You are on page 1of 11

CHƯƠNG 4: NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT

1. Từ loại
1.1. Khái niệm
1.2. Tiêu chí phân định từ loại tiếng Việt
1.3. Hệ thống từ loại tiếng Việt
2. Cụm từ tự do
2.1. Khái niệm
2.2. Phân loại cụm từ tự do
3. Câu tiếng Việt
3.1. Khái niệm
3.2. Thành phần câu
3.3. Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp
HỌC LIỆU
2. Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên) - Nguyễn Văn Hiệp (2004). Thành phần câu tiếng Việt,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
3. Mai Ngọc Chừ (Chủ biên) - Nguyễn Thị Ngân Hoa - Đỗ Việt Hùng - Bùi Minh Toán
(2007). Nhập môn ngôn ngữ học. NXB Giáo dục, Hà Nội.
6. Nguyễn Văn Hiệp (2009). Cú pháp tiếng Việt, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.

1. TỪ LOẠI
1.1. Khái niệm HL 5[Trg 25]
Từ loại là những lớp từ có cùng bản chất ngữ pháp, được phân chia dựa trên ý nghĩa khái
quát và khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp (đặc điểm hoạt động ngữ pháp) của từ.
1.2. Tiêu chí phân định từ loại tiếng Việt HL 5[Trg 41-58]
Ý nghĩa khái quát: Là ý chung cho cả 1 lớp từ, hình thành trên cơ sở khái quát hoá ý nghĩa
từ vựng thành khái quát hoá phạm trù ngữ pháp chung.
 Khả năng kết hợp: Các từ có khả năng tham gia vào một mô hình kết hợp có nghĩa.
 Chức vụ cú pháp: Các từ thuộc một từ loại nhất định có thể thay thế cho nhau ở một
hay một vài vị trí nhất định trong câu.
1.3. Hệ thống từ loại tiếng Việt HL 5[Trg 52-226]
 Thực từ: Danh từ, Động từ, Tính từ, Số từ, Đại từ.
 Hư từ: Phụ từ; Kết từ/Quan hệ từ; Tiểu từ; Trợ từ.
 So sánh thực từ và hư từ
- Thực từ:
+ Ý nghĩa của sự vật, hiện tượng, khái niệm, tính chất …. tồn tại trong hiện thực khách
quan, ý thức chủ quan.
+ Kết hợp cả ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp.
+ Chiếm số lượng lớn
+ Đảm nhiệm nhiều chức năng cú pháp khác nhau; Độc lập tạo phát ngôn.
- Hư từ:
+ Có ý nghĩa “hư”, chỉ mối quan hệ giữa các thực từ.
+ Thiên về ý nghĩa ngữ pháp.
+ Số lượng không lớn nhưng tần số xuất hiện cao.
+ Vai trò phụ trợ, kết nối thực từ, tạo các kiểu kiến trúc cú pháp; Không độc lập tạo phát
ngôn.
1.3.1. Danh từ
Là những từ mang ý nghĩa khái quát về thực thể hoặc sự vật tính.
 Phân loại
 DT cụ thể: Chỉ người ; Chỉ đồ vật ; Chỉ động, thực vật ; Chỉ chất liệu.
 DT trừu tượng : Chỉ phạm trù, Chỉ khái niệm được thực thể hóa, Chỉ đơn vị, Tổng
hợp.
1.3.2. Động từ
Là tập hợp những từ gắn với khái niệm thuộc phạm trù vận động.
 Phân loại: Dựa vào bản chất nghĩa ĐT
- ĐT tổng hợp
- ĐT chỉ hướng
- ĐT cầu khiến
- ĐT tri giác, nhận thức, suy nghĩ
 Phân loại: Dựa vào khả năng hoạt động của ĐT
 ĐT độc lập
- ĐT nội động
- ĐT ngoại động
 ĐT không độc lập
- ĐT tình thái
1.3.3. Tính từ
Là lớp từ chỉ ra tính chất, đặc điểm sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
 Phân loại dựa vào khả năng thể hiện ý nghĩa chỉ mức độ
 TT không phân biệt thang độ: chỉ đặc trưng, tính chất không được xác định theo
thang độ.
