You are on page 1of 53

Bài 1 : Khái quát về quản trị và nhà quản trị

1. Khái niệm , các nhân tố cấu thành quản trị


Quản trị là một loại lao động trí óc đặc thù nhằm tổ chức điều khiển và phối hợp các
hoạt động và doanh nghiệp phải thực hiện để đạt mục tiêu kinh doanh
Các nhân tố cấu thành quản trị
2. Đặc điểm của quản trị
Thứ nhất , hoạt động quản trị chỉ có thể diễn ra khi có ít nhất ba yếu tố : Chủ thể
quản trị , đối tượng quản trị và mục tiêu quản trị
 Chủ thể quản trị là người tạo ra hoạt động của quản trị , là người điều phối công
việc của người khác
 Đối tượng và khách thể quản trị là đối tượng tiếp nhận các tác động của chủ thể
quản trị
 Mục tiêu quản trị là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động
Thứ hai , hoạt động quản trị gắn liền với quá trình trao đổi thông tin
 Thông tin quản trị là những tín hiệu mới được hiệu được ghi nhận là có ích cho
việc ra các quyết định quản trị ,để đảm bảo mục tiêu , chủ thể và đối tượng quản
trị cần có sự liên hệ , trao đổi thông tin với nhau
Thứ ba , quá trình quản trị đòi hỏi khả năng thích nghi thể hiện ở các điểm sau
 Chủ thể quản trị thích nghi với đối tượng quản trị
 Đối tượng quản trị thích nghi với các chủ thể quản trị
 Chủ thể quản trị và đối tượng quản trị thích nghi với môi trường quản trị
Thứ tư , quản trị là khoa học , là nghệ thuật và là một nghề
 Quản trị là một loại lao động trí óc đặc thù nhằm tổ chức điều khiển và phối hợp
các hoạt động và doanh nghiệp phải thực hiện để đạt mục tiêu kinh doanh
 Quản trị còn là một nghệ thuật trong xử lý các tình huống , cần linh hoạt , sáng
tạo , tùy cơ ứng biến sao cho có hiệu quả cao nhất
 Quản trị còn là một nghề chuyên nghiệp , kết quả của sự phân công lao động
cao trong xã hội , đòi hỏi kỹ năng và phẩm chất nhất định
Thứ năm , quản trị gắn liền với quyền lực , lợi ích và danh tiếng
 Nhà quản trị có khả năng điều khiển chi phối người khác có quyền quyết định
việc sử dụng nguồn lực và tài sản của tổ chức
 Nhà quản trị thường được trả lương cao hơn các nhân viên cấp dưới
 Quyền hạn và trách nhiệm của một nhà quản trị càng nhiều thì mức lương của
họ càng cao
3. Các chức năng quản trị
 Hoạch định (P)
 Tổ chức (O)
 Lãnh đạo(L)
 Kiểm tra ( C )
4. Khái niệm nhà quản trị
Nhà quản trị là những người điều khiển , chỉ huy công việc của người khác
giúp họ hoàn thành tốt các công việc được giao
Cấp bậc quản trị trong tổ chức
 Cấp cao : Đưa ra các quyết định chiến lược
Nhà quản trị cấp cao
 Là người đứng đầu một tổ chức , chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát
triển của tổ chức
 Chức danh : Chủ tích , ủy viên hội đồng , giám đốc , giám đốc điều
hành
 Nội dung quản trị : Đề ra mục tiêu chiến lược cho tổ chức , xây dựng
các phương án , các chiến lược
 Cấp trung : Đưa ra quyết định chiến thuật
Nhà quản trị cấp trung
 Là những nhà quản trị theo những chức năng của quản trị cấp cao giao
phó
 Chức danh : Trưởng , phó các phòng ban bộ phận , trưởng khoa ….
 Nội dung quản trị : Quản trị các hoạt động mang tính chức năng ,
nghiệp vụ trong từn phạm vi cụ thể
 Cấp cơ sở : Các quyết định tác nghiệp
Nhà quản trị cấp cơ sở
 Là những nhà quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống cấp bậc của
nhà quản trị trong một tổ chức
 Chức danh : tổ trưởng , nhóm trưởng , đốc công ,…..
 Nội dung quản trị : hướng dẫn , đốc thúc , điều khiển công việc của
người thừa hành trong các công việc thường nhật
5. Các kỹ năng của nhà quản trị
 Kỹ thuật : Kỹ năng có được nhờ quá trình đào tạo(Nhà quản trị cấp cơ sở )
 Nhân sự : Khả năng quản lý điều hành nhân sự trong tổ chức (Nhà quản trị cấp
trung)
 Tư duy : Khả năng tổng hợp sáng tạo phán đoán ( Nhà quản lý cấp cao )
6. Vai trò của nhà quản trị
Vai trò thông tin
 Trung tâm thu tập và xử lý thông tin : Điểm trọng tâm trung chuyển, lưu trữ,
xử lý tất cả các loại thông tin.
 Phổ biến và truyền thông tin : Chuyển giao những thông tin cho cấp dưới,
báo cáo thông tin cho cấp trên
 Người phát ngôn : Chuyển giao những thông tin chọn lọc cho những người bên
ngoài công ty.
Vai trò ra quyết định
 Doanh nhân : Khởi xướng các thay đổi bên trong tổ chức
 Người giải quyết xung đột : Tiến hành các hoạt động điều chỉnh cần thiết, hòa
giải và xử lý những xung đột.
 Điều phối các nguồn lực : Quyết định phân chia các nguồn lực trong tổ chức
cho từng bộ phận hay dự án
 Người thương lượng : Tham gia thương lượng với các đối tác để đem lại ổn
định và quyền lợi cho tổ chức
7. Yếu tố đề quản trị thành công
S=AxMxO
 S : Thành công
 A : Năng lực
 M : Động cơ quản trị
 O: Cơ hội
8. Khái niệm môi trường quản trị
 Theo nghĩa rộng , môi trường quản trị là toàn bộ các yếu tố bên trong và bên
ngoài tổ chức , có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến quyết định quản trị hay
hoạt động quản trị của tổ chức
 Theo nghĩa hẹp , môi trường quản trị là các lực lượng bên ngoài tổ chức nhưng
có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động quản trị của một tổ chức
Phân loại môi trường quản trị
a. Theo phạm vi tác động của các yếu tố : Môi trường quản trị được chia thành
hai nhóm là môi trường vĩ mô và môi trường vi mô
b. Theo ranh giới của các yếu tố : Môi trường quản trị được chia thành hai loại
đó là môi trường bên ngoài và môi trường bên trong tổ chức
Môi trường bên trong tổ chức
 Nguồn nhân lực
 Nguồn tài
 Nguồn lực vật chất
 Các nguồn lực vô hình
Môi trường bên ngoài tổ chức
 Văn hóa tổ
 Giá trị cốt lõi
 Chuẩn mực
 Niềm tin
 Huyền thoại
 Nghi thức tập thể
 Biểu tưởng mang tính vật chât
Ảnh hưởng của môi trường đối với tổ chức
a. Môi trường vi mô bên ngoài doanh nghiệp
 Khách hàng
 Nhà cung ứng
 Đối thủ cạnh tranh.
 Các nhóm tạo sức ép
Môi trường vĩ mô bên trong doanh nghiệp
 Môi trường kinh tế
 Môi trường chính trị - pháp luật
 Môi trường văn hóa – xã hội
 Môi trường nhân khẩu học
 Môi trường công nghệ
 Môi trường tự nhiên
 Toàn cầu hóa – môi trường quốc tế
Bài 3 : Cơ sở lý thuyết của hoạch định
1. Khái niệm hoạch định và sản phẩm của hoạch định
 Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu và phương thức tốt nhất để đạt
được những mục tiêu đó
 Hoạch định là phương thức xử lý và giải quyết các vấn đề một cách có kế hoạch
cụ thể trên cơ sở phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu đã lựa chọn của
tổ chức
2. Cấp độ của hoạch định
 Câp 1 : Quản lý công việc cá nhân
 Cấp 2 : Lập kế hoạch về quản lý công việc cá nhân
 Cấp 3 :Lập kế hoạch và quản lý các chuổi hoạt động liên quan đến công việc
nhóm
 Cấp 4 : Hoạch định và kiểm soát sự phối hợp và kết quả tác nghiệp giữa các
phận với mục tiêu chiến lược tổng thể
 Cấp 5 : Hoạch định và lập kế hoạch thu hút điều chuyển sử dụng các nguồn lực
bên trong và bên ngoài quyết định chuỗi hoạt động cần thiết của từng bộ phận
và toàn bộ tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra
3. Vai trò của hoạch định
 Góp phần thực hiện các mục tiêu của tổ chức . Hoạch định giúp các nhà quản trị
xác định được mục tiêu trọng điểm trong các khoảng thời gian khác nhau
 Ứng phó với những bất định của tương lai .Để tồn tại và phát triển các tổ chức
cũng cần có sự thay đổi nhất định và trong trường hợp đó , hoạch định là nhịp
cầu nối cấn thiết giữa hiện tại và tương lai
 Hoạch định ảnh hưởng đến cá nhân và tổ chức . Nhờ hoạch định từ trước mà
một tổ chức có thể nhận ra và tận dụng được các cơ hội và giúp các nhà quản trị
chủ động ứng phó với sự bất trắc và rủi ro
 Hoạch định giúp tổ chức phát huy tinh thần làm việc tập thể
 Hoạch định sẽ giúp các nhà quản trị thực hiện việc kiểm tra tình hình thực hiện
các mục tiêu thuận lợi và dễ dàng
4. Phân loại hoạch định
a. Theo cấp độ hoạch định
 Hoạch định vĩ mô
 Hoạch định vi mô
b. Theo phạm vi
 Hoạch định toàn phần
 Hoạch định từng phần
c. Theo mức độ hoạt động
 Hoạch định chiến lược
 Hoạch định tác nghiệp
Khái niệm mục tiêu
Mục tiêu là những kết quả mong muốn cuối cùng đối với các cá nhân , nhóm và
toàn bộ tổ chức
Mục tiêu giúp
 Định hướng cho các quyết định quản trị
 Hình thành chuẩn mực để đánh giá thành quả công việc
Phân loại mục tiêu
a. Theo thời gian
 Mục tiêu ngắn hạn
 Mục tiêu dài hạn
b. Theo mức độ quan trọng
 Mục tiêu chủ yếu
 Mục tiêu thứ yếu
c. Theo mức độ cụ thể
 Mục tiêu chung
 Mục tiêu bộ phận
d. Theo mức thể hiện
 Mục tiêu định hướng
 Mục tiêu định tính
e. Theo quá trình
 Mục tiêu cuối cùng
 Mục tiêu theo giai đoạn
Quản trị theo mục tiêu (MBO) là cách thông qua việc xác định mục tiêu cho
từng cá nhân , tổ chức thực hiện và đánh giá theo các mục tiêu được thiết lập
Vai trò của quản trị theo mục tiêu
 Quản trị theo mục tiêu có thể cung cấp cơ sở quan trọng cho việc hoạch định
của nhà quản trị mục tiêu của tổ chức , nhờ có quản trị theo mục tiêu , mục tiêu
của tổ chức và mục tiêu của cá nhân đạt được sự thống nhất
 Quản trị theo mục tiêu trong tổ chức sẽ kích thích tinh thần hăng hái và nâng
cao tính trách nhiệm của các thành viên các bộ phận tham gia vào việc quản trị
tổ chức
 Quản trị theo mục tiêu đã tạo điều kiện cho mọi thành viên trong tổ chức có cơ
hội phát triển năng lực của mình
 Nhờ có quản trị theo mục tiêu , các nhà quản trị có thể nhận thấy dễ hơn và rõ
hơn các khiếm khuyết trong công tác tổ chức của mình
Quy trình quản lý theo mục tiêu
 Bước 1 : Đề ra mục tiêu các cấp quản trị và nhân viên tự đề ra mục tiêu cho
mình
 Bước 2 : Lập kết hoạch hành động : kế hoạch hành động của các phòng ban và
của các cá nhân
 Bước 3 : Thực hiện và kiểm soát : các cá nhân và tập thể chủ động trong việc
thực hiện nhiệm vụ ,nhà quản trị thực hiện huấn luyện và chỉ dẫn hơn là kiểm
soát
 Bước 4 : Đánh giá thành tích : đánh giá một cách có hệ thống để đo lường sự
tiến bộ , nhận diện ,giải quyết các vấn đề phát sinh và điều chỉnh mục tiêu
Ưu điểm của quản trị theo mục tiêu
 Tổ chức được phân định rõ ràng
 Cung cấp cho các nhà quản trị những dữ kiện hoặc mục tiêu để thực hiện hoạch
định
 Khuyến khích tính chủ động sáng tạo của cấp dưới tham gia vào việc lập mục
tiêu
 Giúp cho việc kiểm tra trong tổ chức được thực hiện dễ dàng và thuận lợi
Nhược điểm của Quản trị mục tiêu
 Thời gian để xây dựng các mục tiêu thường bị kéo dài do phải họp bàn trao đổi
ý kiến
 Cần môi trường nội bộ lý tưởng
 Mục tiêu cá nhân khó thực hiện được vì thiếu sự hướng dẫn , giải thích cụ thể
của nhà quản trị cấp cao trong tổ chức
 Tập trung vào mục tiêu ngắn hạn , ít quan tâm đến mục tiêu mang tính dài hạn
 Sự nguy hiểm của tính cứng nhắc do ngần ngại thay đổi mục tiêu
Các yếu tố giúp quản trị mục tiêu thành công
 Sự cam kết của quản trị viên cấp cao ( trách nhiệm lãnh đạo ) với hệ thống quản
trị theo mục tiêu
 Sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức để xây dựng mục tiêu chung
 Sự tự nguyện , tự giác với tinh thần tự quản của họ để thi hành mục tiêu và kế
hoạch chung
 Tổ chức kiểm soát đinh kỳ việc thực hiện kế hoạch
 Chính sách quản trị theo mục tiêu công bằng , công khai , minh bạch
Các bước hoạch định
Bước 1: Nhận thức cơ hội
Bước 2: Xác lập mục tiêu
Bước 3: Xây dựng các tiền đề
Bước 4: Xác định phương án lựa chọn
Bước 5: Đánh giá các phương án lựa chọn
Bước 6: Lựa chọn phương án
Bước 7: Xây dựng các kế hoạch phụ trợ
Bước 8: Xác định ngân quỹ thực hiện
Nguyên tắc thiết lập mục tiêu - yêu cầu của mục tiêu (SMART)
 Specific: cụ thể
 Measurable: đo lường được
 Ambitious: tính thách thức
 Realistic: thực tế, khả thi
 Time-framed: có thời hạn
 Engagement: liên kết
 Relevant: thích đáng
Bài 4 : Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
1. Hoạch định chiến lược
Chiến lược là chuỗi hoạt động được tổ chức theo một trật tự , nhằm thực hiện
các mục tiêu dài hạn của DN
Hoạch định chiến lược là hoạch định ở cấp độ toàn bộ doanh nghiệp , nó thiết
lập mục tiêu chung của doanh nghiệp và vị trí của doanh nghiệp với môi trường
Tiến trình hoạch định chiến lược
Tiến trình hoạch định chiến lược
Bước 1 : Xác định sứ mạng , mục tiêu , các chiến lược hiện tại
Bước 2 : Phân tích môi trường
Bước 3 : Phân tích các nguồn lực của doanh nghiệp
Bước 4 : Xây dựng các chiến lược
Bước 5 : Triển khai các chiến lược
Bước 6 : Xây dựng các kế hoạch tác nghiệp
Bước 7 : Kiểm tra và đánh giá kết quả
Bước 8 : Lặp lại tiến trình hoạch định
2. Hoạch định tác nghiệp
Hoạch định tác nghiệp là hoạch định được trình bày rõ ràng , chi tiết phải làm
thế nào để đạt được mục tiêu được đặt ra trong kế hoạch chiến lược
Kế hoạch tác nghiệp đưa ra những bước cụ thể mà doanh nghiệp sẽ tiến hành để
thực hiện kế hoạch chiến lược
Tiến trình và nội dung hoạch định tác nghiệp
 Đối với kế hoạch đơn dụng : Chương trình , dự án , ngân sách
 Đối với kế hoạch thường xuyên : chính sách , thủ tục , quy định
So sánh hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
Hoạch định chiến lược Hoạch định tác nghiệp
Phạm vi ảnh hưởng Toàn bộ tổ chức Bộ phận
Thời gian Dài hạn Ngắn hạn
Vai trò Định hướng Hướng dẫn cụ thể
Mức độ áp dụng Áp dụng một lần Áp dụng nhiều lần
Những công cụ để hoạch định chiến lược mô hình 5 lực lượng của M.Porter
 Sức ép của các nhà cung cấp
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành
 Các sản phẩm thay đổi
 Sức ep của các nhà người mua
Những công cụ để hoạch định chiến lược
 Chiến lược dẫn đầu về giá: đưa ra mức giá thấp hơn đối thủ
 Chiến lược độc đáo: cung cấp một sự phục vụ đặc biệt cho một mảng hẹp thị
trường nào đó
 Chiến lược dẫn đầu về chất lượng: chinh phục khách hàng bằng chất lượng sản
phẩm cao hơn đối thủ
 Chiến lược đi đầu về sự khác biệt: đưa ra những tính năng mới lạ của sản phẩm
đã thông dụng
Ma trận BCG
- Sản phẩm nghi vấn (Question mark): Là những sản phẩm có thị trường (nhu
cầu) đang tăng trưởng rất mạnh nhưng tổ chức lại có thị phần khá nhỏ.
- Sản phẩm ” Ngôi sao” (Star): là những sản phẩm vừa có tốc độ tăng thị trường
lớn (nhu cầu về sản phẩm đang tăng nhanh), vừa có thị phần cao ( nhiều người
tiêu dùng ưa chuộng nhãn hàng sản phẩm của tổ chức).
- Sản phẩm “con bò sữa” (Cash Cow): Là những sản phẩm có thị phần tương đối
lớn nhưng lại nằm trong ngành công nghiệp đã chín muồi hay tăng trưởng
chậm.
- Sản phẩm ” bỏ đi” (Dog): là những sản phẩm có thị phần thấp trong một thị
trường trì trệ (nhu cầu rất thấp), hay khá hơn, thì trong một thị trường tăng
trưởng chậm
Xác định mục tiêu chiến lược BCG
 Xây dựng (build): nhằm tăng thị phần tham gia thị trường, thích hợp với ô
“Nghi vấn”
 Duy trì (hold): Giữ thị phần – thích hợp với ô “con bò sữa”
 Gặt hái ngay (harvest): tăng cường tiền mặt ngắn hạn – ô “con bò sữa” hoặc
“Nghi vấn” hoặc “con chó”
 Loại bỏ (disvest): thanh lý để sử dụng nguồn lực vào mục đích khác – ô “Nghi
vấn” hoặc “con chó”
Bài 5: Cơ sở lý thuyết về tổ chức
1. Khái niệm chức năng tổ chức
Là hoạt động quản trị nhằm thiết lập hệ thống các vị trí cho từng cá nhân , bộ
phận sao cho các cá nhân và bộ phận có thể kết hợp với nhau 1 cách tốt nhất để thực
hiện mục tiêu chiến lược của tổ chức
2. Nhiệm vụ công tác tổ chức
 Phân chia các bộ phận và nhiệm vụ từng bộ phận khác nhau
 Xác định số lượng nhân sự từng bộ phận để tuyển dụng
 Liên kết các cá nhân ,bộ phận và lĩnh vực hoạt động thành 1 thể thống nhất để
đạt mục tiêu đề ra
 Thiết lập qui trình thực hiện công việc ,xây dựng các nội qui , qui chế hoạt động
trong doanh nghiệp
 Xây dựng đội ngũ lãnh đạo giỏi để quản trị hoạt động của tổ chức
3. Mục tiêu công tác tổ chức
 Xây dựng một bộ máy quản trị gọn nhẹ và có hiệu quả
 Xây dựng nề nếp văn hóa của tổ chức lành mạnh
 Tổ chức công việc khoa học
 Phát hiện và điều chỉnh kịp thời mọi hoạt động yếu kém trong tổ chức
 Phát huy hết sức mạnh các nguồn lực sẵn có
 Giúp tổ chức thích ứng với mọi hoàn cảnh thuận lợi cũng như khó khăn ở bên
trong và bên ngoài tổ chức
4. Nguyên tắc của công tác tổ chức
a. Một thủ trưởng
Nguyên tắc này nhấn mạnh rằng , cấp dưới có một cấp trên trực tiếp , họ có
trách nhiệm báo cáo cho nhà quản trị trực tiếp đó . Hay nói cách khác một nhân viên
trong tổ chức chỉ chịu sử giám sát và quản lý trực tiêp của một nhà quản trị
b. Gắn với mục tiêu
Công tác tổ chức trong hoạt động quản trị phải phù hợp với mục tiêu chung của
tổ chức . Mục tiêu chính là cơ sở để xây dựng bộ máy tổ chức của doanh nghiệp . Nếu
mục tiêu không xác định rõ thì căn cứ để hình thành bộ máy tổ chức sẽ kém hiệu quả
c. Cân đối
Trong bộ máy tổ chức , các bộ phận phòng ban ,các cá nhân trong tổ chức sắp
xếp cân đối giữa quyền hạn và trách nhiệm , cân đối về khối lượng các công việc
trong các đơn vị , cá nhân với nhau .Sự cân đối sẽ tạo ra sự ổn định trong doanh
nghiệp
d. Tính hiệu quả
Bộ máy tổ chức cần phải xây dựng dựa trên nguyên tắc tối ưu về chi phí . Chi
phí hoạt động bộ máy tránh lãng phí , kém hiệu quả .Bộ máy tổ chức quá cồng kềnh
sẽ khiến cho chi phí vận hành và quản lý tổ chức tăng , hạn chế về hiệu quả hoạt động
tổ chưc
e. Nguyên tắc linh hoạt
Tổ chức hoạt động luôn phải chịu các yếu tố tác động từ môi trường quản trị ,
do vậy công tác tổ chức cần phải linh hoạt để có thể đối phó kịp thời với sự thay đổi
của môi trường bên ngoài và nhà quản trị phải linh hoạt trong hoạt động để có thể có
những quyết định đáp ứng với sự thay đổi của tổ chức
Khái niệm tầm hạn quản trị
Là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể
điều khiển một cách có hiệu quả nhất.
Ưu , nhược điểm của tầm hạn quản trị
Tầm hạn quản trị rộng Tầm hạn quản trị hẹp
Ưu điểm - Giảm số cấp quản trị - Giám sát , kiểm tra dễ
- Giảm chi phí quản lý dàng
- Dễ thống nhất ý kiến - Thông tin nhanh chóng
chuyển xuống các thuộc cấp
- Áp lực NQT cấp cao giảm
Nhược điểm - Khó kiểm tra ,kiểm soát - Tăng số cấp quản trị
- Tình trạng quá tải ở cấp trên - Chi phí quản lý tăng
dẫn đến quyết định chậm - Truyền đạt thông tin từ
- Cần phải có nhà quản trị cấp cao xuống cấp dưới cùng
giỏi không nhanh chóng

