You are on page 1of 29

ĐỀ CƯƠNG KHOA HỌC QUẢN LÝ ĐẠI CƯƠNG

1. Quản lý là gì ? Phân tích đặc trưng , phân loại và vai trò của quản
lý đối với sự phát triển của xã hội?
Trả lời:
* Khái niệm quản lý: Quản lý là một hoạt động thực tiễn đặc biệt của con
người , trong đó chủ thể quản lý tác động có ý thức , bằng quyền lực của
chủ thể lên đối tượng quản lý thông qua công cụ và phương pháp khác
nhau nhằm đạt được mục tiêu chung trong điều kiện môi trường biến đổi.
Có thể hiểu theo cách khác :- Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản
lý nhằm sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực, thời cơ của tổ chức để đạt
mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến đổi.

* Đặc trưng của quản lý:


+ Quản lý là hoạt động mang tính tất yếu và phổ biến: Bản chất con
người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội , con người không thể tồn taij
và phát triển nếu không có mối quan hệ và hoạt động vớii người khác.
Khi con người đã tham gia hoạt động với nhau tất yếu phải có tác nhân
quản lý nếu muốn hoạt động một cách trật tuự và hiệu quả => hoạt động
quản lý tồn tại như một tất yếu ở mọi loại hình khác nhau.
+ Hoạt động quản lý biểu hiện cho mối quan hệ giữa con người với con
người: Thực chất là quan hệ giữa chủ thể quản lý ( nhà quản lý ) và đối
tượng quản lý ( người bị quản lý) . Hoạt động quản lý dù ở lĩnh vực hoặc
cấp độ nào cungx biểu hiện cho mối quan he giữa người với người.
+ Quản lý là hoạt động có ý thức:tác động quản lý ( mục tiêu , nd và
phương thức)của chủ thể quản lý tới đối tượng đối tượng quản lý phải là
tác động có ý thức , nghĩa là tác động bằng tình cảm ( tâm lý) dựa trên cơ
sở tri thức khoa học một cách khách quan và đúng đắn và bằng ý chỉ thể
hiện ở bản lĩnh của chủ thể. Chỉ có như vậy chủ thể quản lý mới gây ảnh
hưởng tích cực đến đối tượng quản lý.
+Quản lý là tác động của quyền lực: hoạt động quản lý chỉ tồn tai được
khi có quyền lực. Quyền lực là nhân tố giúp cho chủ thể tác động tới đối
tượng quản lý để điều khiển hành vi của họ. Quyền lực được thông qua
các quyết định quản lý , các nguyên tắc quản lý ,chính sách....
+Quản lý là tác động theo quy trình: hoạt động quản lý được tiếp nối
theo quy trình bao gồm: lập kế hoạch , tổ chức , lãnh đạo và kiểm tra . với
quy trình như vậy quản lý được coi là một dạng lao động mang tính gián
tiếp và tổng hợp .
+Quản lý là hoạt đông để phối hợp nguồn lực: Bằng cách thông qua tác
động có ý thức , bằng quyền lực theo quy trình mà mà hoạt động quản lý
mới có thể phối hợp với các nguồn lực bên trong và bên ngoài tổ chức.
Các nguồn lực phối hợp bao gồm : nhân lực vật lực tài lực và tin lực.
+Quản lý nhằm thực hiện hướng tới mục tiêu chung: hiệu quả của các
hoạt động được đo bằng kết quả cuối cùng mà nó mang lại nhằm thỏa
mãn nhu cầu riêng của chủ thể đến mức đọ nào , cong hoạt độg quản lý
ngoài việc thỏa mãn nhu cầu riêng của chủ thể thì điều quan trọng là đáp
ứng lợi ích của đối tượng => là hoạt động vừa đạt được hiệu lực vừa đạt
được hiệu quả.
+Quản lý là hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật:
QL bao gồm cả hai mặt khoa học và nghệ thuật. Nó là nghệ thuật trog vc
khiến con người nhiệt tình làm việc hơn ngay cả khi ko có mặt bạn ở đó .
KH là làm thế nào để làm đc điều đó ( làm ng khác nhiệt tình làm việc).
Tính khoa học và nghệ thuật trong quản lý không loại trừ nhau mà chúng
luôn tương tác , tương sinh tác động qua lại lẫn nhau.
+ Mối quan hệ giữa quản lý và tự quản: quản lý và tự quản là hai mặt đối
lập của một chỉnh thể. Tuy nhiên trong quá trình hướng tới sự tự do cuar
con người khg phải là ở bất kì đâu nơi nào cũng có thể đatj toiws sự
thống nhất giữa nhà quản lý và tự quản mà nó laf mâu thuẫn cần được
giải quyết trong mức thang của sự phát triển. Quy trình đó đc gọi laf quản
lý tiệm cận với tự quản.

*Vai trò của quản lý :


- vai trò định hướng : vai trò định hướng quản lý của HDQL đc biểu hiện
chủ yếu thông qua chức năng lập kế hoạch. Bản chất của chức năng lập
kế hoach là xác định mục tiêu đúng đắn phù hopự cho tổ chức giúp cho tổ
chức hoạt động và vận hành đúng hướng ...
-vai trò thiết kế :dể thực hiệ mục tiêu qly , cần có kịch bản .
Thôg qua chức năng tổ chức ,qly sẽ thực hiện vai trò thiết kế của nó trog
vc xây dựng cơ cấu tổ chức , xác định biên chế phân công công việc và
giao quyền ..
- vai trò duy trì và thúc đẩy :Thông qua hệ thống nội quy, quy chế, đối
tượng và CTQL sẽ hoạt động trong giới hạn và thẩm quyền của họ. Đây
là nhân tố góp phần tạo nên lỷ luật, sự bền vững của tổ chức
- vai trò điều chỉnh : thông qua chức năng kiểm tra mà hoạt động quản lý
thể hiện vai trò điều chỉnh của nó. Với hệ thống các tiêu chí được xây
dựng để đo lường các kết quả hoạt động của tổ chức để đưa ra các giải
pháp nhằm điều chỉnh những sai lệch, sửa chữa những sai lầm
- Quyết định cho sự phát triển và thành công của tổ chức :các nhà nghiên
cứu cho rằng hơn 90% thất bại là do thiếu năng lực và kinh nghiệm quản
lý .các nước nghèo kém phát triển chủ yếu là do năng lực quản lý kém
của chính phủ.
Vd: quản lý nhân sự: quản lý phải đảm bảo rằng tổ chức có môttj đội ngũ
nhân sự chất lượng và hiệu quả. Chủ thể quản lý phải xây dựng môi
trường làm việc tích cực , tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên phát triển
và dóng góp tối đa cho sự thành công cho tổ chức.
- Phối hợp nguồn lực , giảm thiểu xung đột để thực hiện mục tiêu một
cách hiệu quả nhất : QL xuất hiện để phối hợp các nguồn lực để thực hiện
mục tiêu chung. Trog quá trình thực hiện mục tiêu chung dễ sẩy ra xung
đột giữa các cá nhân , giữa các nhóm hay cá nhân với tổ chức . nhờ có
quản lý mà họ ý thức được lợi ích của mình gắn với lợi ích chung của tổ
chức
VD:Trong một công ti kinh doanh muốn dạt được lợi nhuận cao thì cần
phải phối hợp nguồn lực mà công ti có như nhân viên có tay nghề và kinh
nghiệm , am hiểu về khkt , đào tạo các nhà quản lý , vốn và quảng cáo
sản phẩm... càng nhiều nguồn lực thì sẽ có nhiều cá nhân bộ phận đố kị
tranh dành vì lợi ích riêng khi đó nhà quản lý cần thấu hiểu và đưa ra
phương pháp để dung hòa ham muốn cá nhân của họ sao cho hd của tổ
chức đc hiệu quả
-Nâng cao năng suất lao động của các tổ chức.: năng suất lao động là
thước đo của sự thành công , sự phát triên của tổ chức.Nhờ có quản lý mà
chủ thể quản lý có thể quan sát từ đó đưa ra những phương thức , phương
hướng làm việc hiệu quả cho đối tượng quản lý tạo hiệu quả công việc
tốt hơn.
- Động viên , thúc đẩy, khai thác tốt nhất mọi tiềm năng của con người
trong tổ chức:
-giúp cho tổ chức thích nghi một cái hiệu qủa nhất với các biến động bên
trong và bên ngoài của tổ chức
- quản lý xuất hiện như một chức năng của xã hội để phục vụ con người
tốt hơn làm cho tổ chức ngày càng phát triển có trách nhiệm hơn với con
người và thực hiện tốt trách nhiệm của tôr chức.

