Professional Documents
Culture Documents
Chủ Đề 6. Tốc Độ Phản Ứng T1 - IN
Chủ Đề 6. Tốc Độ Phản Ứng T1 - IN
703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Nội dung
CHỦ ĐỀ: TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG T1 ................................................................................................................................. 1
PHẦN I: PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG....................................... 1
1. Tốc độ phản ứng.......................................................................................................................................................... 1
1.1. Khái niệm .............................................................................................................................................................. 1
1.2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học................................................................................................... 2
2. Biểu thức tốc độ phản ứng.......................................................................................................................................... 2
Định luật tác dụng khối lượng ................................................................................................................................... 2
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ............................................................................... 3
1. Ảnh hưởng của nồng độ.............................................................................................................................................. 3
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ ............................................................................................................................................. 4
3. Ảnh hưởng của áp suất ............................................................................................................................................... 4
4. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc ................................................................................................................................. 5
5. Ảnh hưởng của chất xúc tác ....................................................................................................................................... 6
6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất ........................................................................ 7
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ...................................................................................................................................................... 8
PHẦN III: CÁC DẠNG BÀI TẬP ..................................................................................................................................... 9
DẠNG 1: TÍNH TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA PHẢN ỨNG......................................................................................... 9
DẠNG 2: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG ........................................................................ 11
PHẦN IV: BÀI TẬP TỰ LUYỆN....................................................................................................................................... 15
1. Bài tập trắc nghiệm ..................................................................................................................................................... 15
2. Bài tập tự luận ............................................................................................................................................................. 24
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 1
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Hình. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất phản ứng và sản phẩm theo thời gian
KẾT LUẬN
Tốc độ phản ứng của phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nồng độ
của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.
Kí hiệu là v
Đơn vị: (đơn vị nồng độ)/(đơn vị thời gian)-1 ví dụ: mol.L-1.s-1 hay M.s-1.
Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
1.2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học
Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dD
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
1 ΔCA 1 ΔCB 1 ΔCC 1 ΔCD
𝑣̅ = − × =− × = × == ×
a Δt b Δt c Δt d Δt
Trong đó:
v : tốc độ trung bình của phản ứng; ∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;
∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian;
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.
Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung
bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.
Hướng dẫn giải
Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là
ΔC = 0,6 – 0,8 = –0,2 (M); hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là 2.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là:
1 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙 1 (0,6−0,8)
𝑣̅ = − . =− . = 2,5.10 – 3 M.s –1
2 ∆𝑡 2 40
2. Biểu thức tốc độ phản ứng
Định luật tác dụng khối lượng
Năm 1864, hai nhà bác học Guldberg (Gâu-bớc) và Waage (Qua-ge) khi nghiên cứu sự
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 2
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ đã đưa ra định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không
đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích
hợp.
Xét phản ứng: aA + bB → dD + eE
• Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biểu diễn bằng
biểu thức:
v = k.𝐶𝐴𝑎 . 𝐶𝐵𝑏
Trong đó: v : tốc độ tại thời điểm nhất định
k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
CA, CB: nồng độ của các chất A , B tại thời điểm đang xét.
• Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và
được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
• Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
Ví dụ: Xét phản ứng: 2NO + O2 → 2NO2 (1)
Từ thực nghiệm, xác định được mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng (1) và nồng độ các chất
2
tham gia phản ứng: 𝑣 = 𝑘. 𝐶𝑁𝑂 . 𝐶𝑂2
Trong đó: CNO và CO2 là nồng độ mol của NO và O2 tại thời điểm đang xét.
v: tốc độ tại thời điểm đang xét.
k: hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
Xét tại thời điểm CNO = 1 M và CO2 = 1 M, khi đó v = k. Như vậy: hằng số tốc độ k là tốc
độ phản ứng khi nồng độ của tất cả các chất đầu đều bằng đơn vị.
PHẦN II: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
1. Ảnh hưởng của nồng độ
• Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
• Nồng độ của các chất phản ứng tăng làm tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản ứng
tăng.
Hình. Hình minh hoạ chất phản ứng có nồng độ lớn (a) và nồng độ bé (b)
Giải thích:
- Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng có thể giải thích như sau: trong quá trình
phản ứng, các hạt (phân tử, nguyên tử hoặc ion) luôn chuyển động không ngừng và va chạm
với nhau. Những va chạm có năng lượng đủ lớn phá vờ liên kết cũ và hình thành liên kết
mới dẫn tới phản ứng hoá học, được gọi là va chạm hiệu quả.
- Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 3
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
hiệu quả cũng tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
Hình. Minh hoạ chuyển động của chất phản ứng khi chưa đun nóng (a) và được đun nóng
(b)
Giải thích:
- Ở nhiệt độ thường, các chất phản ứng chuyển động với tốc độ nhỏ; khi tăng nhiệt độ, các
chất sẽ chuyển động với tốc độ lớn hơn, dẫn đến tăng số va chạm hiệu quả nên tốc độ phản
ứng tăng.
- Thực nghiệm, khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của phần lớn các phản ứng tăng từ 2 đến
4 lần.
- Số lần tăng này được gọi là hệ số nhiệt độ Van't Hoff (Van-hốp), kí hiệu là γ.
3. Ảnh hưởng của áp suất
• Đối với phản ứng có chất khí tham gia, tốc độ phản ứng tăng khi tăng áp suất.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 4
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Hình. Minh hoạ khi tăng áp suất của các chất khí tham gia phản ứng
4. Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc
• Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
Phương trình hoá học của phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)
Hình. Minh hoạ thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản
ứng
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 5
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Hình. Minh hoạ dung dịch HCl phản ứng với CaCO3 có kích thước khác nhau
Giải thích:
- Khi tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, số va chạm giữa các chất đầu tăng lên, số va chạm hiệu
quả cũng tăng theo, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.
- Nếu kích thước hạt càng nhỏ thì tổng diện tích bề mặt càng lớn, nên có thể tăng diện tích
tiếp xúc bằng cách đập nhỏ hạt. Ngoài ra, có thể tăng diện tích bề mặt của một khối chất
bằng cách tạo nhiều đường rãnh, lỗ xốp trong lòng khối chất đó (tương tự như miếng bọt
biển). Khi đó diện tích bề mặt bao gồm diện tích bề mặt trong và diện tích bề mặt ngoài.
Hình. Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng
Giải thích:
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 6
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
- Ảnh hưởng của xúc tác đến tốc độ phản ứng được giải thích dựa vào năng lượng hoạt hoá.
Đây là năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho các hạt (nguyên tử, phân tử hoặc ion) để va
chạm giữa chúng gây ra phản ứng hoá học.
- Khi có xúc tác, phản ứng sẽ xảy ra qua nhiều giai đoạn. Mỗi giai đoạn đều có năng lượng
hoạt hoá thấp hơn so với phản ứng không xúc tác. Do đó số hạt có đủ năng lượng hoạt hoá
sẽ nhiều hơn, dẫn đến tốc độ phản ứng tăng lên.
- Sau phản ứng, khối lượng, bản chất hoá học của chất xúc tác không đổi, tuy nhiên, kích
thước, hình dạng hạt, độ xốp,... có thể thay đổi.
Hình. Năng lượng hoạt hóa khi không có xúc tác và có xúc tác
6. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng trong đời sống và sản xuất
- Kiểm soát tốc độ các phản ứng diễn ra trong đời sống, sản xuất khi vận dụng các yếu tố
ảnh hưởng như: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, bề mặt tiếp xúc và chất xúc tác giúp mang lại
các giá trị hiệu quả
VD1: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene, ứng dụng
trong đèn xì acetylene
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 7
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 8
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 9
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Câu 3: Cho phản ứng: 2H2O2(l) → 2H2O(l) + O2(g) xảy ra trong bình dung tích 2 lít. Sau
10 phút thể tích khí thoát ra khỏi bình là 3,36 lít (đktc). Tính tốc độ trung bình của phản ứng
(tính theo H2O2) trong 10 phút.
Hướng dẫn giải
Ta có: nO2 = 1,15 mol
2H2O2 → 2H2O + O2
0,3 0,15
CM (H2O2) = 0,3/2 = 0,15 (M)
1 0,15
Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2): 𝑣̅ = × = 1,25.10 –4 (Ms-1)
2 10x60
Câu 4: Dung dịch hydrochloric acid phản ứng với dây magnesium, thể tích khí hydrogen
thoát ra được đo trong 80 giây đầu tiên của phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tính tốc độ trung bình của phản ứng tạo thành khí hydrogen theo cm.s –1.
