You are on page 1of 14

Câu 1 Phân biệt các chiến lược kinh tế đối ngoại chủ yếu? Liên hệ với Việt Nam.

*Khải niệm kinh tế đối ngoại


- Kinh tế đối ngoại là quan hệ kinh tế của một quốc gia khác trên thế giới và các tổ chức kinh tế và
tài chính quốc tế. nhất định với các quốc gia
* Nội dung kinh tế đối ngoại gồm:
- Lĩnh vực ngoại thương
- Dịch vụ quốc tế
- Đầu tư quốc tế
- Tài chính
- Chuyển giao công nghệ, kỹ thuật quốc tế

Đặc điểm Chiến lược đóng cửa kinh tế Chiến lược mở cửa kinh
tế
Hạn chế các mối quan hệ kinh tế đối ngoại với bên Chiến lược này còn gọi là
ngoài và thực hiện tự cung, tự cấp bằng các nguồn chiến lược hướng về xuất
lực trong nước khẩu. Mở rộng mối quan
hệ kinh tế đối ngoại,
trọng tâm là hoạt động
ngoại thương trong đó
ưu tiên xuất khẩu đồng
thời tăng cường thu hút
vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài nhằm khai
thác các tiềm năng trong
nước, sản xuất hướng và
xuất khẩu
Mục đích Bảo vệ nền kinh tế trong nước khỏi sự cạnh tranh của Tăng cường hợp tác kinh
nước ngoài tế với các nước khác, thúc
đẩy xuất nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ và đầu tư
Phương Đặt hạn chế đối với nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ Gỡ bỏ hạn chế đối với
pháp nước ngoài, bảo hộ ngành trong nước nhập khẩu hàng hóa và
dịch vụ từ nước ngoài,
khuyến khích xuất khẩu
hàng hóa và dịch vụ
Trong ngoại + Chỉ xuất hiện những sản phẩm dư thừa sau khi đáp Ưu tiên xuất khẩu
thương ứng những nhu cầu trong nước
+ Hạn chế nhập khẩu.
Về vốn đầu Thực hiện tự cung tự cấp bằng các nguồn lực trong Tăng cường thu hút vốn
tư nước đầu tư nước ngoài
Ưu điểm - Tốc độ phát triển kinh tế tuy chậm nhưng chắc và ổn - Tốc độ phát triển kinh tế
định cao
- Ít chịu tác động tiêu cực của nền kinh tế thế giới - Huy động được các
- Tiềm năng, nguồn 1 lực trong nước trong chừng nguồn lực từ bên ngoài,
mực nào đó được khai thác tối đa. kết hợp với nội lực phát
– Sự độc lập về chính trị dễ được đảm bảo, như vậy triển kinh tế.
chủ quyền quốc gia được toàn vẹn hơn. - Tăng nguồn thu ngoại tệ
- Tạo ra môi trường cạnh
tranh trên thị trường nội
địa từ đó thúc đẩy sản xuất
trong nước và khoa học kỹ
thuật phát triển, nâng cao
thu nhập quốc dân, tạo
thêm nhiều việc làm.
- Mở rộng thị trường tiêu
thụ ra nước ngoài.
- Tốc độ tăng trưởng kinh
tế cao nhưng không ổn
định, dễ bị ảnh hưởng
trước biển động của nền
kinh tế thế giới.
Nhược điểm - Tốc độ phát triển tuy ổn định nhưng chậm - Mức độ bảo hộ giảm làm
- Không phù hợp với xu hướng hiện nay cho một số ngành sản xuất
- Sản xuất bị hạn chế ở thị trường nội địa, sức tiêu thụ trong nước không tồn tại
bị hạn chế, có thể gây nên thất nghiệp. được.
- Hạn chế tiếp thu vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản - Dễ gây ra tình trạng mất
lý của các nước tiên tiến. cân đối giữa các ngành.
- Bảo hộ những ngành sản xuất kém hiệu quả gây - Chiến lược mở cửa là
thiệt hại cho xã hội và người tiêu dùng. một tất yếu khách quan do
- Thiếu hụt cung không được bù đắp bằng nguồn nhập các nguyên nhân sau:
khẩu, đặc biệt là đầu vào cho sản xuất làm cản trở - Phù hợp với xu thế toàn
mức tăng trưởng kinh tế. cầu hóa hiện nay
- Thiếu hụt cán cân thương mại, khan hiếm ngoại tệ. - Khoa học công nghệ phát
triển mạnh mẽ buộc các
nước phải mở cửa để
nhanh chóng tiếp thu
những thành tựu khoa học
công nghệ mới. Do sự
phân bố không đều của các
yếu tố sản xuất giữa các
nước, để phát triển kinh tế
các nước phải hợp tác, trao
đồi, liên kết.
- Ngày nay thế giới đang
chuyển đổi từ đối đầu sang
đối thoại xu thế hợp tác
phát triển trở thành xu thế
chủ đạo của nền kinh tế
thế giới.
- Thực tế kiểm nghiệm
chiến lược kinh tế mở cửa
là con đường hữu hiệu
nhằm đạt tốc độ tăng
trưởng cao.
Liên hệ với Việt Nam
Việt Nam đã từng áp dụng chiến lược đóng cửa kinh tế trong thời kỳ bao cấp (1975-1986). Trong
thời kỳ này, Việt Nam hạn chế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài, đồng thời bảo hộ
ngành trong nước. Điều này dẫn đến nền kinh tế tăng trưởng chậm, giá cả tăng cao, thiếu hụt hàng
hóa và dịch vụ.
Sau khi đổi mới (từ năm 1986), Việt Nam chuyển sang áp dụng chiến lược mở cửa kinh tế. Việt
Nam gỡ bỏ hạn chế đối với nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài, khuyến khích xuất khẩu
hàng hóa và dịch vụ. Điều này đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, làm giảm giá cả, tăng sự lựa chọn
cho người tiêu dùng.
Chiến lược mở cửa kinh tế đã giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân. Việt Nam đã trở thành một trong những
nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới trong những năm gần đây.

