Professional Documents
Culture Documents
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
S + To be + N/Adj
To be:
S + V/V (s,es) + O
Am: I
V: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Thể Khẳng định Is: He, she, it, danh từ số ít,
V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, danh từ
danh từ khô ng đếm đượ c
khô ng đếm đượ c
Are: You, we, they, danh từ số
nhiều
Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj?
Thể Nghi vấn Trả lờ i: Yes, S + do/does Trả lờ i: Yes, S + To be
No, S + don’t/doesn’t No, S + To be not
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
2. Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người.
Ví dụ: I get up early every morning.
3. Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun rises in the East.
4. Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng
với các động từ di chuyển.
Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon.
3. Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ
phim…
The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.
I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has
built.
Ví dụ:
I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)
Khẳng định Phủ định
Cách sử dụng
1. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến
hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai.
I have been waiting for you since 4 p.m.
She has been working for more than 2 hours.
So sánh hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + To be + N/Adj
S + V-ed / V bqt-qk + O
Was: I, he, she, it, danh từ số ít, danh từ
Khẳng định Vbpt-qk: Độ ng từ bấ t quy tắ c,
khô ng đếm đượ c
quá khứ
Were: You, we, they, danh từ số nhiều
S + To be + Not + N/Adj
Phủ định S + Didn’t + V (inf)+ O Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Did + S + V + O?
To be + S + N/Adj?
Nghi vấn Trả lờ i: Yes, S + did No, S +
Trả lờ i: Yes, S + To be No, S + To be not
didn’t
Cách sử dụng
1. Diễn tả 1 hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại và
tương lai.
He worked at McDonald’s.
2. Sử dụng trong câu điều kiện If, đưa ra giả thuyết và câu mong ước.
He could get a new job if he really tried.
I would always help someone who really needed help.
I wish it wasn’t so cold.
3. Có thể sử dụng quá khứ đơn ở hiện tại khi muốn thể hiện sự lịch thiệp.
I just hoped you would be able to help me.
2. Diễn tả 1 sự việc đang diễn ra ở quá khứ thì 1 sự việc khác cắt ngang.
The children were doing their homework when I got home.
I often get home when the children are doing their homework.
3. Diễn tả 2 hành động đang diễn tả song song tại 1 thời điểm trong quá khứ.
I was cooking dinner while my son was playing with our dog.
Khẳng
S + shall/will + V + O S + to be + going to + V + O
định
Phủ
S + shall/will + Not + V + O S + to be + not + going to + V + O
định
Nghi
Will/ Shall + S + V + O? To be + S + going to + V + O?
vấn
Câu
hỏi Wh_Q + will/shall + S + V? Wh_Q + To be + S + going to + V?
Wh_Q
Cách sử dụng
1. Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
I think the United will win the game.
I think the United is going to win the game.
Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
tương lai.
Don’t ring at 8 o’clock. I’ll be watching “Who Wants to be a Millionaire”.
This time tomorrow we’ll be sitting on the beach. I can’t wait!
2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác
xen vào trong tương lai.
When you come tomorrow, they will be playing badminton.
He will be waiting for me when I arrive tomorrow.
3. Trong những câu không phải về tương lai nhưng chúng ta có thể sử dụng thì tương lai
tiếp diễn để nói về những gì chúng ta giả định đang xảy ra tại thời điểm này.
Don’t phone grandma now, she’ll be having dinner.
The kids are very quiet. They’ll be doing something wrong, I know it!
2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc
khác trong tương lai.
I will have made the meal ready before the time you come tomorrow.
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Khẳng định Phủ định
Cách sử dụng
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm
cho trước trong tương lai.
I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
Tomorrow, when you come back, I will have been watching that football match on TV for
half an hour.