You are on page 1of 13

STT VẮC XIN CHỈ ĐỊNH LỊCH TIÊM – LIỀU DÙNG – ĐƯỜNG DÙNG PHẢN ỨNG SAU TIÊM

LIỀU DÙNG – ĐƯỜNG DÙNG PHẢN ỨNG SAU TIÊM THƯỜNG GẶP

Tại chỗ tiêm: đau, sung, nóng


Toàn thân: trẻ sốt nhẹ, quấy khóc, bú kém,
thường hết sau một vài ngày
Thông thường sau khi tiêm BCG xuất hiện một
BCG -Lịch tiêm: tiêm 01 liều duy nhất, tiêm càng sớm càng
nốt nhỏ tại chỗ tiêm và biến mất sau 30 phút.
(Miễn phí) tốt trong tháng đầu tiên sau sinh khi trẻ có cân nặng trên
Khoảng 2 tuần xuất hiện một vết loét đỏ có
Tại Phòng Tiêm 2500 gram
1 Phòng ngừa bệnh Lao kích thướt nhỏ, sau 2 tuần vết loét tự lành và
chủng dịch vụ -Liều dùng: 0.1 ml
để lại sẹo khoảng 5mm, điều này chứng tỏ trẻ
vào ngày 17 -Đường tiêm: tiêm trong da, mặt ngoài phía trên cánh
đã có miễn dịch.
hàng tháng tay trái
Nếu trong thời gian đó xuất hiện hạch cổ, hạch
nách, hạch dưới xương đòn trái, nốt mủ quá to
tại chỗ tiêm (đường kính trên 1cm) cần đến cơ
sở y tế khám lại ngay.
-Lịch tiêm: tiêm 3 liều
ComBE Five
Phòng 5 bệnh Bạch hầu - Ho Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
(Miễn phí)
gà - Uốn Ván - Viêm gan siêu Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Tại các Trạm Y
2 vi B - Các bệnh nhiễm khuẩn Lần 3: ít nhất 1 tháng sau liều 2
tế vào ngày tiêm
do Hib cho trẻ từ 2 - 12 tháng Liều dùng: 0.5 ml
chủng thường
tuổi. Đường tiêm: Tiêm bắp sâu, ví trí 1/3 giữa mặt ngoài đùi
xuyên
(Lưu ý: lắc kỹ trước khi tiêm)
Lịch tiêm: tiêm 3 liều Tại chỗ: sưng, đau tại chỗ tiêm
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Toàn thân: sốt, mệt mỏi, chán ăn, bỏ bú
SII
Phòng 5 bệnh Bạch hầu - Ho Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
(Miễn phí) Tại
gà - Uốn Ván - Viêm gan siêu Lần 3: ít nhất 1 tháng sau liều 2
các Trạm Y tế
3 vi B - Các bệnh nhiễm khuẩn Lần 4: Vào thời điểm trẻ 18 tháng tuổi (cách mũi tiêm
vào ngày tiêm
do Hib cho trẻ từ 2 - 24 tháng lần 3 ít nhất 6 tháng)
chủng thường
tuổi. Liều dùng: 0.5 ml
xuyên
Đường tiêm: Tiêm bắp sâu, ví trí 1/3 giữa mặt ngoài đùi
(Lưu ý: lắc kỹ trước khi tiêm)
Lịch tiêm: tiêm 4 liều
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
Phòng 6 bệnh Bạch hầu - Ho • Tại chỗ tiêm: sưng đỏ, đau từ 1 – 3 ngày. Có
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
gà - Uốn ván - Bại liệt - Viêm thể nổi cục cứng sau khoảng 1-3 tuần sẽ tự
Infanrix - Hexa Lần 3: ít nhất 1 tháng sau liều 2
4 gan siêu vi B - Viêm màng não khỏi
(Dịch Vụ) Lần 4: 12 tháng sau mũi tiêm lần 3(mũi nhắc lại cách
do Hib cho trẻ từ 2 - 24 tháng • Toàn thân: Trẻ có thể sốt, quấy khóc, nôn,
mũi 3 ít nhất 6 tháng)
tuổi. tiêu chảy, bú kém.
Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp sâu, ví trí 1/3 giữa mặt ngoài đùi
Tại chỗ: đau chỗ tiêm, tại nơi tiêm có nổi
quầng đỏ. Các dấu hiệu và triệu chứng này
thường gặp trong vòng 48 giờ sau khi tiêm và
có thể kéo dài 48-72 giờ. Chúng thường tự
Lịch tiêm: tiêm 4 liều khỏi mà không cần điều trị đặc hiệu.
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Các phản ứng toàn thân: sốt, dễ kích động,
Phòng 6 bệnh Bạch hầu - Ho
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 buồn ngủ, chán ăn, tiêu chảy, ói mửa, quấy
gà - Uốn ván - Bại liệt - Viêm
Hexaxim Lần 3: ít nhất 1 tháng sau liều 2 khóc kéo dài. Hiếm hơn, có thể thấy nổi mề
5 gan siêu vi B - Viêm màng não
(Dịch Vụ) Lần 4: 12 tháng sau mũi tiêm lần 3(mũi nhắc lại cách đay, phát ban ngoài da, co giật kèm sốt hoặc
do Hib cho trẻ từ 2 - 24 tháng
mũi 3 ít nhất 6 tháng) không kèm sốt trong vòng 48 giờ sau khi tiêm.
tuổi.
Liều dùng: 0.5 ml Sau khi tiêm các vắc xin chứa thành phần
Đường tiêm: Tiêm bắp sâu, ví trí 1/3 giữa mặt ngoài đùi Haemophilus influenzae týp b, phản ứng sưng
phù chi dưới cũng đã được báo cáo. Những
phản ứng này khởi phát trong 24-72 giờ sau
tiêm, đôi khi đi kèm với sốt, đau và quấy khóc
và tự khỏi trong 3-5 ngày.

