You are on page 1of 174

STT NOIDUNG A B C D

Điện hạ áp là điện áp
Theo Quy trình An toàn điện, Điện hạ áp là điện áp đến Điện hạ áp là điện áp dưới Điện hạ áp là điện áp đến
dưới 1000V, điện cao áp
1 quy định điện cao áp và hạ áp 1000V, điện cao áp là điện 1000V, điện cao áp là điện 1000V, điện cao áp là điện áp
là điện áp từ 1000V trở
như thế nào? áp trên 1000V trở lên. áp trên 1000V trở lên. từ 1000V trở lên.
lên

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định khoảng cách an toàn
điện khi có rào chắn (tức là
2 Không nhỏ hơn 0,35 mét Không nhỏ hơn 0,6 mét. Không nhỏ hơn 0,8 mét. Không nhỏ hơn 0,9 mét.
khỏng cách từ rào chắn đến đến
phần có điện) đối với điện áp từ
1 đến 15kV như thế nào?

Bộ phận Điều độ giữ


Theo Quy trình An toàn điện
quyền điều khiển, bộ Bộ phận Điều độ giữ quyền
quy định việc treo thẻ đánh dấu Bộ phận Điều độ giữ quyền Bộ phận trực vận hành lưới
3 phận trực tiếp vận hành điều khiển, nơi làm việc của
các ĐVCT trên sơ đồ vận hành điều khiển. điện các Điện lực.
thiết bị nơi csẽ tiến hành lãnh đạo đơn vị cấp Điện lực.
tại những bộ phận nào?
công việc

Phải nối đất ở thanh cái và


Theo Quy trình An toàn điện mạch đấu trên đó sẽ tiến
Phải tiếp đất ở thanh cái
thì khi làm công việc có cắt điện hành công việc. Nếu chuyển Không cần đặt tiếp đất vì đã
4 và mạch đấu liền kề sẽ Cả 03 đáp án đề sai.
hoàn toàn việc nối đất thanh cái sang làm việc ở mạch đấu cắt điện hoàn toàn.
làm việc.
phải khác thì mạch đấu sẽ làm
việc phải nối đất

Tại vị trí làm việc phải có 02


Theo Quy trình An toàn điện bộ tiếp đất dây dẫn chặn về
Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02 Nếu làm việc trên ĐD, Không được phép đặt tiếp đất
quy định nối đất khi làm việc 2 phía, nếu tiếp đất này cản
5 vị trí liền kề gần nhất vị trí phải làm nối đất ở hai đầu ại vị trí làm việc trong mọi
trên đường dây hai nguồn cấp trở đến công việc thì được
làm việc. ĐD trường hợp.
không có nhánh rẽ là phép làm ở vị trí liền kề gần
nhất vị trí làm việc.
Theo Quy trình An toàn điện,
quy định khoảng cách an toàn
điện khi có rào chắn (tức là
6 Không nhỏ hơn 0,7 mét. Không nhỏ hơn 1,0 mét. Không nhỏ hơn 0,6 mét Không nhỏ hơn 0,9 mét.
khỏng cách từ rào chắn đến đến
phần có điện) đối với điện áp từ
trên 15 đến 35kV như thế nào

Tại vị trí làm việc phải có 02


Theo Quy trình An toàn điện bộ tiếp đất dây dẫn chặn về Cho phép đặt nối đất ở
Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02 Không được phép đặt tiếp đất
quy địnhnối đất khi làm việc 2 phía, nếu tiếp đất này cản đầu ĐD có nguồn cung
7 vị trí liền kề gần nhất vị trí ại vị trí làm việc trong mọi
trên đường dây một nguồn cấp trở đến công việc thì được cấp đến, đầu còn lại phải
làm việc. trường hợp.
không có nhánh rẽ là phép làm ở vị trí liền kề gần mở thiết bị đóng cắt
nhất vị trí làm việc.

Phải nối đất ở thanh cái và


xuất tuyến của ngăn này.
Theo Quy trình An toàn điện Cho phép đặt nối đất ở Cho phép làm việc trong ngăn
Không cho phép làm việc Phải đặt 02 bộ tiếp đât ở 02
quy định nối đất khi làm việc đầu có nguồn cung cấp tủ phân phối khi hàm tĩnh trên
8 trong ngăn tủ phân phối khi vị trí liền kề gần nhất vị trí
trong ngăn tủ phân phối như đến, đầu còn lại phải mở hoặc dưới ngăn tủ này đã
hàm tĩnh trên hoặc dưới làm việc.
thế nào thiết bị đóng cắt. được cắt điện.
ngăn tủ này chưa được nối
đất

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định khoảng cách an toàn
điện khi có rào chắn (tức là
9 Không nhỏ hơn 2,0 mét. Không nhỏ hơn 0,7 mét. Không nhỏ hơn 1,5 mét Không nhỏ hơn 1,0 mét.
khỏng cách từ rào chắn đến đến
phần có điện) đối với điện áp từ
trên 35 đến 110kV như thế nào

Theo Quy trình An toàn điện


Chỉ phải tiếp đất ở hai phía
thì khi thực hiện công việc có Phải tiếp đất phía nguồn đến Phải quấn gọn dây dẫn về Phải tiếp đất ở hai phía
chỗ định tháo rời trước khi
10 tháo rời dây dẫn, việc đặt tiếp chỗ định tháo rời trước khi hai phía khi tháo lèo (dây chỗ định tháo rời trước
tháo. Ngay sau khi tháo xong
đất di động được thực hiện như tháo. dẫn). khi tháo
có thể dỡ bỏ 02 bộ tiếp đất đó.
thế nào
Theo Quy trình An toàn điện,
quy định khoảng cách an toàn
điện khi có rào chắn (tức là
11 Không nhỏ hơn 1,5 mét. Không nhỏ hơn 1,0 mét. Không nhỏ hơn 2,0 mét. Không nhỏ hơn 2,5 mét
khỏng cách từ rào chắn đến đến
phần có điện) đối với điện áp
220kV như thế nào

Theo Quy trình An toàn điện,


Cho phép kiểm tra không
quy định về kiểm tra không còn
còn điện thông qua chỉ thị Không cho phép căn cứ vào
điện đối với thiết bị điện tại nhà Dùng sào gõ nhẹ vào
12 tại chỗ thiết bị đóng cắt (3 tín hiệu , đèn, đồng hồ, rơ Cả 03 đáp án đều sai.
máy điện, trạm điện, GIS, tủ đường dây, thanh cái...
pha, tất cả các phía) và le...
hợp bộ hoặc thiết bị kiểu kín
thông số điện áp (nếu có)
như thế nào

Dùng bút thử điện phù hợp


Theo Quy trình An toàn điện
với điện áp cần thử (bút này
thì sau khi cắt điện xong, cần Căn cứ vào tín hiệu, đèn, Dùng sào gõ nhẹ vào
13 phải được kiểm tra trước tại Cả 03 đáp án đều sai.
kiểm tra không còn điện bằng đồng hồ, rơ le... đường dây, thanh cái...
nơi có điện) sau đó thử cả 3
cách
pha vào và ra của thiết bị

ĐVCT tổ chức thực hiện nối ĐVQLVH tổ chức thực hiện


ĐVQLVH tổ chức thực hiện
đất tại tất cả các đầu có nối đất tại tất cả các đầu có
Theo Quy trình An toàn điện ĐVQLVH tổ chức thực nối đất di động tại nơi làm
nguồn điện đến để tạo vùng nguồn điện đến để tạo vùng
quy định nối đất tạo vùng an hiện nối đất tại tất cả các việc, ĐVCT chịu trách nhiệm
14 làm việc an toàn, ĐVQLVH làm việc an toàn, ĐVCT
toàn và nối đất tại nơi làm việc vị trí phải nối đất di động thực hiện, nối đất tại tất cả các
chịu trách nhiệm thực hiện chịu trách nhiệm thực hiện
như thế nào tại nơi làm việc. đầu có nguồn điện đến để tạo
nối đất di động tại nơi làm nối đất di động tại nơi làm
vùng làm việc an toàn.
việc. việc

Phải làm nối đất ở các


đầu ĐDK có nguồn cấp
Phải làm nối đất ở các đầu Phải làm nối đất ở các đầu
Theo Quy trình An toàn điện đến, các nhánh không có Phải làm nối đất ở các đầu và
ĐDK có nguồn cấp đến, các ĐDK có nguồn cấp đến tại
quy định nối đất khi làm việc nguồn cấp đến mở thiết bị cuối ĐDK có nguồn cấp đến,
15 nhánh không có nguồn cấp các nhánh rẽ và phải cắt các
trên ĐDK có nhiều nguồn cấp đóng cắt, không có thiết các nhánh không có nguồn
đến thì phải làm một bộ nối DCL đầu nhánh không có
đến và có nhánh rẽ như thế nào bị đóng cắt thì phải làm cấp đến mở thiết bị đóng cắt.
đất ở nhánh đó. nguồn cấp.
một bộ nối đất ở nhánh
đó
Phải thuộc các cấp chỉ huy Được ĐVQLVH
Theo Quy trình An toàn điện Phải là lãnh đạo đơn vị điều độ vận hành đang làm giaonhiệm vụ giao nhận Phải là nhân viên ĐVCT, có
thì những điều kiện quy định QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 nhiệm vụ trong ca trực, có hiện trường với ĐVCT, bậc ATĐ từ 3/5 trở lên và
16
cho chức danh người cho phép trở lên và được công nhận bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và có bậc ATĐ từ 4/5 trở lên được công nhận chức danh
trong PCT là chức danh người cho phép. được công nhận chức danh và được công nhận chức người cho phép.
người cho phép. danh người cho phép

Phải thuộc các cấp chỉ huy Phải là nhân viên vận
Theo Quy trình An toàn điện Phải là lãnh đạo đơn vị điều độ vận hành đang làm hành đang làm nhiệm vụ Được ĐVQLVH hoặc
thì những điều kiện quy định QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 nhiệm vụ trong ca trực, có trong ca trực, có bậc ATĐ ĐVLCV cử, có bậc ATĐ từ
17
cho chức danh người GSATĐ trở lên và được công nhận bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và từ 4/5 trở lên và được 4/5 trở lên và được công nhận
trong PCT là chức danh này. được công nhận chức danh công nhận chức danh chức danh này
này. người GSATĐ.

Phải thuộc các cấp chỉ huy


Phải là nhân viên vận
Theo Quy trình An toàn điện Phải là lãnh đạo đơn vị điều độ vận hành đang làm
hành đang làm nhiệm vụ Phải là người của ĐVCT, có
thì những điều kiện quy định QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 nhiệm vụ trong ca trực, có
18 trong ca trực, có bậc ATĐ bậc ATĐ 5/5 và được công
cho chức danh người LĐCV trở lên và được công nhận bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và
từ 4/5 trở lên và được nhận chức danh người LĐCV
trong PCT là chức danh này. được công nhận chức danh
công nhận chức danh này.
này.

Phải thuộc các cấp chỉ huy Phải là người của ĐVCT, có
Phải là nhân viên vận
Theo Quy trình An toàn điện Phải là lãnh đạo đơn vị điều độ vận hành đang làm bậc ATĐ 4/5 trở lên và được
hành đang làm nhiệm vụ
thì những điều kiện quy định QLVH, có bậc ATĐ từ 4/5 nhiệm vụ trong ca trực, có công nhận chức danh người
19 trong ca trực, có bậc ATĐ
cho chức danh người CHTT trở lên và được công nhận bậc ATĐ từ 4/5 trở lên và CHTT. Không yêu cầu bậc
từ 4/5 trở lên và được
trong PCT là chức danh này. được công nhận chức danh ATĐ đối với công việc không
công nhận chức danh này.
này. có chuyên môn về điện

Theo Quy trình An toàn điện


Đơn vị phối hợp thực
20 thì LCT được cấp bởi người ĐVCT. Đơn vị trực tiếp QLVH Cả 03 mục đều sai.
hiện các BPKTAT.
của đơn vị nào
Sau khi nghỉ xong, không ai
được vào nơi làm việc nếu Khi người CHTT chưa
chưa có mặt người CHTT giao phiếu lại và ghi rõ là
Phải tháo dỡ toàn bộ các
Theo Quy trình An toàn điện (hoặc người giám sát) để đã kết thúc công việc thì
biện pháp an toàn (tiếp đất,
thì khi nghỉ giải lao (hoặc ăn cho phép đơn vị trở lại nơi nhân viên vận hành
21 rào chắn, TIển báo) đã thực Cả 03 điều đều không cần.
trưa) điều nào không cần thực làm việc. Người CHTT không được đóng, cắt
hiện trước đấy và gửi PCT
hiện (hoặc người giám sát) chỉ thiết bị, thay đổi sơ đồ
cho nhân viên vận hành
được cho nhân viên vào làm làm ảnh hưởng đến điều
việc khi đã kiểm tra còn đầy kiện làm việc.
đủ các biện pháp an toàn.

Theo Quy trình An toàn điện Khi làm việc trên cao từ 2
Cấm mang bất cứ dụng cụ gì Cấm hút thuốc khi làm Cấm tung, ném dụng cụ, vật
22 thì khi làm việc trên cao, điều mét trở lên phải đeo dây
theo người việc trên cao. liệu lên xuống.
nào không đúng lưng an toàn.

Mọi thao tác đóng cắt Phải có PCT; phải cắt các
máy cắt phải điều khiển cầu dao cách ly trước và
Theo Quy trình An toàn điện từ xa. Cấm ấn nút thao sau máy ngắt.Treo biển:
Phải có kế hoạch và phương Phải có PTT và tiếp đất di
23 quy định biện pháp an toàn cụ
án kỹ thuật thi công. tác ở ngay hộp điều “Cấm đóng điện! Có
thể khi thao tác MC là động hai phía MC.
khiển tại máy cắt khi người đang làm việc” vào
đang có điện (trừ sự cố khoá điều khiển máy
ngắt.
hoặc tai nạn)

Theo Quy trình An toàn điện Cho phép vào làm việc
Không cho phép vào làm Treo biển “Cấm vào! Điện
quy định nào không đúng trong khoang ngăn MC khi Phải đóng và khóa cánh
việc trong khoang ngăn MC cao áp nguy hiểm chết người”
24 (không phù hợp) trong biện còn điện hàm trên hoặc hàm cửa tủ ngăn MC đó sau
nếu vẫn có điện hàm trên cả phía trước và phía sau tủ
pháp an toàn khi làm việc ở dưới nhưng phải cử người khi kéo MC ra ngoài.
hoặc hàm dưới. máy cắt.
MC hợp bộ GSATĐ

Khi cắt tụ điện để sửa chữa Khi phóng điện tích dư của tụ
Theo Quy trình An toàn điện Cấm dùng dao cách ly để
thì phải phóng điện (xả điện Cấm đặt tụ điện chung điện phải có điện trở hạn chế,
thì điều nào sau đây không cấm đóng, cắt các tụ điện cao áp
25 tích) các tụ điện theo quy với TBA trong mọi sau đó mới phóng trực tiếp
khi thao tác và vận hành tụ và lấy mẫu dầu khi tụ điện
định, quy trình của Đơn vị trường hợp xuống đất để tránh hư hỏng
điện đang vận hành.
QLVH. tụ.
Cho phép đi kiểm tra 01
Được phép làm việc 1 Cho phép đi kiểm tra Kiểm tra ít nhất phải có 03
người; không được sờ vào
người. Phải xem như đường 01người; nếu có trèo cột thì người; được phép kiểm tra và
bất cứ vật, phụ kiện của
Theo Quy trình An toàn điện dây đang có điện, kiểm tra không được ra chuỗi sứ. lau sứ ở đĩa sứ trên cùng đối
cột điện. Ban đêm phải có
26 quy định về kiểm tra định kỳ tiến hành trên mặt đất, ban Ban đêm phải có đèn soi; đi với sứ chuỗi. Ban đêm phải có
đèn soi; đi cách đường
đường dây bằng mắt là đêm phải có đèn soi, chú ý cách đường dây 5 mét trước đèn soi; đi cách đường dây 5
dây 15 mét trước hướng
dây dẫn bị chùng võng và hướng gió và không được mét trước hướng gió và không
gió và không được trèo
đứt, rơi trèo cột. được trèo cột.
cột.

Nhanh chóng dùng dây kim


Phải cử người đứng gác
Theo Quy trình An toàn điện, Phải cử người đứng gác Phải báo ngay cho Điều loại ném lên dây dẫn ở
cách vị trí rơi dây ít nhất 10
27 khi thấy dây dẫn rơi xuống đất cách vị trí rơi dây ít nhất 15 độ đồng thời dùng cây gỗ khoảng cách thuận lợi nhất để
mét (kể cả bản thân); báo
hoặc lơ lửng thì mét; báo ngay cho Điều độ. khô gạt gọn dây dẫn. MC đầu nguồn nhảy, đảm bảo
ngay cho Điều độ
an toàn cho người qua lại.

Làm việc ở độ cao từ 2,0


Làm việc ở độ cao từ 3,0 m Làm việc ở độ cao từ 2,5 m
m trở lên, được tính từ
Theo Quy trình An toàn điện trở lên, được tính từ mặt đất Làm việc ở độ cao từ 2,0 m trở lên, được tính từ mặt đất
mặt đất (mặt bằng) đến
28 quy định (khái niệm) làm việc (mặt bằng) đến điểm tiếp trở lên, được tính từ trọng (mặt bằng) đến điểm tiếp xúc
điểm tiếp xúc thấp nhất
trên cao là xúc của chân người thực tâm của cơ thể. của chân người thực hiện
của người thực hiện công
hiện công việc. công việc.
việc

Theo Quy trình An toàn điện


thì những nhóm việc nào sau
đây được thực hiện khi có trèo Tháo thanh cột, lắp chụp,
Thay xà, sứ, dây dẫn, dây Sơn xà, gỡ tổ chim, kiểm tra Tháo lắp đèn báo độ cao và
29 lên cột từ vị trí cách dây dẫn dây néo cột, lắp tụ bù,
chống sét. dây dẫn, mối nối, phụ kiện phụ kiện.
cuối cùng 1,5 mét lên đến đỉnh chống sét van đường dây.
cột để làm việc khi đường dây
110kV đang vận hành

Do hai người có bậc ATĐ


Do hai người thực hiện. Cấm
Cấm dùng dao cách ly để từ 4/5 trở lên thực hiện.
Theo Quy trình An toàn điện Do hai người thực hiện. Có dùng dao cách ly để đóng, cắt
đóng, cắt các tụ điện cao áp Cấm dùng dao cách ly để
30 việc đóng và cắt các tụ điện cao thể dùng dao cách ly để các tụ điện cao áp. Cho phép
và lấy mẫu dầu khi tụ điện đóng, cắt các tụ điện cao
áp được quy định như thế nào đóng, cắt các tụ điện cao áp. lấy mẫu dầu khi tụ điện đang
đang vận hành áp và lấy mẫu dầu khi tụ
vận hành.
điện đang vận hành.
Tháo và nối dây trong
Cấm lắp đặt dây dẫn và
khoảng cột có giao chéo với
Theo Quy trình An toàn điện Cấm lắp đặt dây dẫn và dây dây chống sét tại đường Cấm lắp đặt dây dẫn và dây
đường dây đường dây cao
quy định làm việc trên đường chống sét tại đường dây cao dây cao áp giao chéo đi chống sét tại đường dây cao
áp khác đang vận hành thì
31 dây đã cắt điện nhưng giao áp giao chéo đi dưới đường trên đường dây hạ áp áp song song ngang đi (kẹp)
phải cắt điện các đường dây
chéo với với đường dây đang dây cao áp khác đang vận đang vận hành và đi đưới giữa hai đường dây cao áp
phía dưới đường dây đang
vận hành như thế nào hành. đường dây cao áp khác khác đang vận hành.
sửa chữa, trừ trường hợp
đang vận hành.
đặc biệt

Dây dẫn gần nhất của mạch Dây dẫn gần nhất của
Dây dẫn gần nhất của mạch Dây dẫn gần nhất của mạch
Theo Quy trình An toàn điện thứ nhất với mạch thứ 2 là: mạch thứ nhất với mạch
thứ nhất với mạch thứ 2 là: 2 thứ nhất với mạch thứ 2 là: 3
quy định điều kiện chung cho 2 mét đối với đường dây thứ 2 là: 3 mét đối với
mét đối với đường dây điện mét đối với đường dây điện
phép lắp đặt dây dẫn và dây điện áp đến 35 kV; 4 mét đường dây điện áp đến 35
32 áp đến 35 kV; 4 mét đối với áp đến 35 kV; 4 mét đối với
chống sét trên đường dây cao đối với đường dây điện áp kV; 5 mét đối với đường
đường dây điện áp 110 kV ; đường dây điện áp 110 kV ; 6
áp hai mạch chung cột khi 110 kV ; 5 mét đối với dây điện áp 110 kV; 6
6 mét đối với đường dây mét đối với đường dây điện
mạch kia vẫn còn điện là đường dây điện áp từ 220 mét đối với đường dây
điện áp từ 220 kV. áp từ 220 kV
kV. điện áp từ 220 kV.

Trạm điện mà nơi đó không


Trạm điện mà nơi đó
có người trực vận hành tại Trạm điện mà nơi đó không Trạm điện mà nơi đó không
không có người trực vận
chỗ. Việc theo dõi, giám sát có người trực vận hành tại có người trực vận hành tại
hành tại chỗ. Việc theo
Theo Quy trình An toàn điện các thông số vận hành, tình chỗ. Việc thao tác các thiết chỗ. Việc theo dõi, giám sát
dõi, giám sát các thông số
33 thì trạm điện không người trực trạng thiết bị và thao tác các bị điện được thực hiện từ xa các thông số vận hành, tình
vận hành, tình trạng thiết
là thiết bị điện được thực hiện qua hệ thống điều khiển và trạng thiết bị và thao tác các
bị và thao tác các thiết bị
tại chỗ qua hệ thống điều hệ thống thông tin, viễn thiết bị điện được thực hiện từ
điện được thực hiện từ xa
khiển và hệ thống thông tin, thông. xa
qua Đội TTLĐ.
viễn thông.

Do Nhân viên trực thao tác Do Nhân viên kỹ thuật của Do Trạm trưởng TBA
Do Đội trưởng Đội QLVH
Theo Quy trình An toàn điện lưu động kiểm tra tình trạng đơn vị kiểm tra tình trạng 110kV kiểm tra tình trạng
LĐCT kiểm tra tình trạng vận
thì kiểm tra định kỳ tuần trạm vận hành, phát hiện những vận hành, phát hiện những vận hành, phát hiện
hành, phát hiện những bất
34 điện không người trực (ít nhất bất thường của các hệ thống bất thường của các hệ thống những bất thường của các
thường của các hệ thống thiết
01 lần/tuần) bao gồm những nội thiết bị điện, hệ thống chữa thiết bị điện, hệ thống chữa hệ thống thiết bị điện, hệ
bị điện, hệ thống chữa cháy,
dung gì cháy, các hệ thống phụ trợ cháy, các hệ thống phụ trợ thống chữa cháy, các hệ
các hệ thống phụ trợ khác.
khác khác. thống phụ trợ khác.
Do Nhân viên kỹ thuật của Do Trạm trưởng TBA
Do Đội trưởng Đội QLVH
Theo Quy trình An toàn điện đơn vị kiểm tra tình trạng 110kV kiểm tra tình trạng
Do Nhân viên trực thao tác LĐCT kiểm tra tình trạng vận
thì kiểm tra định kỳ tháng trạm vận hành, phát hiện những vận hành, phát hiện
lưu động kiểm tra phát hành, phát hiện những bất
35 điện không người trực (ít nhất bất thường của các hệ thống những bất thường của các
nhiệt, phóng điện bề mặt thường của các hệ thống thiết
01 lần/tháng) bao gồm những thiết bị điện, hệ thống chữa hệ thống thiết bị điện, hệ
cách điện bị điện, hệ thống chữa cháy,
nội dung gì cháy, các hệ thống phụ trợ thống chữa cháy, các hệ
các hệ thống phụ trợ khác.
khác. thống phụ trợ khác.

Đặt rào chắn phải do nhân Đặt rào chắn phải do


Do nhân viên thí nghiệm
viên vận hành đặt. Rào chắn nhân viên thí nghiệm đặt.
đặt. Có thể đặt rào chắn tạm
Theo Quy trình An toàn điện phải là rào cố định và phải Rào chắn tạm thời (kể cả
thời (kể cả bằng dây thừng) Không cần đặt rào chắn khi
36 thì việc đặt rào chắn theo quy treo biển “Cấm lại gần ” bằng dây thừng) phải treo
và phải treo biển “Dừng lại! thí nghiệm cao áp lưu động.
định nào khi thí nghiệm cao áp trên rào chắn..Nếu các dây biển “Cấm đóng điện! Có
Có điện nguy hiểm chết
dẫn điện đi qua hành lang người đang làm việc” trên
người” trên rào chắn
thì phải cử người đứng gác. rào chắn.

Khu vực thí nghiệm có điện Nơi có điện áp từ 6kV trở Nơi có đặt máy thử điện Nơi có điện áp từ 15kV trở
Theo Quy trình An toàn điện
cao áp phải được cách ly lên trong trạm thử nghiệm áp tăng cao từ 10kV trở lên trong trạm thử nghiệm
37 quy định những nơi nào phải
bằng rào chắn và cử người hoặc phòng thí nghiệm phải lên phải được cách ly hoặc hiện trường phải được
đặt rào chắn
trông coi được cách ly bằng rào chắn. bằng rào chắn. cách ly bằng rào chắn.

Giám đốc, Phó giám đốc


Công ty/Trung tâm, Chi
nhánh/Khu vực có con dấu
Giám đốc, Phó Giám đốc
Theo Quy trình An toàn điện pháp nhân hoặc người được Giám đốc, Phó Giám đốc Giám đốc, Phó Giám đốc của
38 của đơn vị thao tác thiết
quy định cấp có thẩm quyền là ủy quyền/giao nhiệm vụ Công ty QLVH thiết bị. đơn vị điều độ lưới điện.
bị.
(theo phân cấp quản lý vận
hành hoặc phân công công
việc)

Người vận hành, thí nghiệm,


Theo Quy trình An toàn điện Người tham gia thực hiện
Cán bộ quản lý kỹ thuật liên Trưởng, phó phòng (bộ kiểm định, xây dựng, sửa
trong các đối tượng phải huấn PCT/LCT, Nhân viên vận
quan trực tiếp đến an toàn phận) thanh tra, quản lý xây chữa ĐD hoặc thiết bị điện,
39 luyện, xếp bậc và cấp thẻ an hành, Nhân viên lái xe
điện trong sản xuất, vận dựng, quản lý dự án có tham bao gồm cả treo, tháo, kiểm
toàn điện thì đối tượng nào chuyên dùng phục vụ
hành, sửa chữa, thí nghiệm. gia hiện trường tra, kiểm định hệ thống đo
không đúng công tác điện.
đếm điện năng.
CBCNV quản lý kỹ thuật
không liên quan, không sản Người vận hành, thí nghiệm,
Theo Quy trình An toàn điện Người tham gia thực hiện
Cán bộ quản lý kỹ thuật liên xuất trực tiếp đến an toàn kiểm định, xây dựng, sửa
trong các đối tượng không bắt PCT/LCT, Nhân viên vận
quan trực tiếp đến an toàn điện trong sản xuất, vận chữa ĐD hoặc thiết bị điện,
40 buộc phải cấp thẻ an toàn điện hành, Nhân viên lái xe
điện trong sản xuất, vận hành, sửa chữa, thí nghiệm. bao gồm cả treo, tháo, kiểm
nhưng phải được bồi huấn chuyên dùng phục vụ
hành, sửa chữa, thí nghiệm. CBCNV làm công tác hỗ trợ tra, kiểm định hệ thống đo
QTATĐ, gồm công tác điện.
việc thi công, giám sát, khảo đếm điện năng.
sát công trình điện lực

Theo Quy trình An toàn điện


thì thời gian huấn luyện và
kiểm tra QTATĐ cho các đối Phải được huấn luyện, kiểm Phải được huấn luyện, kiểm Phải được huấn luyện, Phải được huấn luyện, kiểm
41 tượng phải huấn luyện, xếp bậc tra QTATĐ này mỗi năm 02 tra QTATĐ này hai năm 01 kiểm tra QTATĐ này mỗi tra QTATĐ này mỗi quý 01
và cấp thẻ an toàn điện theo lần. lần. năm 01 lần lần.
quy định của pháp luật như thế
nào

Theo Quy trình An toàn điện Chỉ được đọc bằng mắt và Không được vào TBA ghi
Được phép vào buồng cao áp
thì khi ghi chữ công tơ trong Khi ghi chữ công tơ phải ghi số. Không được đụng chữ công tơ khi trạm
42 và những nơi có bộ phận dẫn
TBA, điều nào sau đây không thực hiện theo LCT. chạm đến thiết bị khác và đang vận hành trong mọi
điện trên cao hoặc che kín.
đúng quy định phải ghi sổ nhật ký. trường hợp

Theo Quy trình An toàn điện


Phải được trang bị đầy đủ Phải được trang bị đầy đủ
quy định về phương tiện bảo vệ Phải được trang bị đầy đủ Phải được trang bị đầy đủ
phương tiện bảo vệ cá nhân phương tiện bảo vệ cá
cá nhân đối với các tổ chức, cá phương tiện bảo vệ cá nhân phương tiện bảo vệ cá nhân
43 theo đúng quy định của đơn nhân theo đúng quy định
nhân khi đến làm việc ở công theo quy định của đơn vị theo đúng quy định của
vị thi công công trình, thiết của pháp luật về
trình và thiết bị thuộc quyền quản lý công trình, thiết bị. ĐVCT.
bị. ATVSLĐ
quản lý của EVN như thế nào

Ghi theo “Biên bản khảo sát


Ghi rõ cắt điện một phần Ghi rõ (số hiệu) các thiết hiện trường” hoặc ghi yêu cầu
Trong mẫu PCT của EVN tại
hay hoàn toàn thiết bị, bị đã được cắt điện (mà để đảm bảo an toàn điện cho
mục “1.7. Điều kiện an toàn Ghi rõ đóng, đặt tiếp đất ở
44 đường dây, đoạn đường dây tại đó có khả năng đưa ĐVCT làm việc: Cắt hết điện
điện để tiến hành công việc” đâu? Treo biển gì, chỗ nào
để đảm bảo an toàn điện khi điện tới nơi làm việc của khu vực nào? Đóng, đặt tiếp
cách ghi thế nào
tiến hành công việc; ĐVCT); đất ở đâu? Hoặc ghi không cắt
điện
Ghi những cảnh báo cho
ĐVCT biết tại vị trí làm
việc còn có những nguy cơ
Ghi tất cả những BPAT về Ghi những yêu cầu về
Trong mẫu PCT của EVN tại mất an toàn khác (như các
điện và cơ học do ĐVQLVH trang thiết bị, dụng cụ an
mục ghi “Cảnh báo, chỉ dẫn ngăn lộ, má CD, MC…
45 đã thực hiện có liên quan toàn, BHLĐ cần thiết mà Không ghi gì ;
cần thiết:” ghi những nội dung đường dây khác đang mang
đến khu vực làm việc của ĐVCT phải có để thực
gì điện; các cảnh báo giao
ĐVCT; hiện công việc;
thông, khu đông người, các
vị trí nguy hiểm cơ học
khác…)

ĐVQLVH và cấp điều độ


Cấp điều độ có quyền kiểm ĐVQLVH có trách nhiệm ĐVQLVH và cấp điều độ có
có quyền điều khiển có
tra có trách nhiệm xây dựng xây dựng và thống nhất quy quyền nắm thông tin có trách
Theo Quy trình An toàn điện trách nhiệm xây dựng và
và thống nhất quy trình phối trình phối hợp vận hành nhiệm xây dựng và thống nhất
quy định về phối hợp vận hành thống nhất quy trình phối
46 hợp vận hành trạm điện trạm điện KNT để hướng quy trình phối hợp vận hành
đối với trạm điện không người hợp vận hành trạm điện
KNT để hướng dẫn nhân dẫn nhân viên vận hành trạm điện KNT để hướng dẫn
trực như thế nào KNT để hướng dẫn nhân
viên vận hành trong thao tác trong thao tác và xử lý sự nhân viên vận hành trong thao
viên vận hành trong thao
và xử lý sự cố. cố. tác và xử lý sự cố.
tác và xử lý sự cố

Không cho phép thao tác tại


chỗ thiết bị đóng cắt ngoài
Theo Quy trình An toàn điện Cấm đóng, cắt điện bằng trời trong điều kiện thời tiết Cấm đóng, cắt điện bằng Cấm đóng, cắt điện bằng
47 thì thao tác trong trường hợp khóa điều khiển máy cắt xấu (mưa tạo thành dòng bằng bất kỳ cách thức nguồn điều khiển thao tác từ
thời tiết xấu điều cấm nào đúng điện. chảy trên thiết bị điện, giông nào. xa.
sét, ngập lụt, gió từ cấp 06
trở lên)

Theo Quy trình An toàn điện,


Theo Thông tư Quy định Theo Thông tư Quy định Theo Thông tư Quy định
trong chế độ bình thường, các Theo Thông tư Quy định quy
quy trình thao tác trong hệ quy trình Xử lý sự cố trong quy trình Điều độ trong
48 thao tác ở thiết bị điện cao áp phạm trang bị điện của Bộ
thống điện quốc gia của Bộ hệ thống điện quốc gia của hệ thống điện quốc gia
phải thực hiện theo quy định Công Thương.
Công Thương Bộ Công Thương. của Bộ Công Thương.
nào

Theo Quy trình An toàn điện,


trong chế độ sự cố, các thao tác Theo Thông tư Quy định Theo Thông tư Quy định Theo Thông tư Quy định
Theo Thông tư Quy định quy
khôi phục đường dây, thiết bị quy trình thao tác trong hệ quy trình Xử lý sự cố trong quy trình Điều độ trong
49 phạm trang bị điện của Bộ
sau sựu cố ở thiết bị điện cao áp thống điện quốc gia của Bộ hệ thống điện quốc gia của hệ thống điện quốc gia
Công Thương.
phải thực hiện theo quy định Công Thương. Bộ Công Thương của Bộ Công Thương.
nào
Khoảng cách từ phần dẫn Khoảng cách từ phần dẫn
Khoảng cách từ phần dẫn Khoảng cách từ phần dẫn điện
điện thấp nhất của các thiết điện thấp nhất của các
Theo Quy trình An toàn điện, điện thấp nhất của các thiết thấp nhất của các thiết bị này
bị này đến người thao tác thiết bị này đến người
việc đóng, cắt trên cột bằng sào bị này đến người thao tác đến người thao tác không nhỏ
50 không nhỏ hơn 2,0m, người thao tác không nhỏ hơn
cách điện được phép thực hiện không nhỏ hơn 3,0m, người hơn 5,0m, người thao tác phải
thao tác phải mang găng tay 4,0m, người thao tác phải
theo điều kiện nào thao tác phải mang găng tay mang găng tay cách điện và
cách điện và đi ủng cách mang găng tay cách điện
cách điện đội mũ BHLĐ.
điện. và đứng trên sàn thao tác.

Găng tay cách điện cao


Theo Quy trình An toàn điện, Đi ủng cách điện cao áp Găng tay cách điện cao áp áp và đi ủng cách điện Găng tay cách điện cao áp và
thao tác tại chỗ, kéo ra/đưa vào hoặc mang găng tay cách và đi ủng cách điện cao áp cao áp hoặc mang găng đi ủng cách điện cao áp hoặc
51 vị trí vận hành thiết bị đóng cắt điện cao áp và đứng trên hoặc mang găng tay cách tay cách điện cao áp và mang găng tay cách điện cao
cao áp phải mang trang bị, ghế/thảm cách điện phù hợp điện cao áp và đứng trên đứng trên ghế/thảm cách áp và dùng sào thao tác phù
DCAT nào với cấp điện áp ghế gỗ khô. điện phù hợp với cấp điện hợp với cấp điện áp.
áp

Phải nhìn thấy được khoảng


Theo Quy trình An toàn điện,
hở của thiết bị đóng cắt (trừ
quy định nguyên tắc khi cắt Cắt máy cắt hợp bộ, kéo
trạm điện kiểu kín) hoặc tạo Cắt DCL có bộ điều
điện để làm công việc thì phần máy cắt hợp bộ ra vị trí thí Cắt cả các máy cắt trước và
khoảng hở như: kéo máy cắt khiển từ xa. Phải nhìn
52 thiết bị tiến hành công việc phải nghiệm/sửa chữa; tháo cầu sau thiết bị sẽ tiến hành công
hợp bộ ra vị trí thí thấy được khoảng hở của
được nhìn thấy rõ đã cách ly chì; tháo đầu cáp; tháo lèo việc.
nghiệm/sửa chữa; tháo cầu DCL.
khỏi các phần có điện từ mọi dây dẫn.
chì; tháo đầu cáp; tháo lèo
phía bằng cách
dây dẫn

Theo Quy trình An toàn điện, Đối với những máy phát
quy định khi cắt điện để làm Đối với những máy phát điện khác khi hoạt động Không cho đấu chung máy
Đối với những máy phát
công việc thì phần thiết bị tiến điện khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn phát khách hàng vào lưới kể
53 điện của khách hàng phải cắt
hành công việc, để đảm bảo an phải tách riêng rẽ, hoàn toàn toàn độc lập (kể cả phần cả trường hợp có CD đảo
điện, không để phát lên lưới.
toàn khi các nguồn khác xông độc lập các pha. trung tính) với phần thiết chiều.
tới nơi làm việc cần bị đang có người làm việc
Dùng thiết bị thử điện
chuyên dùng phù hợp với
Theo Quy trình An toàn điện,
Căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, điện áp danh định của thiết Kiểm tra bằng mắt đầu
quy định sau khi cắt điện để
54 đồng hồ để xác nhận thiết bị bị điện cần thử, như bút thử vào và đầu ra của thiết bị Cả 3 đáp án đều sai.
xác nhận thiết bị điện không
điện không còn điện. điện, còi thử điện; phải thử đã cắt.
còn điện phải
ở tất cả các pha và các phía
vào, ra của thiết bị điện

Phải xác định được trạng thái


Mạch khoá liên động của Phải xác định được ĐD Phải xác định được trạng
tại chỗ máy cắt, dao cách ly
Theo Quy trình An toàn điện dao tiếp địa (mạch logic hoặc thiết bị điện đã mất thái tại chỗ máy cắt, dao
liên quan đã mở hoàn toàn
thì điều nào không đúng trong giữa dao tiếp địa với dao điện căn cứ thông số điện áp cách ly liên quan đã mở
55 thông qua xác nhận của Nhân
quy định thao tác xa dao tiếp cách ly và điện áp) đã được hoặc xác nhận của Nhân hoàn toàn và thử hết điện
viên vận hành tại nơi đặt thiết
địa thí nghiệm, nghiệm thu và viên vận hành có mặt tại tại chỗ bằng bút thử điện
bị đóng cắt hoặc camera giám
đưa vào vận hành. trạm điện, nhà máy điện. phù hợp với điện áp
sát vận hành.

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định việc đặt tiếp đất khi Không phải đặt tiếp đất ở
Mỗi nhánh phải làm một bộ Tách lèo đấu dây ở các đầu
56 làm việc trên đoạn đường dây đầu nhánh do đã có tiếp Cả 3 đáp án đều sai.
tiếp đất ở đầu nhánh nhánh.
trục có nhánh rẽ mà không cắt đất trên đường trục.
được dao cách ly là

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định việc đặt tiếp đất khi
Phải đặt tiếp đất ở các điểm
làm việc trên đường dây bọc Phải làm tiếp đất ở đầu Phải bóc cách điện dây bọc
Không cần đặt tiếp đất vì nối dây dẫn liền kề và vị trí
57 nếu tại vị trí công tác không có khoảng dây bọc (áp tô mát để đấu tiếp đất ở hai đầu
là dây bọc. tiếp đất phải được xác định
đấu nối hoặc đấu nối bảo đảm hoặc đầu cáp xuất tuyến…). khoảng dây theo quy định.
ngay từ khi khảo sát
kín (cách điện)mà không tháo
rời dây dẫn là

Trong mọi trường hợp, không


Theo Quy trình An toàn điện, cho phép làm tiếp đất bằng
Cho phép làm tiếp đất bằng Nối đất tại các pha đầu
quy định nguyên tắc đặt tiếp Cho phép làm tiếp đất 1pha cách chập cả 3 pha với dây
58 cách chập cả 3 pha với dây nguồn (aptomat tổng,
đất khi làm việc trên đường dây khi chỉ làm việc trên pha đó. trung tính và nối với đất mà
trung tính. nhánh)
hạ áp là phải nối đất bằng bộ tiếp đất
di động đúng quy cách.
Trong mọi trường hợp, không
Theo Quy trình An toàn điện, cho phép làm tiếp đất bằng
Cho phép làm tiếp đất bằng Mọi đoạn ĐD tách rời
quy định trường hợp thay dây, Cho phép làm tiếp đất 1pha cách chập cả 3 pha với dây
59 cách chập cả 3 pha với dây phải có ít nhất một điểm
nối dây hoặc tháo rời dây dẫn khi chỉ làm việc trên pha đó. trung tính và nối với đất mà
trung tính. nối đất các pha
phải nối đất như thế nào phải nối đất bằng bộ tiếp đất
di động đúng quy cách.

