You are on page 1of 57

Đáp án 262 câu trắc nghiệm vĩ mô

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
A
B
C
D

26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52
A
B
C
D

53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79
A
B
C
D

80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105


A
B
C
D

106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127
A
B
C
D

128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149
A
B C2
C
D C1

#DTH
150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171
A
B
C
D

172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193
A
B
C
D

194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215
A
B
C
D

216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237
A
B
C
D
255A
238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 256 257 258 259 260
A
B
C
D

261 262
A
B
C
D

#DTH
1.Sản phẩm quốc gia ròng (NNP) tính toán như thế nào? Giải thích: Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) là
tổng thu nhập của các cư dân một nước (GNP) trừ
a. Khấu hao được trừ ra khỏi tổng thu nhập của công dân một quốc gia đi phần mất đi do khấu hao. Khấu hao là sự hao
b. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia mòn trữ lượng các nhà xưởng và thiết bị của nền
c. Khấu hao được cộng vào tổng thu nhập tạo ra của một quốc gia kinh tế, như là xe tải bị gỉ sét và máy tính bị lỗi
thời.
d. Tiết kiệm được cộng vào tổng thu nhập của công dân một quốc gia
/------------------T.222------------------------/

2. Thành phần đầu tư trong GDP đo lường chi tiêu vào:


a. Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một khoản tương đối lớn
b. Tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu. Trong suốt thời kỳ suy thoái, đầu tư giảm một khoản tương đối nhỏ
c. Xây dựng nhà ở, cơ sở và thiết bị kinh doanh, và những thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ suy thoái đầu tư giảm một
khoản tương đối nhỏ
d. Xây dựng nhà ở, cơ sở và thiết bị kinh doanh, và những thay đổi tồn kho. Trong suốt thời kỳ suy thoái đầu tư giảm một
khoản tương đối lớn.

Giải thích: Đầu tư: chi tiêu cho thiết bị sản xuất, hàng tồn kho và các công trình xây dựng, bao gồm cả mua nhà ở
mới của các hộ gia đình.

Vì đầu tư là 1 thành phần quan trong trọng GDP nên trong suốt thời kỳ suy thoái đầu tư sẽ giảm 1 khoản tương
đối lớn.

/----------T. 223---------------/

3. Thu nhập khả dụng là thu nhập mà:


a. Hộ gia đình còn lại sau khi nộp thuế và các khoản chi trả ngoài thuế cho chính phủ
b. Hộ gia đình và các doanh nghiệp còn lại sau khi nộp thuế và các khoản chi trả ngoài thuế cho chính phủ
c. Các doanh nghiệp còn lại sau khi nộp thuế và các khoản chi trả ngoài thuế cho chính phủ
d. Hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ còn lại sau khi nộp thuế và các khoản chi trả ngoài thuế cho
chính phủ

Giải thích: Thu nhập khả dụng là thu nhập mà các hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ còn lại sau
khi đã thực hiện các nghĩa vụ đối với chính phủ. Nó bằng thu nhập cá nhân trừ đi thuế thu nhập cá nhân và những
khoản chi trả ngoài thuế nhất định (như là phí phạt giao thông)

/----------------T.222---------------/

4. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh Giải thích:Chỉ số giảm phát GDP là thước đo
a. Mức sản lượng thực năm hiện hành so với mức sản lượng thực năm gốc mức giá được tính toán bằng tỷ số của GDP
danh nghĩa so với GDP thực nhân với 100,
b. Mức sản lượng thực năm gốc so với mức sản lượng thực năm hiện hành
nó phản ánh với những gì xảy ra với giá cả,
c. Mức giá năm hiện hành so với mức giá năm gốc chứ không không phải với sản lượng
d. Mức giá năm gốc so với mức giá năm hiện hành
/----------T. 227-T.228---------/
5. GDP được định nghĩa là

#DTH
a. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do các công dân của một quốc gia sản xuất, bất kể họ
sinh sống ở đâu trong một khoản thời gian nhất định
b. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất
định
c. Giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ do các công dân của một quốc gia sản xuất, bất kể họ sinh sống ở
đâu trong một khoản thời gian nhất định
d. Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định

Giải thích: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất trong 1 khoảng thời gian nhất định.

/------------------T.218--------------/

6. Khi các nhà kinh tế đề cập đến các hạng mục vô hình, họ sẽ đề cập đến những thứ như
a. Hàng hóa bất hợp pháp và giá trị của các mặt hàng đó được loại ra khoải GDP
b. Hàng hóa bất hợp pháp và giá trị của các hàng hóa đó được bao gồm trong GDP
c. Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, giá trị của các hạng mục đó được loại ra khỏi GDP
d. Tạo kiểu tóc và chăm sóc nha khoa, giá trị của các hạng mục đó được bao gồm trong GDP

Giải thích: Các dịch vụ bao gồm các sản phẩm vô hình như cắt tóc và chăm sóc y tế. Chi tiêu của hộ gia đình cho
giáo dục cũng được tính vào tiêu dùng các dịch vụ, giá trị của các hạng mục đó được bao gồm trong GDP.

/-----------T. 222-----------/

7.Các nghiên cứu quốc tế về mối liên hệ giữa GDP đầu người và đo lường chất lượng cuộc sống như là tuổi thọ
và tỷ lệ biết đọc cho thấy rằng GDP đầu người càng cao thì có mối liên quan với:
a. Tương đồng nhau về mặt tuổi thọ và tỷ lệ dân số biết đọc ít hơn Giải thích: GDP bình quân đầu người của 1
quốc gia có mối tương quan chặt chẽ với mức
b. Tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ dân số biết đọc cao hơn
sống người dân của quốc gia đó. GDP đầu
c. Tương đồng nhau về mặt tuổi thọ và tỷ lệ dân số biết đọc cao hơn người càng cao thì tuổi thọ dài hơn hơn và tỷ lệ
d. Tuổi thọ dài hơn và tỷ lệ dân số biết đọc ít hơn dân số biết đọc cao hơn.

/-----------T.233-234-------------/

8. Khẳng định nào sau đây về GDP là đúng?


a. GDP thường được xem là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế của xã hội
b. Tiền liên tục chảy từ hộ gia đình đến các công ty sau đó quay trở lại hộ gia đình và GDP đo lường dòng tiền này
c. Các câu trên đều đúng
d. GDP đồng thời đo lường tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hóa và
dịch vụ của nền kinh tế

#DTH
Giải thích:

T. 216 đề cập rằn GDP là số liệu thống kê kinh tế được theo dõi chặt chẽ nhất bởi vì nó được cho là thước đo tốt nhất
về phúc lợi kinh tế của 1 xã hội

T. 217 đề cập rằng dòng tiền liên tục luân chuyển từ các hộ gia đình đến các doanh nghiệp và sau đó quay trở lại các hộ
gia đình. GDP đo lường dòng tiền này.