* phân loại:
- Theo lĩnh vực khác nhau: KT, CT.XH văn hóa , mõi lĩnh vực đều có
quan niệm riêng vì thế khi triển khai hoạt động quản lý cần phải timg
được công cụ và phương phaps phù hợp nhằm đạt đc mục tiêu một cách
hiệu quả.
- Theo loại hình tổ chức khác nhau
- Theo các cấp quản lý gắn với chủ thể quản lý
- Theo các đối tượng :+ Quản lý thế giới tự nhiên : tập trung vào việc bảo
vệ môi trường tự nhiên , sử dụng tự nhiên một cachs hiệu quả tạo sẳn
phâmt thân thiện với môi trường.
+Quản lý cơ sở vật chất kĩ thuật.
+Quản lý con người và xã hội loài người
- theo quy mô : - quy mô tổ chức
- quy mô quy mô liên vùng , liên quốc gia
=> quản lý vi mô(, tổ chức nhỏ quả lý ở phạm vi hẹp)
+ quản lý vĩ mô( tổ chức lớn có nhiều lĩnh vực nhiều vùng)
2. Môi trường quản lý là gì ? chỉ ra đặc trung và phân tích sự tác
động của môi trường kinh tế chính trị , xã hội , văn hóa và khoa học
công nghệ tới quản lý hiện nay ? cho ví dụ minh họa

Trả lời:
* Khái niệm môi trường quản lý: MTQL là tập hợp các yếu tố ở bên
ngoài hệ thống quản lý
* Đặc trưng:
 đặc trưng MTQL.
- Môi trường quản lý là các yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố ở bên ngoài hệ
thống quản lý.
+ Các yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố của môi trường quản lý tồn tại
khách quan, nghĩa là không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà quản
lý.
+ Tuỳ thuộc vào từng loại hình tổ chức, từng hệ thống quản lý cụ thể mà
có các yếu tố hoặc tập hợp các yếu tố của môi trường tương ứng.
- Môi trường quản lý không phải là tĩnh tại mà luôn vận động biến đổi.
Sự biến đổi có thể là:Liên tục, thường xuyên, đột biến, Tuần tự, tương đối
ổn định, ngắt quãng
- Môi trường quản lý có tác động tới hệ thống quản lý. Sự tác động này
có thể diễn ra theo
hai hướng: tích cực, tiêu cực
- Chủ thể quản lý phải nhận thức được quy luật biến đổi của môi
trường để có sự ứng phó thích hợp (thiết kế “rào chắn”, “bước đệm”…)
nhằm hạn chế mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực, giúp cho sự phát triển
của tổ chức một cách ổn định và bền vững.

*Sự tác động của môi trường KINH TẾ: kinh tế được hiểu là toàn bộ
hoạt động sản xuất vật chất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng của con người.
- một số yếu tố thường được quan tâm: vốn, nguồn lao động, lạm phát, lãi
suất, thuế,mức giá, thu nhập binh quân đầu ng…vv
- tất cả những yếu tố này đều có tác động trực tiếp đến hệ thống quản lý.
Ví dụ: lấy ví dụ cụ thể về mấy cái tác động của vốn, lam phát, thuế .vvv
*sự tác động của yếu tố chính trị:
- Bất cứ hệ thống quản lý nào cũng đều chịu sự tác động của nhân tố
chính trị và luôn diễn ra theo 2 khuynh hướng: tích cực và tiêu cực.
+ tích cực khi hệ thống quan điểm, đường lối, chính sách và các quy
phạm pháp luật phản ánh đúng quy luật khách quan, phù hợp với điều
kiện kinh tế xã hội xác định,cũng như phù hợp với nhu cầu và lợi ích của
xã hội. các thiết chế chính trị được tổ chức và vận hành một cách khoa
học, hợp lý.
Ví dụ:
+ tiêu cực khi khi hệ thống các quan điểm, đường lối, chính sách và các
quy phạm pháp luật chỉ là ý chí chủ quan của lực lượng xã hội cầm
quyền, và cơ chế vận hành của các thiết chế chính trị thiếu khoa học.
Ví dụ:
 sự tác động của yếu tố văn hóa- xh:
- Nhân tố văn hóa bao gồm: Trình độ dân trí; Chuẩn mực giá trị trong
quan hệ ứng xử;Giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
- Nhân tố xã hội bao gồm:Cơ cấu dân cư; Sự hình thành và biến động của
các tầng lớp xã hội; Cơ cấu quyền lực xã hội; Phương thức sinh hoạt của
xã hội.
- Đặc thù văn hóa - xã hội của mỗi nước, mỗi vùng cũng ảnh hưởng
không nhỏ đến quản lý với nấc thang giá trị khác nhau, về giới tính, đẳng
cấp..
Ví dụ:
 ảnh hưởng của yếu tố kt-cn: Khoa học kỹ thuật hiện đại đã làm
cho môi trường thông tin ngày càng phát triển và thông tin trở thành một
nguồn lực mang tính chất sống còn đối với tổ chức.Kỹ thuật công nghệ
hiện đại làm tang năng suất lao động, mức sống cao hơn, thời gian nhàn
rỗi nhiều hơn, và sự đa dạng hơn của sản phấm. Tuy nhiên bên cạnh đó
nó cũng đem lại những thách thức mới
Câu 3. chủ thể quản lý là ai ? chủ thể cần có năng lực quản lý gì để
thực hiện hiệu quả công việc của mình trong điều kiện môi trường
quane lý biến đổi như hiện nay ? liên hệ thực tế ở nước ta hiện nay.

* chủ thể quản lý là con người , có thể là 1 ng , 1 nhóm hay 1 tổ chức


- chủ thể quản lý Là nhân tố đặc biệt quan trọng của mọi hoạt động
quản lý và của mọi hệ thống quản lý
* để thực hiện hiệu quả côngviệc chủ thể quản lý cần :
- Chủ thể quản lý phải có những năng lực và phẩm chất nhất định.
Chủ thể quản lý có thể được phân thành ba cấp độ cơ bản (quản lý
cấp cao, cấp trung và cấp thấp) song dù ở cấp nào, chủ thể quản lý cũng
cần phải có những năng lực và phẩm chất cơ bản.
Năng lực chuyên môn: Đó là những tri thức cơ bản về chuyên môn
liên quan tới lĩnh vực mà người quản lý phụ trách.
Năng lực làm việc với con người: Đó là khả năng tập hợp, quy tụ
nhân lực, biết bố trí, sắp xếp và sử dụng con người hợp với khả năng của
họ và thừa nhận những giá trị khác biệt.
Năng lực tư duy, bản lĩnh và phương pháp tổ chức công việc khoa
học: Đó là khả năng nhìn xa, trông rộng, hay có tầm nhìn chiến lược và
hiện thực hoá nó trong thực tiễn. Chủ thể quản lý phải có tính quyết đoán,
dám chịu trách nhiệm.
Những nhóm năng lực và phẩm chất trên không phải do bẩm sinh mà chỉ
có thể được hình thành thông qua quá trình học tập, nghiên cứu và trải
nghiệm trong thực tiễn. Vì vậy, trong quá trình đào tạo để có được các
nhà quản lý vừa có tâm, vừa có tầm thì phải lưu ý tới các lĩnh vực tri thức
khoa học phù hợp và phải chú trọng tới vai trò của thực tiễn quản lý
......
Câu 4 Nguyên tắc quản lý là gì ? phân tichs nội dung của các nguyên
tắc quản lý cơ bản và đánh giá thực hiện các nguyên tắc này ở tổ
chức mà anh chị là thành viên . cho ví dụ minh họa.

