Professional Documents
Culture Documents
C1 - Gioi Thieu Chung Ve He Thong Giam Sat 2
C1 - Gioi Thieu Chung Ve He Thong Giam Sat 2
CHƯƠNG 1:
Mục tiêu:
• Trình bày được khái niệm liên quan tới radar, nguyên lý hoạt động, vai
trò của hệ thống radar giám sát sơ cấp, radar giám sát thứ cấp và radar
mode S.
• Phân biệt được ưu nhược điểm của các hệ thống radar giám sát sơ cấp,
radar giám sát thứ cấp và radar mode S…
• Phân loại được các hệ thống radar.
NỘI DUNG 3
phanthanhminh@gmail.com
Trạm radar thứ cấp Quy Nhơn Trạm radar sơ cấp/thứ cấp Cam Ranh
7
phanthanhminh@gmail.com
2. RADAR
2. RADAR 8
phanthanhminh@gmail.com
* Định nghĩa
• RADAR (Radio Detection and Ranging) là các hệ
thống phát hiện và đo cự ly của mục tiêu dựa trên việc
thu và phân tích sóng vô tuyến điện bức xạ từ mục
tiêu.
• Hiện nay, Radar có thể hiểu là thuật ngữ chung cho các
hệ thống phát hiện, dò tìm, thăm dò vị trí của các vật
thể hay mục tiêu bằng các dạng năng lượng khác nhau,
không nhất thiết là sóng điện từ như sóng âm, sóng ánh
sáng, hay sử dụng năng lượng nhiệt.
• Trong quản lý hoạt động bay, Radar có chức năng giúp
cho KSVKL nhìn thấy, xác định (phân biệt được tàu
bay này với tàu bay khác), giám sát được vị trí tàu bay
(so với đường bay, hành lang bay, phân cách với tàu
bay khác, …)
2. RADAR (tt) 9
phanthanhminh@gmail.com
Mục tiêu Radar trên không được phát hiện trong vùng không
gian quan sát của hệ thống Radar lắp đặt trên tàu thủy.
Đối với quản lý bay thì mục tiêu của radar là các tàu bay.
2. RADAR (tt) 10
phanthanhminh@gmail.com
Tín hiệu
phản hồi
Cự ly
Tín hiệu
Phát xạ
2. RADAR (tt) 11
phanthanhminh@gmail.com
1 HF 3 – 30 MHz
3 UHF 300 – 1000 MHz 420 – 450 MHz; 890 – 942 MHz
• Xử lý cấp 1: gồm nhiệm vụ phát hiện và đo đạc toàn bộ mục tiêu. Xử lý cấp 1 được
thực hiện ở từng đài radar riêng lẻ.
• Xử lý cấp 2: dùng tin tức tọa độ mục tiêu qua nhiều chu kỳ quan sát để xác định quỹ
đạo chuyển động, tăng chất lượng phát hiện. Xử lý cấp 2 được thực hiện ở từng đài
radar riêng lẻ.
• Xử lý cấp 3: sử dụng tin tức từ nhiều trạm radar để tạo nên bức tranh toàn cảnh về
mục tiêu trên không. Xử lý cấp 3 được thực hiện ở trung tâm điều hành bay tại các hệ
thống ATM, RDP
18
phanthanhminh@gmail.com
3. RADAR SƠ CẤP
3. RADAR Sơ cấp 19
phanthanhminh@gmail.com
Tín hiệu
Phát xạ
PSRs hoạt động giám sát hoàn toàn độc lập, được sản xuất và phân bố rộng rãi
Hỏi
1030 MHz
Mode A/C
- Các xung P1 và P3 (độ rộng xung 0,8 μs) được phát xạ Vòng quay
bằng an ten định hướng
- Thời gian trễ giữa xung P1 và P3 tương ứng với một chế độ dò
tìm xác định (8 μs - mode A or 21 μs – mode C)
- Xung P2 được phát bằng anten đẳng hướng để nén
Hỏi P1
búp sóng phụ của anten định hướng.
(hướng lên)
P3
P1 P2 P3
- Chùm xung được phát bởi anten đẳng hướng trên máy bay (độ
rộng chùm xung 20,3 μs độ rộng xung 0,45 μs, chu kỳ xung
1,45 μs) Đáp
- Người ta dùng điều chế định vị xung (PPM) (hướng xuống)
- Máy bay phát ra bản tin 4 chữ số (định dạng máy bay SQUAWK P2
ở mode A và độ cao máy bay ở mode C)
F1 C1 A1 C2 A2 C4 A4 X B1 D1 B2 D2 B4 D4 F2
1.4. RADAR thứ cấp (tt) 24
phanthanhminh@gmail.com
SSRs hoạt động giám sát theo cách chủ động phối hợp
▪ Không phát hiện được các hiện tượng thời tiết, các mục tiêu không phối hợp;
▪ Có khả năng bị rối mục tiêu (fruit) do số lượng các trạm dưới mặt đất và trùng
code (garbling) do số lượng máy bay và các vấn đề khác ở các khu vực có
mật độ bay cao
▪ Tốc độ cập nhật hạn chế vòng quay anten; Nhược điểm
▪ Tầm phủ có hạn.
