You are on page 1of 94

CHƯƠNG 3:

CÁC HIỆN TƯỢNG


TÂM LÝ CƠ BẢN
NỘI DUNG CHÍNH
1. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1.1 Cảm giác
1.2 Tri giác
2. NHẬN THỨC LÍ TÍNH
2.1 Tư duy
2.2 Tưởng tượng
3. TRÍ NHỚ
Hoạt động nhận thức
• Là quá trình con người phản ánh hiện
thực khách quan, xung quanh + bản thân,
bên ngoài + bên trong, hiện tại + quá khứ,
tương lai…
• Theo tính chất phản ánh, chia thành hai
giai đoạn chính :
+ Nhận thức cảm tính (cảm giác, tri giác)
+ Nhận thức lý tính (tư duy, tưởng tượng)
1. Nhận thức cảm tính

Nhận thức cảm tính

Cảm giác Tri giác


Nhận thức cảm tính
• Là mức độ thấp của hoạt động nhận thức,
phản ánh những thuộc tính bên ngoài của
sự vật và hiện tượng trong hiện thực
khách quan khi tác động trực tiếp vào các
giác quan con người.
1.1. CẢM GIÁC
1.1.1. Khái niệm cảm giác
• Cảm giác là một quá trình tâm lý phản
ánh từng thuộc tính riêng lẻ, bề ngoài
của sự vật hiện tượng khi chúng đang
trực tiếp tác động vào các giác quan
của con người.

• Cảm giác là hình thức đầu tiên mà qua đó


mối liên hệ tâm lý giữa cơ thể với môi
trường được thiết lập.
1.1.1. Khái niệm cảm giác (tt)

Phản ánh các


kích thích từ
bên ngoài
Quá trình
cảm giác
Phản ánh các
kích thích từ
bên trong cơ
thể
1.1.2. Đặc điểm của cảm giác
• Cảm giác là một quá trình tâm lý
• Chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ, bề
ngoài của sự vật, hiện tượng.
• Phản ánh hiện thực khách quan một cách
trực tiếp.
• Quá trình cảm giác của con người có bản
chất xã hội
Cảm giác ở con người & động vật
• Đối tượng phản ánh: SVHT vốn có trong tự nhiên +
sản phẩm do lao động tạo ra
• Cơ chế sinh lý không chỉ giới hạn ở hệ thống tín hiệu
thứ nhất mà cả hệ thống tín hiệu thứ hai
+Hệ thống tín hiệu thứ nhất: tất cả SVHT và thuộc tính
của nó được phản ánh vào não và để lại dấu vết trên
vỏ não
+Hệ thống tín hiệu thứ hai: toàn bộ ký hiệu tượng
trưng (tiếng nói, chữ viết, biểu tượng…) về SVHT
khách quan được phản ánh vào đầu óc con người
• Ở con người: cảm giác phát triển mạnh
mẽ nhờ tác động của giáo dục
• Ở con người: chịu sự chi phối của các
hiện tượng tâm lý cấp cao khác
• Ở con người: là mức độ định hướng đầu
tiên sơ đẳng nhất, ở động vật là cao nhất
và duy nhất
1.1.3 Phân loại cảm giác
• Phân loại theo vị trí của nguồn kích thích
gây ra cảm giác:
Cảm giác bên ngoài
1.1.3 Phân loại cảm giác
Cảm giác bên trong
Cảm giác bên ngoài
Cảm giác nhìn (thị giác)
Cảm giác nghe (thính giác)
Cảm giác ngửi (khứu giác)
Cảm giác nếm (vị giác)
Cảm giác da (mạc giác/xúc giác)
Cảm giác nhìn (thị giác)
• Sinh ra do sự tác động của sóng ánh sáng
(sóng điện từ) phát ra từ các sự vật
• Sóng ánh sáng con người có thể nhìn thấy
có bước sóng 400Nm-700Nm.
• 80% thông tin từ thế giới qua con đường
thị giác
Cảm giác nghe (thính giác)
• Do sóng âm (dao động của không khí) gây
nên
• Con người có thể nghe được các âm
thanh có độ cao 16-20000 héc
• Phản ánh những thuộc tính của âm thanh,
tiếng nói.
Cảm giác ngửi (khứu giác)
• Do các phân tử của các chất bay hơi tác
động lên màng ngoài khoang mũi, qua
không khí
Cảm giác nếm (vị giác)
• Do tác động các thuộc tính hoá học có ở
các chất hoà tan trong nước lên các cơ
quan thụ cảm vị giác ở lưỡi, họng và vòm
khẩu
• 4 loại chính: ngọt, chua, mặn, đắng.
Cảm giác da (mạc giác/xúc
giác)
• Do các kích thích cơ học hoặc nhiệt độ tác
động lên da tạo nên
• Gồm 5 loại:
• 1.Đụng chạm
• 2.Nén
• 3.Nóng
• 4.Lạnh
• 5.Đau
Cảm giác bên trong
1. Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó
2. Cảm giác thăng bằng
3. Cảm giác rung
4. Cảm giác cơ thể
1.Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó
Vận động: phản ánh những biến đổi trong
các cơ quan vận động, báo hiệu mức độ co
cơ.
Sờ mó: kết hợp vận động và đụng chạm.
• 2. Cảm giác thăng bằng
• Phản ánh vị trí và những chuyển động của
đầu, cơ quan thăng bằng nằm trong đầu
(tai trong)
• 3. Cảm giác rung
• Do dao động của không khí tác động lên
bề mặt thân thể.
1.1.4. Các qui luật của cảm giác

