You are on page 1of 11

VIÊM PHÚC MẠC

1) Dẫn lưu là phương pháp được lựa chọn khi phẫu thuật viêm phúc mạc trường hợp nào
sau đây:
1. Ổ áp-xe
2. Viêm mũ đường mật
3. Viêm tụy hoại tử
4. Tất cả đúng (Đáp án)

2) Nguyên tắc điều trị ban đầu bệnh nhân viêm phúc mạc:
1. Truyền dịch, điều chỉnh rối loạn cân bằng nước và điện giải và cung cấp năng lượng
2. Kháng sinh (Đáp án)
3. Giảm đau sớm, ngay sau khi nhập viện
4. Tất cả đúng

3) Nguyên nhân của sự mất nước trong viêm phúc mạc KHÔNG bao gồm:
1. Dịch mất trong khoang phúc mạc
2. Dịch mất trong lòng ruột
3. Dịch mất do nôn ói
4. Dịch mất do tiêu chảy (Đáp án)

4) Nguyên tắc điều trị phẫu thuật viêm phúc mạc nguyên phát:
1. Phẫu thuật khẩn
2. Phẫu thuật trì hoãn sau 48 giờ, nếu tình trạng không cải thiện (Đáp án)
3. Phẫu thuật chương trình

5) Tác dụng bất lợi của mạng lưới fibrin trong viêm phúc mạc:
1. Giữ chân bạch cầu, làm cho bạch cầu không tiếp cận được vi khuẩn
2. Dính vào lổ thủng ống tiêu hóa, làm cho lổ thủng không thể lành tự nhiên
3. Gây dính ruột, có thể dẫn đến tắc ruột do dính sau mổ (Đáp án)
4. Tất cả đúng

6) Tác nhân gây viêm phúc mạc tái phát ÍT có khả năng là:
1. Không có vi khuẩn
2. Vi khuẩn có độc lực cao (Đáp án)
3. Nấm

7) Tác nhân gây viêm phúc mạc nguyên phát ở trẻ em thường là:
1. Vi khuẩn hiếu khí
2. Streptococci A
3. Pneumococcus
4. Tất cả đúng (Đáp án)
5. Tất cả sai

1
8) Dấu hiệu đề kháng thành bụng được hiểu là:

1. Co cơ thành bụng chủ ý và liên tục


2. Co cơ thành bụng chủ ý khi ấn bụng
3. Co cơ thành bụng tự động và liên tục (Đáp án)
4. Co cơ thành bụng tự động khi ấn bụng

9) Trên thực tế lâm sàng, cách phân loại viêm phúc mạc nào sau đây ít được đề cập đến
nhất:
1. Nguyên phát hay thứ phát
2. Nhiễm trùng hay không nhiễm trùng (Đáp án)
3. Khu trú hay toàn diện
4. Cấp tính, bán cấp hay mãn tính

10) Cơ chế làm cho viêm phúc mạc có dự hậu nặng:


1. Lá phúc mạc có diện tích lớn (Đáp án)
2. Bệnh nhân viêm phúc mạc thường lớn tuổi, sức đề kháng kém
3. Cơ chế bảo vệ của cơ thể ở khoang phúc mạc kém hiệu quả
4. Tất cả đúng

1) Đặc điểm của viêm phúc mạc trên bệnh nhân được thẩm phân phúc
mạc:
1. Viêm phúc mạc thứ phát
2. Là biến chứng thường gặp nhất (Đáp án)
3. Là biến chứng có dự hậu nặng nề nhất
4. Tất cả đúng
Sai

2) Rối loạn điện giải thường gặp trong viêm phúc mạc:
1. Tăng natri huyết, giảm kali huyết (Đáp án)
2. Tăng natri huyết, tăng kali huyết
3. Giảm natri huyết, tăng kali huyết
4. Giảm natri huyết, giảm kali huyết

3) Tác nhân gây viêm phúc mạc thường gặp nhất là:
1. Vi khuẩn (Đáp án)
2. Nấm
3. Hóa chất

4) Viêm phúc mạc được hiểu là:


1. Tình trạng viêm xảy ra trong khoang phúc mạc
2. Tình trạng nhiễm trùng xảy ra trong khoang phúc mạc
3. Tình trạng viêm hai lá của phúc mạc (Đáp án)
4. Tình trạng nhiễm trùng hai lá của phúc mạc

2
5) Dấu hiệu cận lâm sàng nào sau đây phù hợp với chẩn đoán viêm
phúc mạc :
1. Ruột dãn, giảm nhu động, thành ruột phù nề khu trú
2. Ruột dãn, giảm nhu động, thành ruột phù nề lan tỏa (Đáp án)
3. Ruột dãn, tăng nhu động, thành ruột phù nề khu trú
4. Ruột dãn, tăng nhu động, thành ruột phù nề lan tỏa
Sai