25
phanthanhminh@gmail.com
• Dịch vụ giám sát được thực hiện thông qua các hệ thống radar giám sát nhằm giúp
cho KSVKL có thể nhìn thấy các vị trí của các tàu bay trên màn hình Radar tại bàn
kiểm soát không lưu.
• Toàn bộ vùng trời trong phạm vi trách nhiệm kiểm soát của các cơ sở điều hành bay
cần phải được bao phủ bởi sóng của các hệ thống radar sơ cấp và radar thứ cấp có
tính đến sự chồng lấn tầm phủ.
• Các tín hiệu radar được đưa vào Hệ thống xử lý dữ liệu radar/dữ liệu bay (Radar
Data Processing/Flight Data Processing - RDP/FDP) để xử lý sau đó truyền tín hiệu
về bàn kiểm soát không lưu RDP
1.5. Tác dụng của hệ thống Radar (tt) 27
phanthanhminh@gmail.com
• Tại trung tâm ACC có hệ xử lý dữ liệu radar và xử lý dữ liệu bay RDP/FDP, thực
hiện thu thập tin tức radar từ nhiều đài radar khác nhau.
• Chuyển đổi tín tức từ nhiều đài radar về một gốc tính không gian và thời gian ở trung
tâm xử lý.
• Đưa ra mục tiêu duy nhất từ các đài khác nhau cùng phát hiện được lên màn hình làm
việc của KSVKL.
• Phân phối tín hiêu radar cho các màn khác nhau.
• Xử lý dữ liệu kế hoạch bay và thông tin liên quan giúp KSVKL biết được tiến trình
của các chuyến bay.
1.5. Tác dụng của hệ thống Radar (tt) 28
phanthanhminh@gmail.com
6. RADAR MODE S
1.6. Mode S 31
phanthanhminh@gmail.com
Xử lý tín hiệu H Θ
tiên tiến B
Quét bám nhiều Radar
W
Bộ đệm (bộ phát đáp mode S gửi các trả lời tự động) hỗ trợ các
ứng dụng quảng bá (ACAS và ADS-B). Squitter thu nhận phát ra
mỗi giây được sử dụng cho ACAS.
1.6. Mode S (tt) 37
phanthanhminh@gmail.com
TCAS
Mức 1 Squitter, ID riêng, Các thông
Nhận bản tin chiều dài chuẩn 56-bit tin hiệp đồng 112 bit
Xử lý trả lời
Plots Bộ bám
Xử lý trả lời
DAT1349
• Mode S EHS bao gồm ELS bổ sung thêm các tham số tàu bay tách riêng
được biết như tham số tàu bay gửi xuống (DAPs) để sử dụng trong các
hệ thống ATM mặt đất. Bước đầu của tích hợp không-địa sẽ cho phép
tăng năng lực thêm 5%, trong khi vẫn đảm bảo an toàn ở mức cao nhất.
• Một số tham số để hiển thị cho KSVKL được biết như tham số truy cập
bởi kiểm soát viên (CAPs), và một số để cải tiến chức năng hệ thống
(ATM) được biết như tham số truy cập bởi hệ thống (SAPs).
1.6. Mode S (tt) 43
phanthanhminh@gmail.com
- Dữ liệu trên không sẵn có theo giao thức Mode S để hỗ trợ các ứng dụng
liên quan giám sát.
- EHS có thể cung cấp (ngoài thông tin đã cung cấp bởi ELS):
• Thông tin véc tơ trạng thái hiện tại của tàu bay, ví dụ:
- Địa tốc, góc quỹ đạo và vận tốc góc quỹ đạo.
- Tốc độ trên không và hướng từ trường
- Góc lượn
- Vận tốc theo chiều đứng
• Thông tin véc tơ trạng thái sắp tới của tàu bay, ví dụ:
-Mực bay được lựa chọn
1.6. Mode S (tt) 44
phanthanhminh@gmail.com
Tóm tắt lại SSR (Mode S) Nhận dạng tàu bay duy nhất trên toàn cầu (24 bits).
• Khắc phục giới hạn 4096 địa chỉ Code A.
Hỗ trợ cho liên kết điểm nối điểm cũng như giám sát