You are on page 1of 61

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


------------------------------

BÀI TẬP NHÓM: QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN


DỰ ÁN: CHIẾN DỊCH MARKETING THU HÚT TÀI XẾ CHO XANH SM

Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Tuấn Anh


Lớp học phần : 03
Mã học phần : QTKD1118
Nhóm sinh viên : Hoàng Thị Mỹ Hà
Vũ Hoàng Lan Anh
Nguyễn Thị Thu Hà
Trần Văn Hiếu
Lê Việt Hoàng

Hà Nội, tháng 11, năm 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 03

STT Mã sinh viên Họ và tên Phân công công việc Đánh giá
điểm
1 11201158 Hoàng Thị Mỹ Hà Tham gia đầy đủ các buổi họp, 10
đóng góp tích cực khi họp,
deadline đầy đủ, chỉnh sửa bài
tổng thể và sửa lỗi các bài
2 11217013 Vũ Hoàng Lan Anh Tham gia đầy đủ các buổi họp, 10
nộp bài đúng deadline, có đóng
góp tích cực trong bài tập nhóm
3 11217068 Nguyễn Thị Thu Hà Không tham gia đầy đủ các buổi 10
họp, tuy nhiên có đóng góp tích
cực trong khi họp và khi làm bài
4 11205301 Trần Văn Hiếu Tham gia họp muộn, tuy nhiên 10
có đóng góp xây dựng bài, bài
làm đầy đủ
5 11201590 Lê Việt Hoàng Tham gia đầy đủ các buổi họp, 10
nộp bài đúng deadline, có đóng
góp tích cực trong bài tập nhóm
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
I. TÓM TẮT CHI TIẾT VỀ TOÀN BỘ DỰ ÁN ........................................................ 2
1. Giới thiệu dự án ..................................................................................................... 2
1.1 Về nhóm thực hiện dự án .................................................................................. 2
1.2 Về công ty khách hàng...................................................................................... 2
2. Tổng quan dự án ................................................................................................... 2
3. Sản phẩm chính của dự án ................................................................................... 3
3.1. Content tuyển dụng .......................................................................................... 3
3.2 Ảnh tuyển dụng ................................................................................................. 4
3.3 Báo cáo kết quả chiến dịch quảng cáo .............................................................. 4
II. NỘI DUNG DỰ ÁN .................................................................................................. 5
1. Mô tả dự án ............................................................................................................ 5
1.1. Tính cấp thiết ................................................................................................... 5
1.2. Mục tiêu dự án ................................................................................................. 5
1.3. Các vấn đề cần giải quyết ................................................................................ 5
2. Các giả thuyết về giới hạn và phạm vi ................................................................ 6
2.1. Giả thuyết ......................................................................................................... 6
2.1.1 Bên trong ................................................................................................. 6
2.1.2 Bên ngoài ................................................................................................. 6
2.2. Giới hạn về phạm vi ......................................................................................... 7
3. Mô tả các đối tượng có liên quan ......................................................................... 8
3.1. Xanh SM .......................................................................................................... 8
3.2. Agency 3five .................................................................................................... 8
3.3. Khách hàng ...................................................................................................... 8
3.4. Đối tượng mục tiêu .......................................................................................... 8
3.5. Các đối thủ cạnh tranh của Xanh SM .............................................................. 8
4. Đánh giá các rủi ro ................................................................................................ 9
5. Đánh giá tính khả thi của dự án ........................................................................ 13
5.1. Phân tích chi phi – lợi ích của dự án .............................................................. 13
5.1.1 Chi phí của dự án .................................................................................. 13
5.1.2 Lợi ích mà dự án mang lại ..................................................................... 13
5.2 Đánh giá tính khả thi của dự án bằng mô hình tài chính. ............................... 13
5.3 Đánh giá nguồn nhân lực của dự án: .............................................................. 13
6. Xây dựng WBS .................................................................................................... 15
7. Xây dựng sơ đồ Gantt ......................................................................................... 16
8. Xây dựng danh sách nguồn lực .......................................................................... 18
8.1. Mô tả nguồn lực ............................................................................................. 18
8.2. Bố trí nguồn lực ............................................................................................. 19
8.3. Phân công công việc ...................................................................................... 20
9. Xây dựng dự toán chi phí ................................................................................... 21
10. Xây dựng sơ đồ CPM ........................................................................................ 22
10.1 Các công việc chính của dự án ..................................................................... 22
10.2 Sơ đồ CPM .................................................................................................... 22
11. Xây dựng ma trận RAM ................................................................................... 23
12. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu ......................................... 24
13. Xây dựng bản mô tả cho 5 gói công việc chính .............................................. 26
13.1 Lên kế hoạch dự án ................................................................................... 26
13.2 Lên kế hoạch và viết nội dung .................................................................. 26
13.3 Thiết kế ảnh, video .................................................................................... 26
13.4 Lên chiến dịch quảng cáo .......................................................................... 27
13.5 Báo cáo kết quả và tối ưu .......................................................................... 27
14. Quy trình truyền thông và báo cáo nội bộ ...................................................... 28
14.1 Quy trình truyền thông nội bộ ...................................................................... 28
14.2 Báo cáo nội bộ .............................................................................................. 29
14.2.1 Biên bản báo cáo kết quả công việc cá nhân ...................................... 29
14.2.2 Biên bản báo cáo kết quả công việc tháng .......................................... 29
15. Quy trình kiểm soát sự thay đổi....................................................................... 30
16. Xây dựng quy trình nghiệm thu công việc ...................................................... 32
16.1. Kế hoạch nghiệm thu công việc................................................................... 32
16.2. Tiến hành nghiệm thu công việc .................................................................. 32
16.3. Lập biên bản nghiệm thu khối lượng công việc .......................................... 32
16.4. Sửa chữa và hoàn thiện công việc ............................................................... 32
16.5. Bàn giao công việc ....................................................................................... 32
17. Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM ............................................. 33
17.1 Phân tích giá trị thu được EVM .................................................................... 33
17.2 Báo cáo trạng thái dự án ............................................................................... 34
18. Quy trình đóng dự án ....................................................................................... 35
19. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................... 35
III. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 36
IV. PHỤ LỤC ............................................................................................................... 37
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký Hiệu Ý nghĩa
1 GSM Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
2 Xanh SM Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
3 Công ty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn
4 VNĐ Việt Nam đồng
5 CMND/CCCD Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
6 VAT Value Added Tax – Thuế giá trị gia tăng
7 Ads Advertising – Quảng cáo
8 Camp Campaign – Chiến dịch
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Báo cáo kết quả chạy tuyển dụng trên nền tảng Facebook từ ngày 15/09 đến
ngày 10/11/2023 .............................................................................................................. 4
Bảng 2 Bảng giới hạn phạm vi lịch trình dự án............................................................... 7
Bảng 3 Xác định mực độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra ................................................ 9
Bảng 4 Biểu mẫu kiểm soát rủi ro ................................................................................. 12
Bảng 5 Bảng dự kiến doanh thu .................................................................................... 13
Bảng 6 Sơ đồ Gantt ....................................................................................................... 17
Bảng 7 Bố trí nguồn lực ................................................................................................ 19
Bảng 8 Phân công công việc ......................................................................................... 20
Bảng 9 Xây dựng dự toán chi phí .................................................................................. 21
Bảng 10 Các công việc chính của dự án........................................................................ 22
Table 11 Ma trận RAM ................................................................................................. 23
Bảng 12 Kế hoạch mua sắm NVL ................................................................................. 25
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 1. 1 Ảnh tuyển dụng trên nền tảng Facebook ........................................................ 4
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ WBS ................................................................................................... 15
Hình 1.2 Sơ đồ CPM ..................................................................................................... 22
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kiểm soát sự thay đổi .......................................................................... 31
Hình 1.3 Đánh giá tiến độ dự án .................................................................................... 34
LỜI MỞ ĐẦU
Kính gửi thầy Vũ Tuấn Anh,
Chúng em là nhóm 03, gồm có 5 thành viên lần lượt là Hoàng Thị Mỹ Hà, Vũ
Hoàng Lan Anh, Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Văn Hiếu và Lê Việt Hoàng. Trong bài tập
nhóm này, chúng em sẽ trình bày về quá trình lập kế hoạch, triển khai và đánh giá một
dự án Chiến dịch marketing thu hút tài xế cho Xanh SM.
Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh (GSM) là hãng taxi thuần
điện đầu tiên tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ vận tải hành khách hoàn toàn bằng xe
điện VinFast. Với mục tiêu bảo vệ môi trường, bằng cách sử dụng các xe máy điện
thân thiện với môi trường, giảm thiểu khí thải và tiếng ồn. GSM hiện đang cần tuyển
dụng thêm nhiều tài xế bike để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.
Để thực hiện dự án Chiến dịch marketing thu hút tài xế cho Xanh SM, chúng
em đã thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu, phạm vi, thời gian và ngân sách của dự án.
Bước 2: Lên kế hoạch triển khai dự án, xác định đối tượng mục tiêu, thông điệp
truyền thông và kênh truyền thông cho chiến dịch.
Bước 3: Xây dựng chiến thuật truyền thông và ngân sách cho từng kênh truyền
thông.
Bước 4: Thực hiện các hoạt động truyền thông trên các kênh truyền thông đã
chọn.
Bước 5: Theo dõi, đánh giá và cải tiến kết quả truyền thông theo thời gian.
Trong bài báo cáo này, nhóm chúng em sẽ trình bày chi tiết về từng bước của
quá trình dự án, cũng như các kết quả, khó khăn và kinh nghiệm rút ra được. Trong
quá trình thực hiện dự án, nhóm không khỏi có những sai lầm và thiếu sót, mong thầy
sẽ góp ý và bổ sung cho chúng em để hoàn thiện bài tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2023
Đại diện nhóm

Hoàng Thị Mỹ Hà

1
I. TÓM TẮT CHI TIẾT VỀ TOÀN BỘ DỰ ÁN
1. Giới thiệu dự án
Tên dự án: Dự án Marketing thu hút tài xế cho Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng xe máy điện VinFast - Xanh SM Bike của Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và
Thông minh (GSM).
1.1 Về nhóm thực hiện dự án
- Tên công ty: Công ty TNHH Agency 3Five
- Quy mô: 5 nhân sự
- Lĩnh vực chuyên môn: Cung cấp các giải pháp truyền thông Marketing trên
các kênh kỹ thuật số như Facebook, Google, Tiktok, Youtube,…
1.2 Về công ty khách hàng
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
- Tên viết tắt: GSM, xuất phát từ cụm từ Green - Smart - Mobility.
- Ngày hoạt động: 14/04/2023
- Lĩnh vực hoạt động: taxi điện và cho thuê ô tô, xe máy điện VinFast.
- Vị trí: là hãng taxi thuần điện đầu tiên tại Việt Nam, cung cấp dịch vụ vận tải
hành khách hoàn toàn bằng xe điẹm VinFast.
- Màu nhận diện: màu xanh CYAN - sự pha trộn giữa Green (đại diện cho môi
trường, năng lượng xanh) và Blue (biểu tượng cho trí thông minh và công nghệ)
2. Tổng quan dự án
Thời gian thực hiện dự án: 3 tháng từ ngày 01/09/2023 đến ngày 17/12/2023
Chi phí thực hiện dự án: 500.000.000 VNĐ
Số lượng nhân sự chịu trách nhiệm chính: 5 người
Mục tiêu tổng quát:
- Thu hút nguồn lực tài xế làm việc cho Xanh SM, ít nhất 5.000 tài xế bike.
- Cung cấp nhiều tài xế hơn, chiếm lĩnh thị phần ứng dụng gọi xe bằng cách gia
tăng số lượng và chất lượng tài xế
Tiêu chí đối với tài xế:
- Có bằng lái xe và kinh nghiệm 2 năm hành nghề lái xe.
- Có tinh thần dịch vụ và mong muốn được làm việc trong môi trường chuyên
nghiệp.
- Trung thực trong công việc.
- Có smartphone.

