You are on page 1of 8

Câu 1: Anh/chị hãy trình bày khái niệm về quản trị và nhà quản trị.

Nhà quản trị cần có các kỹ


năng cơ bản nào và cho ví dụ minh hoạ phân tích các kỹ năng của nhà quản trị?
- Quản trị là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát các nguồn lực và hành động của
hệ thống xã hội nhằm đạt được mục đích của hệ thống với hiệu lực và hiệu quả cao 1 cách bền
vững trong điều kiện môi trường luôn biến đổi.
- Nhà quản trị là người lập kế hoạch,tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát công việc của những người
khác để hệ thống do họ quản trị đạt mục đích.
- Các kỹ năng cơ bản của 1 nhà quản trị :
+ Kỹ năng kỹ thuật ( chuyên môn ) : là năng lực thực hiện các hoạt động chuyên môn được tiến
hành bởi hệ thống với mức độ thành thục nhất định.Quan trọng nhất với nhà quản trị cấp cơ sở,
giảm dần cấp trung và khá nhỏ với cấp cao.
Ví dụ : Nhân viên marketing cần có kiến thức về content, design… tuy nhiên việc này không
quá quan trọng với trưởng phòng marketing và giám đốc.
+ Kỹ năng con người : là năng lực của 1 con người có thể làm việc trong mối quan hệ với người
khác. Kỹ năng này quan trọng đối với mọi cấp quản trị.
Ví dụ : Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm,...
+ Kỹ năng nhận thức : là năng lực phát hiện, phân tích và giải quyết những vấn đề phức tạp. Kỹ
năng này có vai trò nhỏ đối với quản trị cấp cơ sở, tăng dần so với cấp trung và lớn nhất ở cấp
cao.
Ví dụ : Khi có một dự án thì nhà quản trị cấp cao phải nhận thức được những lợi ích, rủi ro để
giao việc phù hợp cho nhân viên.
Câu 2: Anh/chị hãy trình bày khái niệm nhà quản trị và các nhóm vai trò của nhà quản trị trong
tổ chức. Hiện này, trong doanh nghiệp và tổ chức, các nhà quản trị được phân loại như thế nào?
Cho ví dụ minh họa về phân loại nhà quản trị và các vai trò của nhà quản trị trong tổ chức.
- Nhà quản trị là người lập kế hoạch, tổ chức, kiểm soát, lãnh đạo công việc của những người
khác để hệ thống do họ quản trị đạt mục đích.
- Vai trò của nhà quản trị :
 Vai trò liên kết con người :
 Người đại diện : bất cứ 1 tổ chức nào cũng điều phải có người đại diện
nhằm thực hiện các giao dịch, đối ngoại với các cá nhân, tổ chức bên
ngoài.
 Người lãnh đạo : nhà quản trị phải chỉ đạo và điều phối những hoạt động
của người dưới quyền, đôn đốc người khác làm việc để đảm bảo mọi việc
diễn ra theo đúng dự kiến.
 Người liên lạc : thể hiện mối quan hệ của nhà quản trị với người khác cả
bên trong và bên ngoài tổ chức.
 Vai trò thông tin :
 Người giám sát : tiếp nhận và thu thập những thông tin nội bộ và bên
ngoài có ảnh hướng đến tổ chức.
 Người truyền bá : truyền tải các thông tin trong nội bộ tổ chức qua các
cuộc họp, điện thoại để mọi người cùng nắm bắt thông tin.
 Người phát ngôn : Thay mặt tổ chức cung cấp các thông tin cho truyền
thông, báo chí,… nhằm giải thích, bảo vệ danh tiếng hoặc thông tin để
đem lại lợi ích cho tổ chức, doanh nghiệp.
 Vai trò ra quyết định :
 Vai trò doanh nhân : hoạt động như 1 nhà tiên phong có tầm nhìn bao
quát, cải tiến các hoạt động của tổ chức, đưa ra các đề xuất quan trọng.