Trong mọi trường hợp, không


Theo Quy trình An toàn điện, Cho phép làm tiếp đất cho phép làm tiếp đất bằng
Cho phép làm tiếp đất bằng
quy định quy cách đặt tiếp đất Cho phép làm tiếp đất 1pha bằng cách chập cả 3 pha cách chập cả 3 pha với dây
60 cách chập cả 3 pha với dây
khi làm việc trên đường dây hạ khi chỉ làm việc trên pha đó. với dây trung tính và nối trung tính và nối với đất mà
trung tính.
áp là với đất phải nối đất bằng bộ tiếp đất
di động đúng quy cách.

PCT được lập thành 02 bản,


PCT được lập thành 02 bản, PCT được lập thành 02
do Người cấp phiếu trực tiếp PCT được lập thành 02 bản,
Theo Quy trình An toàn điện, do Người cấp phiếu trực bản, do Người cấp phiếu
ký và giao cho Người cho do Người cấp phiếu trực tiếp
việc cấp PCT khi làm việc được tiếp ký và giao cho Người trực tiếp ký và giao cho
61 phép và Người CHTT mỗi ký và giao cho Người LĐCV
triển khai từ lúc viết phiếu như CHTT mang đến hiện Người GSATĐ mang đến
người 1 bản mang đến hiện mang đến hiện trường để làm
thế nào trường để làm thủ tục cho hiện trường để làm thủ
trường để làm thủ tục cho thủ tục cho phép làm việc.
phép làm việc. tục cho phép làm việc.
phép làm việc

Người cho phép nhận


Người CHTT nhận PCT từ Người GSATĐ nhận PCT từ
Nhân viên Trực vận hành PCT từ Người cấp phiếu,
Theo Quy trình An toàn điện Người cấp phiếu, kiểm tra Người cấp phiếu, kiểm tra
nhận PCT từ Người cấp kiểm tra và thực hiện (nếu
thì thủ tục nhận và bắt đầu BPAT và cùng Người cho BPAT và cùng Người cho
62 phiếu, kiểm tra BPAT và được giao) các BPAT và
triển khai PCT từ Người cấp phép làm thủ tục cho phép phép làm thủ tục cho phép
làm thủ tục cho phép ĐVCT làm thủ tục cho phép
phiếu là ĐVCT vào làm việc tại hiện ĐVCT vào làm việc tại hiện
vào làm việc tại hiện trường. ĐVCT vào làm việc tại
trường. trường.
hiện trường

Do Người CHTT bàn giao Do Người CHTT bàn giao


Do Người CHTT bàn
Theo Quy trình An toàn điện, cho Điều độ hoặc Nhân viên Người CHTT bàn giao nơi cho Người LĐCV để người
giao cho lãnh đạo
việc tiếp nhận lại PCT và nơi Trực vận hành (tùy theo làm việc cho Người cho này kiểm tra và giao cho
ĐVQLCH sau khi ĐVCT
63 làm việc (sau khi hoàn thành phân cấp quyền điều khiển) phép sau khi ĐVCT làm Người cho phép sau khi
làm xong công việc;
công việc) được thực hiện như sau khi ĐVCT làm xong xong công việc; người, dụng ĐVCT làm xong công việc;
người, dụng cụ, các
thế nào công việc; người, dụng cụ, cụ, các BPAT đã rút hết người, dụng cụ, các BPAT đã
BPAT đã rút hết.
các BPAT đã rút hết. rút hết.
Phối hợp với Người cấp
Phối hợp với các cấp điều phiếu, NCP, Người
độ để cắt điện đảm bảo công Phối hợp với Người LĐCV, GSATĐ để đảm bảo công
Phối hợp với Người cấp
tác an toàn và gìn giữ an Người cấp phiếu, NCP, tác an toàn và gìn giữ an
Theo Quy trình An toàn điện phiếu, NCP, Người GSATĐ
toàn cho Nhân viên ĐVCT. Người GSATĐ để đảm bảo toàn cho Nhân viên
64 thì trách nhiện phối hợp của để đảm bảo công tác an toàn
Phối hợp với Người cảnh công tác an toàn và gìn giữ ĐVCT. Phối hợp với
Người CHTT là an toàn và gìn giữ an toàn cho
giới để đảm bảo công tác an an toàn cho Nhân viên Người cảnh giới để đảm
cộng đồng.
toàn và gìn giữ an toàn cho ĐVCT. bảo công tác an toàn và
cộng đồng. gìn giữ an toàn cho cộng
đồng

Kiểm tra, tiếp nhận biện


Kiểm tra, tiếp nhận biện Kiểm tra, tiếp nhận biện Kiểm tra, tiếp nhận biện pháp
pháp an toàn do ĐVQLVH
pháp an toàn do ĐVCT thực pháp an toàn do Người an toàn do Người cho phép
Theo Quy trình An toàn điện bàn giao và ĐVCT thực
hiện; Kiểm tra chất lượng cho phép bàn giao và bàn giao và ĐVCT thực hiện;
65 thì trách nhiện kiểm tra của hiện; Kiểm tra chất lượng
của các DCLV, DCAT, thời ĐVCT thực hiện; Kiểm Kiểm tra chất lượng của các
Người CHTT trong việc của các DCLV, DCAT, thời
hạn thử nghiệm cho phép sử tra chất lượng Phương án DCLV, DCAT, thời hạn thử
hạn thử nghiệm cho phép sử
dụng. TCTC và BPAT. nghiệm cho phép sử dụng
dụng.

Kiểm tra sơ bộ tình hình sức


Theo Quy trình An toàn điện khỏe, thể trạng của Nhân
thì trách nhiện của Người viên ĐVCT. Khi xét thấy sẽ
Kiểm tra biện pháp an toàn Kiểm tra PTT và dụng cụ, Kiểm tra lại Phương án tổ
CHTT đối với nhân viên ĐVCT có khó khăn cho Nhân viên
66 trong PCT và trong TIên trang bị an toàn phục vụ chức thi công và biện pháp an
trong việc chuẩn bị trước khi ĐVCT thực hiện công việc
bản khảo sát hiện trường. thao tác. toàn.
tiến hành công việc bao gồm một cách bình thường thì
những nội dung gì không được để Nhân viên
đó tham gia vào công việc

Theo Quy trình An toàn điện Khoảng cách là 0,3 m đối Khoảng cách là 0,5 m đối Khoảng cách là 0,4 m đối Khoảng cách là 0,2 m đối với
67 thì khoảng cách an toàn đối với với thiết bị không bọc cách với thiết bị không bọc cách với thiết bị không bọc thiết bị không bọc cách điện
lưới điện hạ áp là điện hoặc điểm hở điện hoặc điểm hở. cách điện hoặc điểm hở. hoặc điểm hở.
Theo Quy trình An toàn điện, Người cho phép, Người
Người cho phép, Người
tại hiện trường phải có mặt Người cấp PCT, Người Người cho phép, Người LĐCV (nếu có), Người CHTT
68 CHTT và Người GSATĐ
những chức danh nào để thực CHTT và Người cho phép. CHTT và Người LĐCV. tiếp và Người GSATĐ (nếu
(nếu có).
hiện thủ tục cho phép làm việc có)
Theo Quy trình An toàn điện
Cho phép tháo nối đất hai Cho phép tháo nối đất
quy định về nối đất khi thử Không cho phép tháo nối Cho phép tháo nối đất hai đầu
đầu nhưng phải treo biển một đầu nhưng phải cử
69 nghiệm cáp ngầm (thử cao áp, đất hai đầu trong quá trình nhưng phải cử người giám sát
“Chú ý! Có điện nguy người giám sát ở đầu cáp
đo cách điện, thử thông thử nghiệm đầu cáp. ở đầu cáp còn lại
hiểm”. còn lại.
mạch,...) như thế nào

Phải đặt nối đất hai đầu của Phải đặt nối đất hai đầu của
Phải đặt nối đất hai đầu của
đường cáp tiến hành công đường cáp tiến hành công Trường hợp làm việc tại
đường cáp tiến hành công
Theo Quy trình An toàn điện việc. Trường hợp làm việc việc. Trường hợp làm việc một đầu cáp mà theo yêu
việc. Trường hợp làm việc tại
quy định nguyên tắc về nối đất tại một đầu cáp mà theo yêu tại một đầu cáp mà theo yêu cầu công việc không thể
70 một đầu cáp mà theo yêu cầu
khi làm việc trên đường cáp cầu công việc không thể nối cầu công việc không thể nối nối đất được tại đầu cáp
công việc không thể nối đất
điện lực như thế nào đất được tại đầu cáp này thì đất được tại đầu cáp này thì này thì phải có nối đất ở
được tại đầu cáp này thì phải
phải có nối đất ở đầu cáp phải ngừng tiến hành công đầu cáp còn lại.
tháo đầu cáp còn lại.
còn lại việc.

Theo Quy trình An toàn điện


Phải thực hiện các BPAT của
quy định trong trường hợp làm Thực hiện nối đất tại điểm 1. Trong trường hợp không
1. ĐVQLVH phải tăng ĐVCT xây dựng theo quy
việc trên các đường cáp vặn hở như hộp aptomat đầu thực hiện được nối đất các
71 cường giám sát tại nơi trình đảm bảo an toàn riêng
xoắn hoặc dây bọc hạ áp, vị trí nguồn, hộp phân dây, ghíp đường cáp vặn xoắn thì
làm việc. được cấp có thẩm quyền phê
đặt nối đất được quy định như nối, đầu chờ nối đất không thi công nữa.
duyệt.
thế nào

Theo Quy trình An toàn điện Phải coi những công việc là
Phải thực hiện các BPAT của
quy định trong trường hợp làm công tác hotline (ĐVCT 1. Trong trường hợp không
1. ĐVQLVH phải tăng ĐVCT xây dựng theo quy
việc trên các đường cáp vặn phải thực hiện theo quy trình thực hiện được nối đất các
72 cường giám sát tại nơi trình đảm bảo an toàn riêng
xoắn nhưng không thực hiện đảm bảo an toàn riêng được đường cáp vặn xoắn thì
làm việc. được cấp có thẩm quyền phê
được nối đất thì xử lý như thế cấp có thẩm quyền phê không thi công nữa.
duyệt.
nào duyệt)

Làm việc trên đường dây,


Theo Quy trình An toàn điện,
nơi làm việc ở quá xa nơi Làm việc trên máy phát hoặc
trường hợp nào Người CHTT Không cho phép giữ lại PCT Làm việc trong TBA
73 trực vận hành và được sự máy bù đồng bộ nhiều ngày
được giữ lại PCT khi nghỉ hết trong mọi trường hợp. nhiều ngày liên tục.
thống nhất từ trước giữa liên tục.
ngày làm việc
ĐVLCV với ĐVQLVH

Theo Quy trình An toàn điện, ĐVLCV; và đơn vị điều


ĐVLCV; và đơn vị điều độ ĐVLCV; các ĐVQLVH có
quy định thành phần khảo sát độ hoặc Trực vận hành
74 (khi có yêu cầu của liên quan và đơn vị điều độ Cả 3 đáp án đều sai.
hiện trường để tiến hành lập lưới điện theo phân cấp
ĐVQLVH). (nếu cần)
phương án là quyền điều khiển thiết bị.
Phải là những người sẽ
Theo Quy trình An toàn điện, Phải là những người sẽ được
Phải là những người sẽ được được cử làm Người Phải là những người sẽ được
quy định về người của ĐVCT cử làm Người cấp PCT,
75 cử làm Người CHTT, Người CHTT hoặc Người cử làm Người cấp PCT và
tham gia khảo sát hiện trường Người CHTT, và người
cho phép và người GSATĐ. GSATĐ (nếu có) của Người LĐCV.
là GSATĐ.
ĐVCT

Theo Quy trình An toàn điện, Phải là những người sẽ được


Phải là những người sẽ được Những công việc phải Phải là những người sẽ được
quy định những công việc pahỉ cử làm Người cấp PCT,
76 cử làm Người CHTT, Người khảo sát hiện trường công cử làm Người cấp PCT và
lập BPAT điện trong Phương Người CHTT, và người
cho phép và người GSATĐ. tác Người LĐCV.
án thi công là GSATĐ.

Những công việc đột xuất và Công việc được thực hiện
hiện trường công tác có yếu Công việc được thực hiện Công việc được thực hiện theo kế hoạch và hiện trường
Theo Quy trình An toàn điện,
tố nguy hiểm, có thể gây tai theo kế hoạch và hiện theo kế hoạch và hiện công tác có yếu tố nguy hiểm,
77 quy định những công việc phải
nạn cho người tham gia thực trường công tác có yếu tố trường công tác có yếu tố có thể gây tai nạn cho người
khảo sát hiện trường là
hiện công việc hoặc cho nguy hiểm về điện. nguy hiểm về cơ học. tham gia thực hiện công việc
cộng đồng. hoặc cho cộng đồng

Công việc đã được khảo sát


Công việc đã được khảo sát Công việc đã được khảo sát
hiện trường đánh giá rủi ro Công việc không thay
Theo Quy trình An toàn điện, hiện trường đánh giá rủi ro hiện trường đánh giá rủi ro từ
từ trước, hiện trường không đổi, các yếu tố nguy hiểm
quy định trường hợp không từ trước, hiện trường hiện trước, hiện trường không thay
78 thay đổi, các yếu tố nguy về ATĐ ít của khu vực
khảo sát hiện trường và sử trường công tác có yếu tố đổi, các yếu tố nguy hiểm về
hiểm về ATĐ của khu vực cần làm việc mà các bên
dụng kết quả đánh giá rủi ro là nguy hiểm, có thể gây tai cơ học của khu vực cần làm
cần làm việc mà các bên đều đều biết rõ.
nạn. việc mà các bên đều biết rõ.
biết rõ

Phải gửi đến từng


Gửi đến ĐVQLVH cấp PCT Gửi đến đơn vị Điều độ
Theo Quy trình An toàn điện, ĐVQLVH liên quan để các Phải gửi đến lãnh đạo Công ty
để đơn vị này lập kế hoạch để đơn vị này chỉ huy
quy định về việc ĐVCT gửi đơn vị này lập kế hoạch Điện lực để chỉ đạo chung
79 đăng ký cắt điện, viết PCT, chung việc thực hiện các
Giấy đăng ký công tác đến đăng ký cắt điện, viết PCT, việc thực hiện các BPAT đối
LCT và thông báo đến các BPAT đối với từng
ĐVQLVH như thế nào Giấy phối hợp cho phép, với từng ĐVQLVH liên quan.
ĐVQLVH liên quan ĐVQLVH liên quan.
LCT.

Theo Quy trình An toàn điện,


Phải có hai người, người giám
khi công tác trong TBA, điều Bắt buộc phải có hai
Phải có hai người có bậc an Do người có bậc 3 an toàn sát phải có bậc an toàn điện từ
80 kiện (về tổ chức) để mở cửa người có bậc an toàn điện
toàn điện từ bậc 3 trở lên. điện trở lên thực hiện bậc 3 trở lên, người kiểm tra
lưới vào kiểm tra thiết bị đang từ bậc 4 trở lên.
từ bậc 2 trở lên.
vận hành là
Quan sát kỹ phần mang điện Quan sát kỹ phần mang điện Khi có giông sét không Quan sát kỹ phần mang điện
Theo Quy trình An toàn điện,
để đảm bảo khoảng cách an để đảm bảo khoảng cách an được kiểm tra các trạm để đảm bảo khoảng cách an
khi mở cửa lưới vào kiểm tra
81 toàn. Khi có giông sét không toàn. Khi có giông sét được ngoài trời. Chú ý quan sát toàn. Khi có giông sét không
thiết bị đang vận hành các TBA
được kiểm tra các trạm kiểm tra các trạm ngoài trời kỹ phần mang điện cao được kiểm tra các trạm trong
cần thực hiện BPKTAT gì
ngoài trời nhưng không được thao tác. áp. nhà.

Theo Quy trình An toàn điện


đối với cấp điện áp nào cho
phép làm việc sau khi cắt điện
Với điện áp từ 10 kV trở Với điện áp từ 35 kV trở Với điện áp từ 15 kV trở Với điện áp từ 22 kV trở
82 không cần thực hiện việc đặt
xuống. xuống xuống. xuống.
nối đất khi đã thỏa mãn các
điều kiện về cách ly, quan sát
và cảm ứng

Khoảng cách nhỏ nhất


Theo Quy trình An toàn điện, Khoảng cách nhỏ nhất giữa Khoảng cách nhỏ nhất giữa Khoảng cách nhỏ nhất giữa
giữa các dây dẫn gần nhất
quy định điều kiện về khoảng các dây dẫn gần nhất của hai các dây dẫn gần nhất của hai các dây dẫn gần nhất của hai
của hai mạch không nhỏ
cách dây dẫn khi làm việc trên mạch không nhỏ hơn 3,0 mạch không nhỏ hơn 3,0 mạch không nhỏ hơn 2,0 mét;
83 hơn 2,0 mét; 4,0 mét; 6,0
đường dây đã cắt điện nhưng đi mét; 4,0 mét; 5,0 mét tương mét; 4,0 mét; 6,0 mét tương 3,0 mét; 4,0 mét tương ứng
mét tương ứng với cấp
chung cột với đường dây đang ứng với cấp điện áp: Đến ứng với cấp điện áp: Đến với cấp điện áp: Đến 35kV;
điện áp: Đến 35kV;
vận hành là 35kV; 110kV; 220kV. 35kV; 110kV; 220kV 110kV; 220kV.
110kV; 220kV.

Thiết bị có cấu trúc gọn, Thiết bị có cấu trúc gọn, Thiết bị có cấu trúc gọn,
Thiết bị có cấu trúc gọn, quan
quan sát toàn bộ dễ dàng; quan sát toàn bộ dễ dàng; quan sát toàn bộ dễ dàng;
sát toàn bộ dễ dàng; Có thể
Theo Quy trình An toàn điện Có thể cách ly hoàn toàn Có thể cách ly hoàn toàn Có thể cách ly hoàn toàn
cách ly hoàn toàn khỏi hệ
cho phép làm việc sau khi cắt khỏi hệ thống điện mà đứng khỏi hệ thống điện mà đứng khỏi hệ thống điện mà
thống điện bằng các thiết bị
84 điện không cần thực hiện việc tại chỗ nhìn thấy rõ, chắc tại chỗ nhìn thấy rõ, chắc đứng tại chỗ nhìn thấy rõ,
đóng cắt, chắc chắn không có
đặt nối đất phải thỏa mãn đồng chắn không có khả năng chắn không có hiện tượng chắc chắn không có hiện
hiện tượng cảm ứng, rò điện;
thời các yêu cầu sau đóng nhầm điện; Được sự mưa giông; Được sự cho tượng cảm ứng, rò điện;
Được sự cho phép của cấp có
cho phép của cấp có thẩm phép của cấp có thẩm Được sự cho phép của
thẩm quyền.
quyền. quyền. cấp có thẩm quyền

Theo Quy trình An toàn điện Người lắp/tháo nối đất cao áp
quy định về phương tiện bảo vệ Người lắp/tháo phải dùng phải dùng sào và găng cách
Người lắp/tháo phải dùng Người lắp/tháo phải đứng
85 cá nhân và dụng cụ an toàn khi sào và đứng trên ghế cách điện. Đặt và tháo nối đất di
sào và ủng cách điện. trên thảm cách điện.
lắp/tháo nối đất di động như điện. động tại lưới hạ áp phải đeo
thế nào găng tay cách điện hạ áp
Phải có 02 người, một người Phải có 02 người, trong
Phải có 03 người, hai người đó một người giám sát
trên cột, một người dưới đất.
Theo Quy trình An toàn điện trên cột, một người dưới đất.
Dùng kìm đấu dây tiếp đất phải có bâc an toàn điện ³
86 thì tổ chức lắp đặt tiếp đất di Đấu dây tiếp đất lên dây dẫn Cả 03 đáp án đều đúng.
lên dây dẫn sau đó bắt chặt 4, một người thực hiện
động là sau đó bắt chặt đầu dây còn
đầu dây còn lại vào thân cột. phải có có bậc an toàn
lại vào thân cột.
điện ³ 3

Trước hết thử hết điện,


Phải có 02 người, một người
Phải có 03 người, hai người sau đó đấu đầu dây tiếp
trên cột, một người dưới đất.
Theo Quy trình An toàn điện trên cột, một người dưới đất. đất với đất trước, sau đó
Dùng kìm đấu dây tiếp đất
87 thì trình tự lắp đặt bộ tiếp đất Đấu dây tiếp đất lên dây dẫn phải dùng sào và găng Cả 03 đáp án đều đúng
lên dây dẫn sau đó bắt chặt
di động là sau đó bắt chặt đầu dây còn cách điện để bắt đầu dây
đầu dây còn lại vào thân cột.
lại vào thân cột. nối đất lên thiết bị, dây
dẫn

Có thể phối hợp việc đặt


Theo Quy trình An toàn điện Nếu làm việc trên đường
Mỗi ĐVCT vẫn phải làm nnối đất giữa các ĐVCT để Nếu làm việc trong TBA thì
quy định về nối đất khi có dây thì mỗi ĐVCT phải
88 nối đất độc lập cho ĐVCT tiết kiểm bộ nối đất và giảm mỗi ĐVCT phải làm nối đất
nhiều ĐVCT trong cùng một làm nối đất độc lập cho
của mình thời gian thực hiện lắp đặt độc lập cho ĐVCT của mình.
phạm vi có cắt điện như thế nào ĐVCT của mình.
các bộ nối đất.

Trường hợp công việc đã


Theo Quy trình An toàn điện được khảo sát hiện trường
Công việc đơn giản, thực
thì những công việc nào sau đây đánh giá rủi ro từ trước, hiện Công việc làm trên lưới Những công việc chỉ phải
89 hiện trong thời gian ngắn do
không cần phải tổ chức khảo trường không thay đổi, các điện hạ áp. thực hiện theo LCT.
ĐVQLVH thực hiện.
sát yếu tố nguy hiểm về ATĐ,
các bên đều biết rõ

Các biển “Cấm trèo! Điện


Các biển “Cấm đóng điện! Các biển “Cấm trèo! Điện
cao áp nguy hiểm chết Các biển “Cấm trèo! Điện cao
Có người đang làm việc”, cao áp nguy hiểm chết
Theo Quy trình An toàn điện, người”, “Cấm vào! Điện cao áp nguy hiểm chết người”,
Cấm vào! Điện cao áp nguy người”, “Cấm đóng điện
những biển nào có thể được sơn áp nguy hiểm chết người”, “Cấm vào! Điện cao áp nguy
90 hiểm chết người” “Cấm lại không đồng bộ”, “Cấm
trực tiếp trên thiết bị, trên cột “Cấm lại gần! Có điện nguy hiểm chết người”, “ Cáp điện
gần! Có điện nguy hiểm lại gần! Có điện nguy
điện hiểm chết người”, “Có điện lực”, “Chú ý! Phía trên có
chết người”, “Chú ý! Phía hiểm chết người”, “Chú
nguy hiểm”, “Chú ý! Phía điện”.
trên có điện”. ý! Phía trên có điện”.
trên có điện”
Theo Quy trình An toàn điện
Viết phương án tổ chức
thì ĐVQLVH cấp PCT phải Lập kế hoạch đăng ký cắt Lập kế hoạch đăng ký cắt
Lập kế hoạch đăng ký cắt thi công và BPAT, viết
91 thực hiện nhiệm vụ gì sau khi điện, viết PCT, cấp Giấy điện, cấp Giấy phối hợp cho
điện, viết PCT, LCT PCT, cấp Giấy phối hợp
đã nhận được Giấy đăng ký phối hợp cho phép, LCT. phép, lập PTT.
cho phép.
công tác của ĐVLCV

Thực hiện theo đúng quy


Theo Quy trình An toàn điện
định về “Cho phép làm
thì trong quá trình kiểm tra
việc” như đối với một Thực hiện theo đúng quy định
chất lượng sau khi kết thúc Phân công nhân viên ĐVCT Phải cấp Phiếu mới và thực
công việc mới, không về “Di chuyển nơi làm việc” ,
92 công việc (chưa trả PCT), nếu thực hiện sửa sai, không hiện theo đúng quy định về
phải cấp Phiếu mới nhưng ghi thời gian bắt đầu, kết thúc
phát hiện thấy có thiếu sót phải phải cấp Phiếu mới. “Cho phép làm việc”.
phải ghi thời gian bắt đầu, việc làm thêm vào PCT.
sửa chữa lại ngay thì người
kết thúc việc làm thêm
CHTT phải
vào PCT

Phải được huấn luyện,


Trước khi giao nhiệm vụ kèm cặp sau đó phải được
Theo Quy trình An toàn điện Được phép làm việc nhưng
phải phải kiểm tra thực hành Phải qua thời gian kèm cặp kiểm tra bằng bài viết và
93 quy định về nhân viên mới như phải có Người giám sát, quản
công việc đạt yêu cầu giao mới được giao nhiệm vụ. vấn đáp trực tiếp, đạt yêu
thế nào lý.
nhiệm vụ. cầu mới được giao nhiệm
vụ

Dây nối đất là dây chuyên Dây nối đất là dây đồng Dây nối đất là dây chuyên
Theo Quy trình An toàn điện Dây nối đất là dây chuyên
dùng, bằng đồng hoặc hợp hoặc hợp kim mềm, nhiều dùng, bằng đồng trần hoặc
quy định về chất liệu và quy dùng, bằng nhôm hoặc
94 kim nhiều sợi, mềm và có sợi, tiết diện phải chịu được hợp kim nhiều sợi, mềm. Nếu
cách của dây nối đất lưu động hợp kim nhiều sợi, mềm
thể có lớp bọc bảo vệ bằng tác dụng lực điện động và có lớp bọc bảo vệ bên ngoài
như thế nào và có lớp bọc bảo vệ.
nhựa trong. nhiệt thì tốt.

Theo Quy trình An toàn điện


việc công nhận kết quả huấn Chủ tịch Hội đồng thi cấp Giám đốc, Phó Giám đốc Việc huấn luyện, xếp bậc Trưởng phòng an toàn cấp
95 luyện, xếp bậc và cấp thẻ an Công ty (hoặc đơn vị tương cấp Điện lực (hoặc đơn vị và cấp thẻ ATĐ theo quy Công ty (hoặc đơn vị tương
toàn điện thuộc trách nhiệm đương). tương đương). định của pháp luật đương).
của ai
Có biển báo chỉ rõ điện áp Có biển báo chỉ rõ điện áp Phải có cờ báo chỉ rõ điện
Phải kiểm tra bằng bút thử
Theo Quy trình An toàn điện từng đường dây. Phải xác từng đường dây. phải xác áp từng đường dây. phải
điện để xác định rõ đường dây
khi làm việc trên đường dây hạ định rõ đường dây sẽ tiến định rõ đường dây sẽ tiến xác định rõ đường dây sẽ
sẽ tiến hành công việc thuộc
96 áp đang có điện, nếu trên cột có hành công việc thuộc TBA hành công việc thuộc TBA tiến hành công việc thuộc
TBA nào để làm đủ, đúng các
nhiều đường dây có điện áp nào để làm đủ, đúng các nào. Phải coi tất cả các TBA nào để làm đủ, đúng
BPAT trước khi cho phép làm
khác nhau thì phải biện pháp an toàn trước khi đường dây còn lại đang có các BPAT trước khi cho
việc.
cho phép làm việc điện. phép làm việc.

Tiết diện không được nhỏ


Tiết diện không được nhỏ Tiết diện không được nhỏ Tiết diện không được nhỏ hơn
Theo Quy trình An toàn điện hơn 16 mm2 đối với lưới
hơn 16 mm2 đối với lưới hơn 25 mm2 đối với lưới 10 mm2 đối với lưới điện phân
97 quy định về tiết diện của dây điện phân phối, 35 mm2
điện phân phối, 25 mm2 đối điện phân phối, 35 mm2 đối phối, 16 mm2 đối với lưới
nối đất lưu đông như thế nào đối với lưới điện từ
với lưới điện truyền tải. với lưới điện truyền tải. điện truyền tải.
110kV trở lên

Dây nối đất phải chịu


Dây nối đất phải chịu được Dây nối đất phải chịu được Dây nối đất phải chịu được
Theo Quy trình An toàn điện được dòng điện do điện
dòng điện do điện áp cảm dòng điện do điện áp cảm dòng điện do điện áp cảm ứng
98 quy định về dây nối đất chống áp công nghiệp sinh ra,
ứng sinh ra, tiết diện không ứng sinh ra, tiết diện không sinh ra, tiết diện không được
điện áp cảm ứng như thế nào tiết diện không được nhỏ
được nhỏ hơn 16 mm2 được nhỏ hơn 25 mm2 nhỏ hơn 10 mm2
hơn 10 mm2

Theo Quy trình An toàn điện


quy định trách nhiệm đặt rào Rào chắn tạm thời do Rào chắn tạm thời do Rào chắn tạm thời do Rào chắn tạm thời do người
99
chắn tạm thời thuộc bộ phận ĐVQLVH thiết lập ĐVLCV thiết lập. ĐVCT thiết lập. CHTT thiết lập.
nào

Khi làm việc gần khu vực


Khi làm việc gần khu vực có Khi làm việc gần khu vực Khi làm việc gần khu vực có
có điện áp đến 15 kV, nếu
điện áp đến 10 kV, nếu rào có điện áp đến 22 kV, nếu điện áp đến 35 kV, nếu rào
Theo Quy trình An toàn điện rào chắn có khả năng
chắn có khả năng chạm vào rào chắn có khả năng chạm chắn có khả năng chạm vào
trong trường hợp rào chắn có chạm vào phần mang điện
100 phần mang điện thì phải sử vào phần mang điện thì phải phần mang điện thì phải sử
khả năng chạm vào phần mang thì phải sử dụng rào chắn
dụng rào chắn bằng vật liệu sử dụng rào chắn bằng vật dụng rào chắn bằng vật liệu
điện được quy định như thế nào bằng vật liệu cách điện
cách điện phù hợp với cấp liệu cách điện phù hợp với cách điện phù hợp với cấp
phù hợp với cấp điện áp
điện áp làm việc. cấp điện áp làm việc điện áp làm việc.
làm việc.
Người đặt rào chắn phải
Người đặt rào chắn phải đeo Người đặt rào chắn phải đeo Người đặt rào chắn phải đeo
Theo Quy trình An toàn điện đeo găng cách điện, đi
găng cách điện, đi ủng cách găng cách điện, đi ủng cách găng cách điện, đi ủng cách
khi thực hiện việc đặt rào chắn ủng cách điện hoặc đứng
điện hoặc đứng trên ghế gỗ điện hoặc đứng trên tấm điện hoặc đứng trên tấm thảm
101 mà rào chắn có khả năng chạm trên tấm thảm cách điện
và thực hiện dưới sự giám thảm cách điện, người thực cách điện và thực hiện dưới
vào phần mang điện được quy và thực hiện dưới sự giám
sát trực tiếp của người có hiện phải có bậc 5 an toàn sự giám sát trực tiếp của
định như thế nào sát trực tiếp của người có
bậc 5 an toàn điện. điện. người có bậc 4 an toàn điện.
bậc 5 an toàn điện

Đối với đường dây đi


Đối với đường dây đi chung Đối với đường dây đi chung
chung cột có cấp điện áp
cột có cấp điện áp từ 35 kV cột có cấp điện áp từ 220 Phải kiểm tra đúng tuyến
Theo Quy trình An toàn điện từ 110 kV trở lên phải đặt
trở lên phải đặt cờ báo hiệu kV trở lên phải đặt cờ báo ĐDK đã được cắt điện, đồng
quy định việc treo cờ khi làm cờ báo hiệu “mầu vàng”
102 “mầu xanh” tại phía đường hiệu “mầu vàng” tại phía thời phải có đủ các loại biển
việc trên đường dây chung cột tại phía đường dây đã cắt
dây đã nối đất, cờ báo hiệu đường dây đã nối đất, cờ báo an toàn, cờ để treo ở các
một mạch còn điện như thế nào điện, cờ báo hiệu “mầu
“mầu đỏ” phía đường dây có báo hiệu “mầu xanh” phía cột hai ĐDK đi chung
đỏ” phía đường dây đã
điện. đường dây có điện.
nối đất,

Theo Quy trình An toàn điện Do người cấp phiếu ghi


Do người cấp phiếu ghi Do người cấp phiếu ghi Do ĐVQLVH ghi nhưng
103 quy định về thời gian công tác nhưng không quá 10
nhưng không quá 15 ngày. nhưng không quá 60 ngày không quá 30 ngày.
của PCT như thế nào ngày.

PCT có hiệu lực từ thời


điểm Người chỉ huy trực ký Thời gian hiệu lực của
Theo Quy trình An toàn điện Thời gian hiệu lực của PCT Thời gian hiệu lực của PCT
tiếp nhận hiện trường nơi PCT do người cấp phiếu
104 quy định về thời gian hiệu lực do người cấp phiếu ghi do ĐVQLVH ghi nhưng
làm việc đến thời điểm ghi nhưng không quá 60
của PCT như thế nào nhưng không quá 15 ngày. không quá 30 ngày.
Người chỉ huy trực tiếp ký ngày.
kết thúc công tác

Theo Quy trình An toàn điện.


đối với PCT thì những chức Người cấp PCT, người
Người cấp PCT, người cảnh Người ra LCT, người cho Người ra LCT, người thi hành
danh nào hằng năm phải được cho phép, người GSATĐ,
105 giới, người GSATĐ, người phép, người GSATĐ, người lệnh, người GSATĐ, người
huấn luyện, kiểm tra đạt yêu người LĐCV, người
LĐCV, người CHTT. LĐCV, người CHTT. LĐCV, người CHTT.
cầu và được NSDLĐ ra quyết CHTT
định công nhận

Theo Quy trình An toàn điện Người thi hành lệnh là Người thi hành lệnh là Người thi hành lệnh là
Người thi hành lệnh là người
106 thì chức danh Người thi hành người thực hiện công việc người thực hiện LCT bằng người thực hiện công việc
thực hiện công việc một mình
lệnh là theo ĐVCT. miệng. theo LCT bằng giấy.
Giám đốc, PGĐKT;
Giám đốc, PGĐKT; Trưởng
Trưởng (phó) phòng
(phó) phòng kỹ thuật, Kinh Giám đốc/Phó giám đốc, Giám đốc, PGĐKT; Trưởng
Tổng hợp, Kỹ thuật viên;
Theo Quy trình An toàn điện doanh; Đội trưởng, Đội phó, Trưởng/Phó đơn vị/đội/tổ, (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ
Đội trưởng, Đội phó, Tổ
107 quy định ngưới cấp PCT đối Tổ trưởng, Tổ phó đội quản Quản đốc/Phó quản đốc thuật viên; Đội trưởng, Đội
trưởng, Tổ phó đội quản
với công tác có kế hoạch là lý đường dây và TBA. Trực phân xưởng vận hành hoặc phó, Tổ trưởng, Tổ phó đội
lý đường dây và TBA.
ban vận hành (trong một số người được giao nhiệm vụ quản lý đường dây và TBA.
Trực ban vận hành (trong
trường hợp).
một số trường hợp).

Giám đốc, PGĐKT;


Giám đốc, PGĐKT; Trưởng Giám đốc/Phó giám đốc,
Trưởng (phó) phòng
(phó) phòng kỹ thuật, Kinh Trưởng/Phó đơn vị/đội/tổ, Giám đốc, PGĐKT; Trưởng
Tổng hợp, Kỹ thuật viên;
Theo Quy trình An toàn điện doanh; Đội trưởng, Đội phó, Quản đốc/Phó quản đốc (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ
Đội trưởng, Đội phó, Tổ
108 quy định ngưới cấp PCT đối Tổ trưởng, Tổ phó đội quản phân xưởng vận hành, Kỹ thuật viên; Đội trưởng, Đội
trưởng, Tổ phó đội quản
với công tác ngoài kế hoạch là lý đường dây và TBA. Trực thuật viên hoặc người được phó, Tổ trưởng, Tổ phó đội
lý đường dây và TBA.
ban vận hành (trong một số giao nhiệm vụ, Trưởng quản lý đường dây và TBA.
Trực ban vận hành (trong
trường hợp). ca/Trưởng kíp
một số trường hợp).

Giám đốc, PGĐKT;


Giám đốc, PGĐKT; Trưởng
Trưởng (phó) phòng
(phó) phòng kỹ thuật, Kinh Giám đốc, PGĐKT; Trưởng
Nhân viên vận hành ca trực Tổng hợp, Kỹ thuật viên;
Theo Quy trình An toàn điện doanh; Đội trưởng, Đội phó, (phó) phòng Tổng hợp, Kỹ
có chức danh Trưởng Đội trưởng, Đội phó, Tổ
109 quy định ngưới cấp PCT đối Tổ trưởng, Tổ phó đội quản thuật viên; Đội trưởng, Đội
ca/Trưởng kíp hoặc người trưởng, Tổ phó đội quản
với công tác xử lý sự cố lý đường dây và TBA. Trực phó, Tổ trưởng, Tổ phó đội
được giao nhiệm vụ lý đường dây và TBA.
ban vận hành (trong một số quản lý đường dây và TBA.
Trực ban vận hành (trong
trường hợp).
một số trường hợp).

PCT có thể soạn thảo trên PCT có thể soạn thảo trên PCT có thể soạn thảo trên
PCT phải viết tay, ngưới cấp
Theo Quy trình An toàn điện máy tính, ngưới cấp PCT máy tính, ngưới cấp PCT máy tính, soạn PCT điện tử.
PCT ký cấp phiếu và giao
trách nhiệm của người cấp ký cấp phiếu và giao phiếu ký cấp phiếu và giao Với PCT giấy, ngưới cấp PCT
phiếu cho người cho phép,
110 PCT tại các thời điểm viết, giao cho người CHTT, kiểm tra phiếu cho người GSATĐ, ký cấp phiếu và giao phiếu
kiểm tra và ký hoàn thành
và thu lại để kiểm tra như thế và ký hoàn thành PCT ngay kiểm tra và ký hoàn thành cho người cho phép và Người
PCT ngay sau khi nhận lại
nào sau khi nhận lại từ người PCT ngay sau khi nhận CHTT, ký kiểm tra hoàn
từ người cho phép.
cho phép. lại từ người cho phép. thành PCT
Theo Quy trình An toàn điện Thao tác tại chỗ, làm các Vệ sinh công nghiệp, làm các
Thao tác tại chỗ, làm các Thao tác tại chỗ, làm các
quy định nhân viên trực thao biện pháp an toàn bàn giao biện pháp an toàn bàn giao
biện pháp an toàn bàn giao biện pháp an toàn bàn
tác lưu động phải kịp thời đến hiện trường cho lực lượng hiện trường cho lực lượng
111 hiện trường cho ĐVCT giao hiện trường cho
trạm điện, nhà máy điện không chữa cháy chuyên nghiệp chữa cháy chuyên nghiệp
trong trường hợp xảy ra sự ĐVQLVH trong trường
người trực để thực hiện những trong trường hợp xảy ra sự trong trường hợp xảy ra sự cố
cố cháy nổ. hợp xảy ra sự cố cháy nổ.
công việc đột xuất gì cố cháy nổ cháy nổ.

Điều độ viên đương ca


Trưởng kíp điều khiển xa
chỉ huy vận hành thiết bị Lãnh đạo đơn vị trực tiếp vận
Theo Quy trình An toàn điện vận hành thiết bị đó (hoặc
Nhân viên tổ TTLĐ có đó (hoặc được cấp có hành thiết bị đó (hoặc được
quy định trạm điện không có được cấp có thẩm quyền
112 QLVH trạm điện không thẩm quyền công nhận là cấp có thẩm quyền công nhận
người trực thường xuyên thì công nhận là nhân viên vận
người trực đó nhân viên vận hành thiết là nhân viên vận hành thiết bị
người cho phép phải là hành thiết bị đó), nhân viên
bị đó), nhân viên tổ đó), nhân viên tổ TTLĐ.
tổ TTLĐ.
TTLĐ.

Thực hiện các BPKTAT


Thực hiện các BPKTAT Chứng minh hết điện; Ký
(nếu được giao); Chứng Thực hiện các BPKTAT (nếu
(nếu được giao); Chứng và giao 01 bản PCT cho
Theo Quy trình An toàn điện, minh hết điện; Ký và giao được giao); Ký và giao 01 bản
minh hết điện; Ký 02 bản và người CHTT hoặc người
về nội dung BPKTAT điện thì 01 bản PCT cho người PCT cho người CHTT hoặc
giao 01 bản PCT cho GSATĐ (nếu có) sau khi
113 người cho phép phải thực hiện CHTT hoặc người GSATĐ người GSATĐ (nếu có) sau
NCHTT sau khi NCHTT đã những người này đã kiểm
thủ tục bàn giao (cho phép) (nếu có) sau khi những khi những người này đã kiểm
kiểm tra lại các BPAT mà tra lại các BPAT mà
ĐVCT vào làm việc sau khi người này đã kiểm tra lại tra lại các BPAT mà người
người cho phép giao theo người cho phép giao theo
các BPAT do chính ĐVCT cho phép giao theo yêu cầu.
yêu cầu yêu cầu.
làm.