a. Qui luật ngưỡng cảm giác


b. Qui luật thích ứng của cảm giác
c. Qui luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác
d. Qui luật tương phản
e. Quy luật bù trừ của cảm giác
f. Quy luật loạn giác
1.2. TRI GIÁC
1.2.1 Khái niệm tri giác

• Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh một


cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài
của sự vật hiện tương khi chúng trực tiếp
tác động vào các giác quan của chúng ta.
1.2.2. Đặc điểm của tri giác
Đặc điểm giống cảm giác
• là một quá trình tâm lý.

• phản ánh các dấu hiệu bề ngoài của sự vật,


hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác động
vào giác quan của con người.

• Cho ra hình ảnh riêng lẻ, cụ thể về sự vật,


hiện tượng.
1.2.2. Đặc điểm của tri giác
Đặc điểm khác cảm giác
• Tri giác phản ánh trọn vẹn sự vật, hiện
tượng theo một cấu trúc nhất định.
Đặc điểm của tri giác
• Tri giác sử dụng dữ liệu trực quan do
cảm giác đang mang lại, đồng thời sử
dụng cả các kinh nghiệm đã học được
trong quá khứ để có hình ảnh của sự vật
một cách trọn vẹn để gọi tên sự vật.
1.2.3. Các loại tri giác
Dựa theo cơ quan phân tích:

1. Tri giác nhìn,


2. Tri giác nghe,
3. Tri giác ngửi,
4. Tri giác nếm,
5. Tri giác sờ mó.
1.2.3. Các loại tri giác (tt)
Dựa theo đối tượng được phản ánh:
1. Tri giác không gian
2. Tri giác thời gian
3. Tri giác vận động
4. Tri giác con người
1.Tri giác không gian
• Là sự phản ánh khoảng không gian tồn tại
khách quan (hình dáng, độ lớn, vị trí các
vật với nhau…). Dấu hiệu quan trọng nhất
là phản ánh đường biên của vật.
2. Tri giác thời gian
• Là sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ và tính
kế tục khách quan của các hiện tượng
trong hiện thực.
• Hoạt động, trạng thái tâm lý và lứa tuổi có
ảnh hưởng đến việc tri giác độ dài thời
gian.
3. Tri giác vận động
• Là sự phản ánh những biến đổi về vị trí
của các sự vật trong không gian. Cảm
giác nhìn và vận động giữ vai trò quan
trọng, bên cạnh đó là sự phân tích thính
giác.
4. Tri giác con người
• Là một quá trình nhận thức lẫn nhau của
con người trong những điều kiện giao tiếp
trực tiếp.
• Là loại tri giác đặc biệt vì đối tượng cũng
là con người
1.2.4. Quan sát và năng lực quan sát (tt)

• Quá trình quan sát trong hoạt động, đặc


biệt trong rèn luyện đã hình thành nên
năng lực quan sát.