Các nhân tố ảnh hưởng tới tầm hạn quản trị


 Năng lực của nhà quản trị .
 Kỹ năng và năng lực của nhân viên .
 Đặc điểm công việc được giao .
 Hệ thống thông tin trong tổ chức.
 Văn hóa tổ chức
Quyền hạn trong quản trị
- Là quyền đưa ra các quyết định và hành động, đồng thời yêu cầu người khác
tuân thủ theo các quyết định đó.
- Là quyền tự chủ trong quá trình quyết định và quyền đòi hỏi sự tuân thủ quyết
định.
- Quyền hạn gắn liền với một vị trí (chức vụ) quản trị nhất định.
Đặc điểm quyền hạn trong quản trị
 Gắn liền với một vị trí trong cơ cấu tổ chức
 Được giao phó cho người nào giữ vị trí đó
 Ai, được (hay có) quyền gì đối với ai
 Khả năng ra quyết định, điều khiển
 Chất kết dích trong cơ cấu tổ chức
 Sinh ra từ nhu cầu và sự phân công của tổ chức
 Có thể giao phó người khác thay mặt mình thực hiện
Phân loại quyền hạn
a. Quyền hạn trực tuyến
Là quyền cho phép người quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp, nhận báo
cáo từ cấp dưới. Quyền hạn này thuộc về các nhà quả trị có quyền hạn chính thức .
Ví dụ: quyền hạn của tổng giám đốc đối với các trưởng bộ phận chức năng
trong một doanh nghiệp
b. Quyền hạn tham mưu
Là cố vấn, điều tra, khảo sát, nghiên cứu, phân tích và tư vấn cho người quản trị
trực tuyến.
Ví dụ: quyền hạn tham mưu của các trợ lý giám đốc, cố vấn cấp cao cho các
tổng giám đốc, hội đồng quản trị của một doanh nghiệp.
c. Quyền hạn chức năng
Là quyền trao cho 1 cá nhân ra quyết định và kiểm soát những hoạt động nhất
định trong các bộ phận.
 Phân cấp quyền hạn
Tập trung quyền lực Phân quyền Ủy quyền
Mọi quyết định đều được tập Quyền lực được phân tán Trao cho cấp dưới một số
trung vào quản trị cấp cao cho các cấp quản trị thấp quyền hạn để họ nhân
hơn danh mình thực hiện

a. Tập quyền
Tập trung quyền lực vào NQT cấp cao.
- Số cấp quản trị ít.
- NQT đưa ra quyết định cho tổ chức thực hiện nhanh chóng.
- NQT cấp cao đưa ra quá nhiều các quyết định tác nghiệp dẫn tới các quyết định
chiến lược có thể bị ảnh hưởng.
b. Phân quyền
- Phân tán quyền ra quyết định từ NQT cấp cao cho những cấp quản trị thấp hơn
trong tổ chức.
- Là hiện tượng tất yếu khi tổ chức đạt tới quy mô và trình độ phát triền nhất
định.
- NQT cấp dưới có thể sâu sát tình hình thực tế hơn, từ đó ra quyết định phù hợp
hơn để nâng cao hiệu quả công việc.
- Giảm sự độc đoán chuyên quyền trong các quyết định quản trị.
- Tiềm ẩn rủi ro nếu phân quyền quá cao, cấp trên không kiểm soát được cấp
dưới.
c. Ủy quyền
- NQT cấp trên trao cho cấp dưới một số quyền hạn để họ nhân danh mình thực
hiện những công việc nhất định.
- Mức độ ủy quyền phụ thuộc vào đặc thù và mức độ quan trọng của công việc
đó.
- Nguyên tắc:
- Ủy quyền cho cấp dưới trực tiếp.
- Không làm giảm hoặc mất đi trách nhiệm của người ủy quyền.
- Tự giác, không áp đặt. Quy định rõ nội dung, nhiệm vụ được ủy quyền.
- Người ủy quyền phải kiểm tra người nhận ủy quyền thực hiện công việc
Các yếu tố ảnh hưởng hoạt động phân cấp quyền hạn
- Môi trường làm việc
- Năng lực và kinh nghiệm của nhà quản trị
- Năng lực và kinh nghiệm của nhân viên cấp dưới
- Đặc điểm tổ chức
- Mức độ quan trọng của các quyết định quản trị
Bài 6: Phân tích và đánh giá cơ cấu tổ chức
1. Khái nhiệm cơ cấu tổ chức
Là khuôn khổ chính thức của một tổ chức trong đó các nhiệm vụ và công việc được
phân chia , tích hợp và điêu phối với nhau
Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
a. Cơ cấu tổ chức đơn giản
- Là mô hình tổ chức có mức độ phân khâu thấp, phạm vi kiểm soát rộng, quyền
hạn tập trung vào một người và mức độ chính thức hóa thấp.
- Hầu hết các quyết định trong quá trình hoạt động đều do một người thực hiện.
Ưu điểm Hạn chế
- Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, linh - Rủi ro do sự phụ thuộc vào một
hoạt. người.
- Chi phí thấp - chỉ phù hợp các tổ chức quy mô
- Trách nhiệm rõ ràng nhỏ.