2
3. Sản phẩm chính của dự án
3.1. Content tuyển dụng
Tìm việc khó – có Xanh SM lo!
Nhận xe ngay sau 30 phút cọc, thưởng nóng ngay 1.000.000 cho 7 ngày đi làm
đầu tiên!
Trong thời điểm cuối năm khó khăn này mà chưa tìm được việc, ngại gì mà
không trở thành một tài xế của Xanh SM bike với mức thu nhập lên tới 15.000.000
VNĐ/ 1 tháng.
Với rất nhiều quyền lợi hấp dẫn khác dành cho các tài xế:
• Được cung cấp xe máy điện VinFast trị giá 50.000.000 VNĐ
• Miễn phí đồng phục trị giá 500.000 VNĐ (2 mũ bảo hiểm, 1 áo khoác, 1 áo
mưa)
• Được chia sẻ Doanh số lên tới 77%
• Được thưởng tuần lên tới 1,1 triệu
• Được linh hoạt thời gian chạy
• Không mất chi phí thuê bao pin
• Không mất chi phí đầu tư
• Không mất chi phí xăng, dầu, nhớt
Yêu cầu:
• Độ tuổi 18-55
• Ưu tiên tài xế đã từng tham gia chạy các ứng dụng công nghệ khác (chở
khách, giao đồ ăn,..)
• Có thời gian nhàn rỗi (chạy bán thời gian hay toàn thời gian tùy thích).
• CMND/CCCD, bằng lái, lý lịch tư pháp số 2
Nếu bạn đang tìm việc, còn chần chờ gì nữa mà không liên hệ cho đội ngũ của
chúng tôi ngay!
Hotline: 0857159482
Email: Tuyendungtaixebike@xanhsm.com

3
3.2 Ảnh tuyển dụng

Hình 1. 1 Ảnh tuyển dụng trên nền tảng Facebook


3.3 Báo cáo kết quả chiến dịch quảng cáo
Số leads = Số tin nhắn + bình luận
Hạng mục Sep-23 Oct-23 Nov-23 TỔNG
Chạy Mess tuyển dụng 25,500,000 ₫ 51,000,000 ₫ 43,500,000 ₫ 120,000,000 ₫
Chạy Likepage page chính 3,000,000 ₫ 6,000,000 ₫ 4,500,000 ₫ 13,500,000 ₫
Chạy Reach page chính 1,500,000 ₫ 3,000,000 ₫ 2,000,000 ₫ 6,500,000 ₫
Tổng phí chạy quảng cáo 30,000,000 ₫ 60,000,000 ₫ 50,000,000 ₫ 140,000,000 ₫
5% VAT facebook 1,500,000 ₫ 3,000,000 ₫ 2,500,000 ₫ 7,000,000 ₫
Tổng tiền QC + 5% VAT Facebook 31,500,000 ₫ 63,000,000 ₫ 52,500,000 ₫ 147,000,000 ₫
Số leads thu về 1000 3000 2000 6,000
Chi phí/ leads 25,500 ₫ 17,000 ₫ 21,750 ₫ 21,417 ₫
Số điện thoại chuyển đổi 500 1700 800 3000
Chi phí/ số điện thoại 51,000 ₫ 30,000 ₫ 54,375 ₫ 45,125 ₫
Bảng 1: Báo cáo kết quả chạy tuyển dụng trên nền tảng Facebook từ ngày 15/09
đến ngày 10/11/2023

4
II. NỘI DUNG DỰ ÁN
1. Mô tả dự án
1.1. Tính cấp thiết
Giữa tháng 8, Xanh SM chính thức lấn sân sang thị trường gọi xe máy với dịch
vụ Xanh SM Bike tại Hà Nội, cạnh tranh với nhiều thương hiệu trên thị trường. Đi sau
các đối thủ, Xanh SM lựa chọn cách tiếp cận mới mẻ khi sử dụng 100% là xe máy điện
thời trang, hiện đại - VinFast Feliz S
Trên thực tế, dịch vụ “xe ôm điện” đã nhen nhóm tại Việt Nam từ trước khi
Xanh SM nhập cuộc khi khách hàng có thể gọi xe máy điện để di chuyển hoặc gửi
hàng trên các app xe công nghệ.
Tuy nhiên, sự xuất hiện của dịch vụ gọi xe với 100% là xe máy điện đã mở đầu
cho một cuộc chuyển mình mạnh mẽ của thị trường gọi xe công nghệ tại Việt Nam.
Nhiều chuyên gia đánh giá, cũng như ô tô điện, trong tương lai gần, xe máy điện sẽ
chiếm lĩnh thị trường dịch vụ vận tải, đặc biệt là trong bối cảnh con người hướng đến
sống xanh, thân thiện môi trường.
Hiện nay, Xanh SM là hãng dịch vụ ra đời sau những hãng khác như Be, Grab
hay GoViet nên mức cạnh tranh thị trường khá cao. Nguồn tài xế là một vấn đề đặc
biệt quan trọng đối với mọi công ty vận chuyển khi muốn mở rộng thị trường hay tìm
kiếm lợi thế cạnh tranh với các đối thủ khác. Vào thời điểm khởi đầu, Xanh SM mới
chỉ hoạt động ở Hà Nội, vậy nên nếu muốn tiếp tục phát triển ở các tỉnh khu vực miền
Bắc ngoài Hà Nội, hay xa hơn là tiến vào miền Nam thì việc tuyển dụng tài xế là một
bước đi tiên quyết trong kế hoạch kinh doanh dài hạn.
1.2. Mục tiêu dự án
Đạt được 90% phản hồi từ khách hàng đối với tài xế được tuyển dụng từ kế
hoạch truyền thông của công ty.
Hoàn thành mục tiêu truyền thông trong vòng 12 tuần, theo đúng kế hoạch đề
ra.
Đạt được 50.000 lượt truy cập vào trang web tuyển dụng thông qua quảng cáo
từ Google, Tiktok, Facebook.
1.3. Các vấn đề cần giải quyết
Dựa trên các thông tin và yêu cầu, mục tiêu của dự án thì các vấn đề cần giải
quyết của nhóm thực hiện dự án sẽ bao gồm:
- Xác định rõ mục tiêu chiến dịch, số lượng tài xế bike cần tuyển dụng, thời
gian và ngân sách cho chiến dịch.
- Xác định đối tượng mục tiêu cho chiến dịch, những người có khả năng và
mong muốn trở thành tài xế bike cho Xanh SM.

5
- Lên kế hoạch để tạo ra những thông điệp truyền thông hấp dẫn, thuyết phục và
phù hợp với thương hiệu Xanh SM, cũng như với giá trị và lợi ích của việc làm tài xế
bike.
- Lựa chọn các kênh truyền thông thích hợp để tiếp cận đối tượng mục tiêu, tận
dụng các công cụ truyền thông kỹ thuật số như Google, Tiktok, Facebook, v.v.
- Xây dựng chiến thuật truyền thông chi tiết và ngân sách cho từng kênh, đảm
bảo hiệu quả và đo lường được kết quả.
- Theo dõi, đánh giá và cải tiến kế hoạch truyền thông theo thời gian, dựa trên
các chỉ số như lượt truy cập, tỷ lệ chuyển đổi, độ hài lòng của khách hàng, v.v.
- Quản lý các bên chịu trách nhiệm chính trong dự án, bao gồm nhân tố nội bộ
và bên ngoài, đảm bảo sự hợp tác và giao tiếp tốt.
- Đo lường và lên kế hoạch những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình triển khai
dự án để chủ động giải quyết.
- Kết thúc dự án một cách hiệu quả, bao gồm việc tổng kết kết quả, đánh giá
hiệu suất, ghi nhận kinh nghiệm và góp ý cải tiến.
2. Các giả thuyết về giới hạn và phạm vi
2.1. Giả thuyết
2.1.1 Bên trong
- Tên công ty: Công ty TNHH Agency 3Five
- Lĩnh vực chuyên môn: Cung cấp các giải pháp truyền thông Marketing trên
các kênh kỹ thuật số như Facebook, Google, Tiktok, Youtube,…
Hiện tại, dự án được thực hiện bởi Công ty TNHH Agency 3Five bao gồm 5
nhân sự.
- Lead dự án: Hoàng Thị Mỹ Hà
- Account: Nguyễn Thị Thu Hà
- Content: Vũ Hoàng Lan Anh
- Desgin: Trần Văn Hiếu
- Digital Ads: Lê Việt Hoàng
2.1.2 Bên ngoài
Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
Đại diện công ty: Thầy Vũ Tuấn Anh
- Tên viết tắt: GSM, xuất phát từ cụm từ Green - Smart - Mobility.
- Ngày hoạt động: 14/04/2023
- Lĩnh vực hoạt động: taxi điện và cho thuê ô tô, xe máy điện VinFast.
Dựa trên giả thiết nguồn vốn được Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông
minh đảm bảo cung cấp đúng hạn theo hợp đồng đã ký.

6
Hai bên đã ký hợp đồng thực hiện dự án theo đúng kế hoạch có hợp đồng thời
hạn và đã thanh toán một nửa chi phí thực hiện dự án.
2.2. Giới hạn về phạm vi
Về địa lý: địa bàn Hà Nội, các vùng lân cận (Bắc Ninh, Bắc Giang)
Giả định về ràng buộc: các yếu tố có thể ảnh hưởng đến dự án bao gồm: thị
trường, yếu tố kỹ thuật, nội bộ tổ chức
Tiêu chí chấp nhận: hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền hạn trong hợp đồng đã
ký, nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, bên còn lại có thể đơn phương hủy bỏ
hợp đồng và bồi thường theo điều khoản quy định
Các bên liên quan:
- Bên giao nhiệm vụ - Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
- Bên nhận nhiệm vụ - CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE, tài xế có nhu cầu
ứng tuyển và khách hàng sử dụng dịch vụ của Xanh SM.
Quy mô dự án
- Ngân sách: 500.000.000 đồng
- Nhân lực: 5 nhân sự
- Phạm vi tuyển dụng: địa bàn Hà Nội và vùng lân cận
- Thời gian thực hiện: 3 tháng (12 tuần) từ 01/09 đến 31/11/2023
Lịch trình dự án
Thời gian Nội dung công việc chính Mục tiêu
Giai đoạn 1: 1 tuần Nhận dự án, ký hợp đồng, nhận Có kế hoạch thực hiện dự
mục tiêu và lên kế hoạch thực hiện án cụ thể
dự án
Giai đoạn 2: 1 tuần Bắt đầu thực hiện các công việc Sản phẩm kịp tiến độ và
chính như viết content, desgin ảnh đảm bảo chất lượng
Giai đoạn 3: 8 tuần Lên chiến dịch quảng cáo chính Đạt mục tiêu cụ thể 5000 tài
xế
Giai đoạn 4: 2 tuần Kết thúc dự án, bàn giao dự án Hoàn thiện dự án
Bảng 2 Bảng giới hạn phạm vi lịch trình dự án
Tiêu chuẩn chất lượng
Trách nhiệm của mỗi bên. (Điều 5 – Hợp đồng thuê khoán chuyên môn)
Bên A:
- Thanh toán kinh phí cho bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.
- Tạo các điều kiện cho Bên B thực hiện nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện các
nhiệm vụ của bên B và nghiệm thu kết quả thực hiện.

7
Bên B:
- Thực hiện đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn các nội dung ghi trong Điều
1 và Điều 2 của Hợp đồng này.
- Giao nộp cho bên A các sản phẩm của hợp đồng cùng bộ chứng từ hợp lệ theo
quy định của Nhà nước.
3. Mô tả các đối tượng có liên quan
3.1. Xanh SM
Bộ phận quản lý dự án: Lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát đảm bảo dự án
tuyển dụng diễn ra hiệu quả và đạt được mục tiêu cuối cùng. Liên hệ đơn vị Agency
Marketing để triển khai tuyển dụng qua các nền tảng.
Bộ phận nhân sự: Có trách nhiệm tiến hành tuyển dụng và tương tác với các tài
xế tiềm năng, thực hiện quy trình phỏng vấn, kiểm tra thông tin và đảm bảo rằng các
tài xế đáp ứng yêu cầu công việc.
3.2. Agency 3five
Giúp Xanh SM tiếp cận đến đối tượng mục tiêu thông qua các nền tảng mạng
xã hội, tìm kiếm, video, ... Cung cấp các công cụ để theo dõi, đo lường, và tối ưu hóa
hiệu quả của các chiến dịch quảng cáo.
3.3. Khách hàng
Những người có nhu cầu di chuyển đi lại như: nhân viên văn phòng, sinh viên,
công nhân viên chức...Hoặc những người có nhu cầu thuê xe để đi làm, đi du lịch, đi
công tác gần, …
3.4. Đối tượng mục tiêu
Đối tượng mục tiêu của dự án là những người có nhu cầu làm việc trong lĩnh
vực vận chuyển hành khách, có kinh nghiệm lái xe, có bằng lái xe hợp lệ, có sẵn điện
thoại thông minh, có thể sử dụng các ứng dụng công nghệ, có ý thức bảo vệ môi
trường, có thái độ phục vụ tốt, và có mong muốn được hưởng các chính sách ưu đãi từ
Xanh SM.
Đối tượng mục tiêu có thể là những người đang làm việc cho các hãng taxi
khác, hoặc những người đang tìm kiếm việc làm trong lĩnh vực này.
3.5. Các đối thủ cạnh tranh của Xanh SM
Các đối thủ cạnh tranh của Xanh SM trong lĩnh vực vận chuyển bằng xe điện có
thể kể đến như: Grab, Be, Gojek, Lado Taxi, Én Vàng, Taxi Xanh Sapa, Ahamove,
v.v. Các đối thủ này cũng đang triển khai các dịch vụ sử dụng xe điện VinFast, hoặc
có kế hoạch chuyển đổi từ xe chạy xăng sang xe điện trong tương lai gần.

8
4. Đánh giá các rủi ro

Xác định mực độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra


Tiêu chí cho điểm mức độ ảnh Tiêu chí cho điểm khả năng xảy
hưởng (M) Điểm ra (K) Điểm
Không đáng kể 1 Rất hiếm khi xảy ra 1
Nhẹ 2 Khó xảy ra 2
Trung bình 3 Thỉnh thoảng 3
Nghiêm trọng 4 Thường xuyên 4
Rất nghiêm trọng 5 Liên tục 5
Bảng 3 Xác định mực độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra

9
Biểu mẫu kiểm soát rủi ro
Nhận diện rủi ro Quản lý rủi ro
Quá
Mức Chiến lược
trình/ Khả Mức Khả Mức
Mối nguy Rủi ro độ rủi quản lý rủi Biện pháp Yếu tố rủi ro
hoạt năng độ năng độ
STT ro ro
động
(6)=
(1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (9) (10) (11)=(10)*(9)
(4)*(5)
Lập báo
Báo giá không chính
1 giá sơ Thiếu thông tin 2 2 4 Chấpnhận Không - - -
xác
bộ
Điều khoản hợp đồng Cần xác định đúng nhu cầu
Chuyển rủi
Điều khoản hợp đồng không thỏa mãn yêu cầu 2 3 6 và đưa ra yêu cầu, điều 2 1 2
ro
của hai bên khoản hợp lý
Thay đổi yêu cầu, phạm vi Phải thay đổi kế hoạch
1 4 4 Chấp nhận Không - - -
Kí hợp dự án triển khai để đạt được
2
đồng Kéo theo sự chậm trễ Phải chuẩn bị kĩ càng, tuân
Chậm trễ 1 5 5 Giảm thiểu 1 3 3
của các giai đoạn sau thủ thời gian
Thay đổi trong tình hình
Khiến hợp đồng có thể Lập báo giá một cách chính
tài chính của bên cung cấp 2 4 8 Giảm thiểu 2 2 4
không được kí kết xác nhất
hoặc bên mua
Lập kế Khiến quá trình lập kế
3 Yêu cầu dự án thay đổi 1 4 4 Chấp nhận Không 1 3 3
hoạch hoạch bị kéo dài

10
Làm cho việc lập kế Xác định rõ cơ chế nhân
Nguồn lực thay đổi 3 4 12 Giảm thiểu 3 1 3
hoạch bị gián đoạn lực
Làm cho kế hoạch phải Phải xác định thời gian cần
Thời gian thay đổi 3 4 12 Giảm thiểu 2 2 4
sửa đổi gây chậm trễ làm cho từng giai đoạn
Ra quyết định không Thu thập thông tin kĩ càng
Thông tin không đầy đủ 2 5 10 Giảm thiểu 2 2 4
chính xác về yêu cầu
Đối tượng mục tiêu thay Khiến cho việc viết nội
1 4 4 Chấp nhận Không - - -
đổi dung chậm trễ
Làm Không phù hợp với văn Phải xác định rõ văn hóa
4 Phải làm lại 2 5 10 Giảm thiểu 2 2 4
content hóa trước khi bắt tay vào làm
Ra quyết định không Thu thập thông tin kĩ càng
Thông tin không đầy đủ 2 5 10 Giảm thiểu 2 2 4
chính xác về yêu cầu
Không phù hợp với công Phải xác định rõ văn hóa
Phải làm lại 3 5 15 Giảm thiểu 3 1 Z
ty trước khi bắt tay vào làm
Làm Phải xác định rõ văn hóa
5 Gây hiểu lầm Phải làm lại 2 5 10 Giảm thiểu 2 2 4
ảnh trước khi bắt tay vào làm
Phải xác định rõ yêu cầu từ
Không khớp với nội dung Phải làm lại 2 3 6 Giảm thiểu 2 2 4
nội dung
Gây ảnh hưởng tới quá
Chiến Thông điệp và nội dung trình lựa chọn chiến
6 1 4 4 Chấp nhận - - -
dịch thay đổi lược và kênh truyền
thông

11
Khiến cho dự án bị Phải có cơ chế thời gian từ
Chậm trễ 2 3 6 Giảm thiểu 2 2 4
chậm tiến độ lúc bắt đầu dự án
Phải có cơ chế phân bổ
Phải thay đổi chiến lược
Thay đổi ngân sách 2 4 8 Giảm thiểu ngân sách phù hợp cho 2 2 4
hoặc tạm ngừng
từng giai đoạn
Thay đổi kênh truyền Phải thay đổi chiến lược Phải xác định rõ kênh
2 3 6 Giảm thiểu 2 2 4
thông hoặc tạm ngừng truyền thông khả thi nhất
Thay đổi mục tiêu và đối Phải thay đổi chiến lược
1 4 4 Chấp nhận Không
tượng hoặc tạm ngừng
Đánh giá không chính Xác định cơ chế báo cáo
Thiếu thông tin 2 3 6 Giảm thiểu 1 3 3
xác công việc ở mỗi giai đoạn
Đánh Lỗi trong thu thập và xử lý Đánh giá không chính Tiến hành kiểm tra, đối
7 2 3 6 Giảm thiểu 1 3 3
giá dữ liệu xác chiếu lại số liệu
Đánh giá không chính
Thiếu rõ ràng về mục tiêu 1 3 3 Chấp nhận Không - - -
xác
Bảng 4 Biểu mẫu kiểm soát rủi ro

12
5. Đánh giá tính khả thi của dự án
5.1. Phân tích chi phi – lợi ích của dự án
5.1.1 Chi phí của dự án
Tất cả chi phí dự án đều được Xanh SM cung cấp, bao gồm:
- Chi phí văn phòng phẩm:
- Chi phí nhân sự:
- Chi phí chạy quảng cáo: Bao gồm các chi phí cho việc tạo ra nội dung quảng
cáo, mua quảng cáo trên các nền tảng truyền thông, và quảng cáo trực tiếp trên các
kênh truyền thông (TV, radio, trang web, mạng xã hội).
- Chi phí khác:
5.1.2 Lợi ích mà dự án mang lại
- Nâng cao danh tiếng của công ty
- Tạo được sự tin tưởng từ các khách hàng từ đó đem tới các dự án khác chất
lượng hơn nữa
- Nhân viên có cơ hội làm việc các khách hàng lớn và sẽ rút ra rất nhiều bài học.
- Tạo hợp đồng và cơ hội hợp tác: Tận dụng cơ hội để thiết lập các hợp đồng và
cơ hội hợp tác với các công ty khác và cung ứng dịch vụ truyền thông
5.2 Đánh giá tính khả thi của dự án bằng mô hình tài chính.
Đánh giá tính khả thi của dự án để xem xét với số tiền 500.000.000 VNĐ.
Xét vòng đời của dự án là 3 tháng.
Dự kiến doanh thu mà dự án mang lại được thể hiện ở bảng dưới đây:
Đơn vị: VNĐ
Thời gian Doanh thu dự kiến Chi phí dự kiến
Tháng 9 240.000.000 76.100.000
Tháng 10 - 162.700.000
Tháng 11 260.000.000 146.300.000
Tổng 500.000.000 385.100.000
Bảng 5 Bảng dự kiến doanh thu
Có thể thấy, doanh thu dự kiến lớn hơn chi phí bỏ ra, công ty sẽ thu hồi được số
vốn bỏ ra
➔ Nhận dự án với ngân sách 500.000.000 VNĐ là hoàn toàn khả thi
5.3 Đánh giá nguồn nhân lực của dự án:
Về số lượng: Thành viên dự án gồm có 5 người, đủ để thực hiện dự án với quy
mô vừa.

13
Về năng lực nhân viên: Tất cả thành viên đều tốt nghiệp đại học với các ngành như
marketing, thiết kế đồ họa,…
Về kinh nghiệm:
- Tất cả nhân viên công ty đều đã cùng trải qua rất nhiều dự án thành công cùng
với các khách hàng lớn như Hòa phát,
- Có kinh nghiệm trong việc truyền thông kĩ thuật số
Về năng lực của quản lý dự án:
- Tốt nghiệp xuất sắc Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chuyên ngành Quản lý
dự án
- Được vinh danh trong top 50 những nhà quản lý thành công nhất năm 2020
của thành phố Hà Nội
Tính sẵn sàng và cam kết: Tất cả thành viên cam kết làm việc hết mình để
đem lại cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất
Quản lý rủi ro: Tất cả thành viên đã làm việc trong nhiều dự án nên tính thích
nghi với sự thay đổi rất nhanh và đưa ra biện pháp xử lý rất hay và kịp thời.
Vòng đời của dự án: 3 tháng
→ Đòi hỏi sự quản lý cẩn thận và sự tập trung vào các yếu tố quan trọng như
mục tiêu, phạm vi, nguồn lực, đội ngũ nhân lực, và quản lý rủi ro.

14
6. Xây dựng WBS

Dự án Marketing tuyển dụng tài xế

Trước dự án Trong dự án Sau dự án

Tổng hợp và
Nhận dự án Lên kế hoạch Triển khai Đánh giá
báo cáo kết quả

Thông tin, yêu


Làm hợp đồng Làm content Báo cáo tiến độ Bàn giao dự án
cầu

Lên kế hoạch
Ngân sách Làm ảnh, video Điều chỉnh
triển khai

Báo giá (dự Lên kế hoạch Lên chiến dịch Đánh giá kết
toán chi phí) kiểm soát quản cáo quả

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ WBS

15
7. Xây dựng sơ đồ Gantt

Ngày bắt
01/09/2023 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 Tuần 5 Tuần 5 Tuần 7 Tuần 8 Tuần 9 Tuần 10 Tuần 11 Tuần 12
đầu dự án:
Quản lý 15 thg 22 thg 29 thg 9 6 thg 10 13 thg 20 thg 27 thg 3 thg 11 10 thg 17 thg 11
Mỹ Hà 1 thg 9 2023 8 thg 9 2023
dự án: 9 2023 9 2023 2023 2023 10 2023 10 2023 10 2023 2023 11 2023 2023
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Người % Ngày
thực hiện hoàn làm
Nhiệm vụ chính Bắt đầu Kết thúc thành việc
[ Lập kế hoạch dự
án ] 09/01/2023 9/5/2023 5
Nhận thông tin dự
án, yếu cầu, ngân 09/01/2023 09/01/2024 100%
sách Mỹ Hà 1
Lập dự toán chi phí Thu Hà 09/02/2023 09/02/2023 100% 1
Lập bảng kế hoạch
09/02/2023 09/02/2023 100%
sơ bộ Mỹ Hà 1
Làm hợp đồng Thu Hà 09/03/2023 09/03/2023 100% 1
Lập bảng kế hoạch
09/04/2023 09/04/2023 100%
triển khai Mỹ Hà 1
Lập bảng kế hoạch
09/05/2023 09/05/2023 100%
kiểm soát dự án Thu Hà 1
[ Triển khai dự án ] 09/06/2023 11/10/2023 72
Lập/ bàn giao tài
09/06/2023 09/07/2023 100%
khoản media Hoàng 2
Lên kế hoạch content Lan Anh 09/06/2023 09/07/2023 100% 2
Viết content Lan Anh 09/08/2023 9/13/2023 100% 6

16
Làm ảnh, video Hiếu 09/09/2023 9/14/2023 100% 6
Lên camp quảng cáo Hoàng 9/15/2023 11/10/2023 78% 63
Thiết kế banner
10/27/2023 11/03/2023 100% 7
[back up] Hiếu
Quảng cáo flyer
11/03/2023 11/10/2023 0% 7
[back up] Hiếu
[ Đánh giá ] 9/22/2023 11/17/2023 56
Báo cáo tiến độ Thu Hà 9/22/2023 11/17/2023 75% 56
Đánh giá kết quả và
9/29/2023 11/17/2023 71% 49
điều chỉnh nếu cần Mỹ Hà
[Chưa
11/17/2023 11/24/2023 khởi 7
[ Kết thúc dự án ] động]
Báo cáo kết quả tổng
11/17/2023 11/24/2023 0% 7
thể Mỹ Hà
Bàn giao tài sản Hoàng 11/17/2023 11/24/2023 0% 7

Bảng 6 Sơ đồ Gantt

17
8. Xây dựng danh sách nguồn lực
8.1. Mô tả nguồn lực
Các nguồn lực cần có trong dự án bao gồm:
Nhân lực:
- Quản lý dự án: Người chịu trách nhiệm quản lý và theo dõi tiến độ chiến dịch.
- Thành viên dự án: Chịu trách nhiệm thực hiện những gói công việc chính của
dự án
Tài chính:
- Ngân sách: Tiền để thanh toán cho quảng cáo, chi phí tiếp thị, lương của nhóm
tiếp thị, và các khoản chi phí khác.
- Chi phí cho dự án: 500 triệu đồng
Thời gian:
- Thời gian thực hiện dự án: 3 tháng
- Lịch trình: Kế hoạch thực hiện các hoạt động tiếp thị và quảng cáo trong
khoảng thời gian cụ thể.
Dữ liệu và Thông tin:
- Dữ liệu khách hàng: Thông tin về khách hàng và hành vi của họ được lấy từ
những cuộc khảo sát đối tượng khách hàng mục tiêu.
- Nghiên cứu thị trường: Dữ liệu về thị trường xe ôm công nghệ, các đối thủ
cạnh tranh như Be, Grab hay Gojeck,... và xu hướng ngành trong thời điểm hiện tại.
- Thông tin về sản phẩm/dịch vụ: Các chi tiết liên quan đến tài xế Xanh SM (các
yêu cầu từ công ty, quyền lợi của tài xế,...)
Công cụ và Công nghệ:
- Công cụ tiếp thị trực tiếp: Các tờ rơi, áp phích, banner quảng cáo về việc tuyển
dụng tài xế Xanh SM.
- Phần mềm tiếp thị trực tuyến: Các công cụ tiếp thị như Facebook ads, Google
Ads, Tiktok Ads,...
- Các công cụ nghiên cứu insight khách hàng, các keyword để nhận diện đối
tượng khách hàng mục tiêu như google analytics, google ads,…
Tài sản thương hiệu:
- Logo, hình ảnh thương hiệu, slogan, và tài sản thương hiệu khác cần thiết cho
việc tiếp thị và quảng cáo (thương hiệu sẵn có của VinGroup)
Truyền thông:
- Kênh truyền thông: Bao gồm các kênh truyền thông trực tuyến (trang web,
mạng xã hội) và truyền thống (truyền hình, radio, báo).

18
8.2. Bố trí nguồn lực

• Phân công công việc cho từng người


Nhân lực • Mỗi người trong nhóm sẽ phụ trách mỗi công việc khác nhau và phải
có trách nhiệm đối với công việc đó

• Tiến hành cách hoạt động marketing như chạy quảng cáo, in ấn các
Tài chính banner, tờ rơi, áp phích
• Chi trả cho các chi phí cần thiết cho dự án

Thời gian Thực hiện dự án theo đúng kế hoạch đã đề ra

• Sử dụng dữ liệu thu thập được, hỗ trợ cho việc lập nên kế hoạch
truyền thông
• Đưa ra các thông tin về: nhu cầu khách hàng, mức độ tiếp nhận, khả
Dữ liệu và
năng “quay lại”, mức chấp nhận chi trả
thông tin
• Con số về đối thủ cạnh tranh: lượng khách hàng hiện có, hoạt động
trong tình trạng nào (đang đi lên hay suy tàn), địa bàn hoạt động, các
dịch vụ hỗ trợ (nhận gửi hàng, ship thực phẩm, bưu kiện…)

• Hỗ trợ quá trình thực hiện dự án


Công cụ và
• Hỗ trợ phân tích thị trường, khách hàng tiềm năng, cũng như chạy
công nghệ
quảng cáo cho chiến dịch truyền thông

Tài sản Tăng độ nhận diện thương hiệu, giá trị cốt lõi tới thị trường và khách
thương hiệu hàng tiềm năng

• Lên kế hoạch truyền thông, cập nhật tiến độ dự án


Truyền • In Banner
thông • Phụ trách về: video, hình ảnh, contents
• Đăng bài lên: facebook, tiktok, youtube

Bảng 7 Bố trí nguồn lực

19
8.3. Phân công công việc

Số lượng
Người thực hiện
Nhiệm vụ người thực
chính
hiện
1 [ Lập kế hoạch dự án ] 2 Mỹ Hà, Thu Hà
Nhận thông tin dự án, yếu cầu, ngân
1.1 1 Mỹ Hà
sách
1.2 Lập dự toán chi phí 1 Thu Hà
1.3 Lập bảng kế hoạch sơ bộ 1 Mỹ Hà
1.4 Làm hợp đồng 1 Thu Hà
1.5 Lập bảng kế hoạch triển khai 1 Mỹ Hà
1.6 Lập bảng kế hoạch kiểm soát dự án 1 Thu Hà
Hoàng, Hiếu, Lan
2 [ Triển khai dự án ] 3
Anh
2.1 Lập/ bàn giao tài khoản media 1 Hoàng
2.2 Lên kế hoạch content 1 Lan Anh
2.3 Viết content 1 Lan Anh
2.4 Làm ảnh, video 1 Hiếu
2.5 Lên camp quảng cáo 1 Hoàng
2.6 Thiết kế banner [back up] 1 Hiếu
2.7 Quảng cáo flyer [back up] 1 Hiếu
3 [ Đánh giá ] 2 Mỹ Hà, Thu Hà
3.1 Báo cáo tiến độ 1 Thu Hà
3.2 Đánh giá kết quả và điều chỉnh nếu cần 1 Mỹ Hà
4 [ Kết thúc dự án ] 2 Mỹ Hà, Hoàng
4.1 Báo cáo kết quả tổng thể 1 Mỹ Hà
4.2 Bàn giao tài sản 1 Hoàng
Bảng 8 Phân công công việc

20
9. Xây dựng dự toán chi phí

Tổng chi phí dự án: 500.000.000


Tổng chi
Hạng mục Nội dung Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 phí theo
hạng mục
Facebook 30.000.000 60.000.000 50.000.000 140.000.000
Chi phí quảng cáo Google 20.000.000 50.000.000 50.000.000 120.000.000
Tiktok 20.000.000 40.000.000 35.000.000 95.000.000
Facebook (5%) 1.500.000 3.000.000 2.500.000 7.000.000
VAT của các nền tảng Google (5%) 1.000.000 2.500.000 2.500.000 6.000.000
Tiktok (10,8%) 3.600.000 7.200.000 6.300.000 17.100.000
Quản lý dự án (1) 9.000.000 9.000.000 9.000.000 27.000.000
Chi phí nhân sự
Nhân viên (x4) 28.000.000 28.000.000 28.000.000 84.000.000
Bao gồm các giấy tờ:
Chi phí khác 3.900.000 3.900.000
hợp đồng, tờ rơi,...
Bảng 9 Xây dựng dự toán chi phí

21
10. Xây dựng sơ đồ CPM
10.1 Các công việc chính của dự án
STT Tên hoạt động Công việc Công việc Thời gian
trước đó thực hiện
1 Nhận thông tin dự án, yêu cầu, ngân sách A - 1
2 Lập dự toán chi phí B A 1
3 Lập bảng kế hoạch sơ bộ C A 1
4 Làm hợp đồng D B,C 1
5 Lập bảng kế hoạch triển khai E D 1
6 Lập bảng kế hoạch kiểm soát dự án F E 1
7 Lập/ bàn giao tài khoản media G F 2
8 Lên kế hoạch content H F 2
9 Viết content I G,H 6
10 Làm ảnh, video K I 6
11 Lên camp quảng cáo L K 63
12 Thiết kế banner [back up] M K 7
13 Quảng cáo flyer [back up] N M 7
14 Báo cáo tiến độ O K 56
15 Đánh giá kết quả và điều chỉnh nếu cần P K 49
16 Báo cáo kết quả tổng thể Q L,N,O,P 7
17 Bàn giao tài sản U Q 7
Bảng 10 Các công việc chính của dự án
10.2 Sơ đồ CPM

Hình 1.2 Sơ đồ CPM


Các công việc găng là A C D E F G K L Q
Các công việc cần ưu tiên là A C D E F G K L Q

22
11. Xây dựng ma trận RAM

MA TRẬN PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM - RAM


Kết thúc dự
Lập kế hoạch dự án Triển khai dự án Đánh giá
án
Nhận Lập Lập bảng Lập/bàn Lên Báo Đánh giá Bàn
Lập dự Làm Lập bảng Lên kế Làm Thiết Quảng Báo cáo
thông bảng kế kế hoạch giao tài Viết camp cáo kết quả giao
Nhân sự toán hợp kế hoạch hoạch ảnh, kế cáo kết quả
tin dự hoạch kiểm soát khoản content quảng tiến và điều tài
chi phí đồng triển khai content video banner flyer tổng thể
án sơ bộ dự án media cáo độ chỉnh sản
Mỹ Hà R A R A R C A A A R R A
Thu Hà C R A R C R R C C C
Lan Anh C C R R C C
Hiếu C C R R R
Hoàng C C R I R I I R
Table 11 Ma trận RAM
Một khuôn khổ hữu ích để xác định vai trò công việc là RACI. Xác định bốn mức độ tham gia:
R = Responsible/ Chịu trách nhiệm (Người thực hiện công việc)
A = Accountable/ Người phê duyệt (Những người đảm bảo công việc được thực hiện)
C = Consulted/ Người tham mưu (Những người cung cấp đầu vào trước và trong quá trình làm việc)
I = Informed/ Người cần được báo cáo (Những người được thông báo về tiến bộ)

23
12. Kế hoạch mua sắm trang thiết bị, nguyên vật liệu

Tên văn
phòng Định mức Số lượng Số lượng Thời gian giao Đơn giá Thành tiền
STT phẩm Đơn vị sử dụng tồn kho cần mua Nhà cung cấp hàng (/1sp) (VNĐ)

Công ty CP
1 Giấy in A4 Túi 10 túi/thg 5 túi 5 túi 2 ngày 50.000 250.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
2 Bút bi Cây 100 cây/thg 50 cây 50 cây 3 ngày 2.000 100.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
3 Kẹp bướm Hộp 5 hộp/thg 2 hộp 3 hộp 2 ngày 10.000 30.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
4 Băng dính Cuộn 20 cuộn/thg 10 cuộn 10 cuộn 3 ngày 5.000 50.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
5 Kéo Cái 5 cái/thg 2 cái 3 cái 2 ngày 15.000 45.000
VPP Hồng Hà

6 Bìa còng Cái 50 cái/thg 20 cái 30 cái Công ty CP 3 ngày 3.000 90.000

24
Tên văn
phòng Định mức Số lượng Số lượng Thời gian giao Đơn giá Thành tiền
STT phẩm Đơn vị sử dụng tồn kho cần mua Nhà cung cấp hàng (/1sp) (VNĐ)

VPP Hồng Hà

Công ty CP
7 Băng keo Cuộn 10 cuộn/thg 5 cuộn 5 cuộn 2 ngày 7.000 35.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
8 Ghim Hộp 10 hộp/thg 4 hộp 6 hộp 3 ngày 8.000 48.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
9 Bút chì Cây 50 cây/thg 25 cây 25 cây 2 ngày 1.000 25.000
VPP Hồng Hà

Công ty CP
10 Tẩy Cái 10 cái/thg 4 cái 6 cái 3 ngày 4.000 24.000
VPP Hồng Hà

Tổng cộng 722.000

Bảng 12 Kế hoạch mua sắm NVL

25
13. Xây dựng bản mô tả cho 5 gói công việc chính
13.1 Lên kế hoạch dự án
Đầu vào: Thông tin dự án, yêu cầu, mục tiêu, ngân sách dự án
Công việc:
- Xác định mục tiêu, phạm vi, ngân sách, thời gian và các bên liên quan
- Phân tích nhu cầu và mong muốn của khách hàng
- Lựa chọn chiến lược và phương pháp thực hiện
- Phân công nhiệm vụ và trách nhiệm cho các thành viên trong nhóm
- Thiết lập các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và chất lượng của dự án.
Đầu ra: Bản kế hoạch dự án chi tiết, bao gồm các mục như giới thiệu dự án, mục tiêu,
phạm vi, ngân sách, thời gian, các bên liên quan, chiến lược, phương pháp, phân công,
chỉ tiêu đánh giá,..
13.2 Lên kế hoạch và viết nội dung
Đầu vào: Bản kế hoạch dự án và các nguồn thông tin liên quan đến dự án.
Công việc:
- Nghiên cứu và thu thập thông tin về đối tượng mục tiêu, thị trường và đối thủ
cạnh tranh của dự án
- Lên kế hoạch nội dung cho các nền tảng khác nhau bằng các công cụ nghiên
cứu từ khoá như google analytic, google ads, …
- Sáng tạo và biên soạn nội dung theo các định dạng khác nhau phù hợp với các
nền tảng facebook, google, tiktok, …
- Chỉnh sửa nội dung để đảm bảo tính đúng đắn, hấp dẫn và thân thiện với
người dùng
- Tối ưu hóa nội dung cho các kênh truyền thông khác nhau như facebook,
google, tiktok, …
Đầu ra: Các sản phẩm nội dung theo các định dạng khác nhau, phù hợp với đối tượng
mục tiêu, thị trường và đối thủ cạnh tranh của dự án.
13.3 Thiết kế ảnh, video
Đầu vào
- Nội dung từ người viết content
- Yêu cầu đặc biệt của khách hàng thông qua quản lý
Công việc
- Lên ý tưởng và kịch bản cho các sản phẩm hình ảnh và video
- Chụp ảnh, quay video hoặc sử dụng các nguồn ảnh, video có sẵn; biên tập,
ghép nối, thêm hiệu ứng, âm thanh, chữ và logo cho các sản phẩm hình ảnh và video;

26
- Xuất bản và chia sẻ các sản phẩm hình ảnh và video trên các kênh truyền
thông phù hợp.
Đầu ra
- Các bản thiết kế sáng tạo, truyền tải đươc thông điệp
- Lading page bắt mắt, bố cục hợp lý, nội dung ngắn ngọn súc tích
- Các video sáng tạo, phù hợp nội dung truyền tải
- Bảng báo cáo công việc
13.4 Lên chiến dịch quảng cáo
Đầu vào
- Nội dung, hình ảnh đã được tạo
- Tài khoảng quảng cáo, fanpage chạy quảng cáo
- Yêu cầu đặc biệt từ khách hàng hoặc quản lý
Công việc
- Xác định mục tiêu, ngân sách, thời gian và đối tượng của chiến dịch quảng cáo
cụ thể
- Lựa chọn các kênh quảng cáo phù hợp như Google Ads, Facebook Ads, Tiktok
Ads, v.v.;
- Thiết kế và tạo các quảng cáo theo các định dạng khác nhau
- Theo dõi và đánh giá hiệu quả và tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo.
Đầu ra
- Đầu ra của gói công việc này là các quảng cáo theo các định dạng khác nhau,
được đăng tải trên các kênh quảng cáo phù hợp, và có thể thu hút và thuyết phục được
đối tượng mục tiêu của dự án.
- Bản báo cáo kết quả chiến dịch định kì theo từng nền tảng
13.5 Báo cáo kết quả và tối ưu
Đầu vào: Các dữ liệu về tiến độ, kết quả và vấn đề của dự án
Công việc
- Thu thập và phân tích dữ liệu về tiến độ, kết quả và vấn đề của dự án
- So sánh và đánh giá dự án với các chỉ tiêu đã đặt ra
- Tổng hợp và trình bày các thông tin quan trọng và khuyến nghị cho khách
hàng
- Lưu trữ và bảo mật các báo cáo và tài liệu của dự án.
Đầu ra: Các báo cáo trình bày rõ ràng và chính xác các thông tin quan trọng và
khuyến nghị cho khách hàng.

27
14. Quy trình truyền thông và báo cáo nội bộ
14.1 Quy trình truyền thông nội bộ
1. Xác định các bên liên quan: bao gồm các thành viên trong nhóm dự án,
ban quản lý và đối tác.
2. Đặt mục tiêu rõ ràng: trình bày rõ ràng mục tiêu cụ thể của dự án truyền
thông mà nhóm muốn đạt được, thông điệp cần truyền tải và kết quả mong muốn.
3. Xây dựng kế hoạch truyền thông: Tạo một kế hoạch truyền thông toàn
diện trong đó nêu rõ phạm vi, mục tiêu, đối tượng mục tiêu, thông điệp chính và các
kênh liên lạc của dự án
4. Phân bổ vai trò và trách nhiệm: Phân công vai trò và trách nhiệm rõ ràng
cho các thành viên trong nhóm, bao gồm người quản lý dự án, người tạo nội dung,
người phụ trách thiết kế và điều phối viên truyền thông. Đảm bảo mọi người đều biết
vai trò của họ trong dự án.
5. Chọn kênh liên lạc: Xác định các kênh truyền thông hiệu quả nhất để tiếp
cận đối tượng mục tiêu, điều này có thể bao gồm email, mạng nội bộ, cuộc họp nhóm,
bản tin hoặc các công cụ quản lý dự án chuyên dụng.
6. Phổ biến nội dung: nêu rõ thời điểm và nội dung nào sẽ được phân phối,
điều này giúp duy trì luồng thông tin nhất quán trong suốt dự án.
7. Cơ chế phản hồi: bao gồm các cuộc khảo sát, nhóm tập trung hoặc các
kênh liên lạc mở để đặt câu hỏi và nhận xét.
8. Cập nhật tiến độ: Cung cấp thông tin cập nhật thường xuyên về tiến độ
của dự án. Đảm bảo rằng các thành viên trong nhóm và các bên liên quan được thông
tin đầy đủ về các mốc quan trọng, những thay đổi và bất kỳ vấn đề nào phát sinh.
9. Kế hoạch đề phòng khủng hoảng: Phát triển một kế hoạch truyền thông
về khủng hoảng trong đó nêu rõ cách nhóm sẽ giải quyết các vấn đề, sự cố hoặc phản
hồi tiêu cực không mong muốn. Việc có sẵn kế hoạch sẽ đảm bảo phản ứng nhanh
chóng và phối hợp.
10. Đo lường và đánh giá: Xác định các chỉ số hiệu suất chính (KPI) để đo
lường hiệu quả, tỷ lệ mở, tỷ lệ nhấp, điểm phản hồi hoặc số liệu cụ thể liên quan đến
dự án.
11. Đánh giá sau dự án: đánh dấu các cột mốc của dự án, các thành tích đạt
được, ghi nhận sự đóng góp của mọi người và thu thập phản hồi về tính hiệu quả của
quá trình truyền thông.

28
14.2 Báo cáo nội bộ
14.2.1 Biên bản báo cáo kết quả công việc cá nhân
CÔNG TY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
AGENCY 3FIVE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2023
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
Tuần 2

Họ tên: Vũ Hoàng Lan Anh Chức vụ:


Bộ phận công tác: Phòng Marketting
Thời gian thực hiện: ngày 06 tháng 09 năm 2023
TT Nội dung công Thời gian làm Kết quả làm được Chưa làm Hướng giải
việc việc được quyết

1 Lên kế hoạch 06/09/2023


content

2 Viết content 08/09/2023 Trình bày content


cho từng nền tảng
Tiktok, Facebook

14.2.2 Biên bản báo cáo kết quả công việc tháng
CÔNG TY TNHH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
AGENCY 3FIVE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2023
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC THÁNG 9
Họ tên: Hoàng Thị Mỹ Hà Chức vụ: Quản lý dự án
Bộ phận công tác: Phòng Marketing
Thời gian thực hiện: Ngày 01 tháng 9 năm 2023 đến ngày 29 tháng 9 năm 2023
TT Ngày Nội dung công việc Kết quả, sản phẩm Đánh giá của bộ
(nếu có) phận phụ trách
1 01/09/2023 Nhận thông tin dự án, yêu Kí kết hợp đồng và
cầu, ngân sách nhận tiền ứng trước
2 02/09/2023 Lập bảng kế hoạch sơ bộ Bản kế hoạch sơ bộ
3 04/09/2023 Lập bảng kế hoạch triển khai
4 29/09/2023 Đánh giá kết quả và điều
chỉnh nếu cần

29
15. Quy trình kiểm soát sự thay đổi
Bước 1: Xác định nhu cầu thay đổi
Biểu mẫu yêu cầu thay đổi do bất kỳ thành viên nào trong nhóm phải bao gồm
các thông tin sau:
• Tên dự án
• Ngày
• Mô tả yêu cầu
• Được yêu cầu bởi
• Ảnh hưởng của sự thay đổi
• Hạn chót
Bước 2: Đánh giá yêu cầu
• Từ chối hoặc hủy bỏ mọi yêu cầu sửa đổi không hợp pháp.
• Xác định nguồn lực cần thiết.
Bước 3: Phân tích yêu cầu
• Chỉ định yêu cầu sửa đổi cho một nhân viên có trình độ để đánh giá
Bước 4: Phê duyệt
• Xác định rủi ro và mức độ phức tạp của thay đổi trước khi phê duyệt
• Trước khi phê duyệt lần cuối, hãy đánh giá tác động của thay đổi
Bước 5: Kết thúc
• Xuất phiếu quản lý sự thay đổi
• Lưu hồ sơ vào nhật ký kiểm soát sự thay đổi

30
Sơ đồ kiểm soát sự thay đổi

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kiểm soát sự thay đổi


Biểu mẫu yêu cầu thay đổi
Công ty TNHH Agency 3Five
Văn bản yêu cầu thay đổi
1. Tên dự án: Lập chiến dịch truyền thông tiếp thị để thu hút tài xế Bike trên
địa bàn Hà Nội từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2023
2. Ngày: 15/10/2023
3. Mô tả yêu cầu: Đẩy nhanh tiến độ ở giai đoạn chạy chiến dịch 1 tuần .
4. Được yêu cầu bởi: Vũ Hoàng Lan Anh
5. Ảnh hưởng của sự thay đổi:
• Tăng áp lực làm việc.
• Tăng chi phí
• Rủi ro tăng cao khi có nguy cơ xảy ra lỗi do đẩy nhanh quá trình.
6. Hạn chót: 16/10/2023
Giám đốc

Hoàng Thị Mỹ Hà

31
16. Xây dựng quy trình nghiệm thu công việc
16.1. Kế hoạch nghiệm thu công việc
1. Xác định điều khoản:
- Mục tiêu
- Tiêu chuẩn
- Thời gian
- Thành phần
- Trách nhiệm các bên liên quan
2. Thống nhất tài liệu cần sử dụng
- Biên bản nghiệm thu dịch vụ
- Báo cáo nghiệm thu dịch vụ
- Tài liệu bao gồm
• Hợp đồng dịch vụ và các phụ lục, điều khoản liên quan
• Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu hoặc bên cung ứng dịch vụ
• Quy chuẩn, tiêu chuẩn dịch vụ được áp dụng
• Kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng dịch vụ được thực hiện trong quá
trình thực hiện dịch vụ
• Nhật ký thực hiện dịch vụ, nhật ký giám sát và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu
16.2. Tiến hành nghiệm thu công việc
- Tiến hành kiểm tra và so sánh kết quả thực hiện
- Ghi nhận kết quả kiểm tra, nhận xét, đánh giá, nhận diện các sai sót, khuyết
điểm, rủi ro và đề xuất biện pháp.
16.3. Lập biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
- Lập biên bản nghiệm thu để ghi nhận các thông tin về công việc đã thực hiện,
công việc còn thiếu, công việc cần sửa,…
- Sau đó cần có sự đồng ý và ký xác nhận của các bên liên quan và biên bản
nghiệm thu
16.4. Sửa chữa và hoàn thiện công việc
- Sửa chữa và hoàn thiện các công việc còn thiếu theo biên bản nghiệm thu và
yêu cầu của khách hàng
- Cần đảm bảo rằng các nhiệm vụ sửa chữa và hoàn thiện được thực hiện đúng
hạn, đúng tiêu chí và phạm vi
16.5. Bàn giao công việc
- Bàn giao toàn bộ công việc đã hoàn thành cho khách hàng bao gồm các sản
phẩm và dịch vụ marketing đã thực hiện, các tài liệu kỹ thuật, kết quả, …
32
- Lập biên bản bàn giao công việc để ghi nhận các thông tin về công việc đã bàn
giao, các điều khoản và điều kiện liên quan
17. Kiểm soát trạng thái dự án bằng công cụ EVM
17.1 Phân tích giá trị thu được EVM
Phân tích giá trị thu được EVM (Earned Value Management) so sánh
đường cơ sở đo lường hiệu suất với hiệu suất thực tế của tiến độ và chi phí. EVM tích
hợp đường cơ sở phạm vi với đường cơ sở chi phí và đường cơ sở tiến độ để hình
thành đường cơ sở đo lường hiệu suất. EVM phát triển và giám sát ba thông số chính
cho từng gói công việc và tài khoản kiểm soát gồm PV, EV và AC.

Ngân sách hoàn thành BAC 500


Giá trị kế hoạch PV 432
Giá thực tế AC 412,1
Giá trị thu được EV 442

(Giả định số liệu được cập nhật ngày 25/10)


Chỉ số SPI: đo lường hiệu quả thực hiện kế hoạch
SPI = EV/PV = 442/432 = 1,023
 Vì SPI lớn hơn 1 (1,023148 trong trường hợp này) cho thấy dự án đang
vượt tiến độ, và kiếm được giá trị nhiều hơn so với kế hoạch ở thời điểm này
Chỉ số CPI: đo lường hiệu quả của việc thực hiện chi phí
CPI = EV/AC = 442/412,1 = 1,072
 Chỉ số CPI lớn hơn 1 cho thấy dự án đang thiếu ngân sách, và kiếm được
nhiều giá trị hơn chi phí thực tế phát sinh tại thời điểm này
Chỉ số EAC: ước tính tổng chi phí dự án khi hoàn thành dựa trên hiệu suất
hiện tại
EAC= BAC/CPI = 500/1,072 = 466,176
 EAC chỉ ra rằng, dựa trên kết quả thực hiện hiện tại, dự án dự kiến sẽ được
hoàn thành với chi phí khoảng 466,176 triệu đồng
Chỉ số ETC: ước tính chi phí còn lại cần thiết để hoàn thành dự án
ETC = EAC – AC = 466,17 – 412,1 = 54,07
 ETC cho thấy vẫn cần khoảng 54,1 triệu đồng nữa để dự án có thể hoàn
thành trong phạm vi dự toán ngân sách
NHẬN XÉT VỀ HIỆN TRẠNG DỰ ÁN
Chỉ số hiệu suất tiến độ SPI lớn hơn 1, cho biết dự án đang thực hiện nhanh hơn
tiến độ, tuy nhiên mức vượt lại không đáng kể, nhìn chung dự án đã đạt giá trị như
trong kế hoạch đặt ra tại thời điểm này
33
Chỉ số hiệu suất chi phí CPI lớn hơn 1, tức là dự án đang nằm trong ngân sách
dự kiến
Với hiệu suất hiện tại, dự án dự kiến sẽ về đích với mức chi phí khoảng 466,17
triệu, và theo như tiến độ hiện nay thì vẫn cần thêm khoảng 54,1 triệu đồng để hoàn
thành dự án
17.2 Báo cáo trạng thái dự án

