You are on page 1of 58

CHƯƠNG 14

TỰ ĐÓNG LẠI ĐƯỜNG


DÂY
TỔNG QUAN
80% - 90% sự cố trên đường dây là
sự cố thoáng qua do những nguyên
nhân:

• Chạm dây do gió

• Nhánh cây rơi vào đường dây

• Chim, thú va chạm vào

• Sét đánh
TỔNG QUAN
Tự động đóng lại đường dây giúp cải thiện tính liên tục cung
cấp điện, có khả năng giữ ổn định và đồng bộ hệ thống tránh
hiện tượng nơi thì thiếu hụt công suất còn nơi thì dư thừa công
suất.
Có hai biện pháp thực hiện TĐL HTĐ
- TĐL bằng cách kết hợp MC với hệ thống TĐL (ARS-Auto
Reclosing Schemes – sơ đồ tự đóng lại).
- Sử dụng máy cắt TĐL (ACR-Automatic Circuit Recloser)

ACR gọn, nhẹ, chi phí thấp nhưng khả năng cắt dòng không cao.
ARS sử dụng cho đường dây truyền tải cao áp công suất lớn và
đường dây siêu cao áp.
Ngày nay sự kết hợp rơle với ACR có độ tin cậy cao được dùng
rộng rãi
TỔNG QUAN

TĐL có thể cho tác động một hay nhiều lần; theo thống kê hiệu
quả của việc TĐL đường dây trên không theo số lần là:

-TĐL lần 1 thành công 65% đến 90%.

-TĐL lần 2 thành công 10% đến 15%.

-TĐL lần 3 thành công 3% đến 5%

Thời gian TĐL thường được chọn khoảng 15 đến 20s


TỔNG QUAN
1. Những yêu cầu chính đối với TĐL

a. Tác động nhanh:


Càng nhanh càng tốt nhưng cũng phải tuỳ thuộc vào điện áp, địa
điểm đường dây, trị số và thời gian dòng ngắn mạch, dạng NM,
thời gian khử ion

b. Thiết bị TĐL phải làm việc với mọi dạng hư hỏng


Bất kỳ hư hỏng đường dây do nguyên nhân nào (trừ đóng MC
bằng tay khi có NM) thì hệ thống phải TĐL.
Nếu đóng MC bằng tay mà BV tác động mở MC thì trong lưới
vẫn tồn tại điểm NM. Khi đó cần khởi động TĐL bằng tiếp điểm
phụ MC hoặc tiếp điểm rơle BV.
1. Những yêu cầu chính đối với TĐL

c. thiết bị TĐL không được làm việc khi mở MC bằng tay


hoặc điều khiển từ xa.
Trường hợp này là muốn cắt điện một thời gian để bảo trì, sửa
chữa. Nên khoá hệ thống TĐL để nó không làm việc
d. Sơ đồ TĐL có thể khoá hay cấm tác động trong trường
hợp đặc biệt.
Ví dụ như BVSL hay BV của MBA làm việc khi có NM bên
trong MBA.
e. TĐL không được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Tránh tác động nhiều lần khi sự cố là lâu dài,
1. Những yêu cầu chính đối với TĐL

f. TĐL phải tự động trở về vị trí ban đầu


Sau khi đã tác động một thời gian, TĐL phải trở về vị trí ban
đầu để chuẩn bị cho lần tác động tiếp theo.

g. Thời gian tối thiểu của tín hiệu đi đóng MC đủ để đóng


MC chắc chắn.
Thường thời gian này khoảng từ 1 đến 2 s

h. Yêu cầu đối với sơ đồ TĐL một pha.


