You are on page 1of 10

30-Nov-21

Nội dung môn học


C1: Những khái niệm cơ bản về logistics/dịch vụ logistics quốc tế

LOGISTICS QUỐC TẾ C2: Hoạt động của logistics/dịch vụ logistics quốc tế


C3: Logistics quốc tế và chuỗi cung ứng toàn cầu
(INTERNATIONAL LOGISTICS) -45T C4: Các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng/logistics quốc tế
C5: Logistics/dịch vụ logistics hàng không quốc tế
THS. MAI VĂN THÀNH
ĐT, Zalo, Msg: 0945.338168 C6: Logistics/dịch vụ logistics vận tải biển quốc tế
Email: maivanthanh@siu.edu.vn
tha2nhhl@gmail.com C7: Logistics/dịch vụ logistics đường sắt quốc tế
Website: tdgroup.edu.vn
C8: Logistics/dịch vụ logistics đường bộ quốc tế
C9: Cung cấp dịch vụ logistics quốc tế theo vận tải ĐPT

THS Mai Văn Thành - 0945338168

Chương 3: Logistics quốc tế và chuỗi 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
3.1 Vai trò của logistics quốc tế trong SC toàn cầu 3.1.1 Môi trường kinh doanh toàn cầu và quản trị Logistics
3.1.1 Môi trường kinh doanh toàn cầu và quản trị Logistics /chuỗi cung ứng quốc tế
/chuỗi cung ứng quốc tế
Khi thị trường toàn cầu tiếp tục mở rộng với những tiến
3.1.2 Xu hướng kinh doanh toàn cầu: Logistics quốc tế và
quản lí chuỗi cung ứng bộ về công nghệ, sự phát triển của các khối thương mại và
3.1.3 Hai định hướng chiến lược cho quản trị SC toàn cầu
mở ra thị trường mới ở các quốc gia mới nổi, dịch vụ
3.2 Doanh nghiệp KDQT và quản trị Logistics / SC QT
3.2.1 Khái niệm doanh nghiệp kinh doanh quốc tế Logistics quốc tế đã trỗi dậy trong suy nghĩ của các nhà điều
3.2.2Quản trị Logistics & chuỗi cung ứng quốc tế của DN
hành kinh doanh hàng đầu như một phương tiện để hội nhập
KDQT
3.2.3. Các thách thức trong quản trị Logistics và chuỗi cung chiến lược chuỗi cung ứng toàn cầu
ứng quốc tế đối với DN KDQT.

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Vấn đề quan trọng là: Chúng ta xem xét việc tạo ra và tích hợp các hệ thống
+ Logistics quốc tế liên quan đến việc tạo ra các cân Logistics quốc tế vào các chiến lược chuỗi cung ứng
nhắc cốt lõi về thời gian và địa điểm để kinh doanh tại toàn cầu. Các trọng tâm chính là:
các thị trường tách biệt về mặt địa lý hoặc thời gian. +Đầu tiên, xem xét xu hướng kinh doanh toàn cầu và các
+Nhu cầu thị trường toàn cầu ngày càng phức tạp đã yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chuỗi cung ứng và
buộc các công ty phải đáp ứng với thách thức mới bao Logistics quốc tế.
gồm việc sử dụng các chiến thuật Logistics quốc tế để +Thứ hai, xem xét cung cấp hai chiến lược chung để
có lợi thế chiến lược trong chuỗi cung ứng mới đối với quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu; và
các đối tác quyền lực của họ. +Thứ ba, xem xét vai trò điều phối của Logistics quốc tế
trong quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu.

1
30-Nov-21

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
3.1.2 Xu hướng kinh doanh toàn cầu: Logistics quốc tế 3.1.2.1Tăng tập trung thị trường:
+Thông qua việc tăng mức độ tập trung của thị trường, xuất
và quản lí chuỗi cung ứng
hiện cái gọi là “các nhà bán lẻ quyền lực”, đã thống trị thị
-Ba xu hướng toàn cầu đang ảnh hưởng đến cách các trường bán lẻ tại nền kinh tế các nước phát triển. Tại Hoa Kỳ,
nhà quản lý Logistics quốc tế đáp ứng nhu cầu chiến đối với các nhà bán lẻ cũ, WalMart, Kmart và Target đã trở
thành chuỗi thống trị trong buôn bán nói chung.
lược của môi trường kinh doanh toàn cầu của họ:
+Các nhà bán lẻ (theo hướng bán nhiều giá thấp này tạo ra
+Tăng sự tập trung thị trường; doanh số bán hàng khổng lồ năm 2000 có doanh thu xấp xỉ
+Tăng phân tán sản xuất; và 239 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng doanh số hàng năm là 15%.
+Tăng sự đa dạng dòng sản phẩm.