• Năng lực quan sát là khả năng tri giác


nhanh chóng và chính xác những điểm
quan trọng, chủ yếu và đặc sắc của sự vật
hiện tượng.
4 kiểu quan sát
• 1.Tổng hợp: tri giác thiên về những mối
quan hệ giữa các thuộc tính, bộ phận, chú
trọng đến chức năng, thuộc tính.
• 2. Phân tích: thiên về những thuộc tính, bộ
phận, chi tiết cụ thể.
• 3. Phân tích- tổng hợp: cân đối giữa hai
kiểu trên
• 4. Cảm xúc: phản ánh cảm xúc, tâm trạng
mà đối tượng gây ra cho mình
1.2.5. Các qui luật của tri giác
a. Qui luật về tính lựa chọn của tri giác
b. Qui luật về tính có ý nghĩa của tri giác
c. Qui luật về tính ổn định của tri giác
d. Qui luật về tổng giác
e. Qui luật về ảo ảnh tri giác
a. Qui luật về tính lựa chọn
• Quá trình tách đối tượng ra khỏi các sự
vật xung quanh.
• Sự lựa chọn trong tri giác không có tính
chất cố định, vai trò của đối tượng và bối
cảnh có thể giao hoán cho nhau
b. Qui luật về tính có ý nghĩa

• Người tri giác gọi tên của sự vật và xếp
vào một nhóm, một lớp các sự vật xác
định
c. Qui luật về tính ổn định

• Là khả năng phản ánh sự vật một cách


không thay đổi khi điều kiện tri giác bị thay
đôỉ
d. Qui luật về tổng giác
• Tri giác chịu sự ảnh hưởng của một loạt
những nhân tố nằm ngay trong bản thân
chủ thể tri giác (thái độ, nhu cầu, hứng
thú, sở thích…)
e. Qui luật về ảo ảnh tri giác
• Trong một số trường hợp với những điều
kiện thực tế xác định, tri giác có thể không
cho ta hình ảnh đúng về sự vật.
2. NHẬN THỨC LÝ TÍNH
2.1. TƯ DUY
2.1.1. Khái niệm về tư duy

• Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh


những thuộc tính bản chất, những mối liên
hệ và quan hệ bên trong có tính quy luật
của sự vật, hiện tượng trong hiện thực
khách quan mà trước đó ta chưa biết.
2.1.2. Các đặc điểm của tư duy

a. Tính “có vấn đề” của tư duy


b. Tính gián tiếp của tư duy
c. Tính khái quát của tư duy
d. Tư duy có mối quan hệ chặt chẽ với ngôn
ngữ
e. Tư duy có mối quan hệ mật thiết với nhận
thức cảm tính
1.Tính “có vấn đề” của tư duy
2 điều kiện để có tư duy:
- Hoàn cảnh có vấn đề (chứa đựng mục
đích mới, vấn đề mới, cách thức giải quyết
mới mà những phương pháp cũ không đủ
sức giải quyết
- Hoàn cảnh có vấn đề kích thích tư duy :
+ cá nhân nhận thức đầy đủ
+ vừa sức, kích thích được tư duy
2. Tính gián tiếp của tư duy
-Công cụ, phương tiện (đồng hồ, nhiệt kế..)
Các kết quả nhận thức (quy tắc, công thức,
quy luật, các phát minh) của loài người và
của cá nhân mình
Nhận thức cảm tính và kết quả tư duy của
người khác (kinh nghiệm xã hội)
- Ngôn ngữ
3. Tính khái quát của tư duy
• Tư duy đi sâu vào nhiều sự vật, hiện
tượng nhằm tìm sa những thuộc tính
chung, những mối quan hệ có tính quy
luật giữa chúng.
• Tư duy hướng đến cái chung và tìm ra cái
bản chất, hướng đến đối tượng là cái
chung từ những cái ri
4. Tư duy có mối quan hệ chặt
chẽ với ngôn ngữ
Nhờ ngôn ngữ:
• Con người ý thức được hoàn cảnh có vấn
đề để nảy sinh quá trình giải quyết vấn đề
• Các thao tác tư duy được tiến hành
• Cố định kết quả tư duy và khách quan hoá
chùng cho chủ thể và người khác
Nhờ tư duy, ngôn ngữ được cải thiện, trau
chuốt và thể hiện khả năng tư duy của con
người
5.Tư duy có mối quan hệ mật
thiết với nhận thức cảm tính
• Tư duy bắt đầu từ nhận thức cảm tính,
trên cơ sở NTCT làm nảy sinh vấn đề
• NTCT là nguồn cung cấp nguyên liệu cho
tư duy
• Trong nội dung của tư duy cũng chứa
đựng những thành phần cảm tính
• NTCT là phương tiện kiểm nghiệm kết quả
của tư duy
2.1.3. Vai trò của tư duy