Kiểm tra, tiếp nhận biện


Theo Quy trình An toàn điện pháp an toàn do người cho Kiểm tra chất lượng của các Đặt, di chuyển, tháo dỡ
nội dung nào sau đây không phép bàn giao và thực hiện dụng cụ, trang bị an toàn, các biển báo an toàn điện, Kiểm tra các PCT, PTT khác
thuộc trách nhiệm của người đầy đủ các biện pháp an thời hạn thử nghiệm cho rào chắn, nối đất di động có liên quan đến công việc và
114
CHTT trong việc kiểm tra các toàn cần thiết khác; Kiểm tra phép sử dụng của máy, thiết trong khi làm việc và phổ vị trí làm việc của ĐVCT do
biện pháp an toàn phù hợp với việc chấp hành các quy định bị, vật tư có yêu cầu nghiêm biến cho tất cả nhân viên mình làm CHTT
công việc về an toàn của nhân viên ngặt về an toàn lao động; ĐVCT biết.
ĐVCT.
Làm việc ở xa nơi có
Công việc có độ rủi ro cấp Làm việc ở gần nơi có điện;
điện; Thay thế thiết bị, Làm việc ở xa nơi có điện; Xử
1; Làm việc ở xa nơi có Xử lý sự cố thiết bị, đường
đường dây; Làm việc ở lý sự cố thiết bị, đường dây;
điện; Làm việc ở thiết bị, dây; Làm việc ở thiết bị,
Theo Quy trình An toàn điện thiết bị, đường dây điện Làm việc ở thiết bị, đường
đường dây điện hạ áp trong đường dây điện hạ áp trong
115 quy định các công việc thực hạ áp trong mọi trường dây điện hạ áp không cắt điện;
một số trường hợp; Công một số trường hợp; Công
hiện theo LCT bao gồm hợp; Công việc không Công việc cần phải thực hiện
việc không cần phải thực việc cần phải thực hiện các
cần phải thực hiện các các BPKT chuẩn bị vị trí làm
hiện các BPKT chuẩn bị vị BPKT chuẩn bị vị trí làm
BPKT chuẩn bị vị trí làm việc.
trí làm việc việc.
việc.

Trước khi nghe phổ biến


Sau khi nghe phổ biến
Sau khi nghe phổ biến nhiệm vụ công việc, Sau khi nghe người CHTT
nhiệm vụ công việc, phạm
nhiệm vụ công việc, phạm phạm vi được phép làm phân công nhiệm vụ đặt tiếp
Theo Quy trình An toàn điện vi được phép làm việc, các
vi được phép làm việc, các việc, các yếu tố nguy đất lưu động, chỉ dẫn các yếu
quy định trách nhiệm của nhân yếu tố nguy hiểm cần phòng
116 yếu tố nguy hiểm cần phòng hiểm cần phòng tránh,; tố nguy hiểm cần phòng
viên ĐVCT khi đến nơi làm tránh,; Ghi họ tên và ký vào
tránh,; Ký vào PCT hoặc Ghi họ tên và ký vào PCT tránh,; Ghi họ tên và ký vào
việc như thế nào PCT hoặc LCT khi đến làm
LCT khi đến làm việc và rút hoặc LCT khi đến làm PCT hoặc LCT khi đến làm
việc và rút khỏi nơi làm
khỏi nơi làm việc việc và rút khỏi nơi làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
việc.
việc.

Trước khi nghe phổ biến


Sau khi nghe phổ biến
Phải chấp hành nghiêm nhiệm vụ công việc, Sau khi nghe người CHTT
nhiệm vụ công việc, phạm
nhiệm vụ được phân công, phạm vi được phép làm phân công nhiệm vụ đặt tiếp
Theo Quy trình An toàn điện vi được phép làm việc, các
tuân thủ hướng dẫn của việc, các yếu tố nguy đất lưu động, chỉ dẫn các yếu
quy định trách nhiệm của nhân yếu tố nguy hiểm cần phòng
117 Nguời CHTT. Phải nhận hiểm cần phòng tránh,; tố nguy hiểm cần phòng
viên ĐVCT khi trong quá trình tránh,; Ghi họ tên và ký vào
biết được các yếu tố nguy Ghi họ tên và ký vào PCT tránh,; Ghi họ tên và ký vào
làm việc như thế nào PCT hoặc LCT khi đến làm
hiểm, có trách nhiệm tự bảo hoặc LCT khi đến làm PCT hoặc LCT khi đến làm
việc và rút khỏi nơi làm
vệ mình việc và rút khỏi nơi làm việc và rút khỏi nơi làm việc.
việc.
việc.

Chỉ huy điều hành ĐVCT Chỉ huy điều hành ĐVCT
Chỉ huy điều hành ĐVCT Chỉ huy điều hành ĐVCT
Theo Quy trình An toàn điện thực hiện các công việc thực hiện các công việc
thực hiện các công việc thực hiện các công việc
thì sau khi nhận được 01 bản trong phạm vi cho phép trong phạm vi cho phép
trong phạm vi cho phép làm trong phạm vi cho phép
PCT đã có chữ ký của người làm việc, bao gồm việc làm việc, bao gồm việc
118 việc, trực tiếp thực hiện các làm việc, bao gồm việc
cho phép, người CHTT được thực hiện các thủ tục, thực hiện các thủ tục,
thủ tục, BPAT nơi làm việc thực hiện các thủ tục,
được phép làm những công việc BPAT nơi làm việc thuộc BPAT nơi làm việc thuộc
thuộc trách nhiệm của BPAT nơi làm việc thuộc
gì trách nhiệm của trách nhiệm của người cho
ĐVCT. trách nhiệm của ĐVCT
ĐVQLVH. phép.
Sau mỗi ngày làm việc,
Sau mỗi ngày làm việc, Sau mỗi ngày làm việc,
Sau mỗi ngày làm việc, ĐVCT phải thu dọn nơi làm
ĐVCT phải thu dọn nơi làm ĐVCT phải thu dọn nơi
Theo Quy trình An toàn điện ĐVCT phải thu dọn nơi làm việc, các BPAT phải được giữ
việc, các BPAT phải được làm việc, giải phóng các
quy định về thủ tục an toàn khi việc, các BPAT phải được nguyên. Người CHTT phải
119 giữ nguyên. Người CHTT BPAT đã làm. Người
nghỉ hết ngày làm việc và bắt giữ nguyên. Người CHTT giao lại (ký) PCT giấy hoặc
phải giao lại (ký) PCT và CHTT phải giao lại (ký)
đầu ngày tiếp theo như thế nào giữ PCT để ngày hôm sau xác nhận điện tử và những
những việc liên quan cho PCT và những việc liên
tiếp tục thực hiện. việc liên quan cho người cho
ĐVQLVH. quan cho người cho phép.
phép

Cho phép người CHTT


Cho phép người CHTT Không cho phép người
Theo Quy trình An toàn điện, được giữ lại PCT, nhưng
được giữ lại PCT, nhưng CHTT được giữ lại PCT, Cho phép người CHTT được
trường hợp làm việc trên phải thông báo những việc
phải thông báo những việc trường hợp cần thiết có giữ lại PCT, nhưng phải thông
đường dây hoặc nơi làm việc ở đã làm để người cho phép
120 đã làm để người cho phép thể thông báo những việc báo những việc đã làm cho
quá xa nơi trực vận hành thì (hoặc nhân viên vận hành)
(hoặc nhân viên vận hành) đã làm để người cho phép ĐVQLVH biết để ghi, ký vào
khi nghỉ hết ngày làm việc thì biết để ghi, ký vào PCT do
biết để ghi, ký vào PCT do (hoặc nhân viên vận sổ nhật ký vận hành.
thủ tục an toàn như thế nào mình giữ, ghi sổ nhật ký vận
mình giữ. hành).
hành

Theo Quy trình An toàn điện, Do những người có trách Do những người có trách Do những người có trách Do những người có trách
việc thay đổi người (kể cả người nhiệm của ĐVLCV quyết nhiệm của ĐVCT quyết nhiệm của ĐVLCV quyết nhiệm của ĐVLCV quyết
121 CHTT) hoặc số lượng nhân định và đồng thời phải được định và đồng thời phải được định và đồng thời phải định và đồng thời phải được
viên ĐVCT được quy định như người LĐCV, người cho người CHTT, người cho được người cấp PCT, người GSATĐ, người cho
thế nào phép đồng ý. phép đồng ý người cho phép đồng ý. phép đồng ý.

Cho nhân viên ĐVCT rút Ghi và ký vào Mục 6.1


Theo Quy trình An toàn điện, Trong trường hợp đã tháo nối
Cho ĐVCT thu dọn, vệ sinh khỏi nơi làm việc, chỉ để lại của PCT (cả bản PCT do
khi làm xong công việc, điều đất nhưng chưa ký khóa PCT
nơi làm việc và kiểm tra, những người tháo nối đất, người CHTT giữ và bản
122 nào không đúng khi người mà còn có công việc dang dở,
xem xét lại để hoàn thiện tất chỉ huy tháo nối đất, tháo gỡ của người cho phép giữ),
CHTT thực hiện những công cho phép tiếp tục hoàn thiện
cả những việc có liên quan. những TIện pháp an toàn do trao trả nơi làm việc và
việc sau công việc đó
ĐVCT làm. PCT cho người cho phép.
Chủ động phối hợp với đơn
Chủ động phối hợp với
vị điều độ cắt điện theo Chủ động phối hợp với
Chủ động phối hợp với đơn ĐVLCV cắt điện theo đúng
đúng kế hoạch, đảm bảo ĐVQLVH khác cắt điện
Theo Quy trình An toàn điện vị điều độ cắt điện theo kế hoạch, đảm bảo thời gian
thời gian làm việc , không theo đúng kế hoạch, đảm
quy định trách nhiệm của đúng kế hoạch, đảm bảo làm việc (kể cả các thao tác
123 kểcác thao tác cắt điện thuộc bảo thời gian làm việc;
ĐVQLVH về việc cắt điện để thời gian làm việc; Cử nhân cắt điện thuộc các ĐVQLVH
các ĐVQLVH khác; Cử Cử nhân viên vận hành
làm việc như thế nào viên vận hành thực hiện các khác); Cử nhân viên vận hành
nhân viên vận hành thực thực hiện các BPKT
BPKT chuẩn bị nơi làm việc thực hiện các BPKT chuẩn bị
hiện các BPKT chuẩn bị nơi chuẩn bị nơi làm việc.
nơi làm việc.
làm việc.

Lập phương án cụ thể, chi


Khảo sát chi tiết khi triển Lập phương án cụ thể, chi Không phải lập phương án khi
Theo Quy trình An toàn điện tiết khi triển khai kế
khai kế hoạch công việc; tiết khi triển khai kế hoạch triển khai kế hoạch công việc;
quy định trách nhiệm của hoạch công việc; Phân
Phân định rõ trách nhiệm công việc; Phân định rõ Phân định rõ trách nhiệm thực
124 ĐVQLVH trong trường hợp định rõ trách nhiệm thực
thực hiện của từng chức trách nhiệm thực hiện của hiện của từng chức danh trong
ĐVQLVH là ĐVCT thì thực hiện của từng chức danh
danh trong PCT và các bộ ĐVCT và ĐVQLVH trong PCT và các bộ phận trong đơn
hiện như thế nào trong PCT và các bộ phận
phận trong đơn vị. phương án. vị.
trong đơn vị

Chỉ huy thao tác cắt điện,


Khôi phục lại thiết bị khi
Lập, duyệt phương thức vận bàn giao thiết bị cho
ĐVQLVH đã khoá hết Xây dựng kế hoạch thực hiện
hành, lịch cắt điện công tác ĐVQLVH theo đúng quy
Theo Quy trình An toàn điện PCT, giao trả nơi làm các BPAT điện để đưa vào
tuần (tháng), thông báo và định và thời gian được phê
125 điều nào sau đây không thuộc việc và phải yêu cầu phương thức kết dây lưới điện
gửi lịch cắt điện đã được duyệt; Treo thẻ đánh dấu
trách nhiệm của đơn vị điều độ ĐVQLVH kiểm tra, xem của cấp điều độ giữ quyền
duyệt cho các ĐVQLVH có ĐVCT trên sơ đồ vận hành
xét kỹ lưỡng, đảm bảo điều khiển
liên quan đến công việc theo số lượng ĐVQLVH
tuyệt an toàn.
đăng ký cắt điện;

Nhân viên được đào tạo cho


nhiệm vụ này và sử dụng Sử dụng giày, găng tay và
Theo Quy trình An toàn điện,
các công cụ bảo vệ mặt và thảm cách điện để làm việc. Khi mài nhẵn vành của Rotor
việc bảo dưỡng chổi than khi Phải lập Phương án
mắt, quần áo bảo hộ, đề Không đồng thời tiếp xúc trong động cơ điện đang quay
126 động cơ điện đang làm việc, nội TCTC và BPAT mới
phòng việc cuốn đi bởi các tay tới các phần mang điện phải sử dụng các khuôn bằng
dung nào không bắt buộc phải được thực hiện
phần quay của động cơ điện; của hai cực hoặc phần mang vật liệu cách điện.
thực hiện
Sử dụng giày và thảm cách điện và phần được nối đất.
điện;
Khi có gió cấp 6 trở lên; Khi có gió cấp 4 trở lên; Khi có gió cấp 4 trở lên;
Cưa cây sẵn hàng loạt rồi Cưa cây sẵn hàng loạt rồi Cưa cây sẵn hàng loạt rồi Khi có gió cấp 8 trở lên; Dùng
Theo Quy trình An toàn điện
làm đổ cây bằng cách cho làm đổ cây bằng cách cho làm đổ cây bằng cách cho dây thừng đẻ kéo dây về phía
127 quy định cấm chặt cây trong
cây này làm đổ cây kia; cây này làm đổ cây kia; cây này làm đổ cây kia; đối diện; Đứng ở phía cây đổ
những trường hợp nào
Đứng ở phía cây đổ và phía Đứng ở phía cây đổ và phía Buộc chuôi giao vào cổ và phía đối diện.
đối diện. đối diện tay để chặt cây.

Công việc tại móng cột,


Công việc tại móng cột, trèo Công việc tại móng cột, trèo Công việc tại móng cột, trèo
Theo Quy trình An toàn điện trèo lên cột dưới 2,0 m,
lên cột dưới 3,0 m, không lên cột dưới 2,0 m, không lên cột dưới 3,0 m, không
quy định làm việc trên cột có không tháo dỡ cấu kiện
128 tháo dỡ cấu kiện cột được tháo dỡ cấu kiện cột được tháo dỡ cấu kiện cột được
đường dây đang vận hành một cột được phép làm việc
phép làm việc 01 người có phép làm việc 01 người có phép làm việc 01 người có
người trong trường hợp nào 01 người có bậc 3 an toàn
bậc 3 an toàn điện trở lên. bậc 4 an toàn điện trở lên. bậc 5 an toàn điện trở lên.
điện trở lên

Theo Quy trình An toàn điện Nhân viên ĐVCT không


Cho phép nhân viên ĐVCT Có thể thực hiện công Nhân viên ĐVCT không được
quy định về tổ chức khi sơn xà được thực hiện công việc có
thực hiện công việc có điện việc có điện một mình. thực hiện công việc có điện
và phần trên của cột, gỡ tổ điện một mình. Trong
một mình. Trong trường hợp Trong trường hợp khẩn một mình. Trong trường hợp
129 chim, kiểm tra dây dẫn, dây trường hợp khẩn cấp, phải
khẩn cấp, phải báo cáo với cấp, phải báo cáo với khẩn cấp, phải báo cáo với
chống sét, mối nối, sứ và các báo cáo với người của
người có trách nhiệm và chờ Điều độ viên và chờ lệnh người có trách nhiệm và chờ
phụ kiện khác trên đường dây ĐVQLVH và chờ lệnh của
lệnh của người CHTT. của người CHTT. lệnh của người CHTT
đang vận hành thì người cho phép.

Theo Quy trình An toàn điện


những công việc nào được phép Thay xà và phần trên của Sơn xà và phần trên của Sơn xà và phần trên của cột,
Sơn xà và phần trên của cột,
làm trên đường dây đang vận cột, gỡ tổ chim, kiểm tra cột, thay sứ, kiểm tra dây gỡ tổ chim, thay chống sét
gỡ tổ chim, kiểm tra dây
130 hành trong phạm vi từ vị trí dây dẫn, dây chống sét, mối dẫn, dây chống sét, mối van đường dây, kiểm tra dây
dẫn, dây chống sét, mối nối,
cách dây dẫn cuối cùng theo nối, sứ và các phụ kiện nối, sứ và các phụ kiện chống sét, mối nối, sứ và các
sứ và các phụ kiện khác
chiều thẳng đứng bằng khoảng khác. khác. phụ kiện khác.
cách an toàn lên đến đỉnh cột

Phải được đào tạo, huấn


Theo Quy trình An toàn điện
Phải được đào tạo, huấn Phải được đào tạo, huấn luyện, qua thao diễn thực Phải được đào tạo, huấn
quy định về điều kiện nhân lực
luyện, qua thao diễn thực luyện, qua thao diễn thực hành thông thạo, kiểm tra luyện, qua thao diễn thực
khi làm trên đường dây đang
hành thông thạo, kiểm tra hành thông thạo, kiểm tra bằng bài viết, vấn đáp hành thông thạo, kiểm tra
131 vận hành từ vị trí cách dây dẫn
bằng bài viết, vấn đáp trực bằng bài viết, vấn đáp trực trực tiếp ngay trước khi bằng bài viết, vấn đáp trực
cuối cùng theo chiều thẳng
tiếp đạt yêu cầu. Phải có bậc tiếp đạt yêu cầu. Phải có bậc thực thi công việc đạt yêu tiếp đạt yêu cầu. Phải có bậc 5
đứng bằng khoảng cách an toàn
4 an toàn điện trở lên. 3 an toàn điện trở lên cầu. Phải có bậc 3 an toàn an toàn điện trở lên.
lên đến đỉnh cột như thế nào
điện trở lên.
Cấm đứng thẳng để di
Phải đứng thẳng để di Cấm đứng thẳng để di Cần đứng thẳng để di
chuyển người dọc
chuyển người dọc theo chuyển người dọc theo chuyển người dọc theo
theo xà; Đảm bảo
Theo Quy trình An toàn điện, xà; Đảm bảo khoảng xà; Đảm bảo khoảng xà; Đảm bảo khoảng cách
khoảng cách an toàn
khi sơn xà và phần trên của cột cách an toàn điện; Tránh cách an toàn điện; an toàn điện; Tránh để
điện; Tránh để sơn rơi
132 ngoài những quy định an toàn để sơn rơi lên dây dẫn Tránh để sơn rơi lên dây sơn rơi lên dây dẫn và sứ;
khác thì phải thực hiện những lên dây dẫn và sứ;
và sứ; Chổi sơn phải dẫn và sứ; Chổi sơn Chổi sơn phải làm bằng
BPKTAT gì Chổi sơn phải làm
làm bằng cán gỗ hoặc phải làm bằng cán gỗ cán gỗ hoặc vật liệu cách
bằng cán gỗ hoặc vật
vật liệu cách điện không hoặc vật liệu cách điện điện không dài quá 15
liệu cách điện không
dài quá 10 cm. không dài quá 20 cm. cm.
dài quá 10 cm

Phải cắt điện các đường


Phải cắt điện các đường dây ở
Theo Quy trình An toàn điện, Phải cắt điện các đường dây Phải cắt điện đường dây dây ở phía trên đường dây
phía dưới đường dây sửa
khi tháo hoặc nối dây trong ở phía dưới đường dây sửa đang sửa chữa. Trường hợp sửa chữa. Trường hợp
chữa. Trường hợp không thể
khoảng cột giao chéo với đường chữa. Trường hợp không thể không thể cắt điện đường không thể cắt điện đường
133 cắt điện đường dây ở phía
dây đang vận hành phải thực cắt điện đường dây ở phía dây ở phía dưới thì cho phép dây ở phía dưới thì cho
dưới thì cho phép làm giàn
hiện những quy định nào sau dưới thì cho phép bọc cách làm giàn giáo để cách ly với phép làm giàn giáo để
giáo để cách ly với đường dây
đây điện đường dây có điện. đường dây có điện. cách ly với đường dây có
có điện
điện.

Đối với đường dây hạ áp


Trong thời gian làm giàn
Theo Quy trình An toàn điện Trong thời gian làm giàn khi làm giàn giáo không Trong thời gian làm giàn giáo
giáo không được cắt điện
quy định để đảm bảo an toàn giáo phải cắt điện đường phải cắt điện đường dây phải cắt điện đường dây sẽ
đường dây phía dưới nhưng
khi làm giàn giáo để tháo hoặc dây phía dưới và phải được phía dưới và phải được làm việc và phải được lập
134 phải lập thành phương án
nối dây trong khoảng cột giao lập thành phương án cụ thể, lập thành phương án cụ thành phương án cụ thể, được
cụ thể, được cấp có thẩm
chéo với đường dây đang vận được cấp có thẩm quyền của thể, được cấp có thẩm cấp có thẩm quyền của
quyền của ĐVLCV phê
hành như thế nào ĐVLCV phê duyệt quyền của ĐVLCV phê ĐVLCV phê duyệt.
duyệt.
duyệt.
Khoảng cách giữa hai dây
Theo Quy trình An toàn điện, Khoảng cách giữa hai dây Khoảng cách giữa hai dây Khoảng cách giữa hai dây dẫn
dẫn gần nhất của hai
khi làm việc trên đường dây đã dẫn gần nhất của hai mạch dẫn gần nhất của hai mạch gần nhất của hai mạch có thể
mạch có thể nhỏ hơn 3,0
cắt điện nhưng đi chung cột với có thể nhỏ hơn 3,0 m nhưng có thể nhỏ hơn 3,0 m nhưng nhỏ hơn 3,0 m nhưng phải lớn
m nhưng phải lớn hơn từ
135 đường dây đang vận hành điện phải lớn hơn từ 1,5 m trở lên phải lớn hơn từ 2,5 m trở lên hơn từ 1,0 m trở lên thì cho
2,0 m trở lên thì cho phép
áp đến 35 kV quy định về thì cho phép tiến hành công thì cho phép tiến hành công phép tiến hành công việc có
tiến hành công việc có
khoảng cách dây dẫn như thế việc có trèo lên cột ở mạch việc có trèo lên cột ở mạch trèo lên cột ở mạch đã cắt
trèo lên cột ở mạch đã cắt
nào đã cắt điện. đã cắt điện. điện.
điện

Theo Quy trình An toàn điện, Cấm làm việc khi có gió cấp Cấm làm việc khi có gió cấp Cấm làm việc khi có gió Cấm làm việc khi có gió cấp 4
khi làm việc trên đường dây đã 5 trở lên, sương mù dày và 6 trở lên, sương mù dày và cấp 3 trở lên, sương mù trở lên, sương mù dày và ban
cắt điện nhưng đi chung cột với ban đêm; cấm ra dây dẫn ban đêm; cấm lắp xà trên dày và ban đêm; cấm thay đêm; cấm ra dây dẫn trên cột,
136
đường dây đang vận hành điện trên cột, cuộn dây dẫn thành cột, cuộn dây dẫn thành sứ trên cột, cuộn dây dẫn cuộn dây dẫn thành cuộn trên
áp đến 35 kV quy định về thời cuộn trên cột, dùng thước đo cuộn trên cột, dùng thước thành cuộn trên cột, dùng cột, dùng thước đo bằng kim
tiết như thế nào bằng nhựa. đo bằng kim loại. thước đo bằng kim loại. loại

Nếu không thể cắt điện


Theo Quy trình An toàn điện,
đường dây hạ áp ở phía Nếu không thể cắt điện đường
trường hợp làm việc trên Bắt buộc phải cắt điện Nếu không thể cắt điện
dưới để căng, kéo dây dây hạ áp ở phía dưới để
đường dây cao áp đến 35 kV đã đường dây hạ áp ở phía dưới đường dây hạ áp ở phía dưới
đường dây phía trên thì căng, kéo dây đường dây phía
137 cắt điện nhưng phía dưới có để căng, kéo dây đường dây để căng, kéo dây đường dây
phải có biện pháp không trên thì phải được lập thành
đường dây hạ áp đi chung cột phía và không phải lập phía trên thì phải làm giàn
để dây dẫn của đường dây phương án cụ thể, được cấp
đang vận hành thì quy định phương án. giáo để tiến hành công việc.
phía trên trùng xuống có thẩm quyền phê duyệt
như thế nào
đường dây hạ áp.

Khoảng cách nhỏ nhất từ


Khoảng cách nhỏ nhất từ Khoảng cách nhỏ nhất từ Khoảng cách nhỏ nhất từ
Theo Quy trình An toàn điện, người (kể cả dụng cụ khi
người (kể cả dụng cụ khi người (kể cả dụng cụ khi người (kể cả dụng cụ khi cầm,
lắp đặt trên đường dây nhiều cầm, mang) đến dây dẫn
cầm, mang) đến dây dẫn có cầm, mang) đến dây dẫn có mang) đến dây dẫn có điện là:
138 mạch khi các mạch còn lại đang có điện là: 0,6 m; 1,5 m;
điện là: 0,6 m; 1,0 m; 2,0 m điện là: 0,7 m; 1,0 m; 2,0 m 0,6 m; 1,0 m; 2,5 m tương
vận hành, quy định về khoảng 2,0 m tương ứng với cấp
tương ứng với cấp điện áp: tương ứng với cấp điện áp: ứng với cấp điện áp: Đến
cách như thế nào điện áp: Đến 35kV;
Đến 35kV; 110kV; 220kV Đến 35kV; 110kV; 220kV. 35kV; 110kV; 220kV.
110kV; 220kV.
ĐVCT phải biết rõ tên và ĐVCT phải biết rõ tên và số
ĐVCT phải biết rõ tên và số ĐVCT phải biết rõ tên và số
Theo Quy trình An toàn điện số hiệu mạch đường dây hiệu mạch đường dây trên đó
hiệu mạch đường dây trên hiệu mạch đường dây trên
lắp đặt trên đường dây nhiều trên đó sẽ tiến hành công sẽ tiến hành công việc. Quy
đó sẽ tiến hành công việc. đó sẽ tiến hành công việc.
mạch khi các mạch còn lại đang việc. Quy ước với chữ ước với chữ “Đường dây đang
139 Quy ước với chữ “phải” Quy ước với chữ “phải”
vận hành, để tránh nhầm lẫn, “đỏ” hoặc “vàng” là nhìn có điện” hoặc “Đường dây đã
hoặc “trái” là nhìn theo dọc hoặc “trái” là nhìn theo dọc
quy ước về nhận dạng mạch theo dọc đường dây về cắt điện” là nhìn theo dọc
đường dây về phía số thứ tự đường dây về phía số thứ tự
điện như thế nào phía số thứ tự cột tăng đường dây về phía số thứ tự
cột giảm dần. cột tăng dần
dần. cột tăng dần.

Phải nối đất dây dẫn đang Phải nối đất dây dẫn đang
Phải nối đất dây dẫn trên tất
lắp đặt tại cột đỡ trong Phải nối đất dây dẫn đang lắp đặt tại cột néo tiến
Theo Quy trình An toàn điện cả các cột đang tiến hành kéo
khoảng tiến hành kéo dây. Ở lắp đặt tại cột néo tiến hành hành kéo dây. Ở cột kim
lắp đặt trên đường dây nhiều dây. Ở cột kim loại, dây dẫn
cột kim loại, dây dẫn được kéo dây. Ở cột kim loại, dây loại, dây dẫn được coi
mạch khi các mạch còn lại đang được coi như đã được nối đất
140 coi như đã được nối đất qua dẫn được coi như đã được như đã được nối đất qua
vận hành quy định về nối đất qua ròng rọc, còn ở cột phi
ròng rọc, còn ở cột phi kim nối đất qua ròng rọc, còn ở ròng rọc, còn ở cột phi
dây dẫn trong khi lấy độ võng kim loại, chưa có hệ thống nối
loại, chưa có hệ thống nối cột phi kim loại, chưa có hệ kim loại, chưa có hệ
như thế nào đất thì ròng rọc phải được nối
đất thì ròng rọc phải được thống nối đất dây dẫn riêng. thống nối đất thì ròng rọc
đất riêng.
nối đất riêng. phải được nối đất riêng

Theo Quy trình An toàn điện Làm việc với điện hạ áp đang
Khi làm việc với điện hạ
quy định về trang bị phương Khi làm việc với điện hạ áp Khi làm việc với điện hạ áp có điện, chân phải đi giày, tay
áp trên đường dây hạ áp
141 tiện bảo vệ cá nhân khi làm việc đã cắt điện phải mang găng trong TBA phải mang găng phải đeo găng cách điện hạ
phải mang găng tay cách
trên đường dây hạ áp đang có tay cách điện hạ áp. tay cách điện hạ áp. áp, quần áo bảo hộ phải khô
điện hạ áp.
điện như thế nào ráo

Theo Quy trình An toàn điện,


Phải dùng dụng cụ cách
khi làm việc trên đường dây hạ Phải dùng dụng cụ cách Phải dùng dụng cụ cách điện
Phải đeo găng tay cách điện điện có tay cầm chắc chắn
áp có điện hoặc tiếp xúc trực điện có tay cầm chắc chắn có tay cầm chắc chắn và đảm
hạ áp; đi giày hoặc ủng cách và đảm bảo an toàn; đi
142 tiếp với phần có điện hạ áp và đảm bảo an toàn; đi giày bảo an toàn; đi giày hoặc ủng
điện hoặc đứng trên thảm giày hoặc ủng cách điện
trong trạm điện phải thực hiện hoặc ủng cách điện hoặc cách điện hoặc đứng trên ghế
cách điện. và đứng trên thảm cách
những quy định nào về đứng trên thảm cách điện cách điện.
điện.
PTBVCN

Theo Quy trình An toàn điện, Không phải cắt điện cả


Không phải cắt điện cả Không phải cắt điện cả đường
khi thay sứ, căng lại dây, hạ đường dây hạ áp đó, không
Phải cắt điện cả đường dây đường dây hạ áp đó mà dây hạ áp đó mà chỉ phải tháo
dây, nâng dây trên những phải tháo đầu dây đấu vào
143 hạ áp đó và cắt cầu dao ở chỉ phải cắt cầu dao ở đầu dây đấu vào đường dây
nhánh dây hạ áp đi vào các hộ đường dây chính mà cắt cầu
cuối nhánh rẽ đi vào các hộ. cuối nhánh rẽ đi vào các chính và cắt cầu dao ở cuối
phụ tải phải thực hiện các dao ở cuối nhánh rẽ đi vào
hộ. nhánh rẽ đi vào các hộ
BPKTAT gì các hộ.
Theo Quy trình An toàn điện,
Làm việc trên đường dây
quy định được phép làm việc Làm việc trên đường dây hạ Làm việc trên đường dây hạ Làm việc trên đường dây hạ
hạ áp đi chung cột với
144 trên đường dây hạ áp đi chung áp đi chung cột với đường áp đi chung cột với đường áp đi chung cột với đường dây
đường dây cao áp đến 15
cột với đường dây cao áp có dây cao áp đến 35 kV dây cao áp đến 10 kV. cao áp đến 22 kV.
kV.
điện áp đến bao nhiêu

Theo Quy trình An toàn điện,


Chân phải đi giày, tay phải Khi vượt qua hoặc làm Trường hợp quần áo bị ẩm và
quy định nào không đúng khi
Phải coi như các ĐD hạ áp đeo găng cách điện hạ áp, việc phải chú ý tránh va có thể va chạm người với ĐD
trèo lên hoặc xuống cột có
145 hoặc thông tin này đang có quần áo bảo hộ phải khô chạm phần hở của người hạ áp hoặc thông tin thì phải
đường dây hạ áp hoặc thông tin
điện, ráo, sử dụng dây an toàn 02 vào ĐD hạ áp hoặc thông dừng công việc, xuống cột
đi chung cột với đường dây hạ
móc. tin. ngay
áp

Phải có rào chắn và người


trông coi, người không có
Nếu dùng dây căng thay
Theo Quy trình An toàn điện, nhiệm vụ không được vào.
Việc đặt rào chắn do người rào chắn thì trên dây phải Việc đặt rào chắn do người
việc đặt rào chắn tại khu vực Nếu các dây dẫn điện đi qua
146 cho phép của ĐVQLVH treo TIển cảnh báo “Dừng tiến hành thí nghiệm chịu
thí nghiệm có điện áp cao điều hành lang, cầu thang, sàn
thực hiện lại! Có điện nguy hiểm trách nhiệm.
nào không đúng quy định nhà,... thì phải cử người
chết người”.
đứng gác tại các vị trí đặc
biệt.

Việc đưa điện vào thử Việc đưa điện vào thử Việc đưa điện vào thử
Việc đưa điện vào thử nghiệm
Theo Quy trình An toàn điện nghiệm do người CHTT nghiệm do người cho phép nghiệm do những người
do người LĐCV đảm nhận
147 quy định việc đưa điện vào thử đảm nhận hoặc ra lệnh cho của ĐVQLVH đảm nhận được phân công thí
hoặc ra lệnh cho nhân viên
nghiệm do ai đảm nhận nhân viên trong ĐVCT thực hoặc ra lệnh cho nhân viên nghiệm trực tiếp thiết bị
trong ĐVCT thực hiện.
hiện trong ĐVCT thực hiện. đó đảm nhận.

Tự mình kiểm tra mạch


Tự mình kiểm tra mạch đấu
đấu dây thí nghiệm và Tự mình kiểm tra mạch đấu
dây thí nghiệm và BPAT,
Theo Quy trình An toàn điện, Tự mình đóng điện hoặc ra BPAT, sau đó nói “Tôi dây thí nghiệm và BPAT,
sau đó nói “Tôi đóng điện!”
trước khi đóng điện vào để thử lệnh đóng điện. Cấm đấu đóng điện!” rồi mới đóng đóng điện hoặc ra lệnh đóng
rồi mới đóng điện hoặc ra
148 nghiệm, người CHTT ĐVCT thêm gì trong mạch thí điện hoặc ra lệnh đóng điện rồi nói “Tôi đóng điện!”.
lệnh đóng điện. Cấm đấu
làm công việc thí nghiệm phải nghiệm khi đã đóng điện điện. Có thể đấu thêm Cấm đấu thêm gì trong mạch
thêm gì trong mạch thí
làm những động tác gì phía hạ áp. một số trong mạch thí thí nghiệm khi đã đóng điện
nghiệm khi đã đóng điện
nghiệm khi đã đóng điện phía hạ áp.
phía hạ áp
phía hạ áp (nếu cần).
Cắt điện, làm nối đất và báo Cắt điện, làm nối đất và Cắt điện, nhưng không làm
Cắt điện, làm nối đất và báo
Theo Quy trình An toàn điện, cho mọi người biết “đã cắt báo cho mọi người biết nối đất và báo cho mọi người
cho mọi người biết “đã cắt
khi thí nghiệm xong, người điện”, sau đó tháo dỡ các “đã cắt điện”, sau đó ra biết “đã cắt điện”, sau đó ra
điện”, cấm mọi người đấu
149 CHTT của ĐVCT làm công rào chắn và kết thúc công lệnh đấu dây lại để tiếp lệnh đấu dây lại để tiếp tục
dây lại để tiếp tục thử
việc thí nghiệm phải làm những việc, không cho phép đấu tục thử nghiệm hoặc tháo thử nghiệm hoặc tháo dỡ các
nghiệm hoặc tháo dỡ các rào
động tác gì dây lại để tiếp tục thử dỡ các rào chắn và kết rào chắn và kết thúc công
chắn và kết thúc công việc.
nghiệm hoặc. thúc công việc. việc.

Khi đã đấu xong các thiết bị


Khi chưa đấu xong các
Khi đã đấu xong các thiết bị cần thử cấm tháo nối đất. Khi đã đấu xong các thiết bị
thiết bị cần thử có thể
cần thử mới được tháo nối Nếu thiết bị phải thí nghiệm cần thử mới được tháo nối
được tháo nối đất. Nếu
Theo Quy trình An toàn điện, đất. Nếu thiết bị phải thí đã cắt ra bằng DCL thì trên đất. Nếu thiết bị phải thí
thiết bị phải thí nghiệm đã
150 quy định về nối đất trong công nghiệm đã cắt ra bằng DCL các đoạn còn tiếp tục công nghiệm đã cắt ra bằng DCL
cắt ra bằng DCL thì trên
tác thí nghiệm điện như thế nào thì trên các đoạn còn tiếp tục tác khác phải đặt nối đất ở thì trên các đoạn còn tiếp tục
các đoạn còn tiếp tục
công tác khác không phải chỗ mạch hở. Phần vỏ của công tác khác phải đặt nối đất
công tác khác phải đặt nối
đặt nối đất ở chỗ mạch hở. các thiết bị thí nghiệm cao ở chỗ mạch hở
đất ở chỗ mạch hở.
áp phải được nối đất.

Phải sử dụng dao 3 cực,


Phải sử dụng dao 2 cực, Phải sử dụng dao 1 cực, Phải sử dụng dao đa cực, phần
phần cắt mạch điện phải
Theo Quy trình An toàn điện phần cắt mạch điện phải phần cắt mạch điện phải cắt mạch điện phải được trông
được trông thấy rõ. DCL
quy định về DCL phía hạ áp để được trông thấy rõ. DCL ở được trông thấy rõ. DCL ở thấy rõ. DCL ở vị trí đóng
151 ở vị trí cắt phải có đệm
cấp điện thí nghiệm như thế vị trí cắt phải có đệm lót vị trí cắt phải có đệm lót phải có đệm lót cách điện đặt
lót cách điện đặt ở giữa
nào cách điện đặt ở giữa lưỡi cách điện đặt ở giữa lưỡi ở giữa lưỡi dao và hàm tĩnh
lưỡi dao và hàm tĩnh của
dao và hàm tĩnh của dao dao và hàm tĩnh của dao. của dao.
dao.

Nếu thiết bị thí nghiệm để


Theo Quy trình An toàn điện, Các thiết bị thí nghiệm để
hở thì phải bố trí riêng Dao cách ly, cầu chì và các
nội dung nào không đúng hở có thể bố trí chung thiết
Các bộ phận cao áp phải che một bên đặt thiết bị hạ áp, thiết bị điện hạ áp phải để ở
152 (không phù hợp) quy định khi bị hạ áp và cao áp nhưng
kín. một bên đặt thiết bị cao nơi thuận tiện, dễ kiểm tra,
dùng thiết bị thí nghiệm lưu giữa hai bên phải có ngăn
áp và giữa hai bên phải có điều khiển.
động cách
ngăn cách.

Theo Quy trình An toàn điện Phải thử điện áp và khi đã Phải khử điện dung và khi Phải khử điện tích và khi Báo là “đã cắt điện” sau đó
phải áp dụng BPAT nào sau khẳng định không còn điện đã khẳng định không còn đã khẳng định không còn khử điện tích và kiểm tra
153
khi thí nghiệm bằng điện áp nữa mới được báo là “đã cắt điện dung dư nữa mới được điện tích nữa mới được khẳng định không còn điện
cao xong điện”. báo là “đã cắt điện”. báo là “đã cắt điện”. tích nữa.
Nơi có điện áp từ 1.000 V Rào chắn cố định phải có
Theo Quy trình An toàn điện, Nếu vỏ kim loại của dụng Nơi có điện áp từ 220/380V
trở lên trong trạm thử chiều cao không nhỏ hơn
điều nào không đúng trong quy cụ đo không thể nối đất trở lên trong trạm thử nghiệm
154 nghiệm hoặc phòng thí 1,7 m; rào chắn tạm thời có
định về rào chắn trong trạm do điều kiện nào đó thì hoặc phòng thí nghiệm phải
nghiệm phải được cách ly chiều cao không nhỏ hơn
thử nghiệm phải có rào chắn. được cách ly bằng rào chắn.
bằng rào chắn. 1,2 m.

Cửa phải mở về phía


Cửa phải mở về phía ngoài Cửa phải mở về phía trong
ngoài hoặc đẩy sang bên Cửa phải lạ cửa sắt chắc chắn.
hoặc đẩy sang bên cạnh. hoặc đẩy sang bên cạnh.
Theo Quy trình An toàn điện cạnh. Khoá cửa phải là Khoá cửa phải là loại tự khoá
Khoá cửa phải là loại tự Khoá cửa phải là loại tự
155 quy định cửa của rào chắn như loại tự khoá và từ phía và từ phía bên trong rào chắn
khoá và từ phía bên trong khoá và từ phía bên trong
thế nào bên ngoài rào chắn có thể có thể mở cửa không cần chìa
rào chắn có thể mở cửa rào chắn có thể mở cửa
mở cửa không cần chìa khoá.
không cần chìa khoá không cần chìa khoá.
khoá.

Phải có DCL tự động cắt Phải có máy cắt tự động cắt Phải có máy cắt tự động
Phải có cầu chì tự động cắt
Theo Quy trình An toàn điện, điện khi cách điện bị chọc điện khi cách điện bị chọc cắt điện khi cách điện bị
điện khi cách điện bị chọc
156 MBA dùng để thử nghiệm cách thủng và phải có điện trở để thủng và phải có điện trở để chọc thủng và phải có
thủng và phải có điện trở để
điện phải có yêu cầu gì hạn chế dòng điện ngắn hạn chế dòng điện ngắn điện dung để hạn chế
hạn chế dòng điện ngắn mạch.
mạch. mạch dòng điện từ hóa.