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Đại diện cho một phần đáng kể của doanh số bán lẻ - Về bản chất, họ muốn giao hàng theo lô được xác định
quốc gia, những người bán lẻ quyền lực này đã vượt chính xác, đến các địa điểm bán lẻ phân tán, vào đúng
qua sự cân bằng của sức mạnh quyền lực. thời điểm họ cần trên các kệ bán lẻ. Các nhà bán lẻ có
- Chiến lược tăng lợi nhuận thường được các nhà bán các công nghệ kiểm kê được áp dụng chiến lược như
lẻ quyền lực sử dụng là từ chối nắm giữ hàng tồn kho quét điểm bán hàng và sắp xếp lại tự động điện tử để
lớn. Các nhà bán lẻ quyền lực đã học được những bài thực hiện hiệu quả Logistics tách biệt.
học về quản lý hàng tồn kho đúng lúc và các công ty - Khi các nhà bán lẻ như vậy được kết hợp với các nhà
như WalMart tập trung vào hàng tồn kho bằng không sản xuất nhạy bén và logic, tỷ lệ vòng quay hàng tồn
như một mục tiêu mong muốn. kho bán lẻ tăng vọt (vòng quay càng nhanh càng giảm
tồn kho).

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Đối với một số loại hàng hóa bán nhanh như đồ vệ sinh - Các NCC có lỗi về vận chuyển, số lượng, SKU, yêu cầu
và mỹ phẩm, các nhà bán lẻ quyền lực đạt được 35 đóng gói hoặc yêu cầu giao hàng thường bị các khách
vòng quay mỗi năm. Điều này cho phép nhà bán lẻ bán hàng bán lẻ của họ phạt nặng thông qua các khoản bồi
hàng hóa trước khi họ trả tiền cho các nhà cung cấp, hoàn hóa đơn.
đã lấy tiền của người mua. Vào năm 2000, gần hai
phần ba doanh số của WalMart, thuộc loại này. Như - Khi sức mạnh quyền lực được thực hiện theo cách này,
vậy tồn kho gần như bằng không. hiệu suất Logistics hàng đầu trở thành một tiêu chuẩn,
- Để đạt được mục tiêu này, các nhà bán lẻ quyền lực không phải là một mục tiêu khao khát. Do cạnh tranh
tìm kiếm thêm các khả năng logistics cao hơn từ các các LSP kém bị loại bỏ.
nhà cung cấp của họ và ngày càng chọn chỉ giao dịch -> Sức mạnh của hệ thống tiếp thị dọc liên kết với
với các nhà cung cấp có thể đảm bảo hiệu suất
Logistics cao. Logistics là rõ ràng.

2
30-Nov-21

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
3.1.2.2 Tăng phân tán sản xuất - Trong thị trường toàn cầu, cả hai cách tiếp cận địa
Xu hướng khác là sự phân tán toàn cầu của sản xuất. điểm sản xuất nói trên và xu hướng tiến tới sản xuất tự
động tinh vi hơn để tăng chất lượng và giảm chi phí lao
Các công ty đã theo đuổi hai chiến lược khác nhau trong động đã làm phức tạp thêm việc quản lý chuỗi cung
việc định vị các cơ sở sản xuất. ứng cũng như Logistics quốc tế. Hệ quả là:
+Một số chọn nơi SX có chi phí đầu vào kinh tế (đất đai, + Hệ thống QT Logistics quốc tế ngày càng phức tạp
lao động và vốn hóa) thấp nhất. + Đầu ra của DN KDQT phải cần có định hướng trước
+Số nhà SX khác khi đối mặt với các vấn đề giao thông thì mới định hướng tốt hệ thống Logistics quốc tế
khó khăn hoặc các rào cản thương mại địa phương, đã
+ Quản lý các chức năng vận chuyển kiểm kê trở nên
chọn định vị các cơ sở sản xuất của họ gần hoặc trong
các thị trường nơi hàng hóa của họ được bán. phức tạp hơn.

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Những thuận lơị để khắc phục các khó khăn trên là: - Đóng góp của Int.Logistics khi thực hiện chiến lược phân
tán sản xuất toàn cầu này là gì?
+ Vận tải ĐPT cùng với quản lý thông tin được cải thiện
đã giúp các chuyên gia Logistics đối phó với các nhu cầu +Khi chức năng KDQT liên quan đến việc tạo ra thời gian, địa
của nguồn cung ứng và sản xuất toàn cầu. điểm và hình thức tiện ích như là cách để tăng cạnh tranh,
công ty KDQT chú ý đến cải thiện Logistics QT của họ để
+ Nhà quản lý Logistics có thể quản lý một cách sáng tạo tăng lợi nhuận,chất lượng và đáp ứng cho các thành viên
hàng tồn kho trong và ngoài nước trong khi vẫn đang quyền lực của họ và cho người tiêu dùng-> Tăng hiệu quản
vận chuyển đến và đi từ các nhà máy sản xuất. Hỗ trợ lý logistics bên trong và bên ngoài(Cải thiện quan hệ,đàm
thực hành quản lý tinh vi như vậy đang tiếp tục tiến bộ phán giá cả dịch vụ với INT LSP.
trong cơ sở hạ tầng Logistics ở các quốc gia phát triển. -> Logistics có thể mang lại lợi thế cạnh tranh to lớn cho toàn
bộ chuỗi cung ứng toàn cầu.