Sự cố pha đơn thì TĐL 1 pha tác động, nếu sự cố 1 pha là lâu
dài thì phải khoá cả 2 pha còn lại.
2. Phân loại thiết bị TĐL

TĐL được phân loại theo các tiêu chuẩn sau:


-Theo số lần tác động: TĐL một lần và TĐL nhiều lần.
-Theo số pha tác động khi TĐL: TĐL 1 pha và TĐL 3 pha.
-Theo thiết bị điện: TĐL thanh cái, đường dây, MBA….
TĐL 3 pha đường dây 2 nguồn cung cấp có các dạng:
-TĐL không đồng bộ.
-TĐL tức thời.
-TĐL chờ đồng bộ.
-TĐL theo tần số
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
1. Khái niệm về ổn định
Trong quaù trình vaän haønh, khi xaûy ra söï coá, ñoùng caét caùc
phaàn töû cuûa löôùi ñieän hoaëc thay ñoåi taûi ñoät ngoät seõ daãn ñeán
maát caân baèng trong HTÑ. Neáu HT coù theå trôû veà traïng thaùi
caân baèng (xaùc laäp) ban ñaàu hoaëc traïng thaùi caân baèng môùi thì
ta noùi HT laø oån ñònh.

TRẠNG THÁI
NHIỄU NHỎ XÁC LẬP MỚI
TRẠNG THÁI
XÁC LẬP
BAN ĐẦU

NHIỄU LỚN TÁI CẤU TRÚC


PHÂN LOẠI ỔN ĐỊNH

 OÅn ñònh tónh: Laø khaû naêng cuûa HT sau nhöõng kích
ñoäng nhoû (nhieãu nhoû) maø phuïc hoài ñöôïc cheá ñoä ban
ñaàu.
 OÅn ñònh ñoäng: Laø khaû naêng cuûa HT phuïc hoài ñöôïc
traïng thaùi oån ñònh ban ñaàu hoaëc traïng thaùi oån ñònh
khaùc sau nhöõng kích ñoäng lôùn nhö: Ngaén maïch treân
caùc phaàn töû cuûa löôùi ñieän, ñoùng caét caùc phaàn töû cuûa
löôùi ñieän hoaëc taêng giaûm taûi ñoät ngoät.
PHÂN LOẠI ỔN ĐỊNH

Xét sự ổn định của hai hệ sau:

A
Hệ 1 Hệ 2

 Do tính chất và vị trí trong hệ nên nó tự điều chỉnh đến vị trí cân
bằng và ổn định.
Chế độ làm việc của HTĐ:

- Chế độ xác lập: Chế độ xác lập là chế độ trong đó các


thông số hệ thống không thay đổi, hoặc trong những thời
gian tương đối ngắn chỉ biến thiên xung quanh các trị số
định mức. Chế độ làm việc bình thường, lâu dài của HTĐ
thuộc về chế độ xác lập.
- Chế độ quá độ: Là chế độ trung gian chuyển từ chế độ
xác lập này sang chế độ xác lập khác (thường diễn ra sau
những sự cố hoặc thao tác đóng cắt các phần tử mang
công suất)
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
2. ảnh hưởng tự đóng lại đối với ổn định hệ thống.

Với một HT kết nối lỏng lẻo như hình trên, khi sự cố trên đường
truyền các MC sẽ tách rời HT. Do đó để đảm bảo khi đóng điện
trở lại các MF vẫn còn làm việc đồng bộ thì:
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
2. ảnh hưởng tự đóng lại đối với ổn định hệ thống.

Bình thường HT làm việc ở điểm X với δ0 và A là điểm ổn định


với góc giới hạn ổn định δgh
Khi NM U giảm nên P giảm, HT làm việc ở điểm Y.
P PT=const nên HT tăng tốc
PM A
lên Z với góc δ1
P lúc bình thường
Giả sử tại δ1 MC cách ly
Sht
X PT =const
NM tách rời hai đường dây.
Stt δ tiếp tục tăng, MC phải
Pm P Khi sự cố
Y Z đóng lại trước khi δ >δgh nếu
δ0 δ1 δgh δm δ không thì Sht < Stt HT sẽ mất
ổn định
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
2. ảnh hưởng tự đóng lại đối với ổn định hệ thống.

Đối với đường dây lộ kép, HT sẽ tự ổn định khi bị cắt một đường
dây. Do đó nên cho TĐL với thời gian trễ để các dao động sinh ra
do sự cố kịp giảm trước khi TĐL
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
2. ảnh hưởng tự đóng lại đối với ổn định hệ thống.