6) Nguyên nhân của sự thiếu hụt thể tích tuần hoàn trong viêm phúc mạc:
1. Nước bị mất ra ngoài cơ thể
2. Nước bị mất vào khoang thứ ba
3. BN không uống được
4. Tất cả đúng (Đáp án)

7) Phương pháp phẫu thuật nào sau đây KHÔNG được áp dụng đối
với bệnh nhân viêm phúc mạc :
1. Khâu lổ thủng ruột non
2. Cắt bán phần dạ dày
3. Hậu môn nhân tạo đại tràng
4. Nối mật-ruột (Đáp án)

8) Chọn câu SAI: đặc điểm của viêm phúc mạc nguyên phát ở trẻ em:
1. Bệnh nhi thường có hội chứng thận hư
2. Không báng bụng
3. Đa trùng (Đáp án)
4. Thường gặp nhất là Streptococci A

9) Chỉ số đánh giá mức độ nặng của bệnh nhân viêm phúc mạc nào
sau đây không đặc hiệu cho viêm phúc mạc:
1. Mannheim (MPI)
2. Altona (PIA)
3. APACHE II (Đáp án)

10) Rối loạn kiềm toan thường gặp trong viêm phúc mạc:
1. Nhiễm toan chuyển hóa (Đáp án)
2. Nhiễm kiềm chuyển hóa
3. Nhiễm toan hô hấp
4. Nhiễm kiềm hô hấp
1) Phản ứng nào sau đây sẽ làm cho diễn tiến viêm phúc mạc thêm
trầm trọng:
1. Phản ứng tiêu fibrin quá sớm (Đáp án)
2. Phản ứng tiêu fibrin quá muộn

3
3. Không có phản ứng tiêu fibrin
4. Tất cả đúng

2) Chủng vi khuẩn của viêm phúc mạc trên bệnh nhân được thẩm phân
phúc mạc thường gặp nhất là:
1. E.coli
2. Staphylococcus (Đáp án)
3. P. Aeruginosa

3) Tình trạng viêm phúc mạc toàn diện do nguyên nhân nào sau đây
có dự hậu kém hơn cả:
1. Thủng loét dạ dày
2. Ruột thừa vỡ mũ (Đáp án)
3. Vết thương hỗng tràng

4) Sang thương điển hình của lao phúc mạc :


1. Dịch báng có màu trắng đục
2. Nốt trắng đục rãi rác khắp phúc mạc
3. Tất cả đúng
4. Tất cả sai (Đáp án)

5) Hiện tượng nào sau đây không có vai trò bảo vệ trong viêm phúc
mạc:
1. Sự hình thành dịch rỉ viêm giàu fibrin
2. Sự hình thành mạng lưới fibrin
3. Sự kết dính fibrin với lá phúc mạc
4. Sự tiêu fibrin (Đáp án)
5. Câu C,D
Sai

6) Dẫn lưu là phương pháp được lựa chọn khi phẫu thuật viêm phúc mạc
trường hợp nào sau đây:
1. Ổ áp-xe
2. Viêm mũ đường mật
3. Viêm tụy hoại tử
4. Tất cả đúng (Đáp án)

7) Nguồn lây nhiễm của viêm phúc mạc trên bệnh nhân được thẩm
phân phúc mạc:
1. Catheter
2. Ngoài khoang bụng
3. Trong khoang bụng
4. Tất cả đúng
Chính xác (Đáp án)

4
8) Tạng thường được cắt bỏ nhất khi khi phẫu thuật viêm phúc mạc là :
1. Ruột thừa (Đáp án)
2. Túi mật
3. Ruột
4. Dạ dày

9) Nguyên nhân gây suy hô hấp thường gặp nhất trong viêm phúc
mạc:
1. Giảm thông khí (Đáp án)
2. Giảm tưới máu
3. Tổn thương màng phế nang

10) Hiện tượng bảo vệ nào xảy ra trước tiên khi có sự hiện diện của vi
khuẩn trong khoang phúc mạc:
1. Sự xâm nhập của đại thực bào
2. Sự xâm nhập của bạch cầu đa nhân
3. Sự hoạt hóa mastocyte (Đáp án)
4. Sự hoạt hóa bổ thể

3) Viêm phúc mạc nguyên phát được hiểu là có...:


1. Nguồn lây nhiễm đã xác định, nằm ngoài khoang bụng
2. Nguồn lây nhiễm đã xác định, nằm trong khoang bụng
3. Nguồn lây nhiễm không xác định, nhưng có thể nằm trong
khoang bụng (Đáp án)
4. Nguồn lây nhiễm không xác định, nhưng luôn nằm ngoài
khoang bụng

4) Chọn câu sai: Theo chỉ số Mannheim, bệnh nhân viêm phúc mạc sẽ có
tiên lượng nặng hơn nếu:
1. BN trên 50 tuổi
2. BN là nam giới (Đáp án)
3. Bệnh diễn tiến trên 24 giờ
4. Lổ thủng từ đại tràng

5) Đặc điểm chủng vi khuẩn của viêm phúc mạc trên bệnh nhân được
thẩm phân phúc mạc:
1. Sống được trong môi trường dịch báng
2. Sống được trong môi trường dịch thẩm phân (Đáp án)
3. Sống được trong môi trường yếm khí
4. Tất cả đúng

6) Dữ kiện nào sau đây về viêm phúc mạc nguyên phát (spontaneous
bacterial peritonitis) ở người lớn được cho là đúng:

5
1. 15% bệnh nhân đáp ứng với điều trị nội khoa
2. 15% bệnh nhân đã được chẩn đoán nhầm (Đáp án)
3. 15% bệnh nhân đã được phẫu thuật nhầm
4. 15% bệnh nhân phải được can thiệp bằng phẫu thuật

7) Nguyên tắc điều trị phẫu thuật viêm phúc mạc nguyên phát:
1. Phẫu thuật khẩn
2. Phẫu thuật trì hoãn sau 48 giờ, nếu tình trạng không cải thiện
(Đáp án)
3. Phẫu thuật chương trình

8) Viêm phúc mạc hóa học chỉ là giai đoạn đầu của tổn thương nào sau
đây:
1. Thủng dạ dày (Đáp án)
2. Viêm tụy cấp
3. Vỡ tạng đặc
4. Tất cả đúng

9) Viêm phúc mạc nguyên phát (spontaneous bacterial peritonitis) ở


người lớn:
1. Thường xảy ra ở bệnh nhân có bệnh gan do rượu và có bụng
báng
2. Tác nhân thường là đa khuẩn và là vi khuẩn đường ruột
3. Diễn tiến thường bán cấp
4. Tất cả đúng (Đáp án)

10) Tác nhân gây viêm phúc mạc nguyên phát ở trẻ em thường là:
1. Vi khuẩn hiếu khí
2. Streptococci A
3. Pneumococcus
4. Tất cả đúng (Đáp án)
5. Tất cả sai

4) Chẩn đoán xác định lao phúc mạc dựa vào:


1. Thăm khám lâm sàng
2. Xét nghiệm dịch báng
3. IDR
4. Sinh thiết màng bụng (Đáp án)

5) Hiện tượng bảo vệ nào xảy ra trước tiên khi có sự hiện diện của vi khuẩn trong khoang
phúc mạc:
1. Sự xâm nhập của đại thực bào
2. Sự xâm nhập của bạch cầu đa nhân
3. Sự hoạt hóa mastocyte (Đáp án)

6
4. Sự hoạt hóa bổ thể

6) Tác dụng bảo vệ của mạng lưới fibrin trong viêm phúc mạc:
1. "Giam giữ" vi khuẩn, tạo điều kiện cho bạch cầu đến tiêu diệt vi khuẩn
2. Phản ứng với cấu trúc hóa học màng tế bào vi khuẩn, phá vỡ màng tế bào
3. Khu trú ổ nhiễm (Đáp án)
4. Tất cả đúng

7) Đặc điểm của đau bụng trong viêm phúc mạc:


1. Đau quặn, liên tục, tăng dần
2. Đau tăng khi hít thở sâu
3. Đau giảm khi sử dụng các loại thuốc giảm đau thông thường
4. Tất cả đúng
5. Tất cả sai (Đáp án)

8) Yếu tố nào sau đây làm thay đổi tiên lượng của bệnh nhân viêm phúc mạc nhiều hơn cả:
1. VPM nguyên phát hay thứ phát
2. VPM khu trú hay toàn diện (Đáp án)
3. Số lượng, chủng loại vi khuẩn
4. Sức đề kháng của cơ thể

9) Dấu hiệu đề kháng thành bụng được hiểu là:


1. Co cơ thành bụng chủ ý và liên tục
2. Co cơ thành bụng chủ ý khi ấn bụng
3. Co cơ thành bụng tự động và liên tục (Đáp án)
4. Co cơ thành bụng tự động khi ấn bụng