Câu 2. Phân tích nội dung những nguyên tắc chủ yếu điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế hiện
nay của WTO?

WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) có một số nguyên tắc cơ bản để điều chỉnh quan hệ thương
mại quốc tế hiện nay. Dưới đây là một số nguyên tắc quan trọng:

1. Nguyên tắc không phân biệt đối xử: Nguyên tắc này yêu cầu các thành viên của
WTO không phân biệt đối xử giữa các đối tác thương mại nước ngoài. Điều này đảm bảo rằng tất cả
các thành viên được đối xử công bằng và không bị thiệt hại vì lợi ích của một số thành viên.
2. Nguyên tắc không cấm: WTO không cấm bất kỳ loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào. Tuy
nhiên, có một số hạn chế để bảo vệ sức khỏe, an toàn và môi trường.
3. Nguyên tắc cắt giảm thuế quan: WTO khuyến khích việc cắt giảm thuế quan và các
biện pháp không thuế nhằm tạo điều kiện công bằng cho các thành viên tham gia thương mại quốc
tế.
4. Nguyên tắc đối xử công bằng và không chênh lệch: WTO yêu cầu các thành viên xử
lý công bằng và không chênh lệch giữa hàng hóa và dịch vụ nội địa và hàng hóa và dịch vụ nhập
khẩu.
5. Nguyên tắc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ: WTO bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ bằng cách
áp dụng các quy định về bản quyền, nhãn hiệu và các quyền sở hữu trí tuệ khác.
6. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp: WTO cung cấp cơ chế giải quyết tranh chấp để giải
quyết các tranh chấp thương mại giữa các thành viên. Các tranh chấp này được giải quyết thông qua
các cuộc đàm phán và các quy trình pháp lý.

Các nguyên tắc này giúp đảm bảo rằng các quốc gia thành viên của WTO có thể tham gia vào
thương mại quốc tế một cách công bằng, tuân thủ các quy tắc chung và giải quyết tranh chấp một
cách hợp lý.