Bình thường HT làm việc ở điểm a với δ0


Khi NM U giảm nên P giảm, HT làm việc ở điểm b.
PT=const nên HT tăng tốc lên c với góc δ1

P Giả sử tại δ1 MC cách ly NM


tách rời hai đường dây. Do
P lúc bình thường
vẫn còn một tuyến nên HT
P sau sự cố làm việc ở điểm a’
a
PT =const
a’ δ tiếp tục tăng theo quán tính
P khi sự cố nhưng HT đã tự ổn định tại
c
b điểm làm việc mới quanh a’
δ 0 δ1 δd(δcgh) δ
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
3. TĐL tốc độ cao, các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ TĐL
a. Đặc tính bảo vệ:
Dùng RZ, BVSL có thời gian làm việc 50ms kết hợp với MC tác
động nhanh để giảm thời gian nhiễu.
Phải đảm bảo BV ở cả 2 đầu phải cắt MC đồng thời.
b. Khử ion tại nơi xảy ra sự cố.
Đảm bảo thời gian khử ion tại nơi xảy ra sự cố để không cho hồ
quang cháy trở lại. Nó phụ thuộc vào cấp U, khoảng cách phát
sinh hồ quang, INM, thời gian kéo dài sự cố, tốc độ gió và điện
dung của dây dẫn kề bên.
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
3. TĐL tốc độ cao, các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ TĐL
c. Các đặc điểm của máy cắt:
MC phải chịu được chu kỳ làm việc nặng nề trên một dòng sự
cố lớn. Các loại MC hay sử dụng như: MC dầu, không khí, SF6.
d. Lựa chọn thời gian phục hồi.
Đảm bảo cho MC có đủ thời gian để trở về sẵn sàng cho lần tác
động tiếp theo.
e. Số lần đóng lại.
Với đường dây siêu cao áp thường chỉ cho TĐL 1 lần vì với INM
lớn có thể gây mất ổn định HT
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
4. TĐL một pha

Sự cố một pha chạm đất chiếm đa số nên chỉ cần cắt và TĐL 1
pha sự cố sẽ giảm thời gian gián đoạn cung cấp điện giữa 2
HT và vẫn duy trì được sự liên lạc công suất bằng hai pha còn
lại.
Nếu TĐL 1 pha không thành công thì phải mở cả ba MC và
khoá không cho đóng lại.
Nếu sự cố nhiều pha thì cả 3 MC một pha phải mở và khoá
không cho đóng lại.
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)

5. TĐL tốc độ chậm trên đường dây siêu cao áp

Các đường dây này thường đi lộ kép nên khi mất một lộ
không gây chia cắt HT, do đó có thể dùng TĐL với thời gian
trễ 5-6s.
Cũng không cần quan tâm đến thời gian khử ion của hồ
quang.
Sự dao động công suất cũng tự ổn định trước khi TĐL.
Tuy nhiên trong trường hợp này cần lưu ý đường dây còn lại
của HT có góc lệch U giữa các đầu trạm nên thường phải có
rơle kiểm tra góc lệch pha, độ lệch điện áp, tần số…
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

Là thiết bị trọn bộ gồm MC và mạch điều khiển cảm nhận tín hiệu
dòng điện, định thời gian cắt và đóng lại đường dây tự động khi
có sự cố thoáng qua, tái lập cung cấp điện. Nếu là sự cố lâu dài nó
sẽ khoá TĐL sau số lần tác động đã định trước

1. Phân loại ACR.


- Tác động một pha hoặc ba pha.
- Điều khiển bằng thuỷ lực hay điện tử.
- Phương pháp dập hồ quang
a. ACR một pha: BV và TĐL đường dây một pha. Có thể dùng
cho mạng 3 pha khi đường dây đa số là thiết bị 1 pha. Nếu sự cố
1 pha không thể cách ly thì khoá cả 3 pha.
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

b. ACR thuỷ lực hay điện tử:

Hệ thống điều khiển thuỷ lực được dùng trong cả ACR 1 và


3 pha. Nhận biết quá dòng bằng cuộn cắt nối tiếp với đường
dây. Khi I qua cuộn dây > giá trị đặt, pittong được hút về
phía cuộn cắt làm tiếp điểm mở ra.
Hệ thống điều khiển điện tử dễ chỉnh và làm việc chính xác
hơn, nó cho phép thay đổi đặc tính T-C với giá trị cắt và thời
gian tịên lợi hơn.
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

