You are on page 1of 30

Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.

703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Nội dung
CHỦ ĐỀ: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG T1 ................................................................................................................................. 1
PHẦN I: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG....................................... 1
1. Tốc độ phản ứng.......................................................................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm .............................................................................................................................................................. 1
1.2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học................................................................................................... 2
2. Biểu thức tốc độ phản ứng.......................................................................................................................................... 2
Định luật tác dụng khối lượng ................................................................................................................................... 2
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ............................................................................... 3
1. Ảnh hưởng của nồng độ.............................................................................................................................................. 3
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ ............................................................................................................................................. 4
3. Ảnh hưởng của áp suất ............................................................................................................................................... 4
4. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc ................................................................................................................................. 5
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác ....................................................................................................................................... 6
6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất ........................................................................ 7
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ...................................................................................................................................................... 8
PHẦN III: CÁC DẠNG BÀI TẬP ..................................................................................................................................... 9
DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG......................................................................................... 9
DẠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ........................................................................ 11
PHẦN IV: BÀI TẬP TỰ LUYỆN....................................................................................................................................... 15
1. Bài tập trắc nghiệm ..................................................................................................................................................... 15
2. Bài tập tự luận ............................................................................................................................................................. 24

CHỦ ĐỀ: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG T1


PHẦN I: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN
ỨNG
1. Tốc độ phản ứng
1.1. Khái niệm
Khi phản ứng hoá học xảy ra, lượng chất đầu giảm dần theo thời gian, trong khi lượng
chất sản phẩm tăng dần theo thời gian.
Khái niệm tốc độ phản ứng hoá học dùng để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm
của một phản ứng

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 1
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

Hình. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian

KẾT LUẬN
Tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ
của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Kí hiệu là v
Đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian)-1 ví dụ: mol.L-1.s-1 hay M.s-1.
Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

1.2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học
Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
1 ΔCA 1 ΔCB 1 ΔCC 1 ΔCD
𝑣̅ = − × =− × = × == ×
a Δt b Δt c Δt d Δt
Trong đó:
v : tốc độ trung bình của phản ứng; ∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;
∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian;
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.
Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung
bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.
Hướng dẫn giải
Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là
ΔC = 0,6 – 0,8 = –0,2 (M); hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là 2.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là:
1 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙 1 (0,6−0,8)
𝑣̅ = − . =− . = 2,5.10 – 3 M.s –1
2 ∆𝑡 2 40
2. Biểu thức tốc độ phản ứng
Định luật tác dụng khối lượng
Năm 1864, hai nhà bác học Guldberg (Gâu-bớc) và Waage (Qua-ge) khi nghiên cứu sự
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 2
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ đã đưa ra định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không
đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích
hợp.
Xét phản ứng: aA + bB → dD + eE
• Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biểu diễn bằng
biểu thức:
v = k.𝐶𝐴𝑎 . 𝐶𝐵𝑏
Trong đó: v : tốc độ tại thời điểm nhất định
k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
CA, CB: nồng độ của các chất A , B tại thời điểm đang xét.
• Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và
được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
• Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
Ví dụ: Xét phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2 (1)
Từ thực nghiệm, xác định được mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng (1) và nồng độ các chất
2
tham gia phản ứng: 𝑣 = 𝑘. 𝐶𝑁𝑂 . 𝐶𝑂2
Trong đó: CNO và CO2 là nồng độ mol của NO và O2 tại thời điểm đang xét.
v: tốc độ tại thời điểm đang xét.
k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Xét tại thời điểm CNO = 1 M và CO2 = 1 M, khi đó v = k. Như vậy: hằng số tốc độ k là tốc
độ phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị.
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Ảnh hưởng của nồng độ
• Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
• Nồng độ của các chất phản ứng tăng làm tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng
tăng.

Hình. Hình minh hoạ chất phản ứng có nồng độ lớn (a) và nồng độ bé (b)
Giải thích:
- Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng có thể giải thích như sau: trong quá trình
phản ứng, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) luôn chuyển động không ngừng và va chạm
với nhau. Những va chạm có năng lượng đủ lớn phá vờ liên kết cũ và hình thành liên kết
mới dẫn tới phản ứng hoá học, được gọi là va chạm hiệu quả.
- Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 3
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
hiệu quả cũng tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

Hình. Nồng độ thấp (trái) và nồng độ cao (phải)


2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
• Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
• Mối quan hệ giữa nhiệt độ và tốc độ phản ứng được biểu diễn bằng công thức Van’t Hoff:
𝑡2 −𝑡1
𝑣2
𝑣1
=𝛾 10

Trong đó: γ = 2 → 4 ( nếu tăng 100C ): hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.


v1, v2 là tốc độ phản ứng ở 2 nhiệt độ t1 và t2.
+ Quy tắc Van’t Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.
+ Giá trị γ càng lớn thì ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng càng mạnh.

Hình. Minh hoạ chuyển động của chất phản ứng khi chưa đun nóng (a) và được đun nóng
(b)
Giải thích:
- Ở nhiệt độ thường, các chất phản ứng chuyển động với tốc độ nhỏ; khi tăng nhiệt độ, các
chất sẽ chuyển động với tốc độ lớn hơn, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản
ứng tăng.
- Thực nghiệm, khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của phần lớn các phản ứng tăng từ 2 đến
4 lần.
- Số lần tăng này được gọi là hệ số nhiệt độ Van't Hoff (Van-hốp), kí hiệu là γ.
3. Ảnh hưởng của áp suất
• Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất.

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 4
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

Hình. Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng


Giải thích:
- Trong phản ứng hóa học có sự tham gia chất khí, áp suất có ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng.
- Trong hỗn hợp khí, nồng độ mỗi khí tỉ lệ thuận với áp suất của nó. Khi nén hỗn hợp khí
(giảm thể tích) thì nồng độ mỗi khí tăng lên. Việc tăng áp suất hỗn hợp khí cũng tương tự
như tăng nồng độ, sẽ làm tốc độ phản ứng tăng.
- Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng không có chất khí.