T. 216 đề cập rằng GDP đo lường đồng thời 2 chỉ tiêu: tổng thu nhập của tất cả mọi người trong nền kinh tế và tổng chi
tiêu cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế.
9. Mục tiêu của kinh tế học vĩ mô là nhằm
a. Đưa ra các chính sách khắc phục những thất bại thị trường
b. Không có câu nào trên đây đúng
c. Giải thích những thay đổi kinh tế ảnh hưởng như thế nào đến giá của các hàng hóa cụ thể
d. Giải thích những thay đổi tác động đến các doanh nghiệp và hộ gia đình dưới góc độ tổng thể

Giải thích: Kinh tế vĩ mô là việc nghiên cứu nền kinh tế tổng thể. Mục tiêu của kinh tế vĩ mô là nhằm giải thích
những thay đổi kinh tế có ảnh hưởng đồng thời đến nhiều hộ gia đình, nhiều doanh nghiệp và các thị trường.

/----------T.215-T. 216--------------/

10.Yếu tố nào sau đây có thể không nằm trong giá trị của GDP?
a. Việc dọn dẹp nhà cửa của bà nội trợ
b. Giá trị tiền thuê nhà
c. Giá trị sản xuất được tạo bởi người nước ngoài ở trong nước
d. Dịch vụ tư vấn của luật sư

Giải thích:

T. 231 đề cập rằng GDP bỏ sót giá trị của các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tại nhà.

T.219 đề cập đến việc giá trị thuê nhà được bao gồm trong GDP

T. 220 đề cập đến việc giá trị sản xuất được tạo bởi người nước ngoài ở trong nước được bao gồm trong GDP.

T. 222 đề cập đến giá trị được tạo ra bởi các dịch vụ được tính vào GDP.

11.Trong sơ đồ luân chuyển hàng hóa và dịch vụ


a. Hàng hóa và dịch vụ được di chuyển từ hộ gia đình sang doanh nghiệp
b. Chi tiêu hàng hóa và dịch vụ được di chuyển từ doanh nghiệp sang hộ gia đình
c. Các yếu tố sản xuất di chuyển từ doanh nghiệp sang hộ gia đình
d. Thu nhập từ các yếu tố sản xuất được chuyển từ doanh nghiệp sang hộ gia đình

Giải thích: Trong sơ đồ luân chuyển hàng hóa và dịch vụ, khi các hộ gia đình mua hàng hóa và dịch vụ từ các
doanh nghiệp, những khoản chi tiêu này luôn chuyển qua thị trường hàng hóa và dịch vụ. Khi các doanh nghiệp
đến lượt dùng số tiền họ thu được từ việc bán hàng để trả lương cho người lao động, tiền thuê của chủ đất và lợi
nhuận cho chủ doanh nghiệp, thì thu nhập này luân chuyển qua thị trường qua các yếu tố sản xuất.

/-----------------T.217--------------/

#DTH
12. Điều nào sau đây là một ví dụ về khấu hao Giải thích: Khấu hao là sự hao mòn trữ lượng các
a. Giá chứng khoán sụt giảm
nhà xưởng và thiết bị của nền kinh tế, như là xe tải
bị gỉ sét và máy tính bị lỗi thời.
b. Máy tính trở nên lỗi thời
c. Việc nghỉ hưu của một số nhân viên /---------------T. 222--------------/

d. Tất cả những điều trên


13. Sơn đến ăn uống tại nhà hàng của người Việt mở ở Pháp. Như vậy thì
a. GDP của Việt Nam sẽ tăng còn GNP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
b. GDP của Việt Nam không bị ảnh hưởng nhưng GNP của Việt Nam sẽ tăng
c. GNP của VIệt Nam không bị ảnh hưởng còn GDP của Pháp thì tăng
d. GNP của Việt Nam tăng còn GDP của Pháp không bị ảnh hưởng.

Giải thích: Nhớ lại:

GDP: là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong
một khoảng thời gian nhất định.

GNP: là tổng thu nhập kiếm được bởi cư dân thường trú của 1 quốc gia (gọi là công dân)

/ ------------T. 218 & T. 222-------------/

14.Thí dụ nào sau đây trong chi tiêu hộ gia đình được xếp vào hạng mục chi đầu tư chứ không phải chi tiêu
dùng?
a. Chi phí về nhà ở mới
b. Chi hàng hóa lâu bền như ô tô và tủ lạnh
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Chi trên sản phẩm vô hình như chăm sóc y tế

Giải thích:

Tiêu dùng: chi tiêu của các hộ gia đình cho các hàng hóa (lâu bền và không lâu bền) và các dịch vụ.

Còn việc mua nhà ở mới theo quy ước đó là 1 hình thức chi tiêu của hộ gia đình và được phân loại là đầu tư thay vì tiêu
dùng. /-------------T. 222 &T. 223---------------/

15.Không giống như thu nhập quốc dân, thu nhập cá nhân:
a. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội,
không bao gồm các khoản thanh toán lãi vay và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ
b. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng góp bảo hiểm xã
hội, các khoản thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ
c. Bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội,
các khoản thanh toán lãi vay và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ
d. Không bao gồm lợi nhuận không chia, thuế gián thu, thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng góp bảo hiểm xã
hội; bao gồm các khoản thanh toán lãi suất và chuyển nhượng hộ gia đình nhận từ chính phủ

#DTH
Giải thích:

Thu nhập cá nhân là thu nhập mà các hộ gia đình và các hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ nhận được. Không
giống như thu nhập quốc dân, nó không bao gồm các khoản thu nhập giữ lại, khoản thu nhập mà các công ty kiếm
được nhưng đã không trả cho các chủ sở hữu. Nó cũng trừ đi các khoản thuế kinh doanh gián tiếp (như là thuế bán
hàng), các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản đóng bảo hiểm xã hội (hầu hết là các khoản thuế an sinh
xã hội). Ngoài ra, thu nhập cá nhân bao gồm thu nhập từ tiền lãi mà các hộ gia đình nhận được từ việc nắm giữ khoản
nợ của chính phủ và thu nhập mà các hộ gia đình nhận được từ những chương trình chuyển nhượng của chính phủ
như là phúc lợi và an sinh xã hội.

/------------T. 222-----------/

16.Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu là
a. Y=C+I+G+NX
Giải thích: Y=C+I+G+NX
b. GDP=Y
c. Y=DI+T+NX
/----------------T. 221------------------/

d. GDP=GNP-NX
17.GDP thực
a. Là giá trị tính theo đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định
b. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn
c. Tất cả các câu trên đều đúng
d. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập

Giải thích: GDP thực sử dụng giá cố định của năm cơ sở để tính giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế. GDP thực đo lường sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế, cho nên nó phản ánh năng lực của nền
kinh tế trong việc đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân (T.227). GDP thực chủ yếu được sử dụng để đo
lường sự thay đổi trong ngắn hạn. (T.229).

18.Khi giá tương đối của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
a. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế ít hơn
b. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn
c. Hàng hóa đó ít hơn và hàng hóa thay thế nhiều hơn
d. Hàng hóa đó nhiều hơn và hàng hóa thay thế ít hơn

Giải thích: Người tiêu dùng phản ứng với những thay đổi của giá cả khác nhau bằng cách mua ít đi những hàng hóa
có giá tăng 1 lượng tương đối lớn và mua nhiều hàng hóa có giá tăng ít hoặc thậm chí đã giảm .

