You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN: NGUYÊN LÍ MARKETING


ĐỀ ÁN: TH TRUE MILK

Giảng Viên Hướng Dẫn: Lê Ngọc Hải


Nhóm Thực Hiện: Peekapo
Thành Viên:
Lại Thị Thùy Trang – 2200004500
Trần Thanh Tiền – 2200003027
Đặng Huỳnh Hữu Nghĩa – 2200003166
Mai Thanh Thảo – 2200004329
Nguyễn Tố Như – 2200003754
Lê Ngọc Song Nhi – 2200003213
Nguyễn Văn Bảo Ngọc – 2200003692
Lê Như Quỳnh – 2200003724

TP.HCM, Thứ 3 Ngày 12Tháng 09 Năm 2023.

1
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN

Tỷ Lệ Tham Gia
STT Họ Tên Nội Dung Thực Hiện
(%)
1 Lại Thị Thùy Trang - 2200004500 Tổng Quan Doanh Nghiệp 100%
2 Trần Thanh Tiền - 2200003027 Mô Hình SWOT 100%
3 Đặng Huỳnh Hữu Nghĩa - 2200003166 Thực Trạng 4P 100%
4 Mai Thanh Thảo - 2200004329 Phân Khúc Thị Trường 100%
5 Nguyễn Tố Như - 2200003754 Khách Hàng Mục Tiêu 100%
6 Lê Ngọc Song Nhi - 2200003213 Định Vị Thương Hiệu 100%
7
Nguyễn Văn Bảo Ngọc - 2200003692 4P Doanh Nghiệp 100%
8 Lê Như Quỳnh - 2200003724 Chiến Lược Truyền Thông 100%

2
LỜI CAM ĐOAN
Thông qua những kiến thức được học trên lớp, chúng em đã có gắng tìm tòi suy nghĩ để
vận dụng vào bài một cách tốt nhất.Những kiến thức đã được học đã cho chúng em hiểu
và biết nhiều hơn, hiểu rõ hơn tầm quan trọng của Marketing trong doanh nghiệp.Các
kiến thức đã học dựa vào đó và nền tảng hiểu biết của mình nhóm em đã rất cố gắng để
hoàn thành bài.Mọi sự nỗ lực và cố gắng dành cả tâm huyết với hàng giờ đồng hồ đã trôi
qua nhóm chúng em đã có một bài hoàn chỉnh.Toàn bộ nội dung và bài làm là công sức
và thời gian nhóm em nghiên cứu và làm.Nhóm em xin cam đoan bài làm “ TH True
Milk ” đây là thành quả sau những cố gắng mà nhóm em đã làm.Nhóm em xin cam đoan
trong quá trình làm bài, nếu có bất kì sai sót nào, nhóm em hoàn toàn chịu trách nhiệm và
mong qthầy bỏ qua cho chúng những sai sót đó.

3
LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp TH True Milk là doanh nghiệp phát triển rất tốt trên thị trường tại Việt
Nam, với các tiêu chí bảo đảm tiêu chuẩn nghiêm ngặt TH đã tạo ra dòng sữa và sản
phẩm có chất lượng và lượng người tiêu dùng trên thị trường là khá tốt.Và thị trường sữa
hiện nay đã và đang có những bước chuyển mình khá tốt, là cơ hội cho tập đoàn có
những bước phát triển tốt nhất.Về doanh nghiệp TH có những lợi thế rất riêng biệt và có
một vài yếu tố tạo nên sự khác biệt cho dòng sữa của họ.TH là tập đoàn đi sau đối thủ
cạnh tranh mạnh trên thị trường nhưng vẫn giữ vững tốt và phát triển vượt bậc.Thành
công của TH đã có được như hiện tại đó là công trình nghiên cứu, chạy thử nghiệm
nghiên cứu thị trường, tâm lí và đưa ra các phân khúc phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu
một cách tốt nhất và hiệu quả nhất.Cùng với đó TH còn phân tích được các khách hàng
để từ đó sản xuất tốt hơn và đưa sản phẩm của mình đến tay người tiêu dùng nhanh nhất
có thể.Để hiểu rõ về doanh nghiệp ta cùng đi nghiên cứu và tìm hiểu rõ hơn thông qua
các nội dung :
1. Tổng Quan Doanh Nghiệp
2. Mô Hình SWOT
3. Thực Trạng 4P
4. Phân Khúc Thị Trường
5. Khách Hàng Mục Tiêu
6. Định Vị Thương Hiệu
7. 4P Của Doanh Nghiệp
8. Chiến Lược Truyền Thông
9.

4
MỤC LỤC

PHẦN I: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP................................................................................1


Lịch sử phát triển của TH True Milk...........................................................................................1
Bộ máy lãnh đạo của TH true MILK hiện nay............................................................................2
Sản phẩm của thương hiệu TH true MILK..................................................................................2
Kết quả kinh doanh của TH True Milk........................................................................................3
PHẦN II: MÔ HÌNH SWOT........................................................................................................4
Điểm mạnh của TH True Milk ( Strengths )................................................................................4
Điểm yếu của TH True Milk (Weaknesses).................................................................................4
Cơ hội của TH True Milk ( Opportunities ).................................................................................5
Thách thức của TH True Milk (Threats)......................................................................................6
PHẦN III: THỰC TRẠNG 4P.....................................................................................................7
1. Chiến lược sản phẩm (Product)................................................................................................7
2. Chiến lược về giá (Price).........................................................................................................7
3. Chiến lược hệ thống và địa điểm phân phối (Place)................................................................7
4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion)................................................................................7
PHẦN IV: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG...................................................................................8
1.Địa lý học: Trường học và cơ quan công sở.............................................................................8
2.Nhân khẩu:................................................................................................................................8
3. Tâm lý học:..............................................................................................................................8
4.Hành vi:.....................................................................................................................................9
PHẦN V: KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU....................................................................................10
Khách hàng mục tiêu của TH True Milk:..................................................................................10
Lợi thế cạnh tranh:.....................................................................................................................10
PHẦN VI: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU......................................................................................11
Định vị thương hiệu là gì?..........................................................................................................11
Đối với TH True Milk – Vinamilk:............................................................................................11
Đối với TH True Milk – Nutifood:............................................................................................12
PHẦN VII: 4P DOANH NGHIỆP..............................................................................................13
1. Chiến lược Marketing của TH True Milk về sản phẩm ........................................................13
2. Chiến lược Marketing của TH True Milk về ( giá )...............................................................14

5
3. Chiến lược Marketing của TH True Milk về (địa điểm)........................................................14
4.Chiến lược Marketing của TH True Milk về (quảng bá ).......................................................15
PHẦN VII: CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG.......................................................................17
Giai đoạn 1: Xâm nhập thị trường.............................................................................................17
Quảng bá sản phẩm trên truyền thông....................................................................................17
Quảng bá sản phẩm qua họp báo/ sự kiện ra mắt sản phẩm...................................................18
Giai đoạn 2: Phát triển...............................................................................................................18
Các kênh phân phối:...............................................................................................................18
Giai đoạn 3: Bão hòa..................................................................................................................19
3.1. Xây dựng và duy trì thương hiệu.....................................................................................19
3.2. Sự khác biệt của sản phẩm..............................................................................................20
Giai đoạn 4: Suy thoái................................................................................................................20
4.1. Cải tiến sản phẩm mới....................................................................................................20
4.2. Sales promotion (Khuyến mãi).......................................................................................20
Ngân sách truyền thông dự kiến.................................................................................................21