 Người giải quyết tình trạng hỗn loạn : thực hiện các điều chỉnh cần thiết
khi tổ chức đối mặt với các khó khăn, những khủng hoảng.
 Người phân bố nguồn lực: phân bố ngân sách, nhân lực, thời gian 1 cách
tối ưu và hợp lý nhất.
 Người đàm phán : đàm phán với tư cách thay mặt cho tổ chức trong các
giao dịch với các cá nhân , tổ chức bên ngoài.
- Phân loại các nhà quản trị, cho ví dụ :
 Nhà quản trị cấp cao : gồm những người chịu trách nhiệm đối với sự thực hiện
của toàn tổ chức. Công việc là xác định các chiến lược, mục đích dài hạn và
những giải pháp để thực hiện.
Ví dụ : bộ trưởng, chủ tịch, hiệu trưởng, tổng giám đốc,....
 Nhà quản trị cấp trung : là những người chịu trách nhiệm quản lý các đơn vị và
phân hệ của tổ chức, được tạo nên bởi các bộ phận mang tính cơ sở. Nhiệm vụ là
vừa thực hiện các kế hoạch và chính sách của tổ chức ,vừa quản trị các quản trị
viên cấp cơ sở và nhân viên khác.
Ví dụ : trưởng phòng , phó phòng, trưởng ban, trưởng khoa,...
 Nhà quản trị cấp cơ sở : là người chịu trách nhiệm trước công việc của những
người lao động trực tiếp. Nhiệm vụ là thường xuyên hướng dẫn, tham gia trực tiếp
thực hiện các công việc cụ thể.
Ví dụ : tổ trưởng, trưởng ca, trưởng nhóm.
Câu 3: Anh/chị hãy cho biết khái niệm môi trường quản trị và các loại môi trường quản trị hiện
nay? Tại sao các tổ chức và doanh nghiệp cần quan tâm đúng mức đến việc phân tích môi trường
quản trị? Cho ví dụ minh họa phân tích môi trường quản trị của 1 tổ chức mà anh/chị biết.
- Môi trường quản trị là tổng thể các yếu tố tác động lên hoặc chịu sự tác động của hệ thống mà
nhà quản trị chịu trách nhiệm quản trị.
- Các loại môi trường quản trị :
 Môi trường ngoài :
 Môi trường chung : kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa xã hội, công
nghệ, môi trường tự nhiên, quốc tế.
 Môi trường tác nghiệp : khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh,
nhóm lợi ích đặc biệt, công đoàn, nhà nước.
 Môi trường trong :
 Tài chính
 Marketing
 Nguồn nhân lực
 Sản xuất
 Nghiên cứu và phát triển
 Cơ cấu tổ chức
 Các chiến lược hiện thời.
- Vai trò của việc phân tích môi trường :
 Là bước khởi đầu và tiến hành trong suốt quá trình quản trị.
 Giúp xác định được điểm mạnh, điểm yếu, lợi thế, cơ hội
 Kết quả phân tích môi trường là nguyên liệu cho việc ra quyết định, xây dựng kế
hoạch, thiết kế cơ cấu tổ chức, lãnh đạo,...
 Trong đó quy trình phân tích môi trường quản trị là :
 Bước 1 : Xác định mục đích, mục tiêu
 Bước 2 : Xác định các loại môi trường, các yếu tố, các biến cần phân tích
 Bước 3 : Giám sát, đo lường và dự đoán sự thay đổi.
 Bước 4 : Đánh giá các tác động tiềm ẩn của môi trường đối với hệ thống.