Tụ điện dùng trong sơ đồ Tụ điện và máy biến điện


Theo Quy trình An toàn điện Tụ điện và máy biến điện đo Máy biến điện đo lường dùng
thử nghiệm đặt ở ngoài mặt đo lường dùng trong sơ
quy định yêu cầu về an toàn gì lường dùng trong sơ đồ thử trong sơ đồ thử nghiệm đặt ở
bằng thử nghiệm đều phải đồ thử nghiệm đặt ở
157 khi dùng tụ điện và máy biến nghiệm đặt ở trong mặt bằng ngoài mặt bằng thử nghiệm
có rào chắn. Máy biến điện ngoài mặt bằng thử
điện đo lường dùng trong sơ đồ (khu vực) thử nghiệm đều đều phải có rào chắn. Tụ điện
đo lường không cần đặt rào nghiệm đều phải có rào
thử nghiệm phải có rào chắn. không cần đặt rào chắn.
chắn. chắn

Khi thử nghiệm đối tượng Các thiết bị có điện dung lớn
Theo Quy trình An toàn điện, Các thiết bị có điện dung lớn Khi kết thúc thử nghiệm,
có điện dung lớn như tụ nếu không tham gia vào sơ đồ
điều nào không đúng theo quy nếu không tham gia vào sơ các tụ điện được đấu vào
điện, cáp, mặt bằng thử thử nghiệm có đặt trong mặt
158 định về thiết bị có điện dung đồ thử nghiệm nhưng đặt sơ đồ thử nghiệm phải
nghiệm phải có thiết bị nối bằng thử nghiệm, không cần
lớn trong công việc thử nghiệm trong mặt bằng thử nghiệm, được phóng điện và nối
tắt và chập mạch sản phẩm nối tắt và nối đất, nhưng phải
như thế nào phải được nối tắt và nối đất. đất.
cần thử với đất. cử người trông coi

ĐVQLVH trạm thử nghiệm,


Theo Quy trình An toàn điện ĐVCT phải thực hiện ĐVQLVH lưới điện phải thực
phòng thí nghiệm phải thực ĐVLCV phải thực hiện
quy định về kiểm định trang, kiểm định định kỳ các hiện kiểm định định kỳ các
159 hiện kiểm định định kỳ các kiểm định định kỳ các trang
thiết bị, dụng cụ thí nghiệm trang thiết bị, dụng cụ thí trang thiết bị, dụng cụ thí
trang thiết bị, dụng cụ thí thiết bị, dụng cụ thí nghiệm.
như thế nào nghiệm. nghiệm.
nghiệm
Trước khi bắt đầu thí
Theo Quy trình An toàn điện,
nghiệm, mạch thí nghiệm Trước khi đấu sơ đồ thử
việc khẳng định mạch kiểm tra Chỉ được đặt và tháo các đối Không được đặt và tháo các
kết nối các dụng cụ thí nghiệm phải kiểm tra để
160 trong công tác thí nghiệm điên, tượng cần thử nghiệm khi đối tượng cần thử nghiệm
nghiệm phải được kiểm tra ngăn ngừa điện áp ngược
nội dung nào không đúng quy người CHTT cho phép. trong mọi trường hợp
khẳng định tính chính xác qua MBA.
định
của sơ đồ thí nghiệm.

Phải chắc chắn không có


Phải chắc chắn không có
Theo Quy trình An toàn điện, người trong vùng nguy Làm rào chắn tạm thời để Phải có quy định không cho
người trong vùng nguy
trước khi thực hiện thí nghiệm hiểm, người không có nhiệm khoanh vùng làm việc; người không nhiệm vụ vào
hiểm, người không có
có phóng điện, hoặc các thử vụ trong vùng làm việc; Đặt Đặt tín hiệu cảnh báo và trong vùng làm việc; Đặt tín
161 nhiệm vụ trong vùng làm
nghiệm hay thí nghiệm khác có tín hiệu cảnh báo và khoá khoá hàng rào để ngăn hiệu cảnh báo và khoá hàng
việc; Cử người cảnh giới để
nguy cơ rủi ro, phải thực hiện hàng rào để ngăn chặn chặn người không có rào để ngăn chặn người không
ngăn chặn người không có
những biện pháp gì người không có nhiệm vụ nhiệm vụ xâm nhập. có nhiệm vụ xâm nhập.
nhiệm vụ xâm nhập.
xâm nhập

Mạch cung cấp cho tụ đấu


Mạch cung cấp cho tụ đấu
Mạch cung cấp cho tụ đấu mạch phải có khí cụ đóng
Phải có sơ đồ mạch cung mạch phải có khí cụ đóng cắt,
mạch phải có khí cụ đóng cắt, có chỗ hở mạch nhìn
cấp cho tụ đấu; Chỉ được có chỗ hở mạch nhìn thấy
Theo Quy trình An toàn điện, cắt. Chỉ được đặt và tháo đối thấy được và đặt ở mạch sơ
đặt và tháo đối tượng cần được và đặt ở mạch sơ cấp
162 trong thí nghiệm tụ đấu mạch tượng cần thử khi người của cấp của MBA thử nghiệm;
thử khi người CHTT cho của MBA thử nghiệm; Không
quy định biện pháp an toàn nào ĐVQLVH thiết bị cần thử Chỉ được đặt và tháo đối
phép và sau khi đã cắt được phép tháo đối tượng cần
cho phép và sau khi đã cắt tượng cần thử khi người
điện vào tụ đấu mạch. thử khi đã cắt điện vào tụ đấu
điện vào tụ đấu mạch. CHTT cho phép và sau khi
mạch.
đã cắt điện vào tụ đấu mạch

Phải có quy trình thử nghiệm


Cho phép người đứng ở gần Cấm người đứng ở gần
Theo Quy trình An toàn điện, Cấm người đứng ở gần nơi độ bền cơ do cấp có thẩm
nơi thử nghiệm nhưng phải nơi thử nghiệm. Phải có
BPAT khi thử nghiệm độ bền thử nghiệm. Phải có biện quyền quyết định ban hành.
163 có biện pháp đề phòng tai biện pháp đề phòng tai
cơ của vật cách điện như thế pháp đề phòng tai nạn cho Phải có biện pháp đề phòng
nạn cho nhân viên ĐVCT do nạn cho nhân viên ĐVCT
nào cộng đồng. tai nạn cho nhân viên ĐVCT
các mảnh vụn bắn ra. do các mảnh vụn bắn ra
do các mảnh vụn bắn ra.
Tất cả các cuộn dây sơ và
Tất cả các cuộn dây sơ cấp Tất cả các cuộn dây thứ cấp Tất cả các cuộn dây thứ cấp
thứ cấp của máy biến
Theo Quy trình An toàn điện, của máy biến dòng điện (TI) của máy biến dòng điện (TI) của máy biến dòng điện (TI)
dòng điện (TI) và máy
khi làm việc ở những mạch đo và máy biến điện áp (TU) và máy biến điện áp (TU) và máy biến điện áp (TU)
biến điện áp (TU) phải có
164 lường, điều khiển, bảo vệ đang phải có dây nối đất cố định; phải có dây nối đất cố định; phải có dây nối đất cố định;
dây nối đất cố định; Cấm
có điện phải áp dụng biện pháp Cấm để hở mạch cuộn thứ Cấm để hở mạch cuộn thứ Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp
để hở mạch cuộn thứ cấp
an toàn nào cấp của TI và để ngắn mạch cấp của TU và để ngắn của TI và để ngắn mạch cuộn
của TI và để ngắn mạch
cuộn thứ cấp của TU. mạch cuộn thứ cấp của TI. thứ cấp của TU
cuộn thứ cấp của TU.

Theo Quy trình An toàn điện, Phải có đầy đủ BPAT trong


Phải có đầy đủ BPAT
khi lắp đặt mới hoặc thay thế Phải có đầy đủ BPAT trong phương án tổ cức thi công Phải có đầy đủ BPAT trong
trong phương án treo,
công tơ, hộp công tơ ở cấp điện phương án treo, tháo, lắp đặt và BPAT riêng trong việc phương án treo, tháo, lắp đặt
165 tháo, lắp đặt công tơ được
áp 220/380 V (công tơ bán lẻ) công tơ được cấp có thẩm treo, tháo, lắp đặt công tơ công tơ được Phòng kinh
cấp Công ty Điện lực phê
phải thực hiện thủ tục an toàn quyền phê duyệt được cấp có thẩm quyền phê doanh cấp Điện lực phê duyệt.
duyệt.
nào duyệt.

Tại vị trí làm việc có nhiều


Không thể che chắn, chống
Theo Quy trình An toàn điện, chướng ngại vật; Không Khi hiện trường không Vị trí làm việc thuận lợi về cơ
chạm chập cho các phần
khi treo tháo công tơ, trường gian nhỏ, khó thực hiện: Vị thể thực hiện đủ, đúng học và điện, đã được cấp thẩm
166 mang điện hở; Các vị trí trên
hợp nào sau đây không phải cắt trí làm việc có khả năng ngã các biện pháp an toàn đã quyền phê duyệt các BPAT
ruộng nước, vùng ngập úng,
điện đổ hoặc công trình khác được duyệt. theo Phương án
bùn lầy;
xung quanh không ổn định.

Dùng bút thử điện hạ áp để Dùng bút thử điện trung áp để


Dùng bút thử điện cao áp để
kiểm tra xà, các cấu kiện Dùng bút thử điện hạ áp kiểm tra xà, các cấu kiện bằng
kiểm tra xà, các cấu kiện
bằng kim loại trên cột, dây để kiểm tra các điểm hở kim loại trên cột, dây thông
Theo Quy trình An toàn điện, bằng kim loại trên cột, dây
thông tin, vỏ hộp kim loại trên cột điện; Tránh va tin, vỏ hộp kim loại của công
khi trèo lên cột điện để ghi chỉ thông tin, vỏ hộp kim loại
167 của công tơ xem có điện chạm vào những dây tơ xem có điện không; Không
số công tơ phải thực hiện của công tơ xem có điện
không; Tránh va chạm vào điện, các đầu hở của dây dẫm hoặc sờ vào những dây
những BPAT nào không; Chú ý các đầu hở
những dây điện, các đầu hở thông tin xung quanh điện, các đầu hở của dây
của dây thông tin xung
của dây thông tin xung hòm đặt công tơ. thông tin xung quanh hòm đặt
quanh hòm đặt công tơ.
quanh hòm đặt công tơ công tơ.
Không được tiếp xúc Không được tiếp xúc hoặc
Chỉ ghi chỉ số bằng mắt hoặc đến gần điểm mang đến gần điểm mang điện mà
Theo Quy trình An toàn điện Chỉ ghi chỉ số bằng mắt.
không được tiếp xúc hoặc điện mà có thể vi phạm có thể vi phạm khoảng cách
quy định về an toàn điện khi Trường hợp đặc biệt có thể
168 đến gần điểm mang điện mà khoảng cách an toàn theo an toàn theo quy định. Trường
vào trạm ghi chỉ số công tơ tổng mở nắp hộp công tơ để kiểm
có thể vi phạm khoảng cách quy định. Có thể mở nắp hợp đặc biệt có thể mở nắp
như thế nào tra mạch đấu.
an toàn theo quy định bóp công tơ để kiểm tra hộp công tơ để đấu lại mạch
mạch đấu. đấu cho chính xác.

Chỉ những người đã được


Những người đã được đào tạo
Theo Quy trình An toàn điện, đào tạo kỹ năng đầy đủ và Xe chuyên dùng phải
Người vận hành phải kiểm kỹ năng đầy đủ và được huấn
điều nào không đúng trong quy có chứng chỉ liên quan theo được kiểm tra định kỳ
169 tra xe chuyên dùng trước luyện về QTATĐ về nội dung
định khi vận hành xe chuyên quy định của pháp luật mới theo quy định hoặc theo
khi xuất phát. được phép làm việc mới được
dùng được vận hành xe chuyên yêu cầu của nhà sản xuất.
vận hành xe chuyên dùng
dùng.

Khoảng cách nhỏ nhất từ


Khoảng cách nhỏ nhất từ
Theo Quy trình An toàn điện, Khoảng cách nhỏ nhất từ bất bất kỳ bộ phận nào của xe
bất kỳ bộ phận nào của xe Khoảng cách nhỏ nhất từ bất
khi di chuyển, vận hành xe kỳ bộ phận nào của xe đến đến phần mang điện của
đến phần mang điện của kỳ bộ phận nào của xe đến
170 chuyên dùng trong khu vực phần mang điện của trạm trạm không nhỏ hơn
trạm không nhỏ hơn khoảng phần mang điện của trạm
trạm phải đảm bảo khoảng không nhỏ hơn khoảng cách khoảng cách an toàn điện
cách an toàn điện có rào không nhỏ hơn 02 mét.
cách an toàn như thế nào an toàn điện không rào chắn theo quy định về hành
chắn.
lang lưới điện cao áp.

Khi làm việc có cắt điện một


Khi làm việc có cắt điện Khi làm việc không cắt
Theo Quy trình An toàn điện phần hoặc ở gần nơi có điện, Không cần nối đất các bộ
toàn bộ, bệ xe cần cẩu, xe điện, bệ xe cần cẩu, xe
171 quy định về nối đất xe chuyên bệ xe cần cẩu, xe thang và phận của xe chuyên dùng
thang và xe nâng di động thang và xe nâng di động
dùng trong trường hợp nào xe nâng di động phải được trong mọi trường hợp.
phải được nối đất. phải được nối đất.
nối đất

Khi có hiện tượng phóng


Theo Quy trình An toàn điện, điện vào xe, cấm người Khi nhảy phải nhảy cả hai Khi có hiện tượng phóng điện
Nếu xe bị cháy khi chưa kịp
điều nào không đúng trong quy chạm vào xe, rời khỏi xe chân và đứng yên tại chỗ, vào xe, nhanh chóng nhảy
172 cắt điện, người lái xe phải
định về xử lý sự cố xe chuyên hoặc bước lên xe trước khi nếu cần chạy ra xa phải xuống xe và chạy nhanh ra xa
nhảy ra khỏi xe.
dùng cắt nguồn điện gây phóng nhảy cả hai chân một lúc. xe
điện.
Theo Quy trình An toàn
điện, trường hợp người Dùng các tấm cách
Phải dùng dụng cụ cách
làm việc trên lưới điện hạ điện bằng bìa cách
điện có tay cầm chắc Phải đi giày hoặc ủng cách Dùng vải bạt hoặc ni lông
173 áp đang mang điện cách điện hoặc đứng trên ghế điện mi-ca, ni-lông
chắn và đảm bảo an cách điện. khô để che, chắn.
phần có điện dưới 0,3 m hoặc ba-kê-lít để che,
toàn.
phải thực hiện các chắn
BPKTAT gì

Theo Quy trình An toàn điện,


Cắt điện cả 02 đường dây Cắt điện cả 02 đường dây
trong trường hợp không đảm Cắt điện đường dây hạ áp. Cắt điện đường dây cao áp.
cao áp và hạ áp. Đường dây cao áp và hạ áp. Đường
bảo khoảng cách an toàn cho Đường dây cao áp đi phía Đường dây cao áp đã được cắt
174 cao áp đã được cắt điện phải dây hạ áp đã được cắt
phép giữa đường dây cao áp và trên đường dây hạ áp không điện phải đặt dây nối đất để
đặt dây nối đất để đảm bảo điện phải đặt dây nối đất
đường dây hạ áp sẽ thi công thì phải cắt điện. đảm bảo an toàn.
an toàn để đảm bảo an toàn.
phải thực hiện BPKTAT gì

Là đơn vị thực hiện công


Là đơn vị trực tiếp thực hiện
việc sửa chữa, thí Là các doanh nghiệp hoạt
công việc quản lý, vận hành
Là đơn vị có quyền và trách nghiệm, xây lắp,... Mỗi động điện lực không QLVH
công trình điện lực (bao
Theo Quy trình An toàn điện nhiệm cử ra đơn vị công tác đơn vị này phải có ít nhất thiết bị có trách nhiệm cử ra
175 gồm từ cấp tổ, đội, phân
thì ĐVQLVH là đơn vị nào để thực hiện công việc sửa 02 người, trong đó phải đơn vị công tác để thực hiện
xưởng, chi nhánh, khu vực
chữa, thí nghiệm, xây lắp,... có 01 người chỉ huy trực công việc sửa chữa, thí
đến cấp Công ty, Trung
tiếp chịu trách nhiệm nghiệm, xây lắp,...
tâm)
chung.

Là đơn vị thực hiện công Là các doanh nghiệp hoạt


Là đơn vị có quyền và trách việc sửa chữa, thí động điện lực không QLVH
Là đơn vị trực tiếp thực hiện
Theo Quy trình An toàn điện nhiệm cử ra đơn vị công tác nghiệm, kiểm định, xây thiết bị có trách nhiệm cử ra
176 công việc quản lý, vận hành
thì ĐVCT là đơn vị nào để thực hiện công việc sửa lắp, kinh doanh và các đơn vị công tác để thực hiện
các thiết bị.
chữa, thí nghiệm, xây lắp,... công việc khác liên quan công việc sửa chữa, thí
đến công trình điện lực nghiệm, xây lắp,...
Là trạm thu gọn đặt trong
Là TBA thu gọn đặt trong
Là thiết bị điện cách điện buồng kim loại được nối Là trạm thu gọn đặt trong ống
Theo Quy trình An toàn điện, buồng kim loại được cách
bằng khí SF6 áp lực cao, đặt đất, cách điện cho các cách điện, cách điện cho các
177 thiết bị GIS (Gas Insulated điện với đất, cách điện cho
trong buồng kim loại được thiết bị chính của trạm thiết bị chính của trạm bằng
System) là hiết bị gì các thiết bị chính của trạm
nối đất bằng chất khí không không khí.
bằng chất khí trơ.
cháy.

Có quyền không chấp hành,


Theo Quy trình An toàn điện, Phải chấp hành, nhưng
Có quyền không chấp hành, nếu người ra lệnh không
khi nhận những mệnh lệnh sau khi thực hiện xong Tuyệt đối không chấp hành,
nếu người ra lệnh không chấp thuận thì người nhận
không đúng Quy trình này, có phải báo cáo với cấp trên báo cáo ngay với Giám đốc
178 chấp thuận thì người nhận lệnh được quyền báo cáo
nguy cơ mất an toàn cho người trực tiếp của người ra Công ty hoặc Trường phòng
lệnh được quyền báo cáo với với cấp trên trực tiếp của
hoặc thiết bị thì người nhận lệnh và/hoặc cấp có thẩm an toàn Công ty.
các cấp cán bộ an toàn. người ra lệnh và/hoặc Cấp
lệnh xử lý như thế nào quyền.
có thẩm quyền

Theo Quy trình An toàn điện,


Thông tư Quy định quy Thông tư Quy định quy Thông tư Quy định quy
quy định trong chế độ bình Quy trình thao tác trong hệ
trình thao tác trong hệ thống trình xử lý sự cố trong hệ trình điều đô trong hệ
179 thường, các thao tác ở thiết bị thống điện khu vực lưới điện
điện quốc gia của Bộ Công thống điện quốc gia của Bộ thống điện quốc gia của
điện cao áp phải thực hiện theo phân phối.
Thương Công Thương. Bộ Công Thương.
văn bản nào

Theo Quy trình An toàn điện,


Thông tư Quy định quy Thông tư Quy định quy Thông tư Quy định quy
quy định trong chế độ sự cố, Quy trình xử lý sự cố trong hệ
trình thao tác trong hệ thống trình xử lý sự cố trong hệ trình điều đô trong hệ
180 các thao tác ở thiết bị điện cao thống điện khu vực lưới điện
điện quốc gia của Bộ Công thống điện quốc gia của Bộ thống điện quốc gia của
áp phải thực hiện theo văn bản phân phối.
Thương. Công Thương Bộ Công Thương.
nào

PCT có liên quan, các tài


Theo Quy trình An toàn điện, liệu khác nếu có theo quy
Các PCT, phiếu thao tác có Các PCT, LCT phiếu thao Các hồ sơ có liên quan phải
trường hợp công tác có liên định (PTT, đánh giá rủi ro,
liên quan phải được lưu tác có liên quan phải được lưu trong hồ sơ điều tra
181 quan đến sự cố, tai nạn thì việc BBKSHT, PA TCTC và
trong hồ sơ vận hành của được lưu trong hồ sơ thiết sự cố, tai nạn lao động của cơ
lưu các PCT, LCT được quy BPAT) phải được lưu trong
đơn vị. bị của đơn vị. quan điều tra.
định như thế nào hồ sơ điều tra sự cố, TNLĐ
của đơn vị
Những phần có điện mà
Những phần có điện mà tại
tại đó sẽ tiến hành công Những phần có điện mà tại đó
đó sẽ tiến hành công việc;
Theo Quy trình An toàn điện, Những phần có điện mà tại việc; khi làm việc không sẽ tiến hành công việc; khi
khi làm việc không thể tránh
182 cắt điện để làm công việc trong đó sẽ tiến hành công việc; thể tránh được va chạm làm việc không thể tránh được
được va chạm hoặc vi phạm
những trường hợp nào khi làm việc Hotline. hoặc vi phạm khoảng va chạm hoặc vi phạm khoảng
khoảng cách đến phần đã
cách đến phần không cách đến phần mang điện
cắt điện.
mang điện.

Nhân viên đơn vị công tác Nhân viên đơn vị công Nhân viên đơn vị công tác
Theo Quy trình An toàn điện Nhân viên đơn vị công tác
phải được huấn luyện về an tác phải được huấn luyện phải được huấn luyện về
183 thì điều kiện để trở thành nhân phải được huấn luyện về an
toàn phù hợp với công việc về an toàn điện có bậc chuyên môn phù hợp với công
viên ĐVCT là toàn điện, có Thẻ ATĐ.
được giao ATĐ. việc được giao.

Theo Quy trình An toàn điện, Khi thấy các điều kiện đảm
Nghe phổ biến nhiệm vụ
điều nào không đúng (không Hỏi lại người chỉ huy trực Kiểm tra trang thiết bị, bảo an toàn để làm việc chưa
công việc, phạm vi được
184 thuộc trách nhiệm) của nhân tiếp về những nội dung chưa dụng cụ an toàn của đủ và đúng phải báo cáo ngay
phép làm việc, các yếu tố
viên đơn vị công tác khi đến nơi rõ. ĐVCT với người chỉ huy trực tiếp để
nguy hiểm cần phòng tránh.
làm việc như thế nào xem xét giải quyết.

Lập, duyệt phương thức


Lập, duyệt phương thức vận Lập, duyệt phương thức vận Lập, duyệt phương thức vận
vận hành tháng, lịch cắt
Theo Quy trình An toàn điện hành ngày, lịch cắt điện hành tuần, lịch cắt điện công hành, lịch cắt điện công tác
điện công tác tuần
thì trách nhiệm của đơn vị điều công tác tuần (tháng), thông tác tuần (tháng), thông báo tuần (tháng), thông báo và gửi
(tháng), thông báo và gửi
185 độ trong việc triển khai thực báo và gửi lịch cắt điện đã và gửi lịch cắt điện đã được lịch cắt điện đã được duyệt
lịch cắt điện đã được
hiện phương thức vận hành khi được duyệt cho các đơn vị duyệt cho các đơn vị quản cho các đơn vị quản lý vận
duyệt cho các đơn vị quản
có ĐVCT thực hiện công việc là quản lý vận hành có liên lý vận hành có liên quan đến hành có liên quan đến công
lý vận hành có liên quan
quan đến công việc; công việc; việc
đến công việc;

Theo Quy trình An toàn điện Chỉ huy thao tác cắt điện, Chỉ huy thao tác đóng điện, Chỉ huy thao tác cắt điện,
Chỉ huy thao tác cắt điện, bàn
thì trách nhiệm của đơn vị điều bàn giao thiết bị cho đơn vị bàn giao thiết bị cho đơn vị bàn giao thiết bị cho
giao thiết bị cho ĐVCT theo
186 độ trong việc chỉ huy thao tác quản lý vận hành theo đúng quản lý vận hành theo đúng ĐVLCV theo đúng quy
đúng quy định và thời gian
khi có ĐVCT thực hiện công quy định và thời gian được quy định và thời gian được định và thời gian được
được phê duyệt;
việc là phê duyệt phê duyệt; phê duyệt;

Treo thẻ đánh dấu


Theo Quy trình An toàn điện Treo thẻ đánh dấu đơn vị Treo thẻ đánh dấu đơn vị Treo thẻ đánh dấu ĐVQLVH
ĐVLCV trên sơ đồ vận
thì trách nhiệm của đơn vị điều công tác trên sơ đồ vận hành công tác trên sơ đồ vận hành trên sơ đồ vận hành theo số
187 hành theo số lượng đơn vị
độ trong việc treo thẻ khi có theo số lượng ĐVLCV đăng theo số lượng đơn vị quản lý lượng ĐVQLVH đăng ký cắt
quản lý vận hành đăng ký
ĐVCT thực hiện công việc là ký cắt điện; vận hành đăng ký cắt điện điện;
cắt điện;
Khôi phục lại thiết bị khi
Khôi phục lại thiết bị khi Khôi phục lại thiết bị khi Khôi phục lại thiết bị khi đơn
Theo Quy trình An toàn điện đơn vị quản lý vận hành
các ĐVLCV đã khoá hết các ĐVCT đã khoá hết PCT, vị quản lý vận hành đã khoá
thì trách nhiệm của đơn vị điều đã khoá hết PCT, giao trả
PCT, giao trả nơi làm việc giao trả nơi làm việc và phải hết PCT, giao trả nơi làm việc
188 độ trong việc khôi phục thiết bị, nơi làm việc và phải yêu
và phải yêu cầu đơn vị quản yêu cầu đơn vị quản lý vận và phải yêu cầu các ĐVCT
đường dây khi ĐVCT đã thực cầu đơn vị quản lý vận
lý vận hành kiểm tra, đảm hành kiểm tra, đảm bảo kiểm tra, đảm bảo tuyệt đối an
hiện xong công việc là hành kiểm tra, đảm bảo
bảo tuyệt đối an toàn. tuyệt đối an toàn. toàn.
tuyệt đối an toàn

Trên tất cả các cột của Trên tất cả các cột của Trên tất cả các cột của
Theo Quy trình An toàn điện, Trên tất cả các cột của đường
đường dây dẫn điện cao, hạ đường dây dẫn điện cao áp đường dây dẫn điện hạ áp
biển “CẤM TRÈO! ĐIỆN ÁP dây dẫn điện cao áp ở độ cao
189 áp ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5 m ở độ cao từ 2,0 m đến 2,5
CAO NGUY HIỂM CHẾT từ 1,0 m đến 1,5 m so với mặt
m so với mặt đất về phía dễ so với mặt đất về phía dễ m so với mặt đất về phía
NGƯỜI” đặt ở đâu đất về phía dễ nhìn thấy.
nhìn thấy. nhìn thấy dễ nhìn thấy

Trên mặt đất hoặc trên cột


mốc, ở vị trí tim rãnh cáp,
Trong lòng đất hoặc trên cột Trên mặt đất ở vị trí tim
dễ nhìn thấy và xác định Trên cột mốc, ở vị trí tim rãnh
Theo Quy trình An toàn điện mốc, ở vị trí tim rãnh cáp, rãnh cáp, dễ nhìn thấy và
được đường cáp ở mọi vị cáp, dễ nhìn thấy và xác định
190 biển báo "CÁP ĐIỆN LỰC" dễ nhìn thấy và xác định xác định được đường cáp ở
trí; tại các vị trí chuyển được đường cáp ở mọi vị trí;
đặt như thế nào được đường cáp ở mọi vị trí; mọi vị trí; tại các vị trí
hướng, khoảng cách giữa tại các vị trí chuyển hướng.
tại các vị trí chuyển hướng. chuyển hướng.
2 biển báo liền kề không
quá 30 mét

Theo Quy trình An toàn


điện biển “CẤM VÀO! Trên cửa hoặc cổng ra Trên cửa hoặc cổng ra Trên cửa hoặc cổng ra
Trên thang trèo của
191 ĐIỆN ÁP CAO NGUY vào trạm rạm điện có vào trạm rạm điện vào trạm rạm điện có
TBA treo trên cột,
HIỂM CHẾT NGƯỜI” đặt người trực, không người trực, tường rào bao quanh,
ở đâu
Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ Trên vỏ trạm biến áp treo, Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ
Theo Quy trình An toàn điện Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ
kiểu kín, trạm đóng cắt hợp trạm đóng cắt hợp bộ kiểu kín, trạm cắt, trạm đô
biển “CẤM LẠI GẦN! CÓ kiểu kín, trạm đóng cắt hợp
192 bộ ngoài trời, tủ phân dây ngoài trời, tủ phân dây đếm ngoài trời, tủ phân dây
ĐIỆN NGUY HIỂM CHẾT bộ ngoài trời, trạm GIS về
(Tủ Pillar) về phía dễ nhìn (Tủ Pillar) về phía dễ (Tủ Pillar) về phía dễ nhìn
NGƯỜI” được đặt như thế nào phía dễ nhìn thấy.
thấy nhìn thấy. thấy.

Theo Quy trình An toàn điện, Trên bộ phận điều khiển, Trên bộ phận điều khiển, Trên bộ phận điều khiển, Trên bộ phận điều khiển,
biển “CẤM ĐÓNG ĐIỆN! CÓ truyền động thiết bị đóng cắt truyền động thiết bị đóng cánh tủ phân phối đã cắt truyền động thiết bị đóng cắt
193
NGƯỜI ĐANG LÀM VIỆC” đã cắt điện theo PTT của các cắt đã cắt điện cho đơn vị điện cho đơn vị công tác đã cắt điện khi chuyển đổi kết
được đặt như thế nào cấp điều độ. công tác làm việc làm việc. dây cơ bản.
Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ
Theo Quy trình An toàn điện, Trên cửa hoặc cổng ra Trên vỏ trạm biến áp hợp bộ
kiểu kín, trạm cắt, trạm đô
biển “DỪNG LẠI! CÓ ĐIỆN kiểu kín, trạm đóng cắt hợp Đặt trên rào chắn về phía
194
NGUY HIỂM CHẾT NGƯỜI” vào trạm rạm điện có bộ ngoài trời, trạm GIS về dễ nhìn thấy
đếm ngoài trời, tủ phân dây
người trực, (Tủ Pillar) về phía dễ nhìn
được đặt như thế nào phía dễ nhìn thấy.
thấy.
Theo Quy trình An toàn điện, Đặt tại khu vực đã đóng Đặt tại nơi làm việc đã Đặt tại nơi làm việc đã được
Đặt tại đầu lối vào khu vực
195 biển “LÀM VIỆC TẠI ĐÂY” DNĐ hoặc đã đặt nối đất cho phép; tại khu vực làm khoanh vùng; tại khu vực làm
làm việc của ĐVCT.
được đặt như thế nào lưu động. việc đã đặt nối đất. việc của ĐVCT
Theo Quy trình An toàn điện, Đặt tại khu vực đã đóng Đặt tại nơi làm việc đã
Đặt tại đầu lối vào khu vực Đặt tại đầu lối vào khu vực
196 biển “VÀO HƯỚNG NÀY” DNĐ hoặc đã đặt nối đất cho phép; tại khu vực làm
làm việc của ĐVCT thao tác của ĐVQLVH.
được đặt như thế nào lưu động. việc đã đặt nối đất.
Theo Quy trình An toàn điện, Đặt tại khu vực đã đóng
Đặt tại khu vực đã cắt điện Đặt tại khu vực đã đặt nối Đặt tại khu vực đã đóng DNĐ
197 biển “ĐÃ NỐI ĐẤT” được đặt DNĐ hoặc đã đặt nối đất
và đặt nối đất lưu động. đất lưu động trong TBA. trên đường dây
như thế nào lưu động

Theo Quy trình An toàn điện, Treo ở vị trí dễ quan sát trên Treo ở vị trí dễ quan sát trên Treo ở vị trí dễ quan sát
Treo ở tất cả các vị trí mà ở
198 biển “CHÚ Ý! PHÍA TRÊN CÓ các trụ thiết bị trong TBA các trụ thiết bị trong TBA tại khu vực làm việc mà ở
phía trên có điện.
ĐIỆN” treo ở vị trí nào mà ở phía trên có điện. mà ở phía trên có điện. phía trên có điện

Cờ báo hiệu “màu đỏ” treo Cờ báo hiệu “màu xanh” Cờ báo hiệu “màu vàng”
Cờ báo hiệu “màu vàng” treo
Theo Quy trình An toàn điện, tại phía đường dây đã nối treo tại phía đường dây đã treo tại phía đường dây đã
tại phía đường dây đã nối đất.
199 các cờ báo hiệu “màu vàng” và đất. Cờ báo hiệu “màu nối đất. Cờ báo hiệu “màu nối đất. Cờ báo hiệu
Cờ báo hiệu “màu đỏ” treo tại
“màu đỏ” treo tại tại đâu vàng” treo tại phía đường đỏ” treo tại phía đường dây “màu xanh” treo tại phía
phía đường dây có điện
dây có điện. có điện. đường dây có điện.

Theo Quy trình An toàn điện Tại các vị trí trên tủ điều
cho phép thay đổi kích thước khiển, ở các thiết bị hạ áp, Tại các vị trí trên các cột Tại các vị trí trong các Tại các vị trí trên các thiết bị
200
các biển cho phù hợp với thực aptomat hạ áp tại các tủ điện cao áp. TBA từ 110kV trở lên. đô lường, điều khiển, tín hiệu.
tế để treo tại đâu bảng điện
Theo Quy trình An toàn điện Người làm việc phải mặc
Người làm việc phải mặc Người làm việc phải mặc Người làm việc phải mang
quy định về trang phục khi làm gọn gàng, đi ủng cách
201 trang phục BHLĐ, đội mũ gọn gàng, nữ giới phải đội găng tay cách điện, nữ giới
việc ở máy phát điện và máy bù điện, nữ giới phải đội mũ,
nhựa. mũ, tóc cuốn gọn phải đội mũ, tóc cuốn gọn.
đồng bộ như thế nào tóc cuốn gọn.
Phải kiểm tra ánh sáng
Phải kiểm tra nhiệt độ nơi
Phải kiểm tra độ ồn nơi làm nơi làm việc và các thiết Phải kiểm tra sơ đồ nối điện
làm việc và các thiết bị phụ
Theo Quy trình An toàn điện việc và các thiết bị phụ theo bị phụ theo đúng quy các thiết bị phụ theo đúng quy
theo đúng quy trình. Xung
khi làm việc ở máy phát điện và đúng quy trình. Xung quanh trình. Xung quanh máy trình. Xung quanh máy phát
202 quanh máy phát hoặc máy
máy bù đồng bộ cần kiểm tra máy phát hoặc máy bù phát hoặc máy bù không hoặc máy bù không để quần,
bù không để quần, áo và bất
nơi làm việc như thế nào không được để bất cứ loại để quần, áo và bất cứ loại áo và bất cứ loại vật liệu nào
cứ loại vật liệu nào có thể
vật liệu nào. vật liệu nào có thể cuốn có thể cuốn vào máy.
cuốn vào máy.
vào máy

Phải dùng sào cách điện


Mang găng cách điện và đi Mang găng cách điện và cài
Đi ủng cách cách điện. Cấm để thực hiện công việc.
ủng cách điện. Cấm dùng chặt vào cổ tay. Cấm dùng tay
: Theo Quy trình An toàn điện dùng tay tiếp xúc đồng thời Cấm dùng tay tiếp xúc
tay tiếp xúc đồng thời với tiếp xúc đồng thời với hai cực
khi kiểm tra chổi than khi máy với hai cực tính khác nhau đồng thời với hai cực tính
203 hai cực tính khác nhau của tính khác nhau của máy. nếu
đang chạy phải thực hiện như của máy. nếu không có dòng khác nhau của máy. nếu
máy. nếu không có dòng không có dòng điện kích từ
thế nào điện kích từ thì vẫn được không có dòng điện kích
điện kích từ thì vẫn được thì vẫn được xem như đang có
xem như đang có điện. từ thì vẫn được xem như
xem như đang có điện. điện
đang có điện.

Theo Quy trình An toàn điện,


nếu máy phát, máy bù có điểm Không cần tách điểm
Phải tách điểm trung tính ra Phải tách điểm trung tính ra Phải tách điểm trung tính ra
trung tính nối với điểm trung trung tính ra khỏi hệ
khỏi hệ thống, làm việc này khỏi hệ thống, làm việc này khỏi hệ thống, làm việc này
204 tính của máy phát, máy bù thống nhưng khi làm việc
phải đeo găng tay cách điện phải đeo găng tay cách điện phải đeo găng tay, đi ủng cách
khác (hoặc của hệ thống) thì này phải đeo găng tay
cao áp hạ áp. điện cao áp.
khi sửa chữa ở mạch Stator cách điện cao áp.
phải thực hiện như thế nào

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định trong việc đo giá trị
Không cho phép đo giá trị Các công việc này cần thực Các công việc này cần Các công việc này cần thực
của điện áp dư và xác định thứ
205 của điện áp dư và xác định hiện bởi cán bộ kỹ thuật của thực hiện bởi công nhân hiện bởi cán bộ kỹ thuật của
tự các pha các mạch Stator của
thứ tự các pha. đơn vị thí nghiệm điện QLVH máy phát này. nhà máy thủy điện.
máy phát quay không kích từ
có thiết bị dập từ như thế nào

Theo Quy trình An toàn điện, Cho phép tiến hành đo


Cho phép tiến hành đo khi Không cho phép tiến hành Cho phép tiến hành đo khi
quy định khi đo điện áp trên khi máy phát đang làm
máy phát đang làm việc với đo điện áp trên trục và trở máy phát đang làm việc với
206 trục và trở kháng cách điện việc với yêu cầu có 02
yêu cầu có 02 người trình độ kháng cách điện Rotor to yêu cầu có 02 người trình độ
Rotor to của máy phát như thế người trình độ an toàn
an toàn điện bậc 5. của máy phát đang làm việc. an toàn điện bậc 3 và bậc 4
nào điện bậc 4 và bậc 5
Cho phép tiến hành tiện và Cho phép tiến hành tiện
Cho phép tiến hành tiện và Cho phép tiến hành tiện và
mài các vành tiếp xúc của và mài các vành tiếp xúc
Theo Quy trình An toàn điện, mài các vành tiếp xúc của mài các vành tiếp xúc của
Rotor, mài vành góp của bộ của Rotor, mài vành góp
quy định khi sửa chữa vành Rotor, mài vành góp của bộ Rotor, mài vành góp của bộ
kích từ máy phát khi sửa của bộ kích từ máy phát
207 tiếp xúc của Rotor, vành góp kích từ máy phát khi sửa kích từ máy phát khi sửa chữa
chữa theo PTT. Phải sử khi sửa chữa theo mệnh
của bộ kích từ máy phát như chữa theo mệnh lệnh. Phải theo mệnh lệnh. Phải sử dụng
dụng các công cụ bảo vệ lệnh. Phải sử dụng
thế nào xây dựng Phương án an các công cụ bảo vệ mặt và
mặt và mắt khỏi các tác phương tiện cách điện
toàn. mắt khỏi các tác động cơ khí
động cơ khí. cho người làm việc.

Khi làm việc phải đội mũ


Theo Quy trình An toàn điện, Sử dụng ủng cách điện, Không đồng thời chạm
bảo vệ và sử dụng các công
biện pháp an toàn nào không thảm cách điện và găng tay tay đến các phần mang
cụ bảo vệ mặt và mắt, quần Phải cắt tải của máy phát, để
208 đúng khi bảo dưỡng các thiết bị cách điện tránh tiếp xúc điện của hai cực hoặc các
áo được đóng cúc để tránh máy phát chạy ở chế độ bù
chổi than khi máy phát đang ngẫu nhiên các phần cơ thể phần mang điện và phần
việc bị cuốn đi bởi các phần
làm việc với các phần được nối đất; được nối đất.
quay của máy móc;

Cấm làm bất cứ công việc gì Cấm làm bất cứ công việc gì
Được phép thí nghiệm
Theo Quy trình An toàn điện trong mạch của động cơ trong mạch của động cơ Cấm thí nghiệm mạch của
mạch của động cơ đang
209 khi làm việc ở động cơ điện cao đang quay, trừ công việc thí đang quay, kể cả công việc động cơ đang quay trong mọi
quay nhưng phải thực
áp điều cấm nào đúng nghiệm thực hiện theo thí nghiệm thực hiện theo trường hợp.
hiện theo PCT.
phương án được phê duyệt phương án được phê duyệt.

Cắt điện, khoá bộ phận


truyền động của máy cắt và Nếu đầu cáp của động cơ điện
Theo Quy trình An toàn điện, Không phải cắt điện động Nếu động cơ có đặt chung
dao cách ly; treo biển cảnh đã tháo rời thì các công việc
khi sửa chữa động cơ điện cao cơ để sửa chữa nếu khảo sát điểm trung tính thì phải
210 báo “Cấm đóng điện! Có tiến hành trên động cơ phải
áp, BPAT nào không đúng kỹ, thực hiện theo Phương tách điểm trung tính ra
người đang làm việc” tại theo phương án được phê
(không phải áp dụng) án đã duyệt khỏi hệ thống;
MC và DCL cấp điện cho duyệt.
động cơ;

Theo Quy trình An toàn điện, Tay lái của van chặn
Chốt, cánh quạt, tấm chắn Có biện pháp để hãm Rotor Tay lái của van chặn (chốt,
trước khi cho phép làm việc (chốt, cánh quạt, tấm
phải được bắt chặt. Có biện động cơ điện hoặc tháo các cánh quạt, tấm chắn) phải
trên động cơ điện quay có các chắn) phải được khóa. Có
211 pháp để hãm Rotor động cơ khớp li hợp. Chốt, cánh được khóa. Có biện pháp để
cơ cấu nối với chúng (máy hút biện pháp để hãm Rotor
điện hoặc tháo các khớp li quạt, tấm chắn phải được chốt, cánh quạt, tấm chắn phải
khói, quạt, máy bơm,…) thì động cơ điện hoặc tháo
hợp. bắt chặt. được bắt chặt
phải thực hiện các BPAT nào các khớp li hợp
Theo Quy trình An toàn điện, Cắt điện nguồn điều khiển Trên khóa, các nút ấn
việc cắt điện để đảm bảo an từ xa bằng tay và điều khiển Trên tay lái của chốt, tấm điều khiển động cơ điện Đặt rào chắn, khoanh vùng
212 toàn khi sửa chữa động cơ điện tự động các động cơ điện chắn, cánh quạt phải treo của van chặn thì treo công tác khi sửa chữa động cơ
cao áp, quy định nào không bắt của van chặn, máy điều biển báo an toàn. “Cấm đóng điện! Có điện
buộc phải áp dụng hướng. người đang làm việc”.

