Professional Documents
Culture Documents
34 Cau Trac Nghiem Sinh Hoc 12 Bai 32 Co Dap An 2023 Nguon Goc Su Song
34 Cau Trac Nghiem Sinh Hoc 12 Bai 32 Co Dap An 2023 Nguon Goc Su Song
Câu 1: Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có
sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản là nhờ điều kiện của khí quyển nguyên
thủy: năng lượng từ núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,...
Câu 2: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự
sống là:
Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là
năng lượng tự nhiên (núi lửa, sấm sét, tia tử ngoại,...)
Câu 3: Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh
A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng
lượng sinh học
C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển
nguyên thủy của trái đất
D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con
đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên
Đáp án:
Thí nghiệm đã chứng minh là: các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong
điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo
thành từ các chất vô cơ.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu
cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.
Đáp án:
Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh: trong điều kiện khí quyển nguyên
thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ.
Câu 5: Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ
đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?
A. Lắng đọng
B. Thủy phân.
C. Sao chép.
D. Trùng phân.
Đáp án:
Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: các chất hữu cơ đơn giản hòa
tan trong các đại dương nguyên thủy.
Câu 6: Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong các đại dương nguyên
thủy nhờ quá trình?
A. Lắng đọng
B. Thủy phân.
C. Sao chép.
D. Trùng phân.
Đáp án :
Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: các chất hữu cơ đơn giản hòa
tan trong các đại dương nguyên thủy.
Câu 7: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền
xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (protein) chứng tỏ vật chất di
truyền đầu tiên trên trái đất là ARN
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là minh chứng rằng trong tiến hóa thì ARN là
tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN?
ARN có khả năng sao mã ngược là đặc điểm minh chứng rằng trong tiến hóa thì
ARN là tiền thân của axitnuclêic mà không phải là ADN.
A. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.
B. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ
D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên
Đáp án:
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình: hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại
phân tử hữu cơ
Câu 10: Tiến hóa tiền sinh học là quá trình hình thành nên
Tiến hóa tiền sinh học là quá trình : hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các
đại phân tử hữu cơ
Câu 11: Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây
KHÔNG chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên
các tế bào sơ khai vả sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên.
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin
và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã.
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các
chất hữu cơ đầu tiên trên Trái đất đuợc hình thành bằng con đường tổng hợp
hoá học
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ
là ARN mà không phải là ADN
Đáp án:
Chọn lọc tự nhiên tác động từ ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, giai đoạn tiến hóa
sinh học, và chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động cho đến nay .
Câu 12: Khi nói về quá trình phát sinh sự sống, phát biểu nào sau đây chính
xác?
A. Khi so sánh bằng chứng sinh học phân tử giữa người và vượn người cho
phép ta kết luận người có nguồn gốc từ tinh tinh.
B. Để xác định tuổi của hóa thạch các nhà khoa học chỉ dùng phương pháp
xác định tuổi địa tầng.
C. Sự di chuyển các lục địa có ảnh hưởng lớn đối với sự hình thành và
diệt vong của các loài sinh vật.
D. Các loài động, thực vật lên cạn đầu tiên xuất hiện ở đại Nguyên Sinh.
Đáp án:
Phát biểu chính xác về quá trình phát sinh sự sống là: C
B sai vì để xác định tuổi của các hóa thạch thì các nhà khoa học thường sử dụng
phương pháp phân tích đồng vị phóng xạ.
Câu 13: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết
"các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp
bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi
lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và
Urây:
A. Photpho.
B. Nitơ.
C. Hydrô.
D. Cacbon.
Đáp án:
Chất không có trong thí nghiệm của Milo và Uray là photpho.
Câu 14: Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất
hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản
A. Dacuyn
B. Fox
C. Milơ
D. Uray
Đáp án:
Milơ và Uray đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành chất hữu cơ đơn giản từ
chất vô cơ còn Fox đã làm thí nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ
phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản
Câu 15: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
A. CO
B. H2O
C. Ôxi
D. NH3
Đáp án:
Trong khí quyển nguyên thủy mới chỉ có các khí như CH4, CO, H2O, NH3… chưa
có khí oxi hoặc có thì chỉ rất ít không đáng kể.
Câu 16: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
Câu 17: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây
không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêic
B. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.
C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).
D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
Đáp án:
Hình thành nên các tế bào sơ khai là kết quả của quá trình tiến hóa tiền sinh học
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai
đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả
thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.
B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình
thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin,
nucleotit.
C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài
hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển.
D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Đáp án:
A sai vì: Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học đã được
chứng minh năm 1953 qua thí nghiệm của Milo và Uray
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic
B. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống.
C. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
Đáp án:
Thí nghiệm chức minh: các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những
đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim.
=> Khi các enzyme chưa xuất hiện thì ARN đã được tổng hợp (xuất hiện) trong
khi ADN thì khi tổng hợp cần có sự xúc tác của các enzyme (ADN xuất hiện sau
khi có enzyme xúc tác) => ARN là chất xuất hiện trước protein và ADN
Câu 20: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống
trên Trái đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. Lipit.