 TT phân biệt thang độ: chỉ đặc trưng, tính chất được xác định theo thang độ.
1.3.4. Số từ
Là lớp từ biểu thị số lượng hoặc số thứ tự của sự vật, sự việc.
 Phân loại
 Số từ chỉ lượng chính xác; Số từ chỉ lượng không chính xác; Số thứ tự.
1.3.5. Đại từ
Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ loại, khi thay thế cho từ loại nào nó sẽ mang
chức năng của từ loại đấy.
 Phân loại
 Đại từ xưng hô
Chỉ người hoặc vật được dùng để xưng hô, thay thế.
- Đại từ xưng hô thực thụ
- Đại từ xưng hô lâm thời
 Đại từ nghi vấn
Là đại từ dùng để thay thế cho đối tượng, sự vật, sự việc được hỏi.
- Hỏi về người; về vật; về thời gian; về cách thức…
 Đại từ chỉ định
Là những từ để chỉ sự vật được xác định trong không gian thời gian hoặc để thay
thế một đơn vị ngữ pháp nào đó trong ngữ cảnh.
 Đại từ chỉ khối lượng
Thay thế cho khối lượng tổng thể
 Đại từ thay thế cách thức
Thay thế cho từ, cụm từ, câu hay đoạn văn: “thế”, “vậy”
1.3.6. Phụ từ
Là lớp từ chuyên đi kèm danh động tính, bổ sung ý nghĩa cho các từ loại này.
 Phân loại
 Định từ: Biểu thị ý nghĩa về số lượng toàn thể hay riêng lẻ của sự vật.
Kết hợp với DT; Biểu thị ý nghĩa về số lượng toàn thể hay riêng lẻ của sự vật.
 Phó từ: Kết hợp với ĐT, TT; Biểu thị ý nghĩa: Ý nghĩa mệnh lệnh; Ý nghĩa thời
gian; trạng thái tiếp diễn, so sánh; Ý nghĩa phủ định, khẳng định…
1.3.7. Kết từ (Quan hệ từ)
Là lớp từ chuyên biểu thị quan hệ ngữ pháp giữa các thành tố trong cụm từ và trong câu,
không có chức năng làm thành tố cú pháp.
 Phân loại
 Liên từ: dùng để nối, để liên kết các đơn vị, các kết cấu ngữ pháp giống nhau, biểu
thị mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng.
 Giới từ: Nối liền từ phụ với từ chính, vế phụ với vế chính và biểu thị quan hệ giữa
hai đơn vị đó.
 Hệ từ “là”: được sử dụng để nối kết vị ngữ với chủ ngữ
1.3.8. Tiểu từ
Là những từ có chức năng tạo kiểu câu, biểu thị mục đích nói của câu.
- Tiểu từ diễn đạt tình thái nên gắn chặt với các dạng mục đích của phát ngôn, dùng phổ
biến trong khẩu ngữ.
- Vị trí: đầu câu/cuối câu, ít chịu ảnh hưởng của những biến đổi trật tự từ và cấu
trúc.
(i) Đứng đầu phát ngôn: à, à mà, thế, ấy, thế mà, ấy vậy mà, này, nhé, đấy, ái chà, ôi
chao, than ôi, hỡi ơi ….
(ii) Đứng cuối phát ngôn: nhỉ, nhé, ấy, vậy, hả, hử, cơ, kia, cơ mà, cơ đấy …
(iii) Đứng cả đầu và cuối phát ngôn: ấy, đấy, đó, kia, à, vậy, sao ….
1.3.9. Trợ từ
Là những từ dùng để nhấn mạnh cho chủ thể, tính chất hoặc nội dung cần thông báo.
- Chức năng tình thái, thiên về nhấn mạnh sự kiện.