2. Các thông số khi chọn lựa ACR:


- UđmACRUvị trí đặt.
- IcắtACRINMmax.
- IđmACRItảimax.
- I sự cố cực tiểu có thể nằm ở cuối của phân đoạn cần BV nên
cần chọn kết hợp với các thiế bị BV khác để đạt hiệu quả
tránh vùng chết.
- Khả năng phối hợp với các loại thiết bị khác.
- Độ nhạy đối với sự cố chạm đất
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

3. Vị trí của ACR:


Bất kỳ nơi nào sao cho giá trị định mức của ACR phù hợp với
những yêu cầu của hệ thống:
-Trong trạm phân phối như một thiết bị BV đầu nguồn.
-Trên đường dây để phân đoạn những đường dây cung cấp có
chiều dài lớn.
-Trên những nhánh rẽ của đường dây chính nhằm BV đường dây
chính khi có sự cố ở mạch rẽ.
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

4. Các chức năg chính của ACR:


a. Chức năng bảo vệ
- BV chống chạm đất (E/F).
- BV chống chạm đất độ nhạy cao (SEF).
- BV quá dòng chống NM nhiều pha (PF).
- BV mất pha (LOP).
- BV quá và dưới tần số.
- BV chống sự cố mất đối xứng dùng thành phần thứ tự
nghịch (NPS)
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

4. Các chức năg chính của ACR:


b. Chức năng điều khiển
Có thể được lập trình lựa chọn trong các nhóm BV khác nhau có
sẵn trong ACR để thay đổi giá trị cài đặt cho phù hợp với chế độ
vận hành.
BV dòng điện có thời gian tác động độc lập, phụ thuộc và cắt
nhanh đều được dùng để cắt MC.
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

4. Các chức năg chính của ACR:


c. Chức năng tự đóng lại.
Được cài đặt cho ACR để thực hiện chức năng gửi lênhj tự đóng
lại đường dây.
Thời gian giữa cắt và tự đóng lại được gọi là thời gian TĐL có
thể cài đặt khác nhau cho mỗi lần đóng lại.
TĐL cho đến khi hết sự cố hoặc hết số lần đóng lại đã cài đặt
trước.
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)

4. Các chức năg chính của ACR:


d. Chức năng giám sát truyền thông. Đo lường các đại lượng:
Điện áp hiệu dụng trên ba pha, pha-pha
Dòng điện đo được trên ba pha.
Công suất thực. Hệ số công suất.
Lưu lại các thông số hoạt động mặc định trong khoảng thời gian
nhất định.
Lưu lại thông số hoạt động theo yêu cầu người sử dụng.
Lưu lại hệ thống các sự kiện.
Đo lường áp lực của khí
IV. THIẾT BỊ PHÂN ĐOẠN TỰ ĐỘNG (SEC)

SEC (Sectionalizer): Là thiết bị BV có khả năng cô lập đoạn đường


dây sự cố ra khỏi lưới phân phối. Có thể là LBS hoặc LBFCO
Không có khả năng cắt INM mà phải kết hợp với ACR, MC.
SEC được dùng trong các trường hợp:
- Đặt giữa 2 thiết bị BV, có đặc tính T-C gần sát nhau, khó phối hợp.
- Có thể đặt gần các nhánh rẽ, nơi mà INM lớn, khó phối hợp giữa cầu
chì với các thiết bị TĐL và MC.
4.1 Các thông số chọn lựa SEC:
UđmSEC  U tại vị trí đặt. IđmSECI tảimaxtt. IcắtNMINMtt .
Thời gian NM<thời gian chịu đựng của SEC và khả năng phối hợp
với các thiết bị BV khác.
4.2 thiết bị đóng cắt tải (LBS):

LBS kết hợp với khối điều khiển và BV, có thể đóng cắt tải tự động
hoặc bằng tay.
Có thể được điều khiển tự động từ xa thông qua phần mềm và các
giao thức truyền thông.

a. Chức năng phân đoạn.