Hướng dẫn giải
Xét phản ứng: 2HCl + Mg → MgCl2 + H2
Thời gian phản ứng: 80s; Thể tích khí hydrogen thu được: 32 cm3 = 0,032 (lít)
0,032
=> tốc độ trung bình của phản ứng: 𝑣̅ = = 4.10 –4 (cms –1)
80
Câu 5: Từ dữ liệu trong hình dưới đây:
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà A biến mất trong khoảng thời gian từ 20s đến
40s.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng mà B xuất hiện trong khoảng thời gian từ 0s đến
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 10
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
40s.
Hướng dẫn giải:
Vì tổng số mol của A, B luôn bằng 1 => Tỉ lệ 1 : 1 => a = b = 1;
a) Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo A:
1 ΔCA 0,3−0,54
𝑣̅ = − × =− = 0,012 (mol.s-1)
1 Δt 40−20
1 ΔCB 0,7−0,4
a) Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo B: 𝑣̅ = × = = 0,0175 Ms –1
1 Δt 40−0
Câu 6: Xét phản ứng A + B → C với biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng là k[A][B]2.
Cho hình dưới đây, biết mỗi hộp biểu diễn một phản ứng. Hỗn hợp trong đó chất A là quả
cầu màu đỏ và chất B là quả cầu màu tím. Sắp xếp các hỗn hợp này theo thứ tự tăng dần tốc
độ phản ứng.
Trong đó:
+ 𝑣𝑡1 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t1. + 𝑣𝑡2 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ t2.
+ 𝛾 là hệ số nhiệt độ Van’t Hoff.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 11
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
• Chú ý: quy tắc Van’t Hoff chỉ gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.
( cho biết tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi t = 100C).
3) Ảnh hưởng của chất xúc tác
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.
Chất làm giảm tốc độ phản ứng được gọi là chất ức chế phản ứng.
Câu 1: Cho 6 gam kẽm (zinc) hạt vào một cốc đựng dung dịch sulfuric acid 4M (dư) ở nhiệt
độ 250C. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các điều kiện phản ứng
sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi) ?
1) Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.
2) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
3) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 500C.
4) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.
Hướng dẫn giải
1) Khi nghiền bằng dạng bột thì tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng tăng.
2) Giảm nồng độ thì tốc độ phản ứng giảm.
3) Tăng nhiệt độ từ 250C lên 500C thì tốc độ phản ứng tăng lên.
4) Tăng thể tích dung dịch acid (không phải pha loãng) nên nồng độ acid không đổi, do đó
tốc độ phản ứng không đổi.
Câu 2: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản
ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 250C lên 750C?
Hướng dẫn giải
𝑡2 −𝑡1 75−25
Áp dụng công thức: 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10 => 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 2 10 = 32. 𝑣𝑡1
Vậy tốc độ phản ứng tăng 32 lần so với ban đầu.
Câu 3: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản
ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao
nhiêu?
Hướng dẫn giải
Ta có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff: 𝛾 = 3
𝑡2 −𝑡1 𝑡2 −30
Áp dụng công thức: 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10 => 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 3 10 = 81. 𝑣𝑡1 => t2 = 700C.
Vậy phản ứng cần thực hiện ở 70oC
Câu 4: Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 4 lần. Tốc độ phản
ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70 0C xuống 400C ?
Hướng dẫn giải
40−70
1
Áp dụng công thức v2 = v1. 4 10 = 4−3 .v1 = .v1
64
Như vậy khi nhiệt độ giảm từ 700C xuống 400C thì tốc độ phản ứng giảm 64 lần.
Câu 5: Khi nhiệt độ tăng thêm 500C thì tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 1024 lần. Tính
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 12
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
giá trị hệ số nhiệt của tốc độ phản ứng trên.
Hướng dẫn giải
50
Áp dụng công thức: 𝑣𝑡2 = 𝑣𝑡1 . 𝛾 10 = 1024. 𝑣𝑡1 => 𝛾 = 4
Câu 6: Hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của các quá trình sau:
a) Đưa sulfur đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen, sự cháy diễn ra nhanh
hơn.
b) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
c) Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
d) Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
e) Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
g) Để giữ cho thực phẩm tươi lâu, người ta để thực phẩm trong tủ lạnh.
h) Để hầm thức ăn nhanh chín, người ta sử dụng nồi áp suất.
i) Để làm sữa chua, rượu… người ta sử dụng các loại men thích hợp.