6
PHẦN I: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
TH True MILK có tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Thực phẩm Sữa TH, tên giao dịch quốc
tế (tiếng Anh) là TH Joint Stock Company, tên viết tắt là TH true MILK, là một công ty
thuộc tập đoàn TH được thành lập năm 2009 tại Nghệ An. Đây là thương hiệu sữa Việt
100% chuyên sản xuất, cung cấp sữa và các sản phẩm từ sữa. Mặc dù mới có mặt tại thị
trường được hơn 10 năm, thua xa lịch sử hình thành và phát triển của Vinamilk, Mộc
Châu, thậm chí cả FrieslandCampina,…nhưng đó chỉ là thua về thời gian, chứ không thua
về tốc độ phát triển lẫn sự nổi tiếng trên thị trường, TH True Milk đã chứng tỏ được sự
vượt trội của mình trên phân khúc sữa Việt Nam.
Lịch sử phát triển của TH True Milk.
Năm 2009: Công ty Cổ phần sữa TH True Milk là công ty trực thuộc quản lý của tập
đoàn TH, được thành lập ngày 24/02/2009 với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Bắc Á.
Năm 2010: Ngày 14/05/2010, lễ khởi công xây dựng nhà máy sữa TH diễn ra tại Nghĩa
Đàn, Nghệ An với tổng mức đầu tư khoảng 1.2 tỷ USD. Ngày 26/12/2010, ra mắt sữa
tươi sạch TH true MILK, sản phẩm TH True Milk đã được chính thức ra mắt và đến tay
người tiêu dùng.
Năm 2011: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính thức khai trương cửa hàng TH true mart
đầu tiên tại Hà Nội vào ngày 26/05/2011. Ngày 30/08/2011 tiếp tục khai trương cửa hàng
tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2012: Ngày 27/11/2012 TH true MILK tham gia Hội thảo quốc tế về sữa và ra mắt
bộ sản phẩm mới về sữa tươi sạch Tiệt trùng bổ sung dưỡng chất.
Năm 2013: Ngày 09/07/2013 Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch TH với trang trại bò
sữa hiện đại, quy mô công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á.
Năm 2015: Tập đoàn Sữa TH true MILK lập kỷ lục cụm trang trại bò sữa tập trung ứng
dụng công nghệ cao lớn nhất tại Châu Á vào ngày 10/02/2015. Cuối tháng 12/2015, tập
đoàn TH ký kết với Công ty TNHH Control Union Việt Nam để triển khai sản xuất sữa
tươi organic tại Việt Nam.
Năm 2015, chỉ với 5 năm sau ngày ra mắt sản phẩm đầu tiên, TH true MILK là doanh
nghiệp sở hữu đàn bò sữa lớn nhất tại Việt Nam với quy mô đàn lên tới 45.000 con, trên
diện tích trang trại rộng 8.100 ha tập trung tại Nghệ An.
Năm 2016: TH đạt 3 giải thưởng tại Hội chợ Quốc tế Gulfood Dubai. Tháng 05 -
10/2016, Tập đoàn TH xây dựng tổ hợp trang trại bò sữa TH tại Moscow và tỉnh Kaluga,
Liên Bang Nga. Ngày 19/10/2016 nhận giải thưởng Trang trại bò sữa tốt nhất Việt Nam

7
do tổ chức Vietstock trao tặng. Ngày 10/12/2016, trang trại TH đã được trao tặng cúp
vàng.
Năm 2017: Khởi công xây dựng dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao
tại Hà Giang và Phú Yên trong tháng 11 và 12 năm 2017.
Năm 2018: Ngày 31/01/2018 Tập đoàn TH true MILK khánh thành trang trại bò sữa đầu
tiên của TH tại Moscow Liên bang Nga. Ngày 20/12/2018 đón nhận Biểu trưng Thương
hiệu Quốc gia lần thứ 3 liên tiếp.
Trong năm 2018, sữa TH true MILK đạt tăng trưởng gần 22% về sản lượng, tăng trưởng
30% về doanh thu.
Năm 2019: Vào ngày 22/10, TH tổ chức lễ công bố lô sản phẩm sữa đầu tiên được phép
xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc.
Năm 2020: TH lần thứ 3 được tôn vinh Thương hiệu Quốc gia. Đồng thời đứng thứ 2
trong Top 10 Công ty thực phẩm uy tín nhất năm 2020, nhóm ngành Sữa và sản phẩm từ
sữa.
Năm 2021: Tập đoàn Sữa TH true MILK chính thức hoàn thành nhập khẩu 1.620 bò sữa
giống cao sản HF từ Mỹ về trang trại bò tại Nghệ An.
Năm 2022: TH true MILK chiếm tới 45% thị phần ngành hàng sữa tươi tại Việt Nam.
Theo báo cáo Dấu ấn thương hiệu Việt Nam 2022, TH true MILK đã vượt qua nhiều tên
tuổi khác lọt vào Top 2 thương hiệu sữa và sản phẩm sữa được người tiêu dùng thành thị
lựa chọn nhiều nhất.
Bộ máy lãnh đạo của TH true MILK hiện nay
Nhà Sáng Lập, Chủ tịch Hội Đồng Chiến Lược Tập Đoàn: Madam Thái Hương
Bà Thái Hương là Người sáng lập và Chủ tịch Hội đồng chiến lược tập đoàn TH
TrueMilk hiện nay. Bà Thái Hương sinh năm 1958 tại tỉnh Nghệ An, bà là Cử nhân Kế
toán tài chính Đại học Kinh tế Quốc Dân. Hiện tại ngoài điều hành tập đoàn TH true
MILK, bà còn là Phó chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Bắc Á.
Sản phẩm của thương hiệu TH true MILK
Hiện nay, thương hiệu TH True MILK sản xuất nhiều dòng sản phẩm khác nhau như Sữa
tươi TH, Sữa chua TH True Yogurt, Nước ngọt TH True Juice, Kem TH True Ice Cream,
Nước tinh khiết, Phô mai, Bơ,... Các dòng sản phẩm phổ biến của thương hiệu này có thể
kể tới như: Sữa TH True Milk, Sữa chua TH True Yogurt, Kem TH True Ice Cream, Phô
mai và bơ. Sữa hạt TH True NUT.
Một trong những điểm nhấn cho thương hiệu TH True Milk chính là slogan hay về kinh
doanh với thông điệp “Thật tự nhiên”. Thông qua thông điệp này, Công ty sữa TH muốn

8
nhấn mạnh rằng các sản phẩm sữa của công ty đều có nguồn gốc từ đồng cỏ xanh và công
nghệ hiện đại tại trang trại TH. TH tạo ra để nhấn mạnh sữa của mình là “nguyên chất”
và khẳng định chất lượng, hoặc đây là chiêu marketing để ám chỉ các đối thủ khác. Dù
hiểu theo nghĩa nào thì khi đọc câu slogan hay về kinh doanh của TH True Milk, khách
hàng cảm thấy ngay tại đây thực sự có thiện cảm, đây là một trong những slogan hay nhất
về kinh doanh.
TH True Milk là thương hiệu không còn xa lạ với mỗi gia đình bởi sự đa dạng về sản
phẩm như sữa tươi, sữa hạt, sữa chua, kem… Với mục tiêu là mang đến chất lượng trong
từng sản phẩm, TH True Milk đã đưa ra 5 giá trị cốt lõi gồm:
Vì sức khỏe cộng đồng
Hoàn toàn thiên nhiên
Tươi ngon bổ dưỡng
hân thiện môi trường
Tư duy vượt trội.
Kết quả kinh doanh của TH True Milk.