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
3.1.2.3 Tăng tính đa dạng dòng sản phẩm - Khi nhu cầu thay đổi quá nhanh, thời gian thông qua hệ
• Các NSX phải đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng, thống Int Logistics trở thành then chốt. Hàng hóa phải
nhanh chóng của NTD bằng cách kéo dài và mở rộng đến nơi và khi chúng được yêu cầu, nếu không chúng
các dòng SP của họ. Hiện tượng nổi bật là sự rút ngắn có nguy cơ lỗi thời.
của vòng đời sản phẩm nhất là các sản phẩm công - Trong khi điều này có vẻ rõ ràng và đơn giản, thách
nghệ và vị thế thị trường chuyển từ NB sang NM. NTD thức mà một công ty quản lý chuỗi cung ứng toàn cầu
đòi hỏi hàng hóa đáp ứng chính xác hơn nhu cầu của gặp phải là khá phức tạp. Xu hướng thay đổi trong thị
họ, và sẵn sàng và thay đổi thương hiệu SP để đạt trường tiêu dùng có thể không song song với những
được sự hài lòng. Sự hay thay đổi và biến động này thay đổi trong Int Logistics ở thị trường các nước phát
trên thị trường tiêu dùng tác động & có ý nghĩa quan triển.
trọng với Int Logistics.

3
30-Nov-21

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Những xu hướng định hướng thị trường này có ý nghĩa • Khi chi phí sản xuất đã giảm, DN KDQT lý doanh
đối với người làm công tác Logistics quốc tế. Có nhiều
sản phẩm hơn trong SC toàn cầu, với các chu kỳ có nghiệp hy vọng chi phí Int.Logistics sẽ giảm thông qua
tuổi thọ ngắn hơn và với các yêu cầu tìm nguồn cung hiệu quả của hệ thống Logistics
khác nhau hơn.
- Những xu hướng này làm tăng không ngừng sự phức • Logistics đã trở thành chất keo gắn kết chuỗi cung ứng
tạp của nhiệm vụ Logistics. Các nhà bán lẻ quyền lực toàn cầu lại với nhau, và quản lý chuỗi cung ứng toàn
muốn chiếm ưu thế trong lĩnh vực Logistics bằng cách
yêu cầu hiệu suất hàng đầu với INT.Logistics, họ chỉ cầu rộng lớn trở thành quản lý của dịch vụ Logistics
sẵn sàng kinh doanh với các đối tác có thể cung cấp quốc tế tinh vi.
dịch vụ Int.Logistiss có hiệu qủa.

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
3.1.3 Hai định hướng chiến lược cho quản trị chuỗi cung - Sáu sự khác biệt trong các thuộc tính nhu cầu:
ứng toàn cầu
• Số lượng sản phẩm cần thiết trong mỗi lô.
- Các nhà KDQT hiện nay đối diện với 2 yêu cầu của thị • Thời gian đáp ứng khách hàng sẵn sàng chấp nhận
trường tiêu dùng là: Nhanh và hiệu quả. • Sản phẩm đa dạng theo yêu cầu của khách hàng.
• Mức độ dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Nhanh?
• Độ nhạy cảm về giá của khách hàng.
Hiệu quả? • Tỷ lệ mong muốn đổi mới trong sản phẩm của khách
hàng.

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Xem xét hai thái cực trong nhu cầu: kế hoạch và khẩn + Khi nhu cầu là khẩn cấp: khách hàng chỉ cần mua số
cấp.
lượng ngay lập tức, yêu cầu thời gian đáp ứng khẩn
+Trong điều kiện dự đoán nhu cầu, khách hàng có thể
lên kế hoạch mua số lượng lớn, chịu đựng thời gian cấp, có thể yêu cầu nhiều loại hàng hóa bổ sung từ
phản hồi chậm hơn, chấp nhận sự hạn chế từ một nhà
cùng một nhà cung cấp, yêu cầu dịch vụ chính xác và
cung cấp duy nhất (khi sử dụng các nhà cung cấp khác
cũng có thể được lên kế hoạch), chấp nhận sự mơ hồ về nhanh chóng nhưng giảm độ nhạy cảm với giá và nhu
mức độ dịch vụ nhưng với mong muốn giảm giá, và chờ
cầu công nghệ.
đợi sự đổi mới.