- Vị trí: không cố định, đi theo những bộ phận nhất định của cấu trúc câu.
2. CỤM TỪ TỰ DO
2.1. Khái niệm HL 3[Trg 348-349]
Là sự kết hợp ít nhất của hai từ, trong đó có ít nhất là một thực từ theo những qui tắc ngữ
pháp nhất định.
2.2. Phân loại cụm từ tự do HL 3[Trg 349-351]
2.2.1. Cụm đẳng lập (liên hợp, song song)
Là cụm từ trong đó các từ thành phần kết hợp với nhau một cách bình đẳng và độc lập xét
về ý nghĩa và chức năng ngữ pháp.
- Các từ thành phần giống nhau về từ loại
- Sự hoán đổi trật tự từ bị chế định bởi lý do logic - ngữ nghĩa.
- Giữa các từ dùng từ liên kết hoặc dấu phẩy
2.2.2. Cụm chính phụ
Các từ thành phần có quan hệ chính phụ với nhau về nghĩa và ngữ pháp, trong đó có 1
trung tâm, xung quanh là các thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho trung tâm.
- Quan hệ giữa TT TrT và TTP có bản chất cú pháp của quan hệ chính phụ.
- Số lượng, vị trí của các TTP có giới hạn.
- Mối quan hệ của các từ chặt chẽ, cố định.
- Dựa vào từ loại của TT TrT phân thành cụm DT, cụm ĐT, cụm TT.
 Phân loại
 Cụm DT: Là cụm từ chính phụ, do DT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các
thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho DT.
 Cụm ĐT: Là loại cụm từ chính phụ, do ĐT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là
các thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho ĐT.
 Cụm TT: Là loại cụm từ chính phụ, do TT làm trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các
thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho TT.
2.2.3. Cụm chủ – vị
Là cụm từ có hai bộ phận cấu thành, bộ phận trước là CN biểu thị chủ thể, bộ phận sau
là VN nêu lên hành động, trạng thái, tính chất….
• Có 2 thành tố: CN, VN.
• Mối quan hệ vừa bình đẳng vừa phụ thuộc nhau.
• Cụm chủ – vị có thể bao gồm 2 cụm kia.
• CN, VN cũng đồng thời là hai thành phần chính của câu.
2.3.4 Phân biệt cụm từ cố định với cụm từ tự do HL 3[Trg 188-189]
- Đơn vị cấu tạo; tính cố định; quan hệ về nghĩa của thành phần cấu tạo.
3. CÂU TIẾNG VIỆT
3.1. Khái niệm HL 2[Trg 57]
Câu là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ biểu thị một thông báo tương đối trọn vẹn, có thể
kèm theo thái độ của người nói, người viết.
Nòng cốt câu: Cấu trúc tối giản đảm bảo cho câu độc lập về nội dung và hoàn chỉnh về
hình thức.
3.2. Thành phần câu
Thành phần câu: Thành phần nòng cốt câu (thành phần chính) và thành phần phụ.
- Thành phần chính: CN, VN, BN.
- Thành phần phụ: ĐN câu, TrN, KN, TTN.
3.2.1. Thành phần nòng cốt câu HL 2[Trg 103-222]
3.2.1.1. Vị ngữ
Là bộ phận của nòng cốt câu có thể chen thêm phó từ chỉ thời – thể hoặc phủ định vào
phía trước.
 Các loại vị ngữ: Vị ngữ nối kết trực tiếp với chủ ngữ; Vị ngữ nối kết với chủ ngữ nhờ
hệ từ “là” (không phải là, không phải).
3.2.1.2. Chủ ngữ
Là bộ phận của NCC biểu thị chủ thể ngữ pháp của VN, cùng VN tạo kết cấu có khả năng
nguyên nhân hóa.
Khuôn kiến trúc nguyên nhân (KKTNN)
Xác định CN và BN ở câu xuất phát, phân biệt CN với BN trong câu có thể từ đứng trước
VN.