Câu 3. Phân biệt hình thức đầu quốc tế? Liên hệ với Việt Nam tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
trong đầu tư
Đặc điểm Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
Khái niệm Là hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu FPI là hình thức đầu tư quốc tế trong
mà chủ đầu tư nước ngoài đầu tư toàn đó chủ đầu tư không trực tiếp tham gia
bộ hay một phần đủ lớn vốn đầu tư quản lý vốn đã bỏ ra. Thực chất trong
của các dự án nhằm giành quyền điều đầu tư gián tiếp nước ngoài người bỏ
hành hoặc tham gia điều hành các vốn nước ngoài không trực tiếp quản
doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh lý và sử dụng vốn. Ở đay quyền sở hữu
doanh dịch vụ thương mại (quyền sở vốn và sử dụng vốn tách rời nhau. Chủ
hữu vốn thống nhất với quyền sở hữu nước ngoài chỉ được góp số vốn tối đa
vốn). nào đó dưới hình thức mua cổ phiếu
sao cho họ không thể điều hành được
dự án mà họ bỏ vốn.
Kiểm soát Nhà đầu tư nước ngoài nắm quyền kiểm Nhà đầu tư nước ngoài không nắm quyền
soát hoặc tham gia kiểm soát doanh kiểm soát doanh nghiệp phát hành chứng
nghiệp nhận đầu tư khoán
Quyền sở Nhà đầu tư nước ngoài sở hữu một phần Nhà đầu tư nước ngoài sở hữu chứng
hữu vốn hoặc toàn bộ vốn của doanh nghiệp khoán của doanh nghiệp phát hành chứng
nhận đầu tư khoán
Rủi ro Nhà đầu tư nước ngoài chịu rủi ro cao Nhà đầu tư nước ngoài chịu rủi ro thấp
hơn hơn
Lợi nhuận Thu nhập của nhà đầu tư phụ thuộc vào Thu nhập của nhà đầu tư phụ thuộc vào
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà loại chứng khoán mà nhà đầu tư mua
họ bỏ vốn đầu tư
Chuyển Thường kèm theo chuyển giao công nghệ Không kèm theo chuyển giao công nghệ
giao công cho các nước tiếp nhận đầu tư
nghệ
Lợi ích Tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, Tăng nguồn vốn đầu tư, ổn định thị
cho nước chuyển giao công nghệ trường tài chính
tiếp nhận
đầu tư
Về lợi ích, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) mang lại nhiều lợi ích hơn cho nước tiếp nhận đầu tư.
FDI không chỉ giúp tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm mà còn giúp chuyển giao công nghệ và nâng
cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Trong khi đó, đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI) chỉ giúp
tăng nguồn vốn đầu tư và ổn định thị trường tài chính.

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP CỦA VIỆT NAM HIỆN NAY TRONG ĐẦU TƯ

1. Đầu tư trực tiếp (FDI)

• Việt Nam hiện đang là một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với FDI trong khu vực Đông
Nam Á.

• Năm 2022, Việt Nam thu hút được 20,4 tỷ đô la Mỹ FDI, tăng 13,2% so với năm trước.

• Các ngành thu hút FDI nhiều nhất bao gồm: chế biến, chế tạo; điện; bất động sản; bán lẻ; du lịch.

• Các quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư FDI nhiều nhất vào Việt Nam bao gồm: Hàn Quốc,
Singapore, Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ.

2. Đầu tư gián tiếp (FPI)

Năm 2022, Việt Nam thu hút được 14,4 tỷ đô la Mỹ FPI, tăng 39,5% so với năm trước.

• Các ngành thu đôt FPI nhiều nhất bao gồm: ngân hàng; tài chính; bất động sản; bán lẻ; du lịch.

Các quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư nhiều nhất vào Việt Nam bao gồm: Hoa Kỳ, Vương quốc
Anh, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore.
Câu 4. Thương mại quốc tế là gì? Phân tích các đặc điểm của thương mại quốc tế hiện nay?

- Khái niệm: Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa (hàng hóa hữu hình, hàng hóa vô
hình) giữa các quốc gia thông qua mua và bán, lấy tiền tệ làm môi giới thông qua nguyên tắc
trao đổi ngang giá nhằm đạt được lợi ích cho các bên.

Đặc điểm của thương mại quốc tế

– Tốc độ tăng trưởng của thương mại tăng nhanh hơn tốc độ của nền sản xuất.

– Tốc độ tăng trưởng của thương mại vô hình nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thương mại
hữu hình.

– Cơ cấu mặt hàng trong thương mại quốc tế có những biến đổi sâu sắc
– Sự phát triển của thương mại quốc tế ngày càng mở rộng về phạm vi và phương thức cạnh
tranh ngày càng diễn ra phức tạp

– Chu kỳ sống của từng loại sản phẩm ngày càng rút ngắn.

– Sự phát triển các quan hệ kinh tế quốc tế một mặt thúc đẩy tự do hóa thương mại mặt khác
giữa các liên kết kinh tế quốc tế hình thành nên hàng rào mới, yêu cầu bảo hộ mậu dịch ngày
càng tinh vi hơn.