4
30-Nov-21

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3.1 Vai trò của logistics quốc tế
trong chuỗi cung ứng toàn cầu trong chuỗi cung ứng toàn cầu
- Do khác biệt về đặc điểm nhu cầu, SC nhất thiết phải - SC đáp ứng linh hoạt trong việc xử lý phương sai trong
hiệu quả hơn hoặc đáp ứng nhanh hơn. Ở đây có sự
đánh đổi chi phí trong đánh giá hiệu quả và khả năng nhu cầu của khách hàng, có thời gian thực hiện ngắn,
đáp ứng. Ví dụ: thường sử dụng các chiến lược sản xuất linh hoạt, có
+ SC với chiến lược hiệu quả tổng thể cần sắp xếp
hợp tác dài hạn, phương pháp sản xuất tập trung, thể xử lý một loạt các sản phẩm thay đổi nhanh và
dòng sản phẩm tương đối hẹp và thời gian dài. Thời rộng, và như vậy có thông số kỹ thuật dịch vụ ở mức
gian dài cho phép các hệ thống sản xuất, phân phối
được tối ưu hóa, do đó giảm chi phí. cao.
+SC đáp ứng nhanh: cho nhu cầu thay đổi nhanh thì
không có quan hệ dài hạn, giá cao

3.1 Vai trò của logistics quốc tế 3 bước kết hợp SC và CLKD
1.Xác định, hiểu nhu cầu khách hàng
trong chuỗi cung ứng toàn cầu 2.Xác định năng lực cốt lõi liên quan mục tiêu phục vụ khách hàng
3.Xây dựng phat triển chuỗi cung ứng để thực hiện mục tiêu

- Hai chiến lược SCM xuất hiện: SC hiệu quả và SC đáp


Tính đáp ứng nhanh Tính hiệu quả
ứng. Hầu hết các mô hình chuỗi cung ứng có các yếu
tố của cả hiệu quả và đáp ứng. 1.Sản -Công suất dư thừa /Sản xuất -Ít công suất dư thừa /tập
xuất linh hoạt /nhiều nhà máy nhỏ trung /vài nhà máy trung
- Điểm chung đó là một biên giới rộng lớn của sự đánh tâm
đổi chi phí được thực hiện để đáp ứng trực tiếp các 2.Hàng -Mức tồn cao /nhiều mặt hàng -Mức tồn thấp/ ít mặt hàng
tồn
nhu cầu khác nhau của khách hàng khi phân khúc thị
3.Vị trí Nhiều vị trí gần khách hàng Vài vị trí trung tâm phục vụ
trường. khu vực rộng lớn
- Do đó, không có chiến lược SC độc lập với chiến lược 4.Vận -Giao hàng thường xuyên /Hình -Giao ít lần. Số lượng lớn
chuyển thức linh hoạt, nhanh /Hình thức chậm, rẻ
cạnh tranh (tổng thể), (và) có một chiến lược SC phù
5.Thông Thu thập chia sẻ thông tin chính Chi phí thông tin giảm, các
hợp cho một chiến lược cạnh tranh nhất định. tin xác, đúng lúc chi phí khác tăng
Công suất SC đáp ứng nhanh, hiệu quả hay không xuất phát từ quyết định
hình thành bởi 5 yếu tố dẫn dắt trên.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
3.2.1 Khái niệm doanh nghiệp kinh doanh quốc tế - 3.2.2 Quản trị Logistics & SC quốc tế của DN KDQT.
• Kinh doanh là gì? Sử dụng các nguồn lực để tạo ra các Int. Logistics trong bối cảnh của SC toàn cầu- GIL
sản phẩm hữu hình hay vô hình cung cấp cho khách • Điều quan trọng cần nhớ là các chức năng In.Logistics
hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của họ. chỉ là một phần của GILM. SC thường đề cập đến mối
liên kết giữa các công ty tham gia cung cấp hàng hóa /
• Doanh nghiệp KDQT là doanh nghiệp thực hiện mua dịch vụ cho người dùng cuối và các nhiệm vụ khớp nối
bán, đầu tư sản xuất …mà bản chất của nó là nguồn hoặc phối hợp cần thiết để quản lý các luồng hàng hóa
lực hay sản phẩm của họ “Xuyên biên giới”. Đối với các và dịch vụ này một cách hiệu quả nhất có thể. Ngoài
sản phẩm hữu hình họ cần sự “ phối hợp, trợ giúp” của Logistics, một số chức năng khác phải được thực hiện
nhà cung cấp dịch vụ logistics quốc tế. để đưa hàng hóa từ các nguồn đến người tiêu dùng
cuối cùng.

