn bảo vệ, vệ sinh xây dựng, vệ sinh môi trường

Hệ thống tường rào nhằm ngăn cách giữa công trường và bên ngoài. Dùng tường
rào bằng tôn ghim vào các cọc xung quanh công trường cao 2.5m, khoảng cách các
cọc 3m.
Do khối lượng thi công lớn thời gian thi công kéo dài có thể thi công trong mùa
mưa nên phải xây dựng hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước nhanh tránh hiện
tượng nước úng đọng gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và an toàn lao động. Để giải
quyết vấn đề này phải xây dựng hệ thống cống rãnh sâu 500 rộng 400 xung quanh
công trường.
Bãi rác thải công trường bố trí cuối hướng gió và gần đường giao thông thuận lợi
cho việc bốc dỡ ra bãi thải.
Hệ thống lưới chắn vật rơi trên cao xuống, hệ thống lưới bảo vệ người ngã cao,
ngăn bụi ảnh hưởng môi trường xung quanh.
Bảng hiệu công trình để công khai thông tin tên công trình, quy mô công trình,
chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát, thời hạn thi
công để mọi người biết.
2.3.8. Chọn phương tiện phục vụ thi công

Đối với các nhà cao tầng biện pháp thi công tiên tiến, có nhiều ưu điểm là sử
dụng máy bơm bê tông. Để phục vụ cho công tác bê tông, chúng ta cần giải quyết các
vấn đề như vận chuyển người, vận chuyển ván khuôn và cốt thép cũng như vật liệu
xây dựng khác lên cao. Do đó ta cần chọn phương tiện vận chuyển cho thích hợp với
yêu cầu vận chuyển và mặt bằng công tác của từng công trình.
2.3.8.1. Chọn cần trục tháp
Để phục vụ cho công tác bê tông, chúng ta cần giải quyết các vấn đề như vận
chuyển người, vận chuyển ván khuôn và cốt thép cũng như vật liệu xây dựng khác lên

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 73 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

cao. Do đó ta cần chọn phương tiện vận chuyển cho thích hợp với yêu cầu vận chuyển
và mặt bằng công tác của từng bộ phận công trình.
Mặt bằng công trình rộng, thoáng, đường vận chuyển vật liệu, cấu kiện chính
theo phương trước và sau nhà, do đó sử dụng một cần trục tháp để vận chuyển vật liệu,
cấu kiện lên cao và đổ bê tông cột.
Từ tổng mặt bằng công trình, ta thấy cần chọn loại cần trục tháp có cần quay ở
phía trên; còn thân cần trục thì hoàn toàn cố định (được gắn từng phần vào công trình),
thay đổi tầm với bằng xe trục. Loại cần trục này rất hiệu quả, gọn nhẹ và thích hợp với
điều kiện công trình.
Cần trục tháp được sử dụng để phục vụ công tác vận chuyển vật liệu lên các tầng
nhà (xà gồ, ván khuôn, sắt thép, dàn giáo... ).
Các yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật khi chọn cần trục:
Độ với nhỏ nhất của cần trục tháp:

S - Khoảng cách nhỏ nhất từ tâm quay của cần trục tới mép công trình hoặc
chướng ngại vật.

r - Kích thước đối trọng đo từ tâm quay của cần trục đến điểm xa nhất
Để đảm bảo thân cần trục không chạm vào công trình ta chọn khoảng cách
S=4m.
d - khoảng cách lớn nhất từ mép công trình đến điểm đặt cấu kiện, tính theo
phương cần với, cần trục tháp thiết kế đặt trên trục đối xứng của công trình nên ta có
d=32 (m). Vậy
Độ cao nâng cần thiết của cần trục tháp:

Trong đó:
- hct – độ cao tại điểm cao nhất của công trình kể từ mặt đất, hct = 25 (m)
- hat – khoảng cách an toàn, hat = 0.5÷1m, chọn hat=1m.
- hck– chiều cao của cấu kiện cao nhất (ván khuôn cột), hck = 3m
- ht– chiều cao thiết bị treo buộc, ht = 2m
Vậy
Với các thông số yêu cầu trên, chọn cần trục tháp PHCT – 5015A. Các thông số
kỹ thuật như sau:

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 74 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Hình 8.2. Các thông số chính của cần trục tháp.