Khái niệm:
+ nguyên tắc : là các quy tắc xử sự do chủ thể đặt ra và yêu cầu phải thực
thi trong suốt quá trình hoạt động nhằm đạt hiệu quả hoạt động đó.
+ nguyên tắc quản lý là hệ thống những quan điểm ql có tính định hướng
và những quy định,quy tắc bắt buộc đối với chủ thể ql phải tuân thủ trong
việc thực hiện quyền lực vàthẩm quyền nhằm đạt đc hiệu quả mục tiêu
cao nhất của tổ chức
Hệ thống quả lý bao gồm 2 nguyen tắc cơ bản
- Hệ thống quan điểm quản lý:
 hệ thống quan điểm ql liên quan tới việc trả lời cho những vấn đề:
quan lý của ai (chủthể ql)? Ql bằng cách nào (phương thức ql)? Ql vì ai
(mục tiêu của ql)? Như vậy, quanđiểm ql ở những điều kiện kt-xh khác
nhau là ko giống nhau.
 Hệ thống quan điểm ql mang tính định hướng, nó là yếu tố động
của hệ thống nguyên tắc ql, nó có tính khuyến cáo đối với chut hể ql
trong việc hướng tới hiệu quả của hđ ql.
 Hệ thống quan điểm ql tồn tại dưới các hình thức: triết lý ql,
phương châm ql, khẩu hiệu ql, biểu tượng ql… Vì vậy hệ thống quan
điểm ql có quan hệ mật thiết với văn hóa ql song giữa chúng ko đồng
nhất với nhau
-.Hệ thống quy định và quy tắc quản lý:
hệ thống quy định và quy tắc ql là yếu tố mang tình bắt buộc, tùy thuộc
vào quy mô tổ chức và phạm vi của hđ quản lý mà nó có thể tồn tại dưới
các hình thức: pháp luật, nội quy, quy chế…
 hệ thống quy định và quy tắc ql chi phối chủ thể ql trong việc ra
quyết định quản lý (mục tiêu, nội dung và phương thức ra quyết định), tổ
chức thực hiện quyết định ql và kiểm tra, đánh giá quyết định
 Các nguyên tắc quản lý:
1.Nguyên tắc sử dụng quyền lực hợp lý:
+ Chủ thể quản lý phải sử dụng quyền lực trong giới hạn cho phép tức là
thực thi đúng quyền hạn.
+ chủ thể quản lý không được vi phạm vào các trường hợp sau: Độc
quyền, chuyên quyền, lạm quyền, tiếm quyền hay bỏ rơi quyền lực.
+ phương thức thực hiện: phân công công việc rr; mô tả cv cxac,;cơ cấu
tổ chức hợp lý và khoa học; kiểm tra giám sát điều chỉnh kịp thời.
-2.Nguyên tắc quyền hạn tương xứng với trách nhiệm
Quyền hạn trong quản lý là tính độc lập của những chức vị trong
việc ban hành, tổ chức thực thi và kiểm tra đánh giá quyết định quản lý.
- Trách nhiệm là yêu cầu cần phải hoàn thành công việc của mỗi
chức vị trong cơ cấu tổ chức theo đúng chuẩn mực. Mỗi một chức vị vừa
phải thực hiện đúng bổn phận của mình đối với cấp trên, vừa gánh chịu
hậu quả của những công việc mà cấp dưới thực hiện theo sự phân công
+ độ lớn của quyền hạn phải bằng độ lớn của trách nhiệm, quyền hạn
càng lớn thì trách nhiệm càng cao.
+ phương thức thực hiện: Nâng cao chất lượng của các quyết định quản
lý; Chuẩn bị tốt các điều kiện để thực thi các quyết định quyết định; Quan
tâm đến việc kiểm tra, giám sát và đánh giá quyết định quản lý-
3 Nguyên tắc thống nhất trong quản lý:
Nguyên tắc này phản ánh mối quan hệ giữa người quản lý với người quản
lý, đó là các mối quan hệ giữa người quản lý cấp dưới và cấp trên và quan
hệ đồng cấp trong việc thực thi chức năng của họ.
+ các cấp quản lý trong một cơ cấu tổ chức phải có sự thống nhất trong:
ra quyết định quản lý, tổ chức thực hiện quyết định và kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện.
+ phương thức thực hiện: quán triệt quan điểm quản lý, trao đổi thảo luận
trong qutrinh ra qđ,tập trung chỉ đạo, có một trung tâm thong tin, mệnh
lệnh rõ rang, cơ cấu tổ chức khoa học và chính xác..
4,Nguyên tắc thực hiện quy trình quản lý.
+Quy trình quản lý bao gồm lập kế hoạch và ra quyết định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm tra
+ phương thức thực hiện: trang bị cho mình những kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ cụ thể mà điều quan trọng là phải có được những kiến thức về
khoa học quản lý, khoa học tổ chức, khoa học lãnh đạo.v.v.
5, Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích:
+ tối đa hóa lợi ích => tạo smanh động cơ tối đa. hệ thống lợi ích
và quan hệ lợi ích, đảm bảo thực hiện chúng một cách hài hoà.
+ hài hòa trong hệ thống lợi ích.Sự hài hoà của hệ thống lợi ích
biểu hiện ở sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần;
lợi ích kinh tế với lợi chính trị, xã hội, môi trường; lợi ích chung - lợi ích
riêng; lợi ích toàn cục - lợi ích bộ phận; lợi ích trước mắt - lợi ích lâu dài
v.v Vd: hài hoà giữa lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần; lợi ích kinh tế
với lợi chính trị, xã hội, môi trường…
+ hai hòa trong quan hệ lợi ích.- Sự hài hoà của các quan hệ lợi ích
thể hiện ở sự kết hợp hài hoà giữa lợi ích của người quản lý với người bị
quản lý; giữa lợi ích của các chủ thể quản lý với nhau; giữa lợi ích của
các đối tượng quản lý với nhau; giữa lợi ích của tổ chức này với lợi ích
của các tổ chức khác và với lợi ích xã hội
Vd: giữa lợi ích của người quản lý với người bị quản lý; giữa lợi ích của
tổ chức này với lợi ích của các tổ chức khác …
+ phương thức thực hiện:
 - chỉ ra các loại hình và quan hệ lợi ích khác nhau.
 - Thực hiện dân chủ trong việc xây dựng các nội quy, quy chế
chính sách
-công bằng, công khai và minh bạch trong việc phân bổ các giá trị
-chỉ ra được lợi ích ưu tiên.
 - diều chỉnh quyết định kịp thời. giải quyết các xung đột về
vai trò, lợi ích 1 cách kháchquan.
6. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả:
Tối ưu các nguồn lực ,kết hợp hiệu quạ giũa ng qly với ng quản ly , ng
qly với ng bị qly, ng bị quản lý với các bộ phận liên quan ( nhân lực và
nguồn lực khác
+ chi phí thấp nhất, hiệu quả tối đa
+ phương thức thực hiện: hạn chế cấp trung gian; đơn giản hóa qtrinh
thục thi cv; thong tin rr; QL theo mục tiêu ( lấy kq làm trung tâm).
+Phân công công việc, giao quyền một cách phù hợp
+ Sử dụng hiệu quả các nguồn lực khác (vật lực, tài lực, tin lực)
+ Đầu tư có trọng điểm trong việc phát triển nhân lực
+ Đầu tư công nghệ đáp ứng yêu cầu của công việ
7, Nguyên tắc kết hợp các nguồn lực:
+ kết hợp tối ưu giữa các nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài tổ
chức.
Nguyên tắc này đòi hỏi các nhà quản lý muốn mang lại hiệu quả cao
nhất cho tổ chức thì phải kết hợp tối ưu giữa các nguồn lực bên trong của tổ
chức với nguồn lực bên ngoài (nhân lực, vật lực, tài lực, tin lực). Bởi vì
trong thực tế không có một tổ chức nào có thể thực hiện tốt mục tiêu của nó
nếu như không “mở cửa” ra bên ngoài
+ phương thức thực hiện: Thiết kế bộ máy tổ chức phù hợp; , Sử
dụng và bố trí các nguồn lực nbên trong một cách hợp lý Điều chỉnh các
nguồn lực này khi cần thiết.; Thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực bên ngoài,

Quản lý đóng vai trò quan trọng trong đời sống hằng ngày, không chỉ
trong công việc,học tập mà còn nhiều lĩnh vực khác nhau. Là sinh viên đã
và đang được tiếp thu phương pháp quản lý, em cho rằng bản thân cần
vận dụng kiến thức quản lý để hoàn thiện hoạt động quản lý của mình;
chú ý đúc rút kinh nghiệm từ những thành công và thất bại; rèn luyện kỹ
năng xử lí tình huống; nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân. Bên
cạnh đó, hành động phải tuân theo luật pháp và thông lệ xã hội; dựa trên
lợi ích cá nhân và tập thể; tập trung, dân chủ; cần phải sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả các khoản chi tiêu. Đôi lúc bản thân cũng cần bước ra khỏi
vùng an toàn, thử sức, trải nghiệm những thứ mới lạ, mạo hiểm để phá bỏ
những định kiến, khám phá ra những năng lực, tài năng của bản thân

Câu 5 pp quản lý là gì phan tích nội dung các pp cơ bản và đánh giá
việc thực hiện các pp này ở tổ chức anh chị làm thành viên . cho vd
minh họa

KN: phương pháp quản lý là tổng thể những cách thức tác động của chủ
thể quản lý tới đối tượng quản lý trên cơ sở lựa chọn những công cụ và
phương tiện quản lý phù hợp nhằm mang lại hiệu quả quản lý cao nhất
trong điều kiện môi trường nhất định.
- Nội hàm của kn gồm:
(1) Lựa chọn công cụ và phương tiện quản lý phù hợp
Công cụ, phương tiện quản lý bao gồm quyền lực, quyết định quản lý,
chính sách, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật - công nghệ…