Lịch tiêm: Tiêm 4 liều


Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 • Tại chỗ tiêm: đỏ, sưng (có thể hơn 5cm) hoặc
Phòng 4 bệnh Bạch hầu - Ho Lần 3: ít nhất 1 tháng sau liều 2 lan ra toàn bộ chi bên tiêm. Xảy ra trong vòng
Tetraxim
6 gà - Uốn ván - Bại liệt cho trẻ Lần 4: khi trẻ 15 -18 tháng tuổi 24 – 72 giờ sau khi tiêm vắc xin và tự khỏi
(Dịch vụ)
từ 2 tháng tuổi đến 13 tuổi Lần 5: khi trẻ 4 – 6 tuổi trong vòng 3-5 ngày
Liều dùng: 0.5 ml • Toàn thân: sốt, tiêu chảy, kém ăn, quấy khóc
Đường tiêm: Tiêm bắp
(Lưu ý: Lắc kỹ trước khi tiêm)

Phòng ngừa 3 bệnh Bạch hầu - Tiêm 1 liều duy nhất


Adacel •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
7 Ho gà - Uốn ván cho đối tượng Liều dùng: 0.5 ml
(Dịch Vụ) •Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu
từ 4 - 64 tuổi Đường tiêm: Tiêm bắp

Trẻ từ 4 tuổi trở lên đến người lớn và người già: tiêm 1
Phòng ngừa 3 bệnh Bạch hầu - mũi
Boostrix  Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
8 Ho gà - Uốn ván cho đối tượng Liều dùng: 0.5 ml
(Dịch vụ) •Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu
từ 4 tuổi trở lên Đường tiêm: Tiêm bắp
Chủng ngừa nhắc lại mỗi 10 năm 1 lần
Lịch tiêm:
- Vắc-xin phòng viêm phổi và - Trẻ dưới 12 tháng tuổi: tiêm 4 lần
Các phản ứng tại chỗ: Đỏ, đau, ngứa, cứng da
viêm màng não mủ Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
do Hemophilus influenzae type Lần 2: 2 tháng sau tiêm lần 1 tại chỗ tiêm.
b. Lần 3: 2 tháng sau tiêm lần 2
Quimi-Hib Phản ứng toàn thân: Sốt nhẹ, đau đầu, mệt mỏi,
9 - Tạo miễn dịch chủ động Tiêm 01 mũi nhắc lại khi trẻ được 15 – 18 tháng
(Dịch vụ)
chống nhiễm - Trẻ em trên 15 tháng tuổi nếu chưa được tiêm chủng dễ kích ứng, ban da, khó chịu, nôn, buồn nôn.
khuẩn Hemophilus Quimi-Hib trong năm tuổi đầu tiên: Tiêm liều duy Các phản ứng thường nhẹ và tự khỏi trong 72
influenzae type b cho trẻ em từ nhất.thì chỉ cần tiêm 1 mũi.
02 tháng đến 15 tuổi. Liều dùng: 0.5 ml giờ sau khi tiêm.
Đường tiêm: Tiêm bắp

Vắc xin DTP dùng để tạo miễn


Tiêm 1 liều duy nhất khi trẻ 18 tháng tuổi
dịch chủ động nhắc lại phòng
DPT Liều dùng: 0.5 ml Tại chỗ: đau, sung, đỏ
10 các bệnh bạch hầu, ho gà, uốn
(Miễn Phí) Đường tiêm: Tiêm bắp Toàn thân: sốt, dễ kích thích, mệt mỏi
ván cho trẻ em từ 18 tháng tuổi
(Lưu ý: Lắc kỹ trước khi tiêm)
đến dưới 48 tháng tuổi.

Lịch tiêm thông thường 3 lần:


- Lần 1: lần tiêm đầu tiên
- Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
- Lần 3: 6 tháng sau mũi 1
Lịch tiêm đặc biệt 4 lần:
- Lần 1: lần tiêm đầu tiên
- Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
• Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ
- Lần 3: 2 tháng sau mũi 1
• Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc.
Engerix B Phòng bệnh Viêm gan - Lần 4: 12 tháng sau mũi 1
11 • Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến 1
(Dịch vụ) siêu vi B Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác,
– 2 ngày.
trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với
nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác
đồ thông thường
Tiêm nhắc một mũi sau 5 năm
Liều dùng:
Trẻ em từ 0 -19 tuổi: 0.5 ml
Người > 19 tuổi: 1 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp
Lịch tiêm thông thường 3 lần:
- Lần 1: lần tiêm đầu tiên
- Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
- Lần 3: 6 tháng sau mũi 1
Lịch tiêm đặc biệt 4 lần:
- Lần 1: lần tiêm đầu tiên
- Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
- Lần 3: 2 tháng sau mũi 1
Euvax B Phòng bệnh Viêm gan siêu vi - Lần 4: 12 tháng sau mũi 1
12
(Dịch vụ) B Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác,
trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với
nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác
đồ thông thường
Tiêm nhắc một mũi sau 5 năm
Liều dùng:
Trẻ em từ 0 -15 tuổi: 0.5 ml
Người > 15 tuổi: 1 ml • Tại chỗ tiêm: đau, sưng nhẹ
Đường tiêm: Tiêm bắp • Toàn thân: sốt nhẹ, trẻ quấy khóc.
• Các triệu chứng thường hết sau vài giờ đến
1 – 2 ngày.
Lịch tiêm thông thường 3 lần:
- Lần 1: lần tiêm đầu tiên
- Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
- Lần 3: 6 tháng sau mũi 1
Lịch tiêm đặc biệt 4 lần:
- Lần 1: lần tiêm đầu tiên
- Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
- Lần 3: 2 tháng sau mũi 1
Hepavax Gene Phòng bệnh Viêm gan siêu vi - Lần 4: 12 tháng sau mũi 1
13
(Dịch vụ) B Lịch tiêm này dùng khi phối hợp với các vắc xin khác,
trẻ có mẹ nhiễm viêm gan B, người mới tiếp xúc với
nguồn bệnh, người di trú hoặc không thể tuân thủ phác
đồ thông thường
Tiêm nhắc một mũi sau 5 năm
Liều dùng:
Trẻ em từ 0 -10 tuổi: 0.5 ml
Người > 10 tuổi: 1 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp
Lịch uống: uống 3 liều
Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi
bOPV Phòng bệnh Bại liệt typ 1 và Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
14
(Miễn phí) typ 3 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau liều 2
Liều dùng: 0.1 ml (2 giọt)
Đường dùng: uống
Tiêm 2 liều khi trẻ được cho uống 3 liều bOPV
Lần 1: khi trẻ đủ 5 tháng tuổi
IPV Phòng bệnh Bại liệt typ 1, 2 và Lần 2: khi trẻ đủ 9 – 12 tháng tuổi (Mũi IPV2 cách mũi Tại chỗ: đau, quầng đỏ, nốt cứng
15
(Miễn phí) typ 3 cho trẻ dưới 1 tuổi IPV1 ít nhất 1 tháng) Toàn thân: sốt
Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp (⅓ mặt ngoài giữa đùi)
Lịch tiêm 2 liều: cho trẻ từ 6 tháng tuổi đến 9 tuổi (chưa •Tại chỗ tiêm: đau, đỏ, sưng
từng tiêm vắc xin cúm) •Toàn thân: đau đầu, sốt, mệt mỏi
Lần 1: lần tiêm đầu tiên
Lần 2: cách nhau ít nhất 1 tháng sau khi tiêm lần 1.
Lịch tiêm 1 liều: cho trẻ dưới 9 tuổi đã từng tiêm vắc
Vaxigrip Ngừa bệnh Cúm cho trẻ từ 6 xin Cúm, trẻ trên 9 tuổi và người lớn.
16
(Dịch vụ) tháng tuổi và người lớn Liều dùng:
Trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi: 0.25 ml
Trẻ >36 tháng tuổi: 0.5 ml
Đường tiêm: tiêm bắp
Tiêm nhắc một mũi hàng năm sau khi tiêm phác đồ
chuẩn
Vắc xin Vaxigrip Tetra phòng cúm dành cho trẻ từ 6
Vắc xin cúm Tứ giá Vaxigrip tháng tuổi trở lên và người lớn có lịch tiêm như sau:
Tetra phòng được 4 chủng  Từ 6 tháng đến 9 tuổi:
tuýp virus cúm gồm: 2 chủng Lịch tiêm 2 mũi:
cúm A (H1N1, H3N2) và 2 – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên
Vaxigrip Tetra
17 chủng cúm B (Yamagata, – Mũi 2: một tháng sau mũi 1