Cho phép thực hiện công


Cho phép thực hiện công Cho phép thực hiện công việc
Theo Quy trình An toàn điện, Không cho phép thực hiện việc theo mệnh lệnh trên
việc theo mệnh lệnh trên theo mệnh lệnh trên động cơ
điều kiện để thực hiện công việc công việc trên động cơ điện động cơ điện đang quay
213 động cơ điện đang quay mà điện đang quay khi tiếp xúc
trên động cơ điện đang quay là đang quay trong mọi trường mà không tiếp xúc với
không tiếp xúc với các phần với các phần mang điện và
gì hợp. các phần mang điện và vỏ
mang điện và quay quay.
động cơ.

Nhân viên được đào tạo cho


nhiệm vụ này và sử dụng
Theo Quy trình An toàn điện, Không đồng thời tiếp xúc
các công cụ bảo vệ mặt và Khi mài nhẵn vành của Rotor
việc bảo dưỡng chổi than khi tay tới các phần mang
mắt, quần áo bảo hộ, đề Sử dụng găng và ủng cách trong động cơ điện đang quay
214 động cơ điện đang làm việc, nội điện của hai cực hoặc
phòng việc cuốn đi bởi các điện để làm việc phải sử dụng các khuôn bằng
dung nào không bắt buộc phải phần mang điện và phần
phần quay của động cơ điện; vật liệu cách điện.
thực hiện được nối đất.
Sử dụng giày và thảm cách
điện;

Theo Quy trình An toàn điện


thì khoảng cách cho phép nhỏ Từ 1-35kV là 0,7 mét; Từ Từ 1-35kV là 0,6 mét; Từ
Từ 1-35kV là 0,5 mét; Từ Từ 1-35kV là 0,8 mét; Từ trên
215 nhất đến phần có điện cao áp trên 35kV-110kV là 2,0 trên 35kV-110kV là 1,0
trên 35kV-110kV là 1,5 mét. 35kV-110kV là 2,5 mét.
xoay chiều được quy định như mét. mét
thế nào

Theo Quy trình An toàn điện


thì khoảng cách an toàn phóng
Từ 1-35kV là 5,0 mét; Từ Từ 1-35kV là 6,0 mét; Từ
điện theo cấp điện áp đối với Từ 1-35kV là 4,0 mét; Từ Từ 1-35kV là 3,0 mét; Từ trên
216 trên 35kV-110kV là 5,5 trên 35kV-110kV là 7,5
thiết bị, dụng cụ, phương tiện trên 35kV-110kV là 6,0 mét 35kV-110kV là 5,0 mét.
mét. mét.
(trừ xe chuyên dùng cho công
tác sửa chữa điện) là
Phương án thi công và
Theo Quy trình An toàn điện, Những người làm việc với
Danh mục những công việc biện pháp an toàn phải Phải có xe Hotline chuyên
trong những quy định điều kiện công việc có điện phải được
làm việc có điện phải được được phê duyệt trước khi dùng và các dụng cụ sửa chữa
217 khi làm việc có điện thì nội đào tạo, huấn luyện phù hợp
Cấp có thẩm quyền phê thực hiện. Có các quy có chất lượng tốt, còn hạn
dung nào không đúng (không với thiết bị, quy trình, công
duyệt. trình thực hiện công việc kiểm định
phù hợp) nghệ được trang bị.
theo công nghệ áp dụng.

Khi làm việc trên hoặc


. Phải sử dụng trang thiết bị,
gần phần có điện cao áp,
Theo Quy trình An toàn điện, Phải có xe Hotline chuyên Kiểm tra các kết cấu kim dụng cụ, phương tiện bảo vệ
Nhân viên đơn vị công
trong các BPAT khi làm việc có dùng và các dụng cụ sửa loại tại nơi làm việc có khả thích hợp. Khi làm việc có
218 tác không được mang
điện thì nội dung nào không chữa có chất lượng tốt, còn năng tiếp xúc phải đảm bảo điện, tại vị trí làm việc Nhân
theo đồ trang sức hoặc vật
đúng (không phù hợp) hạn kiểm định không có điện. viên đơn vị công tác phải xác
dụng cá nhân bằng kim
định phần có điện gần nhất.
loại.

Phải đảm bảo khoảng


Phải đảm bảo khoảng cách Phải đảm bảo khoảng cách
cách an toàn phóng điện Phải đảm bảo khoảng cách an
Theo Quy trình An toàn điện, an toàn điện không rào chắn cho phép nhỏ nhất đối với
đối với các phần có điện toàn điện có rào chắn đối với
nhân viên đơn vị công tác sử đối với các phần có điện các phần có điện xung
xung quanh khác (nếu các phần có điện xung quanh
dụng các trang bị, dụng cụ cho xung quanh khác (nếu chưa quanh khác (nếu chưa được
219 chưa được bọc cách điện) khác (nếu chưa được bọc cách
làm việc có điện cao áp hoặc di được bọc cách điện) phải bọc cách điện) phải bảo đảm
phải bảo đảm theo quy điện) phải bảo đảm theo quy
chuyển các dụng cụ hoặc chi bảo đảm theo quy định đối theo quy định đối với điện
định đối với điện áp đến định đối với điện áp đến 35kV
tiết bằng kim loại lên cột thì: với điện áp đến 35kV là 1,0 áp đến 35kV là 0,6 mét,
35kV là 4,0 mét, 110kV là 0,6 mét, 110kV là 1,5 mét.
mét, 110kV là 1,5 mét. 110kV là 1,0 mét
là 6,0 mét.

Theo Quy trình An toàn điện ,


Cấm chạm vào đầu sứ hoặc Cấm di chuyển trên các
khi đứng trên các trang bị cách Cấm chạm vào nhau hoặc Cấm đứng lên, ngồi xuống
các chi tiết khác có điện áp trang bị cách điện sau khi
220 điện đã đẳng thế với dây dẫn, trao cho nhau bất cứ vật gì trên trang bị cách điện đã
khác với điện áp của dây người đó đã đẳng thế với
điều cấm nào sau đây không có thể làm mất đẳng thế. đẳng thế với dây dẫn
dẫn. dây dẫn.
đúng (không phù hợp)

Sau khi đã làm mất đẳng thế Sau khi đã làm mất đẳng thế Sau khi đã làm mất đẳng
Sau khi đã làm mất đẳng thế
Theo Quy trình An toàn điện, người đó với dây dẫn và người đó với dây dẫn và thế người đó với dây dẫn
người đó với dây dẫn và Nhân
chỉ được phép vào và ra khỏi Nhân viên đơn vị công tác Nhân viên đơn vị công tác và Nhân viên đơn vị công
221 viên đơn vị công tác đã cách
phần làm việc của trang bị cách đã cách xa dây dẫn ở đã cách xa dây dẫn ở tác đã cách xa dây dẫn ở
xa dây dẫn ở khoảng cách 1,5
điện trong trường hợp nào khoảng cách 0,5 mét đối với khoảng cách 0,5 mét đối với khoảng cách 1,5 mét đối
mét đối với điện áp 22kV.
điện áp 110kV điện áp 35kV. với điện áp 110kV.
Mọi thao tác phải thực hiện Mọi thao tác phải thực
bằng điều khiển từ xa thông hiện bằng điều khiển từ
Theo Quy trình An toàn điện, Mọi thao tác phải thực hiện
qua giao diện người máy Mọi thao tác phải thực hiện xa thông qua trung tâm
quy định về thao tác thết bị GIS bằng điều khiển từ xa thông
222 hoặc hệ thống giám sát điều bằng điều khiển tại chỗ khi điều khiển. Thao tác tại
trong trường hợp vận hành qua giao diện người máy hoặc
khiển. Thao tác tại chỗ chỉ GIS không có điện. chỗ chỉ được phép thực
bình thường như thế nào hệ thống giám sát điều khiển.
được phép thực hiện khi hiện khi GIS không có
GIS không có điện điện.

Phải kiểm tra áp lực khí


Khi cách ly thiết bị theo
Theo Quy trình An toàn điện, SF6, tình trạng rò SF6 trong Xác định GIS đã được cách ly
Phải có Phương án TCTC từng phân đoạn, tại mỗi
quy định BPAT khi làm việc quá trình vận hành hoặc sửa phải thông qua chỉ thị tại chỗ
223 và BPAT được cấp có thẩm điểm cách ly đều phải
với thiết bị GIS, nọi dung nào chữa. Khi phát hiện rò rỉ 3 pha của thiết bị đóng cắt,
quyền phê duyệt khóa và treo biển cảnh
không đúng (không phù hợp) phải có biện pháp ngăn chặn thông số điện áp của thiết bị.
báo.
và xử lý.

Chất lượng nước, áp


Chất lượng nước, áp lực lực nước phải đảm
Chất lượng nước, áp lực
Theo Quy trình An toàn điện, Nghiêm cấm sử dụng nước nước phải đảm bảo theo bảo theo quy trình. nước phải đảm bảo theo
quy định điều kiện về nước khi chưa đạt tiêu chuẩn về cách quy trình. Nghiêm cấm Nghiêm cấm sử dụng
điện để vệ sinh cách điện sử dụng nước thường nước chưa đạt tiêu quy trình và phải đo kiểm
224
vệ sinh cách điện ĐDK cao áp
khi đang vận hành như thế nào hotline. tra ngay khibắt đầu thi
lấy từ các vòi nước chuẩn về cách điện để
công.
công cộng để sử dụng. vệ sinh cách điện
hotline

Cấm thực hiện công việc


Cấm thực hiện công việc khi
Theo Quy trình An toàn điện, Chỉ được phép thực hiện có gió cấp 4 trở lên, khi có Khi đang công tác mà khi có gió cấp 6 trở lên,
quy định về thời tiết khi vệ sinh nhận thấy có khả năng khi có mưa phùn, mưa
công việc trong điều mưa phùn, mưa giông, sấm
225 cách điện ĐDK cao áp khi đang mưa giông, sấm sét thì giông, sấm sét, sương mù
vận hành, nội dung nào không kiện thời tiết bình sét, sương mù hoặc độ ẩm phải dừng ngay công việc tùy theo điều kiện thực tế,
thường; không khí không đảm bảo
đúng (không phù hợp) và rút khỏi hiện trường. Người CHTT quyết định
an toàn theo quy trình.
dừng công việc
Cấm thực hiện công tác
Cấm thực hiện công việc
khi trời mưa hoặc khi Cấm thực hiện công việc khi Khi đang công tác mà
Theo Quy trình An toàn điện, khi có gió cấp 6 trở lên,
thời tiết ẩm ướt hoặc có có gió cấp 4 trở lên, khi có nhận thấy có khả năng
quy định về thời tiết khi làm khi có mưa phùn, mưa
sương mù hoặc có giông mưa phùn, mưa giông, sấm mưa giông, sấm sét
226 việc với ĐDK cao áp đang có giông, sấm sét, sương mù
điện (sửa chữa nóng) trên ĐDK sét hoặc có gió từ cấp 5 sét, sương mù hoặc độ ẩm thì phải dừng ngay
tùy theo điều kiện thực tế,
điện áp đến 35kV như thế nào trở lên; khi trời tối, nơi không khí không đảm bảo công việc và rút khỏi
Người CHTT quyết định
làm việc không đủ ánh an toàn theo quy trình. hiện trường.
dừng công việc
sáng.

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định khoảng cách an toàn
227 Không nhỏ hơn 1,5 mét. Không nhỏ hơn 1,0 mét. Không nhỏ hơn 2,0 mét. Không nhỏ hơn 2,5 mét
điện khi không có rào chắn đối
với điện áp 220kV như thế nào

Tất cả công tác thi công Tất cả công tác thi công Tất cả công tác thi Tất cả công tác thi công
sửa chữa, bảo trì ĐDK sửa chữa, bảo trì ĐDK công sửa chữa, bảo trì sửa chữa, bảo trì ĐDK
Theo Quy trình An toàn điện, đang có điện đều phải đang có điện không phải ĐDK đang có điện đang có điện đều phải
quy định về biện pháp tổ chức được khảo sát, lập được khảo sát, lập đều phải được khảo được khảo sát, lập
khi làm việc với ĐDK cao áp
228
đang có điện (sửa chữa nóng) phương án thi công, phương án thi công, chỉ sát, lập phương án thi phương án thi công, đăng
trên ĐDK điện áp 110kV như đăng ký công tác với đăng ký công tác với công, đăng ký công ký cắt điện để công tác
thế nào cấp Điều độ giữ quyền Đơn vị QLVH và phải tác với Đơn vị QLVH với Đơn vị QLVH và
điều khiển và phải được được cấp phiếu công và phải được cấp phải được cấp phiếu công
cấp phiếu công tác. tác. phiếu công tác tác.
Trước khi bắt đầu
Theo Quy trình An toàn điện, Trước khi bắt đầu công công việc phải thực
Trước khi bắt đầu công việc việc phải thực hiện khóa hiện khóa các thiết bị Trước khi bắt đầu công việc
BPAT nào để bảo vệ nhân viên
phải thực hiện khóa các thiết phải thực hiện cắt nguồn điều
bị rơ le bảo vệ và không các thiết bị tự động tự động đóng lại và khiển các MC và không được
229 ĐVCT không bị phóng điện khi
làm việc với ĐDK cao áp đang đóng lại và không được chỉ được đóng lại đóng lại.
được đóng lại bằng tay.
có điện (sửa chữa nóng) đóng lại bằng tay bằng tay khi MC
nhảy.

Tổ chức kiểm tra sức


Theo Quy trình An toàn điện, Tổ chức túi cứu thương cá
Tổ chức khám sức khỏe cho Nhân viên đơn vị công tác khỏe (thân nhiệt, huyết
quy định về sức khỏe khi làm nhân phát cho cho Nhân viên
Nhân viên đơn vị công tác phải có đủ sức khỏe làm áp, thị lực, thính lực) cho
230 việc với ĐDK cao áp đang có đơn vị công tác tại hiện
tại hiện trường trước khi tiến việc trn cao khi tiến hành Nhân viên đơn vị công
điện (sửa chữa nóng) trên ĐDK trường trước khi tiến hành
hành công việc. công việc. tác tại hiện trường trước
điện áp 110kV như thế nào công việc.
khi tiến hành công việc

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định khoảng cách an toàn
231 điện khi không có rào chắn đối Không nhỏ hơn 2,0 mét. Không nhỏ hơn 0,7 mét. Không nhỏ hơn 1,5 mét Không nhỏ hơn 1,0 mét.
với điện áp từ trên 35 đến
110kV như thế nào

Theo Quy trình An toàn điện, Không mang theo đồ Trong một thời điểm, Không được làm việc
quy định về BPAT khi làm việc
trang sức, vật dụng cá Nhân viên đơn vị công vượt quá tải trọng và quá Cả 3 nội dung 1, 2, 3 đều
232 với ĐDK cao áp đang có điện
(sửa chữa nóng) trên ĐDK điện nhân bằng kim loại khi tác chỉ được phép làm điện áp làm việc của thiết đúng
làm việc. việc trên 01 pha. bị, dụng cụ thi công.
áp 110kV như thế nào
Theo Quy trình An toàn
Phương tiện bảo vệ cá Cấm thực hiện công việc
điện, quy định về điều kiện
nhân, trang thiết bị an khi có gió cấp 6 trở lên,
làm việc với ĐDK cao áp Trời tối hoặc ban đêm; nơi Điều kiện làm việc không
toàn, dụng cụ thi công khi có mưa phùn, mưa
đang có điện (sửa chữa làm việc không đủ ánh sáng an toàn hoặc không đủ nhân
233 (tại vị trí làm việc Nhân viên lực hoặc không có Người không đầy đủ, không giông, sấm sét, sương mù
nóng) trên ĐDK điện áp đơn vị công tác phải nhìn rõ chỉ huy trực tiếp, Người
đảm bảo chất lượng, tùy theo điều kiện thực tế,
110kV, nội dung nào phần có điện gần nhất). giám sát ATĐ. không phù hợp vời Người CHTT quyết định
không đúng (không phù
quy trình công nghệ. dừng công việc
hợp)

Theo Quy trình An toàn điện, Phải được xác nhận tại
Phải được xác nhận tại chỗ Phải được xác nhận tại chỗ Phải được xác nhận tại chỗ
việc xác nhận đường cáp điện chỗ không còn điện bằng
không còn điện bằng cách không còn điện bằng cách không còn điện bằng các
234 lực không còn điện để tiến hành cách thí nghiệm hoặc sử
sử dụng thiết bị thử chuyên thí nghiệm hoặc sử dụng thông số điệp áp, công suất
làm việc được quy định như thế dụng thiết bị thử chuyên
dụng. mạch đèn để thử. đường cáp.
nào dụng

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định khoảng cách an toàn
235 điện khi không có rào chắn đối Không nhỏ hơn 0,7 mét. Không nhỏ hơn 1,0 mét Không nhỏ hơn 0,6 mét. Không nhỏ hơn 0,9 mét.
với điện áp từ trên 15 đến 35kV
như thế nào

Nếu công việc trên đường Nếu công việc trên đường Nếu công việc trên đường Nếu công việc trên đường cáp
Theo Quy trình An toàn điện,
cáp điện cao áp cần phải mở cáp điện cao áp cần phải mở cáp điện cao áp cần phải điện cao áp cần phải mở tiếp
việc mở tiếp địa cố định (DTĐ)
tiếp địa cố định, phải được tiếp địa cố định, Cấp điều mở tiếp địa cố định, Cấp địa cố định, ĐVCT phải được
236 đường cáp điện lực để tiến
thông báo trước và được sự độ có quyền điều khiển phải điều độ có quyền điều thông báo trước và xin phép
hành làm việc được quy định
cho phép thực hiện của được thông báo trước và cho khiển phải ra lệnh cho Người chophép thực hiện thao
như thế nào
ĐVQLVH. phép thực hiện ĐVCT thao tác. tác cắt các DTĐ.
Mọi công việc thực hiện đối Mọi công việc thực
Công việc thực hiện đối với với đường cáp điện cũ đã hiện đối với đường Mọi công việc thực hiện đối
Theo Quy trình An toàn điện, đường cáp điện cũ đã không không còn được sử dụng cáp điện cũ đã không với đường cáp điện cũ đã
không còn được sử dụng hoặc
237 quy định làm việc trên đường còn được sử dụng hoặc bị hoặc bị loại bỏ vẫn phải còn được sử dụng bị loại bỏ vẫn phải được thông
cáp cũ đã bị loại bỏ như thế nào loại bỏ không phải thông được thông báo cho Đơn vị hoặc bị loại bỏ vẫn báo cho Đơn vị quản lý nhà
báo cho Đơn vị QLVH. điều độ lưới điện cấp Công phải được thông báo nước về giao thông.
ty Điện lực.
cho Đơn vị QLVH

Sử dụng thiết bị phân biệt


đường cáp điện lực (phát
Theo dõi đường cáp và thu tín hiệu tại hai đầu.
Dựa trên bản đồ định bằng mắt trên toàn bộ Sử dụng thiết bị định vị
Theo Quy trình An toàn điện, tuyến đường cáp hoặc chiều dài từ một điểm điểm sự cố từ đó xác định Cá 3 nội dung 1, 2, 3 đều
biện pháp được phê duyệt để được địa điểm nơi công
xác định đúng đường cáp điện dựa trên nhãn định cách ly mà có thể được việc sẽ được thực là biện pháp xác định
238
lực bao gồm tuyến gắn trên đường chứng minh là không có hiện.Thí nghiệm tại điểm đúng đường cáp
cáp. điện đến điểm mà công sự cố của đường cáp điện
việc sẽ được thực hiện. lực bị hư hỏng theo
phương pháp đã được phê
duyệt.

Theo Quy trình An toàn điện,


quy định khoảng cách an toàn
239 điện khi không có rào chắn đối Không nhỏ hơn 0,7 mét Không nhỏ hơn 0,6 mét. Không nhỏ hơn 0,8 mét. Không nhỏ hơn 0,9 mét.
với điện áp từ 1 đến 15kV như
thế nào

Phải sử dụng ít nhất hai


Phải sử dụng ít nhất ba biện Phải sử dụng ít nhất hai biện Phải sử dụng ít nhất ba biện
biện pháp xác định đường
pháp xác định đường cáp tại pháp xác định đường cáp tại pháp xác định đường cáp tại
Theo Quy trình An toàn điện, cáp tại hai vị trí khác
ba vị trí khác nhau. Nếu hai vị trí khác nhau. Nếu ba vị trí khác nhau. Nếu thực
240 quy định điều kiện để xác định nhau. Nếu thực hiện tại
thực hiện tại một vị trí thì thực hiện tại một vị trí thì hiện tại một vị trí thì phải có
đúng đường cáp sẽ làm việc là một vị trí thì phải thực
phải có ba người thực hiện phải có hai người thực hiện hai người thực hiện với kết
hiện 2 lần với kết quả
với kết quả giống nhau. với kết quả giống nhau quả giống nhau.
giống nhau.
Phương tiện phải cách
Phương tiện phải cách Phương tiện phải cách
đường cáp điện ít nhất 01 Phương tiện phải cách đường
Theo Quy trình An toàn điện, đường cáp điện ít nhất 01 đường cáp điện ít nhất 02
(một) m; các phương tiện cáp điện ít nhất 01 (một) m;
quy định về khoảng cách khi (một) m; các phương tiện (hai) m; các phương tiện
241 đào đất bằng phương các phương tiện đào đất bằng
đào đất bằng các phương tiện đào đất bằng phương pháp đào đất bằng phương pháp
pháp rung phải cách phương pháp rung phải cách
thi công như xe ôtô, máy xúc là rung phải cách đường cáp ít rung phải cách đường cáp ít
đường cáp ít nhất 02 (hai) đường cáp ít nhất (mười) m.
nhất 05 (năm) m nhất 05 (năm) m.
m.

Đầu tiên phải đào thử


Đầu tiên phải đào thử
Đầu tiên phải đào thử đường đường cáp để xác định đường cáp để xác định vị Đầu tiên phải đào thử đường
vị trí đặt, độ sâu của cáp trí đặt, độ sâu của cáp cáp để xác định vị trí đặt, độ
Theo Quy trình An toàn cáp để xác định vị trí đặt, độ
dưới sự giám sát của dưới sự giám sát của sâu của cáp dưới sự giám sát
điện, quy định, khi đào đất sâu của cáp dưới sự giám sát
242 của Nhân viên vận hành. Nhân viên vận hành. Nhân viên vận hành. Khi của Nhân viên vận hành. Khi
ngay trên đường cáp điện Khi đào tới độ sâu còn cách
Khi đào tới độ sâu còn đào tới độ sâu còn cách đào tới độ sâu còn cách đường
thì BPAT như thế nào đường cáp 0,50 m phải dùng cách đường cáp 0,40 m đường cáp 0,70 m phải cáp 0,30 m phải dùng xẻng để
xẻng để tiếp tục đào. dùng xẻng để tiếp tục tiếp tục đào.
phải dùng xẻng để tiếp đào.
tục đào

Quy định về an toàn khi Quy định về an toàn khi


Quy định về an toàn khi
thực hiện công việc vận thực hiện công việc vận Quy định về an toàn khi thực
thực hiện công việc xây
hành, thí nghiệm, sửa chữa, hành, thí nghiệm, sửa hiện công việc vận hành, thí
Theo Quy trình An toàn thủy, dựng công trình điện có
xây dựng và các công việc chữa, xây dựng và các nghiệm, sửa chữa, xây dựng
243 cơ, nhiệt, hóa thì phạm vi điều xuất hiện mối nguy có
khác có xuất hiện mối nguy công việc khác có xuất và các công việc khác có xuất
chỉnh của Quy trình này là nguồn gốc từ thủy, cơ,
có nguồn gốc từ thủy, cơ, hiện mối nguy cơ về điện hiện mối nguy cơ học tại thiết
nhiệt, hóa tại thiết bị, hệ
nhiệt, hóa tại thiết bị, hệ tại thiết bị, hệ thống, công bị, hệ thống, công trình.
thống, công trình.
thống, công trình trình điện.

Những công việc có nguy


Mọi công việc có kế hoạch Mọi công việc đều phải Những công việc thực hiện
cơ xảy ra TNLĐ cao đều
Theo Quy trình An toàn thủy, đều phải được đánh giá rủi được đánh giá rủi ro theo PCT đều phải được đánh
phải được đánh giá rủi ro
244 cơ, nhiệt, hóa, quy định nguyên ro ATVSLĐ cho chính công ATVSLĐ cho chính công giá rủi ro ATVSLĐ cho chính
ATVSLĐ cho chính công
tắc chung về an toàn là việc đó và đề ra biện pháp việc đó và đề ra biện pháp công việc đó và đề ra biện
việc đó và đề ra biện pháp
phòng ngừa rủi ro. phòng ngừa rủi ro pháp phòng ngừa rủi ro.
phòng ngừa rủi ro.
Mọi công việc có rủi ro về Mọi công việc có rủi ro
tai nạn đều phải lập Phương về tai nạn đều phải thực
Theo Quy trình An toàn thủy, Những công việc có rủi ro
án TCTC và BPAT trừ công hiện theo PCT/LCT trừ Mọi công việc có rủi ro cao
cơ, nhiệt, hóa, những công việc cao về tai nạn đều phải thực
245 việc thường xuyên, hàng công việc thường xuyên, về tai nạn điện đều phải thực
thực hiện theo PCT/LCT được hiện theo PCT, rủi ro thấp
ngày ở nơi cố định như vận hàng ngày ở nơi cố định hiện theo PCT/LCT.
quy định như thế nào thì thực hiện theo LCT.
chuyển, bốc dỡ, gia công cơ như vận chuyển, bốc dỡ,
khí. gia công cơ khí

Phải được huấn luyện sát


Phải được huấn luyện, kèm
hạch để có trình độ kỹ thuật Những người này phải có Phải được huấn luyện,
cặp để có trình độ kỹ thuật và
Theo Quy trình An toàn thủy, và an toàn theo yêu cầu của trình độ kỹ thuật và an toàn kèm cặp, sau đó phải
an toàn theo yêu cầu của công
cơ, nhiệt, hóa, việc huấn luyện công việc, sau đó phải được theo yêu cầu của công việc, được kiểm tra lý thuyết
246 việc, sau đó phải được kiểm
người mới tuyển dụng như thế kiểm tra bằng cả hai hình sau đó phải được kiểm tra kỹ thuật an toàn điện đạt
tra bằng cả hai hình thức lý
nào thức lý thuyết và thực hành thực hành đạt yêu cầu mới yêu cầu mới được giao
thuyết và thực hành đạt yêu
đạt yêu cầu mới được giao được giao nhiệm vụ. nhiệm vụ.
cầu mới được giao nhiệm vụ
nhiệm vụ.

Người tham gia thực hiện


Người tham gia thực hiện Người tham gia thực hiện Người tham gia thực hiện
Theo Quy trình An toàn thủy, công tác thủy, cơ, nhiệt,
công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa công tác thủy, cơ, nhiệt, hóa
cơ, nhiệt, hóa, quy định thời hóa phải được huấn
247 phải được huấn luyện, kiểm phải được huấn luyện, kiểm phải được huấn luyện, kiểm
hạn huấn luyện quy trình này luyện, kiểm tra Quy trình
tra Quy trình này ít nhất mỗi tra Quy trình này ít nhất mỗi tra Quy trình này khi mới
như thế nào này ít nhất hai năm 01
năm 01 lần năm 02 lần. tuyển dụng.
lần.

Đơn vị cơ sở phải ban hành Đơn vị cơ sở phải ban Đơn vị cơ sở phải ban hành kế
Đơn vị cơ sở phải ban hành
quy trình vận hành thiết bị hành quy trình xử lý sự hoạc phòng chống tai nạn
Theo Quy trình An toàn thủy, quy trình an toàn trong đó
trong đó có nội dung quy cố thiết bị trong đó có nội thương tích trong đó có nội
248 cơ, nhiệt, hóa, đơn vị cơ sở phải có nội dung quy định về an
định về an toàn trong vận dung quy định về an toàn dung quy định về an toàn
ban hành loại quy trình nào toàn trong thi công lắp đặt
hành, sửa chữa, thí nghiệm trong vận hành, sửa chữa, trong vận hành, sửa chữa, thí
thiết bị.
thiết bị thí nghiệm thiết bị. nghiệm thiết bị.

Danh sách công việc được Danh sách công việc


Danh sách công việc được đánh Danh sách công việc được Danh sách công việc được
đánh giá rủi ro theo từng được đánh giá rủi ro theo
giá rủi ro theo từng tháng tại đánh giá rủi ro theo từng đánh giá rủi ro 6 tháng 1 lần
249 ngành nghề công việc theo từng vị trí, phạm vi công
Quy định công tác an toàn tháng tại Quy định công tác theo Quy định công tác an
Quy định công tác an toàn việc theo Quy định công
trong EVN. an toàn trong EVN. toàn trong EVN.
trong EVN. tác an toàn trong EVN
ĐVCT phải kiểm tra sự phù ĐVQLVH phải kiểm tra sự ĐVCT và ĐVQLVH ĐVCT và ĐVQLVH kiểm tra
Theo Quy trình An toàn thủy, hợp của đánh giá rủi ro phù hợp của đánh giá rủi ro kiểm tra sự phù hợp của sự phù hợp của đánh giá rủi ro
cơ, nhiệt, hóa, việc kiểm tra ATVSLĐ theo danh sách ATVSLĐ theo danh sách đánh giá rủi ro ATVSLĐ ATVSLĐ theo danh sách
250 đánh giá rủi ro ATVSLĐ khi công việc được đánh giá rủi công việc được đánh giá rủi khi thực hiện các công công việc được đánh giá rủi ro
thực hiện công tác được quy ro và tổ chức họp thống nhất ro và tổ chức họp thống nhất việc có nguy hiểm về và tổ chức họp thống nhất
định như thế nào BPAT trước khi thực hiện BPAT trước khi thực hiện điện trước khi thực hiện BPAT trước khi thực hiện
công tác nếu có yêu cầu. công tác nếu có yêu cầu. công tác nếu có yêu cầu. công tác nếu có yêu cầu

Đặt tín hiệu cảnh báo và bố


Đặt tín hiệu cảnh báo và
trí người hướng dẫn nhằm Lập rào chắn và bố trí người
Đặt tín hiệu cảnh báo và bố bố trí người hướng dẫn
tránh nguy hiểm cho người hướng dẫn nhằm tránh nguy
Theo Quy trình An toàn thủy, trí người cảnh giới. Khi hạn nhằm tránh nguy hiểm
tham gia giao thông. Khi hiểm cho người tham gia giao
251 cơ, nhiệt, hóa, khi công tác trên chế đi lại phải báo cáo và đề cho người tham gia giao
hạn chế đi lại phải thực hiện thông. Khi hạn chế đi lại phải
đường giao thông, phải nghị cảnh sát giao thông hỗ thông. Khi hạn chế đi lại
căng dây, lắp đặt rào chắn cắm đèn quay cảnh báo giao
trợ điều khiển giao thông. phải phải báo cáo, xin
tạm thời và có biển chỉ dẫn thông.
phép ngành giao thông.
cụ thể

Theo Quy trình An toàn thủy,


cơ, nhiệt, hóa, quy định treo Phải treo biển “Cấm đóng Phải treo biển “Cấm thao Phải treo biển “Cấm mở Phải treo biển “Cấm thao tác!
252 biển báo, tín hiệu tại các van điện! Có người đang làm tác! Có người đang làm van! Có người đang làm Có người đang làm việc” tại
cách ly, tủ điều khiển tại chỗ việc” tại vị trí thao tác. việc” tại vị trí thao tác việc” tại vị trí thao tác. tại các thiết bị điện đã cắt.
như thế nào

Khi tthiết bị này chưa


Khi tthiết bị này đã được Khi tthiết bị này chưa được
được cách ly khỏi dây Khi tthiết bị này chưa được
cách ly khỏi dây chuyền sản cách ly khỏi dây chuyền sản
Theo Quy trình An toàn thủy, chuyền sản xuất. Trường cách ly khỏi dây chuyền sản
xuất. Trường hợp công việc xuất. Trường hợp công việc
cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm hợp công việc thực hiện xuất. Không cho phép thực
253 thực hiện trên thiết bị đang thực hiện trên thiết bị đang
thực hiện công việc trên thiết bị trên thiết bị đang vận hiện công việc trên thiết bị
vận hành phải có quy trình vận hành phải có Phương án
khi nào hành phải có quy trình đang vận hành trong mọi
riêng và phải thực hiện theo TCTC và BPAT riêng và
riêng và phải thực hiện trường hợp.
PCT. phải thực hiện theo PCT.
theo PCT
Theo Quy trình An toàn thủy,
cơ, nhiệt, hóa, trong trường
hợp đã cách ly hoàn toàn thiết Cho phép sửa chữa, tiến Bắt buộc phải dừng hệ thống,
Tiếp tục sửa chữa, theo dõi
bị cần sửa chữa mà vẫn không Tạm dừng hệ thống, kiểm hành song song với việc khắc phục các nguy cơ mất an
254 ghi chép vảo sổ nhật ký vận
đảm bảo an toàn như rò rỉ môi tra, tiến hành sửa chữa. xử lý các nguy cơ gây toàn mới được phép tiến hành
hành.
chất có nhiệt độ cao, áp suất TNLĐ. sửa chữa
cao hoặc độc hại, để tiến hành
công việc thì xử lý như thế nào

Phải được cách ly khỏi hệ


Phải được cách ly khỏi hệ
Phải được cách ly khỏi hệ thống từ mọi phía từ Phải được cách ly khỏi hệ
Theo Quy trình An toàn thủy, thống từ mọi phía từ nguồn
thống từ mọi phía từ nguồn những nguồn hơi, khí, thống từ mọi phía từ nguồn
cơ, nhiệt, hóa, phần thiết bị tiến chính và những nguồn khác
điện chính và những nguồn hóa chất qua các đường chính, những nguồn hơi, khí,
255 hành công việc phải được cách bằng cách đóng các van
hơi, khí, hóa chất qua các ống, van khác bằng cách hóa chất qua các đường ống,
ly khỏi hệ thống để đảm bảo an cách ly, mở các van xả
đường ống, cắt nguồn lực, cắt nguồn điện, cắt nguồn van khác không cần cắt mà
toàn khi làm việc như thế nào đọng, xả khí; cắt nguồn lực,
nguồn điều khiển các van. lực, nguồn điều khiển các phải giám sát theo dõi.
nguồn điều khiển các van
van.

Cấm cách ly thiết bị để sửa


Theo Quy trình An toàn thủy, Cấm cách ly thiết bị để sửa Cấm cách ly thiết bị để sửa
chữa chỉ bằng cách ly các Cấm cách ly thiết bị để
cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm chữa chỉ bằng cắt nguồn lực, chữa chỉ bằng cách ly các van
256 van điện, van khí mà không sửa chữa chỉ bằng cách ly
trong việc cách ly thiết bị để nguồn điều khiển đóng/mở khí mà không cắt nguồn lực,
cắt nguồn lực, nguồn điều các van điện, van khí.
sửa chữa như thế nào van. nguồn điều khiển thiết bị điện.
khiển đóng/mở van

Người thao tác phải treo Người thao tác phải treo
Người thao tác phải treo
biển: “Cấm đóng điện! Có biển: “Cấm thao tác! Có Người thao tác phải treo biển:
Theo Quy trình An toàn thủy, biển: “Cấm thao tác! Có
người đang làm việc” ở các người đang làm việc” ở “Cấm thao tác! Có người
cơ, nhiệt, hóa, quy định việc người đang làm việc” ở các
bộ truyền động, nút ấn, khóa các van cách ly, tủ điều đang làm việc” ở các van cách
257 treo biển “Cấm thao tác! Có van cách ly, tủ điều khiển
điều khiển thiết bị đóng cắt khiển tại chỗ của van. Chỉ ly, tủ điều khiển tại chỗ của
người đang làm việc” như thế tại chỗ của van. Chỉ
điện. Chỉ người này hoặc người này hoặc người van. Chỉ Người cho phép mới
nào NCHTT của ĐVCT mới
người thay thế mới được thay thế mới được tháo được tháo các biển báo này.
được tháo các biển báo này.
tháo các biển báo này. các biển báo này
Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị
Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị Cấm căn cứ đồng hồ chỉ Cấm căn cứ đồng hồ chỉ thị để
Theo Quy trình An toàn thủy, để xác nhận thiết bị không
để xác nhận thiết bị không thị để xác nhận thiết bị xác nhận thiết bị không còn
cơ, nhiệt, hóa, quy định cấm còn áp lực nhưng nếu đồng
258 còn điện nhưng nếu đồng hồ không còn áp lực mà phải áp lực nhưng nếu đồng hồ chỉ
khi kiểm tra thiết bị đã cách ly hồ chỉ thị có áp lực thì phải
chỉ thị có điện áp phải xem kiểm tra cụ thể thiết bị áp thị có áp lực phải xem như
khỏi vận hành như thế nào kiểm tra cụ thể thiết bị áp
như thiết bị vẫn còn điện. lực. thiết bị vẫn còn áp lực
lực.

NCHTT phải đảm bảo thiết


bị cần sửa chữa không còn
Theo Quy trình An toàn thủy, Người cho phép phải đảm Người cho phép phải đảm Trưởng ca, kíp vận hành phải
áp lực, môi chất và nhiệt độ
cơ, nhiệt, hóa, quy định trước bảo thiết bị cần sửa chữa bảo thiết bị cần sửa chữa đảm bảo thiết bị cần sửa chữa
phải ở giá trị cho phép.
259 khi cho Đơn vị công tác tiến không còn áp lực, môi chất không còn điện, môi chất không còn áp lực, môi chất và
Thiết bị cần sửa chữa không
hành công việc, phải khẳng và nhiệt độ phải ở giá trị cho và nhiệt độ phải ở giá trị nhiệt độ phải ở giá trị cho
còn áp lực, môi chất và
định nội dung gì phép cho phép. phép.
nhiệt độ phải ở giá trị cho
phép.

Người hoặc vật bị cuốn vào


Theo Quy trình An toàn thủy, Người hoặc vật bị cuốn vào Người hoặc vật bị chạm Người hoặc vật bị cuốn vào
bộ phận chuyển động gây
cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản bộ phận chuyển động gây tai vào bộ phận có điện; Bộ bộ phận chuyển động gây tai
260 tai nạn hoặc sự cố thiết bị;
về nhận diện mối nguy khi làm nạn hoặc sự cố thiết bị; Bộ phận, vật liệu gây va đập nạn hoặc sự cố thiết bị; Ngã
Bộ phận, vật liệu gây va đập
việc với thiết bị quay là phận, vật liệu bị rò điện. hoặc văng bắn vào người. cao.
hoặc văng bắn vào người

Các thiết bị liên quan phải


được treo biển cấm thao
Thiết bị đã dừng, động cơ và
Theo Quy trình An toàn thủy, thao tác, khóa an toàn (nếu
các thiết bị điện đã được cắt Khu vực làm việc phải có
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào có). Phải có các biển báo an Thiết bị đã được kiểm
điện, các van đã được đặt biển báo “Khu vực đang làm
261 không đúng (không cần thiết) toàn cho các động cơ điện định đúng quy định pháp
đến vị trí an toàn cho việc việc” hoặc các biển báo tương
trong quy định công tác chuẩn đã được cắt điện và thiết bị luật, còn hạn kiểm định
thực hiện công việc sửa tự theo quy định hiện hành.
bị sửa chữa các thiết bị quay khởi động để báo hiệu cấm
chữa.
đóng điện và vận hành các
van.

Động cơ phải có dây tiếp


Theo Quy trình An toàn thủy, Phải có hàng rào an toàn với
địa, điểm đấu nối cáp
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào khoảng cách quy định. Nơi
Các khớp nối trục phải có điện phải có hộp bảo vệ Nơi làm việc phải có tường
262 không đúng (không cần thiết) làm việc phải được vệ sinh
vỏ bảo vệ chắc chắn. chắc chắn, các gối đỡ cách âm, chống ồn
trong quy định BPAT khi làm sạch sẽ, ánh sáng phải đầy
phải được bôi trơn đầy
việc với các thiết bị quay đủ.
đủ.
Theo Quy trình An toàn thủy, Khi phát hiện độ rung, nhiệt Nhân viên vận hành cần
Thực hiện đúng theo quy
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào độ của các thiết bị vượt quá thao tác ngừng khẩn cấp
trình vận hành và xử lý sự Thực hiện đúng theo quy trình
263 không đúng (không cần thiết) trị số tác động bảo vệ mà hệ thiết bị để bảo vệ thiết bị
cố thiết bị điện và thiết bị vận hành của từng thiết bị.
trong quy định BPAT khi kiểm thống bảo vệ không làm đồng thời báo cáo cấp
quay
tra độ rung, nhiệt độ các gối đỡ việc, trên xin ý kiến xử lý.

Kiểm tra thiết bị quay ngay. Lập tức ngừng thiết bị, cắt Lập tức ngừng thiết bị,
Theo Quy trình An toàn thủy, Báo cáo lãnh đạo đợn vị ngay.
Cấm dùng cát mà phải dùng điện. Cấm dùng cát mà phải cắt điện. Dùng cát và bình
264 cơ, nhiệt, hóa, khi phát hiện các Dùng bình chữa cháy (CO2,
bình chữa cháy (CO2, MFZ) dùng bình chữa cháy (CO2, chữa cháy (CO2, MFZ) để
thiết bị quay bị cháy phải MFZ) để dập lửa.
để dập lửa. MFZ) để dập lửa dập lửa.

