You are on page 1of 27

Các em thân mến,

Vậy là chúng ta đã học gần hết chương 3 rồi. Đây cũng là giai đoạn các em bắt đầu ôn thi giữa
kỳ 1 rồi. Chính vì vậy nên Thầy soạn bộ tài liệu ĐỀ CƯƠNG – ÔN THI GIỮA KỲ 1 gồm
300 câu hỏi chương 1 – 2 – 3 để các em có thể ôn thi nhé.
Tài liệu được chia thành 2 phân bao gồm:
- Phần 1: gồm 240 câu LÝ THUYẾT
- Phần 2: gồm 60 câu BÀI TẬP
Thầy hi vọng, với đề cương này có thể giúp các em đạt điểm cao giữa kỳ 1 (có lợi cho xét học
bạ sau này) thì còn giúp các em có thể ôn lại một lần nữa thật vững chắc các kiến thức chương
1 – 2 – 3.
Các em lưu ý, chuỗi bài này Thầy sẽ livestream và chữa trên fanpage Tôi Yêu Hóa Học mỗi
ngày. Lịch cụ thể các buổi livestream như thế nào Thầy sẽ đăng vào nhóm TÀI LIỆU hoặc
nhóm HỎI – ĐÁP để các em theo dõi. Các em đừng bỏ lỡ nhé!
Để học tài liệu này hiệu quả, các em nên IN RA và LÀM TRƯỚC sau đó thì lên livestream
chữa. Nếu câu nào không biết thì em hãy chủ động hỏi trong group HỎI – ĐÁP hoặc các chị
trợ giảng nhé!
Chúc các em học tốt!
Câu 1: Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOC2H3. Tên gọi của X là
A. vinyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl axetat.

Câu 2: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
A. Amilopectin. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.

Câu 3: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2?
A. phenylamin. B. benzylamin. C. anilin. D. phenylmetylamin.

Câu 4: Số nguyên tử O trong chất béo là


A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 5: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. CH3-NHCH2COOH. B. HCOONH4. C. C2H5NH2. D. H2NCH2COOH.

Câu 6: Trong tinh bột chứa khoảng 20% phần có khả năng tan trong nước, đó là
A. amilopectin. B. amilozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.

Câu 7: Amin nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
A. Metylamin. B. Butylamin. C. Phenylamin. D. Propylamin.

Câu 8: Este CH3OCOCH2CH3 có tên là:


A. isopropyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl propionate.

Câu 9: Alanin có công thức cấu tạo là


A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH.
C. CH3CH(NH2)COOH. D. H2NCH2CH2COOH.

Câu 10: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng


A. dung dịch I2. B. dung dịch H2SO4, t0.C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.

Câu 11: Số liên kết pi (π) trong phân tử chất béo no là


A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 12: Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ.

Câu 13: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. Phenylamin. B. Metylamin. C. Trimetylamin. D. Đimetylamin.

Câu 14: Tên gọi của este CH3COOCH(CH3)2 là:


A. propyl axetat. B. etyl axetat. C. isopropyl axetat. D. isopropyl fomat.

Câu 15: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?


A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n.
Câu 16: Công thức phân tử của axit glutamic là
A. C5H9NO4. B. C6H14N2O2. C. C5H8O4N. D. C5H11NO2.

Câu 17: CH3-NH-CH3 có danh pháp thay thế là


A. N-metyletylamin. B. N-etylmetanamin. C. N-metylmetanamin. D. đimetylamin.

Câu 18: Chất nào sau đây là axit béo?.


B. Axit oxalic. B. Axit fomic. C. Axit axetic. D. Axit panmitic.

Câu 19: Amino axit (X) có phân tử khối bằng 146. Tên gọi của (X) là
A. Alanin. B. Lysin. C. Glyxin. D. Valin.

Câu 20: Hợp chất C6H5N(CH3)CH2CH3 có tên gốc – chức là


A. Etyl(metyl)phenylamin. B. Metyl(phenyl)etylamin.
C. Etyl(phenyl)metylamin. D. Metyl(etyl)phenylamin.

Câu 21: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?


A. Glucozơ. B. Amilozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.

Câu 22: Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl metacrylic. D. metyl acrylic.

Câu 23: Trong phân tử amino axit nào dưới đây có số nhóm –NH2 ít hơn số nhóm –COOH?
A. Lysin. B. Glyxin. C. Axit glutamic. D. Alanin.

Câu 24: Amin tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường là:
A. anilin. B. đimetylamin. C. etylamin. D. metylamin.

Câu 25: Chất nào sau đây không phải là axit béo?
A. Axit axetic. B. Axit stearic. C. Axit panmitic. D. Axit oleic.

Câu 26: Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột nhỏ nhất?
A. Gạo. B. Sắn. C. Ngô. D. Khoai tây

.
Câu 27: Công thức chung của amino axit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH là

A. Cn H 2n +3 NO2 ( n  2 ) . B. Cn H 2n +1NO2 ( n  2 ) . C. Cn H 2n +3 N 2 O4 ( n  3) . D. Cn H 2n −1NO2 ( n  2 ) . .

Câu 28: Tên gốc – chức, tên thay thế, tên thông thường của hợp chất C6H5NHC2H5 lần lượt là
A. Phenyletylamin, N-Etylphenylamin, N-Etylanilin.
B. Etylphenylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin.
C. Etylphenylamin, N-Etylphenylamin, N-Phenylamin.
D. Phenyletylamin, N-Etylbenzenamin, N-Etylanilin.