b. Cơ cấu tổ chức theo chức năng


- Thành lập các bộ phận để thực hiện công việc theo các chức năng cụ thể.
- Các mệnh lệnh từ lãnh đạo cấp cao qua các bộ phận chức năng rồi mới đến
người trực tiếp sản xuất.
- Có quyền ra các quyết định , mệnh lệnh cho cấp dưới trong khuôn khổ giới hạn
bộ phận chức năng đó.
Ưu điểm Hạn chế
- Tiết kiệm chi phí - Dễ xảy ra tình trạng chồng chéo
- nhờ chuyên môn hóa. về chức năng các bộ phận.
- Tính kinh tế nhờ quy mô . - Thời gian đưa ra quyết định
- Gia tăng sự hợp tác các bộ phận. chung bị kéo dài.
- Nhân viên cảm thấy thoải mái - Cần sự phối hợp giữa cácbộ
hơn phận và lãnh đạo.

c. Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý


- Là phương thức nhóm những công việc lại với nhau trên cơ sở khu vực địa lý
khác nhau.
- Chỉ được áp dụng khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên nhiều khu vực
thị trường khác nhau.
Ưu điểm Hạn chế
- Nắm được nhu cầu khách hàng - Bộ máy tổ chức cồng kềnh
từng khu vực. - Mục tiêu từng khu vực và mục
- + Tiết kiệm được chi phí sản tiêu chung không đồng nhất.
xuất,… - Phải thiết lập nhiều qui địnhriêng
cho từng khu vực

d. Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm


Ưu điểm Hạn chế
- Thích hợp với những thayđổi về - Giới hạn khả năng xử lý vấn đề
nhu cầu và môi trường. trong phạm vi 1 SP.
- Xác định rõ trách nhiệm. - Hạn chế khả năng thích nghi của
- Cải thiện sự phối hợp cáchoạt nhân viên nếu bị thay đổi sang
động chức năng,… làm sp khác

e. Cơ cấu tổ chức theo ma trận


- Là sự kết hợp của hai hay nhiều mô hình tổ chức khác nhau.
- Nhiệm vụ quản trị được phân chia đồng thời theo chức năng và sản phẩm hoặc
dự án, hoặc tuyến.
- Mỗi nhóm người thừa hành phải chịu sự chỉ huy của 2 cấp.
Ưu điểm Hạn chế
Phát huy được ưu thế chuyên gia Vi phạm nguyên tắc thống nhất mệnh
trong từng lĩnh vực, linh hoạt, lệnh, tạo ra xung đột quyền lực.
thích ứng cao.
Bài 7 : Cơ sở lý thuyết về lãnh đạo
1. Khái niệm , bản chất của lãnh đạo
 Đôi khi , vì chính bản thân mình chúng ta cũng chưa cố gắng hết sức
 Đó cũng chính là vấn đề của người lao động
 Doanh nghiệp trả lương cho người lao động , các nhà quản trị muốn họ phải nỗ
lực cao nhất , đạt hiệu quả cao nhất
Các nhà quản trị sẽ phải làm : Khi giao việc cho ai đó , nhà quản trị sẽ có nhiều việc
phải làm : Sai khiến ,Hướng dẫn , Đôn đốc , Động viên , Khuyến khích
 Đó chính là các hoạt động thuộc về chức năng lãnh đạo
Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động của cá nhân hoặc một
nhóm nhằm thực hiện mục tiêu chung của tổ chức
 Là quá trình gây ảnh hưởng của chủ thể lãnh đạo với những cá nhân hoặc một
nhóm nhất định
 Sử dụng các biện pháp phù hợp nhằm tạo ra những thay đổi tích cực về thái độ
hoặc hành vi của một hoặc nhiều cá nhân khác
Trên thực tế chủ tể lãnh đạo có thể tác động gây ảnh hưởng trong các trường
hợp sau
 Cần sự giúp đỡ của người khác
 Giao việc cho người khác
 Đòi hỏi người khác phải đạt điều gì hoặc hoàn thành nhiệm vụ nào đó
 Cần khởi xường hoặc muốn tạo ra những thay đổi nhất định trong tổ chức
Các hoạt động thuộc chức năng lãnh đạo
 Hướng dẫn, sai khiến , chỉ bảo
 Đôn đốc , nhắc nhở
 Động viên , khuyến khích
Bản chất của lãnh đạo
Tạo tầm nhìn : Là công việc chính yếu với một lãnh đạo ,đó là việc xây dựng
một hình ảnh tích cực về tương lai của tổ chức mà tất cả mọi người trong tổ chức đều
tin tưởng và mong muốn biến nó thành hiện thực
Một nhà lãnh đạo phải biết dẫn dắt tổ chức mình đi tới đâu , phải hình dung ra
tương lai chung của tổ chức
Truyền cảm hứng : Nhà lãnh đạo phải là người khơi dậy và truyền được cảm
hứng cho người khác để họ đi theo và thực hiện tầm nhìn . Nếu tầm nhìn không được
truyển đạt tới mọi người và không được thực hiện thì tầm nhìn trở nên vô nghĩa
Ảnh hưởng : Sẽ không tồn tại một hoạt động lãnh đạo mà không có ảnh hưởng
và ảnh hưởng được tạo ra từ quyền lực của nhà lãnh đạo
Quá trình lãnh đạo luôn song hành với việc tạo ảnh hưởng nhằm tích cực hóa
thái độ , hành vi của nhân viên , giúp họ đóng góp hiệu quả hơn cho tổ chức
2. Nhà lãnh đạo
Là người có khả năng tạo ra tầm nhìn cho một tổ chức hay một nhóm là biết
truyền cảm hứng , gây ảnh hưởng cho những người đi theo thực hiện tầm nhìn đó
Lao động của nhà lãnh đạo chủ yếu là lao động trí óc , đòi hỏi sự sáng tạo và
không theo khuôn mẫu sẵn có nào
Người có khả năng lãnh đạo , gây ảnh hưởng tới
 Thứ nhất , họ không nhất thiết phải nắm giữ một chức vụ trong tổ chức hay
nhóm
 Thứ hai , trong thực tế thường có hai kiểu nhà lãnh đạo là nhà lãnh đạo chức vị
và nhà lãnh đạo thật sự
 Thứ ba, nhà lãnh đạo và nhà quản trị là hai khái niệm không đồng nhất
Phẩm chất cá nhân của nhà lãnh đạo
 Luông điểm tĩnh và làm chủ mọi tình huống
 Trung thực với thuộc cấp
 Tự tin, thông minh
 Cởi mở những kiên quyết
 Giản dị những không xuề xòa
 Nhiệt tình và gương mẫu
 Là trung tâm đoàn kết của tổ chức
 Coi trọng chữ tín
 Có uy tín
 Biết lắng nghe
Động viên nhân viên là quá trình tạo ra sự nỗ lực không ngừng ở nhân viên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu cá nhân
Trong đó , nhu cầu được hiểu là cảm giác thiếu hụt của người lao động , biệu
hiện bằng những mong muốn cụ thể phải được thỏa mãn
Động cơ khác với động lực
 Động cơ là khái niệm lý giải nguồn gốc , nguyên nhân vì sao người lao động
làm việc
 Động lực là được biểu hiện qua thái độ làm việc như mức độ sẵn sàng , nỗ lực
và say mê làm việc để đạt tới mục tiêu của cá nhân và tổ chức
Các lý thuyết động viên
Lý thuyết động viên của Trường phái Cổ điển:
 Quan điểm về bản chất con người: Xây dựng dựa trên quan điểm thuyết X.
Nghĩa là, Đánh giá bản chất về con người là lười biếng.
 Quan điểm về Động viên: Động viên con người bằng các yếu tố vật chất.
Ý nghĩa của lý thuyết này trong quản trị:
 Phân công trách nhiệm rõ ràng, tăng cường kiểm tra, kiểm soát, các hình thức
kỷ luật.
 Lợi ích vật chất là nhân tố động viên cơ bản nhất Ví dụ kích thích về kinh tế:
tiền lương, tiền thưởng
Trường phái Tâm lý xã hội.
 Quan điểm về bản chất con người: Đánh giá con người vốn dĩ là siêng năng,
thích làm việc.
 Quan điểm về động viên: Cần động viên con người thông qua các yếu tố phi vật
chất
Ý nghĩa trong quản trị:
 Động viên con người bằng cách thừa nhận nhu cầu của họ, tạo cho họ cảm thấy
hãnh diện về sự hữu ích trong công việc chung.
 Chủ trương: Tác động về mặt tinh thần, chú trọng các yếu tố tâm lý, các mối
quan hệ xã hội trong tổ chức.
Trường phái hiện đại
 Quan điểm về bản chất con người.
 Chăm chỉ hay lười biếng không phải là bản chất con người mà là thái độ của
họ tùy thuộc vào việc họ cảm nhận tổ chức đối xử với họ như thế nào.
 Quan điểm về động viên:
 Động viên bằng các yếu tố vật chất và phi vật chất
Lý thuyết phân cấp các nhu cầu của Abraham Maslow
 Ông đã nhìn nhận các nhu cầu của con người theo hình thái phân cấp, sắp xếp
theo một thứ tự tăng dần từ nhu cầu thấp nhất đến nhu cầu cao nhất.
 Một khi nhóm nhu cầu được thỏa mãn thì loại nhu cầu này không còn là động
cơ thúc đẩy nữa.
Theo quan điểm về động lực, lý thuyết của Maslow có thể phát biểu rằng:
 Khi một nhu cầu được thỏa mãn một cách căn bản không còn tạo ra động lực
nữa.
 Để tạo động lực cho nhân viên thì các nhà quản trị cần hiểu rõ họ đang ở đâu
trong hệ thống nhu cầu trên để đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thỏa
mãn các nhu cầu đó.
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Các biện pháp Quản trị được chia thành hai nhóm yếu tố :
 Yếu tố duy trì: Là những biện pháp của nhà quản trị mà khi áp dụng không
đem lại sự hăng hái hơn trong khi làm việc nhưng nếu không có, thì người
lao động sẽ bất mãn và làm việc kém hăng hái.
Các yếu tố đó là : Chính sách, điều kiện làm việc, lương bổng….
 Yếu tố động viên : Là những biện pháp quản trị có tác dụng thúc đẩy người
lao động làm việc hăng hái hơn, nhưng nếu không có, thì họ vẩn làm việc
bình thường
Các yếu tố đó là : giao phó trách nhiệm cho họ, tạo điều kiện cho họ phát
triển…
 Từ đó, ông lưu ý với các nhà quản trị 2 mức độ khác nhau của thái độ lao
động mà nhân viên có thể có.
Nhà quản trị phải biết nhân viên làm việc theo cách nào để từ đó đưa ra những
biện pháp thích hợp thúc đẩy nhân viên làm việc

Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên


• Tiền lương, thu nhập • Sự thăng tiến
• Sự an toàn trong công việc • Sự công nhận
• Sự ổn định • Trách nhiệm
• Điều kiện làm việc • Bản thân công việc
• Các chính sách và quy định quản lý • Sự phát triển nghề nghiệp
của công ty
• Quan hệ với đồng nghiệp
• Sự giám sát