Qua hành trình chỉ hơn 10 năm xây dựng và phát triển, TH true MILK đã chứng minh
được sự thành công vượt trội của mình và khẳng định vị thế vững chắc trên thị trường sữa
đầy cạnh tranh với nhiều tên tuổi lớn. Với những thành tựu đã đạt được và sự những đóng
góp không nhỏ vào sự phát triển của ngành sữa nói riêng và nền kinh tế nói chung, Công
ty Cổ phần TH true MILK đã đạt được nhiều giải thưởng từ trong nước đến quốc tế.

9
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh từ năm 2014-2020 đều tăng vượt trội, từ năm 2017
đổ đi doanh thu có sự nhảy vụt. Đến năm 2020 doanh thu đạt được 41,400 tỉ đồng chưa
trừ các hoạt động trước và sau thuế. Lợi nhuận trước thuế mỗi 1 năm đều tăng ở mức
tương đối là 1-2tỉ đồng.Lợi nhuận sau thuế của mỗi năm cũng ở mức tương đối là 1-2 tỉ
đồng

10
PHẦN II: MÔ HÌNH SWOT
Điểm mạnh của TH True Milk ( Strengths )
Từ những bước chân đầu tiên, Tập đôàn TH đã quan tâm và chú trọng vào xây dựng và
phát triển tổ chức theo quy mô hoàn chỉnh nhất được thể hiện rõ qua:
Vững Duy Trì Nguồn Vốn Đầu Tư Từ Ngân Hàng Bắc Á.
 Với nguồn vốn khổng lồ TH đã đầu vào các nông trại sạch và các thiết bị máy móc
tạo được tiếng vang và thu hút sự chú ý của người tiêu dùng. Và từ đó tập đoàn đã
thu về con số lãi ròng liên tục gia tăng trong nhiều năm liền từ 27 tỷ năm 2014
tăng lên gấp đôi đạt 58 tỷ năm 2015, sau đó đã tăng lên thần tốc 319 tỷ đồng năm
2017 và đạt 450 tỷ đồng 2018.
Thương Hiệu Được Nhiều Người Biết Đến.
 Theo báo cáo của một công ty nghiên cứu quốc tế nghiên cứu thị trường trong
ngành sữa, chỉ số nhận biết tâm trí hàng đầu của TH True Milk (Top of mind –
Tom Brand Awareness) đạt 27% và nhận biết thương hiệu chung 85% và chỉ số
trung thành 29%
Đội Ngũ Nhân Viên Chuyên Nghiệp Và Có Kiến Thức Chuyên Sâu Trình Độ Cao.
 Hiện tại tập đoàn có khoảng 6500 nhân viên với trình độ chuyên môn cao và có
thể tăng thêm để đáp ứng và cung cấp ra thị trường 600 tấn sữa mỗi ngày. Và
được chia ra 4 nhóm cụ thể :
- Vận hành, Điều hành và quản lí, Quản trị nguồn nhân lực, Sản xuất.
Ứng Dụng Công Nghệ Chăn Nuôi Tiên Tiến Vào Trang Trại Chăn Nuôi.
 Thiết bị hiện đại được nhập khẩu ở các nước G7, Châu Âu và hiện có 23 dây
chuyền sản xuất tự động hóa, được quản trị đo lường bởi công nghệ cao và điều
khiển hàng đầu trên thế giới của Danfoss (Đan Mạch), Siemems (CHLB Đức)

Tuy phải đối mặt với những đối thủ cạnh tranh, nhưng TH True Milk đã vươn lươn chiếm
giữ 45% thị phần nội địa và 30% thị phần trong phân khúc sữa tươi tại các kênh bán lẻ là
một thành công lớn của TH, và hơn thế nữa tháng 12/2015 TH đã được kí kết quy trình
sản xuất sữa hữu cơ theo chuẩn Châu Âu ( EC 834/2007) và Mỹ ( UDSA -NOP ) từ đó
tạo nên sự tin tưởng và an tâm khi khách hàng sử dụng với sản phẩm sạch và dây các
quy trình được theo dõi kỹ để đưa ra các sản phẩm tốt nhất.
Điểm yếu của TH True Milk (Weaknesses)
Tuy đã có nhiều điểm mạnh trên thị trường, nhưng tập đoàn vẫn còn tồn tại những điểm
yếu gây khó khăn cho doanh nghiệp.

11
Giá Thành Sản Phẩm Cao.
 Với các sản phẩm khác như Vinamilk,Nutiboots….giá trên thị trường đã và đang
bình ổn, nhưng đối với TH mức giá đã cao hơn rất nhiều điều này làm giảm một
phần về lợi thế cạnh tranh.
Chi phí vận hành chăn nuôi và sản xuất khá cao.
 Với các thiết bị máy móc, đến nguồn bò nhập từ nước ngoài đòi hỏi doanh nghiệp
phải bỏ ra rất nhiều kinh phí để hoạt động duy trì, Có thế ước tính khoảng hàng
nghìn tỷ đồng/ năm.
Chưa Hoàn Thiện Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Quanh Khu Sản Xuất, Chăn Nuôi
 Mặc dù đã sử dụng các hệ thống tiên tiến nhưng đôi khi lại không thể tránh khỏi
các ô nhiễm có thể nhắc đến:
 Ô nhiễm nước : Theo phản ánh của dân địa phương ở xóm Đông Lâm, ban
đầu mạch nước ngầm rất sạch, có thể sử dụng được.Sau khi xây dựng và
hoạt động nước tại đây ố vàng, đục, sủi bọt khí.
 Ô nhiễm tiếng ồn : Các phương tiện lưu thông ra vào thường xuyên QL
48E và máy móc vận hành đã tạo nên tiếng ồn. Ảnh hưởng đến người dân
khá nhiều.
Qua các điểm trên TH cần phải đưa ra các chiến lược và khắc phục để có hướng phát
triển tốt nhất.Đồng thời đề ra phương hướng để giải quyết các yếu tố ảnh hưởng đến
doanh nghiệp và cộng đồng.
Cơ hội của TH True Milk ( Opportunities )
TH là một doanh nghiệp lớn bên cạnh khó khăn chúng ta còn có những cơ hội để phát
triển,
Thị Trường Về Sữa Tăng Và Ổn Định.
 Với thị trường sữa hiện tại TH đứng thứ 2 sau Vinamik chiếm 45% thị phần nội
địa, cho thấy mức độ về sữa ngày càng tăng. Và nhu cầu sử dụng sữa ngày càng
nhiều cao nhất là thị trường trong nước.
Nhiều Thị Trường Tiềm Năng Để Phát Triển
 Các thị trường có thể kế đến đó chính là Trung Quốc và Nga là 2 thị trường lớn
mà doanh nghiệp hiện tại đang hướng đến.Với thị trường Trung Quốc tập đoàn TH
True Mik là doanh nghiệp đủ điều kiện để xuất khẩu,còn nước Nga doanh nghiệp
đã đầu tư dự án hơn 2,7 tỷ UDS cho thị trường này.
Chú Trọng Nâng Cao Sức Khỏe Người Tiêu Dùng.