(Dịch vụ
Victoria  Từ 9 tuổi trở lên: Lịch tiêm 01 mũi duy nhất
Vắc xin Vaxigrip Tetra phòng và nhắc lại hằng năm
cúm dành cho trẻ từ 6 tháng Liều dùng: 0.5 ml
tuổi trở lên và người lớn Đường tiêm: tiêm bắpTiêm nhắc một mũi hàng năm sau
khi tiêm phác đồ chuẩn
18 Influvac Ngừa bệnh Cúm cho trẻ từ 6 Lịch tiêm 2 liều: cho trẻ từ 6 tháng tuổi đến 9 tuổi (chưa
(Dịch vụ) tháng tuổi và người lớn từng tiêm vắc xin cúm)
Lần 1: lần tiêm đầu tiên
Lần 2: cách nhau ít nhất 1 tháng sau khi tiêm lần 1.
Lịch tiêm 1 liều: cho trẻ dưới 9 tuổi đã từng tiêm vắc
xin Cúm, trẻ trên 9 tuổi và người lớn.
Liều dùng:
Trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi: 0.25 ml
Trẻ >36 tháng tuổi: 0.5 ml
Đường tiêm: tiêm bắp
Tiêm nhắc một mũi hàng năm sau khi tiêm phác đồ
chuẩn
Lịch tiêm 4 mũi cho trẻ từ 2 - 6 tháng tuổi:
Phòng các bệnh gây ra bởi Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
phế cầu khuẩn (Streptococcus Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
pheumoniae) tuýp huyết thanh Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
1, 4, 5, 6B, 7F, 9V, 14, 18C, Lần 4: ít nhất 6 tháng sau liều 3
19F và 23F (như hội chứng Lịch tiêm 3 mũi cho trẻ lớn từ 7 – 11 tháng tuổi:
nhiễm trùng, viêm màng não, Lần 1: lần tiêm đầu tiên • Tại chỗ tiêm: sưng, đau, đỏ
Synflorix
19 viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 • Toàn thân: trẻ có thể sốt trên 38°C, ăn uống
(Dịch vụ)
và viêm tai giữa cấp tính) và Lần 3: 6 tháng sau lần 1 (phải cách liều thứ 2 tối thiểu 2 kém, bị kích thích, quấy khóc
ngừa viêm tai giữa cấp tính tháng)
gây ra bởi Haemophilus Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ lớn từ 1 đến 5 tuổi:
influenza không định tuýp cho Lần 1: lần tiêm đầu tiên
đối tượng từ 2 tháng tuổi đến 5 Lần 2: cách lần 1 ít nhất 2 tháng
tuổi Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp
- Lịch tiêm:
 Trẻ em từ 2 tháng – 6 tháng tuổi:
Lần 1: khi trẻ 2 tháng tuổi
Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1
Phòng các bệnh phế cầu khuẩn
Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2
xâm lấn gây nguy hiểm cho trẻ
Tiêm Mũi nhắc lại: tiêm khi trẻ 11 – 15 tháng tuổi và
em và người lớn như viêm
cách mũi tiêm lần 3 tối thiểu 2 tháng.
phổi, viêm màng não, viêm tai
 Trẻ từ 7 – 11 tháng tuổi (chưa từng được tiêm phòng
giữa cấp tính, nhiễm khuẩn
vaccine trước đó): Tại chỗ tiêm: nổi ban đỏ, chai cứng, sung đau,
huyết (nhiễm trùng máu)… do
Lần 1: Lần tiêm đầu tiên. tang nhạy cảm tại chỗ tiêm.
Prevenar 13 phế cầu khuẩn Streptococcus
20 Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Phản ứng toàn thân khác: sốt, đau đầu, buồn
(Dịch vụ) Pneumoniae gây ra.
Tiêm mũi nhắc lại: tiêm khi trẻ trên 1 tuổi và cách mũi ngủ, giảm cảm giác thèm ăn, nôn mửa, tiêu
Đối tượng chỉ định là trẻ em từ
tiêm lần 2 tối thiểu 2 tháng. chảy.
6 tuần tuổi trở lên và người
mắc các bệnh mãn tính như  Trẻ em từ 12 – 23 tháng tuổi (chưa từng được tiêm
phổi tắc nghẽn mạn tính phòng trước đó):
(COPD), lao phổi, tim mạch, Lần 1: Lần tiêm đầu tiên.
tiểu đường… Lần 2: ít nhất 2 tháng sau lần 1
 Trẻ em từ 24 tháng tuổi – người lớn:Tiêm 1 mũi duy
nhất.
- Liều dùng: 0.5ml
- Đường tiêm: Tiêm bắp (vùng cơ delta)
Không thấy xuất hiện phản ứng phụ nghiêm
trọng sau khi tiêm vắc xin Sởi.
MVVAC Vắc xin Sởi được chỉ định để
Những phản ứng phụ có thể gặp là đau, sưng
(Miễn phí) gây miễn dịch chủ động phòng Lịch tiêm: Tiêm 1 liều
và ban đỏ tại chỗ tiêm. Phản ứng này thường là
Tiêm tại Trạm Y bệnh Sởi. Liều dùng: 0.5 ml
21 nhẹ và sẽ hết sau khi tiêm 1-3 ngày.
tế vào ngày tiêm Đối tượng chỉ định là trẻ từ 9 Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
Những phản ứng toàn thân như sốt, ban, ho và
chủng thường tháng tuổi trở lên và người trên cánh tay
sổ mũi cũng có thể xảy ra ở một vài trẻ em và
xuyên chưa có kháng thể sởi
thường kéo dài từ 1 đến 3 ngày rồi tự khỏi mà
không cần điều trị.