Câu 5. phân biệt các hình thức chính sách thương mại quốc tế chủ yếu? liên hệ với Việt nam?

Khái niệm : Chính sách thương mại quốc tế là một hệ thống các nguyên tắc, công cụ và biện pháp
thích hợp mà nhà nước sử dụng để điều chỉnh các hoạt động thương mại của các quốc gia trong một
thời kỳ nhất định nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia đó.

A) Chính sách bảo hộ mậu dịch

- Khái niệm: Là chính sách ngoại thương sử dụng các biện pháp để bảo vệ thị trường nội địa
trước sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập, mặt khác Nhà nước nâng đỡ các nhà kinh doanh
trong nước bành trướng ra thị trường nước ngoài

- Nội dung: nhà nước áp dụng rộng rãi các biện pháp hạn chế nhập khẩu nhằm bảo vệ thị
trường nội địa, bảo vệ sản xuất trong nước.

- Nguyên nhân áp dụng

- Do sự khác nhau về hàng hóa cạnh tranh giữa các nước

- Bảo vệ các ngành sản xuất nội địa đặc biệt là các ngành mới hình thành

Mục đích chính của bảo hộ

- Đảm bảo sự phát triển cho các ngành sản xuất nội địa

- Duy trì, đảm bảo việc làm

- Đảm bảo sự phát triển cân đối của cơ cấu kinh tế

- Đặc điểm của chính sách bảo hộ mậu dịch


- Nhà nước sử dụng chính sách thuế và phi thuế

- Nhà nước nâng đỡ các nhà sản xuất nội địa

Ưu điểm

- Giảm bớt sức cạnh tranh của hàng nhập khẩu

- Bảo hộ các nhà sản xuất kinh doanh trong nước

- Giúp các nhà xuất khẩu tăng sức cạnh tranh để thâm nhập thị trường nước ngoài.

- Giúp điều tiết cán cân thanh toán quốc tế, sử dụng hợp lý nguồn ngoại tệ thanh toán của mỗi
nước.

Nhược điểm

- Sự cô lập kinh tế của một nước

- Sự bảo thủ trì trệ đối với các doanh nghiệp trong nước

- Người tiêu dùng trong nước bị thiệt hại

- Gây ra tình trạng buôn lậu, hạn chế khả năng nhập khẩu thiết bị công nghệ tiên tiến của nước
ngoài

- Phản ứng trả đũa của các nước đối tác.

b) Chính sách mậu dịch tự do

- Khái niệm: Là chính sách ngoại thương mà trong đó nhà nước không can thiệp trực tiếp vào
quá trình điều tiết ngoại thương, mà mở cửa hoàn toàn thị trường nội địa để cho hàng hoá và
tư bản được tự do lưu thông giữa trong và ngoài nước, tạo điều kiện cho thương mại quốc tế
phát triển trên cơ sở quy luật tự do cạnh tranh

- Đặc điểm

- Về xuất khẩu

- Về nhập khẩu
- Quy luật tự do cạnh tranh điều tiết sự hoạt động của sản xuất, tài chính và thương mại trong
nước.

Ưu điểm

- Thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa giữa các nước

- Người tiêu dùng có điều kiện thỏa mãn nhu cầu của mình một cách tốt nhất.

- Kích thích các nhà sản xuất phát triển và hoàn thiện sản phẩm của mình

- Các nhà kinh doanh trong nước dễ dàng bành trướng ra nước ngoài.

Nhược điếm

- Nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng khủng hoảng, phát triển mất ổn định.

- Các nhà sản xuất kinh doanh chưa đủ mạnh thì dễ dàng bị phá sản trước sự tấn công mạnh
mẽ của hàng nước ngoài

Các hình thức chính sách thương mại quốc tế chủ yếu của Việt Nam bao gồm:

1. Hiệp định thương mại tự do (FTA): Việt Nam đã ký kết nhiều hiệp định thương mại tự do
với các đối tác quốc tế, bao gồm Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương (CPTPP), Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Xuyên Thái Bình Dương (RCEP), và
Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA). Những hiệp định
này đảm bảo quyền và lợi ích thương mại, tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu và đầu tư
nước ngoài.

2. Thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): Việt Nam đã gia nhập WTO từ năm
2007. Việc trở thành thành viên của WTO đã giúp Việt Nam tham gia vào hệ thống thương
mại quốc tế và cam kết tuân thủ các quy tắc và nguyên tắc của tổ chức này.

