Professional Documents
Culture Documents
• Sét đánh
TỔNG QUAN
Tự động đóng lại đường dây giúp cải thiện tính liên tục cung
cấp điện, có khả năng giữ ổn định và đồng bộ hệ thống tránh
hiện tượng nơi thì thiếu hụt công suất còn nơi thì dư thừa công
suất.
Có hai biện pháp thực hiện TĐL HTĐ
- TĐL bằng cách kết hợp MC với hệ thống TĐL (ARS-Auto
Reclosing Schemes – sơ đồ tự đóng lại).
- Sử dụng máy cắt TĐL (ACR-Automatic Circuit Recloser)
ACR gọn, nhẹ, chi phí thấp nhưng khả năng cắt dòng không cao.
ARS sử dụng cho đường dây truyền tải cao áp công suất lớn và
đường dây siêu cao áp.
Ngày nay sự kết hợp rơle với ACR có độ tin cậy cao được dùng
rộng rãi
TỔNG QUAN
TĐL có thể cho tác động một hay nhiều lần; theo thống kê hiệu
quả của việc TĐL đường dây trên không theo số lần là:
TRẠNG THÁI
NHIỄU NHỎ XÁC LẬP MỚI
TRẠNG THÁI
XÁC LẬP
BAN ĐẦU
OÅn ñònh tónh: Laø khaû naêng cuûa HT sau nhöõng kích
ñoäng nhoû (nhieãu nhoû) maø phuïc hoài ñöôïc cheá ñoä ban
ñaàu.
OÅn ñònh ñoäng: Laø khaû naêng cuûa HT phuïc hoài ñöôïc
traïng thaùi oån ñònh ban ñaàu hoaëc traïng thaùi oån ñònh
khaùc sau nhöõng kích ñoäng lôùn nhö: Ngaén maïch treân
caùc phaàn töû cuûa löôùi ñieän, ñoùng caét caùc phaàn töû cuûa
löôùi ñieän hoaëc taêng giaûm taûi ñoät ngoät.
PHÂN LOẠI ỔN ĐỊNH
A
Hệ 1 Hệ 2
Do tính chất và vị trí trong hệ nên nó tự điều chỉnh đến vị trí cân
bằng và ổn định.
Chế độ làm việc của HTĐ:
Với một HT kết nối lỏng lẻo như hình trên, khi sự cố trên đường
truyền các MC sẽ tách rời HT. Do đó để đảm bảo khi đóng điện
trở lại các MF vẫn còn làm việc đồng bộ thì:
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
2. ảnh hưởng tự đóng lại đối với ổn định hệ thống.
Đối với đường dây lộ kép, HT sẽ tự ổn định khi bị cắt một đường
dây. Do đó nên cho TĐL với thời gian trễ để các dao động sinh ra
do sự cố kịp giảm trước khi TĐL
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
2. ảnh hưởng tự đóng lại đối với ổn định hệ thống.
Sự cố một pha chạm đất chiếm đa số nên chỉ cần cắt và TĐL 1
pha sự cố sẽ giảm thời gian gián đoạn cung cấp điện giữa 2
HT và vẫn duy trì được sự liên lạc công suất bằng hai pha còn
lại.
Nếu TĐL 1 pha không thành công thì phải mở cả ba MC và
khoá không cho đóng lại.
Nếu sự cố nhiều pha thì cả 3 MC một pha phải mở và khoá
không cho đóng lại.
II. TĐL BẰNG CÁCH KẾT HỢP MC
VỚI HỆ THỐNG TĐL (ARS)
Các đường dây này thường đi lộ kép nên khi mất một lộ
không gây chia cắt HT, do đó có thể dùng TĐL với thời gian
trễ 5-6s.
Cũng không cần quan tâm đến thời gian khử ion của hồ
quang.
Sự dao động công suất cũng tự ổn định trước khi TĐL.
Tuy nhiên trong trường hợp này cần lưu ý đường dây còn lại
của HT có góc lệch U giữa các đầu trạm nên thường phải có
rơle kiểm tra góc lệch pha, độ lệch điện áp, tần số…
III. MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẠI (ACR)
Là thiết bị trọn bộ gồm MC và mạch điều khiển cảm nhận tín hiệu
dòng điện, định thời gian cắt và đóng lại đường dây tự động khi
có sự cố thoáng qua, tái lập cung cấp điện. Nếu là sự cố lâu dài nó
sẽ khoá TĐL sau số lần tác động đã định trước
LBS kết hợp với khối điều khiển và BV, có thể đóng cắt tải tự động
hoặc bằng tay.