Câu 29: Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2C6H5. Tên gọi của X là
A. benzyl axetat. B. phenyl axetat. C. phenyl axetic. D. metyl benzoat.
Câu 30: Công thức chung của amino axit no, mạch hở có một nhóm amino và hai nhóm cacboxyl là

A. CnH2n-1NO2. B. Cn H2n+1NO2 . C. CnH2n-1NO4. D. CnH2n+1NO4.

Câu 31: Công thức phân tử của tristearin là:


A. C54H104O6. B. C57H104O4. C. C57H110O6. D. C54H98O6.

Câu 32: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây ở thể rắn?
A. Metylamin. B. Anilin. C. Axit axetic. D. Glyxin.

Câu 33: Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng CTPT C7H9N?


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 34: CH3COOC6H5 có tên gọi là:


A. metyl benzoat. B. metyl phenolat. C. Phenyl axetat. D. benzylaxetat.

Câu 35: Amin nào không cùng bậc với amin còn lại:
A. Đimetylamin. B. Phenylamin. C. Metylamin. D. Propan – 2-amin.

Câu 36: Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là:
A. H2. B. Dung dịch Br2. C. [Ag(NH3)2]OH. D. Cu(OH)2.

Câu 37: Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công
thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 1O2N2. B. CnH2nO2N2. C. CnH2n + 2O2N2. D. CnH2n + 1O2N.

Câu 38: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.

Câu 39: Công thức phân tử của triolein là:


A. C54H104O6. B. C57H104O6. C. C57H110O6. D. C54H110O6.

Câu 40: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Câu 41: Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 mà không phải là este?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 42: Số đồng phân cấu tạo  -amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 43: Các chất đồng phân với nhau là


A. glucozơ và fructozơ. B. tinh bột và xenlulozơ.
C. saccarozơ và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ.

Câu 44: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?


A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH.

Câu 45: Phân tử khối của tripanmitin là:


A. 886. B. 884. C. 806. D. 888.

Câu 46: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng


A. tráng bạc. B. với Cu(OH)2. C. thủy phân. D. cộng H2 ( Ni, t0).
Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây đổi màu quỳ tím chuyển sang xanh?
A. Axit-2,6-điaminohexanoic. B. Axit axetic.
C. Axit glutamic. D. Alanin.

Câu 48: C4H8O2 có số đồng phân đơn chức tác dụng với dung dịch KOH, không tác dụng với Na là:
A. 2. B. 6. C. 4. D. 3.

Câu 49: Cacbohiđrat X bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng và dung dịch chứa X hòa tan được Cu(OH)2.
Vậy X là
A. saccarozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. glucozơ.
Câu 50: Cho các chất: H2NCH2COOH, C2H5COOH, CH3NH2 và CH3(CH2)3NH2, C6H5NH2. Số chất không làm
đổi màu quỳ tím ẩm là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 51: Chất béo nào sau đây có số nguyên tử cacbon ít nhất?
A. Triolein. B. Trilinolein. C. Tripanmitin. D. Tristearin.

Câu 52: Cacbonhidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Mantozơ. D. Glucozơ.

Câu 53: Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C8H8O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 54: Cho các chất sau: H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH; HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH;
H2N(CH2)4CH(NH2)COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển màu là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 55: Cho các chất sau: tristearin; tripanmitin; trilinoleic; metyl axetat, triolein, Ở nhiệt độ phòng có bao nhiêu
chất có trạng thái lỏng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 56: Ở trạng thái sinh lí bình thường, glucozơ trong máu người chiếm một tỉ lệ không đổi là:
A. 1,0 %. B. 0,01 %. C. 0,1 %. D. 10 %.

Câu 57: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
A. COOH. B. NH2. C. NO2. D. CHO.
Câu 58: Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 59: Chất nào sau đây không phải là este?


A. HCOOCH3. B. HCOOC6H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3OC2H5.
Câu 60: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. Anilin. B. Metylamin. C. Alanin. D. Axit axetic.

Câu 61: Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là
A. β-1,6-Glicozit. B. α-1,4-Glucozit. C. β-1,4-Glicozit. D. α-1,4-Glicozit.

Câu 62: Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?
A. Axit panmitic. B. Phenol. C. Triolein. D. Vinyl axetat.

Câu 63: Cho các chất sau: lysin, axit glutamic, valin, glyxin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím
chuyển màu hồng, màu xanh và không đổi màu lần lượt là:
A. 2, 2, 3. B. 3, 1, 3. C. 1, 2, 4. D. 2, 1, 4.

Câu 64: Mật ong ẩn chứa một kho báu có giá trị dinh dưỡng và dược liệu quý với thành phần chứa khoảng 80%
cacbohiđrat, còn lại là nước và khoáng chất. Cacbohiđrat có hàm lượng cao (chiếm tới 30%) trong mật
ong là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ.

Câu 65: Chất nào sau đây là este?


A. C2H3COOCH3. B. CH3CHO. C. HCOOH. D. CH3OH.

Câu 66: Trilinolein có phân tử khối là:


A. 806. B. 890. C. 884. D. 878.

Câu 67: Chất nào sau đây không chứa nhóm chức –CHO trong phân tử?
A. glucozơ. B. fomanđehit. C. fructozơ. D. axit fomic.