Sử dụng các nút ấn ngừng


Lập tức ngừng thiết bị, cắt khẩn cấp. Cơ cấu này sẽ
Theo Quy trình An toàn thủy, Sử dụng các nút ấn ngừng Sử dụng các nút ấn ngừng
điện. Người tham gia giám được một người tham gia
cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình khẩn cấp. NCHTT ấn nút khẩn cấp. Cơ cấu này sẽ được
sát an toàn cho công tác sửa giám sát an toàn cho công
265 chạy thử hoặc cân chỉnh các ngừng khi nhận được tín Người cho phép ấn nút ngừng
chữa ấn nút ngừng khi nhận tác sửa chữa ấn nút ngừng
thiết bị quay, khi nhận được tín hiệu nguy hiểm của nhân khi nhận được tín hiệu nguy
được tín hiệu nguy hiểm của khi nhận được tín hiệu
hiệu nguy hiểm, cần viên ĐVCT. hiểm của Người CHTT.
Người CHTT. nguy hiểm của Người
CHTT

Theo Quy trình An toàn thủy,


Chấn thương do ngã cao, Chấn thương về cơ khí, bỏng,
cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản Chấn thương về cơ khí do Chấn thương cơ học bụi
266 bỏng, điện giật, khí bụi có điện giật, khí bụi có hại cho
nhận diện mối nguy khi sử bỏng, điện giật, ngã cao. có hại cho sức khỏe.
hại cho sức khỏe. sức khỏe
dụng thiết bị cầm tay là

Phải cất giữ thiết bị cầm


Phải cất giữ thiết bị cầm tay Phải cất giữ thiết bị cầm tay
tay trong các tủ đồ nghề
Theo Quy trình An toàn thủy, trong các tủ đồ nghề riêng Thiết bị cầm tay phải giao trong các tủ đồ nghề riêng và
riêng và việc sử dụng
cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu trong và việc sử dụng chúng phải cho các cá nhân chuyên việc sử dụng chúng phải giao
267 chúng phải giao cho
việc bảo quản, sử dụng thiết bị giao cho các cá nhân chuyên trách. Chu kỳ kiểm tra ít cho các cá nhân phụ trách.
NCHTT quản lý. Chu kỳ
cầm tay như thế nào trách. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 06 tháng 01 lần. Chu kỳ kiểm tra ít nhất 03
kiểm tra ít nhất 01 năm
nhất 06 tháng 01 lần tháng 01 lần.
01 lần.
Thiết bị không bị rò điện ra Các vít kẹp chắc các chi
Theo Quy trình An toàn thủy, vỏ; các vít kẹp chắc các chi tiết, nút, độ hoàn hảo của
Thiết bị không bị rò điện ra Thiết bị không bị rò điện ra
cơ, nhiệt, hóa, trước khi sử tiết, nút, độ hoàn hảo của bộ bộ truyền động, lớp vỏ
vỏ; lõi dây điện không có vỏ; các vít kẹp chắc các chi
268 dụng thiết bị cầm tay cần kiểm truyền động, lớp vỏ bảo vệ, bảo vệ, lõi dây điện
vết gãy, sự hoàn hảo của nút tiết, nút, độ hoàn hảo của bộ
tra để xác định những nội dung lõi dây điện không có vết không có vết gãy, sự hoàn
ngắt điện và nối đất. truyền động,
gì gãy, sự hoàn hảo của nút hảo của nút ngắt điện và
ngắt điện và nối đất nối đất.

Không có các vật liệu dễ Không có các vật liệu dễ


Không có các vật liệu dễ
cháy nổ xung quanh khu cháy nổ xung quanh khu
cháy nổ xung quanh khu
Theo Quy trình An toàn thủy, vực gia công. Sử dụng bạt vực gia công. Sử dụng bạt Sử dụng bạt che chắn nguồn
vực gia công. Sử dụng bạt
cơ, nhiệt, hóa, tại khu vực làm che chắn nguồn tia lửa phát che chắn nguồn tia lửa tia lửa phát sinh trong khi sử
269 che chắn nguồn tia lửa phát
việc phải kiểm tra, chuẩn bị sinh trong khi sử dụng. Đảm phát sinh trong khi sử dụng. Đảm bảo các phương
sinh trong khi sử dụng. Đảm
những gì bảo các phương tiện sẵn dụng. Đảm bảo các tiện sẵn sàng chữa cháy.
bảo các lối thoát thông
sàng sơ cấp cứu người bị phương tiện sẵn sàng
thoáng.
nạn. chữa cháy

Phải cầm chặt máy đúng kỹ


Nếu thấy hư hỏng dù rất nhỏ Luôn để dây điện ở phía
Theo Quy trình An toàn thủy, thuật bằng cả 2 tay và chọn
như cảm nhận được tác sau và cách xa thiết bị; Phải kiểm tra thiết bị cầm tay
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào vị trí đứng chắc chắn; Chú ý
270 dụng yếu của dòng điện thì Chỉ được cắm phích cắm về hạn định thử nghiệm, tem
không đúng (không cần thiết) chiều quay sao cho tia lửa
phải tức khắc ngừng ngay vào ổ điện khi máy đã ở dán
khi sử dụng thiết bị cầm tay và bụi mài, cắt bắn ra xa
việc để kiểm tra, sửa chữa. chế độ tắt.
khỏi cơ thể.

Cấm dùng tay cầm vào


Cấm để dây dẫn điện tiếp đầu công tác, đầu cắt của
xúc trực tiếp với bề mặt nó khi thiết bị đang làm Cấm lắp hay tháo đầu công
Theo Quy trình An toàn thủy,
nóng, ẩm hay dính dầu; Đấu việc; Dùng tay thu dọn tác khi chưa ngừng hoàn toàn
cơ, nhiệt, hóa, trong những nội Cấm đứng trên thang mà sử
điện vào lưới bằng cách phoi ở vùng dưới đầu mũi chuyển động quay, khi thiết bị
271 dung quy định nghiêm cấm khi dụng thiết bị cầm tay trong
xoắn dây; Làm việc ngoài khoan đang quay; Sử chưa được ngắt khỏi nguồn
sử dụng thiết bị cầm tay thì nội mọi trường hợp
trời dưới mưa;Vận hành dụng thiết bị cầm tay điện hoặc nguồn năng lượng
dung nào không đúng
thiết bị cầm tay khi thiếu đang hoạt động khi di khác;
các thiết bị bảo vệ. chuyển trên thang di
động;
Theo Quy trình An toàn thủy,
cơ, nhiệt, hóa, khi đang sử dụng
Cách ly thiết bị cầm tay
thiết bị cầm tay mà bị ngừng Rút khỏi vị trí làm việc, thu Yêu cầu NCHTT kiểm tra Cách ly thiết bị cầm tay khỏi
272 khỏi nguồn điện để loại bỏ
làm việc, khi bị cắt điện đột dọn dụng cụ. lại và tiếp tục làm việc. nguồn nhiệt.
hoàn toàn điện áp
xuất hay kết thúc công việc
phải

Kiểm tra tình trạng, kỹ


thuật an toàn của máy
Kiểm tra tình trạng kiểm Kiểm tra kỹ thuật an toàn của
Theo Quy trình An toàn thủy, Kiểm tra điện trở nối đất như: các bộ phận che
định kỹ thuật an toàn của và máy theo các quy trình vận
273 cơ, nhiệt, hóa, trước khi làm khu vực đặt máy, kiểm tra rò chắn bảo vệ, dây tiếp đất,
chất lượng của máy vẫn còn hành cho chính máy cơ khí
việc với máy cơ khí phải điện qua vỏ máy. các loại dao, đá cắt mài
trong tình trạng sử dụng tốt. đó.
vẫn còn trong tình trạng
sử dụng tốt

Theo Quy trình An toàn thủy, Đuối nước, va đập trong


Điện giật, va đập trong quá Vật nặng rơi, va đập trong Vật nặng rơi, va đập trong quá
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận quá trình nâng, di chuyển;
274 trình nâng, di chuyển; Đổ, quá trình nâng, di chuyển; trình nâng, di chuyển; Đổ, lật,
diện mối nguy khi làm việc với Đổ, lật, nghiêng thiết bị
lật, nghiêng thiết bị nâng. Tai nạn giao thông. nghiêng thiết bị nâng
thiết bị nâng nâng.

Phải có hồ sơ lý lịch thiết Các thiết bị nang phải còn


Phải có sơ đồ buộc móc tải, Phải có Phương án di
Theo Quy trình An toàn thủy, bị nâng đầy đủ khi di hạnh định thử nghiệm, lập kế
sơ đồ di chuyển tải và chỉ rõ chuyển tải và chỉ rõ trình tự
cơ, nhiệt, hóa, giải pháp an toàn chuyển tải và chỉ rõ trình hoạch thi công, chỉ rõ trình tự
trình tự thực hiện các thao thực hiện các thao tác, yêu
275 khi dùng hai hoặc nhiều thiết bị tự thực hiện các thao tác, thực hiện các thao tác, yêu
tác, yêu cầu về kích thước, cầu về kích thước, vật liệu,
nâng để cùng nâng một tải yêu cầu về kích thước, vật cầu về kích thước, vật liệu,
vật liệu, công nghệ, các thiết công nghệ, các thiết bị phụ
trọng là liệu, công nghệ, các thiết công nghệ, các thiết bị phụ
bị phụ trợ trợ.
bị phụ trợ. trợ.

Cấm người đứng dưới hoặc


Cấm người đứng dưới độ
Cấm người đứng dưới hoặc giữa tải và chướng ngại vật, Cấm người đứng dưới hoặc
vươn của cần trục, trong
Theo Quy trình An toàn thủy, giữa tải và chướng ngại vật, bao gồm cả độ vươn của cần giữa tải và chướng ngại vật,
bán kính quay của thiết bị
cơ, nhiệt, hóa, khi vận hành trừ đứng dưới độ vươn của trục, trong bán kính quay bao gồm cả độ vươn của cần
276 nâng khi dây chằng bị
thiết bị nâng, quy định cấm cần trục,. Cấm nâng hạ tải của thiết bị nâng. Cấm nâng trục,. Cấm nâng hạ tải trên
đứt. Cấm nâng hạ tải trên
như thế nào trên thùng xe khi có người hạ tải trên thùng xe khi có thùng xe khi không có người
thùng xe khi có người
đang đứng trên thùng xe. người đang đứng trên thùng đang đứng trên thùng xe.
đang đứng trên thùng xe.
xe
Tiến hành đánh giá rủi ro
Tiến hành lập phương án thi Tiến hành đánh giá rủi ro Kiểm tra hồ sơ thiết bị nâng
Theo Quy trình An toàn thủy, các công việc nâng, hạ và
công, phương án đảm bảo an các công việc nâng, hạ và và lập phương án phương án
cơ, nhiệt, hóa, thủ tục an toàn lập phương án thi công,
277 toàn trong quá trình làm lập phương án đảm bảo an thi công, phương án đảm bảo
trước khi tiến hành công việc có phương án đảm bảo an
việc. Kiểm tra chất lượng toàn trong quá trình làm an toàn trong quá trình làm
sử dụng thiết bị nâng là gì toàn trong quá trình làm
thiết bị nâng. việc. việc.
việc

Không cho phép nâng tải có


Không cho phép người lên,
Theo Quy trình An toàn thủy, khối lượng vượt quá tải Không được nâng tải vùi
xuống cầu trục, cần trục khi
cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình trọng cho phép; Để tải treo dưới đất, bị các vật khác Không cho phép thực hiện
thiết bị đang hoạt động; Vừa
sử dụng xe cẩu, cầu trục, cần lơ lửng mà không có người đè lên, bị liên kết bằng bu công việc khi chưa cắt điện
278 dùng người đẩy hoặc kéo tải
trục bánh lốp, nội dung nào điều khiển; Nâng tải trong lông hoặc bê tông với các các đường dây, thiết bị điện
vừa cho cơ cấu nâng/hạ tải;
không đúng (không phù hợp) tình trạng tải chưa ổn định vật khác; Cẩu với, kéo lê xung quanh nơi làm việc
Nâng, hạ và chuyển tải khi
quy định hoặc chỉ móc một bên của tải trọng;
có người đứng ở trên tải.
móc kép;

Cấm người không phận sự Cấm người không phận


Theo Quy trình An toàn thủy, Cấm người không phận sự Cấm các phương tiện không
đi trong hành lang an toàn sự đi trong hành lang an
cơ, nhiệt, hóa, trong quá trình đi trong hành lang an toàn phận sự đi trong hành lang an
thiết bị đang hoạt động; toàn khi thiết bị ngừng
279 sử dụng xe cẩu, cầu trục, cần thiết bị đang hoạt động; toàn thiết bị đang hoạt động;
Cấm sử dụng thiết bị nâng hoạt động; Cấm sử dụng
trục bánh lốp, quy định các nội Cấm sử dụng thiết bị nâng Cấm sử dụng thiết bị nâng tải
tải để nâng người quá tải thiết bị nâng tải để nâng
dung cấm như thế nào tải để nâng người để nâng người.
trọng cho phép của thiết bị. người.

Phải hạ móc không tải Phải hạ móc không tải


Phải hạ móc tải xuống vị trí Phải hạ cần xuống vị trí thấp
xuống vị trí thấp nhất để xuống vị trí cao nhất để
Theo Quy trình An toàn thủy, thấp nhất để kiểm tra số nhất để kiểm tra số vòng cáp
kiểm tra số vòng cáp còn lại kiểm tra số vòng cáp còn
cơ, nhiệt, hóa, trước khi hạ tải vòng cáp còn lại trên tang. còn lại trên tang. Nếu số vòng
280 trên tang. Nếu số vòng cáp lại trên tang. Nếu số vòng
xuống khoang, hầm, phải thực Nếu số vòng cáp còn lại trên cáp còn lại trên tang lớn hơn
còn lại trên tang lớn hơn 1,5 cáp còn lại trên tang lớn
hiện BPAT nào tang lớn hơn 2,5 vòng thì 2,0 vòng thì mới được phép
vòng thì mới được phép hơn 1,0 vòng thì mới
mới được phép nâng, hạ tải. nâng, hạ tải.
nâng, hạ tải được phép nâng, hạ tải.
Nơi đó đã được loại trừ
Có phương án loại trừ được
được khả năng rơi, đổ
Nơi đó đã tháo bỏ dây treo Nơi đó đã được loại trừ khả năng rơi, đổ hoặc trượt;
Theo Quy trình An toàn thủy, hoặc trượt; Đã tháo bỏ
các kết cấu, bộ phận lắp ráp được khả năng rơi, đổ hoặc tháo bỏ dây treo các kết cấu,
cơ, nhiệt, hóa, chỉ được phép hạ dây treo các kết cấu, bộ
281 khỏi móc, khi các kết cấu và trượt khi các kết cấu và bộ bộ phận lắp ráp khỏi móc, khi
tải xuống vị trí đã định với điều phận lắp ráp khỏi móc,
bộ phận đó đã được cố định phận đó đã được cố định các kết cấu và bộ phận đó đã
kiện nào khi các kết cấu và bộ
chắc chắn và ổn định. chắc chắn và ổn định. được cố định chắc chắn và ổn
phận đó đã được cố định
định.
chắc chắn và ổn định

Theo Quy trình An toàn thủy, Khi tải đã hạ đến độ cao Khi tải đã hạ đến độ cao Khi tải đã hạ đến độ cao Khi tải đã hạ đến độ cao
cơ, nhiệt, hóa, người buộc móc không lớn hơn 0,5 m tính từ không lớn hơn 1,5 m tính từ không lớn hơn 02 m tính không lớn hơn 01 m tính từ
282
tải chỉ được phép đến gần tải mặt sàn chỗ người móc tải mặt sàn chỗ người móc tải từ mặt sàn chỗ người móc mặt sàn chỗ người móc tải
khi nào đứng. đứng. tải đứng. đứng

Khi phát hiện các vết nứt ở


Khi phát hiện các vết nứt ở Khi không phát hiện các
những chỗ quan trọng của
những chỗ quan trọng của vết nứt ở những chỗ quan Khi phát hiện các nguy hiểm
Theo Quy trình An toàn thủy, kết cấu kim loại, biến dạng
kết cấu kim loại, biến dạng trọng của kết cấu kim tại buồng điều khiển thết bị;
cơ, nhiệt, hóa, phải ngừng hoạt dư của kết cấu kim loại;
283 dư của kết cấu kim loại; loại, biến dạng dư của kết Phanh của bất kỳ một cơ cấu
động của cầu trục, cần trục khi Phanh của bất kỳ một cơ
Phanh của bất kỳ một cơ cấu cấu kim loại; Phanh, móc, nào bị hỏng; Móc, cáp, ròng
nào cấu nào bị hỏng; thiết bị
nào bị hỏng; Móc, cáp, ròng cáp, ròng rọc, tang bị rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt.
không còn hạnh định thử
rọc, tang bị mòn, bị rạn nứt mòn, bị rạn nứt.
nghiệm.

Phải có sổ để theo dõi


Phải có sổ để theo dõi bảo Qyản đốc phân xường xe phải
Theo Quy trình An toàn thủy, Cử người theo dõi sửa chữa, mức tiêu hao nhiên liệu
dưỡng định kỳ; theo dõi sửa theo dõi sửa chữa, thay thế
cơ, nhiệt, hóa, việc quản lý xe thay thế các chi tiết, bộ phận và kiểm tra các chi tiết,
284 chữa, thay thế các chi tiết, các chi tiết, bộ phận đã bị hư
cẩu, cầu trục, cần trục như thế đã bị hư hỏng, mòn quá quy bộ phận đã bị hư hỏng,
bộ phận đã bị hư hỏng, mòn hỏng, mòn quá quy định cho
nào định cho phép. mòn quá quy định cho
quá quy định cho phép phép.
phép.

Trong phạm vi công


Trong phạm vi công trường Trong phạm vi công trường Trong phạm vi công trường
trường xe phải chạy với
xe phải chạy với tốc độ ≤ xe phải chạy với tốc độ ≤ xe phải chạy với tốc độ ≤
Theo Quy trình An toàn thủy, tốc độ ≤ 10km/h; Khi
15km/h; Khi chạy trên 5km/h; Khi chạy trên đường 20km/h; Khi chạy trên đường
cơ, nhiệt, hóa, quy định tốc độ chạy trên đường thẳng
285 đường thẳng trong kho ≤ thẳng trong kho ≤ 3km/h; thẳng trong kho ≤ 10km/h;
vận hành xe nâng hàng như thế trong kho ≤ 6km/h; Qua
12km/h; Qua quãng đường Qua quãng đường ngoặt Qua quãng đường ngoặt hoặc
nào quãng đường ngoặt hoặc
ngoặt hoặc vòng phải chạy hoặc vòng phải chạy với tốc vòng phải chạy với tốc độ
vòng phải chạy với tốc độ
với tốc độ ≤ 5km/h. độ ≤ 5km/h. ≤15km/h.
≤ 5km/h
Cấm nâng hàng đi vào
Cấm sử dụng xe nâng hàng
Cấm nâng các kiện hàng nơi có nền không ổn định;
Theo Quy trình An toàn thủy, để nâng người lên cao hoặc
phía dưới không có kẽ hở Nâng các kiện hàng phía Cấm vận hành xe nâng hàng
cơ, nhiệt, hóa, trong các điều chở người.Hạ thấp càng
cần thiết để đưa càng nâng dưới không có kẽ hở cần khi chưa chằng buộc chắc
286 cấm sau đây, điều cấm nào nâng khi di chuyển; Đứng
vào lấy hàng, xếp hàng lên thiết để đưa càng nâng chắn và không có người giữ
không đúng khi sử dụng xe hoặc làm việc trước hoặc
đống không có tấm kê để rút vào lấy hàng; Xếp hàng thăng bằng cho hàng cần nâng
nâng hàng dưới càng nâng khi xe đang
càng ra. lên đống không có tấm kê
vận hành;
để rút càng ra.

Phải được phân bố đều trên Phải được phân bố đều trên Phải được phân bố đều
Theo Quy trình An toàn thủy, Phải được phân bố đều trên
hai càng nâng và phần nhô hai càng nâng và phần nhô trên hai càng nâng và
cơ, nhiệt, hóa, quy định về hai càng nâng và phần nhô ra
287 ra ở phía trước không được ra ở phía trước không được phần nhô ra ở phía trước
trọng lượng của hàng nâng như ở phía trước không được vượt
vượt quá 1/3 độ dài của càng vượt quá 1/2 độ dài của không được vượt quá 1/4
thế nào quá 2/3 độ dài của càng nâng.
nâng càng nâng. độ dài của càng nâng.

Không được nhấc bổng Phải nhấc bổng hàng lên rồi Phải nhấc bổng hàng lên
Theo Quy trình An toàn thủy, Khi di chuyển phải có biện
hàng lên rồi mới di chuyển. mới di chuyển. Khi di rồi mới di chuyển. Khi
cơ, nhiệt, hóa, khi sử dụng xe pháp chống hàng lắc lư. Cho
Khi di chuyển phải có biện chuyển phải có biện pháp chưa di chuyển phải có
288 nâng hàng có lắp thêm cần để phép kéo hoặc đẩy hàng trên
pháp chống hàng lắc lư. chống hàng lắc lư. Cấm kéo biện pháp chống hàng lắc
nâng và di chuyển, phải thực đống xuống với điều kiện phải
Cấm kéo hoặc đẩy hàng trên hoặc đẩy hàng trên đống lư. Cấm kéo hoặc đẩy
hiện động tác nào có kê lót đảm bảo an toàn.
đống xuống. xuống hàng trên đống xuống.

Khung xe nghiêng hết về


Khung xe nghiêng hết về Khung xe nghiêng hết về
phía sau và cơ cấu nâng Khung xe nghiêng hết về phía
Theo Quy trình An toàn thủy, phía trước và cơ cấu nâng phía sau và cơ cấu nâng
hàng đã được nâng lên sau và cơ cấu nâng hàng đã
289 cơ, nhiệt, hóa, xe nâng chỉ được hàng đã được nâng lên cách hàng đã được nâng lên cách
cách mặt đất ít nhất bằng được nâng lên cách mặt đất ít
di chuyển khi nào mặt đất ít nhất bằng độ lớn mặt đất ít nhất bằng độ lớn
độ lớn của gầm xe với nhất 01 mét.
của gầm xe với đường. của thành xe với đường.
đường

Mỗi xe nâng hàng phải có


Mỗi chủng loại xe nâng Mỗi xe nâng hàng phải có
quy trình vận hành an Mỗi xe nâng hàng phải có quy
Theo Quy trình An toàn thủy, hàng phải có quy trình vận quy trình vận hành an toàn;
toàn; hàng ngày người trình vận hành an toàn; Có sổ
290 cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản hành an toàn; Có sổ theo dõi cử người theo dõi quá trình
vận hành xe phải theo dõi theo dõi quá trình bảo trì, bảo
lý xe nâng hàng như thế nào quá trình bảo trì, bảo dưỡng, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa
quá trình bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ
sửa chữa định kỳ. định kỳ.
dưỡng, sửa chữa định kỳ.
Cấm vận hành nơi có các
phương tiện di động khác Cấm vận hành nơi có các Cấm rời khỏi sàn thao Cấm vận hành nơi có các
đang làm việc; Cấm rời khỏi phương tiện di động khác tác; Cấm sử dụng xe nâng phương tiện di động khác
Theo Quy trình An toàn thủy,
sàn thao tác; Cấm sử dụng đang làm việc; Cấm đứng người sai mục đích và đang làm việc; Cấm rời khỏi
291 cơ, nhiệt, hóa, khi vận hành xen
xe nâng người sai mục đích trên sàn thao tác khi xe đang chở người khi tiến hành sàn thao tác; Cấm chở người
nâng người, điều cấm nào đúng
và chở người khi tiến hành nâng; Cấm sử dụng xe nâng di chuyển/tham gia giao khi tiến hành di chuyển/tham
di chuyển/tham gia giao người sai mục đích. thông. gia giao thông.
thông

Đơn vị sử dụng phải cử


Theo Quy trình An toàn thủy, Đơn vị sử dụng phải lập sổ Đơn vị sử dụng phải lập Đơn vị sử dụng phải lập nhật
người theo dõi tình trạng
292 cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản theo dõi tình trạng của xe, nhật ký theo dõi tình trạng ký theo dõi tình trạng sự cố
của xe, nhật trình sử
lý xe nâng người như thế nào nhật trình sử dụng. của xe, nhật trình sử dụng của xe.
dụng.

Theo Quy trình An toàn thủy,


Vật cần nâng phù hợp với tải
cơ, nhiệt, hóa, quy định những Vị trí treo pa lăng phải
Trục, cóc hãm, dây xích, trọng cho phép của pa lăng;
nội dung kiểm tra trước khi sử Pa lăng còn đang trong thời rộng rãi, không gần
293 móc phải đảm bảo an toàn Vị trí treo pa lăng phải chắc
dụng pa lăng xích kéo tay thì hạn kiểm định; đường giao thông và đô
mới cho phép sử dụng; chắn, chịu được toàn bộ tải
nội dung nào không đúng thị
trọng.
(không phù hợp)

Theo Quy trình An toàn thủy, Khi nâng tải trọng lên vị trí Khi nâng tải trọng lên vị trí Khi nâng tải trọng lên vị Khi nâng tải trọng lên vị trí
cơ, nhiệt, hóa, quy định kiểm khoảng 10cm phải dừng lại khoảng 30cm phải dừng lại trí khoảng 50cm phải khoảng 20cm phải dừng lại để
294
tra tải trọng khi sử dụng pa để kiểm tra an toàn mới để kiểm tra an toàn mới dừng lại để kiểm tra an kiểm tra an toàn mới được
lăng xích kéo tay như thế nào được nâng tiếp; được nâng tiếp; toàn mới được nâng tiếp; nâng tiếp

Cấm treo vật nặng lơ lửng


Theo Quy trình An toàn thủy,
Cấm để dây xích bị xoắn trên pa lăng khi không có Nâng tải trọng lớn hơn giá trị
cơ, nhiệt, hóa, điều cấm nào Cấm kiểm tra an toàn khi
295 hay thắt nút, vận hành pa người giám sát; Cấm cho phép của pa lăng; Để
không đúng trong quy định khi bắt đầu nâng tait trọng lên
lăng khi chốt móc bị hỏng; dùng xích của pa lăng để người đứng dưới tải trọng.
sử dụng pa lăng xích kéo tay
quàng vào vật cần nâng;

Khi dây xích khi bị đứt Không được tự chế, lắp
không được nối mà phải động cơ điện để điều khiển
Theo Quy trình An toàn thủy,
thay thế bằng xích mới; pa lăng xích; Không được
296 cơ, nhiệt, hóa, quy định khi sử Ý 1 và ý 2 đúng Cả 2 ý đều sai.
Không dùng xích của pa kéo quá nhanh vì sẽ làm cho
dụng xích kéo tay như thế nào
lăng để quàng vào vật cần tải trọng bị lắc trong quá
nâng; trình nâng hạ.
Điện giật do rò, chạm, chập
Điện giật do rò, chạm, chập
Bức xạ có hại do hồ quang vào các bộ phận dẫn điện;
Theo Quy trình An toàn thủy, vào các bộ phận dẫn điện; Điện giật do chạm mỏ
điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng Bức xạ có hại do hồ quang
cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản Tai nạn giao thông; Khí, bụi hàn; Bức xạ có hại do hồ
297 do hạt kim loại nóng chảy, điện; Khí, bụi độc hại; Bỏng
nhận diện mối nguy khi hàn độc hại; Bỏng do hạt kim quang điện; Khí, bụi độc
kim loại có nhiệt độ cao; do hạt kim loại nóng chảy,
điện, hàn hơi là loại nóng chảy, kim loại có hại; Bỏng lạnh; Cháy, nổ.
Cháy, nổ; Khói bụi. kim loại có nhiệt độ cao;
nhiệt độ cao; Bỏng lạnh.
Cháy, nổ

Được đào tạo về chuyên môn,


Được huấn luyện, bồi dưỡng Sử dụng đầy đủ các
Theo Quy trình An toàn thủy, có chứng chỉ hoặc do cơ sở
nghiệp vụ phòng cháy chữa PTBVCN: mặt nạ có kính
cơ, nhiệt, hóa, đối với những Được đào tạo về chuyên đào tạo hợp pháp cấp; Được
cháy và được cấp giấy hàn, quần áo, mũ, găng
298 người được phép tiến hành môn về phóng chống thiên huấn luyện, kiểm tra sát hạch
chứng nhận huấn luyện tay bằng vật liệu khó
công tác hàn, điều kiện nào tai và cứu nạn cứu hộ về quy trình kỹ thuật an toàn -
nghiệp vụ phòng cháy và cháy, cách điện và chịu
không đúng (không cần thiết) bảo hộ lao động và có thẻ an
chữa cháy. được các tác động cơ học.
toàn.

Khi hàn ở tầng trên, thì các


Theo Quy trình An toàn thủy, Bảo đảm khoảng cách an
tầng phía dưới (khi không
cơ, nhiệt, hóa, yêu cầu chung về toàn hoặc di chuyển vật tư
có sàn chống cháy bảo vệ)
299 thực hiện công tác hàn về thiết bị, hàng hóa dễ cháy Ý 1 và ý 2 đúng Ý 1 và ý 2 sai.
phải dọn sạch các chất dễ
khoảng cách an toàn như thế hoặc che chắn không để vảy
cháy nổ trong bán kính
nào hàn rơi xuống tối thiểu 10m.
không nhỏ hơn 5m.

Theo Quy trình An toàn thủy,


Không được tiến hành đồng Cấm hàn khi có các chất dễ Cấm hàn ở khoảng cách Cấm hàn ở khoảng cách dưới
cơ, nhiệt, hóa,khi hành điện,
300 thời cả hàn hơi và hàn điện bắt lửa như xăng, axêton, dưới 5m so với vị trí để 10m so với vị trí để các chất
hàn hơi, điều cấm nào không
trong các thùng kín; spirit trắng ở gần vị trí hàn. các chất dễ cháy nổ. dễ cháy nổ
đúng (không phù hợp)

Theo Quy trình An toàn thủy, Kiểm tra nồng độ các hơi
cơ, nhiệt, hóa, trước khi hàn ở khí đó, trường hợp cần thiết Kiểm tra hệ thống PCCC, Kiểm tra thông gió bảo đảm
Kiểm tra hệ thống điện
khu vực có hơi khí cháy nổ phải tiến hành thông gió bảo bảo đảm không còn nguy cơ không còn nguy cơ cháy nổ,
301 cấp cho máy hàn, nếu tốt
(như hydro ở gian máy phát đảm không còn nguy cơ cháy nổ, độc hại mới bắt độc hại mới bắt đầu công
mới bắt đầu công việc.
điện), độc hại phải kiểm tra cháy nổ, độc hại mới bắt đầu đầu công việc. việc.
những gì công việc

Theo Quy trình An toàn thủy, Phải dùng biến áp cách ly


Phải có đèn chiếu sáng đặt
cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT cho đèn chiếu sáng và đặt
ở bên ngoài hoặc dùng đèn
302 khi hàn trong các thùng kín máy biến áp ở bên ngoài Ý 1 và ý 2 sai Ý 1 và ý 2 đúng
di động cầm tay, điện áp
(trong không gian hạn chế) như thùng kín. Cấm dùng biến
không lớn hơn 36V.
thế nào áp tự ngẫu để hạ áp.
Phải nối đất phần kim
Phải nối đất phần kim loại Không phải nối đất phần kim
loại của thiết bị được hàn
Theo Quy trình An toàn thủy, Phải nối đất phần kim loại của thiết bị, vật được hàn loại của thiết bị được hàn điện
điện cũng như các kết cấu
cơ, nhiệt, hóa, quy định về nối của máy hàn theo quy định điện cũng như các kết cấu cũng như các kết cấu và sản
303 và sản phẩm hàn và máy
đất thiết bị hàn điện như thế trước khi thiết bị được nối và sản phẩm hàn theo quy phẩm hàn, chỉ nối đất máy
hàn theo quy định trước
nào vào nguồn. định trước khi thiết bị được hàn theo quy định trước khi
khi thiết bị được nối vào
nối vào nguồn. thiết bị được nối vào nguồn.
nguồn

Máy hàn phải để trong


Máy hàn phải để ngoài, thợ Thợ hàn phải được trang
thùng, thợ hàn phải được
Theo Quy trình An toàn thủy, hàn phải được trang bị mũ bị mũ bảo hộ lao động, Máy hàn phải để ngoài, thợ
trang bị mũ bảo hộ lao
cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT bảo hộ lao động, giầy hoặc giầy hoặc thảm cách điện hàn phải được trang bị mũ bảo
304 động, giầy hoặc thảm cách
khi hàn trong các thùng kín thảm cách điện và găng tay và găng tay cao su. mặt hộ lao động, giầy bảo hộ lao
điện và găng tay cao su. mặt
bằng kim loại như thế nào cao su. mặt nạ phòng độc có nạ phòng độc có dây động.
nạ phòng độc có dây mềm
dây mềm dẫn không khí mềm dẫn không khí.
dẫn không khí.

Theo Quy trình An toàn thủy,


Phải có tấm chắn bằng vật
cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT Phải lập rào chắn để ngăn và Phải đặt biển “Cấm vào” Phải đặt biển “Cấm lại gần”
liệu không cháy để ngăn và
305 khi hàn điện ở nơi đông người bảo vệ những người xung để ngăn và bảo vệ những để ngăn và bảo vệ những
bảo vệ những người xung
cùng làm việc và người qua lại quanh. người xung quanh. người xung quanh.
quanh
như thế nào

Hàn điện ở tầng trên phải có


Không cho phép hàn điện
Hàn trên giàn giáo bằng gỗ, biện pháp bảo vệ những Hàn điện trên cao mà không
có bố trí 2 tầng; Phải có
Theo Quy trình An toàn thủy, sàn của nó phải được phủ người làm việc ở tầng dưới có giàn giáo người thợ hàn
biện pháp bảo vệ khỏi bị
cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT kín bằng tấm kim loại, các khỏi bị các giọt kim loại, nhất thiết phải dùng dây đai
306 các giọt kim loại, các mẩu
khi hàn điện ở trên cao, nội tông amiăng hay bằng các mẩu que hàn cháy dở an toàn bền nhiệt, có túi đựng
que hàn cháy dở văng
dung nào không đúng những vật liệu khó cháy văng hoặc rơi trúng vào dụng cụ, điện cực và các vật
hoặc rơi trúng vào người
khác. người hay các vật dễ cháy ở cháy dở.
hay các vật dễ cháy
phía dưới.

Theo Quy trình An toàn thủy, Trượt đổ thang, sập giàn


Điện giật; Rơi thiết bị, dụng Rơi thiết bị, dụng cụ, vật Ngã cao; Rơi thiết bị, dụng
cơ, nhiệt, hóa, nội dung cơ bản giáo; Rơi thiết bị, dụng
307 cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ liệu xuống; Trượt đổ thang, cụ, vật liệu xuống; Trượt đổ
nhận diện mối nguy cơ bản khi cụ, vật liệu xuống; Bỏng
thang, sập giàn giáo. sập giàn giáo; Bỏng nhiệt. thang, sập giàn giáo
làm việc trên cao như thế nào lạnh.
Quần áo bảo hộ lao động Phải đeo dây an toàn, dù thời
Phải xem xét để đảm bảo
Theo Quy trình An toàn thủy, Phải đeo dây an toàn, dù phải gọn gàng, tay áo gian làm việc rất ngắn (trừ
rằng khoảng không gian bên
cơ, nhiệt, hóa, quy định BPAT thời gian làm việc rất ngắn: buông và cài cúc, đội mũ trường hợp làm việc trên mặt
dưới vị trí đó không có các
308 khi làm việc trên cao thì nội Kiểm tra các điểm xung an toàn cài quai, đi giầy bằng, sàn thao tác có lan can
vật cản có thể gây ra va
dung nào không đúng (không quanh vị trí làm việc xem có bảo hộ phải buộc dây, đeo bảo vệ chắc chắn) và móc vào
chạm người trong tình
phù hợp) điện không dây an toàn, mùa rét phải vị trí chắc chắn ngay phía trên
huống bị rơi.
mặc đủ ấm. vị trí làm việc.

Phải có chứng nhận đủ sức Phải có chứng nhận đủ sức Tuân thủ Quy định sức Phải có chứng nhận đủ sức
Theo Quy trình An toàn thủy, khỏe của Cơ quan y tế có khỏe của Cơ quan y tế cấp khỏe của người lao động khỏe của Cơ quan y tế cấp
cơ, nhiệt, hóa, điều kiện sức thẩm quyền; Tuân thủ Quy huyện; Tuân thủ Quy định làm việc trên cao của tỉnh; Tuân thủ Quy định sức
309
khỏe của người làm việc trên định sức khỏe của người lao sức khỏe của người lao EVN; Phải kiểm tra sức khỏe của người lao động làm
cao như thế nào động làm việc trên cao của động làm việc trên cao của khỏa ngay trước khi làm việc trên cao của doanh
EVN. nhà nước việc. nghiệp.

Người làm việc trên cao,


nếu thấy sức khỏe không
Theo Quy trình An toàn thủy,
thể tiếp tục công việc thì
cơ, nhiệt, hóa, quy định người Người đang ốm đau hoặc đã Người CHTT không phải
phải báo cho Người
310 làm việc trên cao không được sử dụng các chất kích thích, kiểm tra sơ bộ sức khỏe Ý 1, 2 và ý 3 đúng
CHTT biết. nếu không tự
làm việc khi điều kiện sức khỏe đồ uống có cồn. trước khi làm việc.
xuống được thì Người
như thế nào
CHTT phải có phương án
trợ giúp.

Giông bão có gió từ cấp 5 Giông bão có gió từ cấp 6 Giông bão có gió từ cấp 7 Giông bão có gió từ cấp 4 trở
Theo Quy trình An toàn thủy, trở lên hay trời mưa to tạo trở lên hay trời mưa to tạo trở lên hay trời mưa to tạo lên hay trời mưa to tạo thành
cơ, nhiệt, hóa, không làm việc thành dòng hoặc có giông thành dòng hoặc có giông thành dòng hoặc có giông dòng hoặc có giông sét; Trời
311
trên cao ngoài trời trong điều sét; Trời nắng nóng với sét; Trời nắng nóng với sét; Trời nắng nóng với nắng nóng với nhiệt độ trên
kiện thời tiết nào nhiệt độ trên 38OC; Trời tối nhiệt độ trên 40OC; Trời tối nhiệt độ trên 42OC; Trời 35OC; Trời tối không đủ ánh
không đủ ánh sáng không đủ ánh sáng. tối không đủ ánh sáng. sáng.

Cấm đưa dụng cụ, vật


Theo Quy trình An toàn thủy, Cấm sử dụng các chất kích liệu lên cao hoặc từ trên Cấm đùa nghịch, nói chuyện
cơ, nhiệt, hóa, trong các điều thích, đồ uống có cồn, sử Cấm sử dụng điện thoại di cao xuống bằng cách riêng, làm việc riêng, làm
312 cấm khi làm việc trên cao thì dụng điện thoại di động động trong suốt quá trình tung, ném; Cấm mang những việc ngoài nhiệm vụ
nội dung cấm nào không đúng trong quá trình lên hoặc làm việc trên cao vác, cho vào túi quần được phân công; Cấm leo
(không phù hợp) xuống. dụng cụ, vật liệu nặng lên trèo, đi lại tùy tiện.
cao cùng với người.
Khi đưa dụng cụ, vật liệu
Để dụng cụ làm việc vào lên cao hoặc hạ xuống phải Chỉ được mang theo Đưa dụng cụ, vật liệu lên cao
Theo Quy trình An toàn thủy,
chỗ chắc chắn hoặc làm móc dùng dây trực tiếp hoặc qua người những dụng cụ nhẹ hoặc từ trên cao xuống bằng
cơ, nhiệt, hóa, quy định về chỉ
treo vào vị trí cố định, sao puly để kéo lên, hạ xuống, như kìm, tuốc-nơ-vít, cờ- cách tung, ném; Mang vác,
313 dẫn sử dụng dụng cụ khi làm
cho khi va đập mạnh không người ở dưới phải giữ một lê, mỏ-lết, búa con nhưng cho vào túi quần dụng cụ, vật
viêc trên cao nội dung nào
rơi xuống phía dưới (mặt đầu dây và không đứng gần phải đựng trong túi đựng liệu nặng lên cao cùng với
không đúng (không phù hợp)
đất, mặt bằng, sàn thao tác). sát vị trí làm việc tính theo đồ chuyên dùng. người
phương thẳng đứng.

Bậc thang không được đóng


Theo Quy trình An toàn thủy, Chiều rộng chân thang ít Thang làm bằng tre, gỗ, kim Chiều rộng chân thang ít
bằng đinh, bậc đầu và bậc
cơ, nhiệt, hóa, quy định về kết nhất là 40 cm; Bậc thang loại phải chắc chắn và khô; nhất là 50 cm; Khoảng
cuối phải có chốt. Thang phải
314 cấu và chất lượng thang di phải được đóng bằng đinh, Thang bằng tre phải lấy dây cách giữa các bậc thang
đang được sử dụng, không bị
động thì nội dung nào không bậc đầu và bậc cuối phải có thép buộc, xoắn chắc chắn ở đều nhau và không lớn
mọt, oằn, cong khi làm việc
đúng (không phù hợp) chốt hai đầu và giữa thang. hơn 45 cm.
trên đó.