● Ví dụ : Ví dụ minh họa: Phân tích môi trường quản trị của Công ty Cổ phần Hàng
không Tre Việt (Bamboo Airways)
- Môi trường bên ngoài:
+ Môi trường chung:
+ Kinh tế:
- Kinh tế trên đà tăng trưởng, hội nhập và toàn cầu hóa → vận tải hàng không
phát triển: vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách
- Giá nhiên liệu biến động: tăng và ở mức cao → giá thành vận tải hàng không
+ Chính trị - pháp luật:
- Nhà nước có chính sách thu hút đầu tư nước ngoài; thúc đẩy phát triển ngành du
lịch
+ Văn hóa - xã hội:
- Nhu cầu thỏa mãn đời sống tinh thần tăng cao từ hoạt động du lịch
- C cu dân s vàng ngun nhân lc di dào
+ Công nghệ: tàu bay có hoạt động vượt trội, tiện nghi và hiện đại hơn đáp ứng nhu cầu
cao của xã hội. Hệ thống mua bán vé dễ dàng và thuận tiện.
+ Quốc tế:
- Xung đột giữa Ukaine và Nga → giá nhiên liệu
- Hợp tác quốc tế chưa phát triển → mở rộng đường bay còn hạn chế
- Toàn cầu hóa → nhu cầu đi lại giữa các nước tăng cao
+ Môi trường tác nghiệp:
- Khách hàng: đa dạng mọi lứa tuổi và có nhu cầu đi lại tăng
- Nhà cung cấp: ổn định
- Đối thủ cạnh tranh: Vietjet có mức giá rẻ phù hợp với nhiều đối tượng
- Môi trường bên trong:
+ Tài chính: cơ cấu vốn ảnh hưởng từ công ty mẹ (FLC group), lỗ nhiều
+ Nhân sự: nhiều phi công xin nghỉ do chậm trả lương
+ Marketing:
- Nhiều Phản hồi tích cực về dịch vụ của hãng từ hành khách
- Giá cả tương đối phù hợp so với chất lượng
- Có sự phủ sóng về thương hiệu
+ Cơ cấu tổ chức: thay đổi nhanh chón của bộ máy lãnh đạo

Câu 4 : Anh/chị hãy trình bày quy trình lập kế hoạch chiến lược và Làm rõ bước Xác định mục
tiêu chiến lược. Cho ví dụ minh họa phân tích về mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp/tổ chức
mà anh/chị biết.
- Quy trình lập kế hoạch chiến lược :
Phân tích môi trường -> Khẳng định sứ mệnh, tầm nhìn chiến lược -> Xác định mục tiêu chiến
lược -> Xác định các phương án chiến lược -> Đánh giá và lựa chọn phương án chiến lược tối ưu
-> Đề xuất và quyết định chiến lược.
- Bước xác định mục tiêu chiến lược :
 Mục tiêu chiến lược phải phản ánh những phân tích được thực hiện trong quá
trình lập kế hoạch chiến lược, thể hiện được xu hướng chung của vai trò, sứ mệnh,
tầm nhìn của tổ chức , phản ánh được môi trường bên ngoài của tổ chức, năng lực
nội bộ của tổ chức, phản ánh được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.
 Mục đích của xác định mục tiêu là biến sứ mệnh và định hướng của tổ chức thành
cái cụ thể hơn để đo lường được kết quả hoạt động của tổ chức trong ngắn hạn và
dài hạn. Để xác định được mục tiêu cần căn cứ vào các nguồn lực hiện tại và các
nguồn lực mà tổ chức có thể huy động trong tương lai.
 Phân loại mục tiêu :
 Theo mức đo lường hóa : mục tiêu định tính, mục tiêu định lượng
 Theo cấp bậc của mục tiêu : mục tiêu chung, mục tiêu của trong ngành,
lĩnh vực hoạt động,...
 Theo mức độ ưu tiên : nhóm mục tiêu ưu tiên hàng đầu, nhóm mục tiêu
thứ 2
 Nguyên tắc đặt mục tiêu :
 Đặc trưng và cụ thể cho tổ chức
 Đo lường được
 Tính khả thi, có thể đạt được
 Phù hợp, thích hợp
 Giới hạn thời gian
- Ví dụ minh họa :Mục tiêu chiến lược kinh doanh của TH True Milk:
 Về mục tiêu trong chiến lược kinh doanh của TH True Milk, thương hiệu này có
mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí trí số một) ở thị
trường Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên.