Hình. Minh hoạ khi tăng áp suất của các chất khí tham gia phản ứng
4. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc
• Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Phương trình hoá học của phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)

Hình. Minh hoạ thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản
ứng
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 5
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

Hình. Minh hoạ dung dịch HCl phản ứng với CaCO3 có kích thước khác nhau
Giải thích:
- Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu
quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
- Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn, nên có thể tăng diện tích
tiếp xúc bằng cách đập nhỏ hạt. Ngoài ra, có thể tăng diện tích bề mặt của một khối chất
bằng cách tạo nhiều đường rãnh, lỗ xốp trong lòng khối chất đó (tương tự như miếng bọt
biển). Khi đó diện tích bề mặt bao gồm diện tích bề mặt trong và diện tích bề mặt ngoài.

Hình. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc


5. Ảnh hưởng của chất xúc tác
Chất xúc tác, được ghi trên mũi tên trong phương trình hoá học.
• Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, nhưng vẫn được bảo toàn về chất và
lượng khi kết thúc phản ứng.
Phương trình hoá học của phản ứng:
𝑀𝑛𝑂2
2H2O2 (aq) → 2H2O (l) + O2 (g)

Hình. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
Giải thích:
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 6
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
- Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng được giải thích dựa vào năng lượng hoạt hoá.
Đây là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va
chạm giữa chúng gây ra phản ứng hoá học.
- Khi có xúc tác, phản ứng sẽ xảy ra qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều có năng lượng
hoạt hoá thấp hơn so với phản ứng không xúc tác. Do đó số hạt có đủ năng lượng hoạt hoá
sẽ nhiều hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.
- Sau phản ứng, khối lượng, bản chất hoá học của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích
thước, hình dạng hạt, độ xốp,... có thể thay đổi.

Hình. Năng lượng hoạt hóa khi không có xúc tác và có xúc tác
6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất
- Kiểm soát tốc độ các phản ứng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố
ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác giúp mang lại
các giá trị hiệu quả
VD1: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene, ứng dụng
trong đèn xì acetylene

→ tăng nồng độ oxi → tốc độ phản ứng tăng.


VD2: Thực phẩm nấu trong nồi áp suất sẽ nhanh chín hơn so với khi nấu ở áp suất thường.

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 7
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

→ tăng áp suất → tốc độ phản ứng tăng.


VD3: Chẻ nhỏ củi khi đun bếp
Các chất đốt rắn như than củi nếu dùng cùng một khối lượng mà có kích thước nhỏ sẽ cháy
nhanh hơn.
 tăng diện tích tiếp xúc  tốc độ phản ứng tăng.
VD4: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh để thức ăn lâu bị ôi thiu.
 giảm nhiệt độ  tốc độ phản ứng giảm.
VD5: Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn, …) để ủ rượu

→ dùng chất xúc tác → tốc độ phản ứng tăng.


Bảng. Tóm tắt yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Tốc độ phản ứng
Các yếu tố
Chất khí Chất lỏng Chất rắn
1. Tăng nồng độ ↑ ↑ X
2. Tăng áp suất ↑ X X
3. Tăng nhiệt độ ↑ ↑ ↑
4. Tăng diện tích tiếp xúc ↑ ↑ ↑
5. Thêm chất xúc tác ↑ ↑ ↑
Trong đó:“↑”: tốc độ phản ứng tăng; “X”: không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

TÓM TẮT LÝ THUYẾT

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 8
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

PHẦN III: CÁC DẠNG BÀI TẬP


DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG
Phương pháp
Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD
+ Gọi C1 là nồng độ (mol/l) của tác chất A tại thời điểm đầu t1.
+ Gọi C2 là nồng độ (mol/l) của tác chất A tại thời điểm sau t2.
+ Tốc độ trung bình được tính bằng độ biến thiên nồng độ (mol/l) trong khoảng thời gian t,
ta có:
1 ΔCA 1 𝐶2 −𝐶1
𝑣̅ = − × =
a Δt 𝑎 ∆𝑡

Câu 1: Cho phản ứng 3O2 (g) → 2O3 (g)


Ban đầu nồng độ oxygen là 0,024 mol/lít. Sau 5s thì nồng độ của oxygen là 0,02 mol/lít.
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trên theo oxygen.
Hướng dẫn giải
1 ΔCA 1 𝐶2 −𝐶1
Áp dụng công thức: 𝑣̅ = − × = .
a Δt 𝑎 ∆𝑡
1 0,02−0,024
Tốc độ phản ứng trên tính theo oxygen: 𝑣̅ = − = 2,67.10-4 (M.s-1)
3 5−0
Câu 2: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 450C :
1
N2O5(g) → N2O4(g) + O2(g)
2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tính tốc độ
trung bình của phản ứng theo N2O5.
Hướng dẫn giải
1 2,08−2,33
Tốc độ phản ứng trên tính theo N2O5: 𝑣̅ = − × = 1,358.10-3 (Ms-1)
1 184−0

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 9
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Câu 3: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) xảy ra trong bình dung tích 2 lít. Sau
10 phút thể tích khí thoát ra khỏi bình là 3,36 lít (đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng
(tính theo H2O2) trong 10 phút.
Hướng dẫn giải
Ta có: nO2 = 1,15 mol
2H2O2 → 2H2O + O2
0,3  0,15
CM (H2O2) = 0,3/2 = 0,15 (M)
1 0,15
Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2): 𝑣̅ = × = 1,25.10 –4 (Ms-1)
2 10x60
Câu 4: Dung dịch hydrochloric acid phản ứng với dây magnesium, thể tích khí hydrogen
thoát ra được đo trong 80 giây đầu tiên của phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Tính tốc độ trung bình của phản ứng tạo thành khí hydrogen theo cm.s –1.
Hướng dẫn giải
Xét phản ứng: 2HCl + Mg → MgCl2 + H2
Thời gian phản ứng: 80s; Thể tích khí hydrogen thu được: 32 cm3 = 0,032 (lít)
0,032
=> tốc độ trung bình của phản ứng: 𝑣̅ = = 4.10 –4 (cms –1)
80
Câu 5: Từ dữ liệu trong hình dưới đây:

a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà A biến mất trong khoảng thời gian từ 20s đến
40s.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà B xuất hiện trong khoảng thời gian từ 0s đến