MR
(Miễn phí) Lịch tiêm: Tiêm 1 liều khi trẻ được 18 tháng tuổi Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ tại chỗ. Phản ứng
Tiêm tại Trạm Y Phòng bệnh Sởi và Rubella Liều dùng: 0.5 ml này thường nhẹ và sẽ hết sau khi tiêm 1 – 4
22
tế vào ngày tiêm cho trẻ từ 1 - 14 tuổi Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía ngày
chủng thường trên cánh tay • Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt.
xuyên

Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng - 12 tuổi: tiêm 2


liều
Lần 1: Lần tiêm đầu tiên
Lần 2: Khi trẻ 4 - 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất 1 tháng. • Tại chỗ tiêm: đau tại nơi tiêm trong một thời
Phòng bệnh Sởi - Quai bị -
MMR II Lịch tiêm 1 liều cho trẻ từ 12 tuổi trở lên: Tiêm 1 liều gian ngắn
23 Rubella cho đối tượng từ 12
(Dịch vụ) Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3 • Toàn thân: sốt, mề đay, phát ban nhẹ, buồn
tháng tuổi trở lên.
tháng nôn, nôn, tiêu chả
Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
trên cánh tay

Lịch tiêm: tiêm 2 liều


Tạo miễn dịch chủ động phòng Lần 1: Lần tiêm đầu tiên
MMR Ấn Độ bệnh sởi, quai bị và rubella ở Lần 2: Khi trẻ 4 - 6 tuổi, cách mũi 1 ít nhất 1 tháng.
24
(Dịch vụ) trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 10 Liều dùng: 0.5 ml
tuổi Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
trên cánh tay
Trẻ em từ 9 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi tại thời
điểm tiêm lần đầu tiên (chưa tiêm vắc xin Sởi hay
MMR II)
– Phác đồ 3 mũi:
 Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi.
 Mũi 2: cách mũi 1 là 3 tháng.
 Mũi 3: cách mũi 2 là 3 năm hoặc hẹn lúc 4-6 Vắc xin Priorix có độ an toàn cao. Tuy nhiên,
tuổi. người được tiêm có thể gặp một số phản ứng
Vắc xin Priorix tạo miễn dịch Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến dưới 7 tuổi nhẹ, kéo dài từ 1- 2 ngày:
chủ động phòng bệnh sởi, quai – Phác đồ 2 mũi:
bị và rubella có thể tiêm sớm  Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi.  Phản ứng tại chỗ tiêm: Nổi ban đỏ, chai
Priorix
25 cho trẻ từ 9 tháng tuổi, Priorix  Mũi 2: cách mũi 1 là 3 tháng. cứng, sưng đau, tăng nhạy cảm tại chỗ tiêm.
(Dịch vụ)
có thể tăng khả năng bảo vệ Trẻ em từ 7 tuổi và người lớn  Các phản ứng toàn thân khác: Sốt, đau
lên đến 98% nếu tiêm đủ 2 – Phác đồ 2 mũi: đầu, buồn ngủ, giảm cảm giác thèm ăn, nôn
mũi  Mũi 1: lần tiêm đầu tiên trong độ tuổi. mửa, tiêu chảy
 Mũi 2: cách mũi 1 là 1 tháng.
Khi có dịch: Khuyến cáo tiêm mũi 3, cách mũi 2 tối
thiểu 1 tháng.
Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 1
tháng
Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
trên cánh tay