5
30-Nov-21

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
-4 Dòng /Luồng khác nhau trong bất kỳ SC nào giữa cơ • Cuộc thảo luận này sẽ tập trung vào dòng chảy thị
sở tài nguyên và khách hàng cuối.
+Dòng SP/ DV thể hiện bản chất giá trị gia tăng của sản trường, đó là dòng chảy diễn ra hầu hết các hoạt động
xuất trong chuỗi cung ứng.
+Dòng lưu trú thị trường nhận ra tiện ích thời gian và địa logistics. Luồng thị trường – nơi có: hoạt động, lập kế
điểm được tạo ra bởi các chức năng hậu cần và phân
hoạch,kiểm soát và hành vi.
phối trong chuỗi cung ứng.
+Dòng thông tin là đa hướng và là một cơ chế phối hợp
• Dòng chảy thị trường-chỗ ở trong bối cảnh hoạt động
trong SC (nơi dự báo, dữ liệu hàng tồn kho và dữ liệu
giao dịch được chia sẻ giữa những C/ty tham gia SC)
+Dòng tiền có xu hướng di chuyển theo hướng ngược lại
từ dòng dịch vụ sản phẩm

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
Dòng chảy thị trường-chỗ ở trong bối cảnh hoạt động Giảm độ phức tạp tạo điều kiện cho SC trong các kịch
• Bối cảnh hoạt động liên quan đến các hoạt động phối
hợp cần thiết để đạt được sự tích hợp cả bên trong và bản kinh doanh của nó. Các công ty làm điều này bằng cách
bên ngoài của SC. Hội nhập nội bộ bao gồm công ty giảm số lượng đơn vị lưu trữ (SKU: mỗi biến thể sản phẩm
điều phối các hoạt động logistics trong mua sắm, sản
xuất và phân phối. Một công ty phải vượt qua thành duy nhất) mà họ sản xuất và bằng cách thuần hóa tình trạng
công các rào cản nội bộ để SC hoạt động trơn tru. quá tải thông tin, nhân lực bằng cách quản lý trên cơ sở quản
Nhiều công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc điều
phối các hoạt động tiếp thị, dự báo bán hàng, hoạt lý hướng vào kết quả thông thường. Hợp nhất cũng hỗ trợ
động mua sắm và lập kế hoạch sản xuất. Ba chiến lược trong việc giảm độ phức tạp bằng cách cải thiện quy mô kinh
để cải thiện tích hợp nội bộ của SClà đơn giản hóa,
hợp nhất vào nội bộ tế và do đó giảm chi phí.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
- Các cơ hội hợp nhất logistics có thể bao gồm: dự trữ, - Dòng chảy thị trường- bối cảnh lập kế hoạch và kiểm
soát
tồn kho an toàn. Nhân viên quản lý và cấp quản lý cũng
• Bối cảnh lập kế hoạch và kiểm soát liên quan đến tích
phải có ý tưởng tích hợp nội bộ, chuyển từ tập trung hợp công nghệ và lập kế hoạch, và tích hợp đo lường.
vào sự xuất sắc của chức năng sang sự xuất sắc của Tích hợp công nghệ và lập kế hoạch đối phó với việc
chia sẻ các chiến lược, thông tin và hệ thống trong SC.
tổ chức. Quản lý phải khuyến khích sự thay đổi này. Ở
SC hoạt động trơn tru chia sẻ các công nghệ phổ biến
đây nhấn mạnh đổi mới hoạt động cải tiến nhóm chức giữa các thành viên của họ và loại bỏ các hoạt động và
năng chéo kết hợp với phần thưởng chức năng chéo chức năng trùng lặp. Thông tin di chuyển dễ dàng giữa
những người tham gia SC, cho phép tất cả cùng lập kế
cho tất cả những người tham gia. hoạch và giám sát hiệu quả.

