Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC & VẬT LIỆU
Hình Trang
ii
Hình 2.4: Cấu trúc phân tử chỉ thị Fluorexon 20
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Trang
Bảng 2.1: Hằng số bền của phức Murexid với một số ion kim loại 11
Bảng 2.2: % hàm lượng đường khử theo thể tích EDTA tiêu tốn 12
Bảng 2.3: Hằng số bền của các ion kim loại với xilen da cam 15
Bảng 2.4: Lượng cân mẫu và dung dịch được lấy theo hàm lượng 17
nhôm có trong mẫu
iii
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ COMPLEXON
O OH
N OH
HO N
HO O
Complexon là một axit 4 nấc: pKa1 = 2; pKa2 = 2,67; pKa3 = 6,16; pKa4 = 10,26
EDTA dạng ait ít tan trong nước, vì vậy thường dùng dưới dạng muối đinatri
Na2H2Y, thường gọi là complexon III (vẫn quy ước là EDTA)
EDTA tạo phức bền với các ion kim loại và trong hầu hết trường hợp phản ứng
tạo phức xảy ra theo tỉ lệ ion kim loại : thuốc thử = 1 : 1. Hằng s ố b ền β c ủa ph ản
ứng tạo phức có giá trị khá cao, ví dụ phức kém bền lgβAgY = 7,32; phức bền lgβFeY
= 25,10
Mn+ + Y4 MY(4n)
Các phép chuẩn độ conplexon thường tiến hành khi có mặt các chất tạo phức phụ
để duy trì pH xác định nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện kết tủa hidroxit kim loại.
1.2. Điều kiện phản ứng chuẩn độ[3]
Độ bền của phức: Phức MY(4n) phải bền ở điều kiện chuẩn độ: β’MY ≥ 107.
Chọn chỉ thị thích hợp.
Loại các ion cản trở.
Do đặc điểm của chất chuẩn EDTA có khả năng tạo phức bền với nhiều ion kim
loại khác nhau, mặt khác đối tượng mẫu xác định có nhiều ion kim loại cùng tồn tại