(2) Lựa chọn cách thức tác động của chủ thể tới đối tượng ql.
Các cách tác động có thể được phân chia thành: Tác động bằng
quyền lực (chuyên quyền, dân chủ, tự do); Tác động bằng kinh tế -
kỹ thuật; Tác động bằng tổ chức - hành chính; Tác động bằng
chính trị - tư tưởng; Tác động bằng tâm lý - xã hội; hoặc cách tác
động bằng khoa học hay là tác động bằng nghệ thuật.
Trong đó, công cụ, phương tiện và cách thức tác động phù hợp gắn liền
với các nhân tố: chủ thể, đối tượng, tính chất công việc, mục tiêu của tổ
chức và điều kiện hoàn cảnh.
b, các ppql cơ bản.
 Phương pháp ql chuyên quyền: ng ql sd quyền lực cưỡng chế áp
đặt để tác động đến đối tg ql. Với những công vc đặc thù dk hoàn cảnh
đặc biệt nhằm đạt hiệu quả tối đa
Chuyên quyền là việc sử dụng quyền lực một cách tối đa ở mọi lúc
mọi nơi
- ng ql sd công cụ quyền lực để tác động vào đối tượng quản lý.
- ng ql ko san sẻ, ko uy quyền, ko chấp nhận sự tham gia của ng khác vào
quá trình ra quyết định mà tự ra các quyết định ql.
- Chủ thể ql tác động đến đối tượng ql bằng cách cưỡng chế, áp đặt, ra
lệnh và bắt buộc sự phục tùng.
- sd hình phạt nhiều hơn khen thưởng, thiết lập hệ thống kiểm tra, giám
sát chặt chẽ và thường xuyên.
 PPQL dân chủ: tác động qua lại hài hòa của nhà ql đến đối tg ql
trên cs sd quyền lực 1 cách phù hợp
+ nhà ql ủy quyền có mức độ cho cấp dưới.
+ dựa theo ý kiến của cấp dưới khi ban hành quyết định.
+ thong tin đa chiều từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên.
+ sd cả khen thưởng và kỷ luật công khai, công bằng để thúc ép tạo đk
làm việc
Phương pháp dân chủ có những đặc trưng cơ bản:
+ Lựa chọn công cụ
Chủ thể quản lý sử dụng công cụ quyền lực trong giới hạn cho
phép trên cơ sở bàn bạc, thảo luận với cấp dưới để phát huy tính sáng tạo
của họ trong việc xây dựng nội quy, quy chế, các chính sách và các quyết
định quản lý. Thông tin đa chiều từ trên xuống, từ dưới lên, thông tinh
theo chiều ngang dọc một cách rộng rãi.
+ Cách thức tác động
Chủ thể quản lý tác động tới đối tượng quản lý bằng quyền lực một
cách phù hợp: thực hiện chế độ thưởng phạt công bằng; giao quyền và
phân công công việc rõ ràng, đúng đắn và công khai; sử dụng hệ thống
kiểm tra, giám sát vừa đảm bảo tính nghiêm minh của tổ chức vừa phát
huy được tính độc lập tương đối của cấp dưới.
+ Đối tượng, hoàn cảnh và tính chất công việc
Phương pháp quản lý dân chủ gắn liền với những công việc liên quan tới
xây dựng các quyết định chiến lược, các chính sách, nội quy, quy chế của
tổ chức trong điều kiện hoàn cảnh bình thường.
 PPQL tự do: tác động kk, độn viên của nhà ql đén đt ql trên cs sd
quyền lực 1 cách tối thiểu.
+ mức độ ủy quyền rộng, nhà ql sd quyền lực 1 cách tối thiểu trong cv và
ra qđ, ủy quyền tối đa cho cấp dưới
+ cho phép cấp dưới tự ban hành qđ ql trong 1 phạm vi nhất định mà ko
cần dk sự chấp thuận của nhà ql.
+ ng ql đóng vai trò là 1 tư cách pháp nhân, ng cc thong tin, tham gia cv
như 1 thành viên
+ ng ql hầu như ko sd hệ thong kt giám sát
+ thong tin đa chiều.
+ Lựa chọn công cụ
Chủ thể quản lý sử dụng quyền lực một cách tối thiểu trong việc xây
dựng nội quy, quy chế, chính sách và các quyết định quản lý. Thông tin đa
chiều.
+ Cách thức tác động
Chủ thể quản lý uỷ quyền tối đa cho cấp dưới và dành cho họ tính độc
lập cao trong công việc.
Chủ thể quản lý đóng vai trò là một tư cách pháp nhân, là người
cung cấp thông tin, tham gia công việc như một thành viên của nhóm.
Chủ thể quản lý hầu như “không sử dụng” hệ thống kiểm tra giám sát
đối với nhân viên. Việc đánh giá công việc của nhân viên căn cứ vào kết quả
cuối cùng của họ.
+ Đối tượng, hoàn cảnh và tính chất công việc
Phương pháp này gắn liền với những công việc có tính đặc thù về chuyên
môn, với những người năng động, sáng tạo, có trình độ năng lực, có trách
nhiệm
Phương pháp quản lý bằng kinh tế
- Phương pháp quản lý bằng kinh tế là tác động của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý trên cơ sở sử dụng các nguồn lực vật chất và lợi ích
kinh tế để tạo ra động cơ thúc đẩy, phát huy tiềm năng và năng lực của họ
nhằm đạt tới hiệu quả tối ưu.
- Phương pháp quản lý bằng kinh tế có những đặc trưng cơ bản:
+ Lựa chọn công cụ
Chủ thể quản lý sử dụng nguồn lực vật chất và lợi ích kinh tế để tác
động vào nhân viên nhằm thúc đẩy họ trong công việc.
+ Cách thức tác động
Phương pháp kinh tế được thực hiện thông qua các biện pháp:

 Cung cấp những điều kiện về cơ sở vật chất, kĩ thuật để phục


vụ cho công việc, các chế độ bảo hiểm, bảo hộ lao động;

 Xây dựng định mức lao động hợp lý, ứng dụng các thành tựu
khoa học - kỹ thuật, lựa chọn các phương án tối ưu để thực
hiện công việc;

 Thực hiện chế độ tiền công, tiền lương, tiền thưởng và các
chế phúc lợi khác một cách công bằng, công khai, minh
bạch.
+ Đối tượng, hoàn cảnh và tính chất công việc
Phương pháp này được thực hiện một cách tương đối phổ biến với
nhiều đối tượng, nhiều công việc và trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.
* Phương pháp tổ chức - hành chính
- Phương pháp tổ chức - hành chính là tác động của chủ thể quản lý
đến đối tượng quản lý trên cơ sở sử dụng các công cụ tổ chức - hành
chính để duy trì kỷ luật, kỷ cương nhằm đạt tới hiệu quả tối ưu.
- Phương pháp quản lý tổ chức - hành chính có những đặc trưng cơ
bản:
+ Lựa chọn công cụ
Các công cụ về tổ chức - hành chính được chủ thể quản lý sử dụng
bao gồm: công tác tổ chức - cán bộ; luật, nội quy, quy chế, quy định.
+ Cách thức tác động
Phương pháp này được thực hiện thông qua các biện pháp:

 Phân công công việc cho nhân viên và giao quyền cho các
cấp quản lý theo đúng chức năng, nhiệm vụ, phù hợp với
năng lực của họ;

 Thực hiện việc đánh giá hiệu quả công việc một cách công
bằng;

 Đề bạt, thuyên chuyển, buộc thôi việc đối với nhân viên trên
cơ sở kết quả lao động của họ;

 Đào tạo và phát triển nhân lực.


+ Đối tượng, hoàn cảnh và tính chất công việc
Phương pháp này được áp dụng một cách tương đối phổ biến trong
nhiều tổ chức, nhiều công việc và hoàn cảnh khác nhau.
* Phương pháp chính trị - tư tưởng
- Phương pháp chính trị - tư tưởng là tác động tuyên truyền giáo
dục của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để xác lập nhận thức đúng
đắn về sứ mệnh của tổ chức, trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi thành viên
nhằm thực hiện công việc một cách tối ưu.
- Phương pháp quản lý chính trị - tư tưởng có những đặc trưng cơ
bản:
+ Lựa chọn công cụ
Chủ thể quản lý sử dụng các hình thức tuyên truyền, giáo dục, vận
động để tác động vào đối tượng quản lý nhằm giúp họ nhận thức được sứ
mệnh của tổ chức và bổn phận của mình.
+ Cách thức tác động
Phương pháp này được thực hiện thông qua các biện pháp: học tập,
hội nghị, hội thảo, toạ đàm, giao lưu.v.v.
+ Đối tượng, hoàn cảnh và tính chất công việc
Phương pháp này gắn liền với nhiều tổ chức, trong nhiều đối tượng
và phải lựa chọn những hoàn cảnh khác nhau.
* Phương pháp tâm lý - xã hội
- Phương pháp tâm lý - xã hội là tác động bằng tâm lý, tình cảm
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để tạo nên sự hiểu biết, chia sẻ
và gắn bó giữa các thành viên nhằm xây dựng “bầu không khí hữu ích”
của tổ chức.
- Phương pháp quản lý tâm lý - xã hội có những đặc trưng cơ bản:
+ Lựa chọn công cụ
Chủ thể quản lý tác động bằng yếu tố tình cảm, tâm lý đối với nhân
viên và tạo ra cơ hội cho nhân viên được tiếp xúc, trao đổi những tâm tư,
nguyện vọng của họ; tạo điều kiện để nhân viên giao lưu với nhau, giúp
họ hiểu biết và chia sẻ với nhau trong công việc và cuộc sống.
+ Cách thức tác động
Phương pháp này được thực hiện thông qua các hình thức: giao
lưu, tổ chức hoạt động văn hoá - thể thao, picnic.v.v.
+ Đối tượng, hoàn cảnh và tính chất công việc
Phương pháp này được sử dụng một cách phổ biến ở nhiều tổ chức
với mọi đối tượng và phải chọn những hoàn cảnh thích hợp.

Ví dụ minh họa :

Câu 6. mục tiêu là gì ? trình bày các yêu cầu của mụ tiêu ? tại sao nói
mục tiêu là sự lựa chọn ưu tiên ? cho ví dụ mihn họa về mực tiêu ưu
tiên?

Câu 7 trình bày và phân tích các bước lập kế hoạch ? hãy lập kế
hoạch cho 1 công việc cụ thể với các thongo tin sau 1, môi trường 2,
mục tiêu 3 các côg vc cần làm , 4 phương án 5, nguồn lực , 6 các tiêu
chuẩn đánh giá và kiểm tra