 Bên cạnh đó, những mục tiêu khác trong chiến lược kinh doanh của TH True Milk
bao gồm:
 Tăng trưởng về thị trường: Củng cố và mở rộng phân khúc thị trường dành
cho khách hàng có thu nhập cao, đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường
sang khách hàng có thu nhập trung và thấp.
 Đa dạng hóa sản phẩm: Không chỉ cung cấp sữa tươi, TH True Milk còn
có mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm
khác như sữa tươi bổ sung các dưỡng chất, sữa chua, kem, bơ, phô mai,
các sản phẩm sạch như rau củ tươi sạch, thịt bò,…
 Trở thành thương hiệu mạnh, là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng
Việt Nam về các sản phẩm tươi sạch.

Câu 5 : Tầm hạn quản trị là gì? Anh/chị hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tầm hạn quản
trị. Hiện nay, doanh nghiệp nên áp dụng tầm hạn quản trị như thế nào?
- Tầm hạn quản trị là số lượng thuộc cấp báo cáo trực tiếp với 1 nhà quản trị nhất định. Tầm
quản trị rộng thì sẽ cần ít cấp quản trị và ngược lại.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến tầm hạn quản trị :
 Năng lực của nhà quản trị : tầm quản lý và năng lực của nhà quản lý có quan hệ tỉ
lệ thuận . Nếu các yếu tố khác không đổi, nhà quản lý có năng lực cao sẽ có tầm
quản lý rộng và ngược lại.
 Tính phức tạp của hoạt động quản trị : có quan hệ tỉ lệ nghịch với tầm quản lý.
Nếu công việc quản lý ổn định, không phức tạp thì tầm quản lý có thể lớn và
ngược lại.
 Năng lực và ý thức tôn trọng của cấp dưới với tầm hạn quản lý có tỉ lệ thuận .
Thuộc cấp càng được đào tạo tốt và ý thức cao thì càng cần ít quan hệ tác động
giữa cấp trên và cấp dưới.
 Sự rõ ràng trong xác định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm với tầm quản lý có tỉ
lệ thuận . Nếu 1 người được đào tạo tốt, thực hiện nhiệm vụ được xác định rõ ràng
và có đủ quyền hạn để hoàn thành nó 1 cách hiệu quả thì cần ít sự chú ý của cấp
trên.
 Năng lực của hệ thống thông tin : 1 hệ thống có khả năng cung cấp cũng như
truyền đạt thông tin tốt sẽ rút ngắn khoảng cách giữa cấp trên và cấp dưới.
- Doanh nghiệp nên áp dụng tầm hạn quản trị:
 Dựa trên quy mô, định hướng phát triển của công ty, phân loại tầm hạn quản trị
thành tầm hạn quản trị hẹp và rộng.
 Tầm hạn quản trị hẹp là trường hợp khi nhà quản trị cấp trên điều hành
trực tiếp 1 số ít nhân viên cấp dưới.
 Tầm hạn quản trị rộng là trường hợp nhà quản trị cấp trên điều hành trực
tiếp nhiều nhân viên cấp dưới.
 Tầm hạn quản trị không chỉ ảnh hưởng đến khả năng điều hành của nhà quản trị
mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hình dạng của cơ cấu tổ chức.
 Nếu tầm hạn quản trị càng rộng thì cơ cấu tổ chức càng thấp ( ít cấp bậc )
 Nếu tầm hạn quản trị càng hẹp thì cơ cấu tổ chức càng cao ( nhiều cấp
bậc )
 Nhìn chung tầm hạn quản trị càng hẹp thì càng cho phép nhà quản trị cấp trên
giám sát chặt chẽ sâu sắc hơn tầm hạn quản trị rộng.
 Tầm hạn quản trị có ảnh hưởng đến số cấp quản lý. Nếu tầm hạn quản trị hẹp sẽ
làm tăng số cấp quản lý nhiều tầng nấc trung gian.
 Đối với mỗi loại tầm hạn quản trị đều có ưu và nhược điểm khác nhau.