Để đảm bảo sự phối hợp giữa các cầu chì dọc theo một nhánh
cung cấp chính xác hơn.
Là sự đóng cắt đặc biệt phụ thuộc vào số lần TĐL đưa đến số lần
gián đoạn nguồn. Nó sẽ mở tiếp điểm sau khi INM đã được ngắt
bởi ACR
4.2 thiết bị đóng cắt tải (LBS):

b. Trình tự hoạt động của LBS


-Xác định có dòng sự cố pha qua LBS.
-Bộ đếm đếm số lần gián đoạn để biết số lần hoạt động của TĐL.
-Khi bộ đếm đủ số lần cài đặt thì LBS mở trong thời gian đường
dây mất điện.
-Sự cố được cách ly bằng LBS.
-Nguồn cung cấp được khôi phục lại cho các phần tử không sự
cố.

c. Chức năng giám sát, truyền thông. (tương tự như ACR)


V. PHỐI HỢP ACR VỚI CÁC THIẾT BỊ BẢO VỆ KHÁC

5.1 ACR phối hợp với cầu chì


Phối hợp dựa trên các đặc
Phía nguồn
tính thời gian dòng điện T-C F

Cầu chì phía nguồn BV cho


MBA là phần tử cơ bản để Phía tải
chọn đặc tuyến của ACR.
Sau khi chọn dung lượng và ACR F
đặc tuyến của ACR với CC N Load
phía nguồn thì CC phía tải N
mới được được chọn để phối
hợp với ACR.
a. Phối hợp ACR với CC phía tải

ACR

Fuse C

Nếu sự cố là thoáng qua thì ACR phải cắt trước khi CC nóng
chảy.
Nếu là sự cố lâu dài thì sau khi ACR TĐL lần cuối cùng thì CC
phải đứt ngay trước thời điểm đó
Time Fuse
ACR ACR

Fuse C B time delay

A instantaneous
N

a b Current

ON Closed 1

ACR Open 1
OFF

ON
Fuse C
OFF
Time Fuse
ACR ACR

Fuse C B time delay

A instantaneous
N

a b Current

Closed 1 Closed 2
ON

ACR Open 1 Open 2


OFF

ON
Fuse C fuses blow
OFF
Độ tăng nhiệt độ nóng chảy của dây chì khi phối hợp với ACR
phía nguồn.

2 cycles 2 cycles 20 cycles 20 cycles

Temperature
62 cycles 63 cycles 55 cycles
of fuse

Heat

reclose trip 2nd trip


reclose
Time

B'  2 A  2B
B delay
A'  2 A
A(inst)
a ' a b' b Current

75% of fuse C curve (fuse damage curve)

a , b coordination limits
' '
b. Phối hợp cầu chì phía nguồn
Fuse
ACR
N

CC phía nguồn không được


chảy với bất kỳ NM nào trong
vùng BV của ACR
Phối hợp theo nguyên tắc: Với
INMmax tại phía ACR, thời gian
chảy min của CC > thời gian cắt
trung bình của ACR
Đặc tuyến cắt trung bình của ACR
Ctb=k.C C: Đặc tuyến cho bởi nhà sản xuất.
k: Hệ số nhân (tham khảo tài liệu).
c. Phối hợp ACR và SEC
c.1 Phương pháp đếm xung
Substation ACR

SEC

F2
ACR Closed ACR Closed
ON

Recloser Trip 1 CB Open


OFF

Closed
ON
Sectionalizer
OFF

PLC=1

PLC: Power loss counter


c. Phối hợp ACR và SEC
Substation ACR

SEC

F2

ACR Closed ACR Closed ACR Close


ON

Recloser Trip 1 CB Open Trip 2 CB Open


OFF

Closed
ON
Sectionalizer Sectionalizer Open
OFF

PLC=1 PLC=2

PLC: Power loss counter


c. Phối hợp ACR và SEC
Substation ACR

SEC

ACR Closed ACR Closed


ON

Recloser Trip 1 CB Open


OFF

Closed
ON
Sectionalizer
OFF
c. Phối hợp ACR và SEC
Substation ACR

SEC

ACR Closed ACR Closed ACR Closed


ON

Recloser Trip 1 CB Open Trip 2 Trip 3


OFF

Closed
ON
Sectionalizer
OFF
c.2 Phương pháp phối hợp thời gian làm việc
c.2 Phương pháp phối hợp thời gian làm việc