Hình 8.3. Các thông số hình học của cần trục tháp.
2.3.8.2. Chọn máy vận thăng
Máy vận thăng dùng để vận chuyển vật tư, thiết bị,... theo chiều cao. Ngoài ra,
còn dùng để vận chuyển người. Vì thế máy vận thăng phải được thiết kế với hệ số an
toàn cao, đặt ở vị trí thích hợp và đảm bảo an toàn.
Máy vận thăng chở người: Chọn vận thăng Hòa Phát mã hiệu VTLA 200/200, có
các thông số kỹ thuật cơ bản sau:

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 75 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Hình 8.4. Tính năng của máy vận thăng VTLA200/200.


2.3.8.3. Chọn phương tiện vận chuyển bê tông
Khối lượng bê tông dầm sàn cho 1 lần đổ là khá lớn ,nếu thi công bằng phương
pháp trạm trộn công trường thời gian thi công sẽ kéo dài và chất lượng bê tông không
cao, có thể có mạch ngừng vi bê tông và nhân công, máy móc không đáp ứng được.Vì
vậy với bê tông dầm sàn ta sử dụng bê tông thương phẩm, dùng máy bơm bê tông.
Ưu điểm của sử dụng máy bơm bê tông là với khối lượng lớn thì thời gian bơm
bê tông nhanh, đảm bảo kĩ thuật, hạn chế được mạch ngừng, chất lượng bê tông được
đảm bảo.
a. Chọn máy bơm bê tông
Chọn máy bơm bê tông của công ty Hòa Phát có công suất bơm 69m3/h ,
Model HBT 60.13.90s có các thông số kỹ thuật:
- Năng suất lớn nhất : 69 m3/h;
- Áp suất bê tông : 130kg/cm3;
- Chiều cao bơm tối đa : 270m;
- Chiều dài bơm tối đa: 1300m;
- Dung tích thùng bê tông : 800 lít;
- Đường kính miệng xuất liệu : d =180mm.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 76 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Hình 8.5. Máy bơm bê tông HBT 60.13.90s.


b. Chọn xe vận chuyển bê tông
Chọn ô tô có thùng trộn mã hiệu Kamaz-5511 có các thông số kỹ thuật sau:
- Dung tích thùng trộn: 6 m3;
- Dung tích thùng nước : 0.75 m3;
- Công suất động cơ : 40 W;
- Tốc độ quay : (9-15.5) (v/phút);
- Độ cao đổ phối liệu vào: 3.5 m;
- Thời gian đổ bê tông ra: 10 (phút);
- Trọng lượng khi có bê tông 21.85 (tấn).

Hình 8.6. Ô tô vận chuyển bê tông KAMAZ-5511.


c. Chọn máy đầm bê tông

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 77 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Chọn loại đầm dùi GM-970 dây dùi GH-28S có các thông số như sau:
- Đường kính dùi x Chiều dài dùi : 28,5x477mm
- Biên độ rung: 1,4mm.
- Tần số rung: 9000-12500 lần/phút
- Trọng lượng: 14,7kg.
- Đường kính ruột dùi : 9mm.
- Đường kính vỏ: 31mm.
- Chiều dài dây: 6m.

Hình 8.7. Đầm dùi GM-970.


d. Chọn máy bơm bê tông cho mấy tầng đầu
Sử dụng máy bơm bê tông để đổ bê tông dầm, sàn, cột.
Đối với đổ bê tông tầng 1, tầng 2 sử dụng bơm bê tông có cần, đối với các tầng
trên dùng bơm cố định. Chọn máy bơm có cần phải có tầm với đến phân nửa mặt
bằng.
Chọn công suất bơm của máy bơm sao cho thời gian hoàn thành đổ bê tông
không quá dài (từ 2  3 giờ).
Xe bơm bê tông có tay cần dùng bơm CIFA –K36XZ có các thông số kỹ thuật
như trên (máy bơm thi công phần ngầm).
Số liệu máy bơm có cần CIFA –K36XZ như sau:
- Số đốt cần : 4
- Đường kính ống bơm : 125 mm
- Chiều dài đoạn ống mềm : 4 m
Kích thước vận chuyển:
- Dài : 15880 mm
- Rộng :
- Cao : 3640 mm
Thông số bơm:
- Mã hiệu : PA 1506/909 F8
- Công suất (phía cần/phía pit tông) : 150/90 m3/giờ