Lịch tiêm: tiêm 3 liều


Lần 1: Khi trẻ đủ 12 tháng tuổi
Lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1
Lần 3: 1 năm sau lần 2
Phòng bệnh Viêm não Nhật
Tiêm nhắc lại 1 liều sau mỗi 3 năm. Tại chỗ tiêm: đau sưng, đỏ tại chỗ
26 JEVAX Bản cho đối tượng từ đủ 12
Liều dùng: Toàn thân: mệt mỏi, đau đầu, sốt.
tháng tuổi trở lên.
Trẻ dưới 36 tháng tuổi: 0.5 ml
Trẻ trên 36 tháng tuổi: 1 ml
Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
trên cánh tay
27 IMOJEV Phòng bệnh Viêm não Nhật Lịch tiêm: Tại chỗ tiêm: Đỏ, ngứa, sưng, đau.
Dịch vụ Bản cho người lớn và trẻ em từ - Trẻ từ 9 tháng tuổi – dưới 18 tuổi (chưa tiêm vaccine Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, đau đầu, đau
9 tháng tuổi trở lên. Jevax lần nào) cơ, ở trẻ em có thể sốt còn người lớn có thể
Lần 1: là mũi tiêm đầu tiên. phát ban.
Lần 2: cách 1 năm sau mũi đầu tiên
- Người tròn 18 tuổi trở lên: Tiêm 1 mũi duy nhất.
- Trường hợp trẻ đã tiêm vaccine Jevax trước đó, muốn
chuyển đổi sang tiêm Imojev:
Nếu đã tiêm 1 mũi Jevax: tiêm 2 mũi Imojev, trong đó
mũi Imojev đầu tiên cách mũi Jevax đã tiêm tối thiểu 2
tuần.
Nếu đã tiêm 2 mũi Jevax: tiêm 1 mũi Imojev cách mũi
cuối Jevax thối thiểu 1 năm.
Nếu đã tiêm 3 mũi Jevax: tiêm 1 mũi Imojev cách mũi
cuối Jevax thối thiểu 3 năm.
Lưu ý: Không được tiêm Jevax sau khi tiêm Imojev.
Liều tiêm: 0,5ml
Đường tiêm:
- Trẻ từ 9 tháng – 24 tháng tuổi: tiêm tại mặt trước –
bên của đùi hoặc vùng cơ Delta ở cánh tay.
- Trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn: tiêm tại vùng cơ
Delta ở cánh tay.
Lịch tiêm cho trẻ em từ 12 tháng tuổi - 12 tuổi: tiêm 2
mũi cách nhau ít nhất 3 tháng.
Lịch tiêm khuyến cáo cho trẻ trẻ nhỏ dưới 4 tuổi
Lần 1: Khi trẻ đủ 12 tháng tuổi
Varivax được chỉ định để tạo Lần 2: cách lần 1 ít nhất 3 tháng
Varivax miễn dịch chủ động phòng Lịch tiêm cho trẻ từ 13 tuổi trở lên và người lớn: tiêm 2
28
(Dịch vụ) bệnh thủy đậu cho các đối mũi cách nhau ít nhất 8 tuần
tượng từ 12 tháng tuổi trở lên. Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3
tháng
Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
trên cánh tay
Lịch tiêm cho trẻ em từ 12 tháng tuổi - 12 tuổi: tiêm 2
Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu, đau, đỏ,
mũi cách nhau ít nhất 3 tháng.
sưng
Lịch tiêm khuyến cáo cho trẻ trẻ nhỏ dưới 4 tuổi
• Toàn thân: sốtThận trọng: tránh dùng chế
Lần 1: Khi trẻ đủ 12 tháng tuổi
phẩm chứa salicylate (thuốc aspirin hoặc các
Varicella được chỉ định để tạo Lần 2: cách lần 1 ít nhất 3 tháng
chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6
Varicella miễn dịch chủ động phòng Lịch tiêm cho trẻ từ 13 tuổi trở lên và người lớn: tiêm 2
29 tuần sau tiêm
(Dịch vụ) bệnh thủy đậu cho các đối mũi cách nhau ít nhất 8 tuần
tượng từ 12 tháng tuổi trở lên. Phụ nữ nên hoàn tất lịch tiêm trước khi có thai ít nhất 3
tháng
Liều dùng: 0.5 ml
Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía
trên cánh tay
30 Varilrix Vắc xin Varilrix (Bỉ) là vắc * Trẻ từ 09 tháng đến 12 tuổi có lịch tiêm 2 mũi:  Sau khi tiêm vắc xin thủy đậu về bé có sốt
xin sống giảm độc lực phòng – Mũi 1: lần tiêm đầu tiên. không?
bệnh thủy đậu do – Mũi 2: 3 tháng sau mũi 1. Vắc xin Varilrix là vắc xin có độ an toàn cao.
virus Varicella Zoster cho * Trẻ từ 13 tuổi trở lên và người lớn có lịch tiêm 2 Tuy nhiên, sau khi tiêm vắc xin phòng thủy
trẻ từ 9 tháng tuổi và người lớn mũi: đậu, người được tiêm hay gặp những phản ứng
nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc
biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể.
– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên. Cụ thể:
– Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 1 tháng  Tại chỗ tiêm: phát ban dạng thủy đậu,
chưa có miễn dịch. Liều dùng: 0.5 ml đau, đỏ, sưng,..
Đường tiêm: Tiêm dưới da, nên tiêm mặt ngoài phía  Toàn thân: sốt.
trên cánh tay Lưu ý: Cần tránh dùng chế phẩm chứa
Salicylate (Aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán
giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau khi tiêm.
Lịch tiêm: tiêm 2 liều
Phòng các bệnh do nhiễm
Lần 1: Lần tiêm đầu tiên
Avaxim 80UI virus Viêm gan A cho đối
31 Lần 2: Sau lần 1 từ 6 - 36 tháng
(Dịch vụ) tượng từ đủ 12 tháng đến dưới
Liều dùng: 0.5 ml
16 tuổi
Đường tiêm: Tiêm bắp •Tại chỗ tiêm: có thể sưng quầng đỏ từ 1-2
Lịch tiêm: tiêm 2 liều ngày
Lần 1: khi trẻ đủ 24 tháng tuổi Toàn thân: Sốt nhẹ, đau đầu, đau cơ, mệt
Phòng các bệnh do nhiễm
Lần 2: cách lần 1 ít nhất 6 – 12 tháng mỏi…
Havax virus Viêm gan A cho đối
32 Liều dùng:
(Dịch vụ) tượng từ đủ 24 tháng tuổi và
Trẻ em từ 24 tháng tuổi – dưới 18 tuổi: 0.5 ml
người lớn
Người lớn từ 18 tuổi trở lên: 1 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp
Lịch tiêm 2 mũi cho trẻ từ 12 tháng - 15 tuổi: Tiêm 2
liều
Lần 1: Lần tiêm đầu tiên
Lần 2: Sau lần 1 từ 6 -12 tháng
Phòng các bệnh do virus Viêm
lịch tiêm 3 mũi cho trẻ từ 16 tuổi trở lên và người lớn:
Twinrix gan A và Viêm gan B cho đối •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, đỏ
33 Tiêm 3 liều
(Dịch vụ) tượng từ đủ 12 tháng tuổi trở •Toàn thân: đau đầu, khó chịu
Lần 1: Lần tiêm đầu tiên
lên
Lần 2: 1 tháng sau lần 1
Lần 3: 6 tháng sau lần 1
Liều dùng: 1 ml
Đường tiêm: Tiêm bắp
Lịch tiêm: tiêm 2 liều
Phòng bệnh viêm màng não do Lần 1: Lần tiêm đầu tiên
VA –Mengoc – •Tại chỗ tiêm: sưng đau, có thể tạo cục cứng,
não mô cầu nhóm huyết thanh Lần 2: 6 - 8 tuần sau lần 1
34 BC sau khoảng 72 giờ sẽ tự khỏi
B và C cho đối tượng từ 6 Liều dùng: 0.5 ml
(Dịch vụ) •Toàn thân: sốt nhẹ
tháng tuổi đến 45 tuổi Đường tiêm: Tiêm bắp sâu
(Lưu ý: Lắc kỹ trước khi tiêm)
Người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên:
Phòng ngừa viêm màng não do
Lịch tiêm: tiêm 01 mũi, tiêm nhắc mỗi 3 năm Tại chỗ tiêm: sưng, đau
Meningo A+C Meningococcus nhóm A và C.
35 Liều dùng: 0.5ml Toàn thân: sốt nhẹ
(Dịch vụ) Đối tượng tiêm là trẻ em từ 24
Đường tiêm: tiêm bắp
tháng tuổi trở lên.
Lịch tiêm:
Chỉ định để tạo miễn dịch chủ
- Trẻ từ 9 tháng đến dưới 24 tháng tuổi: tiêm 2 liều Trẻ từ 9 tháng đến 12 tháng tuổi: Nhạy chỗ
động cơ bản và nhắc lại phòng
cách nhau 3 tháng tiêm (đau, nổi ban đỏ hoặc sưng nhẹ – những
bệnh xâm lấn do
- Trẻ từ tròn 24 tháng và người lớn đến 55 tuổi: tiêm 1 triệu chứng này thường biến mất sau 72 giờ)
N.meningitidis (vi khuẩn não
liều duy nhất và cáu kỉnh.
mô cầu) các nhóm huyết thanh
36
Menactra
A, C, Y, W-135 gây ra, như: - Liều nhắc lại có thể được áp dụng cho nhóm tuổi từ Trẻ từ 2 đến 10 tuổi: Đau tại vị trí tiêm và cáu
(Dịch vụ) 15 – 55 tuổi tiếp tục có nguy cơ mắc bệnh do vi khuẩn kỉnh. Tiêu chảy, ngủ gà và chán ăn cũng
viêm màng não, nhiễm trùng
não mô cầu, nếu liều vắc xin trước đây đã được tiêm ít thường xảy ra.
huyết, viêm phổi…
nhất 4 năm Thanh thiếu niên từ 11 đến 18 tuổi & các đối
Tiêm phòng cho trẻ từ 9 tháng
Liều dùng: 0.5ml tượng trưởng thành từ 18 đến 55 tuổi: Đau tại
tuổi trở lên và người lớn đến
Đường tiêm: Tiêm bắp vị trí tiêm, đau đầu và mệt mỏi.
55 tuổi.