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 10
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
40s.
Hướng dẫn giải:
Vì tổng số mol của A, B luôn bằng 1 => Tỉ lệ 1 : 1 => a = b = 1;
a) Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A:
1 ΔCA 0,3−0,54
𝑣̅ = − × =− = 0,012 (mol.s-1)
1 Δt 40−20
1 ΔCB 0,7−0,4
a) Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo B: 𝑣̅ = × = = 0,0175 Ms –1
1 Δt 40−0
Câu 6: Xét phản ứng A + B → C với biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là k[A][B]2.
Cho hình dưới đây, biết mỗi hộp biểu diễn một phản ứng. Hỗn hợp trong đó chất A là quả
cầu màu đỏ và chất B là quả cầu màu tím. Sắp xếp các hỗn hợp này theo thứ tự tăng dần tốc
độ phản ứng.

Hướng dẫn giải


Nhận xét: Các hộp có thể tích bằng nhau, khi đó xem số lượng quả cầu A và B trong mỗi
hộp ứng với nồng độ của chất A và chất B. Sau đó áp dụng biểu thức: v = k[A].[B]2 để tính
tốc độ tức thời của phản ứng.
Hộp 1 chứa 5 quả cầu màu đỏ và 5 quả cầu màu tím => v1 = k.5.52 = 125k
Hộp 2 chứa 7 quả cầu màu đỏ và 3 quả cầu màu tím => v2 = k.7.32 = 63k.
Hộp 3 chứa 3 quả cầu màu đỏ và 7 quả cầu màu tím => v2 = k.3.72 = 147k
Vậy tốc độ tăng dần theo thứ tự 2 < 1 < 3
DẠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Phương pháp
1) Ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt.
Khi tăng nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Kích thước hạt càng nhỏ thì diện tích tiếp xúc càng lớn.
2) Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.
Thông thường khi tăng nhiệt độ lên 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 đến 4 lần. Khi
đó:
𝑣𝑡2 𝑡2 −𝑡1 𝑡2 −𝑡1
=𝛾 10 (số mũ) hay 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10
𝑣𝑡1

Trong đó:
+ 𝑣𝑡1 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t1. + 𝑣𝑡2 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t2.
+ 𝛾 là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 11
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
• Chú ý: quy tắc Van’t Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.
(  cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi t = 100C).
3) Ảnh hưởng của chất xúc tác
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.
Chất làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế phản ứng.

Câu 1: Cho 6 gam kẽm (zinc) hạt vào một cốc đựng dung dịch sulfuric acid 4M (dư) ở nhiệt
độ 250C. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các điều kiện phản ứng
sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi) ?
1) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.
2) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 500C.
4) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
Hướng dẫn giải
1) Khi nghiền bằng dạng bột thì tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng tăng.
2) Giảm nồng độ thì tốc độ phản ứng giảm.
3) Tăng nhiệt độ từ 250C lên 500C thì tốc độ phản ứng tăng lên.
4) Tăng thể tích dung dịch acid (không phải pha loãng) nên nồng độ acid không đổi, do đó
tốc độ phản ứng không đổi.
Câu 2: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản
ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 250C lên 750C?
Hướng dẫn giải
𝑡2 −𝑡1 75−25
Áp dụng công thức: 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10 => 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 2 10 = 32. 𝑣𝑡1
Vậy tốc độ phản ứng tăng 32 lần so với ban đầu.
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản
ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải
Ta có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff: 𝛾 = 3
𝑡2 −𝑡1 𝑡2 −30
Áp dụng công thức: 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10 => 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 3 10 = 81. 𝑣𝑡1 => t2 = 700C.
Vậy phản ứng cần thực hiện ở 70oC
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Tốc độ phản
ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70 0C xuống 400C ?
Hướng dẫn giải
40−70
1
Áp dụng công thức v2 = v1. 4 10 = 4−3 .v1 = .v1
64
Như vậy khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C thì tốc độ phản ứng giảm 64 lần.
Câu 5: Khi nhiệt độ tăng thêm 500C thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Tính
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 12
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
giá trị hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
50
Áp dụng công thức: 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10 = 1024. 𝑣𝑡1 => 𝛾 = 4
Câu 6: Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:
a) Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra nhanh
hơn.
b) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
c) Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
d) Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
e) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
g) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
h) Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất.
i) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp.
Hướng dẫn giải
a) Do tăng nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng tăng lên.
b) Đậy nắp làm giảm nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng giảm.
c) Chất xúc tác V2O5 làm tăng tốc độ phản ứng.
d) Dây nhôm được nghiền thành bột tăng diện tích bề mặt tiếp xúc nên tăng tốc độ phản
ứng.
e) Chẻ nhỏ củi là làm tăng diện tích tiếp xúc, nên phản ứng cháy diễn ra nhanh hơn.
g) Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp làm các phản ứng phân hủy thức ăn bởi vi khuẩn xảy ra
chậm, nghĩa là tốc độ phản ứng giảm.
h) Nồi áp suất làm tăng nhiệt độ, nên thức ăn nhanh chín hơn.
i) Men chính đóng vai trò là chất xúc tác, nên tốc độ phản ứng tăng.
Câu 7: Hãy cho biết người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường
hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò
cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất
gang).

b) Hầm xương cần chặt nhỏ và dùng nồi áp


suất, khi đó xương sẽ nhanh mềm hơn.

c) Khi đốt than, sự cháy diễn ra nhanh và


mạnh khi các viên than được tạo các lỗ
rỗng.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 13
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

d) Phản ứng oxi hóa sulfur dioxide tạo


thành sulfur trioxide diễn ra nhanh hơn khi
có mặt xúc tác V2O5.

e) Dùng quạt thông gió trong bễ lò rèn.

