Professional Documents
Culture Documents
Hệ thống ĐH & TG
Hệ thống PCCC
Hệ thống Điện
Hệ thống CTN
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ VỊ TRÍ NGÀNH HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CT
1.2. Vai trò của Hệ thống kỹ thuật trong công trình
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ VỊ TRÍ NGÀNH HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CT
1.2. Vai trò của Hệ thống kỹ thuật trong công trình
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ VỊ TRÍ NGÀNH HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CT
1.2. Vai trò của Hệ thống kỹ thuật trong công trình
Quy mô công trình lớn với các tòa nhà siêu cao tầng dẫn đến các
hệ thống cơ điện rất phức tạp
Sự ảnh hưởng của các hệ thống cơ điện đến kiến trúc và kết cấu
của công trình
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ VỊ TRÍ NGÀNH HỆ THỐNG KỸ THUẬT TRONG CT
1.1. Các tác động của hệ thống kỹ thuật đến kiến trúc và kết cấu công trình
Các hệ thống cơ điện đi qua các vị trí xuyên dầm, xuyên sàn
Vị trí lắp đặt thiết bị ảnh hưởng tới kết cấu của công trình
Vị trí lắp đặt thiết bị ảnh hưởng tới kiến trúc của công trình
Chương 2: Hệ thống Thông gió
• QCVN 02 : 2009/BXD - Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
• QCVN 06 : 2020/BXD - An toàn PCCC cho công trình xây dựng
• QCXDVN 05-2008/BXD – Nhà ở và công trình công cộng - An toàn sinh
mạng và sức khỏe
• TCVN 5687:2010 Thông gió - điều tiết không khí - sưởi ấm
• TCXD 232:1999 Hệ thống thông gió, điều hoà không khí và cấp lạnh-
chế tạo lắp đặt và nghiệm thu
• Một số tiêu chuẩn thiết kế của nước ngoài
Lắp đặt các hệ thống thông gió là một phần không thế thiếu trong các
công trình xây dựng hiện nay.
• Cung cấp ôxy cho con người
• Hút thải nhiệt, hơi nước
• Hút thải mùi, bụi, khí độc hại
=> Cung cấp nguồn không khí chất lượng cao, đảm bảo môi trường
sống trong lành trong công trình hoặc đảm bảo yêu cầu đặt ra với HTTG,
xuất phát từ công nghệ sản xuất, an toàn sử dụng…
Ngoài ra các HT thông gió sự cố có chức năng đảm bảo an toàn cho con
người, tài sản khi có hỏa hoạn xảy ra.
Theo phương thức trao đổi không khí giữa trong và ngoài nhà
• Thông gió tự nhiên: là phương pháp làm cho không khí có sự
lưu chuyển từ bên ngoài vào bên trong một không gian nào đó mà
không cần sự trợ giúp của các thiết bị cơ khí. Đây là phương án
tiết kiệm năng lượng tiêu thụ trong tòa nhà
Thông gió tự nhiên dựa vào áp lực gió: Đây là giải pháp thông gió
được đánh giá khá tốt. Bởi khi tính toán thông gió tự nhiên người ta nhận
thấy việc thông gió bằng cách sử dụng áp lực nhiệt chỉ tạo ra được tốc độ
gió khoảng 0,3m/s. Với tốc độ gió này chưa đủ để tạo ra cảm giác có sự
thay đổi nhiệt. Còn khi sử dụng phương pháp áp lực gió sẽ tạo được tốc độ
gió trong khoảng 0,5 – 2m/s.