=> Thông thường các nhà quản trị thường chọn tầm hạn quản trị rộng vì ai cũng muốn bỏ
bớt các cấp trung gian để có được những bộ máy quản trị gọn nhẹ đỡ tốn kém, dễ quản trị
và dễ kiểm tra.
Câu 6 : Cơ cấu tổ chức là gì? Anh/chị hãy vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp áp
dụng mô hình trực tuyến - chức năng mà anh/chị biết. Từ đó, phân tích ưu, nhược điểm của mô
hình cơ cấu tổ chức này.
- Cơ cấu tổ chức : quá trình tổ chức làm hình thành cơ cấu tổ chức - khuôn khổ trong đó các hoạt
động của tổ chức được phân chia, các nguồn lực được sắp xếp, con người và các bộ phận được
phối hợp nhằm thực hiện các mục tiêu , kế hoạch.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần sữa VN ( Vinamilk).

- Ưu điểm :
 Các bộ phận trong cơ cấu tổ chức của Vinamilk sẽ nhận chỉ thị trực tiếp từ 1 cấp
lãnh đạo cấp trên -> Công việc được tập trung về 1 mối duy nhất
 Đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty sẽ phát huy đầy đủ ưu thế chuyên môn hóa
ngành nghề theo từng vị trí, chức năng đang đảm nhiệm.
 Việc phân cấp rõ ràng giúp phòng nhân sự đơn giản hóa việc đào tạo nguồn nhân
lực.
 Tạo điều kiện cho công tác kiểm tra 1 cách chặt chẽ, liên tục hơn.

- Nhược điểm :
 Giữa các đơn vị chức năng của công ty dễ nảy sinh tranh cãi trong quá trình đề ra
mục tiêu, chiến lược.
 Người lãnh đạo phải chịu trách nhiệm nặng nề về mục tiêu doanh số, chiến lược
hoạt động tương lai của công ty
Câu 7 : Cơ cấu tổ chức là gì? Anh/chị hãy sơ đồ cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp sử dụng
mô hình ma trận mà anh/chị biết. Từ đó, phân tích ưu, nhược điểm của mô hình cơ cấu tổ chức
này .
- Cơ cấu tổ chức : Quá trình tổ chức làm hình thành cơ cấu tổ chức - khuôn khổ trong đó các hoạt
động của tổ chức được phân chia, các nguồn lực được sắp xếp, con người và các bộ phận được
phối hợp nhằm thực hiện các mục tiêu, kế hoạch.
- Sơ đồ cơ cấu công ty cổ phần cơ khí xây dựng thương mại và dịch vụ Ánh Dương.
- Ưu điểm :
 Hiển thị các phòng ban có chức năng chéo hình thành để phục vụ cho những dự
án đặc biệt.
 Cho phép cấp trên dễ lựa chọn các cá nhân phù hợp với yêu cầu dự án.
 Linh hoạt trong vận hành tổ chức.
 Khuyến khích nhân viên sử dụng kỹ năng ở nhiều mảng khác nhau
- Nhược điểm :
 Dễ phát sinh xung đột giữa quản lý bộ phận và quản lý dự án.
 Mô hình tổ chức phải thường xuyên thay đổi.
Câu 8 : Thế nào là phong cách lãnh đạo? Anh/chị hãy trình bày hiểu biết của anh/Chị về phong
cách lãnh đạo độc đoán và lấy ví dụ minh họa về tình huống áp dụng phong cách lãnh đạo độc
đoán.
- Phong cách lãnh đạo được xem là 1 phương thức hay cách thức giúp các nhà lãnh đạo, nhà
quản trị đưa ra được những bản kế hoạch, phương hướng cũng như đặt ra mục tiêu thực hiện.
Đồng thời thực hiện sự động viên kịp thời với toàn bộ nhân viên cấp dưới.
-> Có thể hiểu phong cách lãnh đạo là tổng thể các nguyên tắc, phương pháp và hình thức thể
hiện trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhằm đạt được mục tiêu cao.