Ý NGHĨA
• Thứ nhất: Những nhân tố làm thỏa mãn người lao động là khác với các nhân tố
tạo ra sự bất mãn. Do đó, việc loại các nguyên nhân gây ra sự bất mãn không
thể đồng nhất với việc tạo ra sự thỏa mãn của người lao động.
• Thứ hai: Việc động viên nhân viên đòi hỏi phải tạo ra sự tích cực trong cả hai
nhóm nhân tố duy trì và động viên, tức là đồng thời loại bỏ các yếu tố bất mãn
và tăng cường các nhân tố tạo ra sự thỏa mãn.
Thuyết về sự công bằng (Equity)
 Nếu người lao động cho rằng họ bị đối xử không công bằng
 Họ sẽ làm việc cầm chừng, bỏ việc
 Nếu cho rằng được đối xử tốt, phần thưởng đãi ngộ xứng đáng
 Họ sẽ duy trì năng suất như cũ
 Nếu cao hơn mức mong đợi thì:
 người lao động sẽlàm việc tốt hơn
 Công bằng mang tính tương đối, tuỳ vào quan điểm, nhận thức mỗi người.
Bài 8 : Cơ sở lý thuyết về lãnh đạo
1. Một số lưu ý
 Thứ nhất , nhà lãnh đạo không nhất thiết phải nắm một chức vụ trong tổ chức
hay nhóm
 Thứ hai , trong thực hiện thưởng có hai kiểu nhà lãnh đạo chức vị và nhà
lãnh đạo thật sự
Thứ ba , nhà lãnh đạo và nhà quản trị là hai khái niệm không đồng nhất
Tính cách nhà lãnh đạo
 Luông điểm tĩnh và làm chủ mọi tình huống
 Trung thực với thuộc cấp
 Tự tin, thông minh
 Cởi mở những kiên quyết
 Giản dị những không xuề xòa
 Nhiệt tình và gương mẫu
 Là trung tâm đoàn kết của tổ chức
 Coi trọng chữ tín
 Có uy tín
 Biết lắng nghe
Phương pháp lãnh đạo là tổng thể các cách thức tác động của người lãnh đạo
đến đối tượng nhằm thực hiện những mục tiêu mong đợi
Người lãnh đạo không những phải biết lựa chọn phương pháp thích hợp cho
từng tình huống và đối tượng cụ thể mà còn phải biết thay đổi phương pháp khi
phương pháp đó tỏ ra không thích hợp và thay thế vào đó những phương pháp thích
hợp hơn
Các phương pháp lãnh đạo
Phương pháp hành chính là phương pháp sử dụng quyền lực mang tính chất
bắt buộc đối tượng phải thực hiện nhiệm vụ của mình
Các công cụ để thực hiện quyền lực của mình ,các quyết định quản trị , các công
cụ kế hoạch ,các công cụ tổ chức ,các công cụ chính sách , chế độ và cả các công cụ
kỹ thuật quản trị khác
Phương pháp kinh tế là phương pháp sử dụng các biện pháp khuyến khích
bằng lợi ích vật chất
Một số công cụ của phương pháp lãnh đạo như : tăng giảm tiền lương , tiền
thưởng , tiền phục cấp ,tiền bồi dưỡng , ….
Ví dụ : “khoán “ sản lượng doanh thu là một trưởng hợp của phương pháp kinh
tế ,nó ràng buộc giữa quyền lợi và nghĩa vụ lại với nhau , nghĩa là muốn có quyền lợi
bắt buộc phải thực hiện tốt nghĩa vụ của mình
Phương pháp giáo dục là phương pháp tác động lên tinh thần của người lao
động , nhằm khơi dậy tính tích cực , tính tự giác , hăng hái thi đua hoàn thành tốt các
nhiệm vụ được giao
Ví sao phương pháp giáo dục có ý nghĩa cực kỳ to lớn trong một tổ chức Vì con
người là nguồn lực của mọi nguồn lực , cần phải được phát triển toàn diện về : tư
tưởng , trình độ , năng lực ,thể lực .phẩm chất đạo đức ,nhân sinh quan , thế giới
quan ,có như vậy con người mới có khả năng tự làm chủ bản thân và xã hội
Công dụng của phương pháp lãnh đạo
Trong lãnh đạo cần sử dụng kết hợp các loại phương pháp nhằm tạo ra một
động lực mạnh mẽ hơn , phương pháp hành chính tạo ra động lực chính trị ,phương
pháp kinh tế , tạo ra động lực vật chất , phương pháp giáo dục tạo ra động lực tinh
thần
Các phong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo là cách thức làm việc của nhà lãnh đạo , là dạng hành vi
cá nhân khi nhà lãnh đạo nộ lực ảnh hưởng tới hoạt động của những người khác
1. Phong cách độc đoán là phong cách lãnh đạo được đặc trưng bằng việc tập
trung mọi quyền lực vào người lãnh đạo , người lãnh đạo , bằng ý chí của
mình , cho mình bao giờ cũng đúng ra mệnh lệnh , bỏ ngoài tai hoặc trấn áp
ý chí và đề xuất của mọi thành viên trong tập thể
Đặc trưng
 Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào bản thân
 Chỉ thị , mệnh lệnh rất nghiêm ngặt , kiểm tra chặt chẽ nghiêm khắc
2. Phong cách lãnh đạo dân chủ là phong cách của nhà lãnh đạo luôn thu hút
tập thể vào việc thảo luận ,bàn bạc, xây dựng và lựa chọn phương án để ra
quyết định
Chỉ thị , mệnh lệnh đề ra mang tính dân chủ , tôn trọng người thừa hành
Nhận xét : Dễ nhận được sự cam kết của cấp dưới thông qua sự tham gia của họ
, tuy nhiên cái giá mà nhà lãnh đạo phải trả là mất nhiều thời gian , đôi khi khó đi đến
thống nhất ý kiến hoặc cũng có thể người lãnh đạo trở thành người nhu nhược , theo
đuôi quần chúng
3. Phong cách lãnh đạo tự do là phong cách lãnh đạo mà người lãnh đạo đề ra
mục tiêu , cấp dưới tự chọn phương pháp thực hiện
Nhận xét : Người lãnh đạo đóng vai trò là người hướng dẫn , giúp đỡ
Tuy nhiên nhóm có thể đi chệnh hướng người lãnh đạo lơ là công việc hoặc tệ
hơn là có thể sinh ra hiện tượng hỗn loạn vô tổ chức

Bài 9 : Cơ sở lý thuyết về kiểm tra


1. Khái niệm và vai trò của chức năng kiểm tra
 Xác định thành quả đạt được trong thực tế , so sánh với tiêu chuẩn và phát hiện
sai lệch
 Đề ra các giải pháp khắc phục để đảm bảo cho tổ chức đạt được mục tiêu
Bản chất kiểm tra
a. Hệ thống phản hồi và kết quả hoạt động
Theo hệ thống này , các nhà quản trị tiến hành đo lường kết quả thực tế , so sánh
các kết qả này với các tiêu chuẩn , xác định và phân tích các sai lệch . Sau đó , để thực
hiện những điều chỉnh cần thiết , họ phải đưa ra một chương trình cho hoạt động điều
chỉnh và thực hiện chương trình nhằm đi tới kết quả mon muốn

Đo lường Xác định


Mục tiêu So sánh
kết quả chênh lệch

Điều Lập biện Tìm lý do


chỉnh pháp điều chênh lệch
chỉnh

b. Hệ thống phản hồi dự báo


Hệ thống kiểm tra dự báo sẽ giám sát ngay đầu vào của hệ thống vầ quá trình
thực hiện để khẳng định xem những đầu vào và cả quá trình đó có đảm bảo cho hệ
thống thực hiện kế hoạch hay không .Nếu không thì những đầu vào hoặc quá trình
trong hệ thống sẽ được thay đổi để thu được kết quả mong muốn
Vai trò chức năng kiểm tra
 Tạo ra chất lượng tốt hơn
 Tiền đề cho đổi mới
 Đảm bảo thực thi nhiệm vụ
 Hoàn thiện quyết định quản trị
 Đối phó sự thay đổi môi trường
2. Nội dung kiểm tra
 Kiểm tra toàn diện , thực hiện khoa học , có kế hoạch và có tổ chức chặt chẽ
 Tập trung vào các khu vực ,hoạt động có khả năng ảnh hưởng tới sự tồn tại và
phát triển DN
 Kiểm tra các điểm thường xảy ra thiếu sót , hạn chế lớn tới doanh nghiệp
Yêu cầu hệ thống kiểm tra
 Rõ ràng
 Tự kiểm tra
 Công khai , chính xác
 Phù hợp VHDN
 Trọng điểm
 Đưa đến hành động
 Đồng bộ , linh hoạt
Kiểm tra là quá trình xác định thành quả đạt được trên thực tế, so sánh nó với
những tiêu chuẩn đã xây dựng; trên cơ sở đó phát hiện ra sự sai lệch và nguyên nhân
của sự sai lệch đó; đồng thời đề ra các giải pháp cho khắc phục sự sai lệch để đạt được
mục tiêu đã định.
 Kiểm tra là chức năng cơ bản của mọi cấp quản trị, từ nhà quản trị cấp cao đến
các nhà quản trị cấp cơ sở trong một tổ chức.
 Kiểm tra là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định trong quản trị,
tính đúng sai của các chức năng quản trị khác.
 Cơ chế kiểm tra trong quản trị được xây dựng theo nguyên tắc của hệ thống
phản hồi:
 Hệ thống phản hồi kết quả của các hoạt động
 Hệ thống phản hồi dự báo
3. Quy trình kiểm tra
Bước 1: Đo lường kết quả thực tế
Bước 2: So sánh với tiêu chuẩn kiểm tra
Bước 3: Xác định mức độ sai lệch
Bước 4: Tìm nguyên nhân sai lệch
Bước 5: Lập kế hoạch điều chỉnh
Bước 6: Tổ chức điều chỉnh:
Bài 10 : Nhận diện và vận dụng các hình thức kiểm tra trong tổ chức
3. Các hình thức kiểm tra
Các hình thức kiểm tra có thể phân theo nhiều tiêu chí khác nhau ,cụ thể là theo
quá trình hoạt động , theo mức độ tổng quát của nội dung kiểm tra , theo chủ thể
tiến hành kiểm tra
Hình thức kiểm tra
a. Kiểm tra theo quá trình hoạt động
 Kiểm tra trước hoạt động
Hình thức kiểm tra này dùng để đảm bảo nguồn lực cần thiết cho một hoạt động nào
đó đã được ghi vào ngân sách và được chuẩn bị đầy đủ cả về số lượng , chủng
loại ,chất lượng và đến nơi quy định
 Kiểm tra trong hoạt động
Là theo dõi các hoạt động đang diễn ra để đảm bảo chắc chắn rằng mọi cái đều hướng
đến các mục tiêu .Những tiêu chuẩn chỉ đạo hoạt động đang diễn ra được rút ra từ
những phần mô tả công việc và từ những chính sách được hình thành từ chức năng lập
kết hoạch . Việc kiểm tra trong hoạt động được thực hiện chủ yếu bằng những hoạt
động giám sát của những nhà quản trị
 Kiểm tra sau hoạt động
Là hình thức kiểm tra , đó lường kết quả cuối cùng của hoạt động .Hoạt động kiểm tra
này phàn này kết quả công việc có đạt được mục tiêu đã đề ra hay không , là căn cứ
quan trọng để các nhà quản trị xây dựng các mục tiêu kế tiếp trong hoạt động quản trị
của tổ chức
b. Theo mức độ tổng quát
 Kiểm tra toàn bộ
Nhằm đánh giá việc thực hiện mục tiêu ,kế hoạch của doanh nghiệp một cách tổng thể
 Kiểm tra bộ phận
Là kiểm tra đối với từng lĩnh vực ,bộ phân ,phân hệ cụ thể của doanh nghiệp
 Kiểm tra cá nhân
Kiểm tra đối với những con người cụ thể trong doanh nghiệp
c. Theo tần suất các cuộc kiểm tra
 Kiểm tra đột xuất
Là kiểm tra không theo định kỳ định sẵn
 Kiểm tra định kỳ
Là kiểm tra được thực hiện theo kế hoạch đã định trong từng thời gian và tập trung
vào một số chức năng quản trị
 Kiểm tra liên tục
Là giám sát thường xuyên trong mọi thời điểm ,với mọi cấp ,mọi đối tượng , mọi khâu
và mọi nội dung kiểm tra
d. Theo mối quan hệ
 Kiểm tra là hoạt động kiểm tra của lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ chuyên
nghiệp đối với đối tượng quản lý
 Tự kiểm tra là việc phát triển những nhà quản trị và nhân viên có năng lực và ý
thức kỷ luật cao , có khả năng giám sát bản thân và áp dụng thành thạo kiến
thức , kỹ năng ,kỹ xảo để hoàn thành các mục tiêu ,kế hoạch với hiệu quả cao
4. Quy trình kiểm tra
 Quy trình kiểm tra phân theo” đầu vào” và “đầu ra “ của kết quả . Được phân
chia thành 6 bước “đầu vào “ là kết quả thực tế đã đạt và “đầu ra “là kết quả
mong muốn sau khi điều chỉnh
 Mọi hoạt động kiểm tra phải xuất phát từ tình hình thực tế từ đó kế hoạch kiểm
tra mới mang tính khả thi và có hiệu quả
Kết quả thực tế ( Đầu vào )
 Đo lường
 So sánh với các tiêu chuẩn
Phát hiện sai lệch
 Phân tích nguyên nhân của sai lệch
 Đưa ra chương trình điều chỉnh
 Thực hiện sự điều chỉnh
Kết quả mong muốn ( Đầu ra )
Bước 1: Đo lường kết quả thực tế:
Bước 2: So sánh với tiêu chuẩn kiểm tra.
Bước 3: Xác định mức độ sai lệch
Bước 4: Tìm nguyên nhân sai lệch
Bước 5: Lập kế hoạch điều chỉnh.
Bước 6: Tổ chức điều chỉnh
Đề thi 1
I. Đúng/sai, giải thích ngắn gọn
1. Hoạt động quản trị là cần thiết đối với mọi tổ chức
 Đúng vì Quản trị là một loại lao động trí óc đặc thù nhằm tổ chức điều khiển
và phối hợp các hoạt động và doanh nghiệp phải thực hiện để đạt mục tiêu
kinh doanh
2. Quản trị theo mục tiêu có ưu điểm là thời gian đưa ra quyết định nhanh chóng
 Sai vì quản trị theo mục tiêu thường có thời gian đưa ra quyết định lâu vì do
phải họp bàn trao đổi ý kiến
3. Động lực làm việc và động cơ làm việc đều mang đặc tính cá nhân
 Sai vì Động cơ là khái niệm lý giải nguồn gốc , nguyên nhân vì sao người lao
động làm việc ,Động lực là được biểu hiện qua thái độ làm việc như mức độ
sẵn sàng , nỗ lực và say mê làm việc để đạt tới mục tiêu của cá nhân và tổ chức
4. Cơ cấu tổ chức đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô lớn, yêu cầu
tính chuyên môn hóa cao
 Sai vì cơ cấu tổ chức đơn giản Là mô hình tổ chức có mức độ phân khâu
thấp, phạm vi kiểm soát rộng, quyền hạn tập trung vào một người và mức độ
chính thức hóa thấp
5. Hệ thống phản hồi dự báo là một trong hai hệ thống của chức năng kiểm tra
 Đúng vì chức năng kiểm tra gồm hệ thống phản hồi dự báo và hệ thống phàn
đồi và kết quả quá trình hoạt động
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1. Kỹ năng nào quan trọng như nhau đối với cả ba cấp quản trị
a. Kỹ năng kỹ thuật
b. Kỹ năng tư duy
c. Kỹ năng nhân sự
d. Cả ba kỹ năng
2. Đặc điểm nhận biết nhà lãnh đạo
a. Chủ yếu dùng quyền lực chức vụ để gây ảnh hưởng tới nhân viên
b. Yêu cầu sự tôn trọng
c. Thúc đẩy mọi người xung quanh tin tưởng và tự nguyện thực hiện công việc
được giao
d. Bắt buộc phải có vị trí chức vụ trong tổ chức
3. Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường vi mô bên ngoài doanh nghiệp:
a. Thị phần của doanh nghiệp
b. Đối thủ cạnh tranh
c. Nhà cung cấp
d. Khách hàng
4. Phát biểu nào sau đây không đúng:
a. Trực giác đóng vai trò quan trọng nhất để đưa ra các quyết định quản trị
b. Khoa học quản trị là nền tảng để hình thành nghệ thuật quản trị
c. Cần vận dụng đúng các nguyên tắc khoa học vào quản trị
d. Quản trị là khoa học, là nghệ thuật và là một nghề
5. Trong ma trận BCG, đánh giá các hoạt động của một tổ chức dựa trên:
a. Tốc độ tăng trưởng của ngành và lợi nhuận
b. Thị phần và doanh thu
c. Tốc độ tăng trưởng ngành và thị phần
d. Doanh thu và lợi nhuận
6. Ưu điểm của tầm hạn quản trị hẹp là:
a. Giúp nhà quản trị quản lý chặt chẽ nhân viên
b. Giúp bộ máy tổ chức gọn nhẹ và góp phần tiết kiệm chi phí
c. Quyền lực tập trung nhiều hơn vào các nhà quản trị cấp cao
d. Tất cả các phương án trên
7. Cơ cấu tổ chức nào vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy
a. Cơ cấu tổ chức theo dòng sản phẩm
b. Cơ cấu tổ chức theo chức năng
c. Cơ cấu tổ chức theo địa lý
d. Cơ cấu tổ chức ma trận
8. Một trong những yêu cầu của hệ thống kiểm tra là:
a. Đồng bộ, linh hoạt và đa dạng
b. Kiểm tra liên tục
c. Kiểm tra không cần có trọng điểm nhưng phải bao quát
d. Không áp dụng hoạt động tự kiểm tra
9. Phong cách lãnh đạo nào có xu hướng triệt tiêu sự sáng tạo của nhân viên
cấp dưới
a. Phong cách tự do
b. Phong cách độc đoán
c. Phong cách dân chủ
d. Cả ba phong cách trên
10. Khi thực hiện các hoạt động hoạt động đàm phán, thương lượng với
khách hàng, nhà quản trị đang thể hiện vai trò nào:
a. Vai trò trong quan hệ giữa người với người
b. Vai trò ra quyết định
c. Vai trò thông tin
d. Cả a,b,c
Tự luận
Bài 1 : Ông Mạnh là quản đốc của một bộ phận trực thuộc phòng sản xuất của doanh
nghiệp A. Theo quy định của doanh nghiệp thì với chức năng nhiệm vụ ông đảm
nhận, ông phải trực tiếp tham gia làm việc với nhân viên cấp dưới trong dây truyền
tạo ra sản phẩm cuối cùng. Tuy nhiên, ông luôn chỉ đạo công việc từ xa, không tham
gia làm việc trực tiếp với nhân viên, ông chỉ tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm
sau khi nhân viên đã kết thúc công việc. Trong mọi quyết định đưa ra, ông đều theo ý
kiến bản thân mà không có sự bàn bạc thảo luận với nhân viên dưới quyền. Nếu ai có
ý kiến ngược lại , ông liền dùng quyền lực để trấn áp và yêu cầu họ thực hiện những
gì mình nói. Trong quản lý người lao động, ông đặc biệt chú ý đến việc tạo ra trật tự
kỷ cương tại bộ phận ông quản lý thông qua hệ thống các nguyên tắc , nội quy và quy
định tại nơi làm việc, sẵn sàng trừ tiền công của người lao động nếu họ vi phạm. Ông
cho rằng, không cần thiết phải thường xuyên đề xuất lên cấp trên về việc tăng lươnng
hay thưởng mới có thể tạo động lực cho người lao động. Cái mà bộ phận ông đang
quản lý cần là một hệ thống nội quy chặt chữ đủ mạnh để hướng người lao động vào
những khuôn khổ mà ông mong muốn.
Câu hỏi:
1. Ông Mạnh là nhà quản trị cấp nào của doanh nghiệp A. Kỹ năng nào cần thiết nhất
đối với nhà quản trị cấp này. Tại sao?
2. Bạn đánh giá thế nào về cách thức kiểm tra của ông Mạnh
3. Phương pháp và phong cách lãnh đạo của ông Mạnh là gì? Tại sao? Nếu được tư
vấn, bạn có muốn ông Mạnh thay đổi điều gì trong phong cách và phương pháp lãnh
đạo không. Lấy ví dụ minh họa
Bài làm
Câu 1
Ông Mạnh là nhà quản trị cấp cao của doanh nghiệp A
Kỹ năng cần thiết nhất đối với nhà quản trị cấp này là kỹ năng tư duy vì nó sẽ giúp
cho Ông Manh có Khả năng tổng hợp sáng tạo phán đoán đề ra mục tieu chiến lược
cho tổ chức ,xây dựng các phương án các chiến lược
 Cấp cao : Đưa ra các quyết định chiến lược
Nhà quản trị cấp cao
 Là người đứng đầu một tổ chức , chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát
triển của tổ chức
 Chức danh : Chủ tích , ủy viên hội đồng , giám đốc , giám đốc điều
hành
 Nội dung quản trị : Đề ra mục tiêu chiến lược cho tổ chức , xây dựng
các phương án , các chiến lược
Câu 2
Ông Mạnh đã áp dụng phương thức kiểm tra tổng thể của nhân viên , Nhằm đánh giá
việc thực hiện mục tiêu ,kế hoạch của doanh nghiệp một cách tổng thể
Câu 3
Phương pháp hành chính là phương pháp sử dụng quyền lực mang tính chất
bắt buộc đối tượng phải thực hiện nhiệm vụ của mình
Các công cụ để thực hiện quyền lực của mình ,các quyết định quản trị , các công
cụ kế hoạch ,các công cụ tổ chức ,các công cụ chính sách , chế độ và cả các công cụ
kỹ thuật quản trị khác
Phong cách độc đoán là phong cách lãnh đạo được đặc trưng bằng việc tập
trung mọi quyền lực vào người lãnh đạo , người lãnh đạo , bằng ý chí của mình , cho
mình bao giờ cũng đúng ra mệnh lệnh , bỏ ngoài tai hoặc trấn áp ý chí và đề xuất của
mọi thành viên trong tập thể
Đặc trưng
 Không tính đến ý kiến tập thể mà chỉ dựa vào bản thân
 Chỉ thị , mệnh lệnh rất nghiêm ngặt , kiểm tra chặt chẽ nghiêm khắc
Nếu được tư vấn, tôi muốn ông Mạnh nên thanh đổi về phong cách lãnh đạo ,ông nên
lắng nghe ý kiến của người khác trong công ty và không nên dùng quyền lực để trấn
áp ý kiến của người khác