Hướng dẫn giải


a) Vận dụng yếu tố nồng độ và nhiệt độ.
"Không khí nén" có nồng độ oxygen cao hơn không khí thường nên tốc độ phản ứng tăng.
"Không khí nóng" sẵn từ trước khi thổi vào lò cao sẽ làm toàn bộ nguyên vật liệu trong lò
được sấy nóng, đến khi than cốc trong lò cháy toả nhiệt, sẽ làm cho nhiệt độ trong lò cao
hơn nữa, tiết kiệm nhiên liệu, rút ngắn thời gian luyện gang.
b) Vận dụng yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc và nhiệt độ.
"Chặt nhỏ" xương để tăng diện tích tiếp xúc; nấu bằng "nồi áp suất" làm tăng áp suất dẫn
đến nhiệt độ tăng.
c) Vận dụng yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc.
Khi tạo lỗ rỗng trên viên than tổ ong làm tăng diện tích tiếp xúc giữa carbon và oxygen
không khí nên tốc độ phản ứng tăng.
d) Vận dụng yếu tố chất xúc tác.
V2O5 là xúc tác của phản ứng oxi hoá SO2 và O2.
e) Vận dụng yếu tố nồng độ.
Quạt thông gió trong bễ lò rèn để thổi không khí từ ngoài vào, làm tăng nồng độ oxygen,
do đó tốc độ phản ứng cháy của than đá tăng.
Câu 8: Hãy nhận định đúng (Đ) hay sai (S) cho các phát biểu sau:
(1) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò
chất xúc tác cho quá trình này.
(2) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá
trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn.
(3) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men
là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
(4) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản
ứng.
Hướng dẫn giải
(1) Sai do chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị tiêu hao trong quá
trình phản ứng. Khi đốt củi, nếu dùng thêm dầu hoả thì dầu hoả là các hydrocarbon khi cháy
sinh nhiệt lớn làm phản ứng đốt cháy củi xảy ra nhanh hơn.
𝑦 𝑡0 𝑦
CxHy + (x + )O2 → xCO2+ H2O H < 0
4 4
Sau khi cháy dầu hỏa bị tiêu hao, do đó dầu hỏa không phải là chất xúc tác.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 14
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
(2) Đúng do nhiệt độ thấp nên tốc độ phản ứng phân huỷ chậm lại.
(3) Đúng do ban đầu men lactic là chất xúc tác và sử dụng nước ấm là yếu tố nhiệt độ cho
phản ứng lên men nên tốc độ phản ứng nhanh. Sau đó cho vào tủ lạnh để hạ nhiệt độ phản
ứng làm tốc độ phản ứng phân huỷ bị chậm lại kìm hãm quá trình lên men.
(4) Đúng do tuỳ thuộc vào tính chất của phản ứng, trạng thái của chất tham gia, chất sản
phẩm mà áp dụng một, một số hoặc tất cả các yếu tố để tăng tốc độ phản ứng.
𝑡0
Ví dụ: Xét phản ứng đốt cháy than: C(r) + O2(g) → CO2(g)
Đập nhỏ than để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc; thổi thêm không khí vào để tăng nồng độ
oxygen cho phản ứng cháy.

PHẦN IV: BÀI TẬP TỰ LUYỆN


1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng
đại lượng nào dưới đây?
A. Tốc độ cân bằng. B. Tốc độ phản ứng.
C. Phản ứng thuận nghịch. D. Phản ứng 1 chiều.
Câu 2. Tốc độ phản ứng là:
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong
một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 3. Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau:
"Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...(1)... của ...(2)... trong một đơn
vị ...(3)..."
A. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thể tích.
B. (1) nồng độ, (2) một chất phản ứng hoặc sản phẩm, (3) thời gian.
C. (1) thời gian, (2) một chất sản phẩm, (3) nồng độ.
D. (1) thời gian, (2) các chất phản ứng, (3) thể tích.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nói chung, các phản ứng hoá học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau
không đángkể.
B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản
phẩm trong một đơn vị thời gian.
C. Tốc độ phản ứng chỉ có trong phản ứng một chiều.
D. Tốc độ phản ứng chỉ được xác định theo lý thuyết.
Câu 5. Phương án nào dưới đây mô tả đầy đủ nhất các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng?
A. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 15
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
B. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác.
C. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, diện tích bề mặt chất rắn.
D. Nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác, áp suất, tốc độ khuấy trộn, khối lượng chất rắn.
Câu 6. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
A. Thời gian xảy ra phản ứng B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng
C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác
Câu 7. Hằng số tốc độ phản ứng k phụ thuộc yếu tố nào sau đây:
A. Bản chất chất phản ứng và nhiệt độ. B. Bề mặt tiếp xúc giữa các chất phản ứng
C. Nồng độ các chất tham gia phản ứng. D. Chất xúc tác.
Câu 8. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu
tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc. C. Nồng độ. D. xúc tác.
Câu 9. Đồ thị dưới đây biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng vào nồng độ chất phản
ứng như thế nào?

A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.


