You are on page 1of 3

1.

Lỗi là TRẠNG THÁI TÂM LÍ phản ánh THÁI ĐỘ TIÊU CỰC của chủ thể thực hiện hành
vi trái PL đối với hành vi PL CỦA MÌNH CŨNG như đối với hậu quả của hành vi đó xảy ra
2. Năng lực PL LÀ TOÀN BỘ những QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ PHÁP LÍ mà chủ thể PL CÓ
THỂ có được theo quy định của PL
3. VB QPPL do cơ quan NHÀ NƯỚC có thẩm quyền ban hành hoặc phối hợp ban hành theo
THẨM QUYỀN, HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC được quy định trong PL
4. NN pháp quyền XHCN VN là NN mà ở đó quyền lực NN là thống nhất về 1 cơ quan có PHÂN
CÔNG, PHỐI HỢP, KIỂM SOÁT
5. Năng lực hành vi là những khả năng của CHỦ THỂ PHÁP LUẬT được nhà nước THỪA
NHẬN, bằng CHÍNH CÁC HÀNH VI của mình tham gia vào các quan hệ pháp luật và thực
hiện các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí 1 cách độc lập
6. Nd của QHPL được cấu thành bởi QUYỀN PHÁP LÍ và nghĩa VỤ PHÁP LÍ của các bên chủ
thể mà việc thực hiện được đảm bảo và bảo vệ = sự cưỡng chế của NN
7. QPPL LÀ QUY TẮC XỬ SỰ CHUNG có hiệu lực BẮT BUỘC CHUNG được SỬ DỤNG
NHIỀU LẦN trong cuộc sống, những quy tắc sử xự này chỉ ra quyền và nghĩa vụ của các bên
tgia QHXH mà nó điều chỉnh
8. Văn bản ADPL có TÍNH CÁ BIỆT, MỘT LẦN đối với các CÁ NHÂN, TỔ CHỨC cụ thể
trong những trường hợp XĐịnh
9. Pháp chế XHCN là PHƯƠNG TIỆN CẦN THIẾT để BẢO VỆ, CỦNG CỐ và MỞ RỘNG
dân chủ, phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.
10. Hoạt động TƯƠNG TƯ QUY PHẠM PHÁP LUẬT chỉ được tiến hành khi không có QPPL
trực tiếp điều chỉnh vụ việc đó và không có cả QPPL điều chỉnh vụ việc tương tự với việc đang
xem xét
11. Cũng cố và tăng cường pháp chế XHCN chính là CỦNG CỐ và TĂNG CƯỜNG hiệu lực của
bộ máy NN trong hoạt động quản lí XH.
12. QPPL là quy tắc xử sự chung mang TÍNH BẮT BUỘC CHUNG do NHÀ NƯỚC XHCN
BAN HÀNH
13. Chủ thể của QHPL là CÁC BÊN tham gia QHPL nhằm thỏa mãn QUYỀN LỢI của mình trên
cơ sở CHẤP THUẬN thực hiện những NGHĨA VỤ do pháp luật quy định
14. Quy định là phần nêu ra các quy tắc (cách thức) XỬ SỰ, buộc m.n phải TUÂN THEO khi ở
vào hoàn cảnh, tình huống, đk đã nêu trong phần giả định của QPPL”.
15. Chế tài là phần nêu lên NHỮNG BIỆN PHÁP tác động mà NN dự kiến sẽ ÁP DỤNG đối với
chủ thể nào KHÔNG THỰC HIỆN đúng mệnh lệnh của NN đã nêu ở phần quy định của
QPPL”.
16. Khách thể của QHPL là những LỢI ÍCH VẬT CHẤT, chính trị, tinh thần mà các công dân, tổ
chức mong muốn đạt được nhằm THỎA MÃN những nhu cầu của mình khi TGIA vào các
QHPL và thực hiện quyền chủ thể, nghĩa vụ pháp lý
17. Khách thể của sự điều chỉnh PL là những QUAN HỆ XÃ HỘI mà PL HƯỚNG TỚI, tác động
tới”
18. QUYỀN CHỦ THỂ là khả năng xử sự của các cá nhân, tổ chức tgia QH đó được QPPL quy
định trước và được NN b vệ bằng sự cưỡng chế”.
19. “Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự BẮT BUỘC được QPPL XÁC ĐỊNH trước mà