- Phong cách lãnh đạo độc đoán: là kiểu quản lý theo mệnh lệnh độc đoán được biểu hiện đặc
trưng bằng việc mọi quyền lực trong tổ chức đều tập trung vào tay 1 người quản lý, người lãnh
đạo. Họ quản lý tổ chức doanh nghiệp bằng ý chí của mình trấn áp, bác bỏ ý chí và sáng kiến của
mọi thành viên trong tập thể
- Đặc điểm :
 Là người quyết định tất cả các phương pháp và quy định làm việc.
 Là thành viên trong nhóm hiếm khi được tin tưởng khi đưa ra ý kiến hoặc thực
hiện nhiệm vụ quan trọng
 Công việc được tổ chức bài bản và cứng nhắc
 Những sáng tạo và tư duy vượt trội của các thành viên không được ủng hộ
 Các quy tắc được đặt lên hàng đầu và được truyền đạt rõ ràng
- Ưu điểm :
 Các quyết định được đưa ra 1 cách dứt khoát và nhanh chóng
 Giảm tình trạng tồn đọng công việc trong từng bộ phận
 Các nhà quản trị có phong cách lãnh đạo độc đoán sẽ có sức ảnh hưởng lớn khiến
các cá nhân trong tổ chức buộc phải thực hiện mọi nhiệm vụ được giao đúng thời
hạn quy định
- Nhược điểm :
 Người có phong cách lãnh đạo độc đoán thường bị cho là bảo thủ và độc tài dẫn
đến việc dễ xảy ra mâu thuẫn, bất đồng quan điểm
 Dễ làm nhân viên bị nản chí, cảm thấy như không được coi trọng
 Dễ bỏ qua các giải pháp sáng tạo, không chịu tiếp thu cái mới.
Ví dụ:
Bill Gates
Theo đánh giá, Microsoft sẽ phá sản nhưng hiện tại nó lại đang rất thành công với một
người lãnh đạo theo phong cách lãnh đạo độc đoán. Hãy nhìn nhận ở một khía cạnh khác
với thái độ được coi là tiêu cực của ông. Bill Gates là một người lãnh đạo chỉ tập trung
tới thành quả cuối cùng của mỗi nhân sự xuất sắc, trong doanh nghiệp mà mọi thành viên
đều là những người được thúc đẩy động lực, lựa chọn kỹ càng.
Câu 9 :Thế nào là phong cách lãnh đạo? Anh/chị hãy trình bày hiểu biết của Anh/chị về phong
cách lãnh đạo dân chủ và lấy ví dụ minh họa về tình huống áp dụng phong cách lãnh đạo dân
chủ
- Phong cách lãnh đạo : được xem là 1 phương thức hay cách thức giúp nhà lãnh đạo, nhà quản
trị đưa ra được những bản kế hoạch, phương hướng cũng như đạt ra mục tiêu thực hiện. Đồng
thời, thực hiện sự động viên kịp thời với toàn bộ nhân viên cấp dưới.
-> Có thể hiểu phong cách lãnh đạo là tổng thể các nguyên tắc, phương pháp và hình thức thể
hiện trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhằm đạt được mục tiêu lãnh đạo.
- Phong cách lãnh đạo dân chủ : là hình thức lãnh đạo mà trong đó các thành viên của nhóm đều
được tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến để có quyết định. Người lãnh đạo vẫn là người quyết
định cuối cùng nhưng sẽ lắng nghe và lựa chọn ý kiến tối ưu nhất để áp dụng thực hiện.
- Đặc điểm :
 Các thành viên trong nhóm được khuyến khích chia sẻ ý kiến và quan điểm mặc
dù người lãnh đạo vẫn là người ra quyết định cuối cùng.