Hình 1.3 Đánh giá tiến độ dự án


Đánh giá tiến độ: Dự án đang thực hiện tới tuần thứ 9/12, hoàn thành được
75% dự án, còn lại 17% đang tiến hành và còn 8% (giai đoạn kết thúc dự án) chưa
khởi động. Theo kế hoạch đề ra, dự án không bị chậm tiến độ. Hiện tại kết quả số
lượng tài xế thu hút được trên cả 3 nền tảng đạt 3000/5000 tài xế, dự kiến sẽ hoàn
thành đúng mục tiêu đã đề ra.
Một số khó khăn gặp phải:
- Gặp 1 số trở ngại khi cố gắng đẩy nhanh tiến độ vượt kế hoạch khi còn mẫu
thuẫn giữa ý tưởng nội dung content và việc thực hiện design ( liên tục phải họp mặt 2
bộ phận để trao đổi )
- Ngân sách kế hoạch cho việc chạy quảng cáo cao hơn dự tính do rủi ro liên
quan đến kênh social media
- Không được cập nhật thường xuyên với kết quả tuyển dụng của đối tác để
đánh giá hiệu quả chiến dịch marketing
Rủi ro đã gặp phải:
- 1 số bài viết bị gặp khó khăn với các vấn đề pháp lí của kênh social media
phải thực hiện chỉnh sửa và đăng lại
- Phải cắt giảm chi phí cho các hoạt động quảng cáo back up
Giải pháp giải quyết
- Liên hệ và trao đổi liên tục với phía đối tác để cập nhật kết quả tuyển dụng thu
được
- Tối ưu chất lượng của bài viết quảng cáo tránh phải sử dụng quá chi phí cho
hoạt động back up
34
18. Quy trình đóng dự án
Bước 1: Đảm bảo tất cả các công việc cần thiết trong giai đoạn trôi qua đã được
thực hiện và giải quyết các thiếu sót nếu có.
Bước 2: Đảm bảo rằng dự án đã đáp ứng (các) mục tiêu chiến lược mà nó đã
được thực hiện.
Bước 3: Đảm bảo rằng toàn bộ phạm vi công việc đã được hoàn thành và đảm
bảo nhận được sự chấp nhận chính thức bằng văn bản từ khách hàng và nhà tài trợ.
Bước 4: Xem xét tất cả các hợp đồng với nhóm dự án và nhà cung cấp.
- Đảm bảo rằng tất cả các bên đã đáp ứng các nghĩa vụ hợp đồng.
- Đảm bảo bên sử dụng dịch vụ đã cung cấp tất cả các sản phẩm hoặc dịch vụ
theo yêu cầu của họ và tổ chức đã thực hiện tất cả các khoản thanh toán thích hợp.
Bước 5: Xem xét thực tiễn quản lý dự án.
Bước 6: Ghi lại các bài học kinh nghiệm để tham khảo trong tương lai.
Bước 7: Đóng dự án
19. Bài học kinh nghiệm
Bài học về nghiên cứu thị trường: kinh nghiệm tìm hiểu được nhu cầu, mong
muốn và hành vi của khách hàng mục tiêu, cũng như đối thủ cạnh tranh và xu hướng
ngành tài xế công nghệ.
Bài học về tối ưu hóa kênh truyền thông xã hội: cải thiện hiệu suất sử dụng
và phân bổ chi phí sử dụng các kênh truyền thông xã hội, như Facebook, Instagram,
YouTube, TikTok, Zalo, v.v.
Bài học về tiến độ: luôn có kế hoạch dự phòng và chuẩn bị với các tình huống
có thể xảy ra để đảm bảo tiến độ và có thể thích ứng thay đổi tiến độ linh hoạt
Bài học về cân đối ngân sách: phân bổ ngân sách theo từng thời kì và kênh
truyền thông khiến mất cân đối ngân sách giữa các giai đoạn và khó đảm bảo đáp ứng
kịp khi có thay đổi tiến độ đột ngột vì vậy cần tự chuẩn bị thêm kế hoạch phân bổ và
dự phòng rủi ro chi phí
Bài học về trao đổi với đối tác: do đặc thù của dự án marketing về thu hút
nhân sự nên giữa công ty agency và phía đối tác cần được trao đổi liên tục để có thể
cập nhật liên tục về những kết quả và tiến độ thực hiện
Bài học về cải thiện quy trình nghiệm thu cho sản phẩm chính: đối với
những dự án mà kết quả thực hiện được do phía đối tác thu thập thì cần phải liên hệ để
lưu giữ những kết quả ấy cho việc thiết lập tài liệu liên quan đến quy trình nghiệm thu
(báo cáo,biên bản, tiêu chí đánh giá vv).

35
III. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực hiện dự án, chúng em đã học được nhiều kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm quý báu về quản trị điều hành dự án, cũng như về những lĩnh vực liên
quan. Nhóm đã áp dụng các phương pháp, công cụ và nguyên tắc của quản trị điều
hành dự án để lập kế hoạch, triển khai và đánh giá dự án một cách hiệu quả, minh bạch
và chuyên nghiệp.
Dự án chiến dịch marketing thu hút tài xế cho Xanh SM của nhóm đã đạt được những
kết quả khả quan, như sau:
- Biết xây dựng một quy trình quản lý dự án mới, lên kế hoạch, đề xuất, báo giá
và hợp đồng
- Biết xây dựng sơ đồ Gantt, CPM, RAM và kiểm soát dự án bằng công cụ
EVM
- Hoàn thành mục tiêu dự án trong vòng 10 tuần, sớm hơn 2 tuần so với kế
hoạch đề ra.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, dự án cũng gặp phải một số khó khăn và thách
thức, như sau:
- Chưa áp dụng được hết các kiến thức, công cụ của môn học vào dự án đã lựa
chọn
- Vẫn còn gặp nhiều khó khăn và loay hoay khi bắt tay vào thực hiện thật sự
một dự án
- Chưa lường trước được hết các rủi ro có thể xảy ra, dự án có khi đạt tiến độ,
đôi khi lại chậm tiến độ
Qua dự án này, nhóm cũng đã rút ra được một số kinh nghiệm và góp ý cải tiến, như
sau:
- Cần có sự giao tiếp và hợp tác tốt giữa các thành viên trong nhóm, cũng như
giữa nhóm và các bên liên quan,…
- Cần có sự linh hoạt, sáng tạo và chủ động trong việc thực hiện các hoạt động
cần triển khai
- Cần có sự kiểm soát và đánh giá chặt chẽ về hiệu quả và hiệu suất của các hoạt
động
Trên đây là những nội dung chính mà nhóm 03 muốn trình bày trong bài tập nhóm
này. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã đọc. Nhóm mong nhận được những
nhận xét và đánh giá của thầy về dự án của chúng em.

36
IV. PHỤ LỤC

1. Hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 03 tháng 9 năm 2023

HỢP ĐỒNG
DỊCH VỤ QUẢNG CÁO TRUYỀN THÔNG
Số: 0109/2023/HĐ-GSM
Nhiệm vụ: “Lập chiến dịch truyền thông tiếp thị để thu hút tài xế Bike trên địa
bàn Hà Nội từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2023”

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;


Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 đã được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật Sở hữu tri tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19/06/2009 và các
văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21/06/2012 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2013 quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng.
Căn cứ Quyết định 160/QĐ-GSM ngày 07 tháng 03 năm 2023 của Công ty Cổ
phần Di chuyển Xanh và Thông minh về việc chỉ định đơn vị cung cấp dịch vụ quảng
cáo tuyển dụng từ 06/09/2023 đến 17/11/2023
Căn cứ vào Biên bản thương thảo hợp đồng ngày 01 tháng 09 năm 2023 giữa
Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh và Công ty TNHH Agency 3Five
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay ngày, 03 tháng 09 năm 2023 tại TP. Hà Nội, chúng tôi gồm:
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên sử dụng dịch vụ (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN DI CHUYỂN
XANH VÀ THÔNG MINH
- Đại diện: Ông Vũ Tuấn Anh
- Chức vụ: Giám đốc Marketing
- Địa chỉ: Vinhomes Riverside, Phường p. Phúc Lợi, Quận q. Long Biên, Thành
phố Hà Nội

37
- Điện thoại: 0987.654.321 Email: vutuananh@xanhsm.com
-Số tài khoản: 123.456.789 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)
chi nhánh Hai Bà Trưng.
- Mã số thuế: 280889
2. Bên cung ứng dịch vụ (Bên B): CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE
- Đại diện: Bà Hoàng Thị Mỹ Hà
- Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 0856.158.492 Email: myha2610@3five.com
-Số tài khoản: 229615832 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi
nhánh Hai Bà Trưng.
- Mã số thuế: 261020231158
“Hai Bên” trong hợp đồng này được hiểu là Bên A và Bên B.
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán và quản trị
nhân sự như sau:

ĐIỀU 1. NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG


1.1. Tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc.
1.2. Bình đẳng, trung thực, thiện chí.
1.3. Cùng có lợi.
1.4. Không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG


2.1. Bên A đồng ý thuê Bên B và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ quảng cáo
Google, Facebook, Tiktok cho “ Chiến dịch thu hút tài xế Xanh SM Bike”.
2.2. Bên A có trách nhiệm đóng phí quảng cáo trên Google, Facebook, Tiktok
theo thông báo của bên B. Trường hợp bên A không đóng phí quảng cáo trên Google
đúng hạn, thì bên B có quyền tạm ngừng dịch vụ mà không cần thông báo trước.

ĐIỀU 3. THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ THỜI GIAN THỰC


HIỆN HỢP ĐỒNG
Thời gian thực hiện nhiệm vụ: Tối đa 3 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng (đến hết
tháng 11/2023).

38
ĐIỀU 4. PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Phí dịch vụ:

Đơn vị: VNĐ


Tổng chi phí
500.000.000
dự án:
Hạng Tổng chi phí
STT Nội dung Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
mục theo hạng mục
Facebook 30.000.000 60.000.000 50.000.000 140.000.000
Chi phí
1 Google 20.000.000 50.000.000 50.000.000 120.000.000
quảng cáo
Tiktok 20.000.000 40.000.000 35.000.000 95.000.000

VAT của Facebook (5%) 1.500.000 3.000.000 2.500.000 7.000.000


2 các nền Google (5%) 1.000.000 2.500.000 2.500.000 6.000.000
tảng Tiktok (10,8%) 3.600.000 7.200.000 6.300.000 17.100.000

Chi phí Quản lý dự án (1) 9.000.000 9.000.000 9.000.000 27.000.000


3
nhân sự Nhân viên (x4) 28.000.000 28.000.000 28.000.000 84.000.000
Chi phí Bao gồm các giấy tờ:
4 3.900.000 3.900.000
khác hợp đồng, tờ rơi,...
Lưu ý: Giá trên đã bao gồm chi phí thiết kế hình ảnh, landing page, viết mẫu
quảng cáo, setup quảng cáo và phí dịch vụ.
4.2. Thanh toán
4.2.1. Cách thức thanh toán
Đợt 1: Thanh toán 48% giá trị Hợp đồng với số tiền là 240.000.000đ (đã bao
gồm VAT). Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi triệu đồng. Thời điểm thanh toán: ngay sau
khi ký hợp đồng.
Đợt 2: Thanh toán nốt 52% giá trị còn lại của Hợp đồng với số tiền là
260.000.000đ (đã bao gồm VAT). Bằng chữ: Hai trăm sáu mưới triệu đồng. Thời điểm
thanh toán: Sau khi nghiệm thu thanh lý hợp đồng
Bên B xuất hóa đơn GTGT sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho
bên B.
4.2.2. Hình thức thanh toán
Chuyển khoản về tài khoản của Bên B.
• Chủ tài khoản: HOANG THI MY HA
• Số tài khoản : 229615832
• Tại: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi nhánh Hai Bà Trưng.
39
4.2.3 Dịch vụ quảng cáo trên Google với vị trí nhà tài trợ chỉ được tiến hành khi
bên A hoàn thành thủ tục thanh toán cho bên B.
4.2.4 Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A


Quyền của Bên A:
5.1. Yêu cầu Bên B thực hiện công việc theo đúng nội dung đã thỏa thuận quy
định tại Điều 2 hợp đồng này.
5.2. Có quyền dừng hợp đồng khi Bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ quy
định trong hợp đồng này. Trong trường hợp dừng hợp đồng, Bên A sẽ có thông báo
bằng văn bản cho bên B và chỉ phải trả tiền cho số lượng KPI đã được nghiệm thu, và
được nhận lại số tiền chưa chuyển sang thành số lượng KPI từ bên B. Bên B phải chịu
các chi phí phát sinh liên quan đến việc chuyển khoản lại.
5.3. Có quyền yêu cầu chỉnh sửa tối đa 3 lần mỗi tháng các nội dung liên quan
tới lời quảng cáo, không bao gồm quyền chỉnh sửa nội dung hình ảnh hoặc nội dung
bài post có trong các gói dịch vụ phải trả phí từ đầu. Trong trường hợp các thay đổi
này dẫn đến thay đổi về giá hoặc ngân sách đã ký kết trong hợp đồng, bên B sẽ thông
báo lại cho bên A duyệt trước khi thực hiện. Các yêu cầu chỉnh sửa lời quảng cáo từ
lần thứ 4 sẽ tính phí 200.000VNĐ/lần.
5.4. Yêu cầu bên B bảo lưu thời gian kích hoạt hoặc tạm dừng quảng cáo theo
mục tiêu chiến dịch của bên A. Thời gian bảo lưu hoặc tạm dừng quảng cáo không quá
01 tháng cộng dồn. Nếu sau 01 tháng cộng dồn tạm dừng quảng cáo hoặc sau 01 tháng
kể từ thời điểm ký hợp đồng, bên A muốn kích hoạt quảng cáo, trong trường hợp giá
dịch vụ hoặc ngân sách bị thay đổi, hai bên sẽ tiến hành ký kết phụ lục hợp đồng theo
mức giá hoặc ngân sách mới tại thời điểm kích hoạt quảng cáo.
5.5. Được nhận các báo cáo về chiến dịch từ bên B, bao gồm thông báo kích
hoạt quảng cáo, Thông báo thay đổi quảng cáo (nếu có), báo cáo hoạt động chiến
dịch/từ khoá, thông báo sắp hết ngân sách, tổng kết chiến dịch.
5.6. Trường hợp phát sinh sai sót liên quan đến quảng cáo hoặc bên A phát hiện
bên B vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng này, nếu quá 5 ngày kể từ ngày bên A gửi
thông báo bằng văn bản cho bên B yêu cầu khắc phục sai sót hoặc chấm dứt vi phạm
mà bên B không phản hồi hoặc không khắc phục hoặc không chấm dứt vi phạm thì
bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Bên B có nghĩa vụ bồi thường cho
bên A các thiệt hại phát sinh theo thoả thuận giữa hai bên, nhưng tối đa không quá 8%
giá trị hợp đồng.