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 78 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

- Áp suất (phía cần/phía pit tông) : 53/95 Bar


Thông số làm việc:
- Chiều cao bơm lớn nhất : 35.6 m
- Tầm xa bơm lớn nhất : 31.4 m
- Độ sâu bơm lớn nhất : 23.8 m

Hình 8.8. Máy bơm có cần CIFA-K36XZ.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 79 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

CHƯƠNG 3. AN TOÀN LAO ĐỘNG


3.1. An toàn thi công đào đất
Hố đào ở nơi người qua lại nhiều hoặc ở nơi công cộng như phố xá, quảng
trường, sân chơi,… Phải có hàng rào ngăn, phải có bảng báo hiệu, ban đêm phải thắp
đèn đỏ.
Trước mỗi kíp đào phải kiểm tra xem có nơi nào đào hàm ếch, hoặc có vành đất
cheo leo, hoặc có những vết nứt ở mái dốc hố đào, phải kiểm tra lại mái đất và các hệ
thống chống tường đất khỏi sụt lở,….Sau đó mới cho công nhân vào làm việc.
Khi trời nắng không để công nhân ngồi nghỉ ngơi hoặc tránh nắng ở chân mái
dốc hoặc ở gần tường đất.
Khi đào những rãnh sâu, ngoài việc chống tường đất khỏi sụt lở, cần lưu ý không
cho công nhân chất những thùng đất, sọt đất đầy quá miệng thùng, phòng khi kéo
thùng lên, những hòn đất đá có thể rơi xuống đầu công nhân làm việc dưới hố đào.
Nên dành một chổ riêng để kéo các thùng đất lên xuống, khỏi va chạm vào người. Phải
thường xuyên kiểm tra các đay thùng, dây cáp treo buộc thùng. Khi nghỉ, phải đậy nắp
miệng hố đào, hoặc làm hàng rào vây quanh hố đang đào.
Đào những giếng hoặc những hố sâu có khi gặp khí độc làm công nhân bị ngạt
hoặc khó thở, khi này cần phải cho ngừng công việc ngay và đưa gấp công nhân đến
nơi thoáng khí. Sau khi đã có biện pháp ngăn chặn sự phát sinh của khí độc đó và công
nhân vào làm việc lại ở chổ cũ thì phải cử người theo dõi thường xuyên, và bên cạnh
đó phải để dự phòng chất chống khí độc.
Các đống vật liệu chất chứa trên bờ hố đào phải cách mép hố ít nhất là 0.5m.
Phải đánh bậc thang cho người lên xuống hố đào, hoặc đặt thang gỗ có tay vịn.
Nếu hố hẹp thì dùng thang treo.
Khi đào đất bằng cơ giới tại thành phố hay gần các xí nghiệp, trước khi khởi
công phải tiến hành điều tra các mạng lưới đường ống ngầm, đường cáp ngầm,… Nếu
để máy đào lầm phải mạng lưới đường dây diện cao thế đặt ngầm, hoặc đường ống dẫn
khí độc của nhà máy,… thì không những gây ra hư hỏng các công trình ngầm đó, mà
còn xảy ra tai nạn chết người nữa.
Bên cạnh máy đào đang làm việc không được phép làm những công việc gì khác
gần những khoang đào, không cho người qua lại trong phạm vi quay cần của máy đào
và vùng giữa máy đào và xe tải.
Khi có công nhân đến gần máy đào để chuẩn bị dọn đường cho máy di chuyển,
thì phải quay cần máy đào sang phía bên, rồi hạ xuống đất. Không được phép cho máy
đào di chuyển trong khi gầu còn chứa đất.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 80 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Công nhân làm công tác sửa sang mái dốc hố đào sâu trên 3m, hoặc khi mái dốc
ẩm ướt thì phải dùng dây lưng bảo hiểm, buộc vào một cọc vững chãi.
3.2. An toàn khi sử dụng dụng cụ vật liệu
Dụng cụ để trộn và vận chuyển bê tông phải đầy đủ, không sử dụng hư hỏng,
hàng ngày trước khi làm việc phải kiểm tra cẩn thận dụng cụ và dây an toàn.
Dụng cụ làm bê tông và những trang bị khác không được vứt từ trên cao, phải
chuyền theo dây chuyền hoặc chuyền từ tay mang xuống. Những viên đá to không