Theo phương thức trao đổi không khí giữa trong và ngoài nhà
• Thông gió cơ khí: Chủ động hút, thải không khí, Có thể kết hợp
với làm mát, sưởi ấm …
Cửa gió
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA HT THÔNG GIÓ
Cửa gió
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA HT THÔNG GIÓ
Van khóa
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.4. Xác định lưu lượng và tính toán HT thông gió
g
i 1
i
Lgn i
Ctrong Cngoài
Trong đó:
• Lgn: Lưu lượng gió ngoài yêu cầu (m3/s hoặc m3/h)
• n: số lượng nguồn thải
• gi: Tải lượng chất ô nhiễm phát sinh từ nguồn thải thứ i (mg/s)
• Ctrong: nồng độ chất ô nhiễm bên trong công trình (ppm hoặc
mg/m3)
• Cngoai: nồng độ chất ô nhiễm bên ngoài công trình (ppm hoặc
mg/m3)
n
Lgn Li
Trong đó: i 1
• Lgn: Lưu lượng gió ngoài yêu cầu (m3/s hoặc m3/h)
• n: Số lượng nguồn thải (người)
• Li: Lưu lượng gió yêu cầu cho mỗi nguồn thải (m3/h hoặc l/s)
Lgn m.V
Trong đó:
• Lgn: Lưu lượng gió ngoài yêu cầu (m3/s)
• m: Bội số trao đổi không khí (lần)
• V: Thể tích không gian được thông gió
Ví dụ: Xác định lưu lượng gió ngoài yêu cầu cho 1 văn phòng làm việc
có diện tích 1000m2 có chiều cao thông thủy của phòng là 2.5 m (cho
biết Cngoài CO2 = 450 ppm, Ctrong CO2 cho phep = 1000 ppm, với 1
mg/m3 CO2 = 1,8 ppm CO2).
Giải
N F /(8 12) F / 10 100nguoi
VPhong F H 1000 2.5 2500(m3)
n * Gi 100 *10.2
LOA 3.34m3 / s
Ci CO (1000 450) / 1.8
LOA n Li 100 36 3600m3 / h 1m3 / s
5 3
cöa ®æ r¸c
3
cöa ®æ r¸c
5 4
Thông gió trục thu gom rác dựa trên nguyên lý thông gió tạo áp suất âm
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.5. Các hệ thống thông gió trong công trình
+_ 0.0
2 3 2 3 2 3 5
4 4 4
1 1 1
TÇNG HÇM 1
500
500
500
Công trình chỉ có một tầng hầm
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.5. Các hệ thống thông gió trong công trình
10 6
2 3 2 3 2 5
9 4 4 4
1 1 1
TÇNG HÇM 1
500
500
500
7 8 8 3 2 3 5
4 4
1 1
TÇNG HÇM 2
500
500
Công trình có hai tầng hầm trở lên
Còn gọi là hệ thống thông gió không đường ống, quạt tạo ra phản lực
với áp suất lớn, cuốn không khí theo hướng đặt trước.
Ưu điểm: gọn nhẹ, tiết kiệm không gian, thi công, lắp đặt nhanh gọn,
khả năng thông gió tổng thể hiệu quả
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.5. Các hệ thống thông gió trong công trình
Thang bộ N1
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.5. Các hệ thống thông gió trong công trình
Thang bộ N2, N3
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.5. Các hệ thống thông gió trong công trình
Việc điều áp cho cầu thang bộ thực chất là tạo áp suất dư trong buồng
thang bộ nhằm ngăn cản khói và khí độc xâm nhập vào lối thoát hiểm giúp
cho người trong vùng bị cháy có thể thoát hiểm và tìm nơi trú ẩn an toàn
Bài giảng môn học : Hệ thống kỹ thuật trong công trình
2.5. Các hệ thống thông gió trong công trình
Các bộ phận của hệ thống thông gió yêu cầu nhiều không gian:
• Trục ống gió tăng áp cầu thang
• Trục ống gió hút khói hành lang
• Trục ống gió hút vệ sinh/bếp
• Trục ống gió cấp và thải khí tầng hầm
• Trục ống gió cấp gió tươi
• Phòng quạt
-Tỷ lệ hơi nước trong không khí ẩm không lớn (0 - 4%) nên
có thể sử dụng những định luật của khí lý tưởng cho không
khí ẩm.
- Phần hơi nước trong không khí ẩm là khí thực có thể biến
đổi pha ở điều kiện bình thường, đã bổ sung cho không khí
ẩm những đặc tính nhiệt vật lý khác với khí lý tưởng
b) Độ ẩm tương đối (%) hay mức độ no hơi nước của không khí ẩm
D phn
.100% .100%
Dbh pbh
235,5 o C
4026, 4
ts
12 ln . pnh
g) Trọng lượng phần ẩm của 1 m3 KK ẩm:
g âm
1
(0, 465 Pkq 0,176 Phn ), kg 3
T m
g) Trọng lượng phần khô của 1 m3 KK ẩm:
g khô 0, 465
Pkq Phn kg
T
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 /
024 3 m
3
8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.1. Không khí ẩm và các quá trình xử lý không khí
3.1.3. Biểu đồ trạng thái của KK ẩm
- Lập cho KK ẩm ứng với áp suất khí quyển nhất định (thường
ứng với cốt 0.0 (mặt nước biển) là 760 mmHg = 1at.