 KN: Lập kế hoạch là tổng thể các hoạt động liên quan tới dự đoán
– dự báo, khảo sát,đánh giá và huy động các nguồn lực bên trong và bên
ngoài tổ chức để xây dựng chương trình hành động tương lai cho tổ chức.
- Lập kế hoạch bao gồm các hoạt động:
(1) dự đoán – dự báo hướng biến đổi của tổ chức và môi trường;
(2) điều tra, khảo sát thực trạng các nguồn lực bên trong và bên ngoài tổ
chức;
(3) huy động và sử dụng các nguồn lực;
(4) xd mục tiêu, nội dung và phương thức quản lý
Vd: Lập kế hoạch đi Đông ấm , mang tết về bản cho các em . Xđ đi trong
2n1d . Khảo sát tiền trạng và xin phép chính quyền địa phương . từ đó đi
gây quỹ kêu gọi quyên góp quần áo cũ , hiện vật và hiện kim , dự trù chi
phí và số lượng ng tham gia sau đó chuẩn bị những thứ cần thiết và
những hoạt động diễn ra đi và về.
 Các bước lập kế hoạch:
- Bước 1: Đánh giá thực trạng các nguồn lực
+ Đây là việc xác định các nguồn lực cho việc thực hiện mục tiêu, bao
gồm: Nhân lực, vật lực, tài lực.
+nhà quản lý phải đánh giá các nguồn lực hiện tại và dự báo các nguồn
lực sẽ xuất hiện trong thời gian tiếp theo là gì, mức độ nào, tích cực hay
tiêu cực.
+ Việc xác định các nguồn lực phải gắn liền với những mục tiêu cụ thể và
đưa ra được
phương án khai thác và sử dụng các nguồn lực ấy hợp lý.
+Một trong những phương pháp hữu hiệu cần phải sử dụng ở đây là
phương pháp phân tích
SWOT.
- Bước 2: Dự đoán - dự báo
+ Trên cơ sở nhận thức hiện trạng của tổ chức, nhà quản lý phải dự đoán -
dự báo về điều
kiện môi trường, các chính sách cơ bản có thể áp dụng, các kế hoạch hiện
có của tổ chức và
các nguồn lực có thể huy động.
Bước 3: Xác định mục tiêu
+ Lập kế hoạch bắt đầu từ việc xác định mục tiêu tương lai và những mục
tiêu này phải thoả
mãn những kỳ vọng của nhiều nhóm lợi ích, nhiều chủ thể khác nhau.
Bên cạnh đó nhà quản
lý còn phải xác định cách thức đo lường mục tiêu để làm căn cứ đánh giá
mức độ hoàn thành
mục tiêu của các chủ thể.
+ Khi xác định các mục tiêu cần phải chú ý đến các phương diện sau đây:
o Thứ tự ưu tiên của các mục tiêu: , tại một thời điểm xác định việc
hoàn thành mục tiêu này phải quan trọng hơn so với việc hoàn thành mục
tiêu khác.
o Xác định khung thời gian cho các mục tiêu: ngắn hạn, trung hạn
hay dài hạn. Thông thường, những mục tiêu dài hạn thường được ưu tiên
hoàn thành
o Các mục tiêu phải đo lường được: Một mục tiêu có thể đo lường
được có thể nâng cao kết quả thực hiện và dễ dàng cho việc kiểm tra.
Mục tiêu bao gồm: Mục tiêu chung (tổng thể) và các mục tiêu riêng (cụ
thể/bộ phận). Các mục tiêu được xác lập phải phù hợp với năng lực của tổ
chức.
- Bước 4: Xây dựng các phương án
+ nhà quản lý đưa ra nhiều phương án để từ đó chọn ra phương án tối ưu
nhất.
+ khi xd các phương án đòi hỏi phải có sự tìm tòi, nghiên cứu công phu,
khoa học và sang tạo.
- Bước 5: Đánh giá các phương án
+ xem xét những điểm mạnh, điểm yếu của từng phương án trên cơ sở
các tiền đề và mục tiêu đã có. Có nhiều cách để đánh giá và so sánh các
phương án:
 Lựa chọn các chỉ tiêu hay các mục tiêu quan trọng nhất để làm ưu
tiên cho việc so sánh, đánh giá
 Xem xét và đánh giá mức độ quan trọng của những mục tiêu và
xếp loại theo thứ tự 1,2, 3, …
 Tổng hợp đánh giá chung xem phương án nào giải quyết được
nhiều vấn đề quan trọng và cốt yếu nhất.
- Bước 6: Lựa chọn phương án
Sau khi so sánh và đánh giá các phương án, chủ thể quản lý quyết định
lựa chọn phương án tối ưu. Muốn chọn được phương án tối ưu, chủ thế
quản lý thường dựa vào các phương pháp cơ bản: kinh nghiệm, thực
nghiệm, nghiên cứu phân tích, mô hình hoá, …
- Bước 7: Xây dựng các kế hoạch bổ trợ
Trên thực tế, phần lớn các kế hoạch chính đều cần các kế hoạch phụ để
bảo đảm kế hoạch chính được thực hiện tốt. Tuỳ từng tổ chức với mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ cụ thể mà có những kế hoạch bổ trợ thích ứng.
- Bước 8: Chương trình hoá tổng thể
+ chương trình hoá tổng thể về các vấn đề liên quan tới: Các chủ thể tiến
hành công việc; Nội dung công việc; Yêu cầu thực hiện công việc; Tài
chính và các công cụ, phương tiện khác;Thời gian hoàn thành công việc

* lập kế hoạch cho ctrinh đông ấm


Địa điểm : xã Xà Hồ huyện trậm tấu tỉnh yên bái
Nhân lực bao gồm 30ng : ban tổ chức , ban nhân sự , ban truyền thông ,
ban hậu cần , ban cơ sở vật chất và thành viên trong hội cùng với thành
viên , ctv của đội khác.
Tài chính : dự kiến 50-70tr từ nhà tài trợ và hội vận dộng đi gây quỹ
Dự báo : Môi trường làm vc tại ủy ban xã Xà Hồ , thời tiết lạnh , nắng
và không mưa
Mục tiêu : ngắn hạn trog 2n1d, hoàn thành đầy đủ một cách trọn vẹn và
ko phát sinh những vấn đề ngoài lề
Phương án cụ thể :
Tối 19 ; 11h xuất phát tại 336 Nguyễn trãi di chuyển đến địa điểm thiện
nguyện

Câu 8 ra quyết định quản lý là gì ? nêu và phân tích lamf rõ đặc


điểm vai trò các loại hình này ?

Câu 9 khái niệm cơ cấu tổ chức . phân tích đặc trưng của 1 trog các
loại hình tổ chức cơ bản . vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức cơ quan đơn vị mà
anh chị biết r rút ra nhận xét

a) Kn cctc: Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận được chuyên môn
hoá, có quyền hạn và trách nhiệm cụ thể, được bố trí theo một cách thức
nhất định và có mối liên hệ qua lại với nhau nhằm đảm bảo thực hiện các
mục tiêu, chức năng và nhiệm vụ đã định trước.
Ccấu tchức bgồm 4 ytố cbản: chuyên môn hóa, quyền hạn và
trnhiệm, bố trí theo 1 cách thức nđịnh và mối lhệ qua lại giữa các
thviên/bphận

B,Các mô hình cctc cbản và đtrưng


-Cơ cấu trực tuyến
Tuyến qlực theo 1 đường thẳng. Mỗi cấp qlý đc xđịnh qhạn, trnhiệm 1
cách rràng.Mỗi bphận cấp dưới bị chi phối bởi 1 cấp trên trtiếp ||| Mỗi cấp
qlý phải đảm nhận nh` cnăngvà có tính đlập. ||| cnăng, nvụ của các bphận
có tính cmôn hóa cao. ||| phối hợp giữa các bộ phận cùng cấp bị hạn chế .
do bộ náy cồng kềnhnhiều tầng cấp gây tốn kém về tchính vàthtin bị
nhiễu nên ccấu trực tuyến thường đc sdụng trong nh tchức có qmô nhỏ,
tchất cviệc kptạp

-Cơ cấu trtuyến – cnăng


Ngoài các bphận của ccấu tchức trtuyến thì có thêm bphận cnăng. |||
bphận cnăng này vừa đóng vtrò tham mưu cho cấp trên vừa đc giao nh
qhạn nđịnh để chi phối các cấp dưới ||| cấp dưới vừa chịu sự chi phối của
qlực trtuyến vừa chịu sự hdẫn về cmôn của các bphận cnăng. ||| tạo đkiện
cho việc phối kết hợp giữa các bphận khác nhau trong cctc. Do ưu điểm
là sdụng đc đội ngũ chuyên gia, chuyên viên; giảm tải cho các cấp qlý và
tạo đkiện phối hợp cho các bphận nên mô hình ccấu này thường được
thực hiện ở những tổ chức có quy mô tương đối lớn, có nhiều hoạt động
và năng lực quản lý, điều hành của chủ thể quản lý tốt, có khả năng bao
quát các hoạt động trong tổ chức.v.v. Cơ cấu trực tuyến chức năng hiện
nay được áp dụng rộng rãi và phổ biến trong nhiều tổ chức, đặc biệt là tổ
chức kinh tế; các tổ chức sự nghiệp.v.v

-Cctc theo ctrình – mtiêu


Từ mô hình trực tuyến và mô hình hỗn hợp thiết kế thêm bộ phận chương
trình - mục tiêu để hình thành nên cơ cấu tổ chức chương trình - mục tiêu.
||| Người quản lý chương trình chiụ trách nhiệm trước người quản lý cao
nhất và được uỷ quyền để có thể chi phối, điều hành các bộ phận còn lại
để thực hiện chương trình. Do ưu điểm là phối hợp đc các nglực, các
bphận btrong 1 cách tối ưu và tạo đk phối hợp vs các tchức bngoài mà cơ
cấu chương trình - mục tiêu thường được ứng dụng trong các tổ chức lớn
như các tập đoàn kinh tế, các công ty đa quốc gia, trong mô hình công ty
mẹ -công ty con; khi cần phải phối hợp nhiều chủ thể, nhiều hoạt động
khác nhau.v.v Ngoài ra do tính linh hoạt nên cctc theo ctrình – mtiêu
thích hợp vs các mtiêu ngắn hạn
-Cctc ma trận
Kiểu ccấu này là tổng hợp của nhiều loại hình ccấu khác nhau. ||| Tuyến
qlực trong ccấu ma trận rất đa dạng, ptạp; từ trên xuống, từ dưới lên, theo
chiều ngang – dọc, bên trong – bên ngoài v.v. để đồng thời th.hiện nhiều
mtiêu khác nhau và hướng tới mtiêu tổng thể. |||Ccấu ma trận thiết lập
một mạng lưới các bphận khác nhau trong việc thực thi các nvụ
vừa có tính đlập vừa có tính đan xen, vừa có tính phối kết hợp từ đó tạo
nên hợp lực nhằm thích ứng vs sự đa dạng của mtiêu. Do ưu điểm là giúp
tchức th.hiện đc sứ mệnh đa mtiêu nên ccấu ma trận thường đc áp dụng
trong tchức có nhiều ctrình – mtiêu, khi quy mô của tchức đc mrộng;
trong các tchức có qmô lớn; các tập đoàn ktế.v.v Tuy nhiên cctc này đòi
hỏi nhà qlý phải có nlực đbiệt để phối hợp đc các nglực 1 cách tối đa để
th.hiện các vđề ptạp, đa chức năng

b) Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị mà anh (chị) đang công


tác, học tập vàrút ra nhận xét. Loại hình cơ cấu trực tuyến – chức năng:
Cấp trưởng
A1 A2 A3 B1 B2 B3
CHỨC
NĂNG 1
CHỨC
NĂNG 2
Trợ lý
Cấp phó tuyến 1 Cấp phó tuyến 2
CHỨC
NĂNG 3
CHỨC
NĂNG 4
Nxét: - Ưu điểm: Sử dụng được đội ngũ chuyên gia, chuyên viên.||| Giảm
tải cho các cấp quản lý ||| Tạo điều kiện phối hợp cho các bộ phận. –
Hchế: Cấp dưới bị chi phối bởi nhiều chủ thể ||| Tạo nên sự không rõ ràng
về trách nhiệm ||| Thông tin dễ bị nhiễu
c)