dùng được phải để gọn lại hoặc mang xuống ngay, không được ném xuống.
Sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp dụng cụ gọn gàng và rữa sạch sẽ, không
được vứt bừa bãi hoặc để bê tông khô cứng trong các dụng cụ ấy.
Bao xi măng không được chồng cao quá, chỉ được chồng 10 bao một, không
được dựa vào tường, phải để cách tường từ 0.6m đến 1m để làm đường đi lại.
Hố vôi đào dưới đất phải có rào ngăn chắc chắn để tránh người ngã vào, rào cao
ít nhất là 1m, có 3 chắn song theo mặt đất, dưới cùng phải có ván ngăn. Hố vôi không
được sâu quá 1.2m và phải có tay vịn cẩn thận. Công nhân đi lấy vôi phải mặc quần,
yếm và mang găng ủng. Không được dùng nước lã để rửa mặt khi bị vôi bắn vào mặt,
phải dùng dầu để rửa (y tế phải dự trữ dầu này).
Xẻng phải để làm sấp hoặc dựng đứng (không để nằm ngửa), cuốc bàn, cuốc
chim, cào phải để lưỡi hoặc mũi nhọn cắm xuống đất.
3.3. An toàn khi vận chuyển các loại máy
Máy trộn bê tông phải bố trí gần nơi đổ bê tông, gần khi cát đá và nơi lấy nước.
Khi bố trí máy trộn bê tông cạnh bờ hố móng phải chú ý dùng gỗ rãi đều kê ở
dưới đất để phân bố đều và phân bố rộng tải trọng của máy xuống nền đất tránh tập
trung tải trọng xuống bốn bánh xe xó thể gây lún sụt vách hố móng.
Nếu hố móng có vách thẳng đứng, sâu, không có gỗ chống mà cứ cố đặt máy sát
ra bờ móng để sau này đổ bê tông và cào máng cho dễ là nguy hiểm, vì trong quá trình
đổ bê tông máy trộn sẽ rung động, mặt khác nước dùng để trộn thường bị vung vãi làm
ướt đất dưới chân móng. Do đó máy trộn bê tông ít nhất phải đặt cách bờ móng 1m và
trong quá trình đổ bê tông phải thường xuyên theo dõi tình hình vách hố móng, nếu có
vết nứt phải dừng ngay công việc gia cố lại.
Máy trộn bê tông sau khi đã lắp đặt vài vị trí cần kiểm tra xem máy đặt có vững
chắc không, các bộ phận hãm, ly hợp hoạt động có tốt không, các bộ phận truyền động
như bánh răng, bánh đai đã được che chắn, động cơ điện đã được nối đất tốt chưa,…
Tất cả đều tốt mới được vận hành.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 81 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Khi làm việc chung quanh máy trộn bê tông phải ăn mặc gọn gàng; phụ nữ phải
đội nón, không để tóc dài lòng thòng, dễ quấn vào máy nguy hiểm. Tuyệt đối không
được đứng ở khu vực thùng vận chuyển vật liệu vào máy.
Không phải công nhân tuyệt đối không được mở hoặc tắt máy, trừ trường hợp
khẩn cấp cấn phải tắt máy ngay.
Không được sửa chữa các hỏng hóc của máy trộn bê tông khi máy đang chạy,
không được cho xẻng gát vào các tảng bê tông trong thùng trộn khi nó đang quay, dù
là quay chậm, việc cạo rửa lau chùi thùng quay chỉ được tiến hành khi ngừng máy.
Khi đầm bê tông bằng máy đầm rung bằng điện phải có biện pháp đề phòng điện
giật và giảm tác hại do rung động của máy đối với cơ thể thợ điềi khiển máy.
Mọi công nhân điều khiển máy đầm rung đều phải được kiểm tra sức khỏe trước
khi nhận việc và phải định kỳ khám sức khỏe theo chế độ vệ sinh an tòan lao động.
Để giảm bớt tác hại của hiện tượng rung động đối với cơ thể người, máy đầm
rung phải dùng lọai tay cầm có bộ phận giảm chấn.
Để tránh bị điện giật, trước khi dùng máy dầm rung bằng điện phải kiểm tra xem
điện có rò ra thân máy không. Trước khi sử dụng, thân máy đầm rung phải được nối
đất tốt, dây dẫn cáp điện phải dùng dây có ống bọc cao su dày.
Các máy đầm chấn động sau khi đầm 30-35 phút phải nghỉ 5-7 phút để máy
nguội.
Khi chuyển máy đầm từ chỗ này sang chỗ khác phải tắt máy. Các đầu dây phải
kẹp chặt và các dây dẫn phải cách điện tốt. Điện áp máy không quá 36-40V.
Khi máy đang chạy không được dùng tay ấn vào thân máy đầm. Để tránh cho
máy khỏi bị nóng quá mức, mỗi đợt máy chạy 30-35 phút phải chi nghỉ để làm nguội.
Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được dội nước vào máy đầm để làm nguội.
Đối với máy đầm mặt, khi kéo lê máy trên mặt bê tông phải dùng một thanh kéo riêng,
không được dùng dây cáp điện vào máy để kéo vì làm như vậy có thể làm đứt dây điện
hoặc làm rò điện nguy hiểm.
Đầm dùi cũng như đầm bàn khi di chuyển sang nơi khác để đầm đều phải tắt
máy.
Hàng ngày sau khi đầm phải làm sạch vừa bám dính vào các bộ phận của máy
đầm và sửa chữa các bộ phận bị lệch lạc, sai lỏng; không được để máy đầm ngoài trời
mưa.
3.4. An toàn khi vận chuyển bê tông
Các đường vận chuyển bê tông trên cao cho xe thô sơ phải có che chắn cẩn thận.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 82 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Khi vận chuyển bê tông bằng băng tải phải đảm bảo góc nghiêng băng tải
phải có độ dày ít nhất 10cm.
Việc làm sạch ống lăn, băng cao su, các bộ phận khác chỉ tiến hành khi máy làm
việc.
Chỉ vận chuyển vữa bê tông bằng băng tải từ dưới lên trên, hết sức hạn chế vận
chuyển ngược chiều từ trên xuống.
Khi băng tải chuyển lên hoặc xuống phải có tín hiệu bằng đèn báo hoặc kẻng, còi
đã qui ước trước.
Vận chuyển bê tông lên cao bằng thùng đựng bê tông có đáy đóng mở thì thùng
đựng phải chắc chắn, không rò rỉ, có hệ thống đòn bẩy để đóng mở đáy thùng một
cách nhẹ nhàng, an tòan, khi đưa thùng bê tông đến phểu đổ, không được đưa thùng
qua đầu công nhân đổ bê tông. Tốc độ quay ngang và đưa lên cao thùng bê tông phải
chậm vừa phải sao cho lúc nào dây treo thùng cũng gần như thẳng đứng, không được
đưa quá nhanh để thùng đung đưa trào đổ bê tông ra ngòai và có thể va đập nguy hiểm
vào ván khuôn đà giáo và công nhân đứng trên giáo. Chỉ khi nào thùng bê tông đã ở tư
thế ổn định, treo cao trên miệng phểu đổ xuống khoảng 1m mới được mở đáy thùng
cho bê tông chảy xuống. Nếu trên sàn công tác có các lỗ hổng để đổ bê tông xuống
phía dưới thì khi không đổ bê tông phải có nắp đậy kín.
Nếu cần dùng trục để đưa bê tông lên cao thì khu vực làm việc phải rào lại trong
phạm vi 3m2, phải có bảng yết cấm không cho người lạ vào, ban đêm phải có đèn để
ngay trên đầu bảng yết cấm.
Khi cần trục kéo bàn đựng xô bê tông lên cao thì phải có người ở dưới giữ và
điều khiển bằng dây thừng. Người giữ phải đứng ra xa, không được đứng dưới bàn lên
xuống.
Tuyệt đối không ngồi nghỉ hoặc gánh bê tông vào trong hàng rào lúc máy đang
đưa bàn vật lệu lên xuống.
3.5. An toàn khi đầm, đổ bê tông
Khi đổ bê tông theo các máng nghiêng hoặc theo các ống vòi voi cần phải kẹp
chặt máy vào thùng chứa vào ván khuôn, đà giáo hoặc cốt thép để tránh giật đứt khi
vữa bê tông chuyển động trên máng hoặc trong ống vòi voi.
Khi đổ vữa bê tông ở độ cao trên 3m không có che chắn (ví dụ khi sửa chữa các
sai hỏng trong bê tông…) phải đeo dây an toàn, các dây an toàn phải được thí nghiệm
trước.
Không được đổ bê tông ở đà giáo ngoài khi có gió cấp 6 trở lên.
Thi công ban đêm hay khi trời sương mù phải dùng đèn chiếu có độ sáng đấy đủ.