/-------------------------T.243--------------------/

19.Sự thay đổi về chất lượng hàng hóa


a. Có thể làm tăng hoặc giảm giá trị của đồng tiền
b. Là một vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng mà đôi khi được gọi là thiên vị (sai lệch) thay thế
c. Không thể hiện được vấn đề nảy sinh trong việc xây dựng các chỉ số giá tiêu dùng
d. Không được cục thống kê tính đến vì lý do về mặt chính sách
#DTH
Giải thích: Có 3 vấn đề nảy sinh với chỉ số giá tiêu dùng được thừa nhận rộng rãi nhưng lại khó giải quyết là

+ Thiên vị thay thế

+ Sự giới thiệu hàng hóa mới

+ Sự thay đổi về mặt chất lượng: Nếu chất lượng của 1 hàng hóa giảm từ năm này sang năm kế tiếp trong khi giá của
nó vẫn giữ nguyên , thì giá trị đô la giảm xuống và ngược lại.

/--------------------T. 243 &T. 244----------------------/

20.Phát biểu nào sau đây đúng:


a. Phần trăm thay đổi của chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là thước đo tỷ lệ lạm phát nhưng phần trăm thay đổi của chỉ số giảm
phát GDP không phải là thước đo tỷ lệ lạm phát
b. So với chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giảm phát GDP là thước đo lạm phát phổ biến hơn
c. CPI có thể được dùng để so sánh chỉ số về giá ở các thời điểm khác nhau
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua tốt hơn chỉ số CPI

Giải thích: Chỉ số giảm phát GDP là 1 thước đo mà các nhà kinh tế sử dụng để theo dõi mức giá trung bình của nền
kinh tế cũng như theo dõi tỷ lệ lạm phát (T. 228). CPI là 1 thước đo chi phí tổng quát của các hàng hóa và dịch vụ
được mua bởi một người tiêu dùng điển hành. (T. 240). Nhưng chỉ số giá tiêu dùng phản ánh tốt hơn những hàng hóa
và dịch vụ mà người tiêu dùng mua nền nó là thước đo phổ biến hơn về lạm phát (T. 240).

21. Một trong những hạn chế được thừa nhận rộng rãi trong việc sử dụng chỉ số giá tiêu dùng CPI như là một
thước đo về chi phí sinh hoạt là chỉ số CPI
a. Chỉ tính đến chi tiêu của người tiêu dùng về thực phẩm, quần áo và năng lượng
b. Không tính đến một thực tế là người tiêu dùng chi tiêu nhiều cho một số mặt hàng trong khi một số khác thì rất ít
c. Không tính sự ra đời của hàng hóa mới
d. Không tính chi tiêu của người tiêu dùng về nhà ở

Giải thích: Có 3 vấn đề nảy sinh với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được thừa nhận rộng rãi nhưng khó giải quyết đó là:
thiên vị thay thế, sự giới thiệu hàng hóa mới, sự thay đổi về mặt chất lượng mà không đo lường được.

/------------T.243 &T. 244---------------/

22. Một sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là
a. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được mua bởi nhà sản xuất, chỉ số giá tiêu
dùng phản ánh giá cả hàng hóa , dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng
b. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng nhà sản xuất và người tiêu dùng
mua, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng người tiêu dùng mua
c. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước, chỉ số
giá tiêu dùng phản ánh giá cả hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng mua
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công dân của
một quốc gia, chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá cả hàng hóa, dịch vụ cuối cùng người tiêu dùng mua

#DTH
Giải thích: Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá cả tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước, trong khi
chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua.

/-----------T. 245-----------------/

23.Đồng nhất thức chỉ ra tổng thu nhập bằng tổng chi tiêu là
a. GDP=Y
b. Y=C+I+G+NX Giải thích: Y=C+I+G+NX

c. GDP=GNP-NX /----------------T. 221------------------/


d. Y=DI+T+NX

24. Nếu chất lượng của một hàng bị suy giảm trong giá của nó vẫn giữ nguyên, thì giá trị của đồng tiền (đô la)
a. Giảm và chi phí sinh hoạt giảm
Giải thích: Nếu chất lượng của 1 hàng hóa giảm xuống từ năm này sang năm
b. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng kế tiếp trong khi giá của nó vẫn giữ nguyên, thì giá trị của 1 đô la giảm xuống.
c. Giảm và chi phí sinh hoạt tăng
/-------------------T. 244----------------/
d. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm
25.Sự gia tăng giá bán bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh
a. Trong chỉ số giá tiêu dùng nhưng không phải trong chỉ số giảm phát GDP
b. Không phải trong chỉ số giảm phát GDP cũng không phải trong chỉ số giá tiêu dùng
c. Trong cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
d. Trong chỉ số giảm phát GDP nhưng không phải trong chỉ số giá tiêu dùng

Giải thích: Chỉ số giá giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua. Nên việc gia tăng
giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong của 2 chỉ số.

/---------------T. 245-----------------/

26.Trọng số của các loại hàng hóa và dịch vụ trong rổ hàng tính CPI được xác định như thế nào?
a. Từng loại hàng hóa và dịch vụ được tính trọng số dựa vào giá bán của chúng
b. Tất cả hàng hóa và dịch vụ được tính trọng số ngang nhau
c. Một cuộc điều tra được tiến hành để xác định xem từng loại hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua
d. Tỷ trọng bằng với tỷ lệ chi tiêu cho từng hàng hóa hoặc dịch vụ chi cho tổng chi tiêu trong tài khoản GDP

Giải thích: BLS xác định các trọng số của các loại hàng hóa và dịch vụ trong rổ hàng tính CPI bằng cách khảo sát
người tiêu dùng để tìm ra giỏi hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng điển hình.

/---------------T. 240-------------------/

27.Lương của Ruth vào năm 1931 là 80.000$. Chỉ số giá CPI vào năm 1931 là 15,2 và chỉ số giá CPI vào năm 2001
là 177. Lương của Ruth ở năm 1931 là tương đương với bao nhiêu ở năm 2001:
a. $93.000.
#DTH
Giải thích: Công thức chuyển đổi số đô la trong năm T thành số đô la của ngày hôm nay là:
b. $930.000.
Số đô là ngày hôm nay*Mức giá trong năm T=Số đô la trong năm T*Mức giá ngày hôm nay
c. $1.930.000.
d. $9.300.000.  X*15,2=80.000*177  X=931.579 => Đáp án B /-----T. 247------/

28.Câu nào là phát biểu chính xác về mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát thực?
a. Lạm phát thực là bằng lạm phát danh nghĩa nhân với tỷ lệ lạm phát Giải thích:
b. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh nghĩa trừ với tỷ lệ lạm phát
Lãi suất thực =Lãi suất danh nghĩa - Lạm phát
c. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh nghĩa chi cho tỷ lệ lạm phát
d. Tỷ lệ lãi suất thực bằng tỷ lệ lãi suất danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát
/--------------T. 250-------------/

29.Jake cho Elwood mượn 5000$ trong vòng 1 năm với lãi suất danh nghĩa là 10%. Sau khi Elwood hoàn trả nợ
đầy đủ thì Jake than phiền rằng với số tiền mà Elwood trả cho anh ta thì anh ta mua được số hàng hóa ít hơn 4%
so với trước khi cho Elwood mượn 5000$. Từ đó ta có thể kết rằng tỷ lệ lạm phát của năm đó
a. 14 phần trăm
Giải thích: Ta có công thức:
b. 8 phần trăm
Sức mua của đồng tiền =(số tiền nhận được -số tiền ban đầu*tỷ lệ lạm phát)/số tiền ban đầu
c. 6 phần trăm
d. 2,5 phần trăm 0,96 = (5.500-5.000*X)/5.000 -> X=0,14=14% /---------T.249--------------/

30.Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, hộ gia đình sẽ


a. thấy rằng mức sống không bị ảnh hưởng.
b. có thể chi tiêu tiền ít hơn để duy trì cùng tiêu chuẩn sống như cũ
c. phải chi tiêu nhiều hơn đô la để duy trì cùng một tiêu chuẩn sống như cũ
d. có thể bù đắp những tác động của giá cả gia tăng bằng cách tiết kiệm hơn.