Hướng dẫn giải
a) Do tăng nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng tăng lên.
b) Đậy nắp làm giảm nồng độ oxygen nên tốc độ phản ứng giảm.
c) Chất xúc tác V2O5 làm tăng tốc độ phản ứng.
d) Dây nhôm được nghiền thành bột tăng diện tích bề mặt tiếp xúc nên tăng tốc độ phản
ứng.
e) Chẻ nhỏ củi là làm tăng diện tích tiếp xúc, nên phản ứng cháy diễn ra nhanh hơn.
g) Trong tủ lạnh nhiệt độ thấp làm các phản ứng phân hủy thức ăn bởi vi khuẩn xảy ra
chậm, nghĩa là tốc độ phản ứng giảm.
h) Nồi áp suất làm tăng nhiệt độ, nên thức ăn nhanh chín hơn.
i) Men chính đóng vai trò là chất xúc tác, nên tốc độ phản ứng tăng.
Câu 7: Hãy cho biết người ta vận dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường
hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò
cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất
gang).
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 20
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
C. nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.
Câu 45: Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau vào 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl
0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn?
Giữa hai thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
A. 0 và 1 phút. B. 1 và 2 phút. C. 2 và 3 phút. D. 7 và 8 phút.
Câu 52: Thiết bị sau có thể được sử dụng để đo tốc độ phản ứng của một số phản ứng hóa
học:
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 22
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
(1) AgNO3(aq) + HCl(aq) → AgCl (s) + HNO3(aq)
(2) 2H2O2(aq) → 2H2O(l) + O2(g)
(3) MgO(s) + 2HCl (aq) → MgCl2(aq) + H2O(l)
(4) ZnCO3(s) + 2HCl (aq) → ZnCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Hai phản ứng phù hợp với thiết bị trên là
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4.
Câu 53: Nồi áp suất dùng để hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 1200C so với
1000C khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hoá
học, ví dụ quá trình biến đổi protein, chẳng hạn như thuỷ phân một phần collagen thành
gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thuỷ phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào
khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường.
A. Không thay đổi. B. Giảm đi 4 lần. C. Ít nhất tăng 4 lần. D. Ít nhất giảm 16 lần.
Câu 54. Cho phản ứng xảy ra trong pha khí sau: H2 + Cl2 → 2HCl
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng là
∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙 ∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙
A. v = = = B. v = = = −
∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡
∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙 ∆𝐶𝐻2 ∆𝐶𝐶𝑙2 ∆𝐶𝐻𝐶𝑙
C. v = − =− = D. v = − =− =
∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 ∆𝑡 2∆𝑡
Câu 55. Phản ứng nung vôi: CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k); H > 0
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhá đá vôi với kích thước thích hợp. B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt. D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
Câu 56. Chất xúc tác sau khi tham gia phản ứng:
A. Không bị thay đổi về phương diện hoá học
B. Không bị thay đổi về phương diện hoá học, bị thay đổi về lượng
C. Không bị thay đổi về phương diện hoá học và lượng
D. Bị thay đổi hoàn toàn cả về lượng và chất
Câu 57: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.
Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là
0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 4,0.10−4 mol/(l.s). B. 1,0.10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
Câu 58. Khi tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng
nhiệt độ của phản ứng đó từ 25OC lên 750C thì tốc độ phản ứng tăng:
A. 5 lần. B. 10 lần. C. 16 lần. D. 32 lần.
Câu 59. Khi tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản
ứng đó (đang tiến hành ở 300C) tăng 81 lần thì cần phải tăng nhiệt độ lên đến:
A. 500C. B. 600C. C. 700C. D. 800C.
Câu 60. Khi tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm
nhiệt độ từ 700C xuống 400C thì tốc độ phản ứng giảm đi:
A. 16 lần. B. 32 lần. C. 64 lần. D. 128 lần.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 23
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Câu 61. Tốc độ của một phản ứng có dạng: v = k.C A .C B (A, B là 2 chất khác nhau). Nếu
x y
tăng nồng độ A lên 2 lần, nồng độ B không đổi thì tốc độ phản ứng tăng 8 lần. Giá trị của x
là:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 62. Xét phản ứng sau ở nhiệt độ không đổi: 2NO + O2 → 2NO2.