Bài 2 : Cát An là giám đốc một công ty chuyên cung cấp vật liệu xây dựng tại thị xã
Minh Quang. Tại thị xã chỉ có duy nhất một công ty xây dựng nên mọi người thường
mua hàng tại đây, công ty thu được doanh thu rất lớn. Công ty làm việc chuyên
nghiệp, chia ra các phòng ban đầy đủ và rõ ràng, mỗi phòng ban có nhiệm vụ riêng,
điều này giúp việc quản lý công ty đạt hiệu quả cao. Gần đây có một công ty khác
cũng cung cấp vật liệu xây dựng xuất hiện tại thị xã Minh Quang. Thời gian đầu, Cát
An không hề quan tâm đến công ty mới vì họ sẽ không thể thu hút được những khách
hàng lâu năm. Tuy vậy, công ty mới đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá
và thu hút được nhiều khách hàng. Doanh thu của Cát An sụt giảm rõ rệt, giám đốc
Cát An lập tức mở cuộc họp khẩn cấp trong công ty và đưa ra giải pháp. Tuy vậy, 3
tháng sau, doanh thu của công ty ngày càng tệ trong khi công ty mới không chỉ có
nhiều chương trình khuyến mại mà còn giới thiệu tới khách hàng nhiều sản phẩm độc
đáo, chưa từng có ở thị xã Minh Quang
Câu hỏi
1. Hãy phân tích những yếu tố dẫn đến sự sụt giảm doanh thu của Cát An
2. Hãy sử dụng ma trận SWOT để tư vấn chiến lược cho Cát An
3. Cát An sử dụng cơ cấu tổ chức nào? Nêu ưu – nhược điểm của cơ cấu tổ chức
đó
Bài làm
Câu 1
Những yếu tố dẫn đến sự sụt giảm doanh thu của Cát An là
 Có sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh
 Sự thay đổi trong quyết định mua hàng của khách hàng
 Sự chủ quan của nhà quản trị
 Không có chiến lược ứng phó với sự thay đổi từ môi trường
Câu 2 :Sử dụng ma trân SWOT áp dụng tư vấn chiến lược cho Cát An là
Điểm mạnh
 Doanh thu cao
 Uy tín tốt,
 Công ty lâu năm
 Bộ máy nhân sự làm việc chuyên nghiệp
Điểm yếu
 Sự chủ quan của nhà quản trị , lơ là
 Không có chiến lược
 Có sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh
 Sự thay đổi trong quyết định mua hàng của khách hàng
 Sự chủ quan của nhà quản trị
 Không có chiến lược ứng phó với
Cơ hội
 Có nhiều khách hàng lâu năm
 Giá bán rẻ
 Mẫu mã sản phẩm đa dạng ,bắt mắt , tiếp cận được với khách hàng sớm
Đe dọa
 sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh
 Sự thay đổi trong quyết định mua hàng của khách hàng
 Sự chủ quan của nhà quản trị
Đưa ra chiến lược cho công ty Cát An
 Nhập thêm hàng , thêm sản phẩm mới ,tăng cường các dịch vụ hỗ trợ đi kèm sản
phẩm ,đưa thêm các chương chình khuyến mại để thu hút thêm khách
hàng ,giảm giá ,quảng cáo các sản phẩm trên các trang mạng xã hội như
Facebook ,Zalo ,Tiktok . Instagram ….. Bên cạnh đó công ty cũng nên năng cao
chất lượng nhân lực : nên đào tạo ,nâng cao trình độ tay nghề …..
Cơ cấu tổ chức theo chức năng
- Thành lập các bộ phận để thực hiện công việc theo các chức năng cụ thể.
- Các mệnh lệnh từ lãnh đạo cấp cao qua các bộ phận chức năng rồi mới đến
người trực tiếp sản xuất.
- Có quyền ra các quyết định , mệnh lệnh cho cấp dưới trong khuôn khổ giới hạn
bộ phận chức năng đó.
Ưu điểm Hạn chế
- Tiết kiệm chi phí - Dễ xảy ra tình trạng chồng chéo
- nhờ chuyên môn hóa. về chức năng các bộ phận.
- Tính kinh tế nhờ quy mô . - Thời gian đưa ra quyết định
- Gia tăng sự hợp tác các bộ chung bị kéo dài.
phận. - Cần sự phối hợp giữa cácbộ
- Nhân viên cảm thấy thoải mái phận và lãnh đạo.
hơn
Đề thi 2
I. Đúng/sai, giải thích ngắn gọn
Quản trị xung đột là sử dụng những biện pháp can thiệp để làm xung đột quá mức
 Sai quản trị xung đột là sử dụng những biện pháp can thiết để làm giảm sự xung
đột
Nhược điểm của cơ cấu tổ chức ma trận là có sự mâu thuẫn về quyền hạn
 Đúng vì cơ cấu tổ chức theo ma trận vì phạm nguyên tắc thống nhất mệnh
lệnh ,tạo ra xung đột quyền lực
Vị thể “ con bò “ trong ma trận BCG là ngành có tốc độ tăng trưởng cao và thị
phần của doanh nghiệp cao
 Sai vị thế “con bò “ trong ma trận BCG là những sản phẩm có phần lớn nhưng
lại nằm trong ngành công nghiệp đã chín muồi hay tăng trưởng chậm
Sự gắn bó của nhóm dẫn đến sự xung đột trong tổ chức
 Đúng vì nó là một trong những những nguồn gốc của xung đột trong tổ chức
Các nhà lãnh đạo chỉ cần sử dụng phương pháp giáo dục là có thể nâng cao hiệu
quả lao động
 Sai các nhà lãnh đạo cần linh hoạt trong việc sử dung phương pháp vì nó tổng
thể các cách thức tác động của người lãnh đạo đến đối tượng nhằm thực hiện
những mục tiêu mong đợi
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1. Chiến lược độc đáo
a. Sản phẩm được sản xuất hàng loạt
b. Giá thành sản phẩm thấp
c. Giám sát quy trình sản xuất chặt chẽ
d. Tất cả các đáp án trên đều không đúng
2. Đặc điểm nhận biết nhà lãnh đạo
a. Chủ thể dùng quyền lực chức vụ ,vị trí
b. Luôn khích lệ ,tạo cảm hứng , là người truyền lửa
c. Yêu cầu sự tôn trọng
d. Tất cả các đáp án trên
3. Học thuyết công bằng của tác giả nào
a.J.Stacy Adam
b. Abraham Maslow
c.B.F.Skinner
d. VictorVroom
4. Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo động nào sau đây không thuộc về công
việc
a. Tính hấp dẫn của công việc
b. Quan hệ trong công việc
c. Hệ thống trả công trong doanh nghiệp
d. Khả năng thăng tiến
5. Môi trường vi mô bên ngoài doanh nghiệp bao gồm
a. Khách hàng , nhà cung cấp , đối thủ cạnh tranh ,kinh tế
b. Khách hàng , nhà cung cấp , đối thủ cạnh tranh, các nhóm tạo sức ép
c. Khách hàng , nhà cung cấp , đối thủ cạnh tranh,nhân khẩu học
d. Khách hàng , nhà cung cấp , đối thủ cạnh tranh, các nhóm tạo sức ép , kinh tế
6. Khi phân loại các thành viên trong tổ chức người ta thường phân chia là :
a. Quản trị viên cao cấp và quản trị viên thực hiện
b. Người thừa hành và quản trị viên cao cấp
c. Người thừa hành và nhà quản trị
d. Người làm công và người chia
7. Căn cứ để xác định một mục tiêu của tổ chức
a. Định hướng chiến lược của tổ chức
b. Kết quả hoạt động của tổ chức
c. Nguồn lực của tổ chức
d. Tất cả các đáp án trên
8. Kỹ năng nào sau đây là kỹ năng của nhà quản trị
a. Kỹ năng lãnh đạo
b. Kỹ năng tư duy
c. Kỹ năng hoạch định
d. kỹ năng tổ chức
9. Trong các phong cách lãnh đạo ,phong cách nào được các nhà lãnh đạo trẻ
ưa chuộng nhất hiện nay
a. Dân chủ
b. Kinh tế
c. Tự do
d. Tùy từng nhà lãnh đạo ,từng tình huống
10. Quyết định áp dụng một biện pháp khen , thưởng và ra 1 văn bản
hướng dẫn nhân viên dưới quyền
a.Phương pháp lãnh đạo hành chính
b. Phương pháp lãnh đạo kinh tế
c.Phương pháp lãnh đạo tự do
d. Phương pháp lãnh đạo giáo dục
Tự luận
Bài 1 : Tính huống về phong cách lãnh đạo
Hãng giày thời trang Linh Hà do chị Trang Linh làm giám đốc sau khi xem xét
và phân tích thị trường trong nước đã nhận thấy dấu hiệu của sự bão hòa .Ban giám
đốc của hãng quyết định cử các nhân viên của phòng Marketing tiến hành thăm dò
khả năng thâm nhập thị trường nước ngoài . Hai nhân viên giàu kinh nghiệm được cử
đến một nước thuộc Châu Phi .Sau một thời gian quan sát và thu thập thông tin cả hai
chuyen gia đều phát hiện rằng ở đất nước châu phi này không thấy ai đi giày .Họ
quyết định thông báo thông tin này về cho ban lãnh đạo hãng ở nhà cùng với ý kiến
của họ .Chuyên gia thứ nhất cho rằng ở đây chưa có ai giày và đất nước này là một thị
trường đầy tiềm năng ,hãng cần nhanh chóng chớp cơ hội .Chuyên gia thứ hai lại có
quan điểm hầu như trái ngược .Ở đây người ta không di giày ,vì vậy nếu mang giày
đến sẽ không có ai mua .Tổng giám đốc Trang Linh quyết định mở một cuộc họp báo
gồm các phó giám đốc và các trưởng phòng để hỏi ý kiến .Sau khi lắng nghe ,giám
đốc Trang Linh quyết định nghe theo ý kiến số đông,không đầu tư vào thị trường nước
thuộc Châu Phi đó .Chi sau một năm ,một công ty giày thời trang khác của Việt Nam
đã thu được lợi nhuận rất cao từ việc thâm nhập vào thị trường mà công ty Trang Linh
từ bỏ
Câu hỏi:
1. Trong tình huống này , tổng giám đốc của hãng giày đã sử dụng phong các lãnh
đạo nào ? Giải thích ? Phong cách lãnh đạo này có những ưu và nhược điểm gì ?
Trong tình huống này , tổng giám đốc của hãng giày đã sử dụng phong các lãnh
đạo dân chủ .Phong cách lãnh đạo này là phong cách của nhà lãnh đạo luôn thu hút
tập thể vào việc thảo luận ,bàn bạc, xây dựng và lựa chọn phương án để ra quyết định
,Chỉ thị , mệnh lệnh đề ra mang tính dân chủ , tôn trọng người thừa hành
Nhận xét : Dễ nhận được sự cam kết của cấp dưới thông qua sự tham gia của họ
, tuy nhiên cái giá mà nhà lãnh đạo phải trả là mất nhiều thời gian , đôi khi khó
đi đến thống nhất ý kiến hoặc cũng có thể người lãnh đạo trở thành người nhu
nhược , theo đuôi quần chúng