Câu 10 phân công công việc là gi ? nêu những yêu cầu và nguyên tắc
cơ bản của phân côngg công việc

Pccv là pchia cv từ ptạp -> đgiản, sđó giao cho 1 cá nhân/bphận có đủ


năng lực & thẩm qu` thực hiện. Bchất của pccv là trao cho nviên trnhiệm
và qhạn và pbổ qlực cthiết của ng` lý để họ cthể th.hiện cviệc.
Thiết kế và phân công công việc khoa học sẽ giúp cho các nhà quản
lý tiết kiệm được thời gian, các nguồn lực, nâng cao được chất lượng và
hiệu quả công việc, tránh được những sự lãng phí, thúc đẩy được tính tích
cực của người lao động trong quá trình làm việc
Để thiết kế và phân công công việc được hiệu quả thì cần phải dựa
trên những cơ sở, nguyên tắc và phương pháp khoa học. Trong đó, cần
phải thoả mãn những yêu cầu sau đây:
+ Chia công việc thành những nhiệm vụ đơn giản hơn
+ Có khả năng tác nghiệp và quy trình hoá việc thực hiện các
nhiệm vụ
+ Tạo sự hấp dẫn, hứng thú trong khi thực hiện công việc
+ Nâng cao được chất lượng công việc và tiết kiệm được chi phí lao động
Cơ sở phân công công việc:
 + Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ chung (mục tiêu chung)
 + Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể (mục tiêu bộ phận)
 + Căn cứ vào công việc của từng vị trí
 + Căn cứ vào đặc điểm, năng lực của từng cá nhân
Các yêu cầu khi phân công công việc:
 + Xuất phát từ yêu cầu của công việc để sắp xếp, bố trí nhân sự
 + Tập hợp các cviệc tương tự vào cùng một nhóm
 + Quy định rõ ràng, chính xác nvụ của mỗi bộ phận
 + Cung cấp các điều kiện vật chất, kĩ thuật để thực thi công việc
 + Trao quyền tương xứng cho các chủ thể phụ trách các bộ phận
Trên thực tế, người ta đưa ra các tiêu chí có tính nguyên tắc nhằm
kiểm soát chất lượng hoạt động thiết kế và phân công công việc trong tổ
chức. Những nguyên tắc này gồm các khía cạnh chủ yếu như sau:
+ Chuyên môn hoá công việc
+ Phù hợp với năng lực và khả năng của con người và các nguồn
lực vật chất, kỹ thuật hiện có
+ Hiệu quả, tiết kiệm chi phí duy trì hoạt động
+ Công việc có tính phong phú, hấp dẫn
+ Phát huy được tính độc lập, tự chủ, sáng tạo của người lao
động.v.v.
Câu 11 quyền hạn và ủy quyền là gì? phân tích tính tất yếu nguyên
tắc và nghệ thuật ủy quyền trog qly . cho ví dụ minh họa

A, Kn “qhạn” và “ủy qu`”


 Qhạn: là giới hạn về độ lớn của qlực trong pvi nđịnh; là sự độc lập
của mỗi chức vị trong cơ cấu quyền lực của tổ chức liên quan tới việc
được phép ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các quyết
định quản lý.
 Ủy quyền: là giao phó quyền sdụng qlực cho cấp dưới để họ thực
hiện các nvụ củannhà qlý 1 cách hquả nhất.
b) Tính tất yếu của ủy quyền
 Giao việc và giao quyền phải song song với nhau. Người qlý chỉ
cthể qtrị, giám sát có hquả 1 số lượng nviên nđinh, nếu vượt quá ghạn
này thì qulực phải đc giao phó cho các cấp dưới là nh ng` sẽ ra tiếp các
qđịnh trong pvi, lvực họ đc giao. Quyền hạn và trnhiệm luôn phải đi đôi
và tương xứng vs nhau, vì vậy, nếu chỉ giao việc nh ko giao quyền thì k
chỉ gây khó khăn cho cấp dưới trong qtrình hthành nvụ, ko tạo đc tính
chịu
trnhiệm và sự tự tin cho họ mà hơn hết còn gây khó khăn cho chính nhà
qlý vì khối lượng công việc sẽ đội lên rất lớn do ko được san sẻ, phân
chia hoàn toàn cho các cấp dưới.
 Giao quyền sẽ khuyến khích cấp dưới chịu trnhiệm về công việc
chung của tchức. Việc giao qu cho phép các cấp qlý ra các qđịnh trong
pvi nvụ của mình, từ đó hình thành nên nh nhà qlý chuyên nghiệp. Vì đc
ra các qđ qlý nên có thể ncao trđộ hiểu biết và có knăng xlý các vđề qlý
hquả hơn.
Tạo sự cạnh tranh giữa các vị trí chức vụ trong tchức. Các cấp qlý
sẽ bị thúc đẩy tgia vào qtrình cạnh tranh đó bởi vì họ đc đem ra ssánh vs
nh ng` có cùng nvụ và chịu trnhiệm về kquả cv. Một mtrg cạnh tranh
trong đó có nh cấp qlý đua tranh nhau thực hiện tốt các mtiêu không chỉ
góp phần thúc đẩy việc hthành mtiêu chung của tchức hquả hơn mà còn
tạo động lực để nhân viên các cấp tự hoàn thiện, nâng cao khả năng
chuyên môn của mình.
 Ủy quyền hlý tạo tiền đề cho việc thiết lập một cctc hlý, nâng cao
tính tự quản trong tchức. Quyền tự quản này sẽ là cội nguồn của sự stạo,
thỏa mãn đc nhu cầu thể hiện và kđịnh bthân của nviên, từ đó đưa ra đc
nh đột phá trong qlý. Vì thế, việc giao quyền cho các cấp khác nhau
th.hiện cv còn là 1 gpháp để thích ứng đc vs nh biến đổi dra ltục của môi
trường btrong lẫn bngoài do bản thân tchức ko ngừng có sự đổi mới.
c) Nguyên tắc ủy quyền
 Phải có thông tin đầy đủ về người đc giao quyền.
 Phải căn cứ vào nlực để giao quyền tương xứng
 Quyền đc giao phải rràng về ndung, pvi và trnhiệm. Xđịnh rõ
qđiểm ủy qu và giao quyền để cho ng` đc ủy qu hbiết các cnăng, nvụ,
qhạn đc sdụng và th.hiện. Ng giao qu phải xđịnh rõ ndung cv và nh ycầu,
kquả phải đạt đc cho ng đc ủy qu, phải cho biết điểm bđầu và kthúc của
cv đó.
 - Quyền hạn và trnhiệm tương xứng (tr314)
 - Giao quyền theo bậc thang (nh vđề cốt yếu tr311)
 - Thống nhất về mlệnh (tr313)
 - Phải ktra, đgiá việc sử dụng quyền đc giao. Theo dõi định kì
về tiến trình cv để kịp thời schữa, uốn nắn nh sai lệch qua việc ktra tại
chỗ, đọc báo cáo hoặc nghe bcáo của ng` đc ủy quyền, thchí là thu hồi
qlực nếu nviên thiếu nlực hthành nvụ.

d) Nghệ thuật ủy quyền

Nghệ thuật ủy quyền càng cần đc chú trọng và áp dụng khi cấp dưới có
thái từ chối đối với hđộng giao quyền từ cấp trên (trái ngc vs khi chấp
nhận-> sdụng các nguyên tắc, các quy định). Sự giao quyền thô thiển
hay ko thk hợp gần như là nguyên nhân hàng đầu gây nên thbại trong việc
quản lý. Trong ngthuật ủy quyền, sự tín nhiệm lẫn nhau giữa nhà qlý và
cấp dưới cthể nói là mấu chốt qtrọng nhất.
- Sự chấp thuận của cấp dưới khi nhận quyền (sgk tr138)
- Sự sẵn sàng chia sẻ vs cấp dưới. Một ng qlý muốn ủy qu 1 cách có
kquả phải sẵn lòng giao quyền ra qđịnh cho cấp dưới, chia sẻ vs họ nh
vđề lquan đến qhạn đc giao. Từ đó cấp dưới mới nhận thức đc đầy đủ và
ssàng nhận qhạn dc giao.
- Chấp nhận nh sai lầm nđịnh của cấp dưới (nh vđề cốt yếu tr315)
- Thái độ tin tưởng đvs cấp dưới (liên quan chặt chẽ vs ý trên). Nhà
lđạo phải tin tưởng vào qđịnh ủy qu của mình, đbảo rằng khi giao quyền
cho cấp dưới thì cv sẽ đc tiến hành trôi chảy, theo đúng kế hoạch đặt ra.
Người nhận qu sẽ ran h qđịnh đúng đắn, k vượt ngoài qhạn mà mình có
và chịu trnhiệm vs nh qđịnh của mình. Ng đc ủy qu phải tạo cho ng` qlý
ntin vào hđộng của mình. (tr316)
- Xdựng và sdụng hthống ktra rộng rãi nhằm đbảo việc qhạn đc giao
đc sdụng đúng hướng, đúng mđích và có hquả. Tuy nhiên, các mtiêu, tiêu
chuẩn, kế hoạch, csách đc áp dụng làm tchuẩn cbản để đgiá các hđộng
của cấp dưới phải đc thtin cho cấp dưới từ trc. Việc tạo ra và sdụng đc
hthống ktra 1 cách khéo léo sẽ tạo tâm thế sẵn sàng cho ng` qlý trong việc
giao phó qhạn và sự tin tưởng vào cấp dưới của mình. Có rất nhiều trg
hợp từ chối ko giao quyền và ko tin vào cấp dưới lại nảy sinh từ việc cấp
trên ko có đc 1 kế hoạch đủ cẩn thận và lo sợ về việc mất knăng ktra,
ksoát cấp dưới.

Ví dụ :Anh M là giám đốc của công ty X, đồng thời là người đại diện
thay mặt hợp pháp của công ty đó ( Anh M có quyền hạn xem xét, kí kết
hợp đồng cho các dự án của công ty). Anh M đã giao quyền cho nhân
viên cấp dưới N thực thi kí kết một hợp đồng kinh doanh thương mại của
công ty. Do đó, nhân viên cấp dưới N chính là người đại diện thay mặt
được ủy quyền của pháp nhân của công ty X.

Câu 12 bản chất của chức năng lãnh đạo là gì ? nêu các yếu tố tạo
động lực cho nhân viên và biện pháp thực hiện . cho ví dụ minh họa

A, Bản chất của “chức năng lãnh đạo”: là tác động bằng nghệ thuật và
khoa học để duy trì kỷ luật, kỷ cương của tchức và hdẫn, thuyết phục,
khích lệ nhân viên nhằm phát huy cao nhất tiềm năng và năng lực của họ
hướng tới thực hiện mtiêu của tchức.
b) Các yếu tố tạo động lực lviệc cho nviên và bpháp thực hiện
Động cơ thúc đẩy là thuật ngữ chung áp dụng cho tbộ nhóm các xu
hướng, ước mơ, ncầu, nguyện vọng và nh thôi thúc tương tự. Khi nói
rằng các nhà qlý thúc đẩy các nviên có nghĩa là họ làm nh việc mà họ
hvọng sẽ đáp ứng nh xu hướng và nguyện vọng đó và thúc đẩy các nviên
hành động theo 1 cách thức mong muốn. (theo Những vđề cốt yếu của
quản lý)
 Thúc đẩy bằng yếu tố tài chính: theo trường phái cổ điển, con
người là con người kinh tế và mọi hành động đều để thõa mãn nhu cầu
làm giàu, từ đó sinh ra động cơ thúc đẩy bằng cách thưởng phạt đánh vào
kinh tế mà cụ thể ở đây là lương, thưởng. Đó là phương pháp quản lý
bằng ktế.
-Ví dụ động cơ thúc đẩy bằng pp “Củ cà rốt và cây gậy”. Mặc dù hiện
nay có rất nhiều các lý thuyết về động cơ thúc đẩy khác có vị trí chủ đạo
nhưng thưởng và phạt vẫn được coi là một đông lực mạnh mẽ. Đồng thời
trong tcả các lthuyết về đcơ thúc đẩy, các bpháp thúc đẩy theo kiểu “củ cà
rốt” đều đc thừa nhận. Trong đó, “củ cà rốt” thường là dạng tiền lương
hoặc thưởng, dù tiền không phải là lực thđẩy dnhất nữa nh nó đã đang và
sẽ còn là bpháp thđẩy qtrọng. Ngược lại, “cây gậy” là hình thức đe dọa
(mất việc, mất thu nhập, cắt giảm lương thưởng, giáng chức) hoặc các
hình phạt khác. Nó đã, đang và sẽ tiếp tục là một đlực thúc đẩy mmẽ dù
nó ko phải là cách tốt nhất.
 Thúc đẩy bằng các ytố phi tài chính
- Việc được thỏa mãn các nhu cầu cá nhân (theo thuyết phân cấp nhu cầu
của Maslow).(tr472 Nh vđề cốt yếu)
- Sự công bằng: Sự bất công được nhận thấy là 1 lực có thể kìm hãm hoặc
ngược lại, thúc đẩy động cơ làm việc của người lđộng. Khi 1 ng` nhận
thấy bị đối xử thiếu cbằng, họ sẽ cố gắng phá bỏ sự bất công đó bằng
cách gắng sức làm việc nhưng tất nhiên là sức chịu đựng sự bất công chỉ
giới hạn ở 1 mức nđịnh. Nếu đi quá xa, nó sẽ gây ra sự bất bình, chán
ghét thậm chí thù địch đvs nhà qlý. Sự công bằng được đánh giá trong
mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra. Muốn tạo đlực cho người lđộng,
bbuộc phải đánh giá công bằng, làm cho ng` lđộng được thỏa mãn các
nhu cầu được tôn trọng và tự khẳng định mình vì không phải tất cả mọi
người đc đánh giá như nhau bỏ qua sự thật là công sức họ bỏ ra là khác
nhau. (ví dụ: làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít; khen chê đúng
người, đúng việc)
- Mtrg làm việc (bầu không khí trong tchức): Nhà qlý cthể cố gắng để
tăng cường các đcơ = cách tao dựng nên một mtrg làm việc thuận lợi cho
người lđộng. Tùy theo tính chất công việc của tổ chức mà nhà qlý phải
tạo ra một môi trường làm việc vui vẻ, thân thiện hay mạo hiểm, đầy tính
cạnh tranh. Ví dụ bầu kkhí đầy tính mạo hiểm (nhấn mạnh việc nhận lấy
mhiểm và thử thách) sẽ làm giảm bớt động cơ thđẩy về qlực và sự lkết nh
ngược lại, nó lại tăng cường tác động lên đcơ về sự thđạt (ví dụ tr493
sách Nh vđề cốt yếu)
- Phong cách lđạo của nhà qlý. Pcách lđạo của nhà qlý trong đó bgồm
năng lực lđạo, pchất cá nhân, pp làm việc, knăng khích lệ, thđộ và hệ gtrị
htoàn có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến đcơ lv của nv. (Lấy ví
dụ về 1 trong các pcách qlý chuyên quyền hay “thả cương” …)
- Sự pphú, hdẫn của bản thân cv. Đây cũng là một cách thức hiệu quả để
tạo đlực làm việc cho nv. Có nhiều cách để làm pphú cv, ví dụ như: (1)
tạo cho nv quyền tự do hơn trong việc qđịnh nh vđề như ppháp lv, hậu
quả và bc đi, tiếp nhận hoặc ngừng nhận vliệu; (2) kkhích sự tgia của cấp
dưới và sự phối hợp giữa các nviên (tchức cv theo nhóm); (3) làm cho nv
cthấy đc trnhiệm cá nhân đvs nvụ của họ (làm cv trnên qtrọng hơn); (4)
từng bước đbảo rằng nv cthể thấy được nvụ của họ đóng góp ntn vào
sphẩm ccùng và vào phúc lợi của toàn có sở (tmãn ncầu đc tôn trọng và
khẳng định mình); (5) ưu tiên ccấp cho mng` thtin phản hồi về sự hthành
nvụ của họ trc khi cấp trên của họ thấy đc; (6) thu hút nv vào việc ptích
và tđổi các mặt vchất của mtrg làm việc (ánh sáng, nhiệt độ…) Nhìn
chung, các cách làm trên đều có 1 điểm chung đó là tăng cường sự tham
gia của nv vào nh hđộng có ảnh hưởng trtiếp đến họ. Loại hình tgia
đúng đắn sẽ mang lại sự thđẩy cũng như hiểu biết gtrị về cv mà họ đang
làm. Nó đưa đến ycầu về sự lkết và chnhận, đồng thời đem lại cho họ
cgiác về sự hthành cv.
Câu 13 phog cách lãnh đạo là gì ? phân tích đặc trưng cơ bản của
phog cách lãnh đạo chuyên quyền, dân chủ và tự do . theo anh chị
phogn cách nào là phong cach phù hợp với xu hướng phát triển của
xã hội hiện nay ? tại sao ?
A,Pcách lđạo: pcách lđạo của 1 cá nhân là dạng hvi của ng` đó thể hiện
các nỗ lực ảnh hưởng tới hđộng của nh ng` khác. Đvs 1 nhà qlý, pcách
lđạo mang bản sắc riêng của họ, là cách thức lv của họ và có ảnh hưởng
đến đcơ lv của cấp dưới. Pclđ là hthống các dhiệu, đtrưng riêng của hoạt
động qlý của nhà lđạo, đc quy định bởi các đặc điểm nhân cách của họ.
Đó là kquả của mqh giữa cá nhân và skiện, đc bhiện = công thức:
pclđ = cá tính x mtrg.