Khi thể tích bình phản ứng giảm đi một nửa thì tốc độ phản ứng:
A. tăng 4 lần. B. giảm 4 lần. C. tăng 8 lần. D. giảm 8 lần.
------------------------------------------------------------------------------
2. Bài tập tự luận
Câu 1. Quan sát hình trong phần Khởi động, nhận xét về mức độ nhanh hay chậm của phản
ứng hóa học xảy ra trong đám cháy lá cây khô và thân tàu biển bị oxi hóa trong điều kiện tự
nhiên.
Câu 2. Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi tăng
hoặc giảm nồng độ chất phản ứng.
Câu 3. Trong tự nhiên và cuộc sống, có nhiều phản ứng hóa học xảy ra với tốc độ khác nhau
phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, tìm các ví dụ minh họa.
Câu 4. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng hoá học trong thực tiễn
Câu 5. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
(a) Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
(b) Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
(c) Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
(d) Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
Câu 6. NOCl là chất khí độc, sinh ra do sự phân huỷ nước cường toan (hỗn hợp HNO 3 và
HCl có tỉ lệ mol 1:3). NOCl có tính oxi hoá mạnh, ở nhiệt độ cao bị phân huỷ theo phản ứng
hoá học sau: 2NOCl → 2NO + Cl2
Tốc độ phản ứng ở 70°C là 2.10−7 mol/(L·s) và ở 80°C là 4,5.10−7 mol/(L.s).
a) Tính hệ số nhiệt độ γ của phản ứng. b) Dự đoán tốc độ phản ứng ở 60°C.
Câu 7. Xét phản ứng phân hủy N2O5 ở 45oC: N2O5(g) → N2O4(g) + ½ O2(g)
Sau 184 giây đầu tiên, nồng độ của N2O4 là 0,25M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng
theo N2O4 trong khoảng thời gian trên
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 24
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Câu 8. Cho phản ứng đơn giản sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
(a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên
(b) Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi nồng độ H2 giảm 2 lần và giữ nguyên nồng độ Cl2?
Câu 9. Giải thích tại sao tốc độ tiêu hao của NO (M/s) và tốc độ tạo thành của N2 (M/s)
không giống nhau trong phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g)
Câu 10. Cho các phản ứng hóa học sau
a) CH3COOC2H5(l) + H2O(l) → CH3COOH(l) + C2H5OH(l)
b) Zn (s) + H2SO4 (aq) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)
c) H2C2O4 (aq) + 2KMnO4 (aq) + 8H2SO4(aq) → 10CO2(g) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)
Tốc độ các phản ứng trên sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm nước vào binh phản ứng?
MnO2
Câu 11: Xét phản ứng phân hủy hydrogen peroxide: 2H2O2 ⎯⎯⎯ → 2H2O + O2.
Thể tích khí oxygen tạo thành được đo sau mỗi 20 giây. Giá trị tốc độ trung bình của phản
ứng được tính sau mỗi khoảng thời gian 20 giây được cho trong bảng sau:
Thời gian(s) 0 20 40 60 80 100
Thể tích khí oxygen (cm3) 0 48 70 82 88 88
Tốc độ trung bình của phản ứng (cm3 2,4 1,1 x 0,3 0,0 0,0
s-1)
a) Giải thích cách tính tốc độ phản ứng trung bình trong 20 giây đầu tiên.
b) Xác định giá trị của x trong bảng.
c) Giải thích tại sao tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
Câu 12: Một nhóm học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho kẽm viên vào 25 ml dung dịch HCl 0,5 M.
Thí nghiệm 1: Cho kẽm bột vào 25 ml dung dịch HCl 0,5 M.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
b) Dựa vào đồ thị được cho dưới đây, tính tốc độ trung bình của phản ứng đối với thí nghiệm
I và thí nghiệm II. So sánh tốc độ phản ứng giữa thí nghiệm I và thí nghiệm II, giải thích.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 25
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
Câu 13: Thực hiện bốn thí nghiệm sau đây để khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ
phản ứng:
THÍ NGHIỆM CHẤT PHẢN ỨNG NHIỆT ĐỘ PƯ
I Dây magnesium dư và 50 ml hydrochloric acid 1 M 300C
II Bột magnesium dư và 50 mL hydrochloric acid 1 M 300C
III Dây magnesium dư và 50 mL hydrochloric acid 1 M 400C
IV Dây magnesium dư và 50 mL sulfuric acid 1 M 400C
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở thí nghiệm I và IV.
b) Tính thể tích (đktc) khí lớn nhất thoát ra ở thí nghiệm I và IV.
c) Vẽ biểu đồ thể tích khí thoát ra theo thời gian của từng thí nghiệm I, II, III và IV trên
các trục được cung cấp bên dưới.
