Professional Documents
Culture Documents
Bài 6
Rèn luyện năng lực tạo văn bản: Hướng dẫn sử dụng (Việt-Đức)
- Giúp hạ đường huyết và phòng ngừa các biến chứng của bệnh tiểu
đường. Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường type 2.
- Tăng cường lưu thông máu, hỗ trợ điều trị đau đầu, hoa mắt, chóng
mặt. Giúp dễ ngủ và ngủ sâu giấc.
- Tăng khả năng làm việc giảm căng thẳng mệt mỏi.
Chú ý:
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế
thuốc chữa bệnh.
- Không dùng cho phụ nữ có thai, người đang dùng thuốc chống thải
loại, thuốc giảm miễn dịch, người mắc bệnh ưa chảy máu.
Đối tượng sử dụng:
- Bệnh nhân mỡ máu, huyết áp cao, tiểu đường type II.
- Bệnh nhân mệt mỏi căng thẳng, khó ngủ, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt.
- Nên uống Giảo Cổ Lam vào buổi sáng và đầu giờ chiều, không uống
vào lúc tối hoặc trước khi đi ngủ (vì giảo cổ làm có tác dụng hoạt huyết,
làm tỉnh táo gây khó ngủ giống như tác dụng của nhân sâm).
- Người hay bị hạ đường huyết, huyết áp quá thấp phải uống lúc ăn
no, hoặc thêm một vài lát gừng. Nếu người không bị tiểu đường có thể
thêm đường trước khi uống.
- Giảo Cổ Lam tác động lên chuyển hóa lipid và tiêu mỡ dư thừa (nhất
là ở vùng bụng và đùi) nhưng lại kích thích tiêu hóa gây đói bụng và ngủ
ngon. Vì vậy muốn giảm béo thì không được ăn quá dư thừa năng lượng.
- Giảo Cổ Lam tăng chuyển hóa cơ thể, tăng lực co cơ vì vậy uống
xong có cảm giác nóng người, một số trường hợp tăng huyết áp nhẹ,
khát nước, khô miệng, vì vậy cần uống thêm nước lọc, sau một thời
gian cơ thể tự điều chỉnh lại và hết các triệu chứng trên.
- Giảo Cổ Lam có chứa saponin nhân sâm nên phụ nữ có thai, đang
chảy máu, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 6 tuổi, người đang dùng
thuốc chống thải loại khi cấy ghép không nên dùng.
GIÁO TRÌNH BIÊN DỊCH TIẾNG ĐỨC & TIẾNG VIỆT
44 GRUNDKURS ÜBERSETZEN DEUTSCH UND VIETNAMESISCH
Cách dùng:
- Cho trà vào cốc, hãm bằng nước sôi.
- Ngày uống 2-4 gói vào buổi sáng hoặc đầu chiều.
- Người đang có bệnh (huyết áp cao, mỡ máu, tiểu đường) có thể uống
4 - 6 gói một ngày (hoặc kết hợp sử dụng dạng viên Giảo Cổ lam)
(http://tuelinh.vn/san-pham/tra-giao-co-lam-tue-linh: 20.12.2014)
Aufgabe 1: Ein deutscher Freund hat Sie darum gebeten, ihm einige
gute Sorten von Kräutertee in Vietnam zu empfehlen. Sie kennen den
Kräutertee „Trà Giảo cổ lam Tuệ Linh“ gut und wollen ihm ganz kurz
und grob per E-Mail darüber informieren, wofür der Tee verwendet wird.
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
* Lưu ý:
Trong văn bản ở trên có một số thuật ngữ và điều đó có thể gây
khó khăn khi chuyển dịch. Bài tập số 1 chỉ yêu cầu tóm lược thật ngắn
công dụng của loại trà thảo dược này (khoảng 3 - 4 ý). Cách làm như
sau: đọc toàn bộ văn bản (không dùng từ điển), sau đó đánh dấu
những thông tin về công dụng của trà trong văn bản nguồn và viết một
văn bản ngắn bằng tiếng Đức mô tả sơ bộ công dụng của trà, không
yêu cầu phải thể hiện chính xác những thuật ngữ y học khó như: “xơ
vữa mạch máu“, “chống huyết khối“, v.v.