Câu 68: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5,
CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 69: Chất nào sau đây không phải là amino axit?
A. Alanin. B. Glyxin. C. Valin. D. Glixerol.

Câu 70: Số liên kết pi (π) trong phân tử (C17H33COO)3C3H5 là


A. 6. B. 5. C. 7. D. 9.

Câu 71: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?


A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 72: Este nào sau đây được điều chế từ axit cacboxylic và ancol tương ứng trong điều kiện thích hợp
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOC6H5. C. HCOOC2H5. D. C2H3COOCH=CH2.

Câu 73: Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.

Câu 74: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. HOC2H4CHO. D. HCOOC2H5.

Câu 75: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là


A. 20. B. 22. C. 24. D. 18.

Câu 76: Công thức tổng quát của este no, đơn chức hở là
A. CnH2nO2 ( n  1) . B. CnH2n+2O2 ( n  1) . C. CnH2nO2 ( n  2 ) . D. CnH2n+2O2 ( n  2 ) .

Câu 77: Số nhóm cacboxyl và amino trong một phân tử lysin lần lượt là:
A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 2 và 2. D. 2 và 1.

Câu 78: Chất nào sau đây thuộc loại este không no (có 1 liên kết π ở gốc axit), đơn chức, mạch hở?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H3COOCH3. D. (C2H3COO)2C2H4.

Câu 79: Số nguyên tử hiđro trong một mắt xích của tinh bột là
A. 10. B. 12. C. 22. D. 20.

Câu 80: Thủy phân 2 mol (C17H35COO)2C3H5(OOCC17H33) trong dung dịch NaOH, thu được a mol muối natri
stearat. Giá trị của a là
A. 4,5. B. 1,5. C. 4. D. 6.

Câu 81: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A. đỏ. B. hồng. C. nâu đỏ. D. xanh tím.

Câu 82: Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là
A. CnH2nO2. B. CnH2n-2O4. C. CnH2n-2O2. D. CnH2nO4.

Câu 83: Trong các amino axit sau: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin và valin có bao nhiêu chất có số nhóm
amino bằng số nhóm cacboxyl?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 84: Khi xà phòng hóa chất béo X với dung dịch NaOH thu được 2 muối của axit stearic và axit oleic với tỉ
lệ mol 1: 2 và glixerol. Phân tử khối của chất béo X là
A. 890. B. 884. C. 886. D. 806.

Câu 85: Số nguyên tử oxi trong một mắt xích của xenlulozơ là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 5.

Câu 86: Amino axit HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH có tên gọi là


A. glyxin. B. axit glutamic. C. alanin. D. valin.
Câu 87: Este E (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của E là
A. CnH2n – 4O4. B. CnH2n – 4O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2n – 2O2.

Câu 88: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH; (3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất không thuộc loại este no, đa chức là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 89: Công thức phân tử của sobitol là


A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C6H14O6. D. C6H10O5.

Câu 90: Este E mạch hở, có công thức phân tử là C7H12O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 91: Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol
no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O6. B. CnH2n – 2O4. C. CnH2n – 4O5. D. CnH2n – 2O5.

Câu 92: Amino axit E no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO2N2, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC: mO = 9:
4. Giá trị của n và m lần lượt là
A. 6 và 12. B. 6 và 14. C. 4 và 10. D. 4 và 8.

Câu 93: Este X mạch hở, có công thức phân tử là C6H10O2. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của X là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 94: Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?


A. amilopectin. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. glucozơ.

Câu 95: Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5HyO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử E bằng
2. Tổng số nguyên tử H trong E là
A. 8. B. 6. C. 10. D. 4.

Câu 96: Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. Alanin. B. Phenol. C. Anilin. D. Vinylaxetat.

Câu 97: Fructozơ (C6H12O6) phản ứng được với chất nào tạo thành kết tủa màu trắng bạc?
A. Cu(OH)2. B. AgNO3/NH3 (to). C. H2 (to, Ni). D. O2 (to).

Câu 98: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và l. B. 2 và 2. C. l và 2. D. 1 và 1.

Câu 99: Cả 3 chất: anilin, alanin và axit glutamic đều phản ứng với
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch brom.
Câu 100: Tổng số liên kết π trong este C2H3COOCH=CH2 là:
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 101: Chất tham gia phản ứng cộng với hidro ở (điều kiện thích hợp) là
A. Tripanmitin. B. Tristearin. C. Etyl Axetat. D. Metyl acrylat.

Câu 102: Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?
A. Tinh bột. B. Xelulozơ. C. Amilopectin. D. Amilozơ.

Câu 103: Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không phải là phản ứng thuận nghịch?
A. Phenyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propylfomat.

Câu 104: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
A. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH. B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2=CHCOOH và CH3OH. D. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.

Câu 105: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Metylamin. B. Natri hiđrocacbonat. C. Glyxin. D. axit fomic.

Câu 106: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thì thu được sản phẩm gồm 2 muối
là natri panmitc và natri stearic với tỉ lệ mol là 2: 1và glixerol. Số nguyên tử C trong phân tử X là:
A. 50. B. 52. C. 53. D. 57.

Câu 107: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Metyl axetat. B. Phenol. C. Axit acrylic. D. Ancol metylic.