3. Chính sách quan trọng hóa xuất khẩu: Việt Nam thúc đẩy xuất khẩu bằng cách áp dụng chính
sách ưu đãi cho các ngành công nghiệp xuất khẩu, như miễn thuế xuất khẩu, hỗ trợ tài chính
và giảm thủ tục hải quan. Điều này giúp tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp xuất khẩu và đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.
4. Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Việt Nam đã áp dụng chính sách thu
hút FDI, bao gồm việc cung cấp các ưu đãi và tiện ích cho các nhà đầu tư nước ngoài. Chính
sách này nhằm thu hút vốn đầu tư, công nghệ, quản lý và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước.

5. Chính sách bảo hộ và kiểm soát thương mại: Việt Nam cũng áp dụng các biện pháp bảo hộ
và kiểm soát thương mại nhằm bảo vệ lợi ích của các ngành công nghiệp trong nước. Điều
này bao gồm việc áp thuế quan, rào cản phi thuế và các biện pháp khác để bảo vệ sản xuất và
cạnh tranh công bằng.

Tổng thể, các hình thức chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và bảo vệ lợi ích của các ngành công nghiệp trong nước,
nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và h

Câu 6 Trình bày các nội dung cơ bản, phân tích ưu, nhược điểm của chủ nghĩa Trọng thương

*Hoàn cảnh ra đời

Chủ nghĩa trọng thương phát triển ở châu Âu và mạnh mẽ nhất ở Anh và Pháp từ giữa thế kỷ 15,
16, 17 và kết thúc thời kỳ huy hoàng của mình vào giữa thế kỷ 18. Các tác giả tiêu biểu cho chủ
nghĩa trọng thương:

Người Pháp: Jean Bodin, Melon, Jully, Colbert

Người Anh: Thomas Maughm, Josias Child, James Stewart…

Quan điểm về ngoại thương của phái trọng thương

– Ngoại thương là một công cụ quan trọng để tăng cường sức mạnh kinh tế và quyền lực chính
trị của một quốc gia.

– Chính phủ nên sử dụng các biện pháp bảo hộ mậu dịch để bảo vệ các ngành công nghiệp
trong nước khỏi sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.

– Thuế quan và các rào cản thương mại khác có thể được sử dụng để khuyến khích xuất khẩu
và hạn chế nhập khẩu.
– Mục tiêu cuối cùng của chính sách trọng thương là tạo ra một nền kinh tế tự lực và độc lập,
không phụ thuộc vào các quốc gia khác.

Quan điểm về lợi nhuận của phái trọng thương

– Lợi nhuận là động lực chính thúc đẩy các hoạt động kinh tế.

– Chính phủ nên khuyến khích các doanh nghiệp tìm kiếm lợi nhuận bằng cách tạo ra một môi
trường kinh doanh thuận lợi.

– Các chính sách kinh tế của chính phủ nên hướng đến mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho các
doanh nghiệp và cá nhân.

– Lợi nhuận được coi là một phần thưởng cho những nỗ lực và rủi ro của các doanh nhân.

Quan điểm về vai trò nhà nước trong việc điều khiển kinh tế

Nhà nước phải can thiệp tích cực vào nền kinh tế để thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu và
tích lũy vàng bạc. Các biện pháp can thiệp bao gồm:

1. Ban hành thuế quan: Nhà nước đánh thuế cao đối với hàng nhập khẩu và miễn hoặc
đánh thuế thấp đối với hàng xuất khẩu, nhằm khuyến khích xuất khẩu và hạn chế
nhập khẩu.

2. Cấp trợ cấp: Nhà nước cấp trợ cấp cho các ngành công nghiệp xuất khẩu, nhằm giảm
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, giúp các doanh nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên
thị trường quốc tế.

3. Đàm phán thương mại: Nhà nước đàm phán với các nước khác để ký kết các hiệp
định thương mại có lợi cho doanh nghiệp trong nước, như giảm thuế quan hoặc bãi
bỏ các rào cản thương mại.

4. Kiểm soát ngoại thương: Nhà nước kiểm soát chặt chẽ các hoạt động xuất nhập khẩu,
đảm bảo rằng các loại hàng hóa xuất khẩu đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và không vi
phạm luật pháp của các nước nhập khẩu.
5. Hỗ trợ doanh nghiệp: Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm thông tin thị
trường, xúc tiến thương mại và tham gia các hội chợ thương mại quốc tế.