2. Trong trường hợp này,nhược điểm mà giám đốc Trang linh mắc phải là gì ?
Trong trường hợp này nhược điểm mà giám đốc Trang Linh mắc phải là không
có chứng kiến của riêng mình ,chưa phân tích được thị trường và khách hàng mục tiêu
ở khu vực Châu phi , chưa cho nhân viên được nêu chứng kiến và ý kiến của mình
dẫn đến mất đi cơ hội mở rộng thị trường

Bài 2 : Tình huống về môi trường quản trị


Một công ty sản xuất kem đánh rang với phương châm “ mang lại nụ cười trắng bóng
cho mọi người “ rất thành công ở thị trường trong nước .Tuy nhiên, công ty muốn mở
rộng đầu tư sản xuất sang một nước khác nhằm tăng lợi nhuận.Công ty quyết định
hướng vào một nước còn nghèo và lạc hậu .Qua tìm hiểu ,các chuyên gia phân tích thị
trường cho biết ,hiện nay ở nước này người dân có thói quen ăn trầu ,nhuộm răng
đen .Ban lãnh đạo công ty càng có niềm tin rằng sản phẩm trắng răng của mình sẽ thu
hút được người dân .Tuy nhiên,sau một thời gian dài , mặc dù đã chi rất nhiều vào
khâu quảng cáo nhưng sản phẩm vẫn không thu hút được người dân
Câu hỏi
1. Tại sao công ty không thành công trong việc quảng bá sản phẩm sang nước
đó ?
 Đầu tư sai cách
 Mặt hàng của công ty không được ưa chuộng ở khu vực đó
 Nền kinh tế của khách hàng còn khá kém không đủ khả năng chi trả cho sản
phẩm,
 Nhu cầu của khách hàng không quen dùng sản phẩm của công ty
 Sự lãnh đạo của nhà quản trị chưa đúng cách

2. Nếu anh (chị ) là giám đốc . anh chị có ý tưởng gì giúp tình hình kinh doanh
khởi sắc ?
Tuyền truyền về sản phẩm ,nên cho người dân dùng thử và trải nghiệm, mở
những cuộc khảo sát về nhu cầu sử dụng sản phẩm của người dân để có thể thay đổi
sản phẩm theo nhu cầu của người dùng ,từ đó sẽ giúp cho việc kinh doanh cả doanh
nghiệp trở nên khởi sắc hơn
Đề thi 3
I. Đúng/sai, giải thích ngắn gọn
1. Hoạch định chương trình giải thích rõ những hành động được làm và không
được làm theo ý muốn của mình
 Sai vì hoạch định quy tắc mới là giải thích rõ những hành động được làm và
hành động không được làm theo ý muốn của mình
2. Quyền hạn tham mưu là quyền hạn cho phép người quản trị ra quyết định và
giám sát trực tiếp đối với cấp dưới
 Sai vì quyền hạn tham mưu là cố vấn, điều tra, khảo sát, nghiên cứu, phân
tích và tư vấn cho người quản trị trực tuyến
3. Tất cả các công ty sản xuất muốn thành công thì phải thực hiện chiến lược dẫn
đầu về giá để có thể thu hút được nhiều khách hàng
 Sai tất cả các công ty sản xuất muốn thành công thì phải thực hiện chiến
lược dẫn đầu về sản lượng để có thế thu hút được nhiều khách hàng
4. Phân quyền là xu hướng phân tán quyền ra cho những cấp quản trị cao hơn
trong tổ chức
 Sai vì phân quyền là xu hướng phân tác quyền ra cho những cấp quản trị thấp
hơn trong tổ chức
5. Trình độ phát triển của công nghệ sản xuất ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức quản
trị
 Đúng vì công nghệ sản xuất là một trong những nguồn lực của tổ chức nó
giúp cho tổ chức xác định đươc mục tiêu và từng bộ phận trong từn giai
đoạn để đảm bảo mục tiêu đưa ra
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1. Đặc diểm của phong cách lãnh đạo dân chủ
a. Ra quyết định đơn phương
b. Ra quyết định dụa trên ý kiến của tập thể
c. Giao nhiệm vụ kiểu mệnh lệnh
d. Giám sát chặt chẽ
2. Theo Herzberg , yếu tố nào sau đây là yếu tố duy trì ,không có giá trị động
viên
a.Sự công nhận
b. Cơ hội thăng tiến
c.Tăng trách nhiệm công việc
d. Lương bổng
3. Động viên là tạo ra sự …..không ngừng ở nhân viên trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cở sở thỏa mãn …. cá nhân
a. Nỗ lực , nhu cầu
b. Quan tâm . nhu cầu
c. Nỗ lực ,sở thích
d. Quan tâm , sở thích
4. Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi trả lời báo chí về một vấn đề nào đó
tại doanh nghiệp
a. Vai trò người liên lạc
b. Vai trò người thương thuyết
c. Vai trò người đại diện
5. Đại dịch Covid là yếu tố thuộc
a. Môi trường công nghệ
b. Môi trường tự nhiên
c. Môi trường kinh tế
d. Môi trường văn hóa xã hội
6. Các doanh nghiệp nên lựa chọn cơ cấu tổ chức nào sau đây
a. Cơ cấu theo chức năng
b. Cơ cấu theo khu vực địa lý
c. Cơ cấu phù hợp với điều kiện hoạt động của doanh nghiệp
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
7. Tại sao kiểm tra phải khách quan ?
a. Vì nếu có định kiến ,sẽ không đánh giá đúng về sự thực hiện nhiệm vụ
b. Vì nhằm để kiểm tra đạt hiệu quả cao
c. Vì để phù hợp với đặc điểm của tổ chức
d. A và B đúng
8. Mỗi tổ chức cần xây dựng cơ chế kiểm tra theo những yêu cầu riêng vì
a. Các tổ chức đều có hoạt động giống nhau
b. Các doanh nghiệp có mục tiêu giống nhau
c. Các doanh nghiệp có đội ngũ nhân sự khác nhau
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
9. Ủy quyền sẽ thành công khi
a. Cấp dưới có trình độ
b. Chú trọng tới kết quả
c. Gắn liền quyền hạn với trách nhiệm
d. Chọn đúng việc , đúng người để ủy quyền
10. Doanh nghiệp quy mô lớn đòi hỏi chuyên môn hóa cao không nên sử
dụng
a. Cơ cấu chức năng
b. Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý
c. Cơ cấu tổ chức đơn giản
d. Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm dịch vụ
Tự luận
Bài 1 :
VKnit là công ty chuyên sản xuất gia vị cho các món có vốn đầu tư 100% nước ngoài
vào Việt Nam .Mặc dù trên thị trường có rất nhiều sản phẩm có cùng công
dụng ,nhưng do sản phẩm tạo ra những mùi vị khác lạ so với các sản phẩm truyền
thống có sẵn trên thị trường nên đã thu hút được rất nhiều khách hàng .Giám đốc của
công ty Vknit nhận thấy tiềm năng vô cùng rộng lớn tại thị trường Việt Nam nên
quyết định mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhiều khu vực trên khắp Việt
Nam, để quản lý hiệu quả, mỗi chi nhánh của công ty ông đều tuyển chọn những cá
nhân xuất sắc nhất làm giảm đốc của các chi nhánh .Công ty Vknit đã góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động ở những nơi họ tiến hành hoạt động kinh
doanh sản xuất .Công ty luôn tiến hành những chương trình giảm giá ,khuyến mãi thu
hút được một lượng khách hàng trung thành lớn .tuy nhiên công ty gặp một vài bài
toán vô cùng nan giải về việc xử lý rác thải .Chi phí rác thải ra bên ngoài môi trường
không qua xử lý .Việc này vấp phải sự phản đối của người dân sống xung quanh vì
rác thải của công ty gây ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và
chất lượng cuộc sống của người dân .Giám dốc Vknit cho rằng mình đã đóng góp rất
nhiều cho địa pương nơi mình đầu tư nên việc đổ rác thải ra môi trường là việc có thể
thông cảm được ,vì vậy bất chấp sự phản đối ,công ty vẫn xả thải hàng ngày .Các hiệp
hội bảo vệ môi trường bảo vị người tiêu dùng yêu cầu công ty thực hiện trách nhiệm
xã hội bảo vệ môi trường của mình , tuy nhiên công ty vẫn ngang nhiên xả thải cho
đến khi cơ quan chức năng vào cuộc tiến hành xử phạt và buộc công ty bồi thường
cho người dân ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường do công ty gây ra . Đỉnh điểm của
sự việc ,sau khi bị xử phạt công ty vẫn tiến hành xả trộm rác thải chưa qua xử lý ra
môi trường và bị người dân bắt quả tăng .Sự phẫn nộ của mọi người dần tăng cao ,
người tiêu dùng quay lung lại với sản phẩm của doanh nghiệp .Doanh thu của công ty
bị giảm nghiêm trọng
Câu hỏi:
1. Bạn hãy phân tích những yếu tố dẫn đến sự tụt giảm doanh thu của công ty
Vknit?
Những yếu tố dẫn đế sự tụt giảm doanh thu của công ty Vknit là
 Nhà quả trị của công ty bảo thủ ,không chịu lắng nghe sự góp ý của người khác
 Vấn đề xử lý rác thải của công ty thường xuyên diễn ra khiến cái nhìn của người
dân nói chung và khách hàng nói riêng trở nên kém đi nhiều từ đó làm cho việc
bán sản phẩm của công ty cũng kém theo
 Một phần chịu sức ép của đối thủ canh tranh ,tuy chất lượng sản phẩm của họ
chưa bằng công ty Vknit nhưng việc xử lý rác thải ra môi trường của họ tốt hơn
 Bên cạnh đó công ty cũng chịu một phần bởi nhà cung cấp