TĐL
3 lần

B Closed
C Open
Fault on A-B mở
khoá TĐL mở ra trong
0,5; 15; 45s
B Closed, C Open, Permanent Fault on A-B
Fault on A-B A recloses A recloses A recloses

A Trips A Trips A Trips A Trips

t
0.5s 15s 45s Lock out

t1

B Opens
t4
C Closes
Sơ đồ thời gian khi sự cố trên nhánh A-B
B Closed, C Open, Permanent Fault on B-C

Trip and Reclose Trip and Reclose


Breaker A twice Breaker D twice
B Closed, C Open, Permanent Fault on B-C

Fault on B-C A recloses A recloses D recloses D recloses

A Trips A Trips D Trips D Trips

t
0.5s 15s 0.5s 15s

t1 t1

B Opens
t4

C Closes
C Opens

Sơ đồ thời gian khi sự cố trên nhánh B-C


Trip and
Reclose
Breker A
twice

Don’t
Close
Switch
C
d. ACR-ACR
(70) ACR1
ACR1 (50) ACR2

ACR2

Khi phối hợp dạng này cần


lưu ý khoảng thời gian t giữa
hai đường đặc tuyến. t
Cần chọn t đảm bảo các
ACR không tác động đồng
thời
d. Phối hợp ACR với Rơle

Đối với sơ đồ Rơle-ACR

Thì chỉ cần chọn đặc tính của ACR dưới đặc tính của Rơle BV và
bảo đảm khoảng cách an toàn giữa hai đặc tính để trong mọi
trường hợp ACR luôn tác động trước Rơle là được.

Đối với sơ đồ ACR-Rơle

Cần phải chú ý đến các sai số và thời gian trì hoãn của Rơle để
đảm bảo Rơle luôn tác động trước ACR.
VI. TỰ ĐỘNG VẬN HÀNH MẠNG KÍN (LA)

LA là sơ đồ phối hợp tác động ACR nhằm thay đổi cấu trúc
mạng vòng để phục hồi cung cáp điện đến phân đoạn bị sự cố.
Tên gọi của các LA:
-FR: các ACR ở đầu phát tuyến, thường ở trạng thái đóng.
-TR: dùng như LBS tách hai phát tuyến thường ở trạng thái mở.
-MiR: Nằm bất kỳ vị trí nào trên mạng giữa FR và TR

Nguyên lý hoạt động của LA:


-Quy luật 1: FR sẽ cắt khi bị mất nguồn.
-Quy luật 2: MiR tự động chuyển đến nhóm BV và chế độ cắt đóng
lại 1 lần trong khoảng thời gian ngắn khi bị mất điện.
-Quy luật 3: TR đóng khi 1 phía mất nguồn và một phía có nguồn
VI. TỰ ĐỘNG VẬN HÀNH MẠNG KÍN (LA)

Trình tự làm việc trong mạng như sau:

FR1 là BV quá dòng, không phải là chức năng LA

FR1 có thể đóng lại một vài lần theo trị số đặt. Nếu hết số lần cài
đặt mà không thành công thì nó sẽ bị khoá và LA khởi động.

TR bị mất nguồn do FR1 đã và tự động đóng (theo quy luật 3-tác


động do mất áp đoạn C).

MiR cắt ra vì sự cố vẫn còn trên đoạn B và khoá tự đóng lại (với
quy luật 2-trước mất áp sau đó dòng tăng).

Với quá trình đó phân đoạn B được cách ly và thay đổi cấu hình
mạng điện để có thể cấp nguồn cho phân đoạn C
FR1 MiR

TR
Hoạt động tái lập trạng thái ban đầu theo các quy luật sau:
Quy luật 4: FR đóng lại khi nhận thấy nguồn được cung cấp trở
lại sau khi nó cắt ra bởi LA, hoặc khi nó nhận thấy có nguồn từ
cả 2 phía.
Quy luật 5: MiR sẽ đóng khi nhận thấy có nguồn cung cấp từ 2
phía.
Quy luật 6: TR sẽ cắt ra khi nó thấy công suất giảm khoảng
50% hoặc hướng công suất qua nó đổi chiều
FR1 MiR

TR

You might also like