6
30-Nov-21

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
- Một ví dụ về tích hợp công nghệ và lập kế hoạch đã • Wal-Mart đã sử dụng rộng rãi phương pháp này để
được gọi là giao dịch dựa trên rà soát.Trong giao dịch giảm chi phí tồn kho, tăng tốc độ quay vòng hàng tồn
kho và cải thiện việc bán hàng. Để rà soát thành
dựa trên rà soát, nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối hoặc
công,phải giao quyền kiểm soát không gian kệ và dữ
LSP cấp độ ba) chịu trách nhiệm cải tạo lại cửa hàng liệu có giá trị cho những người tham gia SC.
bán lẻ và giao hàng dự trữ cho nhà bán lẻ. Nhà bán lẻ • Đo lường tích hợp liên quan đến việc sử dụng các yếu
không trả tiền cho hàng tồn kho trên kệ của mình cho tố hiệu suất chung trong toàn bộ SC và chia sẻ nhanh
đến khi người tiêu dùng mua một mặt hàng, được xác thông tin cần thiết để đo lường hiệu suất chính xác và
nhận bởi thông tin rà soát điểm bán hàng của nhà bán kịp thời.
lẻ. • Thông thường, hầu hết các biện pháp thực hiện trong
SC được gắn với các cải tiến về giá trị của khách hàng
cuối cùng.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
Dòng chảy thị trường- nơi bối cảnh hành vi (The Market- -Làm sao để tạo ra sự tích hợp mối quan hệ như vậy?
Accommodation Flow in the Behavioral Context) + Trước tiên, các đối tác phải chia sẻ quan điểm chung:
• Bối cảnh hành vi liên quan đến viễn cảnh dài hạn về mục tiêu cao nhất và mang tính tổng thể, thay vì bị sa lầy
cách các đối tác trong SC sẽ tương tác với nhau, tiêu vào chi tiết hoạt động. Vấn đề trọng tâm là gia tăng giá trị
chí để đưa các công ty vào SC, mà các công ty sẽ chỉ trong toàn chuỗi để tạo ra lợi thế chiến lược khác biệt.
đạo, định hướng những nỗ lực của SC, các công ty + Thứ hai, các đối tác nên kết hợp có chọn lọc. Điều cần
khác sẽ cung cấp chức năng nào SC, cung ứng, và thiết là các điểm mạnh hoạt động của một đối tác trong
thiết kế khung giao tiếp, hòa giải cần thiết. Đạt được sự SC phải phù hợp với các điểm yếu của đối tác khác. Tất
tích hợp như vậy sẽ làm cho SC tốt hơn và cung cấp cả các thành viên của SC cần phải mạnh về tài chính và
một lợi thế chiến lược cho các công ty liên quan. quản lý để đảm bảo rằng liên minh được dài hạn

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
• Thứ ba, thông tin phải được chia sẻ tự do giữa các Thứ 5: Các quy tắc nền tảng được thiết lập tốt góp phần
thành viên trong chuỗi cung ứng. Các công ty làm việc
cùng nhau hướng tới các mục tiêu cao nhất phải có vào đặc tả vai trò này và tạo thành chìa khóa thứ năm để
tầm nhìn chung và chiến lược Để cho phép tầm nhìn thành công. Trong khi chế độ vận hành chi phối trong
này và thực hiện thành công chiến lược, các đối tác
chuỗi cung ứng là hợp tác, một tuyên bố rõ ràng về các
phải tự do trao đổi thông tin.
quy tắc cơ bản giúp giảm thiểu những bất đồng khi
• Thứ tư: để SC thành công các thành viên SC phải hiểu
rõ các mục tiêu hoạt động chung của chuỗi và của chúng xảy ra. Chính sự hiểu biết thấu đáo về các quy tắc
chính họ trong chuỗi. Sự mơ hồ trong vai trò có thể là cơ bản giúp chống lại xung đột rối loạn chức năng và
thảm họa.
ngăn chặn sự tan vỡ SC.