10) Trên thực tế lâm sàng, cách phân loại viêm phúc mạc nào sau đây được áp dụng thường
xuyên nhất:
1. Nguyên phát hay thứ phát
2. Nhiễm trùng hay không nhiễm trùng
3. Khu trú hay toàn diện (Đáp án)
4. Cấp tính, bán cấp hay mãn tính

5) Chỉ số Mannheim KHÔNG dựa vào:


1. Tuổi tác và giới tính
2. VPM nguyên phát hay thứ phát (Đáp án)
3. VPM khu trú hay toàn diện
4. Vị trí của lổ thủng trên đường tiêu hóa

6) Tác nhân gây viêm phúc mạc nguyên phát (spontaneous bacterial peritonitis) ở người lớn:
1. Theo đường máu
2. Chủ yếu là hiếu khí (Đáp án)

7
3. Thường gặp nhất là Bacteroides species
4. Tất cả đúng

7) Loại viêm phúc mạc nào sau đây có dự hậu lâu dài dè dặt nhất:
1. Nguyên phát
2. Thứ phát
3. Tái phát (Đáp án)

8) Đáp ứng miễn dịch của cơ thể trong viêm phúc mạc là:
1. Miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch tế bào
2. Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch tế bào (Đáp án)
3. Miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch thể dịch
4. Miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch thể dịch

9) Hormon nào chịu trách nhiệm chính trong việc gây ra rối loạn điện giải ở bệnh nhân bị
viêm phúc mạc:
1. Cortisol
2. Aldosteron (Đáp án)
3. Vasopressin
4. ADH

1) Tác dụng bất lợi của mạng lưới fibrin trong viêm phúc mạc:
1. Giữ chân bạch cầu, làm cho bạch cầu không tiếp cận được vi khuẩn
2. Dính vào lổ thủng ống tiêu hóa, làm cho lổ thủng không thể lành tự nhiên
3. Gây dính ruột, có thể dẫn đến tắc ruột do dính sau mổ (Đáp án)
4. Tất cả đúng

6) Trên thực tế lâm sàng, cách phân loại viêm phúc mạc nào sau đây ít được đề cập đến nhất:
1. Nguyên phát hay thứ phát
2. Nhiễm trùng hay không nhiễm trùng (Đáp án)
3. Khu trú hay toàn diện
4. Cấp tính, bán cấp hay mãn tính

10) Viêm phúc mạc nguyên phát ở trẻ em có đặc điểm nào sau đây:
1. Bệnh nhi thường bị suy thận mãn
2. Bệnh nhi thường có bụng báng
3. Hầu hết có đáp ứng tốt với điều trị nội khoa (Đáp án)
4. Tất cả đúng
5. Tất cả sai
1) Hội chứng Fitz-Hugh–Curtis :
1. Viêm nhiễm vùng chậu có biến chứng suy gan
2. Viêm nhiễm vùng chậu có biến chứng viêm gan
3. Viêm nhiễm vùng chậu có biến chứng viêm bao gan (Đáp án)

8
4. Tất cả sai

2) Quá trình bảo vệ nào sau đây đặc hiệu cho viêm phúc mạc:
1. Sự hoạt hóa mastocyte
2. Sự hoạt hóa bổ thể
3. Sự huy động bạch cầu đa nhân
4. Sự hình thành dịch rỉ viêm giàu fibrin (Đáp án)

3) Nguyên tắc điều trị phẫu thuật viêm phúc mạc thứ phát:
1. Phẫu thuật khẩn (Đáp án)
2. Phẫu thuật trì hoãn sau 48 giờ, nếu tình trạng không cải thiện
3. Phẫu thuật chương trình

5) Đặc điểm của bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu (PID-pelvis inflammatory disease):
1. Viêm phúc mạc nguyên phát
2. Điều trị như viêm phúc mạc nguyên phát (Đáp án)
3. Viêm phúc mạc thứ phát
4. Điều trị như viêm phúc mạc thứ phát

6) Tác động của mạng lưới fibrin trong viêm phúc mạc:
1. Hạn chế sự xâm nhập của vi khuẩn vào tuần hoàn
2. Hạn chế tác động của bạch cầu vào vi khuẩn
3. Hạn chế sự lan tràn của ổ nhiễm trong khoang phúc mạc
4. Tất cả đúng (Đáp án)
5. Câu A,C đúng
2) Tác nhân gây viêm phúc mạc tái phát ÍT có khả năng là:
1. Không có vi khuẩn
2. Vi khuẩn có độc lực cao (Đáp án)
3. Nấm

7) Viêm phúc mạc KHÔNG được phân loại theo:


1. Nguồn gốc
2. Tác nhân gây bệnh
3. Chủ thể (Đáp án)
4. Diễn tiến

1) Tác nhân gây viêm nhiễm vùng chậu (PID-pelvis inflammatory disease):
1. Neisseria gonorrhea, Chlamidia trachomatis (Đáp án)
2. E. coli, Klebsiella pneumoniae
3. Streptococci A, Streptococcus Pneumoniae
4. Tất cả sai

9
3) Loại viêm phúc mạc nào sau đây phổ biến nhất:
1. Nguyên phát
2. Thứ phát (Đáp án)
3. Tái phát

7) CHọn câu SAI: hậu quả toàn thân của viêm phúc mạc:
1. Thiếu hụt thể tích tuần hoàn, rối loạn điện giải
2. Đau đớn, gây sốc chấn thương (Đáp án)
3. Nhiễm trùng, nhiễm độc
4. Suy đa cơ quan

8) Đặc điểm của lao phúc mạc:


1. Nguồn lây nhiễm: thường từ lao hạch hay lao ruột
2. Diễn tiến: thường bán cấp
3. Báng bụng xảy ra trong hầu hết các trường hợp
4. Tất cả sai (Đáp án)

9) Xét nghiệm dịch màng bụng trong lao phúc mạc thường cho kết quả nào sau đây:
1. Bạch cầu đa nhân chiếm đa số
2. Trực khuẩn kháng acid: luôn dương tính
3. Cấy khuẩn: dương tính trên 50%
4. Tất cả đúng
5. Tất cả sai (Đáp án)

4) Viêm phúc mạc tái phát còn được gọi là:


1. Viêm phúc mạc "phòng mổ"
2. Viêm phúc mạc do nhiễm trùng cơ hội
3. Viêm phúc mạc ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
4. Tất cả đúng
5. Tất cả sai (Đáp án)

5) Triệu chứng của viêm phúc mạc KHÔNG bao gồm:

1. Đau bụng
2. Chướng bụng
3. Sốt
4. Tiêu chảy (Đáp án)

8) Cơ chế làm cho viêm phúc mạc có dự hậu nặng:


1. Lá phúc mạc có diện tích lớn (Đáp án)
2. Bệnh nhân viêm phúc mạc thường lớn tuổi, sức đề kháng kém

10
3. Cơ chế bảo vệ của cơ thể ở khoang phúc mạc kém hiệu quả
4. Tất cả đúng

3) Yếu tố thuận lợi của bệnh viêm nhiễm vùng chậu:


1. Hậu sản
2. Hậu kỳ kinh
3. Hậu can thiệp sản phụ khoa
4. Tất cả đúng
5. Câu A,C đúng (Đáp án)

6) Viêm phúc mạc tái phát được hiểu là :


1. Tình trạng viêm phúc mạc vẫn còn tiếp diễn mặc dù đã được điều trị thích hợp (Đáp
án)
2. Tình trạng viêm phúc mạc vẫn còn tiếp diễn do điều trị không thích hợp
3. Bệnh nhân đã lành bệnh, nay bị viêm phúc mạc trở lại
4. Bệnh nhân bị viêm phúc mạc hậu phẫu do nguyên nhân khác
1) Dẫn lưu là phương pháp được lựa chọn khi phẫu thuật viêm phúc mạc trường hợp nào sau
đây:
1. Ổ áp-xe
2. Viêm mũ đường mật
3. Viêm tụy hoại tử
4. Tất cả đúng (Đáp án)
4) Đặc điểm của viêm phúc mạc:
1. Dự hậu nặng, tất cả phải can thiệp bằng ngoại khoa
2. Dự hậu nặng, hầu hết phải can thiệp bằng ngoại khoa (Đáp án)
3. Dự hậu nặng, nếu không được can thiệp ngoại khoa
4. Dự hậu nặng, nếu bắt buộc phải can thiệp ngoại khoa
10) Tác nhân nào sau đây KHÔNG gây viêm phúc mạc:
1. Vi khuẩn
2. Nấm
3. Ký sinh trùng (Đáp án)
4. Hóa chất
8) Đặc điểm của bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu (PID-pelvis inflammatory disease):
1. Là bệnh nhiễm trùng cơ hội
2. Là bệnh nhiễm trùng bệnh viện
3. Là bệnh nhiễm trùng lây qua đường tình dục (Đáp án)
4. Tất cả sai
9) Dấu hiệu có giá trị cao nhất khi ấn bụng bệnh nhân viêm phúc mạc:
1. Đề kháng thành bụng (Đáp án)
2. Phản ứng thành bụng
3. Phản ứng phúc mạc (phản ứng dội)

11

You might also like