B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
Câu 10. Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể
tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ
lớn hơn thấy kết tủa xuất hiện trước. Điều đó chứng tỏ ở cùng điều kiện về nhiệt độ, tốc độ
phản ứng:
A. Giảm khi nồng độ của chất phản ứng tăng.
B. Không phụ thuộc vào nồng độ của chất phản ứng.
C. Tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng.
D. Tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng.
Câu 11. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
B. Nồng độ chất phản ứng giảm thì tốc độ phản ứng tăng.
C. Nồng độ chất phản ứng tăng thì tốc độ phản ứng giảm.
D. Sự thay đổi nồng độ chất phản ứng không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Câu 12. Cho phản ứng: X → Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 16
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
t2 (với t2  t1) nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng
thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?
𝐶1 −𝐶2 𝐶2 −𝐶1 𝐶1 −𝐶2 𝐶1 −𝐶2
A. 𝑣̅ = . B. 𝑣̅ = C. 𝑣̅ = D. 𝑣̅ =
𝑡1 −𝑡2 𝑡2 −𝑡1 𝑡2 −𝑡1 𝑡2 −𝑡1
Câu 13. Có phương trình phản ứng: 2A + B  C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được
tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào:
A. Nồng độ của chất B. Nồng độ của chất B.
C. Nhiệt độ của phản ứng. D. Thời gian xảy ra phản ứng.
Câu 14. Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng
là do
A. Nồng độ của các chất khí tăng lên. B. Nồng độ của các chất khí giảm xuống.
C. Chuyển động của các chất khí tăng lên. D. Nồng độ của các chất khí không thay đổi.
Câu 15. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của
chất kia giảm đi 2 lần.
A. Tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần. B. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.
C. Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần. D. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
Câu 16. Cho phản ứng hoá học tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)
Khi tăng nồng độ của hydrogen lên 2 lần, tốc độ phản ứng
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 8 lần. D. tăng lên 6 lần
Câu 17. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2(g) + Br2(g) → 2HBr (g)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l.
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.
A. 8.10-4 mol/(l.s) B. 6.10-4 mol/(l.s) C. 4.10-4 mol/(l.s) D. 2.10-4 mol/(l.s)
Câu 18. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Viết
biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng:
A. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = k.CNO.CO2
B. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = 2k.CNO2.CO2
C. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = k.CNO2.CO2
D. Công thức tính tốc độ tức thời của phản ứng là: v = k.CNO.CO22
Câu 19. Cho phản ứng: A+ 2B → C. Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M.
Hằng số tốc độ k = 0,4. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là
A. Vban đầu = 0,01 mol/ls. B. Vban đầu = 0,02 mol/ls.
C. Vban đầu = 0,03 mol/ls. D. Vban đầu = 0,04 mol/ls
Câu 20. Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào
sau đây không đúng ?
A. Khi H2 thoát ra nhanh hơn. B. Bột Fe tan nhanh hơn.
C. Lượng muối thu được nhiều hơn. D. Nồng độ HCl giảm nhanh hơn.
Câu 21. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt
độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 17
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
không đổi?
A. v2 bằng so với v1 B. v2 tăng 3 lần so với v1
C. v2 tăng 2 lần so với v1 D. v2 tăng 4 lần so với v1
Câu 22. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt
độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không
đổi:
A. v1 tăng 3 lần so với v3 B. v1 tăng 9 lần so với v3
C. v3 tăng 3 lần so với v1 D. v3 tăng 9 lần so với v1
Câu 23. Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Ở nhiệt
độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
A. v1 tăng 3 lần so với v4. B. v1 tăng 9 lần so với v4
C. v1 tăng 27 lần so với v4. D. v4 tăng 27 lần so với v1
Câu 24. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản
ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,0003 mol/l.s. B. 0,00025 mol/l.s. C. 0,00015 mol/l.s. D. 0,0002 mol/l.s.
Câu 25. Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) xảy ra trong bình dung tích 2 lít. Sau
10 phút thể tích khí thoát ra khỏi bình là 3,36 lít (đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng
(tính theo H2O) trong 10 phút.
1 0,075 1 0,15
A. v = . = 0,625x10-4 (Ms-1). B. v = . = 1,25x10-4 (Ms-1)
2 10.60 2 10.60
1 0,3 1 0,6
C. v = = 2,5x10-4 (Ms-1). D. v = = 5x10-4 (Ms-1)
2 10.60 2 10.60
Câu 26. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc
độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Tính giá trị của a.
A. 0,06 mol/l.s. B. 0,012 mol/l.s. C. 0,024 mol/l.s. D. 0,036 mol/l.s.
Câu 27. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml
khí O2 (ở đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.
A. 0,25 mol/l.s. B. 0,5 mol/l.s. C. 2,5.10-5 mol/l.s. D. 5.10-5 mol/l.s.
Câu 28. Cho phản ứng: A + B → D + C.
Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/1, của B là 0,8 mol/l.
Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu.
Tốc độ trung bình của phản ứng là:
A. 0,16 mol/l.phút B. 0,016 mol/l.phút C. 0,064 mol/l.phút D. 0,106 mol/l.phút
Câu 29. Trong dung dịch phản ứng thuỷ phân ethyl acetate (CH3COOC2H5) có xúc tác acid
𝐻𝐶𝑙
vô cơ xảy ra như sau: CH3COOC2H5 + H2O → CH3COOH + C2H5OH
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nồng độ acid tăng dần theo thời gian.
B. Thời điểm ban đầu, nồng độ acid trong binh phản ứng bằng 0.
C. Tỉ lệ mol giữa chất đầu và chất sản phẩm luôn bằng 1.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 18
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
D. HCl chuyển hoá dần thành CH3COOH nên nồng độ HCl giảm dần theo thời gian.
Câu 30. Cho phản ứng: 2A + B → D + C. Nồng độ ban đầu của A là 6M, của B là 4M. Hằng
số tốc độ k = 0,5. Tốc độ phản ứng lúc ban đầu là:
A. 12 B. 18 C. 48 D. 72
Câu 31. Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(g) + Br2(g) → 2HBr (g)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l.
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.
A. 8.10-4 mol/(l.s) B. 6.10-4 mol/(l.s) C. 4.10-4 mol/(l.s) D. 2.10-4 mol/(l.s)
Câu 32. Cho phản ứng: A + 2B → C. Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M.
Hằng số tốc độ k = 0,4. Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.
A. 0,06 mol/ls B. 0,0036 mol/ls C. 0,072 mol/ls D. 0,0072 mol/ls
Câu 33. Cho phản ứng A + 2B → C. Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là
0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng khi nồng độ chất A giảm 0,2M.
A. 0,45 mol/ls B. 0,9 mol/ls C. 0,045 mol/ls D. 0,09 mol/ls
Câu 34. Cho phản ứng A + 2B → D + C. Nồng độ ban đầu của A là 1M, B là 3M, hằng số
tốc độ k = 0,5. Vận tốc của phản ứng khi đã có 20% chất A tham gia phản ứng là
A. 0,016 B. 2,304 C. 2,704 D. 2,016
1
Câu 35. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + O2
2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung
bình của phản ứng tính theo N2O5 là
A. 6,80.10-4 mol/(l.s) B. 2,72.10-3 mol/(l.s). C. 6,80.10-3 mol/(l.s). D. 1,36.10-3 mol/(l.s).
Câu 36. Dữ liệu thí nghiệm của pư: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng
sau
Nồng độ (M) SO2Cl2 SO2 Cl2
Thời gian (phút)
0 1,00 0 0
100 ? 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
A. v = 1.10−3 (M/phút) B. v = 1,13.10−3 (M/phút)
C. v = 1.10−3 (M/phút) D. v = 1,3.10−3 (M/phút)
Câu 37. Dữ liệu thí nghiệm của pư: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng
sau
Nồng độ (M) SO2Cl2 SO2 Cl2
Thời gian (phút)
0 1,00 0 0
100 ? 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu:
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 19
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
A. C2 = 0,87M B. C2 = 0,78M C. C2 = 0,7M D. C2 = 0,8M
Câu 38. Dữ liệu thí nghiệm của pư: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở bảng
sau
Nồng độ (M) SO2Cl2 SO2 Cl2
Thời gian (phút)
0 1,00 0 0
100 ? 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu ?
A. nồng độ của SO2 và Cl2 = 1 M B. nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,78 M
C. nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,22M D. nồng độ của SO2 và Cl2 = 0,87M
Câu 39. Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l.
Sau 10 phút, nồng độ của B chỉ còn 20% nồng độ ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng
là:
A. 0,032 mol/l/s. B. 0,32 mol/l/s. C. 0,64 mol/l/s. D. 0,064 mol/l/s.
Câu 40. Cho phản ứng: N2O5 → N2O4 + 0,5O2. Ban đầu nồng độ của N2O5 là 1,91M, sau
207 giây nồng độ của N2O5 là 1,67M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là:
A. 3,8.10−4 mol/(l.s). B. 1,16.10−3 mol/(l.s).
C. 1,72.10−3 mol/(l.s). D. 1,8.10−3 mol/(l.s)
Câu 41. Cho phản ứng: A + B → C. Nồng độ ban đầu của B là 0,8 mol/lít. Sau 10 phút,
nồng độ của B chỉ còn 80% so với ban đầu. Tốc độ trung bình của phản ứng là:
A. 0,16 mol/(lít.phút). B. 0,016 mol/(lít.phút).
C. 1,6 mol/(lít.phút). D. 0,106 mol/(lít.phút).
Câu 42. Ở 30oC sự phân hủy H2O2 xảy ra theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy tính tốc độ trung bình của pư trong khoảng 120 giây đầu tiên.
Thời gian, s 0 60 120 240
Nồng độ H2O2, mol/l 0,3033 0,2610 0,2330 0,2058
A. 2,929.10−4 mol.(l.s)−1 B. 5,858.10−4 mol.(l.s)−1
C. 4,667.10−4 mol.(l.s)−1 D. 2,333.10−4 mol.(l.s)−1
Câu 43: Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường
(25oC). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 250C đến 500C.
D. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 gấp đôi ban đầu.
Câu 44: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch hydrochloric acid của
hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau :

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 20
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
C. nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.
Câu 45: Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau vào 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl
0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn?

A. Cốc 1 tan nhanh hơn. B. Cốc 2 tan nhanh hơn.


C. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau. D. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được.
Câu 46: Thực hiện 2 thí nghiệm như hình vẽ sau:

Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?


A. Thí nghiệm 2 có kết tủa xuất hiện trước. B. Thí nghiệm 1 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời. D. Không có kết tủa xuất hiện.
Câu 47: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxygen từ muối potassium chlorate
(KClO3). Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng?
A. Nung potassium chlorate ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp potassium chlorate và manganese dioxide ở nhiệt độ cao.
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
D. Dùng rất nhiều lượng KClO3.
Câu 48: Khi cho hydrochloric acid tác dụng với potassium permanganate (rắn) để điều chế
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 21
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
khí chlorine (Cl2), khí Cl2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng
A. hydrochloric acid đặc và đun nhẹ hỗn hợp.
B. hydrochloric acid đặc và làm lạnh hỗn hợp.
C. hydrochloric acid loãng và đun nhẹ hỗn hợp.
D. hydrochloric acid loãng và làm lạnh hỗn hợp.
Câu 49: Điều nào sau đây không làm tăng tốc độ của phản ứng?
A. Dùng chất xúc tác.
B. Làm tăng nồng độ của một trong các chất phản ứng.
C. Tăng kích thước hạt của một trong các chất phản ứng.
D. Tăng nhiệt độ.
Câu 50: Cho calcium carbonate phản ứng với dung dịch hydrochloric acid trong một bình
nón. Đặt bình nón cân bằng, đồng thời ghi lại khối lượng của bình khi phản ứng xảy ra. Biết
rằng phản ứng được thực hiện ở hai nhiệt độ khác nhau. Chọn phương án đúng?
Thay đổi khối lượng Nhiệt độ tương ứng với khối lượng nào thay đổi nhanh hơn
A Giảm Nhiệt độ cao hơn
B Giảm Nhiệt độ thấp hơn
C Tăng Nhiệt độ cao hơn
D Tăng Nhiệt độ thấp hơn
Câu 51: Magnesium phản ứng với dung dịch acid loãng. Người ta thu được khí hydrogen
và đo thể tích của nó. Kết quả được hiển thị trên đồ thị.