12
 Tập đoàn đã có tầm nhìn chiến lược lấy sức khỏe người tiêu dùng làm trọng tâm
để sản xuất. Ước tính đến năm 2025 doanh thu sẽ tăng rơi vào khoảng 200%.Năm
2017 trong triển lãm thực phẩm quốc tế lần thứ 26 tổ chức tại Maxcova, tập đoàn
đã vinh dự nhận giải thưởng “ Sản phẩm mới tốt nhất 2017”. Đi cùng với đó hội
nghị các nhà lãnh đạo kinh tế của APEC 2017 tại Đà Nẵng đã tạo nhiều điểm
thuận lợi cho tập đoàn có cơ hội hợp tác trong tương lai.
Thông qua đó TH đã có rất nhiều cơ hội để phân tích đưa ra các chiến lược và thúc đẩy
vươn lên trong tương lai, một lần nữa khẳng định vị thế của mình. Năm bắt được sự hội
nhập và phát triển tại nhiều nước khu vực tạo ra nhiều thuận lợi dựa vào đó nắm bắt cơ
hội để chiếm lĩnh và phát triển.
Thách thức của TH True Milk (Threats)
Song song của cơ hội còn có những thách thức lớn mà doanh nghiệp đang suy nghĩ khá
nhiều để vượt qua nó.
Cạnh Tranh Ngày Càng Gay Gắt.
 Các sản phẩm từ sữa là những ngành cạnh tranh hàng đầu tại thị trường, nó là một
thách thức lớn cho tập đoàn TH. Vì giá cả của sản phẩm có phần cao hơn so với
các thương hiệu khác. Liệu người tiêu dùng có muốn bỏ số tiền cao hơn để mua
TH hay không, hay người tiêu dùng chọn sản phẩm khác để thay thế,đó là yếu tố
bất lợi nhất.

Cạnh Tranh Giữa Các Sản Phẩm Thay Thế.


 Trong ngành sữa có rất nhiều loại sữa khác nhau và có nhiều sản phẩm thức uống
như trà xanh, trà oolong, ...Những sản phẩm này nó sẽ chi phối tâm lý khách hàng
khiến người mua sẽ chọn cái khác để mua thay vì mua TH. Mặc dù đâu đó TH
nhanh chóng phản ứng bằng cách đưa ra nhiều dòng sản phẩm để khách hàng lựa
chọn một phần nào đó tăng thêm thị hiếu và sự trải nghiệm cho khách hàng.
Áp Lực Với Những Cam Kết Trong Tương Lai.
 Tập đoàn phải đối mặt với những cam kết trong tương lai, mặc dù vẫn đang trên
đà phát triển, với quy mô rất lớn cần đòi hỏi rất nhiều nguồn lực đầu tư và thời
gian để thực hiện. Và hiện tại tập đoàn còn bị vướng phải các cáo buộc về ô nhiễm
quanh môi trường sản xuất.
Thách thức lớn khi kinh doanh là điều không thể tránh khỏi nhưng quan trọng chúng
ta làm thế nào để giải quyết các thách thức và đưa đến sự phát triển toàn diện.TH cần
phải giải quyết triệt để và khắc phục nhanh để không bị các yếu tố chi phối. Đồng thời
thách thức ở đâu thì doanh nghiệp phải đưa ra hướng đi lâu dài để phát triển tốt nhất.

13
PHẦN III: THỰC TRẠNG 4P
1. Chiến lược sản phẩm (Product)
• Đa dạng hóa sản phẩm và chú trọng vào việc cải thiện chất lượng sản phẩm của mình.
Hiện nay, thương hiệu TH true Milk đã cho ra đời rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau để
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng.
• Về chất lượng công ty đầu tư dây chuyền công nghệ hiện đại hàng đầu trên thế giới vào
quy trình sản xuất khép kín đảm bảo sản phẩm sữa được sản xuất ra sạch và an toàn.
2. Chiến lược về giá (Price)
• TH true Milk định vị thương hiệu mình là dòng sản phẩm cao cấp để đánh vào tâm lý
khách hàng có suy nghĩ về giá cả đi đôi với chất lượng.
• Nền kinh tế càng ngày càng phát triển, thu nhập của đầu người dần tăng nên khách hàng
mục tiêu của TH true Milk cũng sẽ lớn dần lên.
3. Chiến lược hệ thống và địa điểm phân phối (Place)
• TH true Milk đã xây dựng cho mình chuỗi hệ thống rộng khắp cả nước phân phối tại
các siêu thị lớn để giúp người tiêu dùng có thể dễ dàng tiếp cận đến với sản phẩm của TH
true Milk.
4. Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
• Thông điệp chính: “thật sự thiên nhiên” được thể hiện qua quy trình xử lý khép kín bằng
công nghệ hiện đại mang đến nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể. TH true Milk đã
thành công trong việc thu hút được sự chú ý của khách hàng.
• Quảng cáo trên các kênh truyền hình, đặt biển quảng cáo ngoài trời,… Hoạt động PR
của TH true Milk thường gắn liền với các hoạt động xã hội như: các chương trình từ
thiện, trao học bổng cho các học sinh nghèo vượt khó,...
Kết luận:
Hình thức coi trọng sức khỏe người tiêu dùng và nâng cao thể trạng của con người. Đã
giúp TH true Milk tạo được sự khác biệt trên thị trường đối so với các đối thủ cùng ngành
khác.

14
PHẦN IV: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
Các sản phẩm mà TH True Milk đang phát triển mạnh:
Sữa tươi: TH True Milk ghi danh là một trong những nhà sản xuất sữa tươi hàng đầu, với
sữa tươi nguyên chất và tươi ngon. Hướng đến người tiêu dùng yêu thích uống sữa tươi
hàng ngày.
Sản phẩm sữa chua: TH True Milk cung cấp các loại sữa chua đa dạng, từ sữa chua tự
nhiên đến các loại sữa chua hương trái cây. Điều này đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng hàng với lựa chọn khác nhau.
Sữa bột và sản phẩm từ sữa: TH True Milk không chỉ tập trung vào sữa tươi và sữa chua,
mà còn mang lại sữa bột và các sản phẩm từ khác. Điều này giúp công ty mở rộng thị
trường.
Với nhiều phân khúc thị trường chúng ta không thể lựa chọn nhiều phân khúc để sản xuất
các sản phẩm theo nhu cầu, vì năng lực doanh nghiệp có giới hạn mà chúng ta cần chọn
phân khúc để xác định đối tượng cụ thể nhất để có thể cung cấp và đáp ứng cho khách
hàng một cách dễ dàng và nhanh chóng. Thông qua đó chúng ta có thể chọn 4 phân khúc
sau để phân phối và đưa sản phẩm đến người tiêu dùng như:
1.Địa lý học: Trường học và cơ quan công sở
1. Việc cung cấp sữa tươi và các sản phẩm sữa cho các trường học và cơ quan công
sở là một phân khúc tiềm năng cho TH True Milk, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và
sức khỏe cho học sinh và nhân viên.
2.
2.Nhân khẩu:
Độ tuổi:
 Từ 3 – 18: Người tiêu dùng đang ở giai đoạn phát triển.
 Từ 18 – 40: Người tiêu dùng và những người quyết định chọn nhãn hiệu sữa nào.
Giới tính: Tất cả giới tính
Nghề nghiệp: Nội trợ, học sinh, sinh viên, bartender, thợ làm bánh, beauty blogger,…
Trình độ học vấn: Mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học/cao đẳng sau đại học,…
Mức thu nhập:
 Tự chủ về tài chính: thu nhập thấp, trung bình, khá.
 Một số khách hàng thuộc nhóm phụ thuộc vào gia đình (trẻ em, học sinh,
…)