Gồm: Kiến trúc khiên động và Kiến trúc nhận định
- Kiến trúc khiên động: CN + ĐT có YN khiên động (bắt, bảo, ép, buộc, yêu cầu, đòi, cấm,
khuyên, nhường, rủ, khiến cho ….).
- Kiến trúc nhận định: CN + ĐT có YN nhận định (coi, xem, gọi, công nhận, thừa nhận,
nhìn nhận ...).
Một số kiểu CN
(1) Câu khuyết/ẩn CN: Nhà xây rồi.
(2) Câu có hai CN (CN chủ đề - CN NP): Tôi gãy tay.
(3) Câu đồng nhất CN: Mợ là vợ tôi; Trong Nam gọi ngao là vọp.
(4) Câu đảo CN: Trong cái hang tối tăm ấy, sống một đời nghèo nàn những con người
rách rưới.
3.2.1.3. Bổ ngữ
Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị từ vị ngữ yêu cầu sự có mặt của nó.
Số lượng, kiểu loại BN BB trong NCC phụ thuộc vào bản chất NP của ĐTVN
 Phân loại BN
 BN trong câu mà VN là ĐT cảm nghĩ
 BN trong câu mà VN là ĐT tình thái.
 BN trong câu mà VN là ĐT khiển động
3.2.2. Thành phần phụ câu HL 2[Trg 223-378
3.2.2.1. Khởi ngữ
Chuyên dùng biểu thị chủ đề của sự tình được nêu trong câu.
- Vị trí: Chuyên đứng đầu câu.
- Câu có thể nhiều hơn một KhN
- KN trong câu có thể được đánh dấu bằng các tiểu từ phân giới hoặc dấu phẩy.
 Các loại KN
 KN trùng với CN
 KN trùng với VN
 KN trùng với BN
3.2.2.2. Tình thái ngữ
Là thành phần phụ, bổ sung các ý nghĩa về tình thái cho câu.
- Đứng cuối câu, do tình thái từ đảm nhiệm.
3.2.2.3. Định ngữ câu
Định ngữ câu là thành phần phụ của câu, có thể đứng trước nòng cốt câu hoặc chen vào
giữa chủ ngữ và vị ngữ, có nhiệm vụ biểu thị những ý nghĩa hạn định về tình thái hoặc
cách thức cho sự tình được nêu trong câu.
 Chức năng
 Biểu thị ý nghĩa hạn định về tình thái (có tính chân lí tương đối-tuyệt đối, đương
nhiên, chắc chắn-phỏng đoán, bình thường-cùng cực, hiện thực-phi hiện thực, đáng
mong muốn…)
 Biểu thị cách thức diễn ra sự tình (nhanh-chậm, đột ngột-không đột ngột, bất ngờ-
có tiên liệu…) cho sự tình nêu trong câu.
 Liên kết văn bản.
3.2.2.4. Trạng ngữ
Bổ sung các thông tin về thời gian; không gian; mục đích; nguyên nhân; cách thức, phương
tiện cho NCC.
 Phân loại TrN
 Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn
 Trạng ngữ chỉ thời gian
 Trạng ngữ chỉ mục đích
3.3. Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp HL 6[Trg 352-378]
3.3.1. Câu đơn HL 6[Trg 131]
Là câu có một cụm C-V làm nòng cốt
3.3.2. Câu phức HL 6[Trg 352-363]
Câu có ít nhất 1 trong những thành phần NC có dạng kết cấu C-V
 Phân loại
 Câu phức có chủ ngữ là cụm chủ vị
 Câu phức có vị ngữ là cụm chủ vị
 Câu phức có bổ ngữ là cụm chủ vị
3.3.3. Câu ghép HL 6[Trg 363-370]
Là câu có ít nhất 2 cụm C-V trở lên có quan hệ với nhau về logic - ngữ nghĩa, quan hệ này
có thể được đánh dấu hoặc không.
 Phân loại
- Ghép đẳng lập: Câu có quan hệ logic - ngữ nghĩa giữa 2 vế yếu, không được tổ chức
thành cặp hô ứng.