- Mục đích:
+ Dễ dàng xác định được các thông số còn lại nếu biết 2
thông số trạng thái.
+ Biểu diễn trực quan các quá trình xử lý không khí.
Dung ẩm d (g/kg)
Làm khô
Nhiệt độ KK T (oC)
- VD1: Xác định các thông số vật lý còn lại của trạng thái KK
ẩm khi biết 2 thông số: t = 26oC và φ = 65%.
§é chøa h¬i d
24
80
0 ,9
2V
(g/kgkk)
22
ol u
me
70
Cu
25 20
ThÓ
bi c
tÝch
10
Me
We 0
60 tB 18
kk
tre
u
riªn
Nh lb te
g iÖt n
Per 3 g
k o C
®é pera
J/
0,9
90%
gm
re ¦í t
t 2 ure2
ik
0
C atu
kilo
o
5°C 5°C 16
/k
à 80%
py
r
50 ho pe
gam
20
n o m 90
a · e 70%
t b T 14
Dry
En t ®é ion
t 60%
Air
40 iÖ ra B
0.8
Nhatu
8
12
S 15 50%
80
A
0,8
30
c 40%
10
dA
6
10
8
20 30%
0,8
70
5 4 6
20%
0,8
2
10% 4
idity
0,8
ve Hum
i - Relati 60
0
¬ng ®è
§ é Èm t¦ 2
0,7
8
10 t¦A 20 tA 30 40 50
0 tAS o
NhiÖt ®é kh« - Dry Bulb Temperature C
- VD2: Cho điểm A (t=24oC, φ=50%). Xác định các thông số:
+ Từ A kẻ đường thẳng song song với đường i=const cắt φ=100% ở
điểm B đọc được tư =17oC và iA = 48 kJ/kgk
+ Từ A kẻ đường thẳng song song với trục hoành (d=const) cắt
φ=100% ở điểm C đọc được tư =17oC và iA = 48 kJ/kgk
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.1. Không khí ẩm và các quá trình xử lý không khí
3.1.4. Các quá trình của KK ẩm
a) Quá trình làm lạnh đẳng dung ẩm: d= const
- Nhiệt độ đọng sương ts – là nhiệt độ mà không khí đạt được
khi được làm lạnh đến trạng thái bão hòa trong điều kiện dung
ẩm d=const.
b) Quá trình làm mát đoạn nhiệt: ia = const
- Nhiệt độ nhiệt kế ướt tu – là nhiệt độ mà không khí nhận
được khi biến thành không khí bão hòa trong quá trình bốc hơi
nước với điều kiện đoạn nhiệt ia=const.
1,149 kg
Pkq Phn 2 760 23,66
g k 2 0.465 0.465
25 273
3
T2 m
I1 I hh d1 d hh Gk 2 2298
2,12
I hh I 2 d hh d 2 Gk 1 1048
VD1:
• Xác định thqtđ của khối không khí không chuyển động
(v=0m/s) có t = 250C, = 60%.
• Nếu không khí có t, như trên, nhưng v = 0,5m/s thì
thqtđ= ?; nếu v = 2m/s thì thqtđ = ?
Đèn Vách
Rò gió Người ngăn
Bức xạ mặt trời Thiết bị
Sàn
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.3. Tải lạnh/nhiệt trong công trình
Tổng hợp các thành phần của tải lạnh/nhiệt trong công trình
Các thành phần của tải Mùa Hè Mùa Đông
lạnh/nhiệt
Truyền nhiệt qua kết cấu (+) (-)
Gió mát
Nhiệt
Thiết bị ngưng tụ
Áp suất
Cao
Áp suất
Thấp
Thiết bị bay hơi
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.4. Nguyên lý cơ bản của Hệ thống ĐHKK
Nhược điểm:
• Chiếm rất nhiều không gian đặt máy, đặc biệt với khối
outdoor, ảnh hưởng xấu tới kiến trúc công trình và cảnh
quan khu vực.