Giải thích: Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, giá của các mặt hàng tăng lên, người tiêu dùng phải chi nhiều đô la hơn để
duy trì cùng 1 mức sống như cũ.

/---------------T. 243---------------/

31.Sự gia tăng giá của các sản phẩm sữa sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong
a. không phải chỉ số giảm phát GDP cũng không phải là chỉ số giá tiêu dùng.
b. chỉ số giá tiêu dùng, nhưng không phải trong số giảm phát GDP.
c. chỉ số giảm phát GDP nhưng không phải trong chỉ số giá tiêu dùng.
d. cả hai chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.

Giải thích: Chỉ số giá giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua. Nên việc gia tăng
giá các sản phẩm sữa sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong của 2 chỉ số.

/---------------T. 245-----------------/

32.Giỏ hàng hoá được dùng để tính toán chỉ số giá tiêu dùng thay đổi:

#DTH
a. hàng năm trong khi rổ hàng hóa để tính chỉ số giảm phát GDP thỉnh thoảng thay đổi.
b. thỉnh thoảng trong khi rổ hàng hóa để tính chỉ số giảm phát GDP thay đổi hàng năm.
c. hàng năm, cũng như các rổ hàng hóa để tính chỉ số giảm phát GDP.
d. thỉnh thoảng, cũng như các rổ hàng hóa để tính chỉ số giảm phát GDP.

Giải thích: Chỉ thỉnh thoảng thì Cục Thống Kê Lao Động mới thay đổi giỏi hàng hóa. Còn nhóm hàng hóa và dịch
vụ được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP tự động thay đổi theo thời gian.

/-------------T.245&T.246----------/

33.Nếu chất lượng của một hàng hóa bị suy giảm trong khi giá của nó vẫn giữ nguyên thì giá trị của đồng tiền
a. Giảm và chi phí sinh hoạt giảm
Giải thích: Nếu chất lượng của 1 hàng hóa giảm xuống từ năm này sang năm
b. Tăng và chi phí sinh hoạt tăng
kế tiếp trong khi giá của nó vẫn giữ nguyên, thì giá trị của 1 đô la giảm xuống.
c. Tăng và chi phí sinh hoạt giảm
/-------------------T. 244----------------/
d. Giảm và chi phí sinh hoạt tăng
34. GDP thực
a. Tất cả các câu trên đều đúng
b. Đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập
c. Được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là ngắn hạn
d. Là giá trị bằng đồng đô la hiện hành của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một quốc gia trong một
khoản thời gian nhất định

Giải thích: GDP thực sử dụng giá cố định của năm cơ sở để tính giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền
kinh tế. GDP thực đo lường sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế, cho nên nó phản ánh năng lực của nền
kinh tế trong việc đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người dân (T.227). Nó được sử dụng để đo lường những
thay đổi trong ngắn hạn.(T.229)

35. Sự gia tăng giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh
a. Trong chỉ số giảm phát GDP nhưng không phải trong chỉ số giá tiêu dùng
b. Trong cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng
c. Trong chỉ số giá tiêu dùng nhưng không phải trong chỉ số giảm phát GDP
d. Không phải trong chỉ số giảm phát GDP cũng không phải trong chỉ số giá tiêu dùng

Giải thích: Chỉ số giá giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua. Nên việc gia tăng
giá bánh mì sản xuất trong nước sẽ được phản ánh trong của 2 chỉ số.

/---------------T. 245-----------------/

36.Sự thay đổi nào sau đây của chỉ số giá là gây nên lạm phát cao nhất: 80 lên 100, 100 lên 120 hay 150 lên 170?
a. 100 lên 120
b. Tất cả những thay đổi trên đều gây ra tỷ lê lạm phát như nhau
#DTH
c. 80 lên 100.
d. 150 lên 170

ủ ă ủ ă
Giải thích: A/d công thức: Tỷ lệ lạm phát năm 2 = 100
ủ ă

Tỷ lệ lạm phát (80 →100)= x100= 25%

Tỷ lệ lạm phát (100→120) = x100=20%

Tỷ lệ lạm phát (150 →170) = x100=13,3%

/--------242-------------/

37.Khi chất lượng của một hàng hóa giảm trong khi giá của nó không đổi thì sức mua của đồng tiền
a. Giảm, do đó CPI không phản ánh hết sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về mặt chất lượng không
được tính đến
b. Giảm, do đó, chỉ số CPI đã phản ánh quá mức sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về mặt chất lượng
không được tính đến
c. Tăng lên, do đó chỉ số CPI không phản ánh hết sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về mặt chất lượng
không được tính đến
d. Tăng lên, do đó, chỉ số CPI đã phản ánh quá mức sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về mặt chất
lượng không được tính đến

Giải thích: Nếu chất lượng của 1 hàng hóa giảm xuống từ năm này sang năm kế tiếp trong khi giá của nó vẫn giữ
nguyên thì giá trị của 1 đô la giảm xuống. Đó là 1 trong những vấn đề nảy sinh với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được
thừa nhận rộng rãi nhưng khó giải quyết. Mặc dù BLS cố gắng hết sức để tính đến sự thay đổi chất lượng nhưng đó
vẫn là một vấn đề bởi vì rất khó để đo lường chất lượng.

/-------------------T. 244----------------/

38. Chỉ số giá đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi các doanh nghiệp được gọi là
a. Chỉ số giá công nghiệp
b. Hệ số giảm phát GDP
c. Chỉ số giá sản xuất
d. Chỉ số giá chính (chỉ số giá cơ bản)

Giải thích: Chỉ số giá sản xuất (PPI) dùng để đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi các
doanh nghiệp chứ không phải người tiêu dùng.

/---------------------T.243--------------------/

39.Chỉ số giảm phát GDP (GDP deflator) cho các năm tiếp theo năm cơ sở đo lường sự thay đổi trong
a. GDP thực so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong GDP danh nghĩa
#DTH
b. GDP danh nghĩa so năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong giá cả
c. GDP thực so năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong giá cả
d. GDP danh nghĩa so với năm cơ sở mà thay đổi này không thể là nguyên nhân của sự thay đổi trong GDP thực

Giải thích: Chỉ số giảm phát GDP của những năm tiếp theo đo lường sự thay đổi của GDP danh nghĩa so với năm cơ
sở mà không thể quy về sự thay đổi của GDP thực.

