You are on page 1of 2

Tổng hợp ngữ pháp Hán Ngữ

1. Trật tự ngữ pháp trong câu tiếng Hán


- Câu tiếng Hán do 6 thành phần cấu tạo thành: Chủ ngữ, Vị ngữ, Định ngữ,
Tân ngữ,Trạng ngữ, Bổ ngữ.
- Chủ ngữ đứng trước, vị ngữ đứng sau(theo thứ tự)
- Thành phần chính của vị ngữ là V, O là thành phần liên đới của V,
- Trạng ngữ bổ nghĩa cho V hoặc hình dung từ,
- Bổ ngữ đứng sau V hoặc hình dung từ, bổ nghĩa hoặc làm rõ cho V hoặc
hình dung từ đó.
- Định ngữ đứng trước Chủ ngữ danh từ tính hoặc tân ngữ , có tác dụng tu sức
cho chúng.
2. Câu vị ngữ động từ
- Là câu có động từ làm thành phần chủ yếu của vị ngữ.
- Trật tự của câu vị ngữ động từ: S+Vị ngữ (Verb)+O
VD:我学习汉语
3. Cách đọc các con số
- Chữ số trong số hiệu ( mã số, con số) đọc theo từng cách đọc các con số cơ
bản , bất kể có bao nhiêu con số đều phải đọc từng con số. VD: Số Đt,số nhà
,…
1 trong mã số thường đọc thành “yao1”
2 trong mã số thường đọc là er, không đọc là liang2
Các số giống nhau phải đọc từng số ra.
4. Câu hỏi “…吗 ?”
- Cuối câu trần thuật thêm trợ từ ngữ khí ma, biểu thị sự nghi vấn, tạo thành
câu hỏi có không trong tiếng Hán.
5. Trạng Ngữ
- Thành phần bổ nghĩa đứng trước động từ và hình dung từ. Phó từ , hình
dung từ.. đều có thể làm trạng ngữ.

6. 也 和 都
Phó từ ye2 và dou1 đúng trước động từ hoặc hình dung từ, làm thành phần
trạng ngữ trong câu.

You might also like