• Mở rộng giới hạn nhận thức


• Giải quyết nhiệm vụ trước mắt và cả trong
tương lai
• Cải tạo thông tin của nhận thức cảm tính
• Đưa ra những giải pháp, những nguyên
tắc để giải quyết vấn đề.
2.1.4. Các thao tác tư duy
a. Phân tích – Tổng hợp
• Phân tích là quá trình dùng trí óc để phân
chia đối tượng nhận thức thành các bộ
phận, các thành phần tương đối độc lập
để nhận thức đối tượng sâu sắc hơn.
• Tổng hợp là quá trình dùng trí óc để hợp
nhất các thành phần đã được tách rời
trong quá trình phân tích thành một chỉnh
thể thống nhất hoàn chỉnh.
b. So sánh
• Là quá trình dùng trí óc để xác định sự
giống nhau hay khác nhau, sự đồng nhất
hay không đồng nhất, sự bằng nhau hay
không bằng nhau giữa các sự vật, hiện
tượng.
• So sánh có quan hệ chặt chẽ và dựa trên
cơ sở của sự phân tích, tổng hợp, có vai
trò quan trọng trong việc nhận thức thế
giới.
c. Trừu tượng hóa và khái quát hóa

• Trừu tượng hóa là quá trình dùng trí óc để


gạt bỏ những mặt, những thuộc tính, những
liên hệ, quan hệ không cần thiết, và chỉ giữ
lại những yếu tố cần thiết cho tư duy.

• Khái quát hóa là quá trình dùng trí óc để


hợp nhất nhiều đối tượng khác nhau thành
một nhóm, một loại theo những thuộc tính,
những liên hệ, quan hệ chung nhất định.
2.1.5. Phân loại tư duy
a. Dựa theo lịch sử hình thành và mức độ
phát triển của tư duy:

Tư duy

Tư duy trực Tư duy


Tư duy trực
quan hành
động
quan hình ảnh trừu tượng
b. Dựa vào hình thức biểu hiện và
phương thức giải quyết nhiệm vụ

Tư duy thực hành

Tư duy hình ảnh


cụ thể
Tư duy
Tư duy lí luận

Tư duy sáng
tạo
Thang đo Bloom
2.2. TƯỞNG TƯỢNG
2.2.1 Khái niệm tưởng tượng

• Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản


ánh những cái chưa từng có trong kinh
nhiệm của cá nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những
biểu tượng đã có.
2.2.2. Đặc điểm của tưởng tượng

• Tưởng tượng nảy sinh trước hoàn cảnh có


vấn đề mà ở đó tính bất định của vấn đề quá
lớn.
• Tưởng tượng là một quá trình nhận thức
được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng
hình ảnh, nhưng vẫn mang tính gián tiếp và
khái quát cao so với trí nhớ.
• Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức
cảm tính.
2.2.3 Vai trò của tưởng tượng

• Tưởng tượng cho phép con người hình


dung được kết quả trung gian và cuối
cùng của một hoạt động.
• Tưởng tượng tạo nên những hình mẫu
tươi sáng, rực rỡ, chói lọi, hoàn hảo mà
con người mong đợi và vươn tới.
• Tưởng tượng giúp con người tiếp thu tri
thức, rèn luyện đạo đức và phát triển nhân
cách của mình.
2.2.4. Các cách sáng tạo
trong tưởng tượng