40
Nghĩa vụ của Bên A:
5.7. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của yêu cầu dịch vụ và các thay đổi
trong quá trình triển khai hợp đồng.
5.8. Hợp tác thường xuyên với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.
5.9. Cử người phụ trách kỹ thuật, nội dung của website để phối hợp làm việc
với Bên B trong quá trình làm việc.
5.10. Chịu mọi trách nhiệm pháp lý liên quan đến hoạt động hợp pháp website:
https://hnivc.edu.vn và toàn bộ nội dung chạy trên website: https://hnivc.edu.vn 4.11.
Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
Trong trường hợp chậm thanh toán, mức phạt 0,05%/ngày sẽ được áp dụng trên số tiền
chậm thanh toán.
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
Quyền của Bên B:
6.1. Tư vấn và phối hợp với Bên A xây dựng các chiến dịch quảng cáo, nhóm
quảng cáo và danh mục từ khóa, viết lời quảng cáo (AD text) để chiến dịch
quảng cáo đạt hiệu quả cao nhất.
6.2. Có quyền chủ động đề xuất với Bên A những giải pháp để tăng cường hiệu
quả của chiến dịch quảng cáo nếu xét thấy cần thiết.
6.3. Sử dụng các thông tin về website thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A
nhằm triển khai quảng cáo hiệu quả khi được Bên A đồng ý trước.
6.4. Thay đổi và áp dụng các chiến lược quảng cáo tùy theo tình hình thực tế
nhằm đảm bảo hiệu quả đã cam kết cho Bên A. Các thay đổi và các chiến lược quảng
cáo này phải được Bên A đồng ý trước khi thực hiện.
6.5. Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3
hợp đồng này.
6.6. Sau thời điểm Bên B chuyển hóa đơn tài chính hợp lệ tới địa chỉ của Bên A
theo thông tin do Bên A cung cấp và đại diện bên A ký vào biên nhận hóa đơn, Bên B
sẽ được loại trừ mọi trách nhiệm về việc mất hóa đơn và không có nghĩa vụ giải quyết
bất kỳ khiếu nại nào từ Bên A về hóa đơn đó.
Nghĩa vụ của Bên B:
6.7. Đảm bảo các KPI cam kết theo nội dung của hợp đồng này. Trong trường
hợp kết thúc thời gian thực hiện quảng cáo mà bên B chưa đạt được KPI cam kết thì
bên B sẽ tiếp tục chạy quảng cáo cho đến khi đạt đủ KPI cam kết trong hợp đồng.
6.8. Thường xuyên theo dõi, giám sát hoạt động của chiến dịch quảng cáo và
gửi báo cáo hàng ngày đến Bên A. Báo cáo bao gồm các nội dung như sau:
Các chỉ số (KPI) cam kết của từng dịch vụ.
KPI đạt được và mức độ hoàn thành

41
Báo cáo theo các nhắm chọn
Báo cáo theo thời gian
Báo cáo theo các yêu cầu khác của bên A (nếu có)
6.9. Tư vấn bên A tối ưu trang đích nhằm đạt kết quả quảng cáo cao nhất. 6.10.
Tư vấn bên A cài đặt code và tối ưu theo dõi hiệu suất chiến dịch (nếu có mục tiêu phù
hợp).
6.11. Xuất hoá đơn tài chính hợp lệ cho bên A trong vòng 7 ngày sau khi nhận
được đầy đủ tiền thanh toán của bên A.
ĐIỀU 7. SỬA ĐỔI, CHẤM DỨT - ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG - SỞ HỮU TRÍ TUỆ VÀ BẢO MẬT THÔNG TIN
7.1. Toàn bộ hoặc một phần của hợp đồng này và các phụ lục của hợp đồng này
(nếu có) có thể được sửa đổi theo thoả thuận của hai Bên, mọi sửa đổi sẽ được lập
thành phụ lục của hợp đồng.
7.2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:
7.2.1. Hợp đồng hết hạn mà không được gia hạn, các bên đã hoàn thành mọi
trách nhiệm thuộc về mình
7.2.2. Cả hai Bên đồng ý chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn, trong trường
hợp đó hai Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt hợp
đồng.
7.2.3. Một trong hai Bên muốn chấm dứt hợp đồng, đã thông báo cho Bên kia
biết bằng văn bản trước ít nhất 07 ngày tính đến ngày dự định chấm dứt hợp đồng và
đã được Bên kia đồng ý bằng văn bản. Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi Bên trong
trường hợp này do hai Bên thỏa thuận.
7.2.4. Một trong hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động, trong
trường hợp này hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thoả thuận và/hoặc
phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
7.2.5. Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc hai Bên
chấm dứt hiệu lực của hợp đồng này.
7.2.6. Một trong hai bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng nằm ngoài khả
năng dự đoán và kiểm soát của bên đó bao gồm nhưng không giới hạn bởi: cháy nổ,
thiên tai, chiến tranh, thay đổi chính sách của chính phủ v.v... 6.3. Đơn phương chấm
dứt hợp đồng:
7.3.1. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu chứng minh được
Bên kia đã có vi phạm nghiêm trọng trong việc thực hiện các trách nhiệm đã quy định
trong hợp đồng này và không có bất kỳ sửa chữa, khắc phục nào hoặc phản hồi nào với
Bên bị vi phạm trong thời hạn 5 ngày kể từ khi nhận được thông báo của Bên bị vi
phạm.

42
7.3.2. Nếu một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phù
hợp với mục 6.2 và mục 6.3.1 thì phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí để
ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho Bên bị vi phạm và thanh toán toàn bộ chi phí để ngăn
chặn, hạn chế hoặc bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (nếu có) do lỗi đơn phương
chấm dứt hợp đồng gây ra. Chi phí ngăn chặn, hạn chế thiệt hại hoặc mức bồi thường
thiệt hại không vượt quá 8% giá trị hợp đồng.
7.4. Bên B được miễn trừ hoàn toàn mọi trách nhiệm liên quan đến mọi tranh
chấp giữa Bên A với khách hàng, với Bên thứ ba hoặc điều tra của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền về hoạt động hợp pháp và các nội dung chạy trên website:
mazdalongbien.vn và của Bên A hoặc các hình thức và phương thức kinh doanh mà
Bên A tiến hành trong quá trình hoạt động của Bên A. Trong trường hợp phát sinh
tranh chấp hoặc có điều tra, Bên A chịu trách nhiệm giải quyết và chịu mọi phí tổn liên
quan.
7.5. Hai Bên cam kết bảo mật tất cả những thông tin mà mình nhận được từ
phía Bên kia và toàn bộ thông tin liên quan đến hợp đồng này trong suốt thời hạn và
sau khi hết hạn của hợp đồng này tối thiểu là 01 năm và phải thực hiện mọi biện pháp
cần thiết duy trì tính bí mật của thông tin này. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ
bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản
của Bên kia hoặc do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
ĐIỀU 8. XỬ LÝ TÀI CHÍNH KHI CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Trường hợp chấm dứt Hợp đồng do các bên vi phạm quy định tại Điều 5 Và
Điều 6 của Hợp đồng: hai Bên phối hợp xác định nguyên rõ nhân dẫn đến các vi phạm
Hợp đồng, cùng bàn bạc, thỏa thuận để tìm biện pháp giải quyết, khắc phục để Hợp
đồng tiếp tục được thực hiện. Trong trường hợp không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng,
Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền ngân sách đã cấp nếu hợp đồng bị chấm
dứt do lỗi vi phạm của Bên B; hoàn trả tối thiểu 50% số kinh phí ngân sách đã được
cấp nếu do lỗi vi phạm của cả hai bên; hoàn trả toàn bộ kinh phí ngân sách đã cấp
nhưng chưa sử dụng nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi vi phạm của Bên A.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
9.1. Thông báo: Mọi thông báo và thông tin liên lạc chính thức liên quan đến
hợp đồng này sẽ được gửi tới địa chỉ của các Bên như nêu tại phần đầu của hợp đồng
hoặc gửi qua email của đầu mối liên hệ hai Bên. Mọi thông báo và thông tin liên lạc
khác hoặc thừa nhận được thực hiện theo hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực nếu được lập
thành văn bản, bao gồm cả fax và telex, và chỉ được coi là đã gửi và nhận hợp lệ: (i)
khi giao bằng tay có giấy biên nhận; (ii) nếu gửi bưu điện thì 7 ngày làm việc sau khi
gửi thư bảo đảm cước phí trả trước, có xác nhận bằng văn bản; (iii) trong trường hợp
gửi bằng fax hay telex, khi gửi trong giờ làm việc bình thường tới địa điểm kinh doanh

43
của người nhận, nếu có tín hiệu hay giấy xác nhận đã chuyển; và (iv) nếu gửi bằng
dịch vụ giao nhận bảo đảm, khi thực tế đã nhận, và trong bất kỳ trường hợp nào, cũng
phải gửi cho các bên tại địa chỉ đã được thông báo bằng văn bản tuỳ từng thời điểm.
9.2. Đầu mối liên hệ:
ĐẦU MỐI LIÊN HỆ BÊN A: Ông Vũ Tuấn Anh
Email: vutuananh@xanhsm.com Điện thoại: 0987.654.321
ĐẦU MỐI LIÊN HỆ BÊN B Hoàng Thị Mỹ Hà
Email: myha2610@3five.com Hot line: 0856.158.492
Đầu mối liên hệ của mỗi Bên có quyền đại diện cho mỗi Bên trong mọi vấn đề
liên quan đến việc triển khai hợp đồng này. Nếu một trong hai Bên thay đổi đầu mối
liên hệ phải có thông báo bằng văn bản đến địa chỉ của Bên còn lại chậm nhất trong
vòng 24 giờ kể từ khi có sự thay đổi đó. Mỗi Bên sẽ không chịu trách nhiệm nếu bên
còn lại không hoặc chậm nhận được các thông tin tương tác qua email của người phụ
trách do không hoặc chậm thông báo về sự thay đổi đầu mối liên hệ.
9.3. Hai Bên thỏa thuận thiện chí thực hiện các điều khoản đã ký kết trong hợp
đồng này, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng,
các Bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết
trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai Bên cùng có lợi.
Trường hợp có tranh chấp mà hai Bên không thể tự giải quyết được bằng
thương lượng thì một trong hai Bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án nhân dân nơi
đặt trụ sở chính của Bên khởi kiện để giải quyết. Phán quyết của Tòa án là phán quyết
cuối cùng buộc các Bên phải thi hành. Chi phí Tòa án do Bên thua kiện thanh toán.
9.4. Trường hợp xảy ra sự kiện Bất Khả Kháng sẽ giải quyết theo quy định của
Bộ Luật Dân sự hiện hành.
9.5. Trường hợp xảy ra rủi ro về kỹ thuật, bao gồm: Rủi ro do ngừng hoặc lỗi
kỹ thuật từ dịch vụ Google cung cấp; rủi ro về đường truyền internet, cơ sở hạ tầng
mạng quốc gia thì quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi Bên sẽ được giải quyết trên cơ sở
thỏa thuận đảm bảo hai Bên cùng có lợi.
ĐIỀU 10. THỜI HẠN VÀ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
10.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
10.2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày cả hai Bên hoàn thành mọi nghĩa
vụ của mình trong hợp đồng này, có biên bản nghiệm thu, thanh lý mà một trong hai
Bên không còn khiếu nại gì liên quan đến hợp đồng thì hợp đồng này xem như được tự
động thanh lý.
10.3. Hợp đồng này vẫn có giá trị trong những trường hợp một trong hai Bên có
sự thay đổi về nhân sự và/hoặc thay đổi về cơ cấu quản lý (sáp nhập, hợp nhất, chuyển
đổi, chia, tách).

44
10.4. Các phụ lục kèm theo hợp đồng này (nếu có) là một phần không thể tách
rời tạo thành một thể thống nhất và có giá trị như một điều khoản trong hợp đồng này.
10.5. Hợp đồng này được lập thành 04 bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

BÊN A BÊN B
CÔNG TY CỔ PHẦN DI CHUYỂN XANH VÀ CÔNG TY TNHH
THÔNG MINH AGENCY 3FIVE

Vũ Tuấn Anh Hoàng Thị Mỹ Hà

45
2. Hợp đồng thuê khoán chuyên môn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
Thực hiện nhiệm vụ theo Hợp đồng Dịch vụ Quảng cáo truyền thông Số
0109/2023/HĐ-GSM (Tên Dự án: Lập chiến dịch truyền thông tiếp thị để thu hút tài
xế Bike trên địa bàn Hà Nội từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2023 giữa Công ty Cổ phần
Di chuyển Xanh và Thông minh và CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE
Số: 0109/2023/HĐ-GSM
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Hợp đồng Dịch vụ Quảng cáo truyền thông Số 0109/2023/HĐ-GSM (Tên Dự
án: Lập chiến dịch truyền thông tiếp thị để thu hút tài xế Bike trên địa bàn Hà Nội từ
tháng 9 đến tháng 11 năm 2023 giữa Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
và CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE cùng các phụ lục kèm theo Hợp đồng (nếu
có);
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-ĐHKTQD ngày 16/9/2022 của Hiệu trưởng Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân về việc Giao chủ nhiệm Dự án cho Hoàng Thị Mỹ Hà –
Giám đốc Công ty TNHH Agency 3FIVE;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày 01 tháng 09 năm 2023, tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao nhiệm vụ (Bên A): Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại diện : Vũ Tuấn Anh
Địa chỉ : Tòa Văn phòng Symphony, đường Chu Huy Mân, khu đô thị
Vinhome, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại : 0987.654.321
Tài khoản số : 123.456.789 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi
nhánh Hai Bà Trưng.
2. Bên nhận nhiệm vụ (Bên B): Công ty TNHH Agency 3FIVE
Đại diện : HOÀNG THỊ MỸ HÀ
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 207 Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 0856.158.492 Email: myha2610@3five.com
Số tài khoản : 229615832 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi
nhánh Hai Bà Trưng.

