You are on page 1of 3

KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

BÀI 11: ÔN TẬP VỀ LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ ẢNH


HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN KIỂU GEN
LIVE: 21g30, TỐI THỨ 5 (14/10/2021)
KHÓA PROS 2022
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Loại biến dị nào sau đây không làm thay đổi vật chất di truyền?
A. Thường biến. B. Đột biến gen.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 2. Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XX?
A. Ruồi giấm. B. Gà. C. Mèo rừng. D. Người.
Câu 3. Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương
ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc
bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY. B. XaXa và XaY. C. XAXa và XAY. D. XAXA và XaY.
Câu 4. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí
thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XAYA.
Câu 5. Phép lai nào sau đây là lai nghịch của phép lai ♂Aa × ♀aa?
A. ♂aa × ♀AA. B. ♂AA × ♀aa. C. ♂aa × ♀Aa. D. ♂Aa × ♀Aa.
Câu 6. Ở dê, gen A nằm trên NST thường quy định có râu, gen a quy định không râu, kiểu gen Aa biểu hiện có
râu ở dê đực và không râu ở dê cái. Phép lai nào sau đây sinh ra con đực và con cái không râu?
A. aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. AA × AA.
Câu 7. Trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
I. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. II. Gen nằm trong lục lạp.
III. Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. IV. Gen nằm trong ti thể.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 8. Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm
trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt
trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXW × XwY. B. XWXw × XwY. C. XWXW × XWY. D. XWXw × XWY.
Câu 9. Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm ở trong tế bào chất quy định, trong đó hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa màu vàng thụ phấn cho cây hoa màu xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ
kiểu hình ở đời F2 là
A. 100% cây cho hoa màu vàng. B. 100% cây cho hoa màu xanh.
C. 75% cây hoa vàng; 25% cây hoa xanh. D. trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và hoa xanh.
Câu 10. Ở cừu, gen A nằm trên NST thường quy định có sừng, a quy định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1. Nếu cho
các cừu đực F1 giao phối với cừu cái có sừng, theo lí thuyết thì tỉ lệ kiểu hình ở giới đực của đời con sẽ là
A. 100% có sừng. B. 25% có sừng : 75% không sừng.
C. 75% có sừng : 25% không sừng. D. 50% có sừng : 50% không sừng.
Câu 11. Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. Trên nhiễm sắc thể thường. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y. D. Trong ti thể.
Câu 12. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Không xảy ra đột biến
AB D AB D d
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. Ở phép lai P: ♂ X Y×♀ X X , thu được F1. Theo lí thuyết, ở
ab ab
giới đực của F1 có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 20. B. 10. C. 40. D. 15.
Câu 13. Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
lai P: ♀XABXab × ♂XAbY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 20%. Theo lí thuyết, trong
số các cá thể đực ở F1 thì cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 10%. B. 20%. C. 40%. D. 90%.
Câu 14. Một loài động vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép
lai P: ♀XABXab × ♂XABY, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến và tần số hoán vị 40%. Theo lí thuyết, trong
số các cá thể đực ở F1 thì cá thể mang kiểu hình lặn về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 60%.
Câu 15. Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen (P) lai phân tích, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình: 1 con đực lông
đen : 2 con đực lông hung : 1 con cái lông đen : 2 con cái lông hung : 1 con đực lông vàng : 1 con cái lông
vàng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Kiểu gen của con đực ở thế hệ P là
A. AaXBY. B. AAXBY. C. AaXbXb. D. AaXBXb.
Câu 16. Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
quy định, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp giao phối với ruồi đực mắt đỏ (P),
thu được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F2 là
A. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng. B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
C. 13 mắt đỏ : 3 mắt trắng. D. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng.
Câu 17. Cho con đực thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thì F1 đồng loạt thân đen.
Ngược lại, khi cho con đực thân đen thuần chủng lai với con cái thân xám thuần chủng thì F1 đồng loạt thân xám.
Nếu cho các cá thể thân xám giao phối tự do thì kiểu hình đời con sẽ như thế nào?
A. 100% cá thể có thân xám.
B. 75% cá thể có thân đen, 25% cá thể có thân xám.
C. 50% cá thể có thân đen, 50% cá thể có thân xám.
D. 100% cá thể có thân đen.
Câu 18. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen.
B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen.
C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
D. Ở tế bào sinh dưỡng không có gen quy định giới tính.
Câu 19. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với
alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con gái của cặp bố mẹ nào sau
đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XAXa × XaY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XaY.
Câu 20. Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy
định?
A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh phênylkêtô niệu.
C. Bệnh mù màu. D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 21. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quyđịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
KHÓA PROS 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì ra hoa đỏ, khi trồng, ở
môi trường có nhiệt độ 350C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có
nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C hay 350C đều ra hoa trắng.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về thí nghiệm trên?
I. Nhiệt độ môi không trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
II. Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 350C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này
đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 200C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ truyền cho con tính trạng
đã hình thành sẵn.
III. Nhiệt độ môi trường là 200C hay 350C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho
alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22. Ở phép lai nào sau đây, số loại kiểu hình ở đực nhiều hơn số loại kiểu hình ở cái?
A. ♂Aa × ♀Aa. B. ♀XAXa × ♂XAY. C. ♀XAXa × ♂XaY. D. ♂Aa × ♀aa.
Câu 23. Ở một loài thực vật, gen A nằm trong bào quan lục lạp quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng thì đời con luôn có 100% số cây hoa trắng.
II. Nếu lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ thì đời con luôn có 75% số cây hoa đỏ : 25% số
cây hoa trắng.
III. Trong một phép lai, nếu F1 có 100% số cây hoa đỏ thì khi F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 sẽ có 100% số cây
hoa đỏ.
IV. Nếu đột biến xảy ra ở quá trình sinh hạt phấn thì alen đột biến luôn được di truyền cho đời con.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Ở gà, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Gà trống lông
đen × Gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ: 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên,
thu được F2. F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà
có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 75%.
Câu 25. Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1
được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi
ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và
không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần
chủng là bao nhiêu?
A. 10%. B. 2,5%. C. 5%. D. 1%.

You might also like