Quan điểm về lao động

• Lao động là nguồn gốc của sự giàu có: Các nhà kinh tế trọng thương cho rằng
lao động là yếu tố chính tạo ra giá trị và sự giàu có cho một quốc gia. Họ lập
luận rằng, bằng cách tăng số lượng lao động trong một quốc gia, quốc gia đó
có thể sản xuất nhiều hàng hóa hơn và do đó tăng cường sức mạnh kinh tế của
mình.

• Tầm quan trọng của xuất khẩu: Các nhà kinh tế trọng thương tin rằng xuất
khẩu là chìa khóa để tăng cường sự giàu có của một quốc gia. Họ lập luận
rằng, bằng cách xuất khẩu nhiều hàng hóa hơn số hàng hóa nhập khẩu, một
quốc gia có thể tạo ra thặng dư thương mại và tích lũy vàng bạc. Điều này sẽ
giúp tăng cường sức mạnh kinh tế và chính trị của quốc gia đó.

Chính sách bảo hộ: Để khuyến khích xuất khẩu và bảo vệ các ngành công nghiệp trong nước, các
nhà kinh tế trọng thương ủng hộ các chính sách bảo hộ, chẳng hạn như thuế quan và hạn ngạch. Họ
lập luận rằng, bằng cách bảo vệ các ngành công nghiệp trong nước khỏi sự cạnh tranh của hàng hóa
nhập khẩu, các chính sách này sẽ giúp tăng cường sự phát triển kinh tế của quốc gia

1) Đặc điểm

+ Những tư tưởng kinh tế chủ yếu của họ còn đơn giản, chủ yếu là mô tả bề ngoài của các hiện
tượng và quá trình kinh tế, chưa đi sâu vào phân tích được bản chất của các hiện tượng kinh tế.
+ Chủ nghĩa trọng thương chưa hiểu biết các quy luật kinh tế, do đó họ rất coi trọng vai trò của nhà
nước đối với kinh tế

+ Chủ nghĩa trọng thương chỉ mới dừng lại nghiên cứu lĩnh vực lưu thông mà chưa nghiên cứu lĩnh
vực sản xuất.

+ Chủ nghĩa trọng thương mặc dù có những đặc trưng cơ bản giống nhau, nhưng ở các nước khác
nhau thì có những sắc thái dân tộc khác nhau

Tóm lại: chủ nghĩa trọng thương ít tính lý luận nhưng lại rất thực tiễn. Lý luận còn đơn giản, thô sơ,
nhằm thuyết minh cho chính sách cương lĩnh chứ không phải là cơ sở của chính sách cương lĩnh.

2) Ưu điểm
 Sớm đánh giá tầm quan trọng của thương mại và thương mại quốc tế, của nhà nước trong
điều tiết hoạt động kinh tế

Lần đầu tiên trong lịch sử, tư tưởng kinh tế được nâng lên như là lý thuyết khoa học

3) – Nhược điểm

 Quan niệm chưa đúng về của cải của một quốc gia và sự trao đổi quốc tế là trao đổi không
ngang giá

+ Các lý luận còn đơn giản, chưa cho phép giải thích bản chất bên trong của các hiện tượng kinh
tế

Câu 7. Phân tích tác động của Đầu tư quốc tế đối với nước tiếp cận đầu tư Liên hệ với Việt Nam
Tác động của đầu tư quốc tế
 Tác động tích cực
Đầu tư quốc tế ngày càng đóng vai trò to lớn đối với việc thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế và
thương mại ở các nước đi đầu tư và các nước tiếp nhận vốn đầu tư.
Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư
* Đối với các nước công nghiệp phát triển
- Giúp giải quyết các vấn đề khó khăn về kinh tế xã hội như nạn thất nghiệp, lạm phát.
- Một số nhà máy làm ăn thua lỗ, có nguy cơ phá sản, nhờ có nguồn vốn đầu tư nước ngoài các xí
nghiệp được cứu nguy có thể đứng vững và phát triển.
- Tăng thu ngân sách.
- Tạo môi trường cạnh tranh để thúc đẩy phát triển kinh tế thương mại.
- Bổ sung thêm kinh nghiệm quản lý
* Đối với các nước chậm và đang phát triển
- Giải quyết vấn đề thiếu vốn trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế.
- Giải quyết một phần tình trạng thất nghiệp.
- Tiếp thu công nghệ, kỹ thuật tiên tiễn, học hỏi được kinh nghiệm quản lý và tác nghiệp của các nhà
đầu tư nước ngoài.
- Cải tiến cơ cấu kinh tế và đưa nền kinh tế tham gia phân công lao động quốc tế một cách mạnh mẽ,
tạo ra môi trường cạnh tranh, động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế về lượng cũng như chất.
 Tác động tiêu cực
Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư
- Có thể gây ra tình trạng khai thác tài nguyên thái quá, dẫn đến ô nhiễm môi trường.
- Gây ra phân hóa, tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và giữa các tầng lớp dân cư.
- Tăng các vấn đề về tệ nạn xã hội, bệnh tật.
- Có thể bị ảnh hưởng hoặc lệ thuộc vào những yêu cầu của phía chủ đầu tư.
Liên hệ
 Tác động tích cực của đầu tư quốc tế đối với Việt Nam:
- Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) giúp Việt Nam bổ sung nguồn vốn cho phát
triển kinh tế, đặc biệt là trong giai đoạn đầu khi nguồn vốn nội địa còn hạn chế.
- Tạo việc làm và chuyển giao công nghệ, giúp Việt Nam nâng cao năng lực sản xuất và xuất
khẩu.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu, giúp Việt Nam đa dạng hóa nền kinh tế và giảm bớt phụ thuộc
vào một số thị trường truyền thống.
- Thúc đẩy cải cách kinh tế và đổi mới sáng tạo, giúp Việt Nam hội nhập sâu hơn vào nền kinh
tế thế giới.
- Trong năm 2022, Việt Nam thu hút tổng cộng 31,15 tỷ USD vốn FDI, tăng 13,5% so với
năm 2021.
- FDI đã đóng góp khoảng 20% GDP của Việt Nam và tạo ra khoảng 5 triệu việc làm.
- Việt Nam hiện là một trong những quốc gia thu hút FDI nhiều nhất trong khu vực Đông Nam
Á.
 Tác động tiêu cực của đầu tư quốc tế đối với Việt Nam:
- Một số doanh nghiệp FDI hoạt động tại Việt Nam chưa tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Một số doanh nghiệp FDI trả lương thấp cho người lao động và vi phạm các quyền lợi
khác của người lao động.
- Một số doanh nghiệp FDI chuyển giao công nghệ lạc hậu cho Việt Nam, khiến Việt Nam
khó nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu.
- Một số doanh nghiệp FDI rút vốn khỏi Việt Nam khi hết thời hạn ưu đãi, khiến Việt Nam
mất đi nguồn vốn và việc làm.
- Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong năm 2022, có 123 doanh nghiệp
FDI bị xử phạt về các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Theo báo cáo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, trong năm 2022, có 102 doanh
nghiệp FDI bị phát hiện vi phạm các quyền lợi của người lao động.
- Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong năm 2022, có 54 doanh nghiệp FDI rút
vốn khỏi Việt Nam.

Câu 8. Nền kinh tế thế giới là gì ? Phân tích những xu thế vận động chính của nên kinh tế thế giới
hiện nay

Nền kinh tế thế giới là tổng thể các nền kinh tế quốc gia và vùng lãnh thổ trên trái đất có mối quan
hệ hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau thông qua phân công lao đông quốc tế cùng với các quan hệ
kinh tế quốc tế của chúng.

Xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới

- Sự phát triển mang tính chất bùng nổ của cách mạng khoa học công nghệ đã gây nên đột
biến tăng trưởng kinh tế đồng thời làm cơ cấu nền kinh tế mỗi quốc gia biến đổi sâu sắc,
chuyển loài người sang một nền văn minh mới, nền văn minh trí tuệ.
- Quá trình quốc tế hóa đời sống kinh tế ngày càng phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu
trên hai cấp độ toàn cầu hóa và khu vực hóa, diễn ra trên tất cả các lĩnh vực như tổ chức
sản xuất, khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo, văn hóa thể thao…

Tuy nhiên quá trình toàn cầu hóa cũng đưa đến những thách thức lớn ở nhiều góc độ khác nhau.

- Nền kinh tế thế giới chuyển từ xu thế đối đầu sang đối thoại, từ biệt lập sang hợp tác.

- Sự xuất hiện vòng cung Châu Á Thái Bình Dương với các quốc gia có nền kinh tế phát
triển với tốc độ cao liên tục trong nhiều năm đang làm cho trung tâm kinh tế thế giới
chuyển dịch dần về khu vực này

You might also like