2. Bạn hãy sử dụng ma trận SWOT tư vẫn chiến lược cho công ty Vknit vượt qua
giai đoạn khủng hưởng này
Ma trận SWOT
Điểm mạnh
 Sản phẩm có mùi vị khác lạ so với các sản phẩm truyền thống có sẵn trên thị
trường
 Có sự phân hóa trong cơ cấu tổ chức , mỗi chi nhánh công ty đều tuyển chọn
những cá nhân xuất sắc nhất làm giám đốc
 Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
 Chiến lược Marketing được triển khai tốt có những chương trình giảm giá ,
khuyến mại để thu hút được một lượng khách trung thành lớn
Điểm yếu
 Vấn đề xử lý rác thải còn quá kém
 Nhà quản trị còn chưa biết lắng nghe ,chưa nhận thức được việc bảo vệ môi
trường,vì lợi ích cá nhân mà bỏ quên đi lợi ích tập thể
 Một phần chịu sức ép của đối thủ canh tranh ,tuy chất lượng sản phẩm của họ
chưa bằng công ty Vknit nhưng việc xử lý rác thải ra môi trường của họ tốt hơn
 Bên cạnh đó công ty cũng chịu một phần bởi nhà cung cấp
Cơ hội
 Có nhiều khách hàng lâu năm
 Giá bán rẻ
 Mẫu mã sản phẩm đa dạng ,bắt mắt , tiếp cận được với khách hàng sớm
 Nhiều chi nhánh
Đe dọa
 sự xuất hiện của đối thủ cạnh tranh
 Sự thay đổi trong quyết định mua hàng của khách hàng
 Sự chủ quan của nhà quản trị

3. Công ty Vknit đang sử dụng cơ cấu tổ chức nào ? Ưu và nhược điểm của cơ cấu
tổ chức này là gì ?
Công ty Vknit đang sử dụng cơ cấu tổ chức theo khu vực đia lý
 Là phương thức nhóm những công việc lại với nhau trên cơ sở khu vực địa lý
khác nhau.
 Chỉ được áp dụng khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên nhiều khu vực
thị trường khác nhau.
Ưu điểm Hạn chế
- Nắm được nhu cầu khách hàng - Bộ máy tổ chức cồng kềnh
từng khu vực - Mục tiêu từng khu vực và mục tiêu
- Tiết kiệm được chi phí sản xuất … chung không đồng nhất.
- Phải thiết lập nhiều

Bài 2 : Tình huống về môi trường quản trị


Duy Khánh là một công ty sản xuất máy rửa mặt rất thành công .Sản phẩm của Duy
Khánh được khách hàng đánh gia rất cao do hiệu quả sử dụng rất tốt mặc dù chi phí
khác cao .Mặc dù nhận được nhiều phản hồi tốt nhưng giám đốc Duy Khánh không
muốn mở rộng quy mô sản xuất .Tuy nhiên sau khi có quá nhiều ý kiến của nhân viên
cấp dưới ,giám đốc quyết định mở một cuộc bình chọn ,nếu phần lớn mọi người đều
quyết định mở rộng quy mô sản xuất và công ty sẽ tiếp tục tiến hành khảo sát để lựa
chọn địa điểm phù hợp nhất .Giám đốc công ty cũng rất chú trọng đến việc gia tăng
năng lực của nhân viên ,lên đã đầu tư chi phí khá cao để mời các chuyên gia tham gia
huyến luận nâng cao nhân viên ở các phòng ban phù hợp .Khi nhân viên mắc
lỗi ,trước khi đưa ra quyết định xử phạt ,giám đốc sẽ gọi nhân viên vào phòng làm
viêc để nhắc nhở và tìm hiểu nguyên nhân .Nếu nhân viên vẫn tiếp tục mắc sai lầm
khi này giám đốc mới cân nhắc các hình thức khác .Giám đốc công ty Duy Khánh rất
kỹ lưỡng trong khâu kiểm tra giám sát vì ông cho rằng thành công của Duy Khánh
đến thời điểm hiện tại hoàn toàn là nhờ vào chất lượng .Vì vậy ông đề cao hành động
tự kiểm tra ở mỗi cá nhân bộ phận và hoạt động kiểm tra diễn ra cực kỳ gay gắt hàng
ngày
Câu hỏi
1. Giám đốc công ty Duy Khánh sử dụng phương pháp lãnh đạo nào ? Ưu nhược
điểm của phương pháp này
Giám đốc công ty Duy Khánh sử dụng phương pháp giáo dục vì nó
phương pháp tác động lên tinh thần của người lao động , nhằm khơi dậy tính
tích cực , tính tự giác , hăng hái thi đua hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao
Ví sao phương pháp giáo dục có ý nghĩa cực kỳ to lớn trong một tổ chức
Vì con người là nguồn lực của mọi nguồn lực , cần phải được phát triển toàn
diện về : tư tưởng , trình độ , năng lực ,thể lực .phẩm chất đạo đức ,nhân sinh
quan , thế giới quan ,có như vậy con người mới có khả năng tự làm chủ bản
thân và xã hội

2. Giám đốc công ty Duy Khánh sử dụng phong cách lãnh đạo nào ? Ưu nhược
điểm của phong cách lãnh đạo này
Giám đốc công ty Duy Khánh sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ vì nó
là phong cách của nhà lãnh đạo luôn thu hút tập thể vào việc thảo luận ,bàn bạc,
xây dựng và lựa chọn phương án để ra quyết định
Chỉ thị , mệnh lệnh đề ra mang tính dân chủ , tôn trọng người thừa hành
Nhận xét : Dễ nhận được sự cam kết của cấp dưới thông qua sự tham gia
của họ , tuy nhiên cái giá mà nhà lãnh đạo phải trả là mất nhiều thời gian , đôi
khi khó đi đến thống nhất ý kiến hoặc cũng có thể người lãnh đạo trở thành
người nhu nhược , theo đuôi quần chúng

3. Bạn đánh giá như thế nào về hình thức kiểm tra của giám đốc công ty Duy
Khánh ?
Hình thức kiếm tra của giám đốc công ty Duy Mạnh là hình thức kiểm tra toàn bộ vì
nó Nhằm đánh giá việc thực hiện mục tiêu ,kế hoạch của doanh nghiệp một cách tổng
thể
Đề thi số 4
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ngọn (2 điểm)
Câu 1: Quản trị là khoa học?
- Đúng vì khoa học quản trị xây dựng nền lý thuyết về quản trị ,giúp nhà quản trị
cách tư duy hệ thống ,khả năng phân tích và nhận diện đúng bản chất vấn đề và
các kỹ thuật để giải quyết vấn đề phát sinh .Tính khoa học đòi hỏi nhà quản trị
phải suy luận khoa học đề giải quyết vấn đề ,không nên dựa vào suy nghĩ chủ
quan , cá nhân
Câu 2: Nhà quản trị cấp cơ sở bao gồm các thành viên trong ban lãnh đạo cao
nhất, xác định các mục tiêu hoạt động của tổ chức và đưa ra các quyết định chiến
lược?
- Sai vì các thành viên trong ban lãnh đạo cao nhất là nhà quản trị cấp cao , có
nhiệm vụ xác định các mục tiêu hoạt động của tổ chức và đưa ra các quyết định
chiến lược
Câu 3: Theo lý thuyết cổ điển về quản trị: bản chất con người là chăm chỉ, muốn
làm việc vì thế năng suất lao động tuỳ thuộc nhiều vào yếu tố tâm lý – xã hội?
- Sai vì theo lý thuyết cổ điển về quản trị bản chất con người là lưởi biếng ,muốn
làm việc vì thế năng suất lao động tùy thuộc vào yếu tố tâm lý – xã hội
Câu 4: Hoạch định góp phần thực hiện các mục tiêu của tổ chức?
- Đúng vì hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu và phương thức tốt
nhất để đạt được những mục tiêu do tổ chức đề ra
Câu 5: Theo nguyên tắc của công tác tổ chức quản trị, Nguyên tắc một thủ trưởng
cân đối giữa quyền hành và trách nhiệm?
Sai vì nguyên tắc một thủ trưởng là Nguyên tắc này nhấn mạnh rằng , cấp dưới
có một cấp trên trực tiếp , họ có trách nhiệm báo cáo cho nhà quản trị trực tiếp đó .
Hay nói cách khác một nhân viên trong tổ chức chỉ chịu sử giám sát và quản lý trực
tiêp của một nhà quản trị
Phần 2: Lựa chọn phương án đúng nhất (2 điểm)
Câu 1: Chủ thể quản trị là:
a. Một người có quyền ra quyết định quản trị nhằm đạt được những mục tiêu đã
định.
b. Một tổ chức có nhiệm vụ chỉ huy, phối hợp hoạt động của hệ thống.
c. Có thể là một cá nhân, tập thể được trao quyền điều khiển, nhưng đồng thời
phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền của mình trước tổ chức.
d. Có thể là một cá nhân, tập thể được trao quyền điều khiển, và phải chịu trách
nhiệm một phần về việc thực hiện các quyền của mình trước tổ chức.
Câu 2: Đối tượng bị quản trị:
A. Là người chịu sự tác động và phục tùng trước chủ thể quản trị.
B. Không có quyền kiểm tra giám sát hoạt động của chủ thể quản trị.
C. Là người đưa ra các quyết định quản trị.
D. Có thể là một cá nhân, tập thể người lao động, các lực lượng vật chất khác: máy
móc thiết bị, tiền vốn…
Câu 3: Mục đích hoạt động quản trị là:
a. Cùng nhau làm việc vì mục tiêu chung.
b. Đạt được mục tiêu đã đề ra.
c. Tạo ra môi trường làm việc vui vẻ.
d. Kiếm lợi nhuận
Câu 4: Hoạt động quản trị chỉ có thể diễn ra khi:
a. Có ít nhất 2 yếu tố: Chủ thể quản trị và Đối tượng quản trị.
b. Có ít nhất 2 yếu tố: Đối tượng bị quản trị và mục tiêu quản trị.
c. Có ít nhất 3 yếu tố; Chủ thể quản trị, Đối tượng quản trị và mục tiêu quản trị.
d. Có ít nhất 3 yếu tố: Đối tượng bị quản trị, mục Tiêu quản trị và Lợi nhuận.
Câu 5: Hoạch định là:
a. Quá trình xác định những mục tiêu và phương thức tốt nhất để đạt được những
mục tiêu đó.
b. Chỉ là việc xác định mục tiêu và quyết định quyền ưu tiên thực hiện các hoạt
động.
c. Chỉ là việc xác định mục tiêu và thiết lập quyền ưy tiên về nguồn lực.
d. Là quá trình xác định mục tiêu, làm giảm chi phí sản xuất tới mức tối thiểu.
Câu 6: Các bước cơ bản của hoạch định bao gồm:
a. 2 bước.
b. 3 bước.
c. 4 bước.
d. 8 bước.
Câu 7: Nguyên tắc của công tác tổ chức quản trị:
a. 2 nguyên tắc.
b. 3 nguyên tắc.
c. 4 nguyên tắc.
d. 5 nguyên tắc.
Câu 8: Tầm hạn quản trị hay còn gọi là phạm vi kiểm soát là khái niệm dùng
a. Chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển một
cách hiệu quả nhất.
b. Chỉ số lượng tối thiểu nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển
một cách hiệu quả nhất.
c. Chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị không thể thể điều khiển
hiệu quả.
d. Chỉ số lượng tài chính và quyền lực của một nhà quản trị.
Câu 9: Lãnh đạo là:
a. Quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động của cá nhân hoặc nhóm nhằm
thực hiện mục tiêu chung trong những điều kiện nhất định.
b. Người điều khiển hoạt động của cá nhân hoặc nhóm nhằm thực hiện mục
tiêu chung trong những điều kiện nhất định.
c. Bao gồm các hoạt động quản trị.
d. Người có quyền lực cao nhất, điều phối công việc của người khác.
Câu 10: Động viên nhân viên là:
a. Cách dùng tiền và các lợi ích kinh tế để thúc đẩy khả năng làm việc của nhân
viên.
b. Tạo ra sự nỗ lực không ngừng ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
của tổ chức trên cơ sở thoả mãn nhu cầu cá nhân.
c. Nghệ thuật tác động tới người lao động nhằm tạo ra động lực lao động thông
qua việc khuyến khích tinh thần.
d. Nghệ thuật tác động tới người lao động nhằm tạo ra động lực lao động thông
qua các đòn bẩy vật chất.
Phần 3: Anh/Chị đọc các tình huống sau và trả lời các câu hỏi (6 điểm)
Câu 1(3 điểm): Tình huống: Phong cách lãnh đạo. Anh Hùng, giám đốc công ty A,
chuyên kinh doanh về thiết bị điện tử tại khu vực quận Hoàn kiếm Hà nội: quyết định
mở rông thị trường xuống khu vực Nhổn, Minh khai Từ Liêm Hà nội, thêm một cửa
hàng bán điện thoại và tivi cao cấp. Theo anh Hùng trong 6 tháng đầu năm 2016, thu
nhập người dân có chiều hướng tăng, khu vực này lại đang phát triển kinh tế tốt, đặc
biệt là cạnh trường Đại học Công nghiệp Hà nội, sinh viên sẽ là nguồn khách hàng
chủ yếu. Tuy nhiên ban lãnh đạo công ty đề nghị nghiên cứu kĩ hơn về thị trường này.
Câu hỏi:
1. Nếu anh Hùng gạt bỏ tất cả ý kiến quyết định thực hiện ý tưởng của mình.
Anh/Chị hãy cho biết phong cách lãnh đạo trong tình huống này là gì? Vì
sao?
Phong cách lãnh đạo trong tình huống này là phong cách lãnh đạo độc đoán . vì
là phong cách lãnh đạo được đặc trưng bằng việc tập trung mọi quyền lực vào người
lãnh đạo , người lãnh đạo , bằng ý chí của mình , cho mình bao giờ cũng đúng ra
mệnh lệnh , bỏ ngoài tai hoặc trấn áp ý chí và đề xuất của mọi thành viên trong tập thể
2. Nói rõ về ưu điểm à nhược điểm của phong cách lãnh đạo này.
- Trong tình huống trên anh Hùng không lắng nghe và tranh thủ ý kiến của các
thành viên và giữ nguyên quan điểm ý kiến của mình
Ưu điểm Nhược điểm
Dẫn tới bầu không khí nặng nề trong tổ
chức ,dễ dàng gây chống đối ,bất mãn của
Nhân mạnh vào kết quả đã được báo nhân viên
trước , chính xác và có trật tự
Nghẹt tính chủ động sáng tạo của cấp
Giải quyết nhanh chóng được công việc dưới
và đạt mực tiêu đã định
Không tận dụng được sự sáng tạo của
nhân viên

Câu 2: (2 điểm) Tình huống: Động viên nhân viên (F.Herzberg.). Tại Công ty HN
Thiết kế và Xây dựng Nhà ở, trong cuộc họp tổng kết tháng, Anh Hoàng giám đốc
Công ty nêu ý kiến: các nhân viên làm việc rất chậm, không thực sự chú tâm vào công
việc. Nhiều ý kiến cho rằng điều kiện lao động không tốt như thời tiết quá nóng ảnh
hưởng đến năng xuất lao động. Sau buổi họp, Công ty đã mua 1 loạt quạt máy trang bi
cho các phân xưởng làm việc. Nhân viên phấn khởi hơn, nhưng năng suất lao động
không tăng như mong muốn.
Câu hỏi:
1. Anh/Chị cho biết nguyên nhân?