Giữa hai thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
A. 0 và 1 phút. B. 1 và 2 phút. C. 2 và 3 phút. D. 7 và 8 phút.
Câu 52: Thiết bị sau có thể được sử dụng để đo tốc độ phản ứng của một số phản ứng hóa
học:

Cho các phản ứng sau:

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 22
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
(1) AgNO3(aq) + HCl(aq) → AgCl (s) + HNO3(aq)
(2) 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g)
(3) MgO(s) + 2HCl (aq) → MgCl2(aq) + H2O(l)
(4) ZnCO3(s) + 2HCl (aq) → ZnCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Hai phản ứng phù hợp với thiết bị trên là
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4.
Câu 53: Nồi áp suất dùng để hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 1200C so với
1000C khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hoá
học, ví dụ quá trình biến đổi protein, chẳng hạn như thuỷ phân một phần collagen thành
gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thuỷ phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào
khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.
A. Không thay đổi. B. Giảm đi 4 lần. C. Ít nhất tăng 4 lần. D. Ít nhất giảm 16 lần.
Câu 54. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 → 2HCl
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙 ∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙
A. v = = = B. v = = = −
∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡
∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙 ∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙
C. v = − =− = D. v = − =− =
∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 2∆𝑡
Câu 55. Phản ứng nung vôi: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k); H > 0
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhá đá vôi với kích thước thích hợp. B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt. D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
Câu 56. Chất xúc tác sau khi tham gia phản ứng:
A. Không bị thay đổi về phương diện hoá học
B. Không bị thay đổi về phương diện hoá học, bị thay đổi về lượng
C. Không bị thay đổi về phương diện hoá học và lượng
D. Bị thay đổi hoàn toàn cả về lượng và chất
Câu 57: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.
Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là
0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10−4 mol/(l.s). B. 1,0.10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
Câu 58. Khi tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng
nhiệt độ của phản ứng đó từ 25OC lên 750C thì tốc độ phản ứng tăng:
A. 5 lần. B. 10 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
Câu 59. Khi tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản
ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng 81 lần thì cần phải tăng nhiệt độ lên đến:
A. 500C. B. 600C. C. 700C. D. 800C.
Câu 60. Khi tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm
nhiệt độ từ 700C xuống 400C thì tốc độ phản ứng giảm đi:
A. 16 lần. B. 32 lần. C. 64 lần. D. 128 lần.

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 23
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

Câu 61. Tốc độ của một phản ứng có dạng: v = k.C A .C B (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu
x y

tăng nồng độ A lên 2 lần, nồng độ B không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x
là:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 62. Xét phản ứng sau ở nhiệt độ không đổi: 2NO + O2 → 2NO2.
Khi thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa thì tốc độ phản ứng:
A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 8 lần. D. giảm 8 lần.
------------------------------------------------------------------------------
2. Bài tập tự luận
Câu 1. Quan sát hình trong phần Khởi động, nhận xét về mức độ nhanh hay chậm của phản
ứng hóa học xảy ra trong đám cháy lá cây khô và thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự
nhiên.

Câu 2. Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng
hoặc giảm nồng độ chất phản ứng.
Câu 3. Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau
phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh họa.
Câu 4. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học trong thực tiễn
Câu 5. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
(a) Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
(b) Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
(c) Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
(d) Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
Câu 6. NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO 3 và
HCl có tỉ lệ mol 1:3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng
hoá học sau: 2NOCl → 2NO + Cl2
Tốc độ phản ứng ở 70°C là 2.10−7 mol/(L·s) và ở 80°C là 4,5.10−7 mol/(L.s).
a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng. b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60°C.
Câu 7. Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC: N2O5(g) → N2O4(g) + ½ O2(g)
Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng
theo N2O4 trong khoảng thời gian trên
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 24
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Câu 8. Cho phản ứng đơn giản sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
(a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên
(b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?
Câu 9. Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s)
không giống nhau trong phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)
Câu 10. Cho các phản ứng hóa học sau
a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) → CH3COOH(l) + C2H5OH(l)
b) Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)
c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4(aq) → 10CO2(g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào binh phản ứng?
MnO2
Câu 11: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide: 2H2O2 ⎯⎯⎯ → 2H2O + O2.
Thể tích khí oxygen tạo thành được đo sau mỗi 20 giây. Giá trị tốc độ trung bình của phản
ứng được tính sau mỗi khoảng thời gian 20 giây được cho trong bảng sau:
Thời gian(s) 0 20 40 60 80 100
Thể tích khí oxygen (cm3) 0 48 70 82 88 88
Tốc độ trung bình của phản ứng (cm3 2,4 1,1 x 0,3 0,0 0,0
s-1)
a) Giải thích cách tính tốc độ phản ứng trung bình trong 20 giây đầu tiên.
b) Xác định giá trị của x trong bảng.
c) Giải thích tại sao tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
Câu 12: Một nhóm học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho kẽm viên vào 25 ml dung dịch HCl 0,5 M.
Thí nghiệm 1: Cho kẽm bột vào 25 ml dung dịch HCl 0,5 M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
b) Dựa vào đồ thị được cho dưới đây, tính tốc độ trung bình của phản ứng đối với thí nghiệm
I và thí nghiệm II. So sánh tốc độ phản ứng giữa thí nghiệm I và thí nghiệm II, giải thích.