7
30-Nov-21

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
Thứ sáu: sự tự do được hiểu là quyền rời bỏ SC. Các Quản lý hợp tác chuỗi cung ứng toàn cầu thành
đối tác phải hiểu rằng đôi khi những điều tốt đẹp sẽ công
chấm dứt và các bên trong SC đồng ý trước theo những
• Tạo chuỗi cung ứng tích hợp như vậy không phải là
điều khoản nào họ sẽ kết thúc sự tham gia của mình.
nhiệm vụ. Cuộc khảo sát năm 2001 với 145 công ty
Việc chấm dứt tham gia vào SC sẽ ít đau đớn hơn khi
công nghệ cao của Hoa Kỳ chỉ ra 10 rào cản hàng đầu
các đối tác biết trước nó có thể kết thúc như thế nào.
đối với sự hợp tác quản lý chuỗi cung ứng là:
Một đặc điểm kỹ thuật như vậy cũng giúp các đối tác giữ
được ý thức độc lập và tự định vị trong SC.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
1. Chi phí và sự phức tạp của hội nhập công nghệ - Chìa khóa để quản lý thành công SC toàn cầu là sự
2. Thiếu tinh tế công nghệ đối tác thương mại
3. Thiếu lợi ích rõ ràng và / hoặc ROI hợp tác giữa tất cả các bên tham gia SC. Giáo sư Karl
4. Rào cản văn hóa với mô hình đối tác thương mại mới Manrodt và giám đốc điều hành logistics Mike Fitzgerald
5. Thiếu một số ứng dụng của Web được thiết kế cho sự
đưa ra 7 gợi ý để hợp tác SC thành công.
hợp tác này
6. Thiếu các tiêu chuẩn kỹ thuật + Gợi ý 1: Khi các công ty tiến tới các chiến lược hợp
7. Sợ tiết lộ thông tin độc quyền cho đối tác kinh doanh
tác, các nhà điều hành chuỗi cung ứng và logistics phải
8. Thiếu nhận thức về các giải pháp
9. Thiếu sự cam kết của quản lý cấp cao ngày càng áp dụng một quan điểm quá trình (process
10. Thiếu sự hỗ trợ của NCC cho các quy trình hợp tác. view) của các tổ chức của họ.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
Theo quan điểm của quá trình: Các nhà quản lý nên xem +Gợi ý 2: Không phải tất cả các quy trình đều được tạo
các hoạt động của công ty họ là liên kết và liên tục, góp ra như nhau. Tầm quan trọng của mỗi quy trình nên
phần vào một hoạt động duy nhất. Khi có quan điểm dựa trên chiến lược của công ty.
như vậy, họ nhận ra tính chất phụ thuộc lẫn nhau của Một công ty có khả năng đáp ứng của khách hàng vì
các công ty trong SC, vì nhiều quy trình kinh doanh,cả chiến lược chung của công ty có khả năng tạo ra một
xu hướng bên ngoài công ty và vượt qua bất kỳ khu SC khác xa so với một công ty có mục tiêu là hiệu quả.
vực chức năng nào trong công ty. Quan điểm quá trình Dịch vụ khách hàng, sản xuất, vận chuyển, quản lý
này thể hiện bước nhảy vọt về kinh nghiệm của nhiều hàng tồn kho và một loạt các quy trình kinh doanh sẽ
nhà quản lý, nhưng rất cần thiết để hiểu làm thế nào có tăng / giảm tùy thuộc vào chiến lược toàn diện của
thể đạt được sự hợp tác trong SC cả về hiệu quả và công ty. Điều quan trọng là đảm bảo rằng chiến lược
mục tiêu chiến lược. quản lý SC phù hợp với chiến lược của công ty.

8
30-Nov-21

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
+ Gợi ý 3: Trước khi hợp tác trong logistics có hiệu quả, + Gợi ý 4: Hợp tác logistics hiện ở mức độ chưa trưởng
sự phối hợp phải được cải thiện. thành, đang tiến tới các cộng đồng thông minh hơn.
Có 4 bước hướng tới sự hội nhập: nhận thức, đo Các công ty có thể mở rộng SC bằng cách thêm các
lường, phối hợp và tích hợp. Các công ty trước tiên thực thể không liên quan trực tiếp đến dòng chảy thị
phải nhận thức được lợi ích tiềm tàng của việc phối trường, và do đó tận dụng tài sản của các công ty
hợp, và sau đó phải phát triển các phép đo dựa trên không được coi là một phần của SC. Các công ty như
quy trình phù hợp để cải thiện thời gian và các vấn đề vậy sau đó trở thành một phần của một cộng đồng
trong phối hợp. Phối hợp nói đến việc thực hiện các cải thông minh. Ví dụ trong hợp nhất vận tải, trong đó các
tiến dựa trên quy trình, với sự tích hợp đạt được khi công ty từ các ngành công nghiệp khác nhau đạt được
một công ty vượt qua các ranh giới chức năng trong tổ mức tải trọng xe tải (truckload ) bằng cách hợp nhất
chức và áp dụng thành công quan điểm quy trình trong các lô hàng ít hơn tải trọng (less-than-truckload)
thực tiễn kinh doanh.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
Sự hợp tác tương tự cũng có thể xảy ra trong việc lưu + Gợi ý 5: Các công cụ mới sẽ cho phép và tạo điều kiện

kho, hợp nhất container và khi tiến hành các cuộc đàm cho mức độ gia tăng trong nội bộ, phối hợp và cộng tác.

phán chung hoặc mua số lượng lớn hàng loạt trên khắp • Vào cuối những năm 1990, Internet đã chứng minh giá

các chuỗi cung ứng. Các cộng đồng thông minh hợp tác trị của nó như một phương tiện giao tiếp hiệu quả cho

như vậy của các công ty có thể được tạo điều kiện bởi phép chia sẻ thông tin theo thời gian thực trong chuỗi
cung ứng. Một nghiên cứu về hệ thống thông tin trong
các trao đổi thông tin dựa trên Web (ví dụ, ShipChem
quản lý chuỗi cung ứng xác định bốn loại công cụ quản
trong ngành hóa chất, http://www.shipchem.com).
lý hợp tác khác nhau:

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
1) Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP), liên kết +cGợi ý 6: Chìa khóa cho sự xâm nhập của người sử dụng,
các chức năng trong một tổ chức thông qua cơ sở dữ
liệu tích hợp; sự phối hợp và sự hợp tác của người sử dụng là tính linh
2) Hệ thống hỗ trợ lập kế hoạch và quyết định tiên tiến, hoạt của các hoạt động trong SC trở nên quan trọng.
cho phép lập kế hoạch năng động và liên tục;
3) Hệ thống thực hiện logistics, gồm quản lý đơn hàng, • Tầm nhìn nói lên tính minh bạch và tính sẵn có của thông
thực hiện sản xuất, quản lý kho và quản lý vận tải; và tin trong toàn bộ chuỗi cung ứng. Rào cản chia sẻ thông tin
4) Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), cho phép truyền thông phải được giảm thiểu. Chìa khóa thành công là “đúng thông
tin được tiêu chuẩn hóa giữa các đối tác trong chuỗi
cung ứng. Phát triển và tích hợp thêm các công nghệ tin, đúng thời điểm, đúng số lượng, đúng người”.
dựa trên Web sẽ tăng cường hợp tác SC toàn cầu.

9
30-Nov-21

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
3.2.3. Các thách thức trong quản trị Logistics và chuỗi
+ Gợi ý 7: Tương lai nằm ở sự hợp tác &đồng bộ hóa
cung ứng quốc tế đối với DN KDQT.
• Ngay cả khi một số SC đã đạt được mức độ hợp tác - Có nhiều thách thức:
+Yêu cầu của thị trường về thời gian và chi phí (như ở trên
khá tốt thì vẫn có khả năng tốt hơn, ở mức độ cao hơn
đã nêu )
nếu thực hiện được đồng bộ hóa. Đồng bộ hóa thời +Khả năng của sự công tác và hội nhập trong chuỗi cung
ứng giữa các đối tác (như ở trên đã nêu ) và
gian là sự hợp tác giữa các cộng đồng thông minh, liên
+Các yếu tố (vĩ mô) ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
kết các SC khác nhau để có hiệu quả cao hơn. Các QT, logistics QT, SC quốc tế (thuộc vi mô).
doanh nghiệp nên nỗ lực hợp tác để mở ra, phát triển Điểm cuối này sẽ được phân tích ở chương 4: Các yếu tố
ảnh hưởng đến International Logistics
các hiệp lực cộng đồng như vậy.

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị 3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị
Logistics / SC QT Logistics / SC QT
Tóm lược: Chương này đề cập đến: Câu hỏi cuối chương
+Vai trò của logistics quốc tế trong việc quản lý SC toàn 1. Thảo luận về những cách làm tăng sự tập trung thị
cầu. Môi trường kinh doanh toàn cầu và các yếu tố ảnh trường ở cấp độ bán lẻ làm thay đổi việc quản lý SC.
hưởng đến logistics quốc tế và quản lý SC. 2. Những cách nào làm tăng sự phân tán của sản xuất
làm cho việc quản lý SC trở nên phức tạp hơn?
+ Hai chiến lược chung để quản lý SC toàn cầu được mô
tả là các chiến lược chính. 3. Ý nghĩa quản lý SC quốc tế đối với các nhà cung cấp,
nhà sản xuất, nhà bán buôn và nhà bán lẻ của xu hướng
+Cuối cùng, vai trò điều phối của logistics quốc tế trong tăng tính đa dạng trong các dòng sản phẩm là gì?
quản lý SC toàn cầu đã được khám phá và các đề xuất 4. Các đặc điểm độc đáo của SC hiệu quả là gì?
để tăng cường sự thành công của SC toàn cầu thông
qua hợp tác đã được thảo luận. 5. Các đặc điểm độc đáo của SC đáp ứng là gì?

3.2 Doanh nghiệp KDQT & quản trị


Logistics / SC QT
6. Giải thích sự khác biệt trong chiến lược quản lý hàng
tồn kho ở cấp độ nhà sản xuất và nhà bán lẻ giữa các
chiến lược SC hiệu quả và đáp ứng.
7. Mô tả dòng chảy thị trường trong một SC. Hãy chắc
chắn bao gồm các đặc điểm từ ba quan điểm khác nhau:
vận hành, lập kế hoạch và kiểm soát, và hành vi.
8. Bạn có lời khuyên nào cho các nhà quản lý của một
công ty sắp chuyển sang triết lý quản lý chuỗi cung ứng?
9. Logistics hợp tác có nghĩa là gì?
10. Những đặc điểm của một cộng đồng thông minh
trong hệ thống SC thông minh trong kinh doanh là gì?

10

You might also like