/--------------T.228-----------------/

40.Tỷ lệ lạm phát được tính


a. Bằng cách cộng dồn sự tăng giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ
b. Bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước
c. Bằng cách tính trung bình đơn giản của sự tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ
d. Bằng cách xác định tỷ lệ gia tăng của chỉ số giá so với kỳ trước

Giải thích: Tỷ lệ lạm phát: Phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước

/-------------------T. 242------------------/

41.Giả sử giá của các sản phẩm sữa đã tăng tương đối ít so với giá nói chung trong vài năm qua. Trong tình
huống này , vấn đề nào sau đây nảy sinh trong việc xây dựng chỉ số CPI là thích hợp nhất?
a. Sự giới thiệu hàng hóa mới Giải thích: Vấn đề thiên vị thay thế vì khi giá sữa tăng tương đối ít
b. Sự thiên vị thay thế hoặc thậm chí đã giảm thì người tiêu dùng sẽ mua nhiều hơn và mua
hàng hóa thay thế ít hơn.
c. Sự thay đổi chất lượng không đo lường được
d. Sự thiên vị thu nhập /--------------T. 243----------------/

42.Tỷ lệ lạm phát được định nghĩa là Giải thích: Tỷ lệ lạm phát: Phần trăm thay đổi của chỉ số
a. Phân trăm thay đổi về mức giá so với kỳ trước đo giá so với kỳ trước
b. Mức giá kỳ này trừ đi mức giá kỳ trước đó /-------------------T. 242------------------/
c. Mức giá trong một nền kinh tế
d. Sự thay đổi về mức giá từ kỳ này đến kỳ tiếp theo
43.Thanh toán chuyển nhượng được thực hiện bởi
a. Chính phủ nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ được sản xuất hiện tại
b. Các doanh nghiệp nhưng không phải để đổi lấy trang thiết bị
c. Người nước ngoài nhưng không phải để đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ nội địa
d. Người tiêu dùng nhưng không phải để đổi lấy sản phẩm hữu hình

Giải thích: Thanh toán chuyển nhượng (chi chuyển nhượng) là những khoản chi của chính phủ nhưng chúng được
chi không phải để lấy hàng hóa hay dịch vụ được sản xuất hiện thời.

/--------------T. 224-----------------/

44.Giá trị sản lượng nội địa của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bao gồm
a. Chỉ có các hộ gia đình và chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
#DTH
b. Chỉ có các hộ gia đình và doanh nghiệp chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
c. Các khoản chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ do bất cứ ai mua chúng
d. Chỉ có các hộ gia đình chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ

Giải thích: nhớ lại rằng: Tổng sản phẩm quốc nội là giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất trong 1 quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất định.

/---------T. 218------------/

45. Điều nào sau đây đúng?


a. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực
b. GDP danh nghĩa luôn nhỏ hơn GDP thực
c. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong năm cơ sở
d. GDP danh nghĩa bằng GDP thực trong tất cả các năm trừ năm cơ sở

Giải thích: GDP danh nghĩa và GDP thực phải giống nhau ở các năm các năm cơ sở.

/---------------T. 228--------------/

46. Nếu tổng chi tiêu tăng lên từ năm này sang năm tiếp theo thì
a. Nền kinh tế đang sản xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn
b. Hàng hóa dịch vụ đang được bán với giá cao hơn
c. Hoặc nền kinh tế đang sản xuất một sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn hoặc hàng hóa và dịch vụ phải được bán
với giá cao hơn hoặc cả hai
d. Việc làm hoặc năng suất phải tăng lên

Giải thích: Nếu tổng chi tiêu từ năm này sang năm tiếp theo, thì ít nhất 1 trong 2 điều này phải đúng:

(1) nền kinh tế đang sản xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn.

(2) hàng hóa và dịch vụ đang được bán với giá cao hơn.

/------------T.225-------------/

47.Một hàng hóa được sản xuất bởi một công ty trong năm 2010, được đưa vào hàng tồn kho của công ty trong
năm 2010 và được bán cho hộ gia đình 2011. Vậy thì:
a. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ ra khỏi hạng mục chi tiêu
tiêu dùng của GDP năm 2011 và được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2011
b. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, tính vào hạng mục chi tiêu tiêu
dùng của GDP năm 2011 và không được bao gồm trong hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2011
c. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, được tính vào hạng mục chi
tiêu tiêu dùng của GDP năm 2011 và bị trừ ra khỏi hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2011
d. Giá trị của hàng hóa này phải được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2010, bị trừ ra khỏi hạng mục chi tiêu
tiêu dùng của GDP năm 2011 và không được cộng vào hạng mục chi đầu tư của GDP năm 2011

#DTH
Giải thích: Khi một hàng hóa được sản xuất ra và thêm nó vào hàng tồn kho thay vì bán, kế toán thu nhập quốc gia
sẽ xem hàng hóa đó là một phần trong chi đầu tư. Nếu hàng hóa đó được bán ra thì đầu tư giảm đi và chi tiêu dùng
tăng lên.

/---------T.223----------------/

48. Nền kinh tế thị trường dựa vào điều kiện nào dưới đây để phân bổ các nguồn lực khan hiếm?
a. Lãi suất thực Giải thích: Nền kinh tế thị trường dựa trên giá tương đối để phân bổ nguồn lực khan hiếm
b. Giá cả tương đối
/--------------T. 404-------------/
c. Chính phủ
d. Người tiêu dùng
49.Giả sử rằng trong suốt mười năm qua năng suất ở Oceania tăng nhanh hơn năng suất ở Freedonia và dân số
của hai quốc gia không thay đổi. điều nào sau đây đúng:
Giải thích: GDP thực bình quân đầu người tăng
a. Mức sống ở Oceania cao hơn ở Freedonia
càng nhanh thì thu nhập bình quân và năng suất sẽ
b. Tất cả những điều trên là chính xác tăng lên càng nhanh
c. GDP thực đầu người ở Oceania tăng nhanh hơn ở Freedonia
/------T.261-------------/
d. GDP thực đầu người ở Oceania cao hơn ở Freedonia

50.Lập luận nào sau đây là chính xác?


a. Năng suất có thể được đo lường bởi tốc độ tăng GDP thực bình quân đầu người
b. Mức GDP thực bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng kinh tế và tốc độ tăng trưởng GDP thực là
thước đo tốt cho sự tiến bộ kinh tế
c. Mặc dù mức GDP thực bình quân đầu người thay đổi đáng kể giữa nước này so với nước khác, tốc độ tăng của GDP
thực bình quân đầu người thì tương tự nhau giữa các quốc gia
d. Năng suất không có liên quan chặt chẽ tới các chính sách của chính phủ

Giải thích: Mức GDP thực là 1 chỉ báo tốt để đo lường sự thịnh vượng kinh tế và sự tăng trưởng của GDP thực là chỉ
báo tốt cho sự tăng trưởng kinh tế.