• Việc bố trí máy gặp nhiều khó khăn vì bị hạn chê chiều dài
ống gas nối giữa indoor và outdoor.
• Công trình có công suất lạnh lớn, số lượng máy nhiều, khó
duy tu bào hành.
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 / 024 3 8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.5. Các hệ thống ĐHKK sử dụng trong công trình
Lưu ý:
• Ống dẫn MCL áp lực cao nên đòi hỏi cao về kỹ thuật thi
công lắp đặt tránh rò rỉ tác nhân lạnh.
• Vị trí đặt khối ngoài cần thông thoáng →đảm bảo giải nhiệt.
Quạt
Gió thải hồi gió Ống gió hồi Cửa hồi
Cửa cấp gió
Ống gió cấp gió
Cửa gió hồi
Dàn lạnh
Gió mát Nhiệt
Gió tươi Quạt
ngoài nhà cấp gió
Bộ xử lý KK - AHU
Cửa gió ngoài
Ống nước lạnh/nóng Nhiệt
Bộ lọc KK
Phần gió
Nồi hơi
Phần nước
Bơm nước nóng
Tháp giải
nhiệt
Bơm nước lạnh
Quạt
Gió thải hồi gió Ống gió hồi Cửa hồi
Cửa cấp gió
Ống gió cấp gió
Cửa gió hồi
Dàn lạnh
Gió mát
HEAT
Gió tươi Quạt
ngoài nhà cấp gió
Bộ xử lý KK - AHU
Cửa gió ngoài
Ống nước lạnh/nóng
Bộ lọc KK
Phần gió
Tháp giải nhiệt
Nước giải
nhiệt ra
Nước giải
nhiệt vào
- COPgió =3,5÷,4,5
- COPnước =3,5÷,4,5
Ống cấp
Supply Airgió
Duct
Air Outlets
Cửa gió
Air Handling
Bộ Unitkhí-AHU
xử lý không
Return
Gió hồiAir
AHU (air handing unit) =dàn trao đổi nhiệt + bộ lọc bụi + bổ
khử ẩm + phun ẩm,…
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 / 024 3 8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
3.5.3. Hệ thống ĐHKK sử dụng Chiller
Gió hồi
Quạt
Gió ngoài
Gió cấp
Lọc bụi
Dàn nóng
Dàn lạnh
Văn phòng
Văn phòng
Phòng tiền xử
lý gió ngoài
Văn phòng
Văn phòng
Gian máy AHU kết hợp với hộp phân phối gió VAV
Split nhiều cục/2 cục Đặc điểm kiến trúc công trình
VP TS
VP CT
Văn Văn
phòng KS
phòng
Trụ sở cho
thuê C-Hộ
Trong đó: SGM – Diện tích lắp đặt AHU yêu cầu, m2.
Ssan – Diện tích sàn được điều hòa, m2.
Trong đó: SGM – Diện tích gian máy Chiller yêu cầu, m2.
Qlạnh – Công suất lạnh yêu cầu của công trình, MW.
Trong đó: Ssàn – Diện tích sàn được điều hòa, m2.
qlạnh – Công suất lạnh đơn vị, 120-180 W/m2.
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 / 024 3 8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
CHƯƠNG 3 : HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.7. Không gian yêu của hệ thống ĐHKK
3.7.3. Các trục đứng ống gió chính
Tiết diện trục đứng ống gió cấp:
5.2. Các yêu cầu cơ bản khi thiết kế giếng thang máy
• Đảm bảo độ bền, độ cứng vững của sàn, vách ngăn dưới tác
dụng của các tải trọng khi thang hoạt động bình thường và khi
có sự cố
• Đảm bộ chính xác kích thước hình học, độ nhẵn bề mặt của
giếng theo các quy định trong tiêu chuẩn
• Không được sử dụng vật liệu dễ cháy, dễ bắt bụi bẩn
• Thông gió, thoát nhiệt tốt
• Dễ thoát hiểm khi có sự cố xảy ra
• Đảm bảo đủ không gian cho sảnh thang máy, đáp ứng với khả
năng vận chuyển của thang
6. Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn và bố trí thang máy
6.1. Phân tích giao thông trong tòa nhà
Đặc điểm giao thông - Tần suất sử dụng thang phụ thuộc:
- Chức năng công trình
- Thời gian trong ngày
6. Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn và bố trí thang máy
6.2. Chu kỳ làm việc của thang máy
Tổng thời gian di chuyển của hành khách giữa hai bến đỗ
hay còn gọi là chu kỳ của thang máy được xác định theo
công thức sau:
T = T1 + T2 + T3 + T4
Trong đó:
T: chu kỳ của thang máy (s)
T1: thời gian hoạt động động (di chuyển) của thang
máy (s)
T2: thời gian đóng mở cửa (s)
T3: thời gian ra vào của hành khách (s)
T4: thời gian hao phí khác (s)
6. Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn và bố trí thang máy
Chất lượng phục vụ của thang máy được đánh giá dựa
trên hai yếu tố:
2. Thời gian chờ đợi của hành khách tại bến đỗ chính
(chu kỳ vận chuyển T)
6. Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn và bố trí thang máy
6.4.1. Bố trí thang máy theo nhóm trên mặt bằng
6. Các yếu tố cần quan tâm khi lựa chọn và bố trí thang máy
6.4.2. Bố trí, phân khu thang máy theo chiều đứng
Sơ đồ phân vùng phục vụ của thang máy theo chiều đứng công trình
7. Chọn sơ bộ thang máy
7.1. Chọn tốc độ của thang
7.1.1. Theo chiều cao nhà
Tốc độ định mức, m/s Giới hạn chiều cao phục vụ, m
0,40 10
0,63 15
1,00 20
1,60 35
2,50 50
3,00 - 4,00 70
5,00 - 6,00 100
7. Chọn sơ bộ thang máy
7.2. Xác định nhanh (dùng biểu đồ) số lượng thang máy
đứng trong công trình
• Xác định tổng lượng người trong công trình
• Xác định tỉ lệ % (tra bảng) và số người tập trung trong 5 phút
cao điểm
• Xác định số người tập trung trong 1 phút cao điểm
• Dùng biều đồ - ứng với số tầng của công trình chọn một trong
các loại thang máy phù hợp – dóng ngang xác định số người và
thời gian thang này vận chuyển được
• Xác định số người thang đã chọn vận chuyển được trong 1
phút
• Xác định số lượng thang đã chọn cần thiết.
7. Chọn sơ bộ thang máy
Tổng thời gian di chuyển của hành khách giữa hai bến đỗ
hay còn gọi là chu kỳ của thang máy được xác định theo
công thức sau:
T = T1 + T2 + T3 + T4
Trong đó:
T: chu kỳ của thang máy (s)
T1: thời gian hoạt động động (di chuyển) của thang
máy (s)
T2: thời gian đóng mở cửa (s)
T3: thời gian ra vào của hành khách (s)
T4: thời gian hao phí khác (s)
8. Xác định không gian chiếm chỗ của HT thang máy
Số người
trong cabin A (m) B (m) C (m)
8 1.9 2 0.9
10 2.1 2 0.9
12 2.2 2.2 0.9
16 2.7 2.3 1.1
20 2.7 2.6 1.1
24 2.7 2.8 1.2
8. Xác định không gian chiếm chỗ của HT thang máy
8.2. Diện tích phòng kỹ thuật thang máy (m2)*
Số người
trong cabin
Số thang máy trong nhóm
1 2 3 4 5 6
9 7 15 32 41 41 41
11 10 20 42 54 54 54
13 11 26 51 63 63 63
17 18 32 64 84 84 84
20 21 37 72 94 94 94
24 23 40 75 99 99 99
Thời gian trao đổi và Bài tập!