Lịch tiêm: tiêm 1 liều


Phòng bệnh Thương hàn cho
Typhim VI Tiêm nhắc lại mỗi 3 năm
37 trẻ từ 2 tuổi trở lên và người •Tại chỗ tiêm: đau, sưng, quầng đỏ
(Dịch vụ) Liều dùng: 0.5 ml
lớn
Đường tiêm: Tiêm bắp

Ngừa ung thư cổ tử cung, âm Lịch tiêm: tiêm 3 liều


hộ, âm đạo do HPV typ 16, 18; Lần 1: vào ngày đã chọn
mụn cóc sinh dục (mào gà sinh Lần 2: 2 tháng sau mũi 1
Gardasil dục) do HPV typ 6, 11; nhiễm Lần 3: 6 tháng sau mũi 1
38 • Tại chỗ tiêm: có thể ban đỏ, sưng, đau, ngứa
(Dịch vụ) và bị các tổn thương tiền ung Khi cần điều chỉnh lịch tiêm thì mũi 2 phải cách mũi 1
thư hoặc loạn sản do HPV 6, ít nhất 1 tháng và mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 3 tháng
11, 16, 18 cho đối tượng từ 9 Liều dùng: 0.5 ml
tuổi đến 26 tuổi Đường tiêm: Tiêm bắp