15
3. Tâm lý học:
Lối sống: Quan tâm đến sức khỏe, cởi mở với việc thử các nhãn hiệu mới và sản phẩm
mới.
Thái độ: Tích cực, quan tâm đến gia đình và sức khỏe của bản thân, thích các sản phẩm
tự nhiên, quan tâm đến giá cả,…
Đối với trẻ em: Cần một sản phẩm cung cấp dinh dưỡng cho việc học tập, hoạt động xã
hội, vẫn phải phụ thuộc vào cha mẹ nhưng trẻ nhỏ có thể ảnh hưởng đến việc gia đình
nên mua sản phẩm nào.
Đối với thanh thiếu niên và sinh viên đại học: Cần một sản phẩm có thể cung cấp năng
lượng cho một lối sống năng động. Nhóm này tự quyết định mua những gì vì họ có đủ
khả năng tài chính để chi trả cho những gì họ muốn.
4.Hành vi:
Dịp, cơ hội: mua để tiêu dùng, mới phát hành, giảm giá,…
Mức độ sử dụng: Người dùng hàng ngày, dùng thường xuyên, dùng vừa hoặc ít.
Mức độ trung thành: người dùng thường xuyên, người dùng tiềm năng,…
Lợi thế cạnh tranh:
Dựa trên các yếu tố của 4 phân khúc chính thì chúng ta có thể xác định được lợi thế của
TH True Milk đã xây dựng được một thương hiệu mạnh mẽ, đã tạo được lòng tin của
khách hàng và đang duy trì khá tốt trên thị trường.
TH True Milk hướng đến đối tượng khách hàng đang quan tâm đến chất lượng sản phẩm
nhu cầu sử dụng chất lượng cao. Tìm kiếm các sản phẩm sữa tốt cho sức khỏe, đặt biệt là
giai đoạn tuổi thơ của trẻ em.
TH True Milk có trang trại đặt tại các điểm có khí hậu ổn định và nguồn thực phẩm tươi
ngon để đảm bảo chất lượng. Tận dụng thị trường nội địa Việt Nam để giảm chi phí vận
chuyển.
TH True Milk cung cấp sản phẩm chất lượng cao, kích thích hành vi mua hàng của khách
hàng mục tiêu. Sử dụng các chiến dịch quảng cáo liên quan đến sức khỏe và an toàn thực
phẩm để tạo niềm tin cho khách hàng.
TH True Milk tập trung các sản phẩm tốt cho sức khỏe, đã tạo ra tâm lý thích thú và
khuyến khích hành vi mua hàng của gười tiêu dùng.
Kết luận:
Có thể dựa vào đó chúng ta có thể cải thiện chất lượng sữa và có thể lắng nghe khách
hàng để thay đổi theo yêu cầu khách hàng mong muốn. Để từ đó tạo nên sự trải nghiệm
tốt nhất cho sản phẩm của mình.

16
PHẦN V: KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Khách hàng mục tiêu của TH True Milk:
 Người tiêu dùng gia đình: TH True Milk cung cấp một loạt sản phẩm sữa tươi, sữa
bột, sữa đặc biệt được chế biến từ sữa tươi nguyên chất, phục vụ nhu cầu dinh
dưỡng hàng ngày của các hộ gia đình.
 Người tiêu dùng cá nhân: Các sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa của TH True
Milk cũng hướng đến những người muốn duy trì sức khỏe cá nhân bằng cách bổ
sung dinh dưỡng vào chế độ ăn uống hàng ngày.
 Trẻ em: Sữa tươi và các sản phẩm từ sữa của TH True Milk thường được quảng
cáo là tốt cho sức khỏe của trẻ em, nhầm hỗ trợ phát triển chiều cao và sức đề
kháng.
 Các doanh nghiệp và ngành công nghiệp thực phẩm: TH True Milk cung cấp sữa
và sản phẩm từ sữa cho các doanh nghiệp và ngành công nghiệp thực phẩm để sản
xuất ra các sản phẩm thực phẩm như sữa bột, kem, sữa chua, và nhiều sản phẩm
khác.
 Người tiêu dùng quốc tế: Tập đoàn TH True Milk cuxg có thị trường xuất khẩu và
đang hướng đến việc cung cấp sản phẩm sữa sang các thị trường quốc tế, do đó
khách hàng mục tiêu có thể là người tiêu dùng quốc tế và các công ty nhập khẩu
thực phẩm.
Lợi thế cạnh tranh:
 Chất lượng sản phẩm: TH True Milk chú trọng vào việc cung cấp sản phẩm sữa
tươi nguyên chất, đặt lên hàng đầu về việc cung cấp sữa cao cấp và chất lượng cho
khách hàng. Điều này đã giúp họ xây dựng niềm tin lâu dài từ phía khách hàng
mục tiêu, bao gồm những người đánh giá cao chất lượng sản phẩm sữa.
 Dịch vụ khách hàng: Công ty luôn nỗ lực để cung cấp dịch vụ khách hàng xuất
sắc. Họ tạo ra các chương trình chăm sóc khách hàng và cam kết về sự hài lòng
của khách hàng
 Đa dạng sản phẩm: TH True Milk không chỉ cung cấp sữa tươi, mà còn có nhiều
sản phẩm từ sữa như sữa bột, sữa chua, sữa đặc, kem,…Điều này giúp họ phục vụ
nhiều phân khúc khách hàng hơn và mở rộng sự hiện diện của TH True Milk trên
thị trường.
 Cam kết với cộng đồng và bảo vệ môi trường: Công ty TH True Milk thường
xuyên tham gia các hoạt động xã hội và bảo vệ môi trường, điều này giúp họ xây
dựng một hình ảnh tích cực trong mắt khách hàng quan tâm tâm đến trách nhiệm
xã hội và môi trường.
Kết luận: Những lợi thế cạnh tranh này giúp cho TH True Milk xây dựng mạnh mẽ
trong việc thu hút và duy trì khách hàng mục tiêu của họ.

17
18
PHẦN VI: ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
Định vị thương hiệu là gì?
Là vị trí mà cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trong nhận thức của khách hàng, nó giúp thương
hiệu khác biệt với các đối thủ cạnh tranh giúp tạo nên sự khác biệt.
Định vị thương hiệu củaTH True Milk là thương hiệu sữa cao cao cấp, mang lại sự tin
tưởng và chất lượng cho người tiêu dùng. TH True Milk tập trung vào việc sản xuất từ bò
được nuôi theo phương pháp hữu cơ không sữ dụng hóa chất và quy trình sản xuất nghiêm
ngặt để đảm bảo chất lượng.
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU SỮA
Chất lượng

Thanh trùng

4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
TH True Milk Vinamilk Nuti food

Chất lượng Thanh Trùng

Đối với TH True Milk – Vinamilk:


Mức độ tăng trưởng của TH True Milk và Vinamilk đều tăng trưởng cao. Nhưng chất
lượng của TH True Milk cao hơn Vinamilk. Vì quá trình sản xuất hữu cơ, thanh trùng của
TH True Milk nghiêm ngặt đạt chuẩn Châu Âu và đó là một lợi thế.

19
Thị phần TH True Milk mặc dù thấp hơn Vinamilk nhưng vì thương hiệu chiếm lĩnh nên
người tiêu dùng vẫn tin tưởng và sử dụng sản phẩm.
Đối với TH True Milk – Nutifood:
TH True Milk thế mạnh là chất lượng sữa sạch thanh trùng ở sơ đồ định vị thương hiệu
nằm ở tốc độ tăng trưởng thấp nhưng lại cái sản phẩm tiệt trùng tốt, sản ở tầm trung và
thị phần giao động từ 15%-16%.(cand.vn-theleader.vn)
Kết luận:
Qua đó chúng ta có thể thấy rằng TH True Milk đang định vị rất tốt đối với người tiêu
dùng về chất lường và thanh trùng là một lợi thế của TH True Milk mặc dù. TH True
Milk và Vinamilk là hai thương hiệu lớn có sức cạnh tranh cao nhưng TH True Milk đã
khẳng định được mình là thương hiệu có chất lượng tốt và định vị rõ nét trong lòng khách
hàng.