 Các thành viên của nhóm được tham gia nhiều hơn vào quá trình này
 Tư duy cầu tiến, sáng tạo được khuyến khích và khen thưởng
- Ưu điểm :
 Khuyến khích tham gia vào công việc chung. Khi nhà quản trị biết lắng nghe
những người xung quanh sẽ làm cho nhân viên cảm thấy được tôn trọng và sẵn
sàng cống hiến cho doanh nghiệp
 Mở rộng góc nhìn và quan điểm : nhiều kinh nghiệm và ý kiến hơn đồng nghĩa
với nhiều thông tin đầu vào hơn khiến cho việc ra quyết định được toàn diện và
hiệu quả hơn
 Giải quyết nhiều vấn đề hiệu quả hơn : nhiều người góp ý hơn đồng nghĩa với
việc số lượng các giải pháp tiềm năng sẽ nhiều hơn
 Hỗ trợ xây dựng văn hóa doanh nghiệp : khi các ý kiến đưa ra được lắng nghe và
thảo luận sẽ giúp chúng ta gắn kết với nhân viên hơn từ đó góp phần xây dựng
văn hóa doanh nghiệp tích cực và văn minh
 Thích hợp với nhiều môi trường doanh nghiệp
- Nhược điểm :
 Trì hoãn ra quyết định : nếu vai trò các thành viên trong nhóm không được xác
định rõ ràng có thể dẫn đến việc trì hoãn đưa ra quyết định
 Nguy cơ giải pháp kém chất lượng : phong cách lãnh đạo dân chủ đôi khi cũng tỏ
ra kém hiệu quả nếu các thành viên nhóm không đủ năng lực, kiến thức chuyên
môn để đóng góp vào quá trình ra quyết định
 Bất đồng quan điểm : khi những luồng ý kiến được đưa ra không thể nào tránh
khỏi việc bất đồng quan điểm giữa các thành viên nhóm
Ví dụ :
Một trong những người áp dụng thành công và sáng tạo nhất với phong cách lãnh đạo dân chủ là
Henry Ford. Với những triết lý của mình, ông gần như đã thay đổi quan niệm về “lãnh đạo” của
giới tư bản trong những năm 20-30 của thế kỷ XX, khi các công ty tư bản chỉ biết bóc lột và
tranh giành công nhân viên về phía mình.

Câu 10 : Anh/chị hãy trình bày khái niệm và quy trình kiểm soát; đồng thời, phân tích mối quan
hệ giữa Kiểm soát và các chức năng quản trị khác. Cho ví dụ minh họa phân tích mối quan hệ
giữa Kiểm soát và các chức năng quản trị.
- Kiểm soát là quá trình giám sát, đo lường, đánh giá và điều chỉnh hoạt động nhằm đảm bảo sự
thực hiện theo kế hoạch.
- Quy trình kiểm soát :
 Xác định mục tiêu, nội dung kiểm soát
 Xác định các tiêu chuẩn kiểm soát
 Giám sát, đo lường việc thực hiện nhiệm vụ theo các tiêu chuẩn
 Đánh giá, điều chỉnh sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn và kế hoạch
- Quy trình kiểm soát có mối quan hệ chặt chẽ, mối quan hệ 2 chiều với các chức năng khác
trong quản trị:
 Với hoạch định :
 Hoạch định là chức năng đầu tiên trong quản trị bao gồm các công việc :
xác định mục tiêu, xác định chiến lược tổng thể, thiết lập 1 hệ thống kế
hoạch để phối hợp các hoạt động
=> Kế hoạch chặt chẽ sẽ giúp mọi người có tiêu chuẩn để kiểm soát
=> Cung cấp thông tin cho việc lập kế hoạch
 Với tổ chức :
 Tổ chức là tiến trình phân công nhiệm vụ, sắp xếp con người giúp mọi
người có thể thực hiện được kế hoạch đã đề ra
=> Cơ cấu tổ chức vận hành ổn định, linh động, phát hiện sai sót để đưa ra vấn đề điều chỉnh
 Với lãnh đạo :
 Lãnh đạo là bao gồm các hoạt động nhằm thúc đẩy mọi người thực hiện
những công việc cần thiết để hoàn thành mục tiêu của tổ chức.

You might also like