2. Theo Anh/Chị anh Hoàng nên làm gì để cải thiện tình tình?
- Động viên là tạo ra sự nỗ lực không ngừng ở nhân viên trong quá trinh thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu cá nhân . Hiệu quả làm
việc của nhân viên phụ thuộc chủ yếu vào hai yếu tố đó là khả năng và động lực
của họ ,do đó để đạt được mục tiêu hiệu quả ngoài việc quan tâm nâng cao khả
năng của nhân viên các nhà lãnh đạo phải luôn tìm cách tạo ra được động lực để
người lao động có thể làm việc đạt hiệu quả cao nhất để phục vụ cho tổ chức ,
nhu cầu của con người là nguồn gốc của động cơ thúc đẩy họ ham muốn tham
gia lao động ,đi tìm cho minh một công việc phù hợp
- Trong quá trình lao động ,cùng các yếu tố như trình độ năng lực ,phương tiện
lao động thì động lực là nguồn lực dẫn tới năng suất hiệu quả lao động .Để tạo
động lực hiệu quả ,nhà lãnh đạo cần nắm rõ động cơ cũng như những đặc điểm
quan trọng của động lực
-
Đề thi số 5
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ngọn (2 điểm)
Hoạch định quy tắc là một biểu mẫu về kết quả mong muốn được biểu thị bằng các
con số được phân bổ cho những hoạt động đã định , trong một khoảng thời gian đã
cho
- Sai vì hoạch định ngân quỹ mới là một biểu mẫu về kết quả mong muốn được
biểu thị bằng các con số được phân bổ cho những hoạt động đã định , trong một
khoảng thời gian đã cho
Nhà quản trị cần phải đáp ứng mọi nhu cầu của nhân viên để giúp họ tăng hiệu
quả năng suất lao động
- Sai vì Để tạo động lực cho nhân viên thì các nhà quản trị cần hiểu rõ họ đang ở
đâu trong hệ thống nhu cầu trên để đưa ra các giải pháp phù hợp cho việc thỏa
mãn các nhu cầu đó .Nên không thể nào có thể đáp ứng được hết nhu cầu của
nhân viên được
Trong đại dịch Covid 19 , tất cả các công ty đều phải linh hoạt điều chỉnh chiến
lược kinh doanh của mình đề phù hợp với tình hình
- Đúng vì mỗi công ty sẽ có điểm mạnh , điểm yếu riêng nên việc linh hoạt trong
việc điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình là việc hết sức cần thiết
Ma trận SWOT chỉ quan tâm đến các yếu tố bên ngoài tổ chức
- Sai ma trận SWOT quan tâm tất cả các yếu tố cả bên trong và bên ngoài tổ chức
Phần 2: Lựa chọn phương án đúng nhất (2 điểm)
Câu 1: Nhà quản trị thực hiện vai trò gì khi thực hiện các công việc cắt băng
khánh thành ngày khai trương
a. Vai trò phân bổ các nguồn lực
b. Vai trò đại diện
c. Vai trò thu thập và tiếp nhận thông tin
d. Tất cả các đáp án trên đều không đúng
Câu 2: Thời gian dành cho hoạt động điều phối , đốc thúc hướng dẫn nhân viên
làm việc sẽ cần nhiều hơn đối với nhà quản trị
a. Cấp cao
b. Cấp trung
c. Cấp cơ sở
d. Tất cả các cấp trên
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai
a. Ưu điểm của quản trị theo mục tiêu là khuyến khích tính chủ động sáng
tạo của cấp dưới tham gia vào việc lập mục tiêu
b. Ưu điểm của quản trị theo mục tiêu là tổ chức phân định rõ ràng
c. Nhược điểm của quản trị theo mục tiêu là tập trung vào mục tiêu ngắn hạn
d. Nhược điểm của quản trị theo mục tiêu là không giúp cho việc kiểm tra
trong tổ chức được thực hiện dễ dàng và thuận lợi
Câu 4: Điền vào chỗ trống:” Nhà quản trị cấp càng thấp thì kĩ năng ….. càng
quan trọng “
a. Kĩ năng lãnh đạo
b. Kỹ năng quản lý thời gian
c. Kĩ năng kỹ thuật
d. Tất cả các cấp trên
Câu 5: Điền vào chỗ trống “ Quyền hạn là quyền đưa ra các ….. và …. , đồng
thời yêu cầu người khác tuân thủ các …. đó “
a. Quyết định ,hành động, quyết định
b. Công viêc ,hành động ,công việc
c. Công việc ,hành động ,quyết định
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Mục tiêu nào sau đây diễn đat tốt nhất
a. Xây dựng thêm 10 nhà máy trong thời gian tới
b. Năm 2023,đạt doanh số gấp 2 lần doanh số năm 2022
c. Nâng mức thu nhập bình quân của nhân viên bán hàng lên 8 triệu
đồng/tháng
d. Tất cả các phát biểu trên đều không đúng
Câu 7: Nhu cầu thể hiện qua quá trình giao tiếp như việc tìm kiếm ,kết bạn ,tìm
người yêu , lập gia đình tham gia một cộng đồng nào đó :
a. Nhu cầu về sự tôn trọng
b. Nhu cầu về tự hoàn thiện
c. Nhu cầu xã hội
d. Nhu cầu sinh lý
Câu 8: Thuyết kỳ vọng cho rằng một cá nhân có xu hướng hành động theo một
cách nhất định dựa trên những kỳ vọng rằng hành động đó sẽ dẫn đến một kết
quả cho trước và dựa trên mức độ hâp dẫn của kết quả đó với cá nhân này là của
tác giả nào
a. J.Stacy Adam
b. B.F.Skinner
c. Abraham Maslow
d. Victor Vroom
Câu 9: Phương pháp lãnh đạo hành chính mang đặc điểm nào sau đây :
a. Thiết lập trật tự kỷ cương cho tổ chức
b. Khó áp dụng
c. Phát huy tính chủ động sáng tạo của nhân viên
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Điền vào chỗ trống :”………. có thể được hiểu một cách chung nhất là
cảm giác thiếu hụt của người lao động biểu hiện bằng những mong muốn cụ thể
cần phải thỏa mãn “
e. Động viên
f. Động cơ
g. Mong muốn
h. Nhu cầu
Phần 3: Anh/Chị đọc các tình huống sau và trả lời các câu hỏi (6 điểm)
Câu 1(3 điểm): Laia là một công ty chuyên cung cấp sản phẩm thời trang nam nữ tại
thị xã Thành Hoa. Công ty chia rõ các bộ phần phong ban nên việc quản lý của công
ty gặp nhiều thuận lợi .Tại thị xã ,công ty Laia tạo dựng được danh tiếng trong suốt 10
năm hoạt động của mình nên mọi người thường mua hàng hóa tại đay ,công ty thu
được doanh thu rất lớn .Những năm gần đây, cạnh tranh trong ngành may mặc ngày
càng trở lên khốc liệt .Các công ty khác liên tục nhập hàng hóa từ Trung Quốc ,Hàn
Quốc mẫu mã đa dạng ,giá cả phải chăng về bán hàng .Thậm chí để nhân viên bán
hàng tốt hơn ,nhiều công ty đã đưa ra chính sách thưởng hoa hồng khi nhân viên bán
được sản phẩm .Giám đốc Laia tin rằng ,danh tiếng công ty mình đủ tốt để giữ chân
khách hàng trung thành lâu năm ,ông vẫn giữ nguyên cách quản lý của minh ,không
thường thêm hoa hồng cho nhân viên dù nhân viên bán được nhiều hay ít vẫn sẽ được
lương cố định ,hàng hóa vẫn là những mấu bình thường không có sự sáng tạo hay đổi
mới .Năm 2020 ,2021 ,Việt Nam đối mặt với đại dịch Covid 19 và chính sách giãn
cách xã hội , công ty không tiếp cận được khách hàng .Các công ty khác nhanh chóng
chuyển sang bán hàng online hoặc bán trên các trang thương mại điện từ ,giảm đốc
vẫn đảm bảo lương đúng quy định nên họ cũng chẳng thiết tha lắm với việc bán hàng
Câu hỏi:
1. Bạn hãy phân tích những yếu tố dẫn đến sự sụt giảm doanh thu của công ty Lala

2. Nếu bạn là chủ của hàng ,bạn sẽ sử dụng ma trân SWOT và thực hiện chiến lược
như thế nào để giúp cửa hàng vượt qua khủng hoàng ?

3. Công ty Lala sử dụng cơ cấu tổ chức quản trị nào ? Ưu ,nhược điểm của cơ cấu tổ
chức này ?
Câu 2 :
Năm 2000 , Hải Anh nhận nhu cầu của nữ giới ngày càng gia tăng và trong tương lai
nữ giới nhất định sẽ chi một số tiền lớn để chăm sóc bản thân ,vì vậy mặc dù vấp phải
sự phản đối của người thân , Hải Anh vẫn thành lập công ty sản xuất máy massage
mắt Hải Anh.Sau 22 năm liên tục nỗ lực , sản phẩm của Hải Anh được khách hàng
đánh giá rất cao do hiệu quả sử dụng rất tốt mặc dù chi phí khá cao .Hải Anh là một
người yêu công việc ,lúc nào cũng cố gắng hết sức trong quá trình thực hiện công việc
của mình ,mỗi ngày ,nhân viên đều thấy giám đốc của mình miệt mài làm việc ,cực kỳ
nghiêm khắc ,tuy nhiên ,Hải Ạnh rất chú ý đến đời sống tinh thần của nhân viên ,luôn
sẵn sàng hỗ trợ những nhân viên của mình ,Hải Anh cũng nổi tiếng là người giỏi trong
việc chia sẻ niềm đam mê công việc với nhân viên, Vì vậy , giám đốc rất nghiêm khắc
nhưng nhân viên cực kỳ yêu thích công việc và luôn nỗ lực trong công việc .Giám đốc
công ty cũng rất chú trọng đến việc gia tăng năng lực của nhân viên ,nên đã đầu tư chi
phí khá cao để mời các chuyên gia tham gia huấn luyện nâng cao kỹ năng của các
nhân viên ở các phòng ban phù hợp . Khi nhân viên mắc lỗi ,trước khi đưa ra quyết
định xử phạt giám đốc sẽ gọi nhân viên vào phong làm việc dể nhắc nhở vả tìm hiểu
nguyên nhân . Nếu nhân viên vẫn tiếp tục mắc sai lầm khi này giám đốc mới cân nhắc
các hình thức khác .Giám đốc công ty Hải Anh rất kỹ lưỡng trong khâu kiểm tra giám
sát vì ông cho rằng thành công của Hải Anh đến thời điểm hiện tại hoàn toàn là nhờ
vào chất lượng .Vì vậy ông đề cao hành động tự kiểm tra ở mỗi cá nhân bộ phận và
hoạt động kiểm tra diễn ra cực kỳ gay gắt hàng ngày
Câu hỏi
1. Giám đốc Hải Anh là nhà quản trị hay nhà lãnh đạo ? Giải thích
 Giám đốc công ty Duy Khánh sử dụng phương pháp giáo dục vì nó
phương pháp tác động lên tinh thần của người lao động , nhằm khơi dậy
tính tích cực , tính tự giác , hăng hái thi đua hoàn thành tốt các nhiệm vụ
được giao
 Ví phương pháp giáo dục có ý nghĩa cực kỳ to lớn trong một tổ chức Vì
con người là nguồn lực của mọi nguồn lực , cần phải được phát triển toàn
diện về : tư tưởng , trình độ , năng lực ,thể lực .phẩm chất đạo đức ,nhân
sinh quan , thế giới quan ,có như vậy con người mới có khả năng tự làm
chủ bản thân và xã hội

2. Giám đốc Hải Anh sử dụng phương pháp lãnh đạo nào ? Ưu và nhược điểm của
phương pháp lãnh đạo này
 Giám đốc công ty Duy Khánh sử dụng phong cách lãnh đạo dân chủ vì nó
là phong cách của nhà lãnh đạo luôn thu hút tập thể vào việc thảo
luận ,bàn bạc, xây dựng và lựa chọn phương án để ra quyết định
 Chỉ thị , mệnh lệnh đề ra mang tính dân chủ , tôn trọng người thừa hành
 Nhận xét : Dễ nhận được sự cam kết của cấp dưới thông qua sự tham gia
của họ , tuy nhiên cái giá mà nhà lãnh đạo phải trả là mất nhiều thời gian ,
đôi khi khó đi đến thống nhất ý kiến hoặc cũng có thể người lãnh đạo trở
thành người nhu nhược , theo đuôi quần chúng

3. Bạn đánh giá như thế nào về quan điểm kiểm tra của giám đốc
 Hình thức kiếm tra của giám đốc công ty Duy Mạnh là hình thức kiểm tra
toàn bộ vì nó Nhằm đánh giá việc thực hiện mục tiêu ,kế hoạch của doanh
nghiệp một cách tổng thể

You might also like