- Ghép qua lại: Có các vế câu được nối bằng cặp từ hô ứng, biểu thị quan hệ logic-ngữ
nghĩa chặt chẽ nào đó. Hai vế phụ thuộc nhau.
3.3.4. Câu đặc biệt HL 6[Trg 370-378]
Là câu không thể phân tích theo cấu trúc cú pháp cơ bản như những câu bình thường khác.
 Hướng dẫn tự học
5.1.3 Hệ thống từ loại tiếng Việt (phân loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ, phụ từ,
kết từ, tiểu từ, trợ từ)
Mục tiêu: Trình bày các quan điểm phân loại từ loại tiếng Việt.
Hướng dẫn chi tiết
- Đọc và nghiên cứu các nội dung liên quan đến việc phân loại danh từ, động từ, tính từ,
số từ, đại từ, phụ từ, kết từ, tiểu từ, trợ từ tiếng Việt trong HL 5[Trg 52-226].
- Tìm tài liệu về cách phân loại danh từ, động từ, tính từ, số từ, đại từ, phụ từ, kết từ, tiểu
từ, trợ từ để bổ sung thông tin cho nội dung đã được trình bày trong HL5.
5.2.3 Phân biệt cụm từ cố định với cụm từ tự do
Mục tiêu: Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa cụm từ cố định và cụm từ tự do.
Hướng dẫn chi tiết
- Đọc và nghiên cứu các nội dung liên quan đến sự phân biệt cụm từ cố định với cụm từ
tự do trong HL3 [Trg 188-189].
- Trình bày đặc điểm cơ bản của cụm từ cố định và cụm từ tự do về đơn vị cấu tạo, cấu
trúc, nghĩa. Từ đó chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa cụm từ cố định và cụm từ tự
do.
5.4.4 Câu đặc biệt
Mục tiêu: Các kiểu câu đặc biệt
Trình bày cách phân loại câu đặc biệt.
Hướng dẫn chi tiết
- Đọc và nghiên cứu các nội dung liên quan đến câu đặc biệt trong HL6 [Trg 370-378].
- Phân loại câu đặc biệt theo ngữ nghĩa và theo mức độ điển hình.
 Yêu cầu sinh viên
Nghiên cứu các nội dung liên quan đến khái niệm từ loại, các kiểu từ loại, thành phần câu, các
kiểu thành phần câu, các kiểu câu theo cấu tạo ngữ pháp và các kiểu câu theo mục đích giao tiếp
trong các học liệu đã được liệt kê;
- Hoàn thành các bài tập giảng viên giao;
- Trả lời được các câu hỏi:
(1) Những tiêu chí nào được dùng để phân loại từ loại tiếng Việt?
(2) Điểm khác biệt cơ bản giữa phạm trù thực từ và phạm trù hư từ là gì?
(3) Thành phần câu là gì?
(4) Nòng cốt câu là gì? Nòng cốt câu gồm những thành phần nào? Cho ví dụ minh họa.
(5) Dấu hiệu hình thức để nhận diện và phân biệt các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ
trong câu tiếng Việt là gì? Phân tích ví dụ cụ thể để minh họa.
(6) Thành phần chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ trong câu tiếng Việt được phân loại như thế nào?
Cho ví dụ minh họa.
(7) Thành phần phụ của câu có đặc trưng gì? Thành phần phụ của câu bao gồm những tiểu
loại nào? Cho ví dụ minh họa.
(8) Dấu hiệu hình thức để nhận diện các thành phần phụ của câu tiếng Việt là gì? Cho ví
dụ minh họa. (9) Thành phần trạng ngữ, khởi ngữ, định ngữ câu, tình thái ngữ trong câu
tiếng Việt được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa.
(9) Xét theo nòng cốt câu, câu trong tiếng Việt gồm những kiểu nào? Trình bày đặc điểm
của từng loại. Phân tích ví dụ minh họa.

You might also like