Bài 6. Rèn luyện năng lực tạo văn bản: Hướng dẫn sử dụng (Việt-Đức)
Sitzung 6. Übungen für die (re)produktive Phase: Gebrauchsinformation (Vietnamesisch-Deutsch) 45
(http://smp.vnu.edu.vn/content/dau-hieu-nhan-biet-ha-duong-huyet-va-cach-
xu-tri: 09.02.15)
Paralleltext 3: Sau khi ghép, để phòng ngừa hiện tượng đào thải, người
ta đã sử dụng các thuốc ức chế hoặc ít ra cũng hạn chế các phản ứng
miễn dịch. Về phương diện này, các nhà khoa học đã đưa ra nhiều
phân tử tác động lên nhiều giai đoạn của các phản ứng miễn dịch để
giới hạn sự phát triển những phản ứng này. Đó chính là các chất loại
bỏ phản ứng miễn dịch (immunosuppresseurs = IMS).
(http://doisong.vnexpress.net/tin-tuc/suc-khoe/thuoc-chong-dao-thai-trong-
phau-thuat-ghep-tang-2257458.html: 09.02.15)
GIÁO TRÌNH BIÊN DỊCH TIẾNG ĐỨC & TIẾNG VIỆT
46 GRUNDKURS ÜBERSETZEN DEUTSCH UND VIETNAMESISCH
...............................................................
1. xơ vữa mạch máu
...............................................................
...............................................................
2. huyết khối
...............................................................
...............................................................
3. hạ đường huyết
...............................................................
...............................................................
4. thuốc chống thải loại
...............................................................
...............................................................
5. bệnh ưa chảy máu
...............................................................
Bài 6. Rèn luyện năng lực tạo văn bản: Hướng dẫn sử dụng (Việt-Đức)
Sitzung 6. Übungen für die (re)produktive Phase: Gebrauchsinformation (Vietnamesisch-Deutsch) 47
* Lưu ý:
Thuật ngữ trong một số văn bản phổ thông thường thức hoặc văn
bản chuyên ngành gây nhiều khó khăn cho người dịch, đặc biệt khi
người dịch không có kiến thức về lĩnh vực chuyên môn đề cập đến
trong văn bản nguồn. Một điểm cần lưu ý là nếu người dịch biết cách
tra cứu thì có thể dễ dàng tìm thấy những thuật ngữ tương đương
trong ngôn ngữ đích. Trong trường hợp trên, khi mới đọc thì có thể
sinh viên sẽ cho rằng “văn bản khó quá” vì có nhiều thuật ngữ. Nếu
không có từ điển chuyên ngành y học Việt-Đức thì cách tìm thuật ngữ
tương đương như sau: tìm kiếm trên mạng một số văn bản hoặc định
nghĩa bằng tiếng Việt có thuật ngữ cần tìm. Trong những văn bản này
thường kèm theo tên y học bằng tiếng Latin, ví dụ trong một định nghĩa
về hiện tượng “xơ vữa động mạch” thì kèm theo đó là thuật ngữ y
học bằng tiếng Latin Atherosclerosis. Chỉ cần làm động tác tra từ điển
Anh-Đức là chúng ta có ngay thuật ngữ tương đương trong tiếng Đức
là Arteriosklerose (Arterienverkalkung), ví dụ: Atherosclerosis: MED.
Atherosklerose f, Arteriosklerose f (© Langenscheidt KG, Berlin und
München). Trong trường hợp không có thời gian tra cứu từ điển thì có
thể tạm dùng thuật ngữ tiếng Anh trong văn bản tiếng Đức.
Aufgabe 3: Wählen Sie einen kleinen Abschnitt aus und erarbeiten Sie
in Kleingruppen einen Übersetzungsvorschlag. Präsentieren Sie dann
Ihre Übersetzung an der Tafel oder mit dem Beamer.
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
GIÁO TRÌNH BIÊN DỊCH TIẾNG ĐỨC & TIẾNG VIỆT
48 GRUNDKURS ÜBERSETZEN DEUTSCH UND VIETNAMESISCH
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................