Câu 108: Mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) chủ yếu do chất (CH3)3N có tên gọi nào sau đây?
A. Metyl amin. B. Trimetyl amin. C. Đimetyl amin. D. Etyl amin.

Câu 109: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa làm mất màu dung dịch brom?
A. Ancol benzylic. B. Anilin. C. Phenol. D. Alanin.

Câu 110: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOC2H5.

Câu 111: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở thể lỏng?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Triolein.

Câu 112: Cho hỗn hợp gồm X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối
và 1 rượu. Vậy
A. X là axit, Y là este. B. X là este, Y là axit. C. X, Y đều là axit. D. X, Y đều là este.

Câu 113: Công thức tổng quát của dãy các amino axit no, mạch hở, tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1:
1, tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1: 2 là
A. CnH2n+2O2N2. B. CnH2nO2N2. C. CnH2n+1O4N. D. CnH2n-1O4N.
Câu 114: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
A. CH2=CHOH và CH3COONa. B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
C. CH2=CHCOONa và CH3OH. D. CH2=CHCH2OH và CH3ONa.

Câu 115: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khí ở điều kiện thường?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3NHCH3. D. CH3CH2NHCH3.

Câu 116: Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X, thu được glixerol, 2 muối của axit béo no và 1 muối của axit béo
không no chứa 1 liên kết đôi. Công thức phân tử của X có dạng
A. CnH2nO6. B. CnH2n-2O6. C. CnH2n-6O6. D. CnH2n-4O6.

Câu 117: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C6H5NH2. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.

Câu 118: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.

Câu 119: Phân tử hexametylenđiamin có bao nhiêu nguyên tử nitơ?


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 120: Este nào sau đây xà phòng hoá tạo ra andehit?
A. CH2=CH-COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.

Câu 121: Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc:


A. α-glucozơ. B. β-glucozơ. C. α-fructozơ. D. β-fructozơ.

Câu 122: Phân tử đietylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro?


A. 5. B. 7. C. 8. D. 11.

Câu 123: Thuỷ phân este nào sau đây không thu được ancol?
A. HCOOCH2CH=CH2. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOC2H5.

Câu 124: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch KOH thì thu được
A. CH3COOK và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOOK và CH3OH.
C. C2H5COOK và CH3OH. D. CH3COOK và CH3CHO.

Câu 125: Ở điều kiện thường, amin nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Metylamin. B. Etylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylamin.

Câu 126: Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng
bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Câu 127: X là chất hữu cơ chứa nhân thơm có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 9. B. 4. C. 6. D. 3.

Câu 128: Phát biểu nào sau đây sai?


A. Dung dịch Alanin không làm giấy quỳ tím đổi màu.
B. Các amino axit đều tan được trong nước.
C. Tất cả các aminoaxit trong phân tử chỉ gồm một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH.
D. Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.

Câu 129: Tiến hành thí nghiệm đun nóng glucozơ với bột CuO dư để phân tích định tính các nguyên tố thành
phần. Dung dịch chất nào được dùng để nhận ra sản phẩm có khí CO2, qua đó chứng tỏ glucozơ có chứa
nguyên tố C?
A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. BaCl2. D. H2SO4.

Câu 130: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch
Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 131: Điểm giống nhau giữa các phân tử amilozơ và amilopectin của tinh bột là
A. có phân tử khối trung bình bằng nhau. B. đều có chứa gốc α-glucozơ.
C. có hệ số polime hóa bằng nhau. D. có cấu trúc mạch đều phân nhánh.

Câu 132: Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol có khả năng
làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-CH2CH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3.

Câu 133: Cấu tạo mạch hở của phân tử glucozơ khác cấu tạo mạch hở của phân tử fructozơ là:
A. phân tử glucozơ có nhóm xeton. B. phân tử glucozơ có cấu tạo mạch nhánh.
C. phân tử glucozơ có 4 nhóm OH. D. phân tử glucozơ có một nhóm anđehit.

Câu 134: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Chất béo. D. Anilin.

Câu 135: Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2; (2) CH2=CHCOOCH3; (3) (CH3COO)2CH-CH3; (4)
CH3COOC(CH3)=CH2; (5) CH3COOCH=CHCH3. Những chất khi thủy phân trong NaOH thì thu được
muối và anđehit?
A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (4).

Câu 136: Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần độ ngọt của các cacbohiđrat là
A. glucozơ < saccarozơ < fructozơ.
B. glucozơ < fructozơ < saccarozơ.
C. fructozơ < glucozơ < saccarozơ.
D. saccarozơ < glucozơ < fructozơ.

Câu 137: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat, natri stearat
theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:
A. b – c = 2a. B. b = c – a. C. b - c = 3a. D. b – c = 4a.

Câu 138: Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm:
(COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4.

Câu 139: Có thể chứng minh phân tử glucozơ ở dạng mạch hở có nhóm –CHO bằng cách cho dung dịch glucozơ
tác dụng với
A. Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường). B. Br2 (dung dịch).
C. H2 (xúc tác Ni, to). D. AgNO3 (trong dung dịch NH3, to).

Câu 140: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một
muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh
lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Câu 141: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3. B. C6H5COOC6H5.
C. CH3COOC6H5. D. CH3OOC-COOCH3.

Câu 142: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 2 rượu và nước. B. 1 muối và 1 ancol. C. 2 muối và nước. D. 2 Muối.

Câu 143: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 144: Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2?
A. C2H5COOCH3. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH3.

Câu 145: Thủy phân hoàn toàn một saccarit thu được sản phẩm có chứa fructozo, saccarit đó là:
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. fructozơ.

Câu 146: Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3);
HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 147: Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất
trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 148: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5,
C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 149: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với
NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 150: Este X có công thức phân tử là C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có
chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 151: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Fructozơ, glixerol, anđehit axetic. B. Glucozơ, axit fomic, axetanđehit.
C. Glucozơ, glixerol, axit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ.

Câu 152: Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có
phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù hợp là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 153: Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.

Câu 154: Phản ứng nào không thể hiện tính khử của glucozơ?
A. Cho glucozơ tác dụng với nước brom.
B. Phản ứng tráng gương glucozơ.
C. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/NaOH tạo ra Cu2O.
D. Cho glucozơ cộng H2 (Ni, to).

Câu 155: Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm:
A. 1 muối, 1 ancol và 1 phenol. B. 2 muối và 1 phenol.
C. 3 muối. D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 156: X là chất hữu cơ chứa nhân thơm có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3.
Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 9. B. 4. C. 6. D. 3.

Câu 157: CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?
A. H2 (Ni, t0). B. KOH. C. HCl. D. SO2.

Câu 158: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là
A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. axit glucomic.

Câu 159: Chất nào sau đây không phản ứng được với metyl acrylat (CH2=CH-COOCH3)?
A. dung dịch Br2. B. H2 (xt, t0). C. CaCO3. D. dung dịch NaOH.

Câu 160: Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na. D. Dung dịch NaOH, đun nóng.

Câu 161: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không
làm mất màu nước brom?
A. CH3CH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH2CH=CH2.

Câu 162: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B. amilopectin. C. glixerol. D. alanin.

Câu 163: Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat.

Câu 164: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được 2 chất đều có
khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 165: Este E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch T. Cho toàn bộ T tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 4a mol Ag.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 166: Thủy phân hoàn toàn este E (C4H8O2) trong dung dịch NaOH, thu được muối T. Nung nóng hỗn hợp
gồm T, NaOH và CaO dư, thu được C2H6. Tên gọi của E là
A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.

Câu 167: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm nóng: CH3COOCH2CH=CH2; CH3COOCH=CH2;
CH3COOC6H5, HCOOC2H5; C2H3COOCH3. Số chất có sản phẩm tham gia phản ứng tráng tráng bạc là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 168: Fructozơ có thể chuyển thành glucozơ trong môi trường nào
A. Axit. B. Trung tính. C. Kiềm. D. Axit hoặc bazơ.
Câu 169: Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là
A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. nước Br2.

Câu 170: Trong các chất:CH3COOH, CH3CH2OH, C2H5COOCH3, CH3OH, chất ít tan nhất trong nước là:
A. CH3COOH. B. C2H5COOCH3. C. CH3CH2OH. D. CH3OH.

Câu 171: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. H2O.

Câu 172: Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi?
A. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3.
B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH.
D. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH.

Câu 173: Lên men glucozơ (xúc tác enzim), thu được khí cacbonic và
A. etanol. B. axit oxalic. C. metanol. D. axit axetic.

Câu 174: Este nào sau đây có mùi chuối chín?


A. Etyl butirat. B. Etyl propionat. C. Etyl fomat. D. Isoamyl axetat.

Câu 175: Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X là
A. C6H5COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H5. D. C6H5CH2COOCH3.

Câu 176: Công thức của xenlulozơ trinitrat là


A. [C6H7O2(NO2)3]n. B. [C6H7O3(ONO2)3]n. C. [C6H7O2(ONO2)3]n. D. [C6H7O3(NO2)3]n.

Câu 177: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOC2H5.

Câu 178: Este nào sau đây xà phòng hoá tạo ra andehit?
A. CH2=CH-COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.

Câu 179: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
A. CH2=CHOH và CH3COONa. B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
C. CH2=CHCOONa và CH3OH. D. CH2=CHCH2OH và CH3ONa.

Câu 180: Thuỷ phân este nào sau đây không thu được ancol?
A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. HCOOC6H5.

Câu 181: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản
ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, saccarozơ. B. glucozơ, sobitol. C. glucozơ, fructozơ. D. glucozơ, etanol.

Câu 182: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch
Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 183: Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch KOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm:
(COOK)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4.

Câu 184: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một
muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh
lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Câu 185: Phát biểu sai là:


A. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein với xúc tác Ni, to để nguội thì thu được chất béo rắn
là tristearin.
B. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic, người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất
xúc tác vừa làm tăng hiệu suất của phản ứng.
C. Isoamylic axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước và được dùng để làm chất tạo mùi thơm trong
công nghiệp thực phẩm.
D. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol nước thì y – z = 5x.

Câu 186: Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2?
A. C2H5COOCH3. B. C6H5COOCH3. C. C2H3COOC6H5. D. HCOOCH3.

Câu 187: Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3);
HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy phân không tạo ra ancol là
A. 1, 2, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3.

Câu 188: X là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chết tạo thuốc súng không khói và chế
tạo phim ảnh. Vậy X là chất nào sau đây
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Amilozơ.

Câu 189: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Phenyl axetat. B. Propyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Etyl axetat.

Câu 190: Este nào sau đây có phân tử khối là 88?


A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Vinyl fomat. D. Metyl axetat.

Câu 191: Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi
trường axit là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 192: Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?
A. vinyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. phenyl propionat.
Câu 193: Chất Y có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2. Tên gọi của Y là
A. metyl acrylat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. vinyl axetat.

Câu 194: Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
A. Etyl fomat. B. Metyl fomat. C. Propyl axetat. D. Metyl axetat.

Câu 195: Từ chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp được ancol etylic?
A. glucozơ. B. etyl axetat. C. etilen. D. tinh bột.

Câu 196: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat. B. Vinyl acrylat. C. Propyl metacrylat. D. Vinyl metacrylat.

Câu 197: Benzyl propionat có mùi hương hoa nhài (lài), được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một số loại
hóa mỹ phẩm khác. Chất này có phân tử khối bằng
A. 166. B. 152. C. 150. D. 164.

Câu 198: Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Amilopectin là polisaccarit phân nhánh, do các mắt xích…nối
với nhau bởi liên kết…, phân nhánh ở chỗ có liên kết…
A. α-glucozơ, β-1,4-glucozit, β-1,6-glucozit. B. α-glucozơ, α-1,4-glicozit, α-1,6-glicozit.
C. α-glucozơ, α-1,4-glucozit, α-1,6-glicozit. D. α-glucozơ, α-1,4-glucozit, β-1,6-glicozit.

Câu 199: Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n. B. m = 2n+1. C. m = 2n – 2. D. m = 2n – 4.

Câu 200: Este E (ba chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công
thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O6. B. CnH2n – 2O6. C. CnH2nO6. D. CnH2n – 6O6.

Câu 201: Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic
có công thức chung là
A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 4). C. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).

Câu 202: Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi
C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là
A. CnH2n – 6O4. B. CnH2nO4. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2n – 4O4.

Câu 203: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có
một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n – 2O4. B. CnH2n – 6O4. C. CnH2n + 2O2. D. CnH2n – 4O4.

Câu 204: Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong
nước là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 205: Este E (no, mạch hở) có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Số đồng phân cấu tạo chứa chức este của E

A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 206: Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số
nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 207: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức
cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.

Câu 208: Este E mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu
được sản phẩm có chứa anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 209: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 210: Cho các chất: HCOOCH3 (1), CH3COOCH3 (2), C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5). Dãy sắp
xếp các chất theo chiều tăng dần của độ tan trong nước là
A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5). B. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
C. (5) < (4) < (3) < (2) < (1). D. (4) < (5) < (3) < (1) < (2).

Câu 211: Trong công nghiệp chế tạo ruột phích người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây để tráng bạc?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 212: Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.

Câu 213: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOC2H5.

Câu 214: Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức?
A. amin. B. axit cacboxylic. C. amino axit. D. ancol hai chức.

Câu 215: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.

Câu 216: Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được muối là
A. C2H5COONa. B. C2H5ONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.

Câu 217: Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm nóng: CH3COOCH2CH=CH2; CH3COOCH=CH2;
CH3COOC6H5, HCOOC2H5; C2H3COOCH3. Số chất có sản phẩm tham gia phản ứng tráng tráng bạc là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 218: Phân tử khối của Valin là
A. 75. B. 117. C. 103. D. 89.

Câu 219: Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là
A. dung dịch HCl. B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. nước Br2.

Câu 220: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức
phân tử C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.

Câu 221: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glucozơ.

Câu 222: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z
trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.

Câu 223: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu
cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất.
Chất X là
A. ancol etylic. B. etyl axetat. C. axit propionic. D. axit fomic.

Câu 224: Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được:
A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH3COONa và CH2 =CHOH.
C. CH3COONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.

Câu 225: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon thu được
A. amin. B. amino axit. C. este. D. lipit.

Câu 226: Cho các chất sau: valin, metylamin, hexametylenđiamin, protein. Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được
với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 227: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOOCH2CH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 228: Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối
lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu
tạo của T thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 229: Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat.
Câu 230: Amino axit nào sau đây phản ứng với HCl (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2?
A. Axit glutamic. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin.

Câu 231: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được 2 chất đều có
khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.

Câu 232: Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng
tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.

Câu 233: Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-C6H5. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch
NaOH dư, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm:
A. 1 muối, 1 ancol và 1 phenol. B. 2 muối và 1 phenol.
C. 3 muối. D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 234: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Metylamin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Trimetylamin.

Câu 235: Este E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch T. Cho toàn bộ T tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 4a mol Ag.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của E là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.

Câu 236: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65 oC trở lên,
chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên
thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
A. Tinh bột và Br2. B. Tinh bột và I2. C. Xenlulozơ và I2. D. Glucozơ và Br2.

Câu 237: Thủy phân hoàn toàn este E (C4H8O2) trong dung dịch NaOH, thu được muối T. Nung nóng hỗn hợp
gồm T, NaOH và CaO dư, thu được C2H6. Tên gọi của E là
A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.

Câu 238: Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C10H12O4. B. C9H10O4. C. C11H12O4. D. C11H12O3.