Dự phòng:
- Người bị vết thương có nguy
cơ nhiễm nha bào vi trùng uốn
ván. Liều dùng:
- Người bị vết thương mà đã - Dự phòng: Người lớn và trẻ em, 1.500UI, tiêm càng - Bệnh huyết thanh; phản ứng phản vệ (sốc
được tiêm phòng vacxin uốn sớm càng tốt sau khi bị thương. Tăng liều gấp đôi đối phản vệ, giảm huyết áp, khó thở, mề đay).
SAT ván trước đó hơn 10 năm. với vết thương dễ gây uốn ván, hoặc chậm trễ sau khi bị - Các tác dụng không mong muốn có thể xảy
39
(Dịch vụ) - Người bị vết thương có chế thương, hoặc ở người có trọng lượng quá cao. ra tức khắc sau khi tiêm huyết thanh, sau vài
độ tiêm phòng vacxin uốn ván Liều dùng: 0.5ml giờ hoặc sau 7 đến 10 ngày.
không đầy đủ hoặc không chắc Đường tiêm: Tiêm bắp
chắn.
Điều trị: bệnh nhân bị bệnh
uốn ván.
Lịch tiêm cho đối tượng có nguy cơ cao được WHO
Vắc xin VAT giúp tạo miễn
khuyến cáo: gồm 5 liều
dịch chủ động phòng bệnh uốn
Lần 1: Vào ngày đã chọn
ván cho người lớn và trẻ em.
Lần 2: 1 tháng sau mũi 1
Đặc biệt là các đối tượng có
Lần 3: 6 tháng sau mũi 2
nguy cơ cao như: • Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, nốt cứng hay
Lần 4: 1 năm sau mũi 3
Phụ nữ có thai sưng xuất hiện trong vòng 48 giờ sau khi tiêm
Lần 5: 1 năm sau mũi 4
Công nhân vệ sinh môi trường, và kéo dài
40 VAT Lịch tiêm cho phụ nữ mang thai:
cống rãnh, nước thải. trong 1-2 ngày
Lần 1: tiêm sớm khi phát hiện có thai, thường tiêm ở 3
Người thường xuyên làm việc • Toàn thân: sốt, khó chịu
tháng giữa thai kỳ.
tại chuồng trại chăn nuôi gia thoáng qua
Lần 2: Sau mũi 1 ít nhất 1 tháng và phải đảm bảo tiêm
súc, gia cầm.
mũi thứ 2 trước thời điểm sinh tối thiểu 1 tháng.
Người làm vườn
Liều dùng: 0.5 ml
Công nhân xây dựng các công
Đường tiêm: Tiêm bắp sâu
trình.
(Lưu ý: Lắc kỹ trước khi tiêm)
Lịch tiêm chủng: Gồm 2 liều:
Liều đầu tiên: nên bắt đầu lúc 6 tuần tuổi.
Liều thứ 2: sau đó 4 tuần.
Phải kết thúc 2 liều trước 6 tháng tuổi.
Rotarix được chỉ định phòng Nếu liều đầu tiên đã uống Rotarix thì bắt buộc liều thứ
bệnh viêm dạ dày ruột do virus 2 cũng phải uống Rotarix
Rotarix
41 Rota tuýp huyết thanh G1 hoặc Liều dùng: 1.5 ml
(Dịch vụ)
không phải G1 (như G2, G3, Đường dùng:
G4, G9) gây ra Chỉ dùng đường uống.
Vắc xin Rotarix có khả năng bám dính rất tốt vì vậy sau
khi uống nếu trẻ có nôn trớ thì cũng không cần uống
liều khác. Tuy nhiên nếu xác định rằng đã bị nôn trớ
• Toàn thân: rối loạn tiêu hóa và thường tự
phần lớn vắc xin thì có thể uống lạ
khỏi sau vài ngày.
Lịch tiêm chủng: gồm 3 liều
• Nếu đi ngoài phân nước nhiều lần, nôn nhiều,
Liều 1: có thể bắt đầu khi trẻ được 7.5 tuần tuổi.
có dấu hiệu mất nước nên khám lại ngay tại cơ
Liều 2: sau liều 1 là 4 tuần.
Vắc xin Rotateq được chỉ định sở y tế.
Liều 3: sau liều 2 là 4 tuần.
để phòng các bệnh do virus
Lịch trình uống vắc xin của trẻ phải kết thúc trước tuần
Rota thuộc các tuýp huyết
thứ 32
thanh G1, G2, G3, G4, G9 gây
Liều dùng: 2 ml
Rotateq ra. Đây là những chủng virus
42 Đường dùng
(Dịch vụ) chiếm tỷ lệ lớn gây ra bệnh
Chỉ dùng đường uống. KHÔNG ĐƯỢC TIÊM.
viêm dạ dày ruột ở trẻ nhỏ.
Nếu trẻ bị nôn trớ hoặc nhổ ra thì không được uống liều
Rotateq không có chỉ định ở
thay thế vì chưa có nghiên cứu lâm sàng cho việc uống
người lớn nên không dùng cho
thay thế. Cứ dùng liều tiếp theo trong lịch uống vắc xin.
phụ nữ có thai và cho con bú
Vắc xin được đóng trong tuýp định liều có thể vặn nắp
và cho uống luôn, không được pha loãng bằng nước
hoặc sữa.
• Tại chỗ tiêm: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và
nốt cứng
Sau phơi nhiễm: Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn • Toàn thân: sốt, đau đầu,
Ngay khi xác định hoặc có • Lịch tiêm dự phòng 5 mũi chóng mặt, mệt mỏi.
nghi ngờ phơi nhiễm nên tiến – Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau Lưu ý: Khi có phơi nhiễm
hành tiêm vắc xin ngay lập tức – Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm (bị súc vật liếm, cào, cắn, …) phải sơ cứu và
Verorab để giảm thiểu nguy cơ nhiễm • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm rửa sạch vết thương với thật nhiều nước và xà
43
(Dịch vụ) bệnh dại. Việc tiêm vắc xin dại – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3- phòng. Sau đó rửa lại thật kỹ bằng nước sạch.
phải được thực hiện tại Trung 7-14-28 Tiếp tục rửa vết thương bằng cồn IOD. Đưa
tâm điều trị bệnh dại. Việc – Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3 bệnh nhân tới trung tâm tiêm chủng. Tùy vào
điều trị phải dựa trên tình trạng • Liều dùng: 0.5 ml mức độ của tiếp xúc mà cán bộ tiêm ngừa có
con vật và loại vết thương. • Đường dùng: tiêm bắp thể chỉ định tiêm thêm globulin miễn dịch.
Nên tiêm thêm vắc xin uốn ván ở tất cả các
trường hợp có phơi nhiễm.

Cho trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn


• Lịch tiêm dự phòng 5 mũi
– Vào các ngày 0-7-28 và 1 năm sau -Tại vị trí tiêm: Đau, ngứa chỗ tiêm.
Phòng bệnh: Abhayrab có tác
– Tiêm nhắc 1 mũi mỗi 5 năm -Toàn thân thường ít gặp: sốt, chóng mặt, đau
dụng tạo miễn dịch chủ động
Abhabrab • Lịch tiêm khi xác định có phơi nhiễm đầu…
44 phòng bệnh dại cho cả người
(Dịch vụ) – Người chưa tiêm dự phòng: 5 mũi vào các ngày 0-3- - Hiếm gặp: mày đay, sock phản vệ.
lớn và trẻ em, sau khi tiếp xúc
7-14-28
hoặc bị con vật nghi bị dại cắn.
– Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào các ngày 0-3
• Liều dùng: 0.5 ml
• Đường dùng: tiêm bắp

You might also like