You are on page 1of 2

MẪU GHI KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM HÓA LÝ

BÀI 2
Nhóm: Tên SV:
CÂN BẰNG LỎNG –
LỎNG Ngày TN: MSSV:

I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


Điều kiện thí nghiệm: Nhiệt độ:

Số thứ tự ống
Các thông số nghiệm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Nhiệt độ Lần 1
chuyển từ
đục  Lần 2
trong
Lần 3
T1 (oC)
Nhiệt độ Lần 1
chuyển từ
trong  Lần 2
đục
Lần 3
T2 (oC)

Viết công thức tính nhiệt độ chuyển pha trung bình và % khối lượng của phenol trong từng ống
nghiệm. Tính cho hỗn hợp 3:

T =

xp =

Kết quả tính cho các hỗn hợp:

Trang 1
Số thứ tự ống
Các thông số nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

Nhiệt độ chuyển pha


trung bình
T ( )

% khối lượng phenol


xp

Giản đồ pha (nhiệt độ - thành phần) biểu diễn T theo xp

Xác định rõ vùng 2 pha, vùng 1 pha


Từ đồ thị xác định được điểm tới hạn (critical point) có:

- Nhiệt độ tới hạn TC =


- Thành phần hoà tan tới hạn xC =

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI


1. Mục đích của việc khuấy hỗn hợp là gì? Tại sao khi hỗn hợp sắp trong phải cho nhiệt độ tăng chậm và
khuấy mạnh hơn?
2. Phân tích các yếu tố gây sai số khi làm thí nghiệm.
3. Cho ví dụ về các hệ lỏng – lỏng ở nhiệt độ phòng: không hòa tan vào nhau, hòa tan 1 phần vào nhau,
hòa tan vô hạn vào nhau (mỗi hệ cho ít nhất 2 ví dụ).

Trang 2

You might also like