B. ADN.
C. Prôtêin
D. ARN
Đáp án:
Khi các enzyme chưa xuất hiện thì ARN đã được tổng hợp (xuất hiện) trong khi
ADN thì khi tổng hợp cần có sự xúc tác của các enzyme (ADN xuất hiện sau khi
có enzyme xúc tác) → ARN là chất xuất hiện trước protein và ADN.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?
A. Sự hình thành các đại phân tử hữu cơ diễn ra trong môi trường nước.
B. Sự hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ diễn ra
trong môi trường khí quyển nguyên thủy.
C. Sự hoàn thiện cơ chế nhân đôi, dịch mã diễn ra khi đã hình thành lớp màng
bán thấm.
D. Pôlixôm là những giọt có màng bọc lipit và có đặc tính sơ khai của sự sống.
Đáp án:
Polixom gồm nhiều riboxom tham gia vào quá trình dịch mã .
Câu 22: Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định là đúng về
quá trình phát sinh sự sống trên trái đất ?
(1) Quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia thành ba giai đoạn:
Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động vào giai đoạn tiến hóa tiền sinh học và tiến
hóa sinh học
(3) Sau khi tế bào sơ khai được hình thành, thì quá trình tiến hóa sinh học
được tiếp diễn.
(4) Chất hữu cơ đầu tiên được tổng hợp trên trái đất bằng con đường tiến hóa
hóa học.
(5) Nguồn năng lượng tham gia vào giai đoạn tiến hóa hóa học là nguồn năng
lượng tự nhiên và năng lượng sinh học.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án:
5 – sai vì trong giai đoạn tiến hóa hóa học thì năng lượng sinh học chưa hình
thành,
Câu 23: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên
trái đất?
A. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành các tế bào sơ khai và những
tế bào sống đầu tiên
B. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai sau
đó là cơ thể sinh vật nhân sơ đầu tiên
C. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình
thành nên các loài sinh vật như ngày nay
D. Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các
chất vô cơ
Đáp án:
Sinh vật nhân sơ đầu tiên xuất hiện sau các tế bào sống, thuộc tiến hóa sinh học vì
sinh vật nhân sơ là một tổ chức sinh học khá hoàn thiện
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên
trái đất?
A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh
vật dị dưỡng.
B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp
được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống
đơn giản đầu tiên.
D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy
Đáp án:
D sai, vì Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong đại dương nguyên thủy.
Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ.
Câu 26: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và
phức tạp được hình thành nhờ:
Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được
hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 27: Tại sao ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học
nữa?
A. Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều
chất hữu cơ từ chất vô cơ được.
B. Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi
và các sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
C. Các phân tử chất ngày nay khác với các phân tử chất trong thời kì tiến
hóa hóa học.
D. Cả A và B.
Đáp án:
Ngày nay không còn sự tiến hóa theo phương thức hóa học nữa vì:
- Các điều kiện khí hậu ngày nay đã ôn hòa hơn nhiều, không còn tạo ra nhiều chất
hữu cơ từ chất vô cơ được.
- Các phân tử hữu cơ không thể tồn tại được trong môi trường nhiều oxi và các
sinh vật như ngày này vì chúng sẽ bị phân hủy nhanh chóng.
Câu 28: Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ
được hình thành trong tự nhiên thì từ các chất này có thể tiến hóa hình thành
nên các tế bào sơ khai được không? Vì sao?
A. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ phân tử hữu cơ trong
đại dương.
B. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi
ôxi tự do hoặc các vi sinh vật.
C. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ năng lượng để tổng
hợp các chất hữu cơ.
D. Không, vì điều kiện của Trái Đất hiện nay không có đủ các chất vô cơ như
thời nguyên thủy.
Đáp án:
Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, nếu các đại phân tử hữu cơ được hình thành
trong tự nhiên thì
từ các chất này không thể tiến hóa hình thành nên các tế bào sơ khai vì điều kiện
của Trái Đất hiện nay
chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi ôxi tự do hoặc các vi sinh vật.
Câu 29: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. trong ao, hồ nước ngọt.
B. trong đại dương nguyên thuỷ.
C. khí quyển nguyên thuỷ.
D. trong lòng đất.
Đáp án:
Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong đại
dương nguyên thuỷ.
Câu 30: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường nào ?
Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong đại
dương nguyên thuỷ.
A. Pôlisaccarit và prôtêin
B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành
C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống
Đáp án:
Côaxecva được hình thành từ các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành
dung dịch keo.
Câu 32: Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo
gọi là
A. Pôlisaccarit
B. Côaxecva
C. Axit nucleic
D. Tế bào
Đáp án:
Côaxecva được hình thành từ các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành
dung dịch keo.
Câu 33: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản
sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
Việc xuất hiện cơ chế tự sao chép là bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra
những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau.
Câu 34: Các dạng sống cần phải sản sinh ra những dạng giống chúng, di
truyền đặc điểm cho thế hệ sau nên chúng cần phải có cơ chế
A. Tự sao.
B. Phiên mã.
C. Phân giải.
D. Dịch mã.
Đáp án:
Việc xuất hiện cơ chế tự sao chép là bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra
những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau.