You are on page 1of 4

BÀI GIẢNG: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC - TIẾT 2

CHUYÊN ĐỀ: HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LOGARIT


MÔN: TOÁN 11

 Tính toán, rút gọn biểu thức chứa lũy thừa


 Bài toán lãi suất

ĐỀ BÀI

6.1. Tính:
2
2 3  0,75
1 1 3 1
a)   ; b) 4 ;
2
c)   ; d)   .
5 8  16 
6.2. Thực hiện phép tính:
2
a) 27 3  810,75  250,5 ; b) 423 7  82 7 .
6.3. Rút gọn các biểu thức sau:
x5 y 2 x 2 y 3
a) A  ( x, y  0) ; b) B  3
( x, y  0) .
x3 y x 1 y 4

6.4. Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:
1 1
3 1
x3 y  y3 x  x 3  x  3 1
a) A  b) B   3 1   .
6
x6 y y  y 2
 

6.5. Chứng minh rằng: 42 3  42 3  2.


6.6. Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:
4
 2
1 3
a) 56 3
và 5 3 6
; b)   và 2  23 .
2
6.7. Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r (r được biểu thị dưới dạng số
thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi
N
 r
cho bởi công thức sau: A  P 1   .
 n
Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm,
thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?

1
6.8. Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á khoảng 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số của
quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t năm kể từ
t
năm 2021 được ước tính bằng công thức A  19  2 30 . Hỏi với tốc độ tăng dân số như vậy thì sau 20 năm nữa
dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu).

HƯỚNG DẪN GIẢI

6.1. Tính:
2
2 3  0,75
1 1 3 1
a)   ; b) 4 ; 2
c)   ; d)   .
5 8  16 
Cách giải:
2 2
1 1 1 1
a)         25
5 5 1
2
1
5 25
 
3 3
b) 4 2  4 2  43  64  8

 1  23   1  23  2
 8  3
c)        ( 3 8) 2  22  4
8  8  1
   
0,75 0.75 0.75
1 1  16 
d)        ( 4 16)3  23  8
 16   16  1
6.2. Thực hiện phép tính:
2
a) 27 3  810,75  250,5 ; b) 423 7  82 7 .
Cách giải:
2
a) 27 3  810,75  250,5
3 1
 2
1 1 1 1 109
 3 272  81 4  252  3
33   25  32  3
5  9  3
5  9  5 
4
813 4
34 3 27 27

23 7 2 7
b) 423 7 .82 7
 22 . 23  22(23 7 ).232 7
 246 7  26 7
 246 7 6 7
 24  16.

6.3. Rút gọn các biểu thức sau:


x5 y 2 x 2 y 3
a) A  ( x, y  0) ; b) B  3
( x, y  0) .
x3 y x 1 y 4

Cách giải:

2
x5 y 2 x5 y 2
a) A  3
 3  x53  y 2 1  x2 y 3 .
x y x y

x 2 y 3 x 2 y 3 x 2 y 3 x 2 y 3 1 312 y 9
b) B  3
 3 3
    y 
x 1 y 4 x 1  y4 x3  y 12 x3 y 12 x x

6.4. Cho x, y là các số thực dương. Rút gọn các biểu thức sau:
1 1
3 1
x3 y  y3 x  x 3  x  3 1
a) A  b) B   3 1   .
6
x6 y y  y 2
 
Cách giải:
1 1
 1 1

1 1 x3 y 3  y 6  x6 
1 1 1 1
x 3
yy x x y y x
3
 3 2
  3 x . 3 y  3 xy
3 2
a) A   1 1
 1 1
6
x y
6
x6  y6 x6  y 6
3 1
 x 3  x  3 1 x 3 ( 3 1) x  3 1 x3 3 x ( 3 1) x3 3 y 2 x3 3
b) B   3 1           x 3 3  3 1
 x2
y  y 2
y ( 3 1)( 3 1)
y 2
y 2
y 2
y 2
x 3 1
x 3 1
 

6.5. Chứng minh rằng: 42 3  42 3  2.


Cách giải:
2 2
42 3  42 3  3  2 3.1  1  3  2 3.1  1
 ( 3  1) 2  ( 3 1) 2  3  1  ( 3  1)  2.

Mở rộng: Chứng minh rằng 3


7 5 2  3 7 5 2  2

Đặt A  a  b trong đó a  3 7  5 2 ; b  3 7  5 2
3
 A3  a  b  a 3  3a 2b  3ab 2  b3
 a 3  b3  3ab a  b

 7  5 2  7  5 2  33 7  5 2 7  5 2 .A

 A3  14  3. 1 . A
 A3  3 A  14  0
 A2
6.6. Không sử dụng máy tính cầm tay, hãy so sánh:

a) 56 3
và 53 6 ;
4
 2
1 3
b)   và 2 2 . 3

2
Cách giải:

a) 56 3
và 53 6

3
Ta có 6 3  2.3 3;3 6  3  2.3  2.3 3 mà 2  2  6 3  3 6

Do đó 56 3
 53 6 .
4
 2
1 3
b)   và 2  23 .
2
4
 4 2 1 2 1 2 7 4 7
1 3  4 8 7
Ta có    23 ; 2  23  22  23  22 3
 26 mà    23  26
2 3 6 6
4
 2
1 3
Do đó    2 23 .
2
6.7. Nếu một khoản tiền gốc P được gửi ngân hàng với lãi suất hằng năm r (r được biểu thị dưới dạng số
thập phân), được tính lãi n lần trong một năm, thì tổng số tiền A nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau N kì gửi
N
 r
cho bởi công thức sau: A  P 1   .
 n
Hỏi nếu bác An gửi tiết kiệm số tiền 120 triệu đồng theo kì hạn 6 tháng với lãi suất không đổi là 5% một năm,
thì số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là bao nhiêu?
Cách giải:
Vì bác An gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng nên được tính lãi 2 lần trong 1 năm và sau 2 năm là được 4 kì.
4
 5% 
Số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác An sau 2 năm là 120. 1    132, 4575469 (triệu đồng)
 2 
6.8. Năm 2021, dân số của một quốc gia ở châu Á khoảng 19 triệu người. Người ta ước tính rằng dân số của
quốc gia này sẽ tăng gấp đôi sau 30 năm nữa. Khi đó dân số A (triệu người) của quốc gia đó sau t năm kể từ
t
năm 2021 được ước tính bằng công thức A  19  2 30 . Hỏi với tốc độ tăng dân số như vậy thì sau 20 năm nữa
dân số của quốc gia này sẽ là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng triệu).
Cách giải:
20
Sau 20 năm nữa dân số của quốc gia này sẽ là 19.2 30  30,16062 (triệu người)

You might also like