THỚ ẢP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC HAI ÁP Lực QUA MŨI VẢ THỜ ÁP Lực DƯƠNG NGÂT QUĂNG...
• Theo dõi: - Lâm sàng: nhịp thở, nhịp tim, sự nhấp nhô hay rung của lồng ngực, màu da, SpO° - Cận lâm sàng: khí máu (sau 30 phút -1 giờ).
VII. TIÊU CHUẨN THẤT BẠI VÀ XỬTRÍ ___
1. Thất bại khi: • Suy hô hấp nặng hơn. • Xuất huyết phổi. • Cơn ngừng thở nặng. • Toan hô hấp nặng: PaCO2> 65 mmHg và pH < 7,2. • Giảm oxy máy nặng: SpO2< 90% hay PaO2< 45 mmHg khi FiO2> 50%.
2. Xữ trí: đặt nội khí quản thở máy.
VIII. BIẾN CHỨNG: không khác biệt so với thở NCPAP.
• Chướng bụng: thay đồi tư thế, hút hơi dạ dày. • Loét vách ngăn mũi: ít gặp, phòng ngừa bằng cổ định cẩn thận cannula và theo dõi chặt chẽ. • Tróc da nơi cố định với băng keo: dùng băng keo dán thích hợp. • Thủng tiêu hóa: hiếm gặp, phòng ngừa bằng cách cung cấp áp lực thích hợp, theo dõi tình trạng chướng bụng.
IX. CAI VÀ NGỪNG THÔNG KHÍ KHÔNG XÂM LĂN_________________
Lâm sàng ổn định, không tăng FiO2, không cơn ngưng thở > 24 giờ yầ: • Chuyền từ thông khí áp lực dương ngắt quãng qua mũi sang thở NCPAP và: - PiP: < 14cmH2O. - PEEP: < 5 cmH2O. - RR: < 20 L/p. • Chuyển từ thông khí hai áp lực qua mũi sang thở NCPAP khi: High airway pressure (PIP)/Low airway pressure (PEEP) # 8 -10/4-6 crnH2O. - RR:<10L/p. “ * 0.5 giây.