/----------T.260-------------/

51.Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu lượng các nhập lượng đầu vào được sử dụng gấp đôi thì sản lượng
cũng gấp đôi. Điều này có nghĩa là:
a. Không có mô tả nào về hàm sản xuất có liên quan có thể được viết ra thành công thức toán học
b. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính giới hạn đối với tăng trưởng
c. Quy trình sản xuất này không thể được nâng cấp bởi tiến bộ công nghệ
d. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô

Giải thích: Nhiều hàm sản xuất có đặc tính gọi là sinh lợi không đổi theo quy mô. Nếu 1 hàm sản xuất có tính sinh
lợi không đổi theo quy mô, khi đó tăng tất cả đầu vào dẫn đến lượng đầu ra cũng tăng gấp đôi.

/-----------------T. 268----------------/

#DTH
52.Giả sử một quốc gia ban hành những quy định hạn chế mới về số giờ mà người ta có thể làm việc. Nếu
những quy định hạn chế này làm giảm tổng số giờ làm việc của nền kinh tế nhưng tất cả các yếu tố khác xác
định sản lượng vẫn giữ không đổi thì
Giải thích: Nếu hạn chế số giờ làm việc, mọi người sẽ có nhiều thời gian
a. Cả năng suất và sản lượng cùng tăng
nghỉ ngơi hơn, thoải mái hơn, tinh thần tốt hơn và sẽ nâng cao năng suất
b. Năng suất tăng và sản lượng giảm lao động, dẫn đến sản lượng tăng.
c. Cả năng suất và sản lượng đều giảm
d. Năng suất giảm và sản lượng tăng
53.Giả sử GDP thực ở nước A tăng nhanh hơn ở nước B năm vừa rồi
a. Cả hai câu trên đều đúng
b. Năng suất của nước A phải tăng trưởng nhanh hơn năng suất của nước B
c. Nước A phải có mức sống cao hơn nước B
d. Không có câu nào đúng

Giải thích: Năng suất tăng càng nhanh, GDP thực sẽ tăng cành nhanh. /------------T. 261--------------/

54.Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu lượng các nhập lượng đầu vào được sử dụng gấp đôi thì sản lượng
đầu ra cũng tăng tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là:
a. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính giới hạn đối với tăng trưởng
b. Hàm sản xuất liên quan có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô
c. Quy trình sản xuất này không thể được nâng cấp bởi công nghệ
d. Không có mô tả nào về hàm sản xuất có liên quan có thể được viết ra thành công thức toán học

Giải thích: Nhiều hàm sản xuất có đặc tính gọi là sinh lợi không đổi theo quy mô. Nếu 1 hàm sản xuất có tính sinh
lợi không đổi theo quy mô, khi đó tăng tất cả đầu vào dẫn đến lượng đầu ra cũng tăng gấp đôi.

/-----------------T. 268----------------/

55.Việc tích lũy vốn


Giải thích: Bởi vì nguồn lực là khan hiếm, đem nhiều nguồn
a. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại lực tạo ra vốn yêu cầu phải giảm bớt nguồn lực để sản xuất
b. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng hiện tại.Đối với xã hội, để
đầu tư nhiều vốn hơn, xã hội đó phải tiêu dùng ít đi và tiết
c. Giảm tỷ lệ tiết kiệm
kiệm nhiều hơn từ khoản thu nhập hiện tại.
d. Không liên quan đến sự đánh đổi
/-------------T.270--------------/

56.Tất cả các yếu tố khác giữ nguyên, nếu tồn tại hiệu suất sinh lợi giảm dần thì chuyện gì sẽ xảy ra với năng
suất nếu cả vốn và lao động cùng tăng lên?
a. Năng suất sẽ đương nhiên là giảm Giải thích: Khi trữ lượng vốn tăng lên, sản lượng tăng thêm sẽ giảm
dần, và sự gia tăng năng suất chỉ thêm một ít.
b. Năng suất sẽ đương nhiên là không đổi
c. Năng suất sẽ đương nhiên là tăng /------------T. 271-------------/
d. Không có điều nào bên trên nhất thiết là đúng
57.Một sự gia tăng vốn sẽ làm tăng GDP thực bình quân đầu người

#DTH
a. Nhiều hơn ở một nước nghèo so với một nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu người sẽ như nhau bất kể
nguồn tăng thêm vốn là từ nội địa hay từ đầu tư nước ngoài
b. Ít hơn ở một nước nghèo so với một nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu người sẽ như nhau nếu nguồn
vốn tăng thêm bất kể là từ nội địa hay từ đầu tư nước ngoài
c. Nhiều hơn ở một nước nghèo so với một nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu người sẽ lớn hơn nếu
nguồn tăng thêm vốn là từ nội địa hơn là từ đầu tư nước ngoài
d. Ít hơn ở một nước nghèo so với một nước giàu. Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu người sẽ lớn hơn nếu nguồn
vốn tăng thêm là từ nội địa hơn là từ đầu tư nước ngoài

Giải thích:

(1) Theo hiệu ứng đuổi kịp, ở các quốc gia nghèo thì chỉ cần một sự gia tăng vốn nhỏ sẽ làm tăng đáng kể năng suất
của công nhân. Còn các công nhân ở các quốc gia giàu được trang bị lượng vốn đầy đủ để làm việc nhưng với lượng
vốn đủ lớn thì việc đầu tư thêm vốn sẽ có tác động nhỏ lên năng suất. Giữ các yếu tố khác không đổi, cùng với tỷ lệ
% của GDP dành cho đầu tư, thì các quốc gia nghèo có xu hướng tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn các quốc gia
giàu. /----T.271 & T.272--------/

(2) Sự gia tăng GDP thực bình quân đầu người sẽ lơn hơn nếu nguồn tăng thêm vốn là từ nội địa hơn là từ đầu tư
nước ngoài. /---------------T.273-------------/

58.Những mô tả nào sau đây lần lượt là vốn nhân lực và vốn vật chất?
Select one:
a. Đối với một lò gạch: những viên gạch và công cụ làm gạch
b. Đối với một văn phòng dược: tòa nhà và kiến thức của các dược sĩ về thuốc men
c. Đối với một nhà hàng: kiến thức làm thức ăn của bếp trưởng và các thiết bị trong nhà bếp
d. Đối với một trạm xăng: những cần bơm xăng và đồng hồ tính tiền

Giải thích: Vốn nhân lực là kiến thức và các kỹ năng mà người công nhân có được thông qua giáo dục, đào tạo và
kinh nghiệm. Vốn vật chất là trữ lượng máy móc, thiết bị và cấu trúc cơ sở hạ tầng được sử dụng để sản xuất hàng
hóa và dịch vụ.

a- Vốn vật chất (2) b-vốn vật chất - vốn nhân lực c-vốn nhân lực -vốn vật chất d. vốn vật chất (2)

/---------------T. 266-----------------/

59.Thuật ngữ nào sau đây có thể được đo bởi mức GDP thực bình quân đầu người?
a. Năng suất và mức sống Giải thích: Mức sống của quốc gia phụ thuộc vào khả năng sản
b. Năng suất nhưng không phải mức sống xuất hàng hóa và dịch vụ của quốc gia đó. GDP thực bqđn càng
cao thì mức sống quốc gia đó càng cao. Năng suất được đo bởi
c. Mức sống nhưng không phải năng suất
vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, kiến thức
d. Không phải năng suất cũng không phải mức sống công nghệ. /----------T.265&T. 266& T.267------------/

60.Thiết bị và nhà xưởng dùng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ được gọi là:
a. Vốn vật chất
Giải thích: Vốn vật chất là trữ lượng máy móc, thiết bị và cấu trúc cơ sở hạ tầng được sử dụng để
b. Hàm sản xuất sản xuất hàng hóa và dịch vụ. / ----------------T.266---------------/
c. Công nghệ
#DTH
d. Vốn nhân lực
61.Ứng với một năm cho trước, năng suất ở một quốc gia cụ thể trùng khớp nhất với
a. Mức GDP thực của quốc gia đó trong năm đó
b. Tốc độ tăng của GDP thực của quốc gia đó trong năm đó
c. Tốc độ tăng của GDP thực chia cho số giờ làm việc của quốc gia đó trong năm đó
d. Mức GDP thực chia cho số giờ làm việc của quốc gia trong năm đó

Giải thích: Năng suất: số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi đơn vị nhập lượng lao động.

/-------------T. 265---------------/

62.Nếu tồn tại sinh lợi giảm dần của vốn thì
a. Các ý tưởng cũ không hữu ích bằng các ý tưởng
b. Tăng trữ lượng vốn cuối cùng cũng làm giảm sản lượng
c. Tăng trữ lượng vốn sẽ làm tăng sản lượng với số lượng nhỏ hơn dần dần
d. Vốn sẽ sản xuất ra ít hàng hóa hơn khi nó trở nên cũ đi

Giải thích: Sinh lợi giảm dần: khi trữ lượng vốn tăng lên, sản lượng tăng thêm sẽ giảm dần.

/----------T.271----------------/

63.Các yếu tố khác là giữ nguyên, tăng trưởng dân số cao hơn
a. Làm giảm lượng vốn vật chất trên mỗi lao động và có một số bằng chứng cho rằng nó làm tăng tốc độ của tiến bộ công
nghệ
b. Làm tăng lượng vốn vật chất trên mỗi lao động nhưng có một số bằng chứng cho rằng nó làm giảm tốc độ của tiến bộ
công nghệ
c. Làm giảm lượng vốn vật chất trên mỗi lao động nhưng có một số bằng chứng cho rằng nó làm tăng tốc độ của tiến bộ
công nghệ
d. Làm tăng lượng vốn vật chất trên mỗi lao động và có một số bằng chứng cho rằng nó làm tăng tốc độ của tiến bộ công
nghệ

Giải thích: Tăng trưởng dân số nhanh chóng có thể làm suy giảm sự thịnh vượng kinh tế thông qua giảm khối lượng
vốn trên mỗi công nhân. Tuy nhiên, một số nhà kinh tế cho rằng tăng trưởng dân số thế giới là cỗ máy của sự tiến bộ
công nghệ và sự phồn thịnh kinh tế. /--------------T. 282--------------/

64. Một sự gia tăng trong thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm
a. Không câu nào trên đây đúng
b. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư
c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và làm giảm chi đầu tư
d. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và làm giảm chi đầu tư

Giải thích: Sự gia tăng thặng dư ngân sách →chính phủ dùng khoản thặng dư để hoàn trả 1 số khoản nợ hiện
có.→nó làm tăng lượng cung vốn vay (đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải)→giảm lãi suất và khuyến khích
đầu tư. /-----------------T. 305-----------------/

#DTH
65.Giống như một phương án bán cổ phiếu nhằm tạo vốn, thay vào đó, một doanh nghiệp lớn có thể tạo vốn
bằng cách
Giải thích: Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu là một dạng thị trường tài chính.
a. Mua trái phiếu
Phương án bán cổ phiếu tạo vốn có thể đc thay bằng việc tạo vốn băng cách bán trái
b. Đầu tư vào vốn vật chất phiếu. / ----------------T. 289--------------/
c. Sử dụng tài chính cổ phần
d. Bán trái phiếu
66.Tất cả hay một phần lợi nhuận của một doanh nghiệp có thể được trả cho cổ đông của doanh nghiệp đó dưới
hình thức
Giải thích: Cổ tức: Công ty thanh toán 1 số lợi nhuận của họ cho cổ đông, số tiền này được gọi là
a. Thanh toán lãi
cổ tức. /-----------------T. 293------------------/
b. Thu nhập giữa lại
c. Cổ tức
d. Tài khoản vốn
67.Chức năng cơ bản của một hệ thống tài chính là nhằm Giải thích: Hệ thống tài chính bao gồm những
a. Giữ lãi suất thấp định chế có thể giúp kết nối tiết kiệm của người
này với đầu tư của người khác.
b. Kết nối tiết kiệm của một người với đầu tư của người khác
c. Cung cấp tư vấn đến những người tiết kiệm và những nhà đầu tư /---------------T. 288------------

d. Kết nối chi tiêu tiêu dùng của một người với chi tiêu đầu tư của một người khác
68.Việc tích lũy vốn
Giải thích: Bởi vì nguồn lực là khan hiếm, đem nhiều nguồn
a. Không liên quan đến sự đánh đổi lực tạo ra vốn yêu cầu phải giảm bớt nguồn lực để sản xuất
b. Giảm tỷ lệ tiết kiệm hàng hóa và dịch vụ cho tiêu dùng hiện tại.Đối với xã hội, để
đầu tư nhiều vốn hơn, xã hội đó phải tiêu dùng ít đi và tiết
c. Yêu cầu xã hội hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại
kiệm nhiều hơn từ khoản thu nhập hiện tại.
d. Cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại
/-------------T.270--------------/

69. Các quỹ chỉ số


a. Thường có suất sinh lợi thấp hơn và chi phí thấp hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
b. Thường có suất sinh lợi cao hơn và chi phí thấp hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
c. Thường có suất sinh lợi cao hơn và chi phí cao hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý
d. Thường có suất sinh lợi thấp hơn và chi phí cao hơn so với các quỹ tương hỗ có quản lý

Giải thích: Một quỹ chỉ số mua tất cả các cổ phiếu, trong khi các quỹ quản lí hoạt động chỉ được mua những cổ phiếu
tốt nhất. Hầu hết các nhà quản lí danh mục hoạt động đều thất bại trong việc đánh bại thị trường bởi vì họ thực hiện
giao dịch mua bán thường xuyên hơn, chịu nhiều chi phí thương mại hơn và sinh lợi kém hơn các quỹ chỉ số.