Phải dùng đai bằng sắt và


Phải dùng đai bằng sắt và Phải dùng đai bằng sắt và Phải dùng đai bằng sắt và bắt
bắt bu-lông, hoặc dùng
bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bắt bu-lông, hoặc dùng nẹp bu-lông, hoặc dùng nẹp bằng
nẹp bằng gỗ, tre cứng ốp
Theo Quy trình An toàn thủy, bằng gỗ, tre cứng ốp hai đầu bằng gỗ, tre cứng ốp hai đầu gỗ, tre cứng ốp hai đầu chỗ
hai đầu chỗ nối dài ít nhất
315 cơ, nhiệt, hóa, quy định khi nối chỗ nối dài ít nhất 2,0 m và chỗ nối dài ít nhất 1,0 m và nối dài ít nhất 0,5 m và dùng
1,5 m và dùng dây thép
thang di động như thế nào dùng dây thép để néo xoắn dùng dây thép để néo xoắn dây thép để néo xoắn thật
để néo xoắn thật chặt,
thật chặt, đảm bảo không thật chặt, đảm bảo không chặt, đảm bảo không lung lay,
đảm bảo không lung lay,
lung lay, xộc xệch. lung lay, xộc xệch xộc xệch.
xộc xệch.

Luôn chú ý lau chùi bùn,


Ba tháng một lần cần phải Sáu tháng một lần cần phải
Theo Quy trình An toàn thủy, dầu mỡ bám dính trên bậc
Thang phải đang được sử dùng một vật nặng 150kg dùng một vật nặng 110kg để
cơ, nhiệt, hóa, quy định về kiểm thang; Phải thường xuyên
316 dụng, không bị mọt, oằn, để treo trên từng bậc treo trên từng bậc thang (kiểu
tra thang di động thì nội dung kiểm tra thang, nếu thấy
cong khi làm việc trên đó. thang (kiểu thử tĩnh) xem thử tĩnh) xem thang có chịu
nào không đúng chưa an toàn thì phải sửa
thang có chịu được không được không.
chữa lại ngay hoặc loại bỏ.
Cấm đứng làm việc ở ba bậc
Không sử dụng thang quá
trên cùng của thang; Cấm Cấm sử dụng thang quá dài
Theo Quy trình An toàn thủy, dài quá 5m; Không đeo dây
mang theo những vật quá Cấm dùng thang kim loại quá 3m; Cấm đứng làm việc ở
cơ, nhiệt, hóa, quy định các an toàn vào thang di động;
nặng lên thang, trèo lên để làm việc trong điều bậc trên cùng của thang;;
317 điều cấm khi làm việc với thang Không thao tác vượt quá xa
thang cùng một lúc hai kiện dây dẫn điện có thể Thao tác vượt quá xa ngoài
di động thì điều cấm nào không ngoài tầm với; Cấm nắm
người và đứng trên thang để chạm vào thang. tầm với; Khi trèo lên, xuống
đúng vào các bậc lên xuống khi
dịch chuyển từ vị trí này nắm vào các bậc lên xuống
trèo.
sang vị trí khác.

Khi lên xuống thang phải


Không đeo dây an toàn vào
Dựng thang đúng quy cách quay mặt vào thang, khi
thang di động; Không sử Dựng thang đúng quy cách
Theo Quy trình An toàn thủy, theo tỷ lệ 1 – 3 (có nghĩa là leo phải nắm hai tay vào
dụng thang quá dài 5m. Phải theo tỷ lệ 1 – 4 (có nghĩa là
cơ, nhiệt, hóa, quy định về các chiều rộng ra so với mặt thanh dọc, tuyệt đối
318 có biện pháp cố định chắc chiều rộng ra so với mặt thẳng
thao tác làm việc với thang di thẳng đứng của thang là 1 không nắm vào các bậc
chắn. Phải cử một người giữ đứng của thang là 1 thì chiều
động nội dung nào không đúng thì chiều cao lên của thang lên xuống và không đứng
chân thang nếu không có cao lên của thang là 4).
là 4) làm việc ở ba bậc trên
biện pháp chống trượt.
cùng của thang.

Được thiết kế và lắp dựng Được thiết kế và lắp dựng


Theo Quy trình An toàn thủy, Được lắp dựng theo đúng
theo đúng bản vẽ hướng dẫn theo đúng bản vẽ hướng Giàn giáo khi lắp dựng xong
cơ, nhiệt, hóa, quy định điều phương án thi công. Giàn
319 thi công. Giàn giáo khi lắp dẫn thi công. Giàn giáo phải lập biên bản nghiệm thu
kiện, thủ tục sử dụng giàn giáo giáo khi lắp dựng xong phải
dựng xong phải lập biên bản khi lắp dựng xong phải tử theo yêu cầu của ĐVCT.
như thế nào lập biên bản nghiệm thu.
nghiệm thu tải trước khi sử dụng.

Cấm sử dụng giàn giáo


Cấm làm việc trên giàn giáo
không đúng chức năng, Cấm sử dụng giàn giáo khi
Theo Quy trình An toàn thủy, Cấm làm việc trên giàn ngoài trời trong điều kiện thời
không đáp ứng được những không đầy đủ các móc neo,
cơ, nhiệt, hóa, trong các điều giáo ngoài trời trong khi tiết xấu; Cấm tự ý dỡ lan can,
yêu cầu kỹ thuật theo thiết dây chằng hoặc chúng được
320 cấm khi sử dụng giàn giáo, giá gió từ cấp 4 trở lên; Cấm tay vịn, di chuyển tấm ván lót
kế và điều kiện ATLĐ; Cấm neo vào các bộ phận kết cấu
đỡ thì điều cấm nào không làm giàn giáo bên cạnh sàn giàn giáo; Cấm làm giàn
làm việc ở các cao độ khác kém ổn định như lan can,
đúng đường dây có điện giáo bên dưới đường dây có
nhau trên một phương thẳng mái đua, ban công.
điện,
đứng.
Khi giàn giáo cao hơn 4m Khi giàn giáo cao hơn
Khi giàn giáo cao hơn 6m
Khi giàn giáo cao hơn 8m phải làm ít nhất 2 sàn công 10m phải làm ít nhất 3
phải làm ít nhất 2 sàn công
phải làm ít nhất 2 sàn công tác, sàn làm việc bên trên, sàn công tác, sàn làm việc
Theo Quy trình An toàn thủy, tác, sàn làm việc bên trên, sàn
tác, sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới. Khi bên trên, sàn bảo vệ bên
321 cơ, nhiệt, hóa, quy định về giàn bảo vệ bên dưới. Khi làm việc
sàn bảo vệ bên dưới. Không làm việc đồng thời trên 2 dưới. Khi làm việc đồng
giáo nhiều tầng như thế nào đồng thời trên 2 sàn thì vị trí
cho phép làm việc đồng sàn thì vị trí giữa 2 sàn phải thời trên 2 sàn thì vị trí
giữa 2 sàn này phải có sàn
thời trên 2 sàn. không trùng phuuwong giữa 2 sàn này phải có
hoặc lưới bảo vệ
thẳng đứng. sàn hoặc lưới bảo vệ.

Theo Quy trình An toàn thủy,


Đeo vào người rồi buộc dây Đeo vào người rồi buộc dây Đeo vào dây đeo 1 tải Dùng máy thử dây đeo thử
cơ, nhiệt, hóa, hằng ngày, nhân
vào vật chắc chắn ở dưới đất vào vật chắc chắn ở trên cao trọng 110kg rồi buộc treo tĩnh theo tải trong 225kg
viên công tác trước khi làm việc
322 và chụm chân lại ngả người và chụm chân lại ngả người dây trên cao xem dây có trong vòng 5 phút xem dây có
trên cao phải tự kiểm tra dây
ra phía sau xem dây có hiện ra phía sau xem dây có hiện hiện tượng bất thường gì hiện tượng bất thường gì
đeo an toàn của mình bằng
tượng bất thường gì không tượng bất thường gì không. không. không.
cách nào

Đánh dấu (dán tem) vào


Phải được thử 03 tháng 01 Phải được thử 06 tháng 01
dây đã thử còn đạt tiêu
Theo Quy trình An toàn thủy, lần, bằng cách treo trọng Sau khi thử dây đeo an toàn lần, bằng cách treo trọng
chuẩn, chỉ dây nào đánh
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nào lượng hoặc thiết bị thử dây phải ghi ngày thử, trọng lượng hoặc thiết bị thử dây an
dấu mới được sử dụng.
323 không đúng theo quy định về an toàn chuyên dùng. Trọng lượng thử và nhận xét tốt, toàn chuyên dùng. Trọng
Những dây đeo an toàn
kỹ thuật thử nghiệm dây đeo an lượng thử đối với dây cũ là xấu vào sổ theo dõi thử dây lượng thử đối với dây cũ là
không sử dụng được phải
toàn 250 kg, dây mới là 300 kg, an toàn. 225 kg, dây mới là 300 kg,
được lập biên bản và hủy
thời gian thử 05 phút thời gian thử 05 phút.
bỏ.

Đơn vị công tác có trách


Các nhân có trách nhiệm ĐVQLVH có trách nhiệm NCHTT của đơn vị công tác
nhiệm quản lý chặt chẽ
quản lý chặt chẽ dây đeo an quản lý chặt chẽ dây đeo an có trách nhiệm quản lý chặt
Theo Quy trình An toàn thủy, dây đeo an toàn và chịu
toàn và chịu trách nhiệm nếu toàn và chịu trách nhiệm chẽ dây đeo an toàn và chịu
324 cơ, nhiệt, hóa, quy định về quản trách nhiệm nếu xảy ra tai
xảy ra tai nạn do dây bị đứt, nếu xảy ra tai nạn do dây bị trách nhiệm nếu xảy ra tai nạn
lý dây đeo an toàn như thế nào nạn do dây bị đứt, gẫy
gẫy móc hoặc do không thử đứt, gẫy móc hoặc do không do dây bị đứt, gẫy móc hoặc
móc hoặc do không thử
đúng kỳ hạn. thử đúng kỳ hạn. do không thử đúng kỳ hạn.
đúng kỳ hạn
Mối nguy do va đập; Vật Vật rơi; Ngã cao; Sạt lở;
Ngã cao; Sạt lở; Ngập nước;
Theo Quy trình An toàn thủy, Thiếu nước; Thiếu ôxy; Khí, rơi; Ngã cao; Sạt lở; Ngập Ngập nước; Điện giật;
Điện giật; Thiếu ôxy; Khí,
cơ, nhiệt, hóa, nội dung nhận hóa chất độc hại; Cháy nổ; nước; Điện giật; Thiếu ôxy; Thiếu ôxy; Khí, hóa chất
hóa chất độc hại; Cháy nổ;
325 diện mối nguy cơ bản khi làm Khói bụi; Thiếu ánh sáng; Khí, hóa chất độc hại; Cháy độc hại; Cháy nổ; Khói
Khói bụi; Thiếu ánh sáng;
việc trong không gian hạn chế Tiếng ồn; Bị chặn mất lối nổ; Khói bụi; Thiếu ánh bụi; Thiếu ánh sáng;
Tiếng ồn; Ẩm thấp; Bị chặn
là gì thoát. sáng; Tiếng ồn; Bị chặn mất Tiếng ồn; Sập hầm; Bị
mất lối thoát.
lối thoát chặn mất lối thoát.

Mặc quần áo chuyên Mặc quần áo chuyên dụng,


Theo Quy trình An toàn thủy, Mặc quần áo BHLĐ và đeo
Đeo kính bảo vệ mắt và dụng, đeo kính bảo vệ đeo kính hàn bảo vệ mắt và
cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc găng tay cao su để bảo vệ cơ
326 găng tay cách điện để bảo mắt và găng tay cao su để găng tay cao su để bảo vệ cơ
với hệ thống ắc quy phải thực thể khỏi bị ảnh hưởng do
vệ cơ thể khỏi bị điện giât. bảo vệ cơ thể khỏi bị ảnh thể khỏi bị ảnh hưởng do axít
hiện trang phục BHLĐ nào axít hoặc kiềm.
hưởng do axít hoặc kiềm hoặc kiềm.

Chuẩn bị a xít phù hợp với Chuẩn bị chất trung hoà phù Chuẩn bị các chất lau rửa Chuẩn bị chất trung hoà phù
Theo Quy trình An toàn thủy, hệ thống ắc quy. Trang bị hợp với hệ thống ắc quy. hệ hệ thống ắc quy. Trang hợp với hệ thống ắc quy.
cơ, nhiệt, hóa, khi vào làm việc các chai cồn (để phun rửa Trang bị các chai dung dịch bị các chai nước sạch (để Trang bị các chai nước sạch
327
với hệ thống ắc quy phải chuẩn mắt) để đề phòng khi bị (để phun rửa mắt) để đề phun rửa mắt) để đề (để phun rửa mắt) để đề
bị những vật liệu, hóa chất nào dung dịch điện phân bắn vào phòng khi bị dung dịch điện phòng khi bị dung dịch phòng khi bị dung dịch điện
mắt. phân bắn vào mắt. điện phân bắn vào mắt. phân bắn vào mắt

Kiểm tra chất trung hoà


Kiểm tra a xít phù hợp với
Theo Quy trình An toàn thủy, Phải kiểm tra phòng ắc quy phù hợp với hệ thống ắc Kiểm tra các chất lau rửa hệ
hệ thống ắc quy. Trang bị
cơ, nhiệt, hóa, trước khi vào đã được thông gió để phòng quy. Trang bị các chai hệ thống ắc quy. Trang bị các
các chai cồn (để phun rửa
328 làm việc với hệ thống ắc quy ngừa bị ngộ độc hoặc cháy dung dịch (để phun rửa chai nước sạch (để phun rửa
mắt) để đề phòng khi bị
phải kiểm tra những nội dung nổ do khí phát sinh từ hệ mắt) để đề phòng khi bị mắt) để đề phòng khi bị dung
dung dịch điện phân bắn
gì thống ắc quy dung dịch điện phân bắn dịch điện phân bắn vào mắt.
vào mắt.
vào mắt.

Theo Quy trình An toàn thủy,


cơ, nhiệt, hóa, quy định về ghi
Ghi rõ trên thành bình từng Ghi rõ trên thành bình từng Ghi rõ, dán giấy tên trên Ghi rõ trên thành bình từng
329 nhãn trên các bình chứa axít,
loại bằng sơn chống gỉ. loại bằng sơn chống axít thành bình từng loại. loại bằng bút mực không xóa.
chứa dung dịch axít, nước cất
như thế nào
Phải để trong các buồng Phải để trong các buồng
riêng, ngoài axít ra không Phải để trong các buồng riêng, ngoài axít ra chỉ Phải để trong các buồng riêng,
được phép để dung dịch riêng, ngoài axít ra chỉ được được phép để dung dịch ngoài axít ra chỉ được phép để
Theo Quy trình An toàn thủy,
trung hoà cùng; axít phải để phép để dung dịch trung trung hoà; axít phải để dung dịch trung hoà; axít phải
330 cơ, nhiệt, hóa, quy định về bảo
trong các bình chuyên dùng hoà; axít phải để trong các trong các bình chuyên để trong các bình chuyên
quản axít đậm đặc như thế nào
bằng nhựa tổng hợp, thủy bình chuyên dùng bằng sắt dùng bằng nhựa tổng hợp, dùng bằng hợp kim nhôm có
tinh hay sành sứ có nắp đậy mạ có nắp đậy và quai xách. thủy tinh hay sành sứ có nắp đậy và quai xách.
và quai xách. nắp đậy và quai xách

Khi pha chế axít thành


Khi pha chế axít thành dung Khi pha chế axít thành dung Khi pha chế axít thành dung
dung dịch phải rót từng
Theo Quy trình An toàn thủy, dịch phải rót từng tia nhỏ dịch phải dùng 2 vòi, cùng dịch phải rót từng tia nhỏ axít
tia nhỏ axít theo đũa sắt
331 cơ, nhiệt, hóa, quy định pha chế nuwóc cất theo đũa thuỷ rót axít và nước cất vào bình theo đũa thuỷ tinh vào bình
mạ vào bình nước cất và
a xit như thế nào tinh vào bình axít và luôn nước cất và luôn luôn khuấy nước cất và luôn luôn khuấy
luôn luôn khuấy để toả
luôn khuấy để toả nhiệt tốt. để toả nhiệt tốt. để toả nhiệt tốt
nhiệt tốt.

Theo Quy trình An toàn điện


Cấm hút thuốc, sử dụng bật Cấm để nước cất và dung Cấm đổ nước cất vào axít
thì điều cấm nào sau đây không Cấm rót axít vào nước cất để
332 lửa, lò sưởi trong buồng dịch trung hoà ở chỗ cửa ra để pha chế thành dung
đúng khi làm việc, sử dụng và pha chế thành dung dịch
chứa ắc-quy. vào của buồng ắc-quy. dịch.
pha chế ắc quy

Định kỳ kiểm tra, bảo


Ban hành quy trình vận
dưỡng, sửa chữa thiết bị
hành và xử lý sự cố thiết bị
và hệ thống điều khiển,
thuộc phạm vi quản lý ;Định
Theo Thông tư số 28/2014/TT- bảo vệ của đường dây Ban hành quy trình vận hành
kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa
BCT ngày 15/9/2014 ban hành Ban hành quy trình vận trên không, đường dây và xử lý sự cố thiết bị thuộc
chữa thiết bị và hệ thống
333 Quy trình Xử lý sự cố hệ thống hành và xử lý sự cố thiết bị cáp, trạm điện, nhà máy phạm vi quản lý để đảm bảo
điều khiển, bảo vệ của
điện Quốc gia, Đơn vị quản lý thuộc phạm vi quản lý. điện, trung tâm điều vận hành an toàn và giảm
đường dây trên không,
vận hành có trách nhiệm: khiển để đảm bảo vận thiểu khả năng xảy ra sự cố.
đường dây cáp, trạm điện,
hành an toàn và giảm
nhà máy điện, trung tâm
thiểu khả năng xảy ra sự
điều khiển.
cố.
Theo Thông tư số 28/2014/TT-
Với điện áp cao hơn
BCT ngày 15/9/2014 ban hành Với điện áp cao hơn không Với điện áp cao hơn không
Với điện áp cao hơn không không quá 10% điện áp
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống quá 15% điện áp định mức quá 20% điện áp định mức
quá 5% điện áp định mức định mức tương ứng với
334 điện Quốc gia cho phép MBA tương ứng với đầu phân áp tương ứng với đầu phân áp
tương ứng với đầu phân áp đầu phân áp trong điều
được vận hành ngắn hạn (liên trong điều kiện máy biến áp trong điều kiện 25% tải định
trong mọi điều kiện về tải. kiện máy biến áp không
tục dưới 06 giờ trong 24 giờ) không bị quá tải. mức của MBA.
bị quá tải.
như thế nào?

Theo Thông tư số 28/2014/TT-


BCT ngày 15/9/2014 ban hành
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống
điện Quốc gia, Đơn vị quản lý Ít nhất 01 (một) lần / 2
335 Ít nhất 01 (một) lần / 1 quý . Ít nhất 02 (hai) lần / 1 năm. Ít nhất 01 (một) lần / 1 năm.
vận hành có trách nhiệm tổ năm.
chức đào tạo, kiểm tra diễn tập
xử lý sự cố cho Nhân viên vận
hành:

Thiết bị thuộc quyền điều


Theo Thông tư số 28/2014/TT- Thiết bị thuộc quyền kiểm Thiết bị thuộc quyền điều Thiết bị thuộc quyền nắm
khiển của cấp điều độ nào
BCT ngày 15/9/2014 ban hành tra của cấp điều độ nào thì khiển của cấp điều độ nào thông tin của cấp điều độ nào
thì cấp điều độ đó có
336 Quy trình Xử lý sự cố hệ thống cấp điều độ đó có trách thì cấp điều độ đó có trách thì cấp điều độ đó có trách
trách nhiệm chỉ đạo điều
điện Quốc gia, thì phân cấp xử nhiệm chỉ huy xử lý sự cố nhiệm chỉ huy xử lý sự cố nhiệm chỉ huy xử lý sự cố trên
độ cấp dưới chỉ huy xử lý
lý sự cô hệ thông điện quôc gia? trên thiết bị đó. trên thiết bị đó. thiết bị đó.
sự cố trên thiết bị đó.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-


Thao tác cô lập phần tử
BCT ngày 15/9/2014, trong Báo cáo xin ý kiến cấp Điều Thao tác cô lập phần tử sự
sự cố mà không phải xin Báo cáo ngay cho lãnh đạo
trường hợp khẩn cấp, không độ có quyền điều khiển; cố mà không phải xin phép;
phép; Phải chịu trách trực tiếp ĐVQLVH; Thao tác
thể trì hoãn được như cháy nổ Thao tác cô lập phần tử sự Phải chịu trách nhiệm về
nhiệm về thao tác xử lý cô lập phần tử sự cố mà
337 hoặc có nguy cơ đe dọa đến tính cố mà không cần PTT; Sau thao tác xử lý sự cố của
sự cố của mình; Sau khi không cần PTT; Phải chịu
mạng con người và an toàn khi xử lý xong, phải báo cáo mình; Sau khi xử lý xong,
xử lý xong, phải báo cáo trách nhiệm về thao tác xử lý
thiết bị ở nhà máy điện, trạm ngay cho Cấp điều độ có phải báo cáo ngay cho lãnh
ngay cho Cấp điều độ có sự cố của mình;
điện hoặc trung tâm điều khiển quyền điều khiển. đạo trực tiếp ĐVQLVH.
quyền điều khiển.
thì Nhân viên vận hành phải:
Chế độ vận hành của hệ Chế độ vận hành của hệ
Theo Thông tư số 28/2014/TT- Chế độ vận hành của hệ thống
thống điện có các thông số thống điện có các thông
BCT ngày 15/9/2014 ban hành Chế độ vận hành của hệ điện có các thông số vận hành
vận hành nằm trong phạm vi số vận hành nằm trong
338 Quy trình Xử lý sự cố hệ thống thống điện có các thông số nằm trong phạm vi cho phép
cho phép theo quy định của phạm vi cho phép theo
điện Quốc gia thì Chế độ vận vận hành bình thường. định mức của các thiết bị
Điều độ hệ thống điện Quốc quy định do Bộ Công
hành bình thường là: điện.
gia (Ao) ban hành. Thương ban hành.

Là sự kiện một hoặc nhiều Là sự kiện một hoặc nhiều


Là sự kiện một hoặc
trang thiết bị trong hệ thống Là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống
nhiều trang thiết bị trong
điện do tác động dẫn đến trang thiết bị trong hệ thống điện do nguyên nhân nào đó
Theo Thông tư số 28/2014/TT- hệ thống điện bị hư hỏng,
hoạt động không bình điện hoạt động không bình tác động dẫn đến hoạt động
BCT ngày 15/9/2014 ban hành gây ngừng cung cấp điện
thường, gây ngừng cung cấp thường, gây ngừng cung cấp không bình thường, gây
339 Quy trình Xử lý sự cố hệ thống hoặc mất ổn định, mất an
điện hoặc mất ổn định, mất điện hoặc mất ổn định, mất ngừng cung cấp điện hoặc mất
điện Quốc gia, thì Sự cố được toàn hệ thống điện và
an toàn hệ thống điện và an toàn hệ thống điện và ổn định, mất an toàn hệ thống
định nghĩa như thế nào? không đảm bảo chất
không đảm bảo cung cấp không đảm ổn định hệ thống điện và không đảm bảo chất
lượng điện năng của hệ
điện an toàn lien tục cho hệ điện. lượng điện năng của hệ thống
thống điện.
thống điện. điện.

Theo Thông tư số 28/2014/TT-


Là công tác sửa chữa, bảo
BCT ngày 15/9/2014 ban hành Là công tác sửa chữa, bảo Là công tác sửa chữa, bảo Là công tác sửa chữa, bảo
dưỡng trên đường dây, thiết bị
340 Quy trình Xử lý sự cố hệ thống dưỡng trên đường dây đang dưỡng trên đường dây, thiết dưỡng thiết bị đang mang
ở gần phần tử đang mang điện
điện Quốc gia, thì Sửa chữa mang điện. bị đang mang điện. điện.
với khoảng cách cho phép.
nóng là:

Theo Thông tư số 28/2014/TT- Là trung tâm được trang bị Là cơ sở được trang bị hệ


BCT ngày 15/9/2014 ban hành hệ thống cơ sở hạ tầng công thống cơ sở hạ tầng công
Là Trung tâm điều độ có thể
Thông tư số 28/2014/TT-BCT nghệ thông tin, viễn thông nghệ thông tin, viễn thông Là cụm các nhà máy điện,
giám sát, điều khiển từ xa một
341 ngày 15/9/2014 ban hành Quy để có thể giám sát, điều để có thể giám sát, điều trạm điện có thể giám sát,
nhóm trạm điện, đường dây
trình Xử lý sự cố hệ thống điện khiển từ xa một nhóm trạm khiển tại chỗ một nhóm điều khiển được từ xa.
hoặc nhà máy điện.
Quốc gia, thì Trung tâm điều điện, đường dây hoặc nhà trạm điện, đường dây hoặc
khiển là: máy điện. nhà máy điện.
Cấp điều độ có quyền điều Cấp điều độ có quyền điều Cấp điều độ có quyền
Theo Thông tư số 28/2014/TT- Cấp điều độ có quyền điều
khiển được quyền thay đổi khiển được quyền thay đổi kiểm tra được quyền ra
BCT ngày 15/9/2014 ban hành khiển được quyền thay đổi
chế độ làm việc của các thiết chế độ làm việc của các lệnh thay đổi chế độ làm
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống chế độ làm việc của các thiết
342 bị thuộc quyền điều khiển thiết bị thuộc quyền điều việc của các thiết bị thuộc
điện Quốc gia thì trong khi xử bị thuộc quyền điều khiển mà
nhưng phải báo cáo cho Cấp khiển trước khi báo cáo cho quyền điều khiển của
lý sự cố, các cấp điều độ có không phải báo cáo cho Cấp
điều độ có quyền kiểm tra Cấp điều độ có quyền kiểm Điều độ cấp dưới mà
quyền gì? điều độ cấp trên.
trước khi ra lệnh. tra. không cần phải báo trước.

Theo Thông tư số 28/2014/TT- Được phép đóng lại


Được phép đóng lại đường Được phép đóng lại đường Được phép đóng lại đường
BCT ngày 15/9/2014 ban hành đường dây không quá 03
dây không quá 01 (một) lần, dây không quá 02 (hai) lần, dây không quá 04 (bốn) lần,
343 Quy trình Xử lý sự cố hệ thống (ba) lần, kể cả lần tự động
không kể lần tự động đóng kể cả lần tự động đóng lại kể cả lần tự động đóng lại
điện Quốc gia, thì khi sự cố đóng lại không thành
lại không thành công. không thành công. không thành công.
đường dây điện áp đến 35kV: công.

Tiến hành phân đoạn tại


Theo Thông tư số 28/2014/TT- Dựa vào tín hiệu rơ le bảo điểm đã được quy định cụ Dựa vào tín hiệu rơ le bảo vệ,
BCT ngày 15/9/2014, đối với vệ, thiết bị báo sự cố, dòng thể, khoanh vùng để phát thiết bị báo sự cố, dòng ngắn
các đường dây có phân đoạn, ngắn mạch (nếu đo được) để Thực hiện các biện pháp an hiện và cô lập đoạn mạch (nếu đo được) để tiến
nếu đã đóng điện lần thứ nhất tiến hành phân đoạn, nhanh toàn để giao đoạn đường đường dây bị sự cố, hành phân đoạn, nhanh chóng
344 không thành công, Nhân viên chóng cấp điện lại cho dây bị sự cố vĩnh cửu cho nhanh chóng cấp điện lại cấp điện lại cho khách hàng;
vận hành phải báo cáo với Cấp khách hàng; Thực hiện các Đơn vị quản lý vận hành cho khách hàng; Dựa vào Thực hiện các biện pháp an
điều độ có quyền điều khiển để biện pháp an toàn để giao kiểm tra, sửa chữa. tín hiệu rơ le bảo vệ, thiết toàn để giao cho Điều độ cấp
ra lệnh thực hiện những nội cho Đơn vị quản lý vận bị báo sự cố, dòng ngắn dưới sau khi đã báo cáo cấp
dung gì? hành kiểm tra, sửa chữa. mạch (nếu đo được) để Điều độ có quyền kiểm tra.
phân đoạn;

Theo Thông tư số 28/2014/TT-


Được phép đóng lại 01 Được phép đóng lại 02
BCT ngày 15/9/2014 ban hành Không được phép đóng lại, Được phép đóng lại 01 (một)
(một) lần đường dây (kể cả (hai) lần đường dây (kể
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống phải tách ra, giao Đơn vị lần đường dây (không kể lần
345 lần tự động đóng lại) theo đề cả lần tự động đóng lại)
điện Quốc gia, khi sự cố đối với quản lý vận hành thí nghiệm tự động đóng lại không thành
nghị của Đơn vị quản lý vận theo đề nghị của Đơn vị
đường dây hỗn hợp trên không các đoạn cáp. công).
hành. quản lý vận hành.
và cáp có cấp điện áp 110 kV:
Theo Thông tư số 28/2014/TT-
BCT ngày 15/9/2014 ban hành
Không được phép đóng lại,
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống Được phép đóng lại 02 (hai) Được phép đóng lại 01 Được phép đóng lại 03 (ba)
phải tách ra, giao Đơn vị
346 điện Quốc gia, khi sự cố đối với lần (kể cả lần tự động đóng (một) lần (kể cả lần tự lần (kể cả lần tự động đóng
quản lý vận hành thí nghiệm
đường dây hỗn hợp trên không lại). động đóng lại). lại).
các đoạn cáp.
và cáp có cấp điện áp đến 35
kV:

Theo Thông tư số 28/2014/TT-


BCT ngày 15/9/2014 ban hành
Được phép đóng lại 01 Không được phép đóng lại,
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống Được phép đóng lại 01 Được phép đóng lại 02 (hai)
(một) lần (không kể lần tự phải tách ra, thực hiện thí
347 điện Quốc gia, khi sự cố đối với (một) lần (không cho phép lần (không cho phép tự
động đóng lại không nghiệm kiểm tra cách điện
đường cáp có cấp điện áp đến tự động đóng lại). động đóng lại).
thành công). đoạn cáp của đường dây này.
35 kV có nhiều trạm đấu
chuyển tiếp trên không thì:

Theo Thông tư số 28/2014/TT-


Được phép cao hơn định Được phép cao hơn định Được phép cao hơn định Được phép cao hơn định mức
BCT ngày 15/9/2014 ban hành
mức tới 10% của nấc điện mức tới 5% của nấc điện áp mức tới 15% của nấc điện tới 2,5% của nấc điện áp
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống
348 áp tương ứng nếu điện áp ở tương ứng nếu điện áp ở nấc áp tương ứng nếu điện áp tương ứng nếu điện áp ở nấc
điện Quốc gia, quy định quá tải
nấc đó không cao hơn điện đó không cao hơn điện áp ở nấc đó không cao hơn đó không cao hơn điện áp
lâu dài đối với các loại máy
áp định mức. định mức. điện áp định mức. định mức.
biến áp như thế nào?

Vận hành lâu dài với điện


Với điện áp cao hơn không Vận hành lâu dài với điện áp
áp cao hơn không quá 5%
Với điện áp cao hơn không quá 5% điện áp định mức cao hơn không quá 5% điện
điện áp định mức trong
Theo Thông tư số 28/2014/TT- quá 10% điện áp định mức trong điều kiện không bị áp định mức trong điều kiện
điều kiện không bị quá
BCT ngày 15/9/2014 ban hành trong điều kiện không bị quá quá tải; Cao hơn không quá không bị quá tải; Cao hơn
tải; Cao hơn không quá
Quy trình Xử lý sự cố hệ thống tải; và khi tải không quá 10% điện áp định mức khi không quá 10% điện áp định
349 10% điện áp định mức
điện Quốc gia quy định về vận 25% công suất định mức tải không quá 25% công mức khi tải không quá 75%
khi tải không quá 50%
hành lâu dài khi quá áp máy MBA; Vận hành lâu dài suất định mức MBA; Vận công suất định mức MBA;
công suất định mức
biến áp như thế nào? theo quy định riêng của nhà hành lâu dài theo quy định Vận hành lâu dài theo quy
MBA; Vận hành lâu dài
chế tạo (nếu có). riêng của nhà chế tạo (nếu định riêng của nhà chế tạo
theo quy định riêng của
có). (nếu có).
nhà chế tạo (nếu có).
Trường hợp dự báo có khả
Theo Thông tư số 44/2014/TT- năng không liên lạc được Khuyến khích thao tác
với các nhân viên thao tác hẹn giờ, nhưng phải so
BCT ngày 28/11/2014 ban hành Không cho phép thao tác lưu động, cho phép ra lệnh chỉnh giờ thống nhất, lấy
350 Quy trình Thao tác hệ thống hẹn giờ trong mọi trường Cả 03 đáp án đều sai
thao tác đồng thời nhiều theo đồng hồ của người ra
điện Quốc gia quy định về thao hợp nhiệm vụ và phải thồng nhất lệnh, thao tác xong phải
tác hẹn giờ là: hẹn giờ với các nhân viên báo về Điều độ.
thao tác lưu động.

Theo Thông tư số 44/2014/TT-


BCT ngày 28/11/2014 ban hành Được phép thao tác khi
Được phép thao tác DCL Chỉ được phép thao tác DCL
Quy trình Thao tác hệ thống không điện, khi dòng điện
Không được phép thao tác trên toàn bộ lưới điện khi của cuộn tạo trung tính, cuộn
351 điện Quốc gia quy định cho thao tác nhỏ hơn dòng cho
khi có điện và có tải dập hồ quang khi MBA không
phép thao tác (đóng, cắt) dao phép theo quy trình vận dòng điện phụ tải £ 10A. mang tải
cách ly (DCL) trong trường hành DCL.
hợp nào?

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Nhanh chóng, dứt khoát,


Nhanh chóng, dứt khoát, Nhanh chóng, dứt khoát, Nhanh chóng, dứt khoát, thao
không được đập mạnh
BCT ngày 28/11/2014 ban hành không được gây hư hỏng thao tác mạnh cuối hành tác mạnh cuối hành trình. Khi
cuối hành trình. Khi xuất
352 Quy trình Thao tác hệ thống DCL. Khi xuất hiện hồ trình. Khi xuất hiện hồ xuất hiện hồ quang, phải lập
hiện hồ quang phải ngừng
điện Quốc gia thì động tác thao quang, nghiêm cấm cắt quang, phải nhanh chóng tức cắt ngay máy cắt trước
thao tác, nhanh chóng rời
tác DCL tại chỗ phải: (đóng) lưỡi dao trở lại giật ngay lưỡi dao trở lại cầu dao đó.
khỏi vị trí thao tác.

Cắt DCL phía thanh cái -


Cắt DCL phía đường dây - Cắt máy cắt (MC) đường Cắt máy cắt (MC) đường dây
Cắt DCL phía đường dây
Trình tự các thao tác chính để Cắt DCL phía thanh cái – dây - Cắt DCL phía đường - Cắt DCL phía thanh cái -
– Cắt máy cắt (MC)
353 tách đường dây (có máy cắt và Cắt máy cắt (MC) đường dây - Cắt DCL phía thanh Cắt DCL phía đường dây –
đường dây – Đóng dao
DCL 2 phía) ra sửa chữa là: dây – Đóng dao tiếp đất cái – Đóng dao tiếp đất Đóng dao tiếp đất (DTĐ) phía
tiếp đất (DTĐ) đường
(DTĐ) đường dây. (DTĐ) đường dây. máy cắt.
dây.
Cắt dao tiếp đất (DTĐ)
Đóng DCL phía đường dây - Cắt dao tiếp đất (DTĐ) Đóng DCL phía đường dây -
đường dây - Đóng DCL
Trình tự các thao tác chính để Đóng DCL phía thanh cái – đường dây - Đóng DCL Đóng DCL phía thanh cái –
phía thanh cái – Đóng
354 đưa đường dây (có máy cắt và Đóng máy cắt (MC) đường phía đường dây - Đóng Đóng máy cắt (MC) đường
DCL phía đường dây -
DCL 2 phía) vào vận hành là: dây – Cắt dao tiếp đất DCL phía thanh cái – Đóng dây – Đóng dao tiếp đất
Đóng máy cắt (MC)
(DTĐ) đường dây. máy cắt (MC) đường dây. (DTĐ) đường dây.
đường dây.

Mọi thao tác thiết bị điện


Mọi thao tác thiết bị điện nhất thứ đều phải có 02
Theo Thông tư số 44/2014/TT- Mọi thao tác thiết bị điện
nhất thứ đều phải có 02 (hai) người phối họp thực
nhất thứ đều phải có 02 (hai) Mọi thao tác thiết bị điện nhất
BCT ngày 28/11/2014 ban hành (hai) người phối họp thực hiện: 01 (một) người
người phối họp thực hiện: thứ đều phải có 02 (hai) người
hiện: 01 (một) người giám giám sát và 01 (một)
355 Quy trình Thao tác hệ thống 01 (một) người giám sát và phối họp thực hiện: 01 (một)
điện Quốc gia, quy định về thao sát và 01 (một) người thao người thao tác trực tiếp.
01 (một) người thao tác trực người giám sát và 01 (một)
tác thiết bị điện nhất thứ phải tác trực tiếp. Người thao tác Trong mọi trường hợp, 02
tiếp. Người giám sát thao tác người thao tác trực tiếp.
thực hiện: chịu trách nhiệm về thao (hai) người đều chịu trách
chịu trách nhiệm về thao tác.
tác. nhiệm như nhau về thao
tác.

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Là công tác sữa chữa trên


Là công tác sữa chữa trên
BCT ngày 28/11/2014 ban hành đường dây, trạm điện đã cắt Là công tác sữa chữa thiết
đường dây, trạm điện và các Là công tác sữa chữa trên
356 Quy trình Thao tác hệ thống điện nhưng đi gần hoặc giao bị trong trạm đang mang
phần tử trên HTĐ quốc gia đường dây đang mang điện
điện Quốc gia, thì sửa chữa chéo với các phần tử khác điện
đang mang điện
nóng là công việc gì? đang mang điện.

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Là hoạt động thay đổi


trạng thái của một hoặc
BCT ngày 28/11/2014 ban hành Là hoạt động thay đổi thay Là hoạt động thay đổi tình nhiều thiết bị trong HTĐ
Là tác động của con người
357 Quy trình Thao tác hệ thống đổi chế độ vận hành của làm thay đổi trạng thái vận
trạng vận hành của thiết bị. nhằm mục đích thay đổi
điện Quốc gia thì thao tác là thiết bị. hành của một thiết bị.
chế độ vận hành của thiết
hoạt động gì? bị đó.

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Cấp điều độ có quyền chỉ Cấp điều độ có quyền chỉ
Cấp điều độ có quyền chỉ huy,
huy, thao tác hệ thống điện huy, điều độ hệ thống điện
BCT ngày 28/11/2014 ban hành Cấp điều độ có quyền ra điều độ hệ thống điện theo
theo phân cấp điều độ tại theo phân cấp điều độ tại
358 Quy trình Thao tác hệ thống lệnh đóng cắt thiết bị phân cấp tại quy trình thao tác
Quy định quy trình điều độ Quy định quy trình điều độ
điện Quốc gia, cấp điều độ có điện. hệ thống điện quốc gia do Bộ
hệ thống điện quốc gia do hệ thống điện quốc gia do
quyền điều khiển là: Công Thương ban hành.
Bộ Công Thương ban hành. Bộ Công Thương ban hành.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-
Tồ chức, cá nhân quản lý và Tồ chức, cá nhân quản lý và Tồ chức, cá nhân quản lý Tồ chức, cá nhân quản lý và
BCT ngày 28/11/2014 ban hành vận hành đường dây hoặc vận hành đường dây hoặc và vận hành đường dây vận hành đường dây hoặc
359 Quy trình Thao tác hệ thống
thiết bị điện đấu nối với hệ thiết bị điện đấu nối với hệ hoặc thiết bị điện đấu nối thiết bị điện đấu nối với lưới
điện Quốc gia, Đơn vị quản lý thống điện miền, thống điện quốc gia. với hệ thống điện khu vực điện quốc gia
vận hành là:

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Yêu cầu thực hiện thay đổi Yêu cầu thực hiện thay đổi Yêu cầu thực hiện thay Yêu cầu thực hiện thay đổi
360 BCT ngày 28/11/2014 ban hành trạng thái vận hành của hệ trạng thái vận hành của lưới đổi trạng thái vận hành trạng thái vận hành của thiết
Quy trình Thao tác hệ thống thống điện. điện. của máy điện. bị điện.
điện Quốc gia, Lệnh thao tác là:

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Điều độ viên tại các cấp Trưởng ca nhà máy
Điều độ viên tại các cấp
điều độ; Trưởng ca nhà máy điện;Trưởng kíp trạm Điều độ viên tại các cấp điều
BCT ngày 28/11/2014 ban hành điều độ; Trưởng ca nhà máy
điện;Trưởng kíp trạm điện; điện; Trưởng ca nhà máy độ; Trưởng ca nhà máy
361 Quy trình Thao tác hệ thống điện hoặc Trưởng kíp trạm
Trưởng ca nhà máy điện điện hoặc Trưởng kíp điện;Trưởng kíp trạm điện;
điện Quốc gia, Người ra lệnh điện của trung tâm điều
hoặc Trưởng kíp trạm điện trạm điện của trung tâm Trưởng ca nhà máy điện.
bao gồm: khiển.
của trung tâm điều khiển. điều khiển.

Hoạt động thay đổi trạng


Theo Thông tư số 44/2014/TT- Hoạt động thay đổi trạng Hoạt động thay đổi trạng
thái của một hoặc nhiều Hoạt động đóng cắt thiết bị
thái của một thiết bị trong hệ thái của nhiều thiết bị trong
thiết bị trong hệ thống điện nhằm thay đổi trạng thái
362 BCT ngày 28/11/2014 ban hành thống điện nhằm mục đích hệ thống điện nhằm mục
Quy trình Thao tác hệ thống điện nhằm mục đích thay của một hoặc nhiều thiết bị
thay đổi chế độ vận hành đích thay đổi chế độ vận
điện Quốc gia, thì thao tác là: đổi chế độ vận hành của trong hệ thống điện đó.
của thiết bị đó. hành của thiết bị đó.
thiết bị đó.
Theo Thông tư số 44/2014/TT-
BCT ngày 28/11/2014 ban hành Xử lý sự cố; Thao tác đơn Xử lý sự cố; Thao tác đơn
Quy trình Thao tác hệ thống Xử lý sự cố; Thao tác đơn Xử lý sự cố; Thao tác đơn
giản có số bước thao tác giản có số bước thao tác
điện Quốc gia, cho phép nhân giản có số bước thao tác giản có số bước thao tác
dưới 03 (ba) bước và được không quá 03 (ba) bước và
không quá 03 (ba) bước không quá 03 (ba) bước và
363 viên vận hành không cần lập thực hiện tại các câp điêu được thực hiện tại các câp
phiếu thao tác nhưng phải ghi và được thực hiện tại các được thực hiện tại các trung
độ, trung tâm điều khiển điêu độ, trung tâm điều
chép đầy đủ các bước thao tác câp điêu độ miền và điều tâm điều khiển hoặc thao tác
hoặc thao tác bằng điều khiển hoặc thao tác bằng
vào sồ nhật ký vận hành trưởc độ Hệ thống điện. bằng điều khiển từ xa.
khiển từ xa. điều khiển từ xa.
khì thực hiện thao tác trong các
trường hợp sau đây:

ĐVQLVH có trách nhiệm


ĐVQLVH có trách nhiệm ĐVQLVH có trách nhiệm viết
viết phiếu, duyệt phiếu và
Theo Thông tư số 44/2014/TT- viết phiếu và thực hiện phiếu, duyệt phiếu và thực
ĐVQLVH có trách nhiệm thực hiện phiếu thao tác
phiếu thao tác trong nội bộ hiện phiếu thao tác trong nội
BCT ngày 28/11/2014 ban hành viết phiếu, duyệt phiếu và trong nội bộ phạm vi 01
phạm vi 01 (một) trạm điện, bộ phạm vi 01 (một) trạm
thực hiện phiếu thao tác (một) trạm điện, nhà máy
364 Quy trình Thao tác hệ thống nhà máy điện, trung tâm điện, nhà máy điện, trung tâm
điện Quốc gia, quy định về việc trong nội bộ phạm vi 01 điện, trung tâm điều
điều khiển. Việc duyệt điều khiển. Trước khi thực
viết và duyệt PTT của Đơn vị (một) trạm điện, nhà máy khiển. Trước khi thực
phiếu thao tác phải được cấp hiện phiếu thao tác phải được
quản lý vận hành: điện, trung tâm điều khiển. hiện phiếu thao tác phải
điều độ có quyền điều khiển cấp điều độ có quyền điều
được cấp điều độ có
duyệt. khiển cho phép.
quyền kiểm tra cho phép.

Theo Thông tư số 44/2014/TT-


Trước khi tiến hành thao Nếu sơ đồ trong phiếu thao
BCT ngày 28/11/2014 ban hành PTT phải rõ ràng, không Người GSTT và Người thao tác, người thao tác phải tác không đúng với sơ đồ kết
Quy trình Thao tác hệ thống được sửa chữa tẩy xóa và tác phải ký vào PTT ngay kiểm tra sự tương ứng của dây thực tế phải viết lại phiếu
365 điện Quốc gia, quy định về việc
thể hiện rõ phiếu được viết khi nhận phiếu trước khi đi sơ đồ kết dây thực tế với thao tác khác phù hợp với sơ
thực hiện Phiếu thao tác thì nội cho sơ đồ kết dây nào. thao tác. sơ đồ trong phiếu thao đô kết dây thực tế theo quy
dung nào không phải thực tác. định.
hiện?
Theo Thông tư số 44/2014/TT- Các PTT lập ra phải được Các PTT lập ra phải được Các PTT lập ra và đã thực Các PTT lập ra phải được
đánh số; PTT đã thực hiện đánh số; PTT đã thực hiện hiện xong phải được lưu đánh số; PTT đã thực hiện
BCT ngày 28/11/2014 ban hành xong phải được lưu trữ ít xong phải được lưu trữ ít trữ ít nhất 03 tháng, xong phải được lưu trữ ít nhất
366 Quy trình Thao tác hệ thống nhất 03 tháng, trường họp nhất 01 tháng, trường họp trường họp thao tác có 06 tháng, trường họp thao tác
điện Quốc gia, việc đánh số và thao tác có xảy ra sự cố hoặc thao tác có xảy ra sự cố xảy ra sự cố hoặc tai nạn có xảy ra sự cố hoặc tai nạn
lưu PTT thực hiện như thế tai nạn phải được lưu lại hoặc tai nạn phải được lưu phải được lưu lại trong hồ phải được lưu lại trong hồ sơ
nào? trong hồ sơ điều tra. lại trong hồ sơ điều tra. sơ điều tra. điều tra.

Theo Thông tư số 44/2014/TT- Tại vị trí thao tác hoặc điều NVVH phải kiểm tra lại
Tại vị trí thao tác hoặc điều khiển, nhân viên vận hành xem tên các thiết bị có NVVH phải kiểm tra lại trình
BCT ngày 28/11/2014 ban hành khiển, Người giám sát đọc phải kiểm tra lại xem tên tương ứng với tên trong tự thao tác; Người giám sát
Quy trình Thao tác hệ thống lệnh, người thao tác trực tiếp các thiết bị có tương ứng PTT không; Người giám đọc lệnh, người thao tác trực
367 điện Quốc gia thì trình tự tiến
nhắc lại lệnh; Người thao với tên trong PTT không; sát đọc lệnh, người thao tiếp nhắc lại lệnh; Người thao
hành thao tác theo phiếu thao tác thực hiện từng bước thao Người giám sát đọc lệnh, tác trực tiếp nhắc lại lệnh tác thực hiện từng bước thao
tác được thực hiện như thế nào tác theo phiếu thao tác. người thao tác trực tiếp theo và thực hiện từng bước tác theo PTT.
tại vị trí thao tác? PTT. theo PTT.

Theo Thông tư số 44/2014/TT-


Tất cả các ĐVCT (người
BCT ngày 28/11/2014 ban hành Tất cả các ĐVCT (người và Tất cả các ĐVCT (người và
và phương tiện) và tiếp Tất cả các ĐVCT (người và
Quy trình Thao tác hệ thống phương tiện) và tiếp đât di phương tiện) và tiếp đât di
đât di động đã rút hết; phương tiện) và tiếp đât di
điện Quốc gia, thiết bị điện động đã rút hết; Ghi rõ các động đã rút hết; Ghi rõ các
Ghi rõ các nội dung trong động đã rút hết; Ghi rõ các
368 hoặc đường dây chỉ được đưa nội dung trong PCT vào sổ nội dung trong PTT vào sổ
LCT vào sổ nhật ký vận nội dung trong PCT vào sổ
vào vận hành sau sửa chữa khi nhật ký vận hành; Bàn giao nhật ký vận hành; Bàn giao
hành; Bàn giao thiết bị nhật ký vận hành; Bàn giao
ĐVQLVH khẳng định chắc thiết bị bằng lời nói qua điện thiết bị bằng lời nói qua
bằng lời nói qua điện thiết bị trực tiếp qua PCT.
chắn đã thực hiện các nội dung thoại có ghi âm. điện thoại có ghi âm.
thoại có ghi âm.
nào sau đây?

Cho phép đỏng, cắt phụ


Theo Thông tư số 44/2014/TT- Thao tác đóng, cắt máy cắt tải và ngắn mạch trong Cho phép đỏng, cắt dòng điện
BCT ngày 28/11/2014 ban hành phải thực hiện theo quy định Cho phép đỏng, cắt phụ tải phạm vi khả năng cho ngắn mạch trong phạm vi khả
của nhà chế tạo hoặc theo và ngắn mạch trong phạm vi phép của MC. Đóng, cắt năng cho phép của máy cắt.
369 Quy trình Thao tác hệ thống
điện Quốc gia, quy định về Quy trình thao tác thiết bị khả năng cho phép của máy MC phải thực hiện theo Thao tác đóng, cắt máy cắt
đóng cắt đối với MC như thế điện do Đơn vị quản lý vận cắt. quy định của nhà chế tạo phải thực hiện theo quy định
nào? hành ban hành. hoặc theo QTTT thiết bị của nhà chế tạo.
điện do ĐVQLVH lập
Cấp điều độ có quyền chỉ Cấp điều độ có quyền chỉ Cấp điều độ có quyền chỉ huy,
Theo Thông tư số 40/2014/TT- Cấp điều độ có quyền kiểm
huy, điều độ hệ thống điện huy, điều độ hệ thống điều độ hệ thống điện theo
370 BCT ngày 05/11/2014 thì Cấp tra hệ thống điện theo phân
theo phân cấp quyền điều điện theo phân cấp điều phân cấp của Trung tâm điều
điều độ có quyền điều khiển là: cấp điều độ.
khiển độ. độ hệ thống điện Quốc gia.

Chế độ vận hành có các Chế độ vận hành có các


Chế độ vận hành có các thông
thông số vận hành nằm Chế độ vận hành có các thông số vận hành nằm
số vận hành nằm trong phạm
Theo Thông tư số 40/2014/TT- trong phạm vi cho phép theo thông số vận hành nằm trong phạm vi cho phép
vi cho phép theo quy định tại
371 BCT ngày 05/11/2014 thì Chế quy định tại Quy định hệ trong phạm vi định mức theo quy định tại Quy
Quy định hệ thống điện
độ vận hành bình thường là: thống điện truyền tải phân theo quy định của Bộ Công định hệ thống điện truyền
truyền tải phân phối do nhà
phối do Bộ Công Thương Thương. tải phân phối do EVN ban
sản xuất ban hành.
ban hành. hành.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-


Chức danh vận hành của
BCT ngày 05/11/2014 thì
Chức danh của hệ thống Chức danh vận hành tại các Trung tâm điều khiển
372 Chứng nhận vận hành là giấy Cả 03 chức danh trên.
điều độ các cấp, trạm điện, nhà máy điện tham gia trực tiếp công
chứng nhận cấp cho các chức
tác điều độ
danh nào:

Là người trực tiếp kiểm


Theo Thông tư số 40/2014/TT- Là người trực tiếp chỉ huy, Là người trực tiếp chỉ huy, Là người trực tiếp chỉ huy
tra điều độ HTĐ thuộc
373 BCT ngày 05/11/2014 thì Điều điều độ HTĐ thuộc quyền điều độ HTĐ thuộc quyền lưới điện thuộc quyền điều
quyền điều khiển, gồm 04
độ viên là những người nào? điều khiển, gồm 04 cấp. điều khiển, gồm 03 cấp. khiển, gồm 04 cấp.
cấp.

Là đơn vị điện lực được cấp Là đơn vị điện lực được


Là đơn vị điện lực được cấp
Là đơn vị điện lực hoạt động giấy phép hoạt động điện cấp giấy phép hoạt động
giấy phép hoạt động điện lực
Theo Thông tư số 40/2014/TT- trong lĩnh vực phân phối và lực trong lĩnh vực phân phối điện lực trong lĩnh vực
trong lĩnh vực truyền tải, phân
374 BCT ngày 05/11/2014 thì Đơn vị bán điện, bao gồm: Tổng và bán điện, bao gồm: Tổng phân phối và bán điện,
phối và bán điện, bao gồm:
phân phối điện là: công ty Điện lực; Công ty công ty Điện lực; Công ty bao gồm: Tổng công ty
Tổng công ty Điện lực; Công
Điện lực tỉnh. Điện lực tỉnh; Điện lực Điện lực; Công ty Điện
ty Điện lực tỉnh.
huyện. lực tỉnh.

Là đơn vị điện lực được


Là đơn vị điện lực được cấp
Là đơn vị điện lực được cấp cấp giấy phép hoạt động Là đơn vị điện lực được cấp
giấy phép hoạt động điện
giấy phép hoạt động điện điện lực trong lĩnh vực giấy phép hoạt động điện lực
Theo Thông tư số 40/2014/TT- lực trong lĩnh vực phân phối
lực trong lĩnh vực phân phối phân phối và bán lẻ điện trong lĩnh vực phân phối điện
375 BCT ngày 05/11/2014 thì Đơn vị và bán lẻ điện mua buôn
và bán lẻ điện hoạt động mua buôn điện từ Đơn vị mua buôn điện từ Đơn vị
phân phối và bán lẻ điện là: điện từ Đơn vị phân phối
trong lĩnh vực phân phối phát điện và bán lẻ điện ĐVQLVH và bán lẻ điện cho
điện và bán lẻ điện cho
điện. cho khách hàng sử dụng khách hàng sử dụng điện.
khách hàng sử dụng điện.
điện.
Đơn vị phát điện; Đơn vị
Đơn vị truyền tải điện; Đơn Đơn vị phát điện; Đơn vị Đơn vị phân phối điện; Đơn
truyền tải điện; Đơn vị phân
vị phân phối điện; Đơn vị phân phối điện; Đơn vị vị phân phối và bán lẻ điện;
phối điện; Đơn vị phân phối
phân phối và bán lẻ điện; phân phối và bán lẻ điện; Khách hàng sử dụng điện
Theo Thông tư số 40/2014/TT- và bán lẻ điện; Khách hàng
Khách hàng sử dụng điện Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới
376 BCT ngày 05/11/2014 thì Đơn vị sử dụng điện nhận điện trực
nhận điện trực tiếp từ lưới nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải; Khách hàng
quản lý vận hành là: tiếp từ lưới điện truyền tải;
điện truyền tải; Khách hàng điện truyền tải; Khách sử dụng lưới điện phân phối
Khách hàng sử dụng lưới
sử dụng lưới điện phân phối hàng sử dụng lưới điện có trạm riêng có công suất từ
điện phân phối có trạm
có trạm riêng. phân phối có trạm riêng. 1000kVA trở lên.
riêng.

Là tổ chức, cá nhân mua


Là tổ chức, cá nhân mua Là tổ chức, cá nhân mua
Theo Thông tư số 40/2014/TT- điện từ lưới điện khu vực Là tổ chức, cá nhân mua điện
điện từ HTĐ quốc gia để sử điện từ HTĐ để sử dụng,
377 BCT ngày 05/11/2014 thì Khách để sử dụng, không bán lại từ HTĐ để sử dụng và kinh
dụng, không bán lại cho tổ không bán lại cho tổ chức,
hàng sử dụng điện là: cho tổ chức, cá nhân doanh bán lẻ.
chức, cá nhân khác. cá nhân khác.
khác.

Là hệ thống các trang thiết Là hệ thống các trang


Là hệ thống các trang thiết Là hệ thống các trang thiết bị
Theo Thông tư số 40/2014/TT- bị phát điện, truyền tải điện, thiết bị phát điện, lưới
bị phát điện, lưới điện và sử lưới điện và các trang thiết bị
378 BCT ngày 05/11/2014 thì Hệ lưới điện và các trang thiết điện và các trang thiết bị
dụng điện được liên kết với phụ trợ được liên kết với
thống điện là: bị phụ trợ được liên kết với phụ trợ được liên kết với
nhau. nhau.
nhau. nhau.

Là HTĐ bao gồm lưới


Là HTĐ bao gồm lưới điện điện phân phối và các nhà Là HTĐ bao gồm lưới điện
Theo Thông tư số 40/2014/TT- Là lưới điện phân phối cung
phân phối và các nhà máy máy điện đấu nối vào lưới phân phối và các nhà máy
379 BCT ngày 05/11/2014 thì HTĐ cấp điện cho khách hàng sử
điện đấu nối vào lưới điện điện phân phối cung cấp điện đấu nối vào lưới điện
phân phối là: dụng điện.
110kV trở xuống. điện cho khách hàng sử 35kV trở xuống.
dụng điện.

Là hệ thống đường dây tải Là hệ thống máy phát điện,


Theo Thông tư số 40/2014/TT- Là hệ thống đường dây Là hệ thống đường dây tải
điện, trạm điện và trang thiết đường dây tải điện, trạm
380 BCT ngày 05/11/2014 thì Lưới tải điện, trạm điện và thiết điện, trạm điện và trang thiết
bị phụ trợ để truyền dẫn điện và trang thiết bị phụ trợ
điện là: bị sử dụng điện. bị phụ trợ để tiêu thụ điện.
điện. để truyền dẫn điện.

Theo Thông tư số 40/2014/TT- Là lưới điện phân phối có Là lưới điện phân phối có Là lưới điện phân phối có Là lưới điện phân phối có cấp
381 BCT ngày 05/11/2014 thì Lưới cấp điện áp danh định từ cấp điện áp danh định từ 6 cấp điện áp danh định từ điện áp danh định từ 10 kV
điện trung áp là: 1000 V đến 22 kV. kV đến 35 kV. 1000 V đến 35 kV. đến 35 kV.
Là những người tham gia Là những người chỉ huy trực
Là những người tham gia Là những người tham gia
Theo Thông tư số 40/2014/TT- trực tiếp điều khiển quá tiếp điều khiển quá trình sản
trực tiếp điều khiển quá vận hành trực tiếp HTĐ
382 BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân trình sản xuất điện, truyền xuất điện, truyền tải điện và
trình sản xuất điện, truyền làm việc theo chế độ ca,
viên vận hành là: tải điện và phân phối điện, phân phối điện, làm việc theo
tải điện và phân phối điện. kíp.
làm việc theo chế độ ca, kíp. chế độ ca, kíp.

ĐĐV tại các cấp điều độ; ĐĐV tại các cấp điều độ; ĐĐV tại các cấp điều độ;
ĐĐV tại các cấp điều độ;
Nhân viên trực vận hành Nhân viên trực thao tác Trưởng ca, Trưởng kíp,
Trưởng nhóm thao tác LĐPP;
Theo Thông tư số 40/2014/TT- LĐPP; Trưởng ca, Trưởng LĐPP; Trưởng ca, Trưởng Trực chính, Trực phụ tại
Trưởng ca, Trưởng kíp, Trực
383 BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân kíp, Trực chính, Trực phụ kíp, Trực chính, Trực phụ NMĐ:Trưởng kíp, Trực
chính, tại NMĐ:Trưởng kíp,
viên vận hành gồm: tại NMĐ;Trưởng kíp, Trực tại NMĐ; Trưởng kíp, Trực chính, Trực phụ tại trạm
Trực chính tại trạm điện;
chính, Trực phụ tại trạm chính, Trực phụ tại trạm điện; Trung tâm điều
Trung tâm điều khiển.
điện và trạm Diesel. điện; Trung tâm điều khiển. khiển .

Thể hiện rõ trạng thái


Là sơ đồ HTĐ trong đó thể Là sơ đồ HTĐ trong đó thể thường đóng, thường mở Là sơ đồ HTĐ trong đó thể
Theo Thông tư số 40/2014/TT- hiện rõ trạng thái thường hiện rõ trạng thái thường của các thiết bị đóng/cắt: hiện rõ chiều dài và loại dây
BCT ngày 05/11/2014 thì Sơ đồ đóng, thường mở của các đóng, thường mở của các Chiều dài và loại dây dẫn dẫn của các đường dây;
384
kết dây cơ bản được thể hiện rõ thiết bị đóng/cắt; Thông số thiết bị đóng/cắt: Chiều dài của các đường dây; Thông số chính của các trạm
những nội dung gì? chính của các trạm điện và và loại dây dẫn của các Thông số chính của các điện và NMĐ đấu nối vào
NMĐ đấu nối vào HTĐ. đường dây;. trạm điện và NMĐ đấu HTĐ.
nối vào HTĐ.

Sự cố gây mất điện trên diện Sự cố gây mất điện trên diện
Sự cố gây mất điện trên
Theo Thông tư số 40/2014/TT- Sự cố gây mất điện trên diện rộng hoặc toàn bộ lưới điện rộng hoặc toàn bộ lưới điện
diện rộng hoặc toàn bộ
385 BCT ngày 05/11/2014 thì Sự cố rộng hoặc toàn bộ lưới điện truyền tải hoặc gây cháy, nổ truyền tải, phân phối có gây
lưới điện truyền tải hoặc
nghiêm trọng là: truyền tải. làm tổn hại đến người và tài cháy, nổ làm tổn hại đến
các nhà máy điện lớn.
sản. người và tài sản.
Theo Thông tư số 40/2014/TT-
Trạm thủy điện, biến áp, Trạm biến áp, trạm cắt, Trạm biến áp, trạm cắt Trạm đo đếm, TBA, trạm cắt
386 BCT ngày 05/11/2014 thì Trạm
điện là: trạm cắt hoặc trạm bù. Trạm diesel hoặc trạm bù. hoặc trạm bù. hoặc trạm bù.
Phân cấp theo cấp điện áp
của thiết bị điện, chức
Phân cấp theo cấp điện áp Phân cấp theo chức năng năng truyền tải hoặc phân
của thiết bị điện, chức năng truyền tải hoặc phân phối phối của lưới điện, công Phân cấp theo ranh giới quản
Theo Thông tư số 40/2014/TT-
truyền tải hoặc phân phối của lưới điện, công suất đặt suất đặt của nhà máy điện lý thiết bị điện của ĐVQLVH.
BCT ngày 05/11/2014 thì
387 của lưới điện, công suất đặt của nhà máy điện. Một thiết và theo ranh giới quản lý Một thiết bị điện chỉ cho phép
nguyên tắc phân cấp quyền
của nhà máy điện và theo bị điện chỉ cho phép một thiết bị điện của một cấp điều độ có quyền
điều khiển là:
ranh giới quản lý thiết bị cấp điều độ có quyền điều ĐVQLVH. Một thiết bị điều khiển.
điện của ĐVQLVH. khiển. điện chỉ cho phép một
cấp điều độ có quyền điều
khiển.

Việc thực hiện quyền


Theo Thông tư số 40/2014/TT- Điều độ cấp trên có quyền Khi lệnh chỉ huy của điều điều khiển của điều độ Việc thực hiện quyền điều
BCT ngày 05/11/2014 thì một kiểm tra tất cả các thiết bị độ cấp dưới làm thay đổi, cấp dưới hoặc ĐVQLVH khiển của điều độ cấp dưới có
thiết bị điện chỉ cho phép điều thuộc quyền điều khiển của ảnh hưởng đến chế độ vận làm thay đổi, ảnh hưởng ảnh hưởng đến chế độ vận
388
độ cấp trên thực hiện quyền điều độ cấp dưới trong mọi hành của HTĐ hoặc TBĐ đến chế độ vận hành của hành của HTĐ hoặc TBĐ
kiểm tra trong trường hợp thời điểm thuộc ca trực của thuộc quyền điều khiển của HTĐ hoặc TBĐ thuộc thuộc quyền điều khiển của
nào? điều độ cấp trên. họ. quyền điều khiển của điều điều độ cấp trên
độ cấp trên.

Là quyền ra lệnh cho điều


Là quyền thay đổi chế độ Là quyền ra lệnh cho nhân
Là quyền thay đổi chế độ độ cấp dưới thực hiện thay
Theo Thông tư số 40/2014/TT- vận hành của HTĐ hoặc viên ĐVQLVH các NMĐ,
vận hành của HTĐ hoặc đổi chế độ vận hành của
389 BCT ngày 05/11/2014 thì Quyền thiết bị điện thuộc quyền TBA thay đổi chế độ vận
thiết bị điện thuộc quyền HTĐ hoặc thiết bị điện
điều khiển là: kiểm tra của cấp điều độ hành của thiết bị điện thuộc
điều khiển. thuộc quyền điều khiển của
đó. quyền điều khiển.
họ.

Theo Thông tư số 40/2014/TT- Quyền cho phép điều độ cấp


Quyền cho phép điều độ cấp Quyền cho phép điều độ cấp Quyền cho phép
BCT ngày 05/11/2014 thì quyền dưới hoặc ĐVQLVH thực
390 dưới thực hiện quyền điều dưới hoặc ĐVQLVH thực ĐVQLVH thực hiện
kiểm tra của điều độ cấp trên hiện quyền điều khiển của họ
khiển. hiện quyền điều khiển. quyền điều khiển.
là: trong trường hợp sự cố.
Phối hợp bằng cả lời nói (ra Một trong các hình thức:
Theo Thông tư số 40/2014/TT-
lệnh miệng) và chữ viết (lập Lời nói; Chữ viết; Tín Tín hiệu để điều khiển trực
BCT ngày 05/11/2014 thì hình Một trong các hình thức:
391 PTT) hoặc tín hiệu để điều hiệu để điều khiển trực tiếp thiết bị điện thuộc quyền
thức lệnh điều độ của các cấp Lời nói; Chữ viết.
khiển trực tiếp thiết bị điện tiếp thiết bị điện thuộc điều khiển.
điều độ bằng hình thức nào?
thuộc quyền điều khiển. quyền điều khiển.

Thực hiện ngay và chính xác


lệnh điều độ của nhân viên Trường hợp việc thực
Theo Thông tư số 40/2014/TT- Thực hiện ngay và chính xác
vận hành cấp trên. Trường Thực hiện ngay và chính hiện này có thể gây nguy
BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân lệnh điều độ của nhân viên
hợp việc thực hiện này có xác lệnh điều độ của nhân hại đến con người, thiết
viên vận hành cấp dưới phải vận hành cấp trên. Trường
392 thể gây nguy hại đến con viên vận hành cấp trên bị, thì có quyền chưa thực
thực hiện lệnh điều độ của nhân hợp việc thực hiện này có thể
người, thiết bị, thì có quyền không trì hoãn trong mọi hiện nhưng phải báo cáo
viên vận hành cấp trên như thế gây nguy hại đến con người,
chưa thực hiện nhưng phải trường hợp. với nhân viên vận hành
nào? thiết bị, thì không thực hiện.
báo cáo với nhân viên vận cấp trên.
hành cấp trên.

Khi nhận thấy lệnh điều độ Khi nhận thấy lệnh điều độ
Khi nhận thấy lệnh điều
chưa hợp lý. Trong trường chưa hợp lý. Trong trường Khi nhận thấy lệnh điều độ
Theo Thông tư số 40/2014/TT- độ chưa hợp lý thì kiến
hợp kiến nghị không được hợp kiến nghị không được chưa hợp lý. Trong trường
BCT ngày 05/11/2014 thì Nhân nghị và thực hiện theo các
chấp nhận thì vẫn phải thực chấp nhận thì vẫn phải thực hợp kiến nghị không được
393 viên vận hành cấp dưới có quy định trong Quy trình
hiện đúng lệnh điều độ của hiện đúng lệnh điều độ của chấp nhận thì vẫn phải thực
quyền kiến nghị với nhân viên thao tác HTĐ Quốc gia
nhân viên vận hành cấp trên nhân viên vận hành cấp trên hiện đúng lệnh điều độ của
vận hành cấp trên khi nào? và phải chịu trách nhiệm
và phải chịu trách nhiệm về và không phải chịu trách nhân viên vận hành cấp trên.
về hậu quả.
hậu quả. nhiệm về hậu quả.

Lưới điện có điện áp đến


Theo Thông tư số 40/2014/TT- Lưới điện trung áp thuộc địa
35kV thuộc địa bàn tỉnh,
BCT ngày 05/11/2014 thì quyền bàn tỉnh, thành phố trực Lưới điện trung áp và lưới
Lưới điện trung áp thuộc địa thành phố trực thuộc
điều khiển của cấp Điều độ lưới thuộc trung ương, trừ lưới 110kV (khi được phân cấp)
394 bàn tỉnh, thành phố trực trung ương, trừ lưới điện
điện phân phối tỉnh đối với lưới điện đã phân cấp cho Cấp thuộc địa bàn tỉnh, thành phố
thuộc trung ương đã phân cấp cho Cấp điều
điện được quy định như thế điều độ phân phối quận, trực thuộc trung ương.
độ phân phối quận,
nào? huyện.
huyện.
Lưới điện có cấp điện áp
Theo Thông tư số 40/2014/TT- Lưới điện có cấp điện áp từ Lưới điện có cấp điện áp từ
Lưới điện có cấp điện áp từ từ 35 kV trở xuống được
BCT ngày 05/11/2014 thì quyền 22 kV trở xuống được Tổng 110 kV trở xuống được Tổng
35 kV trở xuống được cấp Tổng công ty Điện lực
điều khiển của cấp điều độ công ty Điện lực hoặc Công công ty Điện lực hoặc Công
395 Điều độ miền phân cấp cho hoặc Công ty Điện lực
phân phối quận, huyện đối với ty Điện lực tỉnh phân cấp ty Điện lực tỉnh phân cấp cho
Cấp điều độ phân phối quận, tỉnh phân cấp cho Cấp
lưới điện được quy định như cho Cấp điều độ phân phối Cấp điều độ phân phối quận,
huyện. điều độ phân phối quận,
thế nào? quận, huyện. huyện.
huyện.

Hệ thống điện tự dùng của


Theo Thông tư số 40/2014/TT- Hệ thống điện của trạm Hệ thống điện tự dùng của
trạm điện; Các thiết bị phụ Hệ thống điện tự dùng
BCT ngày 05/11/2014 thì điện; Các thiết bị phụ trợ, trạm điện; Các thiết bị phụ
trợ, thiết bị điện của trạm của trạm điện; Các thiết
ĐVQLVH trạm điện hoặc thiết bị điện của trạm điện; trợ, thiết bị điện của trạm điện
396 điện không nối hệ thống bị phụ trợ, thiết bị điện
trung tâm điều khiển trạm điện Lưới điện phân phối trong không nối hệ thống điện quốc
điện quốc gia; Lưới điện của trạm điện; Lưới điện
có quyền điều khiển các thiết bị nội bộ trạm điện của khách gia; Lưới điện phân phối đấu
phân phối trong nội bộ trạm một chiều trong trạm.
sau: hàng. ra lưới điện để bán điện.
điện của khách hàng.

ĐVQLVH đăng ký với cấp


ĐVQLVH đăng ký với cấp ĐVQLVH và các đơn vị ĐVQLVH đăng ký với cấp
Theo Thông tư số 40/2014/TT- điều độ có quyền điều
điều độ có quyền điều khiển, thi công đăng ký với cấp điều độ có quyền điều khiển,
BCT ngày 05/11/2014 thì khiển, cấp này có trách
cấp này có trách nhiệm điều độ có quyền điều cấp này có trách nhiệm nhận,
ĐVQLVH thiết bị có trách nhiệm nhận, giải quyết và
397 nhận, giải quyết với khiển, cấp này có trách giải quyết và giao, nhận thiết
nhiệm gì trong việc đăng ký giao, nhận thiết bị với
ĐVQLVH; Đơn vị thi công nhiệm nhận, giải quyết và bị với các đơn vị công tác thi
tách thiết bị ra khỏi vận hành ĐVQLVH; Đơn vị thi công
đăng ký với cấp điều độ có giao, nhận thiết bị với công trên lưới điện thuyoocj
hoặc đưa vào dự phòng: khác đăng ký với ĐVQLVH
quyền điều khiển. ĐVQLVH. quyền điều khiển.
thiết bị.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-


ĐVQLVH có trách nhiệm Chủ đầu tư có trách nhiệm ĐVQLVH yêu cầu chủ đầu tư
BCT ngày 05/11/2014 thì việc
đăng ký với cấp điều độ có đăng ký với cấp điều độ có Chủ đầu tư phối hợp với có trách nhiệm đăng ký với
đăng ký phương thức đóng điện
quyền điều khiển tuân thủ quyền điều khiển tuân thủ ĐVQLVH đăng ký với cấp điều độ có quyền điều
398 nghiệm thu, chương trình thí
theo Quy định hệ thống điện theo Quy định hệ thống điện cấp điều độ có quyền điều khiển để tiến hành thí nghiệm
nghiệm nghiệm thu công trình
truyền tải và phân phối do truyền tải và phân phối do khiển. thiết bị và nghiệm thu theo
mới được quy định như thế
Bộ Công Thương ban hành. Bộ Công Thương ban hành. quy định.
nào?

Căn cứ đăng ký của


Theo Thông tư số 40/2014/TT- Cấp điều độ có quyền điều Cấp điều độ có quyền điều Cấp điều độ có quyền kiểm
ĐVQLVH cấp điều độ có
BCT ngày 05/11/2014 thì việc khiển lập phương thức đóng khiển lập phương thức đóng tra lập phương thức đóng điện
quyền điều khiển lập
399 triển khai đóng điện nghiệm điện nghiệm thu công trình điện nghiệm thu công trình nghiệm thu công trình mới
phương thức đóng điện
thu công trình mới được quy mới căn cứ đăng ký của Chủ mới căn cứ đăng ký của căn cứ đăng ký của
nghiệm thu công trình
định như thế nào? đầu tư. Điều độ cấp dưới. ĐVQLVH.
mới.
Nhân viên vận hành phải có Nhân viên vận hành phải
Nhân viên vận hành phải có
Theo Thông tư số 40/2014/TT- mặt trước giờ giao nhận ca ít có mặt trước giờ giao Nhân viên vận hành phải có
mặt trước giờ giao nhận ca
BCT ngày 05/11/2014 quy định nhất 15 phút để tìm hiểu nhận ca ít nhất 10 phút để mặt trước giờ giao nhận ca ít
400 ít nhất 30 phút để tìm hiểu
về thời gian nhận ca như thế những sự việc xảy ra từ ca nhận lại trang thiết bị nhất 25 phút để tìm hiểu rõ
những sự việc xảy ra từ ca
nào? hiện tại và ca trước để nắm phục vụ vận hành và tình tình trạng vận hành.
trước.
được rõ tình trạng vận hành. trạng vận hành.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-


BCT ngày 05/11/2014 thì trong
trường hợp không có người đến Nhân viên vận hành phải Nhân viên vận hành phải Nhân viên vận hành phải Nhân viên vận hành được
401 nhận ca khi hết giờ trực ca báo cáo Điều độ cấp trên để báo cáo lãnh đạo đơn vị để báo cáo lãnh đạo đơn vị phép rời khỏi vị trí trực mà
hoặc nhân viên vận hành nhận cử người khác thay thế. cử người khác thay thế. và tiếp tục trực ca. không cần báo cáo.
ca không đủ tỉnh táo… thì xử lý
như thế nào?

Thay đổi, huy động thêm


Thay đổi, huy động thêm Thay đổi, huy động thêm các
Điều chỉnh nấc phân áp các nguồn điện đang dự
các nguồn điện đang dự nguồn điện đang dự phòng để
MBA; Thay đổi kết lưới phòng để phát hoặc nhận
Theo Thông tư số 40/2014/TT- phòng để phát hoặc nhận Q; phát hoặc nhận Q; Điều chỉnh
hoặc phân bổ lại trào lưu Q; Điều chỉnh nấc phân
402 BCT ngày 05/11/2014 thì biện Điều chỉnh kích từ MPĐ; nấc phân áp MBA; Thay đổi
công suất trong HTĐ; Sa áp MBA; Thay đổi kết
pháp điều chỉnh điện áp là: Thay đổi kết lưới hoặc phân kết lưới hoặc phân bổ lại trào
thải phụ tải; Điều chỉnh kích lưới hoặc phân bổ lại trào
bổ lại trào lưu công suất lưu công suất phản kháng
từ MPĐ. lưu công suất trong HTĐ;
trong HTĐ; Sa thải phụ tải. trong HTĐ.
Sa thải phụ tải.

Đảm bảo công suất trong Đảm bảo điện áp trong giới Đảm bảo điện áp trong giới
Đảm bảo tần số trong
giới hạn cho phép, không hạn cho phép, không gây hạn cho phép, không gây quá
giới hạn cho phép, không
Theo Thông tư số 40/2014/TT- gây quá áp hoặc nguy hiểm quá áp hoặc nguy hiểm cho áp hoặc nguy hiểm cho các
gây quá áp nội bộ; Đảm
403 BCT ngày 05/11/2014 thì nguyên cho các phần tử trong HTĐ; các phần tử trong HTĐ; phần tử trong HTĐ; Đảm bảo
bảo tối thiểu chi phí vận
tắc điều chỉnh điện áp là: Đảm bảo tối thiểu chi phí Đảm bảo tối thiểu chi phí tối thiểu chi phí vận hành và
hành và tổn thất; Tối ưu
vận hành và tổn thất; Tối ưu vận hành và tổn thất; Các tổn thất; Tối ưu các thao tác
các thao tác điều khiển.
các thao tác điều khiển. thao tác đơn giản nhất. điều khiển.
Nhà máy điện, trạm điện
Theo Thông tư số 40/2014/TT- thuộc quyền điều khiển, Cấp Cấp điều độ phân phối Cấp điều độ phân phối quận,
BCT ngày 05/11/2014 thì cấp điều độ phân phối quận, Cấp điều độ phân phối quận, quận, huyện, nhà máy huyện, nhà máy điện, trạm
điều độ phân phối tỉnh có trách huyện và trạm điện, nhà huyện, nhà máy điện, trạm điện, trạm điện thuộc điện thuộc quyền điều khiển
404
nhiệm tổ chức kiểm tra và cấp máy điện thuộc quyền điều điện thuộc quyền điều quyền kiểm tra theo quy của Cấp điều độ phân phối
Chứng nhận vận hành cho khiển của cấp này theo quy khiển. định của Cục Điều tiết quận, huyện theo quy định
những chức danh nào? định của Cục Điều tiết điện điện lực. của Cục Điều tiết điện lực.
lực.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-


BCT ngày 05/11/2014 quy định
405 Ít nhất 24 tháng Ít nhất 12 tháng Ít nhất 18 tháng Ít nhất 06 tháng
về thời gian đào tạo Điều độ
viên phân phối tỉnh là:

Đã chuyển đi làm nhiệm vụ Đã chuyển đi làm nhiệm vụ Đã chuyển đi làm nhiệm Đã chuyển đi làm nhiệm vụ
Theo Thông tư số 40/2014/TT- khác trong thời gian từ 01 khác trong thời gian từ 06 vụ khác trong thời gian từ khác trong thời gian từ 12
BCT ngày 05/11/2014 quy định năm trở lên, khi trở lại đảm tháng trở lên, khi trở lại đảm 02 năm trở lên, khi trở lại tháng trở lên, khi trở lại đảm
406
về thời gian đào tạo lại Điều độ nhiệm vị trí Điều độ viên nhiệm vị trí Điều độ viên đảm nhiệm vị trí Điều độ nhiệm vị trí Điều độ viên
viên phân phối tỉnh là: phân phối tỉnh phải được phân phối tỉnh phải được viên phân phối tỉnh phải phân phối tỉnh n phải được
đào tạo lại. đào tạo lại. được đào tạo lại. đào tạo lại.

Theo Thông tư số 40/2014/TT-


BCT ngày 05/11/2014 quy định
407 Ít nhất 24 tháng Ít nhất 09 tháng Ít nhất 18 tháng Ít nhất 06 tháng
về thời gian đào tạo Điều độ
viên phân phối quận, huyện là:

Đã chuyển đi làm nhiệm


Đã chuyển đi làm nhiệm vụ Đã chuyển đi làm nhiệm vụ Đã chuyển đi làm nhiệm vụ
vụ khác trong thời gian từ
Theo Thông tư số 40/2014/TT- khác trong thời gian từ 01 khác trong thời gian từ 06 khác trong thời gian từ 12
02 năm trở lên, khi trở lại
BCT ngày 05/11/2014 quy định năm trở lên, khi trở lại đảm tháng trở lên, khi trở lại đảm tháng trở lên, khi trở lại đảm
408 đảm nhiệm vị trí Điều độ
về thời gian đào tạo lại Điều độ nhiệm vị trí Điều độ viên nhiệm vị trí Điều độ viên nhiệm vị trí Điều độ viên
viên phân phối quận,
viên phân phối quận, huyện là: phân phối quận, huyện phải phân phối quận, huyện phải phân phối quận, huyện phải
huyện phải được đào tạo
được đào tạo lại. được đào tạo lại. được đào tạo lại.
lại.
DAPAN

C
QT -
959 - 2021

C
C

C
D

C
C

B
B

C
A

A
B

A
B

A
B

D
B

B
B

C
B

C
C

B
C

D
D

B
C

B
A

D
C

B
B

C
A

B
C

D
B

D
A

D
A

C
D

D
B

C
B

B
C

A
C

A
B

D
A

B
C

C
D

A
D

C
D

A
B

D
C

C
A

B
D

B
C

B
C

B
D

C
D

C
D

C
D

A
A

D
D

C
B

D
D

B
C

B
A

A QT - 881

B
C

B
D

C
D

C
A

A
A

A
B

A
B

B
C

B
C

C
D

D
A

C
D

D
C

D
A

B
D

C
D

C
D

C
B

B
C

Nghị định 28-


A xây dựng sủa
chữa
C

C
C

A
B

A
C

B
Thông tư số
44/2014/TT-
BCT ngày
B
28/11/2014 của
Bộ Công
Thương

B
C

B
B

C
B

B
A

C
C TT 40

A
B

C
A

C
C

B
C

A
C

C
A

D
A

You might also like