Professional Documents
Culture Documents
File - 20211102 - 202449 - Dap An Vat Ly - de KS HSG Dot 1 - 21-22 QL - HM
File - 20211102 - 202449 - Dap An Vat Ly - de KS HSG Dot 1 - 21-22 QL - HM
CỤM THI THPT Q.LƯU-H MAI ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 12
ĐỢT 1 NĂM HỌC 2021 – 2022
0,5
Điện trở của đèn:
a)
Điều chỉnh giá trị của biến trở để . Ta có:
+ Điện trở tương đương của mạch ngoài:
0,25
0,25
0,25
+ Số chỉ Vôn kế là
b)
+ Điều chỉnh vị trí con chạy, đặt
0,25
Để đèn sáng bình thường
0,5
+ Do biến trở con chạy có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên 0,25
hay vị trí con chạy C cách điểm N khoảng 1,06cm hoặc 18,96cm.
c)
Di chuyển con chạy C từ M đến N thì giảm từ 20Ω về 0Ω
Ta có:
0,25
;
Rb đạt giá trị lớn nhất tại x=10Ω nên:
+ Nếu x giảm từ 20Ω về 10Ω thì RCB tăng từ 0 đến 5Ω nên số chỉ Vôn kế tăng từ
4,8V đến 8,4V.
+ Nếu x giảm từ 10Ω về 0Ω thì RCB giảm từ 5Ω về 0 nên số chỉ Vôn kế giảm từ 8,4V 0,25
về 4,8V
Câu 2 a)
(3,5đ) 2,0đ Khi thanh MN chuyển động thì từ thông qua mạch kín biến thiên, theo định luật Len xơ
dòng điện cảm ứng xuất hiện trên trong mạch có chiều qua thanh từ MN. 0,25
0,5
- Suất điện động cảm ứng trong mạch có độ lớn:
0,25
- Cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch bằng:
- Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên thanh MN sẽ hướng ngược chiều với
và có độ lớn:
0,25
Công suất cơ (công suất của lực kéo) được xác định:
B Mở K, đưa thanh MN về vị trí ban đầu. Thay R bằng tụ C đã được tích điện tới hiệu
1,5đ điện thế U1.
- Đóng K, tụ điện phóng điện qua ray và thanh MN, chiều dòng điện từ N đến M.
Thanh MIN chịu lực từ tác dụng có phương song song với hai ray, chiều ra xa tụ điện 0,25
C làm thanh tăng vận tốc, chuyển động cùng chiều của lực từ.
- Xét tại thời điểm t, khi thanh có vận tốc v, suất điện động cảm ứng trong mạch
, hiệu điện thế giữa hai bản tụ là u, cường độ dòng điện trong mạch là i.
0,25
- Ta có:
Suy ra:
0,25
Khi thanh bắt đầu rời khỏi đường ray, vận tốc của thanh là v 1, hiệu điện thế giữa hai
0,25
- Tầm bay xa của thanh:
Câu 3 1. + Hệ được đặt trong mặt phẳng nằm ngang nhẵn không ma sát. Hệ nằm yên tại vị trí
(7,0đ) cân bằng:
Vật A: ; Vật B: ( )
0,5
+ Cắt dây nối hai vật, vật A dao động điều hòa quanh VTCB O của nó với:
0,5
biên độ ; tần số góc ;
0,5
Chu kì
Khi
b)
+ Khoảng thời gian từ lúc cắt dây đến lúc lò xo ngắn nhất là
0,5
+ Gia tốc của vật B:
0,5
0,5
+ Khoảng cách giữa hai vật:
2.a) + Khi chưa ngắt điện trường, tại vị trí cân bằng O, lò xo dãn
0,25
+ Khi ngắt điện trường, tại vị trí cân bằng O1, lò xo dãn
0,25
+ Vậy dây sẽ chùng tại vị trí thỏa mãn , khi đó vật 0,25
B đang đi lên với tốc độ . Vật B chuyển động giống như vật
bị ném lên thẳng đứng 0,25
+ Thời gian từ lúc dây chùng đến khi vật B đạt độ cao cực đại , lúc 0,25
+ Thời gian từ khi B bị tuột khỏi dây đến khi B rơi đến vị trí vật B khi vừa ngắt điện 0,25
trường là
b) - Xét vật A:
Lúc này lò xo ở trạng thái không biến dạng. Vật A chuyển động đi lên với tốc độ
0,25
Vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O2, tại đây, lò xo dãn
0,25
0,25
Biên độ
+ Độ cao cực đại của vật A so với vị trí ban đầu:
0,25
Câu 4 a) + Trên phương truyền sóng, khoảng cách giữa 10 đỉnh sóng liên tiếp là
(4,0đ) 0,5
0,5
+ Tốc độ truyền sóng:
b) + Trên đoạn OM, độ lệch pha các phần tử môi trường so với nguồn O thỏa mãn điều
kiện
0,5
+ Trên một vòng tròn ứng với góc lệch pha là 2π, có
một vị trí tại đó phần tử môi trường dao động cùng pha 0,5
với nguồn và 2 vị trí tại đó phần tử dao động lệch pha π/6 so với nguồn.
Vậy trên đoạn OM có 6 vị trí tại đó phần tử môi trường dao động cùng pha với nguồn
và 6.2=12 vị trí tại đó phần tử dao động lệch pha π/6 so với nguồn. 0,5
c) Xét tam giác vuông OMN tại O
Ta có:
0,25
Ta có ;
0,25
;
Vẽ đường tròn, xác định tương tự ý b) ta được:
+ Trên đoạn NH, có 1 điểm dao động ngược pha với nguồn 0,25
+ Trên đoạn HM, có 2 điểm dao động ngược pha với nguồn. 0,25
Vậy trên đoạn MN có 3 điểm dao động ngược pha với nguồn.
Câu 5 a) Dòng điện chạy qua điện trở làm nóng điện trở. Điện trở tỏa nhiệt ra môi trường.
(2,0đ) Công suất tỏa nhiệt ra môi trường tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa điện trở và môi
trường nên khi nhiệt độ điện trở tăng thì công suất tỏa nhiệt ra môi trường cũng tăng.
Nhiệt độ của điện trở không đổi và lớn nhất khi công suất do điện trở tỏa ra môi trường
bằng công suất do dòng điện cung cấp cho nó.
Ta có:
. Đây là một phương trình bậc hai của
0,5
0,5
Ta được:
(Các cách giải khácc nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)