Có thể được điều khiển tự động từ xa thông qua phần mềm và các
giao thức truyền thông.
ACR
Fuse C
Nếu sự cố là thoáng qua thì ACR phải cắt trước khi CC nóng
chảy.
Nếu là sự cố lâu dài thì sau khi ACR TĐL lần cuối cùng thì CC
phải đứt ngay trước thời điểm đó
Time Fuse
ACR ACR
A instantaneous
N
a b Current
ON Closed 1
ACR Open 1
OFF
ON
Fuse C
OFF
Time Fuse
ACR ACR
A instantaneous
N
a b Current
Closed 1 Closed 2
ON
ON
Fuse C fuses blow
OFF
Độ tăng nhiệt độ nóng chảy của dây chì khi phối hợp với ACR
phía nguồn.
Temperature
62 cycles 63 cycles 55 cycles
of fuse
Heat
B' 2 A 2B
B delay
A' 2 A
A(inst)
a ' a b' b Current
a , b coordination limits
' '
b. Phối hợp cầu chì phía nguồn
Fuse
ACR
N
SEC
F2
ACR Closed ACR Closed
ON
Closed
ON
Sectionalizer
OFF
PLC=1
SEC
F2
Closed
ON
Sectionalizer Sectionalizer Open
OFF
PLC=1 PLC=2
SEC
Closed
ON
Sectionalizer
OFF
c. Phối hợp ACR và SEC
Substation ACR
SEC
Closed
ON
Sectionalizer
OFF
c.2 Phương pháp phối hợp thời gian làm việc
c.2 Phương pháp phối hợp thời gian làm việc
TĐL
3 lần
B Closed
C Open
Fault on A-B mở
khoá TĐL mở ra trong
0,5; 15; 45s
B Closed, C Open, Permanent Fault on A-B
Fault on A-B A recloses A recloses A recloses
t
0.5s 15s 45s Lock out
t1
B Opens
t4
C Closes
Sơ đồ thời gian khi sự cố trên nhánh A-B
B Closed, C Open, Permanent Fault on B-C
t
0.5s 15s 0.5s 15s
t1 t1
B Opens
t4
C Closes
C Opens
Don’t
Close
Switch
C
d. ACR-ACR
(70) ACR1
ACR1 (50) ACR2
ACR2
Thì chỉ cần chọn đặc tính của ACR dưới đặc tính của Rơle BV và
bảo đảm khoảng cách an toàn giữa hai đặc tính để trong mọi
trường hợp ACR luôn tác động trước Rơle là được.
Cần phải chú ý đến các sai số và thời gian trì hoãn của Rơle để
đảm bảo Rơle luôn tác động trước ACR.
VI. TỰ ĐỘNG VẬN HÀNH MẠNG KÍN (LA)
LA là sơ đồ phối hợp tác động ACR nhằm thay đổi cấu trúc
mạng vòng để phục hồi cung cáp điện đến phân đoạn bị sự cố.
Tên gọi của các LA:
-FR: các ACR ở đầu phát tuyến, thường ở trạng thái đóng.
-TR: dùng như LBS tách hai phát tuyến thường ở trạng thái mở.
-MiR: Nằm bất kỳ vị trí nào trên mạng giữa FR và TR
FR1 có thể đóng lại một vài lần theo trị số đặt. Nếu hết số lần cài
đặt mà không thành công thì nó sẽ bị khoá và LA khởi động.
MiR cắt ra vì sự cố vẫn còn trên đoạn B và khoá tự đóng lại (với
quy luật 2-trước mất áp sau đó dòng tăng).
Với quá trình đó phân đoạn B được cách ly và thay đổi cấu hình
mạng điện để có thể cấp nguồn cho phân đoạn C
FR1 MiR
TR
Hoạt động tái lập trạng thái ban đầu theo các quy luật sau:
Quy luật 4: FR đóng lại khi nhận thấy nguồn được cung cấp trở
lại sau khi nó cắt ra bởi LA, hoặc khi nó nhận thấy có nguồn từ
cả 2 phía.
Quy luật 5: MiR sẽ đóng khi nhận thấy có nguồn cung cấp từ 2
phía.
Quy luật 6: TR sẽ cắt ra khi nó thấy công suất giảm khoảng
50% hoặc hướng công suất qua nó đổi chiều
FR1 MiR
TR