chủ thể phải TIẾN HÀNH nhằm đáp ứng quyền của các chủ thể khác”.
20. “Sự kiện pháp lý là những ĐIỀU KIỆN, HOÀN CẢNH, tình huống, sự kiện, hành vi cụ thể
xảy ra trong thực tiễn của đời sống xã hội, thường được ghi nhận trong phần GIẢ ĐỊNH của
QPPL, mà sự XUẤT HIỆN hay MẤT ĐI của nó gắn liền với việc hình thành, THAY ĐỔI
hoặc chấm dứt các QHPL”.
21. Sự biến là những sự kiện pháp lý x hiện KHÔNG PHỤ THUỘC vào Ý CHÍ CHỦ QUAN
của chủ thể, nhưng trong những trường hợp nhất định, sự HIỆN DIỆN của chúng đem đến cho
chủ thể PL những HẬU QUẢ pháp lý nhất định”.
22. QHPL là HÌNH THỨC pháp lý của các QHXH xuất hiện dưới TÁC ĐỘNG điều chỉnh của
QPPL và SỰ KIỆN PHÁP LÝ”.
23. Tuân thủ PL là hình thức THỰC HIỆN PHÁP LUẬT, đòi hỏi các chủ thể PL phải KIỀM
CHẾ để không thực hiện những hành vi hoặc không tiến hành những hoạt động mà PL NGĂN
CẤM”.
24. “ADPL tương tự là BIỆN PHÁP mang tính TẠM THỜI nhằm khắc phục những LỖ HỎNG
của PL. ADPL tương tự được chia làm 2 loại: ÁP DỤNG TƯƠNG TỰ QPPL và ÁP DỤNG
TƯƠNG TỰ PHÁP LUẬT”.
25. Hành vi hợp pháp là những hành vi của con người TUÂN THỦ đúng với những quy định của
PL; hoặc là SỰ KIỀM CHẾ không hành động VI PHẠM những quy định của PL, tạo HẬU
QUẢ pháp lý mang tính tích cực, có ích cho XH và hợp quy luật XH”.
26. Dân chủ XHCN là CƠ SỞ, là nền tảng để CỦNG CỐ và tăng cường nền pháp chế XHCN”.
27. Pháp chế XHCN là một CHẾ ĐỘ đặc biệt của đời sống chính trị - xã hội, trong đó tất cả các
cơ quan NN, thành viên các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể và mọi công dân đều phải tôn
trọng và thực hiện PL một cách THƯỜNG XUYÊN, NGHIÊM CHỈNH, TRIỆT ĐỂ,
CHÍNH XÁC, ĐẦY ĐỦ và THỐNG NHẤT”.
28. Pháp chế xã hội chủ nghĩa chỉ được tăng cường trong điều kiện: Hiệu lực điều chỉnh của HỆ
THỐNG QPPL được đảm bảo bởi sự TUÂN THỦ pháp luật của tất cả các CHỦ THỂ pháp
luật”.
29. Quyền chủ thể trong quan hệ pháp luật là KHẢ NĂNG xử sự của các chủ thể pháp luật theo
những CÁCH THỨC nhất định được pháp luật CHO PHÉP trước khi tham gia quan hệ pháp
luật đó và đảm bảo bằng sự CƯỠNG CHẾ của Nhà nước”.
30. Truy cứu trách nhiệm pháp lý là ÁP DỤNG những biện pháp CƯỠNG CHẾ của cơ quan Nhà
nước đã được quy định trong phần CHẾ TÀI của các quy phạm pháp luật đối với chủ thể có
hành vi VI PHẠM PHÁP LUẬT”.
31. Tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng CHỨC VỤ, QUYỀN
HẠN của mình làm trái pháp luật vì VỤ LỢI”
32. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do các chủ thể pháp luật có đầy đủ năng lực
chủ thể theo quy định của pháp luật thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý gây thiệt hại cho xã hội
hoặc xâm hại tới các quan hệ xã hội đã được pháp luật điều chỉnh và bảo vệ.
33. Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật là trạng thái tâm lý, ý chí của người thực hiện hành vi và
đối với hậu quả của hành vi đó.

You might also like