Giải thích sự khác nhau về tốc độ phản ứng trong các thí nghiệm.
Câu 14: Hệ số nhiệt độ của một phản ứng bằng 3,5. Ở 150C hằng số tốc độ của phản ứng
này bằng 0,2 s-1. Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 400C.
Câu 15: Hãy giải thích các hiện tượng dưới đây:
a) Khi ở nơi đông người trong một không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh
hơn.
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình đựng khí oxygen nguyên chất.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 26
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
c) Bệnh nhân suy hô hấp cần thở oxygen thay vì thở không khí (chứa 21% thể tích oxygen).
d) Enzyme amylase và lipase có trong nước bọt. Hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải nhai
kĩ thức ăn trước khi nuốt.
Câu 16: Cùng một lượng kim loại kẽm phản ứng với cùng một thể tích dung dịch H2SO4
1M, nhưng ở hai nhiệt độ khác nhau.
Thể tích khí H2 sinh ra ở mỗi thí nghiệm theo thời gian được biểu diễn ở đồ thị bên.
a) Giải thích vì sao đường R ban đầu cao hơn đường S.
b) Vì sao sau một thời gian, hai đường R và S trùng nhau?
Câu 17: Cho 2 gam kẽm dạng hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 2M (dư) ở nhiệt độ
thường. Nếu chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây (các điều kiện khác giữ nguyên)
thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?
a) Thay kẽm hạt bằng kẽm bột cùng khối lượng và khuấy đều.
b) Thay dung dịch H2SO4 2M bằng dung dịch H2SO4 1M có cùng thể tích.
c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 500C).
Câu 18: Phản ứng A → sản phẩm được thực hiện trong bình kín. Nồng độ của A tại các
thời điểm t = 0, t = 1 phút, t = 2 phút lần lượt là 0,1563M; 0,1496M; 0,1431M
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong phút thứ nhất và từ phút thứ nhất đến phút thứ
hai.
b) Vì sao hai giá trị tốc độ tính được không bằng nhau.
Câu 19. Ở 20oC, tốc độ một phản ứng là 0,05 mol/(L.min). Ở 30oC, tốc độ phản ứng này là
0,15 mol/(L.min).
a) Hãy tính hệ số nhiệt độ Van’t Hof của phản ứng trên.
b) Dự đoán tốc độ phản ứng trên ở 40oC (giả thiết hệ số nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ này
không đổi).
Câu 20. Thực hiện hai phản ứng phân hủy H2O2; một phản ứng có xúc tác MnO2, một phản
ứng không xúc tác. Đo thể tích khí oxygen theo thời gian và biểu diễn trên đồ thị như hình
bên: Đường phản ứng nào trên đồ thị (Hình 19.6) tương ứng với phản ứng có xúc tác, với
phản ứng không có xúc tác.
Câu 21. Yếu tố nào đã được áp dụng để làm thay đổi tốc độ của các phản ứng trong Hình
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 27
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
dưới đây?
Câu 22. Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2.
Đo thể tích oxygen thu được theo thời gian, kết quả được ghi trong bảng sau:
Thời gian (min) 0 15 30 45 60
Thể tích khí oxygen (cm3) 0 16 30 40 48
a) Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của thể tích khí oxygen theo thời gian.
b) Tính tốc độ trung bình của phản ứng (theo cm3/min) trong khoảng thời gian:
- Từ 0 – 15 phút. - Từ 15 – 30 phút - Từ 30 – 45 phút - Từ 45 – 60 phút
Nhận xét sự thay đổi tốc độ trung bình theo thời gian.
Câu 23: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)
a) Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng
b) Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi
- nồng độ O2 tăng 3 lần, nồng độ NO không đổi?
- nồng độ NO tăng 3 lần, nồng độ O2 không đổi?
- nồng độ NO và O2 đều tăng 3 lần?
Câu 24. Dữ liệu thí nghiệm của phản ứng: SO2Cl2(g) → SO2(g) + Cl2(g) được trình bày ở
bảng sau:
Nồng độ (M) SO2Cl SO2 Cl2
Thời gian (phút)
0 1,00 0 0
100 ? 0,13 0,13
200 0,78 ? ?