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 83 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

Công nhân san đầm bê tông phải đi ủng cao su cách nước, cách điện. Mặc quần
áo bảo hộ lao động, đeo găng tay để da khỏi tiếp xúc với vữa bê tông là chất ăn da,
phải đội mũ cứng để chống các vật nặng và bêtông từ sàn công tác phía trên rơi xuống.
3.6. An toàn khi bảo dưởng bê tông
Công nhân tưới bê tông phải có đầy đủ sức khỏe, quen trèo cao. Phụ nữ có thai
và người thiếu máu, đau thần kinh không được làm việc này.
Khi tưới bê trên cao mà không có dàn giáo thì phải đeo dây an toàn. Không đứng
trên mép ván khuôn để tưới bê tông.
Khi dùng ống nước để tưới bê tông thì sau khi tưới xong phải vặn vòi lại cẩn
thận.
3.7. An toàn trong công tác gia công lắp dựng, tháo ván khuôn
Khi lắp dựng phải làm sàn.
Đề phòng bị ngã và dụng cụ rơi từ trên xuống. Công tác có lan can bảo vệ.
Không được tháo dở ván khuôn ở nhiều nơi khác nhau.
Đưa ván khuôn từ trên cao xuống đất phải có các dụng cụ và phương pháp hợp
lý, không đặt nhiều trên dàn hoặc thả từ trên cao xuống.
Phải thường xuyên kiểm tra ván khuôn, giàn giáo và sàn công tác.Tất cả phải ổn
định, nếu không thì phải gia cố làm lại chắc chắn rồi mới cho công nhân làm việc.
3.8. An toàn trong công tác gia công lắp dựng cốt thép
Không cắt thép bằng máy thành những đoạn nhỏ dưới 30cm vì chúng có thể văng
ra xa gây nguy hiểm.
Khi cạo rỉ sắt phải đeo kính bảo vệ mắt.
Không được đứng trên thành hộp dầm khi thi công cốt thép dầm. Kiểm tra độ bền
chắc của các dây bó buộc khi cẩu lắp ván khuôn và cốt thép.
Không đến gần những nơi đang đặt cốt thép, ván khuôn cho đến khi chúng được
liên kết bền vững.
Khi hàn cốt thép, phải đeo mặt nạ phòng hộ, áo quần đặc biệt và phải đeo găng
tay

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 84 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: Đoàn Huỳnh Thuận

SVTH: Lê Trần Anh Khoa 85 Lớp: D20XDK1


Đồ án Tổ chức thi công GVHD: ThS. Phạm Duy Hiếu

SVTH: Nguyễn Trung Hữu 86 Lớp: D19X1

You might also like