Professional Documents
Culture Documents
3. Tổ chức:
Tổ chức là tập hợp gồm nhiều người một cách có ý thức cùng phối hợp hoạt động vì mục
đích, mục tiêu chung trong 1 hình thái cơ cấu ổn định
Mọi tổ chức luôn có các đặc trưng:
- Nhiều người
- Có mục đích, mục tiêu chung
- Có thứ bậc, có sự phân công, hợp tác và phối hợp
- Có sự chỉ huy thống nhất từ một trung tâm
- Không ngừng vận đông, biến đổi và trao đổi với môi trường
- Là hệ thống phức tạp gồm nhiều phân hệ
- Thực hiện nhiều chức năng khác nhau
Để phối hợp hoạt động bởi nhiều người, mọi tổ chức phải được quản trị
5. Quản trị:
- Quản trị là những hoạt động cần thiết phát sinh tự sự tập hợp của nhiều người một
cách có ý thức để hoàn thành những mục tiêu chung; là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể lên đối tượng quản trị nhằm đạt được mục tiêu đề ra của tổ
chức
Đặc điểm chung của quản trị
- Là loại hoạt động mang tính phổ biến đối với mọi tổ chức, thuộc mọi lĩnh vực
- Để quản trị cần có ít nhất ba yếu tố: chủ thể; đối tượng và mục tiêu
- Thực chất của quản trị là quản trị con người, qua đó để quản trị các yếu tố khác
- Là loại hoạt động liên tục theo thời gian (tạo dựng tương lai trên cơ sở quá khứ và
hiện tại)
- Quản trị là tiến trình thực hiện: hoạch định; tổ chức; lãnh đạo và kiểm tra
- Mục đích của quản trị là đẩm bảo tổ chức đát được mục tiêu một các hiệu lực, hiệu
quả và an toàn nhất
- Quản trị là một tiến trình năng động và phức tạp (đạt mục tiêu mong muốn tốt nhất
trong điều kiện môi trường biến động và nguồn lực hạn chế)
Tính khoa học, tính nghệ thuật của quản trị
- Tính khoa học của quản trị xuất phát từ tính quy luật của các quản trọ trong quá trình
hoạt động của tổ chức. Muốn quản trị thành công cần phải:
+ Nắm vững các quy luật liên quan (lý luận về quản trị gắn với các khái niệm, nguyên
tác, lý thuyết và kỹ thuật quản trị)
+ Biết vận dụng các phương pháp hiện đại, thành tựu của KHCN
- Tính nghệ thuật của quản trọ bắt nguồn từ tính đa dạng, phong phú trong đời sống xã
hội và thực tiễn; đối tượng quản trị là con người vốn khác nhau. Muốn quản trị thành
công đòi hỏi phải:
+ Biết vận dụng sang tạo, khéo léo, linh hoạt, mềm dẻo kiến thức phù hợp với từng
đối tượng trong từng trường hợp cụ thể
+ Có các thuộc tính tâm lí phù hợp
1. Lý thuyết Z
Luận điểm của W.Ouchi:
- Khác thuyết X và Y quan tâm đến bản chất, W.Ouchi quan tâm đến thái độ lao động
của cong người và cho rằng, thái độ tùy thuộc vào cách thức mà họ được đối xử trong
thực tê. Xuất phát từ gốc rễ văn hóa và tập quán Nhật Bản. tác giả cho rằng, cần thay
đổi mô hình quản trị dựa trên việc xây dựng một nền văn hóa kiểu Z cho môi trường
bên trong tổ chức
Nội dung:
- Duy trì việc làm suốt đời cho công nhân
- Xâu dựng mối quan hệ hỗ tương, vai trò, trách nhiệm
- Đề cao sức mạnh tập thể, cộng đồng, thưởng phạt tập thể
- Đào tạo rộng, thay đổi luaam phiên vị trí làm việc theo định kì
- Đề bạt chậm, trả lương theo thâm niên
- Kiểm tra mặc nhiên…
Nhận xét:
- Thực chất lí thuyết Z là sự vận động khoa học quản trị của phương Tây kết hợp với
giá trị truyền thống của Nhật Bản là lòng trung thành, tận tụy, gắn bó với tổ chức, coi
trọng tin thân, trách nhiệm tập thể, đề cao kinh nghiệm, coi tổ chức là một cộng đồng
gắn bó
- Vì gắn với những nét đặc trưng riêng của nền văn hóa và truyền thống Nhật Bản nên
không phải tổ chức, quốc gia nào cũng có thể áp dụng thành công
2. Lý thuyết Kaizem
Luận điểm: Massa Aki Imai chỉ ra sự khác biệt giữa cách quản trị của Nhật Bản và của
phương Tây. Ở Mỹ sự thay đổi diễn ra một cách mạnh mẽ và nhanh chóng. Sự thành
công trong cách quản trị Nhật Bản là những cải tiến nho nhỏ, từng bước
Nội dung: sự khác biệt giữa hoạt động đổi mới (Âu – Mỹ) và cải tiến (Nhật Bản)
Khía cạnh so sánh Đổi mới (phương Tây) Cải tiến (Nhật Bản)
Cách thức thực hiện Thay đổi đột ngột, mạnh Cải tiến nho nhỏ, hằng
mẽ và nhanh chóng ngày, liên tục, tăng dần
Quan điểm kế thừa Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, Kế thừa những gì hợp lý
thay bằng cái mới đạt được trước đó
Chủ thể thực hiện Những cá nhân xuất sắc Tất cả mọi thành viên
Mục tiêu hướng dẫn Cụ thể trước mắt và Mang tính dài hạn
nhanh nhất
Yếu tố cốt lõi Thành tựu KH – CN và Khả năng sang tạo của
các lý thuyết mới con người
Vai trò của các yếu tố Con người phải phù hợp Máy móc phải phù hợp
với yêu cầu của máy với con người dễ khai
móc, thiết bị và KH – CN thác khả năng sang tạo
của con người
4. Yêu cầu khi vận dụng các phương pháp quản trị:
Tùy thuộc vào từng đối tượng và điều kiện cụ thể
- Lựa chọn một phương pháp chủ đạo cần nhấn mạnh nào đó
- Sử dụng kết hợp đồng thời nhiều phương pháp để đảm bảo tính hoàn chỉnh và đồng bộ
trong thực hiện nhiệm vụ quản trị
5. Các trở ngại thường gặp trong thông tin quản trị
- Hiện tượng nhận thức có chọn lọc
- Hiện tượng lọc tin
- Trạng thái xúc cảm
- Vấn đề về ngữ nghĩa
- Ít lắng nghe
- Áp lực về thời gian
- Quá tải thông tin
- Không chú trụng đến thông tin phản hồi
- Các khung tham chiếu khác nhau
- Cách thức cư xử dẫn đến thiếu sự tin cậy và cởi mở
6. Một số biện pháp khắc phục các trở ngại trong thông tin
- Điều chỉnh dòng thông tin
- Tăng cường sử dụng thông tin phản hồi
- Tích cực lắng nghe
- Đơn giản hóa ngôn ngữ
- Rèn luyện ký năng soạn thảo văn bản
- Đồng cảm
- Rèn luyện và khắc phục các hạn chế về tâm lý, giao tiếp
- Sử dụng dư luận khôn khéo và phù hợp