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 25
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN

Câu 13: Thực hiện bốn thí nghiệm sau đây để khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng:
THÍ NGHIỆM CHẤT PHẢN ỨNG NHIỆT ĐỘ PƯ
I Dây magnesium dư và 50 ml hydrochloric acid 1 M 300C
II Bột magnesium dư và 50 mL hydrochloric acid 1 M 300C
III Dây magnesium dư và 50 mL hydrochloric acid 1 M 400C
IV Dây magnesium dư và 50 mL sulfuric acid 1 M 400C
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở thí nghiệm I và IV.
b) Tính thể tích (đktc) khí lớn nhất thoát ra ở thí nghiệm I và IV.
c) Vẽ biểu đồ thể tích khí thoát ra theo thời gian của từng thí nghiệm I, II, III và IV trên
các trục được cung cấp bên dưới.

Giải thích sự khác nhau về tốc độ phản ứng trong các thí nghiệm.
Câu 14: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 3,5. Ở 150C hằng số tốc độ của phản ứng
này bằng 0,2 s-1. Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 400C.
Câu 15: Hãy giải thích các hiện tượng dưới đây:
a) Khi ở nơi đông người trong một không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh
hơn.
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình đựng khí oxygen nguyên chất.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 26
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
c) Bệnh nhân suy hô hấp cần thở oxygen thay vì thở không khí (chứa 21% thể tích oxygen).
d) Enzyme amylase và lipase có trong nước bọt. Hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải nhai
kĩ thức ăn trước khi nuốt.
Câu 16: Cùng một lượng kim loại kẽm phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H2SO4
1M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau.
Thể tích khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị bên.
a) Giải thích vì sao đường R ban đầu cao hơn đường S.
b) Vì sao sau một thời gian, hai đường R và S trùng nhau?
Câu 17: Cho 2 gam kẽm dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ
thường. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên)
thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều.
b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 500C).
Câu 18: Phản ứng A → sản phẩm được thực hiện trong bình kín. Nồng độ của A tại các
thời điểm t = 0, t = 1 phút, t = 2 phút lần lượt là 0,1563M; 0,1496M; 0,1431M
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và từ phút thứ nhất đến phút thứ
hai.
b) Vì sao hai giá trị tốc độ tính được không bằng nhau.
Câu 19. Ở 20oC, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30oC, tốc độ phản ứng này là
0,15 mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hof của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40oC (giả thiết hệ số nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ này
không đổi).
Câu 20. Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2; một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản
ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình
bên: Đường phản ứng nào trên đồ thị (Hình 19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với
phản ứng không có xúc tác.

Câu 21. Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong Hình
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 27
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
dưới đây?

Câu 22. Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2.
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
Thời gian (min) 0 15 30 45 60
Thể tích khí oxygen (cm3) 0 16 30 40 48
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong khoảng thời gian:
- Từ 0 – 15 phút. - Từ 15 – 30 phút - Từ 30 – 45 phút - Từ 45 – 60 phút
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.
Câu 23: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng
b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi
- nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
Câu 24. Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở
bảng sau:
Nồng độ (M) SO2Cl SO2 Cl2
Thời gian (phút)
0 1,00 0 0
100 ? 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu
c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Câu 25. Thực phẩm bị ôi thiu do các phản ứng oxi hóa của oxygen cũng như sự hoạt động
của vi khuẩn. Giải thích vì sao để hạn chế sự ôi thiu, người ta lại bơm N2 hoặc CO2 vào túi
đựng thực phẩm trước khi đóng gói. Biết rằng nồng độ oxygen trong túi thực phẩm sau khi
bơm N2 hoặc CO2 chỉ còn khoảng 2 – 5%
Câu 26. Cho PƯ: H2(g) + I2(g) → 2HI(g)
a) Nếu nồng độ của H2 tăng gấp đôi thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
b) Khi nồng độ của H2(g) cũng như I2(g) đều tăng lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng của H2(g)

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 28
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
với I2(g) tăng lên mấy lần?
Câu 27. Khí H2 có thể được điều chế bằng cách cho miếng kẽm vào dung dịch HCl. Hãy đề
xuất các biện pháp khác nhau để làm tăng tốc độ điều chế khí H2.
Câu 28. Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric
acid: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng này.
Câu 29. Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.
Tiến hành:
- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập
nhỏ vào bình tam giác (2).
- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
a. Phản ứng trong bình nào có tốc độ thoát khí nhanh hơn?
b. Đá vôi dạng nào có tổng diện tích bề mặt lớn hơn?
c. Nêu ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Câu 30. Xét phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl.
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị
sau:

a. Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b. Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Câu 31. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
Chuẩn bị: Các dung dịch: Na2S2O3 0,05M, Na2S2O3 0,10 M, Na2S2O3 0,30 M, H2SO4 0,5
M; 3 bình tam giác, đồng hồ bấm giờ, tờ giấy trắng có kẻ chữ X.
Tiến hành:

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 29
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
- Cho vào mỗi bình tam giác 30 mL dung dịch Na2S2O3 với các nồng độ tương ứng là 0,05
M; 0,10 M và 0,30 M. Đặt các bình lên tờ giấy trắng có kẻ sẵn chữ X.
- Rót nhanh vào mỗi bình 30 mL dung dịch H2SO4 0,5 M và bắt đầu bấm giờ.
Lưu ý: Phản ứng có sinh ra khí độc. Cần tiến hành cẩn thận và tránh ngửi trực tiếp trên
miệng bình tam giác.

Hình 19.3 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Quan sát vạch chữ X trên tờ giấy dưới đáy bình, ghi lại thời điểm không nhìn thấy vạch chữ
X nữa và trả lời câu hỏi:
a. Phản ứng ở bình nào xảy ra nhanh nhất? Chậm nhất?
b. Nồng độ ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
Câu 32. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là
hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.
a. Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b. Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10–4 L/(mol.s). Nồng độ
đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
– Tại thời điểm đầu. – Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.

LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 30

You might also like