20
PHẦN VII: 4P DOANH NGHIỆP
Tuy đối mặt với nhiều khó khăn và các đổi thủ lớn trong thị trường sữa Việt Nam, TH
True Milk đã định vào đầu khách hàng với thương hiệu “Sữa Sạch” đã đạt thành công
nhất định trong việc thu hút khách hàng lựa chọn sản phẩm sữa của mình làm doanh thu
công ty tăng lên, để đạt được nhưng thành công trên công ty đã xây dựng những hình
thức MARKETING với quy mô 4P.
Vậy TH True Milk đã triển khai MARKETING như thế nào ? Gồm 4P là :
1. Chiến lược Marketing của TH True Milk về ( sản phẩm )
2. Chiến lược Marketing của TH True Milk về ( giá )
3. Chiến lược Marketing của TH True Milk về ( phân phối )
4. Chiến lược Marketing của TH True Milk về ( khuyến mãi )
1. Chiến lược Marketing của TH True Milk về sản phẩm .
Đối với chiến lược Marketing của TH True Milk về sản phẩm. Công ty đã sử dụng chiến
lượt đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm của mình.
Hiện nay, thương hiệu TH True Milk cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác nhau. Các
dòng sản phẩm phổ biến của thương hiệu có thể kể tới như :
 Các sản phẩm từ sữa : sữa tươi tuyệt trùng và thanh trùng, sữa chua lên men, sữa
hạt.
 Nước giải khát : như nước suối, nước trái cây
 Các sản phầm kem: kem hộp, kém ốc quế

Sản phẩm TH True Milk phát triển trong bối cảnh nền công nghiệp. Việc lợi ích của sữa
mang lại khiên nhu cầu tiêu dùng sữa ngày càng tăng cao. Sản phẩm rất tiện dụng, khui
hợp là có thể thưởng thức ngay, giải khát tốt và là thức uống bổ dưỡng.
Sự thành công của TH True Milk là sự gắn kết lâu dài của hãng dành cho người tiêu
dùng. Hãng luôn cung cấp những sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, sạch sẽ, an toàn.
Về chất lượng, để đáp ứng những nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, công ty đã
không ngại đầu tư những dây chuyền hiện đại. Sản phẩm sữa được sản xuất ra với công
nghệ hiện đại và vệ sinh nhất. TH True Milk đã vô cùng tự hào khi được cấp chứng chị
quốc tế về vệ sinh an toàn thực phẩm cùng nhiều chứng chỉ khác về chất lượng sản phẩm.
Về mẫu mã và bao bì sản phẩm, xu thế tiêu dùng hiện nay rất chú trọng tới mẫu mã, bao
bì sản phẩm. Nắm được xu thế đó hãng đã không ngần ngại đổ chi phí để đầu tư bao bì.
Đối với sản phẩm của TH True Milk, thương hiệu này đã sử dụng bao bì Tetra Pak công

21
nghệ từ Thụy Điển với công nghệ hiện đại, phù hợp với thói quen dung sữa hộp giấy của
người Việt Nam, kích cỡ gôm hộp 180ml và 110ml, trên bao bì thể hiện đầy đủ các thông
tin cũng như các biểu tượng, hình ảnh được thể hiện đơn giản, rõ ràng, nổi bật. Trên hộp
sữa thể hiện rõ tên TH True Milk với phông chữ màu xanh trên nền trắng, phía trên hộp
sữa là bầu trời xanh, thể hiện rõ hình ảnh và thương hiệu.
Lợi thế cạnh tranh: Khách hàng thường nhàm chán với một loại sản phẩm khi tiêu dùng
nhiêu lần trong cùng một sản phẩm, nắm bắt được điều này. TH True milk đã sản xuất ra
các loại sản phẩm nhằm thay đổi hương vị mới mẻ cho khách hàng. Chính vị như thế TH
True milk đã lôi khách hàng tiêu dùng sản phẩm của TH nhằm cạnh tranh với các hãng
nước khác.
2. Chiến lược Marketing của TH True Milk về ( giá )
Khi phân tích chiến lược Marketing của TH True Milk về giá, thương hiệu này đã tận
dụng chiến lược định giá sản phẩm cao cấp.
Chiến lược định giá là chiến lược định giá sản phẩm cao cấp. Với chiến luật này, doanh
nghiệp định giá sản phẩm của họ cao, chứng tỏ sản phẩm có giá trị cao, sang trọng và cao
cấp, định giá vào giá trị được cảm nhận của sản phẩm hơn là giá trị thực tế.
Chiến lược cạnh tranh: Tại thị trường Việt Nam, Vinamilk đang là thương hiệu thống
trị thị trường sữa, TH là người đến sau nên cần có một chiến lược giá tạo sự khác biệt để
có thể xâm nhập vào thị trường. Xác định TH True Milk là dòng sản phẩm cao cấp nên
hiệu này đã chọn chiến lược định giá cao nhất có thể, bên cạnh việc cố gắng tác động vào
tâm lý người tiêu dùng trong mối quan hệ tương tác giữa giá cả và chất lượng.
Với một thị trường sữa tiềm năng tại VIệt Nam, thêm vào đó là GDP bình quân đầu
người của Việt Nam cũng tăng cao, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa, đặc biệt
là sữa cao cấp, chất lượng cao, đảm bảo cho tăng trưởng theo chiều sâu của thị trường sữa
Việt Nam trong tương lai, thì chiến lược giá như vậy là hoàn toàn hợp lý.

3. Chiến lược Marketing của TH True Milk về (địa điểm)


Đối với chiến lược Marketing của TH True Milk về kênh phân phối, TH True Milk đã
xây dựng chuỗi hệ thống TH True Mart rộng khắp cũng như hợp tác với hệ thống phân
phối như các siêu thị lớn để giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận đến những sản phẩm
của TH True Milk.
Sữa là loại đồ uống phổ biến, chính vì vậy việc phân phối sữa cũng phải đảm bảo được
rằng, khi khách hàng cần mua sẽ có thể dễ dàng tìm thấy TH True Milk
Khi công ty có nhiều sự tư vấn và nguồn vốn đầu tư từ nhiều nơi, TH True Milk đã đưa
ra một đường lối tinh túy đó là cho ra đời các chuỗi cửa hàng TH True Milk trên cả nước,
cả hệ thống bán lẻ và sỉ.