1. Thay đổi kích thước, số lượng


2. Nhấn mạnh
3. Chắp ghép
4. Liên hợp
5. Điển hình hóa
6. Loại suy
3. TRÍ NHỚ
3.1. KHÁI NIỆM
Định nghĩa
• Trí nhớ là quá trình tâm lý phản ánh vốn
kinh nghiệm của cá nhân dưới hình thức
biểu tượng, bằng cách ghi nhớ, gìn giữ,
nhận lại và nhớ lại những điều mà con
người đã trải qua
• Sản phẩm của trí nhớ là các biểu tượng
mang tính trực quan và khái quát.
Vai trò
- Là điều kiện không thể thiếu để con người
có đời sống tâm lý bình thường và ổn định.
- Là công cụ lưu giữ kết quả các quá trình
cảm giác và tri giác, phân biệt được cái
mới với cái cũ.
- Phản ánh kinh nghiệm của con người
trong mọi lĩnh vực: nhận thức, tình cảm và
hành vi.
• Cơ sở sinh lý
-Sự hình thành, giữ lại và gợi lại những
đường liên hệ thần kinh tạm thời và sự
diễn biến của các quá trình lý hoá trong vỏ
não và phần dưới vỏ.
- Được củng cố tương đối vững chắc nhờ
sự lặp đi lặp lại nhiều lần và thời gian nhất
định để củng cố.
3.2. CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN
• 1. Ghi nhớ
• 2. Gìn giữ
• 3. Nhận lại
• 4. Nhớ lại
1. Ghi nhớ
- Quá trình hình thành “dấu vết” ấn tượng
của đối tượng đang tri giác trên vỏ não và
hình thành mối liên hệ giữa cái mới với cái
cũ.
• Ghi nhớ không chủ định
• Ghi nhớ có chủ định: ghi nhớ máy móc và
ghi nhớ có ý nghĩa
• Học thuộc lòng và thuộc nhớ
2. Gìn giữ
Là quá trình củng cố vững chắc những dấu
vết đã hình thành được trên vỏ não trong
quá trình ghi nhớ.
- Gìn giữ tiêu cực: tri giác đi tri giác lại nhiều
lần.
- Gìn giữ tích cực: tái hiện mà không cần tri
giác lại.
3. Nhận lại và nhớ lại
• Nhận lại: nhớ lại trong điều kiện tri giác lại
đối tượng đó.
• Nhớ lại: không cần tri giác lại đối tượng
• Có thể không chủ định hoặc chủ định.
3.3. SỰ QUÊN VÀ CHỐNG QUÊN

• Biểu hiện của sự không nhận lại hay nhớ


lại được hoặc nhận lại nhớ lại sai.
• Quên vĩnh viễn hoặc tạm thời, quên bộ
phận hoặc hoàn toàn tuyệt đối.
KIM TỰ THÁP HỌC TẬP
3.4. PHÂN LOẠI
• 5 cách căn cứ:
1. Nguồn gốc hình thành : trí nhớ giống loài và cá
thể.
2. Nội dung phản ánh: vận động, cảm xúc, hình
ảnh, từ ngữ – logic
3. Tính mục đích: không chủ định và có chủ định.
4.Thời gian củng cố và gìn giữ: ngắn hạn và dài
hạn và trí nhớ thao tác.
5. Giác quan chủ đạo: trí nhớ bằng mắt, bằng tai,
bằng tay
Điểm danh 30/11
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3
1. Nêu và phân tích khái niệm, đặc điểm của cảm giác, tri
giác và từ đó nêu lên các đặc điểm chung của nhận
thức cảm tính.
2. Trình bày các quy luật của cảm giác, tri giác và hướng
ứng dụng các quy luật đó nhằm nâng cao kết quả nhận
thức của sinh viên?
3. Hãy trình bày khái niệm và đặc điểm của tư duy. Một
quá trình tư duy có những giai đoạn và thao tác nào?
4. Tại sao tưởng tượng lại được xếp vào mức độ nhận
thức lí tính?
5. So sánh sự giống và khác nhau, mối quan hệ của hai
quá trình tư duy và tưởng tượng.
6. So sánh sự giống nhau, khác nhau, mối quan hệ giữa
nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính.

You might also like