You are on page 1of 3

5 bước thi BS Tín – Trại HH – BV Nhi Đồng II

1. CÓ SUY HÔ HẤP KHÔNG?


- Tình trạng hệ hô hấp k còn duy trì cn trao đổi khí: lấy o2 vào, thải co2  giảm o2 bh =
km pao2<60 và/hoặc ứ co2 bh = km pco2>50 => bù trừ =thở nhanh, thở gắng sức: co
lõm, co kéo cơ hhp (bé đang kt). Bl shh từ nt: thở nhanh k, co lõm k, co kéo k.
- Duy trì đc cn trao đổi khí mới có shh, chứ k dùng kt để kl shh
- Thở nhanh, co lõm, co kéo
+xem tri giác:tỉnh hồng=lấy o2 đủ=k thiếu o2
+phế âm tốt, đều, co lõm vừa =thải co2 tốt=k ứ co2
k shh
+tri giác: đừ, thở rên, phập phồng cánh mũi
+phế âm mất hoàn toàn, co lõm ngực rất nặng (cơ hoành hđ do thông khí rất kém)
có shh
- 2 kn kt và shh:
+Shh độ 1=pao2 60-80=k shh=kt
+độ 2=thở o2 liều thấp đứ
+độ 3=thở o2 liều thấp k đứ
2. CÓ VẤN ĐỀ GÌ?

A. HỘI CHỨNG TẮC NGHẼN

Khó thở: thở nhanh, thở co lõm ngực, co kéo

I. TNHHT: ngoài lồng ngực, kt thì hít vào: thở rít


II. TN trong lồng ngực, ngoài phổi: khí quản và phế quản lớn, thở rít 2 thì
III. TNHHD: tn trong phế quản và tpq, kt thì thở ra, chỉ cần 1/3 dấu hiệu:
1. kk(ồn: ứ đọng đàm, nghẹt mũi, thở rít mẹ tưởng kk)=êm dịu, cao, thở ra. Kk k bao h nghe
đc ran ẩm. Kk cao, êm, thở ra=tn dẫn khí dưới (pq, tpq); ran ẩm trầm, êm, thở ra=cđ lớp dịch
lòng đường thở, phế nang. Khò khè phải nghe ran rít.
2. ran rít(ran ngáy cđ của lớp dịch trong lòng đường thở nhưng âm sắc thấp  chỉ là cảm nhận
nên lâm sàng vẫn chấp nhận là ran tắc nghẽn)
3. thở ra kéo dài

B.NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI:

1. sốt+-

2. phải ho (ho đàm k giá trị)

3. phải thở nhanh và co lõm (qtr nhất chỉ đúng ở trẻ dưới 5 tuổi; trẻ bình thường, k có bệnh lí
tk-cơ)

4. ran tổn thương (ngáy, ẩm, nổ) (đh nhất). Không ran mà có thở nhanh  phải loại trừ toan
chuyển hóa
Cách viết cđ:

1. viêm phổi thg gặp I. SHH độ 1 k là shh nên k là bc của vp


2. vtpq bội nhiễm (vì bé có shh bắt buộc phải nghĩ bội nhiễm trên ls)

Đi thi khi cđpb cần nói điểm giống trc, khác sau.

Vừa có hc NT, vừa có hc TN  quyết định TC nào nổi trội hơn, bệnh cảnh nào nổi trội hơn.

Trên LS, ở trẻ nhũ nhi rất khó pb được vp và vtpq  câu cuối cùng cần kết luận sau khi biện luận

NGUYEN HUYNH 1
5 bước thi BS Tín – Trại HH – BV Nhi Đồng II
C. PHẾ ÂM GIẢM

3. BỆNH GÌ?
VTPQ VP Suyễn
ĐN Viêm đường dẫn khí nhỏ do sv gây ra Đứ viêm của cơ thể -viêm mạn tính hhd,
vs tác nhân nhiễm 2 hậu quả: 1. tn
trùng (vt,sv, kst, đường thở, 2. Viêm
nấm) tại nhu mô và hoài  nhạy cảm
làm tổn thương nm (tăng pứ tính of
đó đường thở)
-kt cấp tính hồi phục
tự nhiên hay sau
điều trị
LS -VPQ=dẫn khí lớn=chính, gốc, thùy, phân thùy=viêm k gây -NTHHD -HCTN là hc ! để cđ
tắc nghẽn=k có kt= chỉ sốt, ho có đàm WHILE: -vp khò khè ít nghĩ -Bệnh cảnh:
-VTPQ=viêm đường thở rất nhỏ=phù nề, xuất tiết=kt=/ls vt mà nghĩ sv (vp 1.Kk tái phát (3 lần
cđ bằng hc tn kèm hc tn  nghĩ kk/12 tháng)
-HCTN  nghĩ VTPQ hợp lí nhưng phải phù hợp bệnh vtpq là cđsb còn vp 2.tc bản thân: chàm,
cảnh: khò khè chỉ là cđpb) gđ: ba mẹ ac bị
1.tuổi 1th-24th (Trẻ > 3 tuổi thì tiểu phế quản đã phát suyễn, chàm, vmdu
triển đủ lớn nên triệu chứng giống viêm đường phế quản (chỉ gợi ý vì suyễn
lớn -> không chẩn đoán VTPQ, trẻ <1 tháng tuổi: do có do sv, gắng sức k lq
nhiều bệnh nặng và nguy hiểm hơn -> ít nghĩ hơn) đến dị ứng)
2.khò khè lần đầu/2nd 3. ls hctnhhd, cls >5t
3.diễn tiến nhanh (within 72h là kk,kt r), chuyện nhiễm sv hô hấp kí
trc đó k quan trọng 4. quan trọng nhất:
4.dịch tễ: nhà có ai nhiễm sv: ac đi học 5-6 tuổi đáp ứng vs thuốc
(preschool) dãn pq (hồi phục
*VTPQ bội nhiễm: sau điều trị). Ls
1. sốt cao phun ventolin 3 lần
2. xấu nhanh (shh). 1 đứa VTPQ bị shh bắt buộc nghĩ bội cách 20 đánh giá lại.
nhiễm Đứ hoàn toàn hay 1
3. Chảy mủ tai phần => có quyền
4. k cđ vtpq trên xq nghĩ suyễn.
*VTPQ tn k rõ mà chỉ bh nthhd, phải đứng sau vp. Rất 5. đứ 1 phần còn
khó pb rạch ròi nhưng vẫn pb đc. phải nghĩ đến dị vật
đường thở.
NN Siêu vi -SS: Strep B, Ecoli Đa yếu tố: di truyền
+- vi trùng -1-3m: Chlamydia và môi trường
trachomatis, Virus,
Bordettella
pertussis Ho gà
-1-12m: Virus,
S.pneu, H.influ,
S.aureus, Moraxella
catarrhalis
-1-5y: Virus, S.pneu,
M.pneu, C.pneu
->5y: S.pneu,
M.pneu, C.pneu.
4. CLS:
- CTM và xq.
- Đọc giá trị lên  nhận xét từng dòng. Sau cùng kết luận lại có phù hợp ls k.

NGUYEN HUYNH 2
5 bước thi BS Tín – Trại HH – BV Nhi Đồng II
5. ĐT
I. Hỗ trợ đường thở:
a. K shh: nằm đầu cao, thông thoáng đường thở=nhỏ nc muối si lý
b. Có shh: thở o2 qua canula lưu lượng từ tb đến tối đa, vs lưu lượng đó đạt
FiO2 bn? ở trẻ nhũ nhi học thuộc lòng 4 mức độ:
l/p FiO2
0.25 30%
0.5 45%
0.75 60%
1 60-65%
Tùy thuộc mức độ thiếu O2, cho mức độ tb từ đầu: 0.5
II. Hỗ trợ dinh dưỡng đầy đủ cho bé
a. Bú mẹ  tiếp tục
b. Thở mệt, ói ọc nhiều  sonde dạ dày
c. Vẫn ọc  nuôi ăn tm: bơm tĩnh mạch tp hay bán phần
 VP:
III. Bắt buộc dùng kháng sinh, thuộc nhóm nào, phổ tác dụng, k cần nhớ liều
IV. Giảm ho=thuốc ho thảo dược, giảm sốt=paracetamol
 VTPQ:

III. Xài KS khi bội nhiễm giống VP

IV. Dùng thuốc dpq: tất cả các dạng kk đều đc pkd 3 lần r đánh giá lại NT và co lõm
ngực. Cơ chế vtpq: thành pq phù nề, tb bong tróc rơi vào đó, co thắt. Dùng ventolin
giảm co thắt.

V. K dùng cort (vì sợ lùn)

*CÁC KIẾN THỨC KHÁC

- K có bệnh cảnh ls nào, xq nào đặc trưng cho bất kì tác nhân nào cả.

- VP có 4 thể, trên ls k biết đc. Cđ=xq:

1. viêm phổi thùy


2. viêm phổi mô kẽ (tổn thương nốt lưới k hợp lưu, k hệ thống)=> trên Xq chỉ đc kl tổn thương
mô kẽ, k đc kl vp mô kẽ vì vp mô kẽ là 1 hội chứng lâm sàng
3. viêm phế quản phổi (đám mờ k đồng nhất rải rác 2 phổi+hc phế quản: rốn phổi đậm, dầy
thành pq, sung huyết mmp)
4. áp xe.

-Xq/VTPQ k dựa trên Xq, chỉ có giá trị pb nn khác và theo dõi biến chứng k.

-Cách viết CĐ:

 VTPQ bội nhiễm/k bội nhiễm, bc gì


 VP nhẹ/tb/nặng, bc gì

*Dấu hiệu sớm nhất phát hiện TDMP trên ls: nghe đc tiếng cọ màng phổi (trc: chỉ nghĩ có dày dính
mp nhưng sai vì khi dịch bắt đầu tiết trong TDMP cũng nghe đc, đó là ran nổ 2 thì) sau đó mới có
APB giảm. Mới tiết dịch đau ngực rất nhiều, td nhiều hết đau ngực.*TIÊN LƯỢNG: coi bệnh
chính/bệnh nền. Đt ks sẽ hết bệnh  phục hồi hoàn toàn. TL gần: hết khó thở, TL xa: hết bệnh hoàn
toàn. *VP có hiệu quả sau dùng ks cần 46-96h mới có hiệu quả. VP hoàn toàn k cải thiện sau chích ks
4d  VP k đứ vs đt

NGUYEN HUYNH 3

You might also like