22
Trong giai đoạn đầu hệ thống này được xây dựng tập trung tại các thành phố lớn là Hà
Nội, Tp. Hồ Chí Minh, và sẽ tiếp tục triển khai trên phạm vi toàn quốc.
Hiện nay, chuỗi cửa hàng TH True Mart đã có 27 cửa hàng tại Hà Nội, 24 cửa hàng tại
TP. Hồ Chí Minh được đầu tư hiện đại và ứng dụng những phương pháp bảo quản sản
phẩm tốt nhất
Vì sữa là mặt hàng tiêu dùng cho nên kênh phân phối rất dài, từ phân phối tại các cửa
hàng TH True Milk cho đến các hệ thống bán lẻ như coop, GS25, MAXIMART.
Lợi thế cạnh tranh : Tại các kệ hàng của các hệ thống siêu thị tiện lợi có thể dễ dàng
nhìn thấy sản phẩm sữa tươi tuyệt trùng của TH True Milk nằm cạnh bên sữa tươi của
Vinamilk cùng các sản phẩm sữa khác. Cho thấy sự cạnh tranh của TH True Milk cũng
không kém cạnh gì Vinamilk trong khi Vinamilk là hãng sữa lớn nhất tại Việt Nam, có
thể thấy vai vế của TH True Milk đã vươn xa khắp Việt Nam Ngoài ra có thể đặt trực
tuyến trên các Website TH True Milk và nhận hàng tại nhà mình. Một trải nghiệm mua
sắm hiện đại bên cạnh hình thức mua truyền thống.
Đây chỉ là những bước đi đầu tiên trong kế hoạch phát triển hệ thống TH True Mart trở
thành kênh bán lẻ được tin tưởng và ủng hộ trên phạm vi cả nước, nhằm đưa các sản
phẩm tươi sạch từ thiên nhiên được sản xuất trực tiếp bởi Tập đoàn TH đến tay người tiêu
dùng một cách nhanh chóng, an toàn và tiện lợi nhất.
4.Chiến lược Marketing của TH True Milk về (quảng bá )
Xây dựng thông điệp truyền thông ý nghĩa, triển khai các chiến dịch quảng cáo hiệu quả
cũng như tận dụng Marketing, các chiến lược của TH True Milk về xúc tiến hỗn hợp.
Thông Điệp Truyền Thông
Thông điệp “ những giọt sữa chắt lọc từ thiên nhiên qua quy trình khép kín mang đến
nguồn dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể”
Nhờ thông điệp trên TH True milk đã thành công thu hút khách hàng và cho khách hàng
biết đây là loại sữa uống vô sẽ cung cấp nguồn dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
Quảng cáo
Các hoạt động quảng cáo chủ yếu: Trên các kênh truyền hình VTV, biển quảng cáo ngoài
trời hoặc được dán trên xe buýt
Giới Thiệu Sản Phẩm Tại Điểm Bán
Giới thiệu sản phẩm tại điểm bán, là một trong những phương pháp lâu đời nhất, được cả
doanh nghiệp nhỏ và lớn sử dụng để quảng cáo về sản phẩm / dịch vụ của mình

23
Giới thiệu sản phẩm cũng là bộ phận trung gian giữa Sales và Marketing. Bộ phận này
đảm nhận triển khai mọi hoạt động tổ chức, chiến lược ngành hàng và thương hiệu trong
kênh phân phối tại điểm bán. Trong đó, thông qua tối ưu hóa trải nghiệm người mua hàng
và nhà bán lẻ để đạt được lợi nhuận và doanh số
Lợi thế cạnh tranh: Ở tại các siêu thị, ngay cạnh giang hàng của Vinamilk, Dutch Lady
luôn là giang hàng của TH True Milk với việc trang trí kệ hàng nổi bật và bắt mắt. Tại
các cửa hàng nhỏ và tạp hóa, TH True Milk cung cấp cho họ các băng rôn quảng cáo, hỗ
trợ cho họ trong việc trưng bày sản phẩm.

24
PHẦN VII: CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG
Giai đoạn 1: Xâm nhập thị trường
Tình trạng: Đối với sản phẩm chưa ra mắt công chúng.
Với mục tiêu chính: Quảng bá và marketing sản phẩm, phải tạo được sự nhận biết thương
hiệu và tạo dựng được lòng tin từ phía khách hàng.
Mục tiêu chính của giai đoạn xâm nhập thị trường:
- Quảng bá sản phẩm TH trueMilk trên các kênh truyền thông, mạng xã hội
- Tăng độ nhận diện của sản phẩm
- Thu hút được truyền thông của nhóm khách hàng mục tiêu (trẻ em, học sinh sinh
viên, người lớn tuổi,...)

Quảng bá sản phẩm trên truyền thông


Đề mục Mục tiêu Nội dung Ngân sách dự trù
Quảng cáo trên +Xây dựng lòng tin và + Sản xuất một video Quảng cáo trên VTV3
kênh truyền hình VTV thuyết phục người tiêu giới thiệu về sản phẩm +Giá hiển thị cho một
trong 2 tusần dùng sử dụng sản +Truyền tải thông TVC 15 giây 1 lần
phẩm/ dịch vụ của điệp đến khách hàng trên VTV3 là 25 triệu
doanh nghiệp. Quảng cáo trong
+ Khuyến khích người khung giờ 17h30 –
dùng chuyển sang 18h30 trong vòng 2
nhãn hiệu của mình, tuần thì tổng kinh phí
thay đổi sự chấp nhận dự trù là 350 triệu đến
của người dùng về 400 triệu
tính chất sản phẩm và
thuyết phục người tiêu
dùng mua sản phẩm.
Quảng cáo video đệm +Tiếp cận nhiều +Sử dụng thông điệp + 1.600đ–3.500đ/lượt
trên Youtube khách hàng hơn ngắn, dễ nhớ. click
+Nâng cao nhận thức Khoảng 70tr-80tr
về thương hiệu
Mục tiêu: 700,000 đến
800,000 views
Quảng cáo trên + Tăng doanh số +Tạo bài đăng, hình + 22.080 VNĐ cho
Facebook, Twitter, online ảnh và video quảng bá mỗi 1000 lần hiển thị
Instagram + Tìm kiếm khách về một sản phẩm sắp (CPM).
hàng tiềm năng ra mắt. Khoảng tầm
+ Tăng mức độ nhận 10tr/tháng
biết về thương hiệu

25
Quảng bá sản phẩm qua họp báo/ sự kiện ra mắt sản phẩm
Nội dung Mục Tiêu Ngân sách dự trù
Mở một buổi họp báo ra Ra mắt sản phẩm đến công Khoảng 150tr – 250tr
mắt sản phẩm trực tiếp chúng và đưa ra sản phẩm
dùng thử.
Mục đích:
+Truyền thông sản phẩm, gợi nhắc cho khách hàng nhớ lại sản phẩm công ty vàtruyền
thông những chiến dịch TH trong thời gian sắp tới
+ Quảng bá thúc đẩy việc mua hàng và tiếp cận với nhiều khách hàng
+ Khẳng định chất lượng, truyền tải thông điệp của sản phẩm đến khách hàng
Khách mời:
+ Các nhà đầu tư, nhân viên, hội đồng quản trị, khách hàng tiềm năng
+ Các phóng viên, cơ quan báo chí truyền thông.
+ Mời KOLs: Hòa Minzy.
Lý do chọn: Hòa Minzy là một người mẹ trẻ, có con đang trong độ tuổi đang phát triển,
có lượt theo dõi lớn trên các nền tảng mạng xã hội, phù hợp với các tiêu chí lựa chọn
khách hàng mục tiêu là trẻ em, gia đình,...
- Công việc thực hiện của KOLs:

+ Tham gia buổi họp báo cho chương trình truyền thông.
+ Đăng bài về sản phẩm lên Fanpage sau khi họp báo diễn ra, tương tác với các chương
trình quảng cáo trên các phương tiện xã hội.
Giai đoạn 2: Phát triển
Tình trạng: Đối với sản phẩm đã ra mắt
Với mục tiêu chính: Tăng cường quy trình sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm và mở
rộng dây chuyền cung ứng.
Mục tiêu chính của giai đoạn phát triển:
- Giảm tải những chi phí quảng cáo
- Mở rộng dòng sản phẩm
- Xây dựng chiến lược giá cả linh hoạt hoặc chính sách bán hàng hấp dẫn để tạo sự
hấp dẫn và tăng cường giá trị cho khách hàng.