Câu 239: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được
tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện
thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

Câu 240: Tiến hành các thí nghiệm sau:


(a) Cho glucozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, to)
(b) Hòa tan Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo thành sobitol.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch amoni gluconat.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 241: Đốt cháy hoàn toàn 8,46 gam hỗn hợp gồm glucozơ, fructozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 6,72
lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 13,26. B. 4,86. C. 1,26. D. 5,40.

Câu 242: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít CO2. Công thức phân
tử của X là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C2H5N. D. C3H7N.

Câu 243: X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X
người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần
dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. etyl propionat.

Câu 244: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam một amino axit có 1 nhóm –COOH được 0,6 mol CO2, 0,5 mol H2O và
0,1 mol N2. Công thức phân tử của amino axit là:
A. C3H5O4N. B. C3H7O2N. C. C3H5O2N. D. C3H6O4N2.

Câu 245: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m
gam Ag. Giá trị của m là
A. 1,08. B. 1,62. C. 0,54. D. 2,16.

Câu 246: Đốt cháy hoàn toàn m gam C2H5NH2 thu được sản phẩm gồm H2O, CO2 và 1,12 lít khí N2 (đktc). Giá
trị của m là
A. 18,0. B. 9,0. C. 4,5. D. 13,5.

Câu 247: Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở có xúc tác axit đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp 2 chất hữu cơ Y và Z. Cho Y và Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag.
CTCT của X là
A. CH3COO-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. HCOO-CH2-CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 248: Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X thu được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. Amino axit X là:
A. H2NCH2COOH. B. H2N[CH2]2COOH. C. H2N[CH2]3COOH. D. H2NCH(COOH)2.

Câu 249: Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam bạc.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3.
C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.

Câu 250: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 16,2 gam Ag. Giá trị
của m là (biết hiệu suất phản ứng, H = 75%):
A. 21,6. B. 10,125. C. 18. D. 10,8.

Câu 251: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C nhỏ hơn 3) bằng oxi vừa đủ
thu được 0,8 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 22,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol
HCl phản ứng là
A. 0,8. B. 0,9. C. 0,85. D. 0,75.

Câu 252: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,2. B. 8,2. C. 15,0. D. 12,3.

Câu 253: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được H2O, 1,792 lít khí CO2 (đktc) và
0,28 gam khí N2. Giá trị của m là
A. 1,24. B. 1,18. C. 0,90. D. 1,46.

Câu 254: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 1,5 mol hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Cho 20,7 gam X tác dụng vừa đủ với a gam dd HCl 25%. Giá trị của a là
A. 116,8. B. 131,4. C. 134,6. D. 124,1.

Câu 255: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun
nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 3,24. B. 2,16. C. 8,64. D. 4,32.

Câu 256: Đốt cháy một lượng amin A là đồng đẳng của metylamin được N2, CO2, H2O trong đó nCO2: nH2O =
2: 3. A có công thức phân tử:
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C5H13N.

Câu 257: Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 8,99
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N2. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20.

Câu 258: Cho 100 gam đường mía (C12H22O11) vào H2SO4 đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp
thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1193 gam. B. 351 gam. C. 421 gam. D. 772 gam.
Câu 259: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C4H8O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.

Câu 260: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí
và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là:
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2.

Câu 261: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối
lượng muối thu được là
A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam.

Câu 262: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch Saccarozơ 17,1% trong môi trường axit thu được dung dịch X (với hiệu
suất thuỷ phân 80%). Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là
A. 10,8 gam. B. 13,5 gam. C. 16 gam. D. 7,65 gam.

Câu 263: Đốt cháy amin X với không khí (N2 và O2 với tỉ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được 17,6 gam
CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Khối lượng của amin là:
A. 9,2 gam. B. 11 gam. C. 9 gam. D. 9,5 gam.

Câu 264: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí
O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 9,408 lít. D. 4,704 lít.

Câu 265: Cho dung dịch chứa 14,6 gam Lysin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH) tác dụng với lượng dư dung dịch
HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,90. B. 18,25. C. 16,43. D. 10,95.

Câu 266: Thủy phân 1kg khoai (chứa 20% tinh bột) trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng 75% thì lượng
glucozo thu được là:
A. 150g. B. 166,6g. C. 120g. D. 200g.

Câu 267: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức E bằng khí O2 vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O
và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 7,78 gam và có 27,58 gam kết tủa;
chất khí thoát ra khỏi bình có thể tích 0,224 lít (đktc). Công thức phân tử của E là
A. C6H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C7H9N.

Câu 268: Đốt cháy hoàn toàn 1 gam một este X đơn chức, mạch hở, có một nối đôi C=C thu được 1,12 lít khí CO2
(đktc) và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2. B. C5H8O2. C. C4H6O2. D. C5H10O2.

Câu 269: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 rượu etylic
40o (cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,789 g/cm3). Hiệu suất của quá trình sản xuất
là bao nhiêu?
A. 43,01%. B. 40,07%. C. 80,14%. D. 86,03%.
Câu 270: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức
của X là
A. H2N–CH(CH3)–COOH. B. H2N–(CH2)2–COOH.
C. H2N–(CH2)3–COOH. D. H2N–CH2–COOH.

Câu 271: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng), thu được N2,
1,568 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Tổng số đồng phân cấu tạo là amin bậc hai của hai amin đó là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 272: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O.
Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
A. 27,92%. B. 25%. C. 72,08%. D. 75%.