Bài tập
• Chất cháy
• Ô xy
• Nguồn nhiệt
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Bức xạ
• Dẫn nhiệt
• Đối lưu nhiệt
• Bức xạ nhiệt
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 / 024 3 8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
6.3. Các cơ chế lan truyền đám cháy
Cấp gió trực tiếp vào Cấp gió qua trục KT Cấp gió qua trục KT
buồng thang vào buồng thang – vào buồng thang –
thổi từ dưới lên thổi từ trên xuống
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 / 024 3 8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
6.5. Hệ thống chống cháy
• Hệ thống thông gió hút khói hàng lang
H > 28 m H < 28 m
BM Năng lượng và Môi trường / P.417.A1 / 024 3 8691853 / bm.nlmt@huce.edu.vn
6.5. Hệ thống chống cháy
6.5.2. Chống cháy chủ động
Hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong CT
• Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường và họng nước
chờ
H > 28 m H < 28 m
– Sông, hồ liền kề
• Bể cấp nước chữa cháy kết hợp với cấp nước sinh hoạt
– Bể ngầm
– Bể mái
• Lưu lượng:
- QCVN 12:2014 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống điện của nhà
ở và nhà công cộng
- QCVN 09:2017 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng có hiệu quả
- TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng
- TCVN 9207:2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng
- TCVN 9888-1:2013 - Bảo vệ chống sét - Nguyên tắc chung
- TCVN-9888-2:2013 – Bảo vệ chống sét – Quản lý rủi ro
- Tiêu chuẩn ngành 11TCN 18 – 2006 Quy phạm trang bị điện
1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan
TCVN-9888-3:2013 – Bảo vệ chống sét – Thiệt hại vật chất đến kết
cấu và nguy hiểm đến tính mạng
TCVN-9888-4:2013 – Bảo vệ chống sét – Hệ thống điện và điện tử
bên trong các kết cấu
TCVN 9385:2012 Chống Sét Cho Công Trình Xây Dựng - Hướng
Dẫn Thiết Kế, Kiểm Tra và Bảo Trì Hệ Thống
TCVN 7447 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
TCVN 7994-1 Tủ đóng cắt và điều khiển hạ áp
TCVN 7114:2008 Chiếu sáng nơi làm việc
2. Vai trò của hệ thống điện trong công trình
1. Định nghĩa
– Các thiết bị, máy móc có chức năng biến đổi năng lượng
điện thành các dạng năng lượng hữu ích khác như quang
năng, cơ năng, nhiệt năng, …
2. Phân loại
1. Định nghĩa
– Nhóm các thiết bị điện, các phụ tải điện khác nhau trong
công trình tạo thành hộ tiêu thụ điện.
2. Phân loại
Khối VP
Phụ tải
thường
• Chức năng
- Dây dẫn điện là loại dây dẫn bao gồm 1 ruột kim loại dẫn điện
bằng chất liệu đồng hoặc nhôm nằm trong một vỏ cách điện. Dây dẫn
điện có thể có loại dây trần, dây có 1 lớp vỏ bọc hoặc 2 lớp vỏ bọc
nhưng chỉ có duy nhất một lõi dẫn điện.
- Dây cáp điện là loại dây dẫn tải dòng điện lớn, được cách điện
bằng lớp bọc cao su lưu hóa hoặc chất nhựa PVC. Dây cáp được cấu
tạo từ nhiều dây đơn nên có đặc điểm là mềm dẻo, thường dùng để
làm đường dây tải chính trong các công trình xây dựng dân dụng, dùng
làm dây điện công nghiệp.
• Phân loại
- Theo cấp điện áp
- Theo vật liệu dẫn điện
- Theo vật liệu cách điện
- Theo số lõi và tiết diện lõi
Dây và cáp điện
Dây điện
Cáp điện
Cáp điện
Thiết bị bảo vệ
• Chức năng
– Chống quá dòng
– Chống dòng rò
– Chống sự cố ngắn mạch
• Phân loại Cầu dao
Cầu chì
– Cầu chì
– Cầu dao
– Aptomat
Aptomat
Hệ thống nối đất
Trong đó:
CBA: công suất trạm BA (MVA)
Không gian chiếm chỗ của hệ thống điện
Suất điện đơn vị trung bình cho các loại tòa nhà
Loại công trình Suất tải điện Loại công trình Suất tải điện
(VA/m2) (VA/m2)
Nhà chung cư Nhà hát/Thư viện
Không sử dụng điều hòa 15 Không sử dụng điều hòa 60
Có sử dụng điều hòa 45 Có sử dụng điều hòa 100
Tòa nhà văn phòng Trung tâm thương mại
Không sử dụng điều hòa 40 Không sử dụng điều hòa 70
Có sử dụng điều hòa 75 Có sử dụng điều hòa 100
Trung tâm máy tính Quán Bar
Có sử dụng điều hòa 200 Có sử dụng điều hòa 80
Gara xe tầng hầm Kho hàng
Thông gió tự nhiên 5 Thông gió tự nhiên 10
Thông gió cưỡng bức 15 Thông gió cưỡng bức 15
Không gian chiếm chỗ của hệ thống điện