Các kênh phân phối:

26
1. Kênh trực tiếp:

Cửa hàng TH true mart Mục tiêu đầu tiên khi xây dựng các cửa hàng TH true
mart chính là để quảng bá hình ảnh của TH đến người tiêu dùng – đóng vai trò như
một showroom lớn với các mô hình trưng bày “từ đồng cỏ đến ly sữa”.
- Mục tiêu tiếp theo, đây chính là một kênh giới thiệu sản phẩm và bán hàng trực
tiếp tới tận tay người tiêu dùng.
- Mục tiêu cuối cùng của chuỗi cửa hàng này là trở thanh chuỗi cửa hàng phân phối
hiện đại, chuyên cung cấp các thực phẩm sạch, an toàn, tươi ngon và bổ dưỡng
nhất.
2. Kênh gián tiếp:
2.1. Kênh cấp 1:
Là kênh phân phối hiện đại được TH True milk chú trọng, giúp sản
phẩm sữa tươi TH được phân phối đến tay người tiêu dùng và trên toàn
quốc. Ngoài đảm nhiệm vai trò sản xuất, cung cấp thì TH True Milk còn sử
dụng dụng thành viên thứ hai là các nhà bán lẻ, siêu thị, tạp hóa,...Nhà bán
lẻ là nơi bán trực tiếp các sản phẩm sữa đến tay người tiêu dùng. Sản phẩm
sữa TH True milk đã có mặt ở các siêu thị lớn như Big C, Coopmart,
Metro,... Từ đây, sản phẩm sẽ được bán cho người tiêu dùng với giá cả do
tập đoàn TH quy định, các điều khoản về chi phí thuê gian hàng, lợi nhuận
chia theo phần trăm đã được các bên thống nhất trước đó.
2.2. Kênh cấp 2:
Ở đây, các đại lý hoặc các trung gian bán buôn (Công ty CP Thịnh
Phát, Quang Vinh Phát,..) có nhiệm vụ phân phối hàng hóa, sản phẩm cho
các đại lý cấp 2 hoặc các nhà bán lẻ (cửa hàng tạp hóa, chợ,..) trên khắp cả
nước và được bán trực tiếp đến tay người tiêu dùng.
Giai đoạn 3: Bão hòa
Tình trạng: Đối với sản phẩm đã bán và kinh doanh được một thời gian.
Với mục tiêu chính: Tăng cường chất lượng sản phẩm, đổi mới và phát triển các dòng
sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tiếp tục đầu tư vào quảng
cáo và tiếp thị để duy trì và mở rộng thị phần của mình.
Mục tiêu của giai đoạn bão hòa:
- Củng cố thương hiệu
- Tạo ra các chương trình tiếp thị và khuyến mãi.

3.1. Xây dựng và duy trì thương hiệu


Công ty có thể đã đầu tư vào việc xây dựng và duy trì một thương hiệu mạnh mẽ
để tạo sự nhận diện và tin tưởng từ phía khách hàng. Điều này có thể bao gồm việc xây

27
dựng một hình ảnh đồng nhất và thông điệp rõ ràng về sản phẩm và giá trị của TH true
Milk.
3.2. Sự khác biệt của sản phẩm
TH true Milk sở hữu một chuỗi cung ứng dọc từ nuôi bò, chăn nuôi đến sản xuất
và phân phối. Điều này cho phép công ty kiểm soát chất lượng từng giai đoạn và đảm bảo
rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn cao về chất lượng và an toàn. TH true Milk không
chỉ cung cấp sữa tươi, mà còn có một loạt các sản phẩm chế biến từ sữa như sữa chua,
sữa đặc, bơ sữa, kem và nhiều loại sản phẩm sữa khác. Điều này mang lại sự lựa chọn và
đa dạng cho người tiêu dùng. TH true Milk đã xây dựng một thương hiệu đáng tin cậy và
uy tín trong ngành công nghiệp sữa. Sản phẩm của công ty được đánh giá cao về chất
lượng và an toàn, và công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu.
Giai đoạn 4: Suy thoái
Tình trạng: Doanh thu và lợi nhuận bắt đầu giảm
Với mục tiêu chính: Vẫn giữ được ổn định chất lượng cũng như tạo được niềm tin và độ
uy tín đối với người tiêu dùng.
Mục tiêu giai đoạn suy thoái:
- Dần dần rút sản phẩm ra khỏi thị trường để giảm chi phí
- Cải tiến sản phẩm mới
- Giảm giá đến mức có thể để lượng hàng tồn không còn ứ đọng

4.1. Cải tiến sản phẩm mới


TH nên lắng nghe phản hồi từ khách hàng về sản phẩm hiện tại và sự mong đợi
của họ. Thực hiện thông qua khảo sát, phỏng vấn hoặc theo dõi các ý kiến trên mạng
xã hội. Dựa trên phản hồi này, công ty có thể điều chỉnh và cải tiến sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Tăng cường giá trị dinh dưỡng của sản
phẩm. Ví dụ, tăng hàm lượng vitamin, khoáng chất hoặc chất xơ trong sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng ngày càng cao của người tiêu dùng.
4.2. Sales promotion (Khuyến mãi)
Ngành sữa là một trong những ngành chạy đua rất khốc liệt trong việc xúc tiến bán
hàng bởi nó kích thích lực lượng bán hàng và kích cầu ở khách hàng bằng cách giảm
giá sản phẩm rất hiệu quả. Dấn thân vào cuộc đua này, TH True Milk không ngừng
tung ra các chương trình khuyến mại như dùng thử tại các điểm bán, săn quà tặng,
mua combo để được tặng thêm sản phẩm cùng loại,..
 Dạo gần đây, TH liên tục duy trì các chương trình khuyến mãi. Cụ thể, Mua 2
lốc tặng 1 hộp áp dụng với Sữa chua ăn TOPKID vị bất kỳ từ ngày 01/09 –
15/09, Mua 5 kem hộp 50 G tặng 1 túi giữ nhiệt hoặc 1 túi đựng mỹ phẩm

28
từ ngày 01/09 – 10/09, Mua 8 tặng 1 hộp Sữa tươi công thức TH true
FORMULA 180ml từ ngày 01/09 – 30/09,...tại trên các cửa hàng trên toàn
quốc.
 Chương trình ưu đãi: Mua 8 tặng thêm 1
(Sữa chua ăn 100g, Sữa chua ăn TOPKID 60g, Sữa chua ăn men sống 100g,
Sữa chua uống men sống 100ml, Sữa chua uống thanh trùng 180ml, Sữa chua
uống Phomat TOPKID 90ml) từ ngày 15/07 – 15/09 tại các kênh mua hàng
trực tuyến (ShopeeFood, Baemin, Grab, Ngon, TH eLIFE)
Ngân sách truyền thông dự kiến
Để thực hiện kế hoạch một cách thành công, TH true Milk cần chi trả cho một khoản
ngần sách tương đối lớn cho một kế hoạch. Dưới đây là chi phí dự trù cần có để thực
hiện:
- Chi phí trực tiếp:
+ Chi phí địa điểm: 500 triệu
+ Chi phí sản xuất ấn phẩm: 7 tỷ
+ Hoạt động truyền thông, quảng cáo: 7-8 tỷ
+ Chi phí dành cho hoạt động khuyến mãi: 5-6 tỷ
- Chi phí hành chính:
+ Chi phí trả cho KOLs: 50 triệu
+ Chi phí tài trợ: 10 tỷ
- Chi phí dự phòng: 15% tổng chi phí

29

You might also like