46
Mã số thuế : 261020231158
Hai bên thảo luận và thống nhất ký Hợp đồng thuê khoán chuyên môn (sau đây gọi tắt
là Hợp đồng) với những điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng.
Bên A thuê Bên B thực hiện dự án theo các nội dung được mô tả trong Thuyết minh và
Dự toán kinh phí thực hiện đính kèm theo Hợp đồng Dịch vụ Quảng cáo truyền thông
Số 0109/2023/HĐ-GSM (Tên Dự án: Lập chiến dịch truyền thông tiếp thị để thu hút
tài xế Bike trên địa bàn Hà Nội từ tháng 9 đến tháng 11 năm 2023 giữa Công ty Cổ
phần Di chuyển Xanh và Thông minh và CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE. Nội
dung chi tiết và kinh phí thực hiện như sau:

Tổng chi phí


500.000.000
dự án:
Hạng Tổng chi phí
STT Nội dung Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
mục theo hạng mục

Chi phí Facebook 30.000.000 60.000.000 50.000.000 140.000.000


1 quảng Google 20.000.000 50.000.000 50.000.000 120.000.000
cáo Tiktok 20.000.000 40.000.000 35.000.000 95.000.000

VAT của Facebook (5%) 1.500.000 3.000.000 2.500.000 7.000.000


2 các nền Google (5%) 1.000.000 2.500.000 2.500.000 6.000.000
tảng Tiktok (10,8%) 3.600.000 7.200.000 6.300.000 17.100.000

Chi phí Quản lý dự án (1) 9.000.000 9.000.000 9.000.000 27.000.000


3
nhân sự Nhân viên (x4) 28.000.000 28.000.000 28.000.000 84.000.000
Bao gồm các giấy
Chi phí
4 tờ: hợp đồng, tờ 3.900.000 3.900.000
khác
rơi,...
(Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) (Đã bao gồm Thuế)
Điều 2: Kết quả sản phẩm.
Sản phẩm của Hợp đồng là các báo cáo kết quả công việc thực hiện thuộc các nội dung
nghiên cứu được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này. Sản phẩm được Công ty Cổ phần
Di chuyển Xanh và Thông Minh nghiệm thu, đảm bảo tiến độ và khi hai bên thống
nhất thực hiện thanh lý hợp đồng cùng bộ chứng từ hợp lệ theo quy định của Nhà
nước.

47
Điều 3: Thời gian thực hiện, loại hợp đồng.
• Thời gian thực hiện: từ ngày 01/09/2023 đến hết ngày 17/12/2023
• Loại Hợp đồng: Trọn gói
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
• Giá trị hợp đồng: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) (Đã bao gồm
Thuế TNCN)
• Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng
• Hình thức thanh toán: Chuyển khoản qua tài khoản của bên B:
• Phương thức thanh toán:
Bên A tạm ứng cho bên B 240.000.000 đồng, thanh toán phần còn lại giá trị của hợp
đồng là 260.000.000 đồng sau khi bên B hoàn thành nội dung Hợp đồng và sản phẩm
của Hợp đồng nêu tại Điều 2 của hợp đồng này. Sản phẩm được Công ty Cổ phần Di
chuyển Xanh và Thông Minh nghiệm thu, đảm bảo tiến độ và khi hai bên thống nhất
thực hiện thanh lý hợp đồng cùng bộ chứng từ hợp lệ theo quy định của Nhà nước.
Điều 5: Trách nhiệm của mỗi bên.
Bên A:
• Thanh toán kinh phí cho bên B theo Điều 4 của Hợp đồng này.
• Tạo các điều kiện cho Bên B thực hiện nhiệm vụ, giám sát việc thực hiện các nhiệm
vụ của bên B và nghiệm thu kết quả thực hiện.
Bên B:
• Thực hiện đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn các nội dung ghi trong Điều 1 và
Điều 2 của Hợp đồng này.
• Giao nộp cho bên A các sản phẩm của hợp đồng cùng bộ chứng từ hợp lệ theo quy
định của Nhà nước.
Điều 6: Cam kết chung:
Hai bên thực hiện nghiêm túc tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Nếu có
tranh chấp phát sinh thì được giải quyết bằng thương lượng và thể hiện bằng văn bản.
Nếu tranh chấp không được giải quyết bằng thương lượng sẽ được giải quyết ở cấp cao
hơn.
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên tiến hành thanh lý hợp
đồng. Hợp đồng này được làm thành 03 bản có giá trị như nhau, bên A giữ 02 bản, bên
B giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B

Vũ Tuấn Anh Hoàng Thị Mỹ Hà

48
3. Biên bản bàn giao kết quả
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN BÀN GIAO KẾT QUẢ
Căn cứ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn số 0109/2023/HĐ-GSM ngày (ngày ký hợp
đồng thuê khoán) giữa Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh và CÔNG
TY TNHH AGENCY 3FIVE và các phụ lục kèm theo Hợp đồng (nếu có);
Căn cứ vào kết quả thu được.
Hôm nay, ngày 24 tháng 11 năm 2023, tại Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và
Thông minh
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao nhiệm vụ (Bên A): Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh
Đại diện : VŨ TUẤN ANH
Chức vụ : Giám đốc Marketing
Địa chỉ : Tòa Văn phòng Symphony, đường Chu Huy Mân, khu đô thị
Vinhome, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại : 0987.654.321
Tài khoản số : 123.456.789 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi
nhánh Hai Bà Trưng.

Bên nhận nhiệm vụ (Bên B): CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE


Đại diện : HOÀNG THỊ MỸ HÀ
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 207 Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 0856.158.492 Email: myha2610@3five.com
Số tài khoản : 229615832 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi
nhánh Hai Bà Trưng.
Mã số thuế : 261020231158

Hai bên thống nhất bàn giao kết quả theo các nội dung sau:
1. Kết quả thực hiện hợp đồng:
Bên B đã thực hiện thực công việc nghiên cứu theo các nội dung chi tiết quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng số 0109/2023/HĐ-GSM ngày 03 tháng 09 năm 2023 có
chất lượng và đảm bảo tiến độ. Sản phẩm của Hợp đồng các báo cáo kết quả công việc
thực hiện thuộc các nội dung nghiên cứu được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng số
0109/2023/HĐ-GSM ngày 03 tháng 09 năm 2023 đủ số lượng và đạt yêu cầu chất
lượng.

49
2. Kinh phí thực hiện hợp đồng:
• Tổng kinh phí theo hợp đồng là: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu
đồng) (Đã bao gồm Thuế TNCN)
• Số kinh phí Bên A đã tạm ứng cho Bên B là: 240.000.000 đồng (Bằng chữ:
Hai trăm bốn mươi triệu đồng) (Đã bao gồm Thuế TNCN)
• Số kinh phí Bên A còn phải thanh toán cho Bên B là: 260.000.000 đồng (Bằng
chữ: Hai trăm sáu mươi triệu đồng)
• Hai bên ký biên bản này đồng ý bàn giao và nghiệm thu kết quả thực hiện của
hợp đồng đã ký kết. Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên A
giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B

Vũ Tuấn Anh Hoàng Thị Mỹ Hà

50
4. Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ THANH LÝ
HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN
Căn cứ Hợp đồng thuê khoán chuyên môn số 0109/2023/HĐ-GSM ngày 03 tháng 09
năm 2023 giữa Công ty Cổ phần Di chuyển Xanh và Thông minh và Công ty TNHH
Agency 3Five và các phụ lục kèm theo Hợp đồng (nếu có);
Căn cứ vào biên bản bàn giao kết quả thực hiện ngày 24 tháng 11 năm 2023 .
Hôm nay, ngày 17 tháng 12 năm 2023 , tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao nhiệm vụ (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN DI CHUYỂN XANH VÀ
THÔNG MINH
Đại diện : VŨ TUẤN ANH
Chức vụ : Giám đốc Marketing
Địa chỉ : Tòa Văn phòng Symphony, đường Chu Huy Mân, khu đô thị
Vinhome, Phường Phúc Lợi, Quận Long Biên, Hà Nội
Điện thoại : 0987.654.321
Tài khoản số : 123.456.789 tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chi
nhánh Hai Bà Trưng.

2. Bên nhận nhiệm vụ (Bên B): CÔNG TY TNHH AGENCY 3FIVE


Đại diện : HOÀNG THỊ MỸ HÀ
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : 207 Giải Phóng, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 0856.158.492
CMND : 012034323 do CATP Hà Nội cấp ngày 22/8/2012
Tài khoản : 21110000459274 tại ngân hàng BIDV
Mã số thuế CN : 8111103037
Hai bên thống nhất nghiệm thu và thanh lý hợp đồng thuê khoán chuyên môn theo các
nội dung sau:
1. Tiến độ và chất lượng thực hiện hợp đồng
Bên B đã thực hiện thực chiến dịch marketing theo các nội dung chi tiết quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng số 0109/2023/HĐ-GSM ngày 03 tháng 09 năm 2023 có
chất lượng và đảm bảo tiến độ. Sản phẩm của Hợp đồng các báo cáo kết quả công việc
thực hiện thuộc các nội dung nghiên cứu được nêu tại Điều 1 của Hợp đồng số 02-

51
03/2023/HĐTKCM-ĐAVP-XHH ngày 10 tháng 01 năm 2023 đủ số lượng và đạt yêu
cầu chất lượng.
2. Thanh toán hợp đồng
• Tổng giá trị hợp đồng: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) (Đã bao
gồm Thuế TNCN)
• Giá trị quyết toán: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng) (Đã bao
gồm Thuế TNCN)
• Số kinh phí Bên A đã tạm ứng cho Bên B là: 240.000.000 đồng
• Số kinh phí Bên A còn phải thanh toán cho Bên B là: 260.000.000 đồng (Bằng chữ:
Hai trăm sáu mươi triệu đồng)
Hai bên ký biên bản này đồng ý nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đã ký kết. Biên bản
này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B

Vũ Tuấn Anh Hoàng Thị Mỹ Hà

52
5. Báo giá và biên bản báo giá
BẢNG BÁO GIÁ
DỊCH VỤ PHÒNG MARKETING THUÊ NGOÀI
Kính gửi : Quý khách hàng

Agency 3Five xin gửi đến quý khách bảng báo giá chi tiết
dịch vụ Phòng Marketing thuê ngoài như sau:
DỊCH VỤ PHÒNG MARKETING THUÊ NGOÀI
STT Số lượng nhân sự phục vụ dự án: 05 nhân sự Chi phí nhân sự: 40.000.000đ/tháng
GOOGLE ADS
Lên kế hoạch quảng cáo, lựa chọn loại quảng cáo và dự kiến
1 ngân sách Theo campaign
2 Chuẩn bị văn bản quảng cáo dựa trên thế mạnh của khách hàng Theo campaign
Lên các chiến dịch quảng cáo (Google Search Ads, Google
3 Shopping, GDN) Theo campaign
4 Theo dõi, tối ưu chi phí quảng cáo trên lượt chuyển đổi Theo campaign
5 Báo cáo chi tiết hằng ngày Cập nhật hàng ngày
FACEBOOK ADS
6 Chuẩn bị tài khoản quảng cáo Theo campaign
7 Lên kế hoạch quảng cáo Facebook Ads Theo campaign
Xây dựng nội dung/chỉnh sửa content & hình ảnh quảng cáo
8 sáng tạo, tương tác cao 03 - 09 bài/tháng
9 Lên chiến dịch quảng cáo Facebook ads Theo campaign
10 Theo dõi, đo lường, báo cáo Cập nhật hàng ngày
TIKTOK ADS
11 Tạo lập kênh, cập nhật hồ sơ 01 lần/tháng
12 Quản trị, tối ưu và setup chiến dịch quảng cáo Theo campaing
Lên nội dung/chỉnh sửa content & video quảng cáo sáng tạo,
13 tương tác cao 03-09 bài/tháng
14 Backup tài khoản trong vòng 72h 01 lần/tháng
15 Seeding định hướng nhu cầu khách hàng 04 lần/tháng
16 Báo cáo hiệu quả hàng tuần 04 lần/tháng

Lưu ý: Báo giá trên chỉ bao gồm chi phí dịch vụ và nhân sự vận hành, không bao gồm
ngân sách quảng cáo chi trả cho bên thứ ba như Facebook, Google, Tiktok…

53

You might also like