You are on page 1of 13

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

ÔN THI HSG CHƢƠNG TIÊU HÓA MÔN SINH HỌC 8

I. Tiêu hóa và các cơ quan tiêu hóa

1. Thức ăn và sự tiêu hóa

a. Quá trình tiêu hoá: Gồm các giai đoạn sau:

- Ăn và uống.

- Đẩy thức ăn vào ống tiêu hoá.

- Hấp thụ các chất dinh dưỡng.

- Thải phân.

b. Vai trò: Nhờ có quá trình tiêu hoá mà thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng mà
cơ thể có thể hấp thụ qua thành ruột, đồng thời thải bỏ những chất thừa không thể hấp
thụ.

Các chất trong thức ăn Các chất hấp thụ

Gluxit Đường đơn

Lipit Glixêrin và axit béo

Chất hữu cơ Protein Axit amin

Axitnucleic Các thành phần của nucleotit

Vitamin Vitamin

Muối khoáng Muối khoáng


Chất vô cơ
Nước Nước

2. Các cơ quan tiêu hóa

Hệ tiêu hoá gồm: Ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.

* Ống tiêu hoá: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> hậu môn.

* Tuyến tiêu hoá: Tuyến nước bọt. Tuyến vị. Tuyến ruột. Tuyến tụy. Gan ( mật).

Trang | 1
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

3. Bài tập minh họa

Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?

- Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành
đường mantozo, đường này đã tác dụng vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt.

Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng:

Biến đổi
Các thành phần
thức ăn ở Các hoạt động
tham gia hoạt Tác dụng của hoạt động
khoang tham gia
động
miệng

Biến đổi lí Sự tiết nước bọt tuyến nước bọt làm mềm và ướt thức ăn

học Nhai răng làm mềm và nhuyễn thức ăn

Trang | 2
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Lưỡi, cơ môi và
Đảo trộn thức ăn làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
má, răng

Lưỡi, cơ môi và
Tạo viên thức ăn tạo viên thức ăn vừa nuốt
má, răng

Hoạt động của


Biến đổi Biến đổi 1 phần tinh bột ( chín)
enzim amilaza trong enzim amilaza
hóa học thành đường mantozo
nước bọt

Thức ăn qua thực quản có đƣợc biến đổi gì về mặt lí học và hóa học không?

Thời gian đi qua thực quản rất nhanh ( chỉ 2-4 giây) nên có thể xem như thức ăn không được biến đổi gì
về mặt hóa học và lí học.

Hãy giải thích nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ” Nhai kĩ no lâu”

Nghĩa đen về mặt sinh học của câu thành ngữ này là khi ta nhai kĩ thì hiệu suất tiêu hóa càng cao, cơ
thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn

Với khẩu phần ăn đầy đủ các chất, sau tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì còn những loại
chất nào trong thức ăn cần đƣợc tiêu hóa tiếp?

- Gluxit, lipit, protein

Khi ta ăn cháo hay uống sữa, các loại thức ăn này có thể đƣợc biến đổi trong khoang miệng nhƣ
thế nào?

- Với cháo: thấm một ít nước bọt, một phần tinh bột trong cháo bị enzim amilaza biến đổi thành đường
matozo

- Với sữa: thấm 1 ít nước bọt, sự tiêu hóa không diễn ra ở khoang miệng vì thành phần chính của sữa là
protein và đường đôi hoặc đường đơn

Nếu các bƣớc tiến hành thí nghiệm và giải thích kết quả của thí nghiệm về họat động của ezim
Amilaza trong tuyến nƣớc bọt ?

Bước 1: Chuẩn bị vật liệu cho các ống nghiệm

ống A: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã

ống B: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt

ống C: 2ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt đã đun sôi

ống D: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt + vài giọt HCl (2%)

Trang | 3
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Bước 2

Tiến hành đo độ pH các ống nghiệm, đặt ống nghiệm vào nước nóng ở 37 0C trong vài phút

Quan sát kết quả về hoạt động của enzim trong nước bọt ta thu được kết quả sau:

Các ống nghiệm Hiện tượng Giải thích

(độ trong)

ống A Không đổi Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột

ống B Trong hơn Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột

Nước bọt đun sôi làm hỏng enzim biến đổi


Ống C Không đổi
tinh bột

HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước


Ống D Không đổi bọt không hoạt động, không làm biến đổi
tinh bột

Bước 3: Kiểm tra kết quả qua thí nghiệm sau:

Chia dung dịch mỗi ống thành 2 ống

Ta thu được kết qua sau:

Các ống Hiện tượng(màu sắc) Giải thích


nghiệm

Trang | 4
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Ống A1 Có màu xanh Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành
đường
Ống A2 Không có màu đỏ nâu

Ống B1 Không có màu xanh Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột thành
đường
Ống B2 Có màu đỏ nâu

Ống C1 Có màu xanh Nước bọt đun sôi làm hỏng enzim biến đổi tinh bột
thành đường
Ống C2 Không có màu đỏ nâu

Ống D1 Có màu xanh HCl đã hạ thấp độ pH nên enzim trong nước bọt
không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột thành
Ống D2 Không có màu đỏ nâu
đường

II. Tiêu hóa ở dạ dày

1. Cấu tạo dạ dày

a. Cấu tạo ngoài :

- Dạ dày có hình túi, dung tích khoãng 3 lít. Gồm 3 phần phần đầu (tâm vị) nối với thực quản, phần
giữa là thân vị và phần cuối (môn vị) nối với tá tràng.

b. Cấu tạo trong

Thành dạ dày có 4 lớp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp niêm mạc trong cùng.

+ Lớp cơ dày khoẻ gồm 3 lớp: Cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo.

+ Lớp niêm mạc có nhiều tuyến vị tiết dịch vị.

2. Tiêu hoá ở dạ dày

Thành phần của dịch vị:

Nước : 95%

Enzim pepsin 5%

Axit HCl

Chất nhầy

Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 – 6 giờ. Quá trình đó gồm có:

Biến đổi thức ăn ở dạ Các hoạt động tham Thành phần tham gia Tác dụng của họt

Trang | 5
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

dày gia hoạt động động

Sự biến đổi vật lí - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị - Hòa loãng thức ăn

- Sự co bóp của dạ dày - Các cơ của dạ dày - Đảo trộn thức ăn làm
thức ăn thấm dịch vị

Sự biến đổi hóa học Hoạt động của enzim Enzim pepsin Phân cắt protein dạng
pepsin dài thành chỗi ngắn từ
3-10 axit amin

2. Bài tập minh họa

Loại thức ăn gluxit và lipit đƣợc tiêu hóa trong dạ dày nhƣ thế nào?

- Thức ăn lipit không được tiêu hóa trong dạ dày, vì dịch vị không có các men tiêu hóa lipit

- Thức ăn gluxit tiếp tục được tiêu hóa một phần nhỏ ở giai đoạn đầu ( không lâu), khi dịch vị chứa HCl
làm pH thấp (2-3) chưa trộn đều với thức ăn. Enzim amilaza đã được trộn đều với thức ăn từ khoang
miệng tiếp tục phân giải một phần tinh bột thành đường mantozo.

Vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhƣng protein của lớp niêm mạc dạ dày lại đƣợc
bảo vệ và không bị phân hủy?

Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng protein của lớp niêm mạc lại được bảo vệ và không bị
phân hủy là nhờ các chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ
lên bề mặt lớp niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin.

Ở dạ dày có những hoạt động tiêu hóa nào?

- Tiết dịch vị

- Biến đổi lí học của thức ăn

- Biến đổi hóa học của thức ăn

- Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non.

Biến đổi lí học ở dạ dày diễn ra nhƣ thế nào?

- Thức ăn chạm lưỡi, chạm dạ dày kích thích tiết dịch vị ( sau 3 giờ tiết ra 1 lít dịch vị) để hòa loãng
thức ăn

- Sự phối hợp hoạt động của các lớp cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch
vị.

Trang | 6
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Biến đổi hóa học ở dạ dày diễn ra nhƣ thế nào?

- Một phần nhỏ tinh bột tiếp tục được phân giải nhờ enzim amilaza ( đã được trộn đều từ khoang
miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa thấm đều dịch vị

- Một phần protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành protein chuỗi ngắn gồm 3-
10 axit amin.

II. Tiêu hóa ở ruột non

1. Ruột non
- Thành ruột non cấu tạo gồm 4 lớp giống ở dạ dày (Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc và lớp
niêm mạc) nhưng ruột non:

+ Lớp cơ: Chỉ có cơ dọc và cơ vòng.

+ Lớp niêm mạc ruột có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày.

- Tá tràng là đoạn đầu của ruột non là nơi dịch tụy và dịch mật được đổ vào.
2. Bài tập minh họa

Thức ăn xuống ruột non còn chịu sự biến đổi vật lí nữa không ? Nếu còn thì biểu hiện nhƣ thế
nào?

Thức ăn xuống ruôt non vẫn còn chịu biến đổi vật lí. Những biến đổi lí học ở ruột non là :

Thức ăn được hòa loãng và trộn đều dịch tiêu hòa (dịch mật, ịch tụy và dịch ruột)

Các khối lipit được muối mật phân cắt thành những giọt nhỏ tạo dạng nhũ tương hóa.

Sự biến đổi hóa học ở ruột non đƣợc thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn? Biểu
hiện nhƣ thế nào?

- Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đôi, lipit, protein

- Tinh bột và đường đôi được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo (đường đôi), đường
mantozo tiếp tục được enzim mantaza phân giải thành đường glucozo ( đường đơn)

Tinh bột và đường đôi 


Enzimamilaza
 Đường đôi 
Enzimmantaza
 đường đơn

- Protein được enzim pepsin và trypsin phân cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim chymotrysin
phân giải thành axit amin

Protêin 
Enzpep sin,tryp sin
 Peptit 
Enzimchymotry sin
 Axitamin

Trang | 7
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

- Lipit được dịch mật tách chúng thành các giọt lipit nhỏ, từ các giọt lipit nhỏ, chúng được enzim
lipaza phân giải thành aixt béo và glixerin.

Lipit 
Dichmat
các giọt lipit 
Lipaza
 Axit béo và glixêrin

Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non :

- Nhào trộn thức ăn cho thức ăn ngắm đều dịch vị

- Đẩy thức ăn dần xuống các phần tiếp theo của ruột

Quá trình biến đổi thức ăn ở ruột non

Biến đổi thức Các hoạt động tham Thành phần tham gia Tác dụng của họt
ăn ở ruột non gia hoạt động động

Tiết dịch ruột Tuyến tụy, tuyến ruột, Hòa loãng thúc ăn
tuyến mật

Các cơ thành ruột non


Sự co bóp Đảo trộn thức ăn làm
Sự biến đổi
thức ăn ngấm dịch
vật lí
tiêu hóa

- Phân cắt lipit thành


Muối mật
Sự phân cắt lipit
các giọt nhỏ

Enzim tác động lên tinh Enzim mantaza Tinh bột và đường
bột đôi  đường đơn

Enzim tác động lên Prôtêin  Axit amin


Enzim: Pepsin, tripsin,
Sự biến đổi protein chymostripsin Lipit (giọt nhỏ) 
hóa học
Enzim tác động lên lipit Axit béo và Grixêrin
Enzim lipaza
Enzim tác động lên - Axit Nuclêic 
Enzim nucleaza
nucleic thành phần Nuclêôtit

Qúa trình biến đổi thức ăn ở ngƣời

Nơi tiêu hóa Biến đổi vật lý Biến đổi hóa học

Khoang miệng - Tiết nước bọt Tinh bột chín đường đôi

- Nhai

- Đảo trộn thức ăn

Trang | 8
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

- Tạo viên thức ăn

Dạ dày - Sự tiết dịch vị Prôtêin (chuỗi dài) Prôtêin


(chuỗi ngắn)
- Sự co bóp của dạ dày

Ruột non - Tiết dịch Tinh bột, đường đôi Đường


đơn
- Sự co bóp của cơ ruột non
- Prôtêin Axit amin
- Sự phân cắt Lipit thành giọt
nhỏ - Lipit Axit béo và Gli xêrin

- Axit Nuclêic Các thành phần


của Nuclêôtít

Thức ăn từ dạ dày đƣợc đẩy xuống đầu ruột non (tá tràng) nhƣ thế nào ?

Thức ăn từ dạ dày được đẩy xuống tá tràng từng lượng nhỏ theo sử mở đống của môn vị : Độ axit cao
của thức ăn xuống tác tràng là tín hiệu đóng môn vị. Khi lượng thức ăn này ngắn đều dịch mật và dịch
tụy độ axit của thức ăn được trung hòa bởi môi mật và dịch tụy nên có tính kiềmmôn vị lại mở để
thức ăn tiếp tục xuống.

III. Hấp thụ chất dinh dƣỡng và thải phân


1. Hấp thụ chất dinh dƣỡng
Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?

Ruột non có cấu tạo phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng

- Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp với các lông ruột và các lông cực nhỏ làm cho diện tích
bề mặt của nó tăng gắp khoảng 600 lần so với diện tích mặc ngoài.

- Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành) là phần dài nhất của ống tiêu hóa. Tổng diện
tích mặt trong của ruột đạt tới 400-500 m2

- Ruột non có mạng mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc phân bố tới từng lông ruột.

- Thực nghiệm phân tích thành phần các chất dinh dưỡng của ống tiêu hóa chứng tỏ sự hấp thụ các
chất dinh dưỡng diễn ra ở ruột non.

Trang | 9
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

2. Các con đƣờng vận chuyển,hấp thụ chất dinh dƣỡng và vai trò của gan:

Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển
chuyển theo đường máu theo đường bạch huyết

axit béo và glixerin lipit ( các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa)

vitamin tan trong nước Các vitamin tan trong dầu ( A, D, E, K)

nước

muối khoáng

aixit amin

đường

- Lớp niêm mạc ruột non có những nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt
bên trong ruột non tăng gấp 600 lần so với diện tích mặt ngoài

- Ruột non rất dài ( từ 2.8-3m ở người trưởng thành), dài nhất so với các đoạn khác của ống tiêu hóa

- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột

3. Bài tập minh họa

Gan đóng vai trò gì trên con đƣờng vận chuyển các chất dinh dƣỡng về tim ?

Trang | 10
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng ( axit béo và đường glucozo) ở mức ổn định trong máu, phần
dư sẽ được tích trữ hoặc thải bỏ

- Loại bỏ các chất độc hại lọt vào cùng chất dinh dưỡng.

Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể ngƣời

- Hấp thụ thêm phần nước cần thiết cho cơ thể

- Thải phân ra môi trường ngoài.

Các tác nhận có hại cho hệ tiêu hóa

Cơ quan hoặc hoạt động bị


Tác nhân Mức độ ảnh hƣởng
ảnh hƣởng

Răng Tạo môi trường axit làm hỏng men


răng
Các
Bị viêm loét
Vi khuẩn Dạ dày
sinh
Bị viêm loét
vật Ruột
gây Bị viêm
Các tuyến tiêu hóa
bệnh
Ruột Gây tắc ruột
Giun, sán
Các tuyến tiêu hóa Gây tắc ống dẫn mật

Ăn uống Các cơ quan tiêu hóa Có thể bị viêm


không Hoạt động tiêu hóa Kém hiệu quả
đúng cách
Chế Hoạt động tiêu hóa Kém hiệu quả
độ
Khẩu Các cơ quan tiêu hóa Dạ dày và ruột bị mệt mỏi, gan có thể
ăn
phần ăn bị xơ
uống
không hợp Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Hoạt động tiêu hóa

Bị rối loạn hoặc kém hiệu quả
Hoạt động tiêu hóa

Thế nào là vệ sinh răng miệng đúng cách ?

Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ bằng bàn chảy mềm và thuốc đánh răng có chứa Canxi và Flo

Thế nào là ăn uống hợp vệ sinh ?

- Ăn uống hợp vệ sinh bao gồm các nội dung sau:

Trang | 11
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Ăn thức ăn nấu chín và uống nước đã đun sôi.

Rau sống và trái cây tươi cần rữa sạch trước khi ăn

Không ăn thức ăn bị ôi thiu.

Không để ruồi nhăn đậu vào thức ăn.

Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp thức ăn nghiền nhỏ hơn, dễ thấm dịch tiêu hóa hơn nên hiệu quả tiêu hóa được
cao hơn.

- Ăn đúng giờ, đúng bữa thì sự tiết dịch tiêu hóa sẽ thuận lợi hơn, số lượng và chất lượng dịch tiêu hóa
cao hơn nên sự tiêu hóa củng cao hơn

- Ăn thức ăn hợp khẩu vị cũng như bầu không khí vui vẽ giúp sự tiết dịch tiêu hóa tốt hơn nên sự tiêu
hóa sẽ hiệu quả hơn.

- Sau khi ăn cần có thời gian nghỉ ngơi hợp lí giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hóa cũng như hoạt động
co bóp của dạ dày và ruột được tập trung hơn nên sự tiêu hóa cao hơn.

Trang | 12
Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.

I. Luyện Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn Đức
Tấn.

II. Khoá Học Nâng Cao và HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia

- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích môn Toán phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc Bá
Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III. Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí


HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí

- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

Trang | 13

You might also like