b) Đặc trưng của 3 pclđ chuyên qu`, dân chủ và “tự do”
 Chuyên quyền: kiểu qlý mlệnh độc đoán đtrưng = việc ttrung mọi
qlực vào tay 1m nhà qlý, ng` lđạo – qlý = ý chí của mình, trấn áp ý chí và
sáng kiến của mọi tviên trong tập thể; ng` lđạo thk ra lệnh và chờ đợi sự
phục tùng, ít có lòng tin vào cấp dưới, thúc đẩy nv chủ yếu = đe dọa và
trừng phạt. ||| Pclđ này xhiện khi các nhà lđạo nói vs các nv cxác nh~ gì
họ muốn các nv làm và làm ra sao mà k kèm theo bkỳ lời khuyên hay
hdẫn nào cả. ||| Đặc điểm của pclđ này là: nv ít có cảm tình vs lđạo; hquả
lv cao khi có mặt lđạo, thấp khi ko có mặt lđạo; kkhí trong tổ chức là gây
hấn và phụ thuộc vào định hướng cá nhân.
 Dân chủ: kiểu qlý dchủ đc đtrưng = việc nhà qlý biết pchia qlực
qlý của mình, tranh thủ yk cấp dưới, đưa họ tgia vào việc khởi thảo các
qđịnh. ||| Kiểu qlý này còn tạo ra nh~ đkiện thlợi cho ng` cấp dưới đc phát
huy skiến, thgia vào việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, đthời tạo ra
bầu kkhí tâm lý tích cực trong qtrình qlý. ||| Đặc điểm của pclđ này là nv
thích lđạo hơn; kkhí thân thiện, định hướng nhóm, định hướng nvụ; năng
suất cao kể cả khi k có mặt của lđạo.
 Tự do (“thả cương”): Vs pclđ này, nhà lđạo sẽ cho phép các nv đc
quyền ra qđịnh riêng của mình nh nhà lđạo vẫn chịu trnhiệm đvs nh qđịnh
đc đưa ra. Nh ng` lđạo nvậy phụ thuộc nhiều vào cấp dưới để đạt đc các
mđích của riêng họ và các ptiênh nhằm đạt đc chúng, và họ xem vtrò của
họ là ng` gđỡ các hđ của nh ng` đi theo = cách ccấp cho họ thtin và =
cách hđộng trc hết như đầu mối lhệ vs mtrg bngoài. ||| Pclđ ủy thác đc
sdụng khi các nviên có knăng ptích tình huống và xđịnh nh gì cần làm và
làm ntn. Bạn k thể ôm đồm tcả mọi cviệc, bạn phải đặt ra các thứ tự ưu
tiên trong cv và ủy thác 1 số nvụ nào đó. ||| Đặc điểm của pclđ này là
nhân viên ít thích lđạo; kkhí trong tchức thân thiện, định hướng nhóm,
định hướng vui chơi. ||| Năng suất thấp, người lđạo txuyên vắng mặt.
Mỗi pclđ trên đều có nh điểm tích cực và hchế nhất định, tùy thuộc
vào hcảnh sử dụng của nó, nh chúng khác nhau ở 1 số điểm cơ bản như:
cách truyền đạt mlệnh; cách thiết lập mtiêu; ra qđịnh, qtrình ksoát và sự
ghi nhận kquả.
c) Pclđ phù hợp vs xu hướng ptriển của xh hiện nay:

Câu 14 kiểm tra là gì ? phân tích vai trò và nội dung kiểm tra trong
quản lý ? tiêu chuẩn kiểm tra là gì ? khi xây dựng tiêu chuẩn kiểm
tra cần phải đảm bảo nguyên tắc nào ? cho ví dụ minh họa.

a) Kiểm tra: ktra là qtrình đo lường hđ và kquả hđ của tchức trên csở các
tchuẩn đã đc xác lập để phát hiện nh ưu điểm và hchế nhằm đưa ra các
gpháp phù hợp giúp tchức ptriển theo đúng mtiêu.
b) Vai trò của ktra trong qlý
- Thông qua kiểm tra mà nhà quản lý nắm được nhịp độ, tiến độ và
mức độ thực hiện công việc của các thành viên trong một bộ phận của tổ
chức và của các bộ phận trong tổng thể cơ cấu tổ chức. Thông qua kiểm
tra người quản lý nắm và kiểm soát được chất lượng các công việc được
hoàn thành, từ đó phát hiện những ưu điểm và hạn chế trong toàn bộ hoạt
động của tổ chức và quy trình quản lý để từ đó đưa ra các giải pháp phù
hợp hướng tới việc thực hiện mục tiêu.
- Kiểm tra cung cấp các căn cứ cụ thể để hoàn thiện các quyết định
quản lý. Nhờ có kiểm tra mà nhà quản lý biết được quyết định, mệnh lệnh
được ban hành có phù hợp hay không, từ đó có sự điều chỉnh.
- Kiểm tra giúp đảm bảo thực thi quyền lực của chủ thể quản lý. Người
quản lý biết thái độ, trách nhiệm của nhân viên trong việc thực hiện mục tiêu,
nhằm duy trì trật tự của tổ chức.
- Thông qua kiểm tra, người quản lý nâng cao trách nhiệm của mình
đối với công việc được phân công và đảm bảo thực thi hiệu lực của quyết
định đã được ban hành.
- Kiểm tra giúp cho tổ chức theo sát và đối phó với sự thay đổi của môi
trường.
- Kiểm tra tạo tiền đề cho quá trình hoàn thiện và đổi mới tổ chức.
c) Ndung ktra trong qlý: một quy trình ktra cbản bao gồm 3 bước: (1)
xdựng các tiêu chuẩn; (2) đo lường việc thực hiện nvụ theo các tchuẩn
này; (3) điều chỉnh sự khác biệt giữa các tchuẩn và các kế hoạch. (sgk
153-156 + Nh vđề cốt yếu 544 – 546)
D)Yêu cầu của kiểm tra
Với mỗi loại hình và nội dung kiểm tra khác nhau sẽ có những yêu
cầu và nguyên tắc kiểm tra khác nhau. Tuy nhiên, có thể đưa ra các yêu
cầu cơ bản của công tác kiểm tra như sau:
- Công việc kiểm tra cần phải được thiết kế theo các kế hoạch và
chức vị.
Mọi vấn đề kiểm tra và kỹ thuật kiểm tra phải phản ánh những đòi
hỏi và nội dung của kế hoạch. Bởi lẽ, cơ sở và nguyên nhân phải kiểm tra
là dựa vào kế hoạch.
- Công việc kiểm tra cần phải được thiết kế phù hợp với đặc điểm
cá tính của nhà quản lý.
Kiểm tra là một công việc và chức năng của nhà quản lý nhằm làm
cho các kế hoạch và mục tiêu của tổ chức chắc chắn trở thành hiện thực.
Các phương thức kiểm tra chỉ là một công cụ để nhà quản lý thực hiện
công việc của mình. Vì vậy, các nhà quản lý chỉ sử dụng hệ thống kiểm
tra hiệu quả khi những hệ thống đó phù hợp với năng lực và sở thích của
họ.
- Việc kiểm tra phải được thực hiện tại những điểm trọng yếu trong
toàn bộ hệ thống.
- Kiểm tra phải khách quan.
Kiểm tra phải khách quan từ việc thiết kế tiêu chuẩn, đo lường đến
việc diễn đạt kết quả kiểm tra.
- Kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí và văn hoá tổ chức.
- Kiểm tra phải tiết kiệm và hiệu quả
- Kiểm tra phải tạo động lực để hoàn thiện và phát triển tổ chức.
e) Lhệ thực tế: ktra triếp và gián tiếp; ktra tổng kết vs ktra qtrình (sgk
158) đvs hđộng sphạm của given trong trường học có thể thông qua các
cách cụ thể sau:
 Ktra trtiếp: = cách dự giờ (báo trước hoặc k báo trước hoặc dự giờ
theo chuyên đề): quan sát tbộ dbiến tiết dạy; ghi lại các hđ giảng dạy của
thầy, hđ htập của trò và các mqh trong hđ dạy học; ghi nhận các thtin, các
tình huống xảy ra trong tiết dạy
 Ktra gtiếp: = cách ncứu sp hđ của gv bao gồm các loại hồ sơ sổ
sách chuyên môn (kế hoạch giảng dạy, giáo dục; giáo án, sổ điểm cá
nhân, sổ dự giờ, kế hoạch bồi dưỡng hsg và phụ đạo hsinh kém v.v.), đồ
dùng dạy học tự làm. Hoặc ncứu hồ sơ qlý của nhà trg và tổ chuyên môn.

Câu 15 đo lường kết quả là gì các phương pháp đo lường cơ bản ?


khi tiến hành đo lường cần phải đảm bảo nguyên tắc và yêu cầu
nào ? cho ví dụ minh họa.
* khái niệm :
là hoạt động đối chiếu, so sánh giữa hoạt động và kết quả hoạt động với
tiêu chuẩn đề ra, từ đó có thể phát hiện những sai lầm và sai lệch.
Việc đo lường không phải lúc nào cũng được thực hiện một cách dễ
dàng và chính xác, nhất là đối với những công việc và đối tượng phức
tạp, tiêu chuẩn không rõ ràng hay mang tính định tính. Trong trường hợp
như vậy, đôi khi nhà quản lý có thể dùng khả năng phân tích của mình để
phán đoán và chỉ ra các sai lệch.
* các phương kháp đo lường cơ bản :
- đánh giá bằng điểm và đồ thị
+ Xếp hạng luân phiên
+ So sánh cặp đôi
+ Đo lường điểm mấu chốt
+ Sử dụng các công cụ ISO, hộp đen
* yêu cầu đảm bảo hiệu quả :
+ Không được mang tiêu chuẩn của một công việc này sang để áp
đặt, đánh giá một công việc khác.
+ Loại bỏ những thành kiến và định kiến cá nhân trong quá trình
đo lường, đánh giá.
+ Tiến hành đo lường, đánh giá thường xuyên, đúng yêu cầu, đúng
mục đích và quy trình
+ Kết quả đo lường phải phù hợp với công việc, chức năng, nhiệm
vụ của người thực hiện công việc
+ Đo lường phải chỉ ra được sai lệch một cách chính xác và nguyên
nhân của những sai lệch đó.
Ví dụ :

You might also like