Câu 273: Từ 40 kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96 o (biết hiệu suất quá
trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml)?
A. 24,292 lít. B. 29,990 lít. C. 12,250 lít. D. 19,677 lít.

Câu 274: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm các amin đơn chức cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2
(đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,10 mol. B. 0,15 mol. C. 0,20 mol. D. 0,25 mol.

Câu 275: Amino axit T no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 3,00 gam T tác
dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được 3,88 gam muối. Công thức cấu tạo của T là
A. H2N–CH(CH3)–COOH. B. H2N–(CH2)2–COOH.
C. H2N–(CH2)3–COOH. D. H2N–CH2–COOH.

Câu 276: Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, HCOOC2H3. Tỷ khối hơi của X so với khí He bằng 18,25. Đốt cháy
hoàn toàn 0,6 mol X thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:
A. 105,2 gam. B. 104,2 gam. C. 100,2 gam. D. 106,2 gam.

Câu 277: Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46° (khối lượng riêng của etylic nguyên nhất là 0,8 gam/ml) từ tinh bột.
Biết hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tinh bột cần dùng

A. 1,8 kg. B. 1,125 kg. C. 2,25 kg. D. 0,9 kg.

Câu 278: Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt
khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được lượng muối là
A. 8,94 gam. B. 9,67 gam. C. 8,21 gam. D. 8,82 gam.

Câu 279: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo X thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 4 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,6. C. 0,30. D. 0,20.

Câu 280: Tính khối lượng xelulozơ trinitrat tạo ra khi cho 24,3 gam xenlulozơ tác dụng HNO3 dư
A. 43,50 gam. B. 44,55 gam. C. 45,45 gam. D. 51,30 gam.

Câu 281: Cho 100 ml dung dịch α -amino axit X nồng độ 0,8M tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 40 gam dung
dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%, thu được 9,52 gam hỗn hợp muối. Chất nào sau đây phù hợp với
X?
A. Valin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Alanin.

Câu 282: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 24,64
gam O2, thu được 0,55 mol CO2 và 0,50 mol H2O. Mặt khác, x mol X tác dụng tối đa với 240 ml dung
dịch Br2 1,0M. Giá trị của x là
A. 0,08. B. 0,12. C. 0,24. D. 0,06.

Câu 283: Đốt cháy hoàn toàn amin no, hai chức, mạch hở X cần dùng V lít khí O2, sau phản ứng thu được 2V lít
hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2, H2O (hơi) và N2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Tính số lít dung
dịch HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch chứa 11,5 gam X?
A. 0,25. B. 0,20. C. 0,50. D. 0,40.

Câu 284: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O. Giá
trị của b là
A. 0,3. B. 0,35. C. 0,2. D. 0,4.

Câu 285: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60%
tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn. B. 2,97 tấn. C. 2,20 tấn. D. 1,10 tấn.

Câu 286: Khi thuỷ phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể
tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X là
A. 15,680 lít. B. 20,160 lít. C. 17,472 lít. D. 16,128 lít.

Câu 287: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin, etylmetylamin bằng O2 vừa đủ.
Dẫn sản phẩm cháy (chứa CO2, H2O, N2) qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng
11,52 gam và còn 10,752 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa
X là
A. 0,32 lít. B. 0,1 lít. C. 0,2 lít. D. 0,16 lít.

Câu 288: Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH
dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là
A. 0,50 mol. B. 0,65 mol. C. 0,35 mol. D. 0,55 mol.

Câu 289: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl fomat và etyl axetat bằng O2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 6,82 gam, đồng thời thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 14. B. 11. C. 13. D. 12.
Câu 290: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ
trinitrat (hiệu suất 80%) là
A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 53,57 lít. D. 34,29 lít.

Câu 291: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho
m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.

Câu 292: Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa y mol NaOH. Biểu thức liên hệ x và y là
A. 2x = 3y. B. y = 4x. C. y = 3x. D. y = 2x.

Câu 293: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozơ đem lên men thành ancol etylic với
hiệu suất 50%, thu được V lít (đktc) khí CO2. Hấp thụ hết lượng CO2 trên vào nước vôi trong dư thu
được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72,0. B. 32,4. C. 36,0. D. 64,8.
Câu 294: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 3,825. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,475.

Câu 295: Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam
chất tan. X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 280. C. 320. D. 240.

Câu 296: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 5a
mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 17,24 gam chất béo no.
Phân tử khối của X là
A. 860. B. 858. C. 862. D. 856.

Câu 297: Đem thủy phân rồi lên men 1 tấn gạo (chứa 80% tinh bột) thu được m tấn ancol etylic. Biết hiệu suất
của mỗi quá trình là 75%, giá trị của m là
A. 0,425. B. 0,345. C. 0,256. D. 0,613.

Câu 298: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m
gam muối. Giá trị của m là
A. 3,425. B. 4,725. C. 2,550. D. 3,825.

Câu 299: Thủy phân hoàn toàn 443 gam triglixerit bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 46,0 gam glixerol và
m gam muối. Giá trị của m là
A. 457 gam. B. 489 gam. C. 498 gam. D. 475 gam.
Câu 300: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 60%, thu được dung
dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 6,480. B. 2,592. C. 0,648. D. 1,296.

Tự học – TỰ LẬP – Tự do!


---- (Thầy Phạm Thắng | TYHH) ----

You might also like