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo SO2Cl2 trong thời gian 100 phút.
b) Sau 100 phút, nồng độ của SO2Cl2 còn lại là bao nhiêu
c) Sau 200 phút, nồng độ của SO2 và Cl2 thu được là bao nhiêu?
Câu 25. Thực phẩm bị ôi thiu do các phản ứng oxi hóa của oxygen cũng như sự hoạt động
của vi khuẩn. Giải thích vì sao để hạn chế sự ôi thiu, người ta lại bơm N2 hoặc CO2 vào túi
đựng thực phẩm trước khi đóng gói. Biết rằng nồng độ oxygen trong túi thực phẩm sau khi
bơm N2 hoặc CO2 chỉ còn khoảng 2 – 5%
Câu 26. Cho PƯ: H2(g) + I2(g) → 2HI(g)
a) Nếu nồng độ của H2 tăng gấp đôi thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
b) Khi nồng độ của H2(g) cũng như I2(g) đều tăng lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng của H2(g)
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 28
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
với I2(g) tăng lên mấy lần?
Câu 27. Khí H2 có thể được điều chế bằng cách cho miếng kẽm vào dung dịch HCl. Hãy đề
xuất các biện pháp khác nhau để làm tăng tốc độ điều chế khí H2.
Câu 28. Phản ứng tạo NO từ NH3 là một giai đoạn trung gian trong quá trình sản xuất nitric
acid: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
Hãy nêu một số cách để tăng tốc độ phản ứng này.
Câu 29. Nghiên cứu ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Chuẩn bị: 2 bình tam giác, dung dịch HCl 0,5 M, đá vôi dạng viên, đá vôi đập nhỏ.
Tiến hành:
- Cho cùng một lượng (khoảng 2 g) đá vôi dạng viên vào bình tam giác (1) và đá vôi đập
nhỏ vào bình tam giác (2).
- Rót 20 mL dung dịch HCl 0,5 M vào mỗi bình.
Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi:
a. Phản ứng trong bình nào có tốc độ thoát khí nhanh hơn?
b. Đá vôi dạng nào có tổng diện tích bề mặt lớn hơn?
c. Nêu ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
Câu 30. Xét phản ứng: H2 + Cl2 → 2HCl.
Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một chất trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị
sau:
a. Đồ thị này mô tả sự thay đổi nồng độ theo thời gian của chất nào?
b. Nêu đơn vị của tốc độ phản ứng trong trường hợp này.
Câu 31. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng:
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O
Chuẩn bị: Các dung dịch: Na2S2O3 0,05M, Na2S2O3 0,10 M, Na2S2O3 0,30 M, H2SO4 0,5
M; 3 bình tam giác, đồng hồ bấm giờ, tờ giấy trắng có kẻ chữ X.
Tiến hành:
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 29
Trung tâm THẦY KHÁNH – CÔ TÂM – THPT Chuyên KHTN ĐT: 0986.711.703
Địa điểm: Ngõ 119 Hồ Đắc Di Facebook: Trần Đăng Khánh KHTN
- Cho vào mỗi bình tam giác 30 mL dung dịch Na2S2O3 với các nồng độ tương ứng là 0,05
M; 0,10 M và 0,30 M. Đặt các bình lên tờ giấy trắng có kẻ sẵn chữ X.
- Rót nhanh vào mỗi bình 30 mL dung dịch H2SO4 0,5 M và bắt đầu bấm giờ.
Lưu ý: Phản ứng có sinh ra khí độc. Cần tiến hành cẩn thận và tránh ngửi trực tiếp trên
miệng bình tam giác.
Hình 19.3 Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
Quan sát vạch chữ X trên tờ giấy dưới đáy bình, ghi lại thời điểm không nhìn thấy vạch chữ
X nữa và trả lời câu hỏi:
a. Phản ứng ở bình nào xảy ra nhanh nhất? Chậm nhất?
b. Nồng độ ảnh hưởng thế nào đến tốc độ phản ứng?
Câu 32. Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2 + H2 → 2HI.
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là
hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học.
a. Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này.
b. Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10–4 L/(mol.s). Nồng độ
đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,02 M và 0,03 M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
– Tại thời điểm đầu. – Tại thời điểm đã hết một nửa lượng I2.
LUYỆN THI CHUYÊN, THI VÀO 10, THI ĐẠI HỌC - CÁC MÔN TOÁN–LÝ–HÓA–SINH-ANH 30