Professional Documents
Culture Documents
Post
Post
1. sốt+-
3. phải thở nhanh và co lõm (qtr nhất chỉ đúng ở trẻ dưới 5 tuổi; trẻ bình thường, k có bệnh lí
tk-cơ)
4. ran tổn thương (ngáy, ẩm, nổ) (đh nhất). Không ran mà có thở nhanh phải loại trừ toan
chuyển hóa
Cách viết cđ:
Đi thi khi cđpb cần nói điểm giống trc, khác sau.
Vừa có hc NT, vừa có hc TN quyết định TC nào nổi trội hơn, bệnh cảnh nào nổi trội hơn.
Trên LS, ở trẻ nhũ nhi rất khó pb được vp và vtpq câu cuối cùng cần kết luận sau khi biện luận
NGUYEN HUYNH 1
5 bước thi BS Tín – Trại HH – BV Nhi Đồng II
C. PHẾ ÂM GIẢM
3. BỆNH GÌ?
VTPQ VP Suyễn
ĐN Viêm đường dẫn khí nhỏ do sv gây ra Đứ viêm của cơ thể -viêm mạn tính hhd,
vs tác nhân nhiễm 2 hậu quả: 1. tn
trùng (vt,sv, kst, đường thở, 2. Viêm
nấm) tại nhu mô và hoài nhạy cảm
làm tổn thương nm (tăng pứ tính of
đó đường thở)
-kt cấp tính hồi phục
tự nhiên hay sau
điều trị
LS -VPQ=dẫn khí lớn=chính, gốc, thùy, phân thùy=viêm k gây -NTHHD -HCTN là hc ! để cđ
tắc nghẽn=k có kt= chỉ sốt, ho có đàm WHILE: -vp khò khè ít nghĩ -Bệnh cảnh:
-VTPQ=viêm đường thở rất nhỏ=phù nề, xuất tiết=kt=/ls vt mà nghĩ sv (vp 1.Kk tái phát (3 lần
cđ bằng hc tn kèm hc tn nghĩ kk/12 tháng)
-HCTN nghĩ VTPQ hợp lí nhưng phải phù hợp bệnh vtpq là cđsb còn vp 2.tc bản thân: chàm,
cảnh: khò khè chỉ là cđpb) gđ: ba mẹ ac bị
1.tuổi 1th-24th (Trẻ > 3 tuổi thì tiểu phế quản đã phát suyễn, chàm, vmdu
triển đủ lớn nên triệu chứng giống viêm đường phế quản (chỉ gợi ý vì suyễn
lớn -> không chẩn đoán VTPQ, trẻ <1 tháng tuổi: do có do sv, gắng sức k lq
nhiều bệnh nặng và nguy hiểm hơn -> ít nghĩ hơn) đến dị ứng)
2.khò khè lần đầu/2nd 3. ls hctnhhd, cls >5t
3.diễn tiến nhanh (within 72h là kk,kt r), chuyện nhiễm sv hô hấp kí
trc đó k quan trọng 4. quan trọng nhất:
4.dịch tễ: nhà có ai nhiễm sv: ac đi học 5-6 tuổi đáp ứng vs thuốc
(preschool) dãn pq (hồi phục
*VTPQ bội nhiễm: sau điều trị). Ls
1. sốt cao phun ventolin 3 lần
2. xấu nhanh (shh). 1 đứa VTPQ bị shh bắt buộc nghĩ bội cách 20 đánh giá lại.
nhiễm Đứ hoàn toàn hay 1
3. Chảy mủ tai phần => có quyền
4. k cđ vtpq trên xq nghĩ suyễn.
*VTPQ tn k rõ mà chỉ bh nthhd, phải đứng sau vp. Rất 5. đứ 1 phần còn
khó pb rạch ròi nhưng vẫn pb đc. phải nghĩ đến dị vật
đường thở.
NN Siêu vi -SS: Strep B, Ecoli Đa yếu tố: di truyền
+- vi trùng -1-3m: Chlamydia và môi trường
trachomatis, Virus,
Bordettella
pertussis Ho gà
-1-12m: Virus,
S.pneu, H.influ,
S.aureus, Moraxella
catarrhalis
-1-5y: Virus, S.pneu,
M.pneu, C.pneu
->5y: S.pneu,
M.pneu, C.pneu.
4. CLS:
- CTM và xq.
- Đọc giá trị lên nhận xét từng dòng. Sau cùng kết luận lại có phù hợp ls k.
NGUYEN HUYNH 2
5 bước thi BS Tín – Trại HH – BV Nhi Đồng II
5. ĐT
I. Hỗ trợ đường thở:
a. K shh: nằm đầu cao, thông thoáng đường thở=nhỏ nc muối si lý
b. Có shh: thở o2 qua canula lưu lượng từ tb đến tối đa, vs lưu lượng đó đạt
FiO2 bn? ở trẻ nhũ nhi học thuộc lòng 4 mức độ:
l/p FiO2
0.25 30%
0.5 45%
0.75 60%
1 60-65%
Tùy thuộc mức độ thiếu O2, cho mức độ tb từ đầu: 0.5
II. Hỗ trợ dinh dưỡng đầy đủ cho bé
a. Bú mẹ tiếp tục
b. Thở mệt, ói ọc nhiều sonde dạ dày
c. Vẫn ọc nuôi ăn tm: bơm tĩnh mạch tp hay bán phần
VP:
III. Bắt buộc dùng kháng sinh, thuộc nhóm nào, phổ tác dụng, k cần nhớ liều
IV. Giảm ho=thuốc ho thảo dược, giảm sốt=paracetamol
VTPQ:
IV. Dùng thuốc dpq: tất cả các dạng kk đều đc pkd 3 lần r đánh giá lại NT và co lõm
ngực. Cơ chế vtpq: thành pq phù nề, tb bong tróc rơi vào đó, co thắt. Dùng ventolin
giảm co thắt.
- K có bệnh cảnh ls nào, xq nào đặc trưng cho bất kì tác nhân nào cả.
-Xq/VTPQ k dựa trên Xq, chỉ có giá trị pb nn khác và theo dõi biến chứng k.
*Dấu hiệu sớm nhất phát hiện TDMP trên ls: nghe đc tiếng cọ màng phổi (trc: chỉ nghĩ có dày dính
mp nhưng sai vì khi dịch bắt đầu tiết trong TDMP cũng nghe đc, đó là ran nổ 2 thì) sau đó mới có
APB giảm. Mới tiết dịch đau ngực rất nhiều, td nhiều hết đau ngực.*TIÊN LƯỢNG: coi bệnh
chính/bệnh nền. Đt ks sẽ hết bệnh phục hồi hoàn toàn. TL gần: hết khó thở, TL xa: hết bệnh hoàn
toàn. *VP có hiệu quả sau dùng ks cần 46-96h mới có hiệu quả. VP hoàn toàn k cải thiện sau chích ks
4d VP k đứ vs đt
NGUYEN HUYNH 3