/---------------T. 325------------------/

70.Nguồn lực tự nhiên


Giải thích: Nguồn lực tự nhiên (tài nguyên thiên nhiên):
a. Bao gồm đất đai, sông ngòi và trữ lượng quặng mỏ các yếu tố đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên như đất đai,
b. Là các nhập lượng đầu vào được cung cấp bởi tự nhiên sông ngòi, mỏ khoáng sản . CÓ 2 dạng: dạng tái tạo được
và không tái tạo được.
c. Tồn tại dưới 2 dạng: có thể tái sinh và không thể tái sinh
d. Tất cả các câu trên đều đúng /-----------------T. 267-------------/

#DTH
71.Nếu tiết kiệm quốc gia trong một nền kinh tế đóng lớn hơn zero, kết quả nào sau đây phải đúng?
a. Hoặc là tiết kiệm chính phủ hay tiết kiệm tư nhân phải lớn hơn zero
b. Y-C-G lớn hơn 0
Giải thích: Trong nền kinh tế đóng : Tiết kiệm (S) =Đầu tư (I); I=Y-C-G;
c. Tất cả các câu trên đều đúng
Tiết kiệm quốc gia (S) = tiết kiệm tư nhân (Y-T-C) + tiết kiệm chính phủ(T-G);
d. Đầu tư là số dương
/-------------T. 297----------------/

72.Một quỹ tương hỗ


a. Cho phép người dân với số lượng tiền nhỏ có thể đa dạng hóa việc nắm giữ tài sản của họ
b. Là một định chế tài chính đứng ở giữa những người tiết kiệm và những người đi vay
c. Tất cả các mô tả trên đều chính xác
d. Là một trung gian tài chính

Giải thích: T. 292- 2 trung gian quan trọng trong số những trung gian tài chính là ngân hàng và quỹ tương hỗ.

T. 293- Quỹ tương hỗ là định chế bán cổ phần ra công chúng và sử dụng số thu thập này để mua danh mục các cổ phiếu
và trái phiếu. T.294- Cho phép mọi người với số tiền ít ỏi có thể đa dạng hóa các cổ phần của họ.

73. Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay
a. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất ở mức thấp hơn mức lãi suất cân bằng
b. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất ở mức cao hơn mức lãi suất cân bằng
c. Có hiện tượng thiếu hụt và lãi suất ở mức thấp hơn mức lãi suất cân bằng
d. Có hiện tượng thặng dư và lãi suất ở mức cao hơn mức lãi suất cân bằng

Giải thích: Nếu lượng cầu vốn vay vượt lượng cung vốn vay=> Hiện tượng thiếu hụt và lãi suất thấp hơn mức cân
bằng →tăng lãi suất để trở về vị trí cân bằng.

/-----------------T. 300--------------------/

74.Nếu một doanh nghiệp muốn vay , nó có thể


a. Cầu trái phiếu bằng cách mua chúng Giải thích: Nếu 1 doanh nghiệp muốn vay thì sẽ bán trái phiếu.
b. Cầu trái phiếu bằng cách bán chúng
/------------------T. 290------------------/
c. Cung trái phiếu bằng cách bán chúng
d. Cung trái phiếu bằng cách mua chúng

75.Một sự gia tăng thặng dư ngân sách của một quốc gia sẽ làm
Giải thích: Sự gia tăng thặng dư ngân sách
a. Đường cầu vốn vay dịch chuyển sang phải và làm giảm chi đầu tư →chính phủ dùng khoản thặng dư để hoàn trả
b. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang phải và làm tăng chi đầu tư 1 số khoản nợ hiện có.→nó làm tăng lượng
c. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái và làm giảm chi đầu tư
cung vốn vay (đường cung vốn vay dịch
chuyển sang phải)→giảm lãi suất và khuyến
d. Không câu nào trên đây đúng khích đầu tư. /-------T. 305------/

#DTH
76.Độ dốc của đường cầu vốn vay thể hiện Giải thích: Đầu tư chính là nguồn cầu vốn vay. Độ dốc
a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và tiết kiệm của đường cầu vốn vay thể hiện mối quan hệ nghịch biến
giữa lãi suất thực và đầu tư. Lãi suất tăng làm lượng cầu
b. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất thực và đầu tư
vốn vay giảm.
c. Mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và tiết kiệm
/--------------T. 299---------------/
d. Mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất thực và đầu tư

77.Lợi thế thứ hai của các quỹ tương hỗ được cho là
a. Các quỹ tương hỗ cung cấp cho những người dân thường tiếp cận các kỹ năng của những nhà quản lý tiền tệ chuyên
nghiệp
b. Các quỹ tương hỗ giúp những người dân thường có thể tiếp cận với các khoản vay để đầu tư
c. Các quỹ tương hỗ thường hoạt động tốt hơn các chỉ số thị trường chứng khoán
d. Một nhà đầu tư có thể tránh các khoản phí và lệ phí đầu tư

Giải thích: Ưu điểm chính của quỹ tương hỗ là cho phép mọi người với số tiền ít ỏi có thể đa dạng hóa cổ phần của
họ. Ưu điểm thứ 2 là phần vốn tương hỗ giúp những người bình thường tiếp cận các kỹ năng quản lý quỹ chuyên
nghiệp. /------------------T. 294-----------------/

78.Trái phiếu là một


a. Trung gian tài chính Giải thích: Trái phiếu là giấy chứng nhận nợ (T. 290)
b. Chứng chỉ nợ
c. Chứng chỉ sở hữu một phần của doanh nghiệp
d. Không có mô tả nào bên trên là chính xác
79.Mô tả nào sau đây là chính xác?
a. Những người cho vay bán trái phiếu và những người đi vay mua chúng
b. Những trái phiếu dài hạn thường được trả lãi suất thấp hơn các trái phiếu ngắn hạn bởi vì trái phiếu dài hạn rủi ro hơn
c. Không có câu nào đúng cả
d. Thuật ngữ "junk bonds" (trái phiếu xếp hạng tín nhiệm thấp) nhằm nói đến những trái phiếu có thể được bán lại nhiều
lần

Giải thích: T. 290-Những người đi vay bán trái phiếu, những người cho vay mua chúng . Những trái phiếu dài hạn
được trả lãi suất cao hơn các trái phiếu ngắn hạn vì có rủi ro hơn. Những trái phiếu xếp hạn tín nhiệm thấp là những
trái phiếu có rủi ro cao nên khó có thể bán lại.

80.Hãy xem xét 3 quốc gia giả định. ở nước Mainland, lượng tiết kiệm là 4.000 đô la, và tiêu dùng là 8.000 đô la; ở
nước Upland, lượng tiết kiệm là 2.000 đôla và tiêu dùng là 15.000 đôla; và ở nước Lowland, lượng tiết kiệm là
6.000 đô la và tiêu dùng là 11.000 đô la. Tỷ lệ tiết kiệm:
a. ở Mainland cao hơn ở Lowland và ở Lowland cao hơn ở Upland
b. ở Lowland cao hơn ở Upland và bằng nhau giữa Upland và Mainland
c. ở mainland cao hơn ở Upland và bằng nhau giữa Mainland và Lowland
d. ở Lowland cao hơn ở Mainland và ở Mainland cao hơn ở Upland
#DTH
ế ệ
Giải thích: Tỷ lệ tiết kiệm = x 100
ậ ả ụ

Mainland: Tỷ lệ tiết kiệm = x100=33,33%

Upland: Tỷ lệ tiết kiệm = x100=11,76%

Lowland: Tỷ lệ tiết kiệm = x100=35,29%

81.Trong các trường hợp sau đây, đâu là ví dụ về nguồn lực tự nhiên có thể tái sinh?
a. Kiến thức được tạo ra của các nhà khoa học Giải thích: Nguồn lực tự nhiên là các yếu tố đầu vào của sản
b. Tất cả các trường hợp trên đều đúng xuất được cung cấp bởi tự nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ
khoáng sản (Loại A,D). Gỗ xẻ là dạng tài nguyên tái tạo được,
c. Gỗ xẻ
vì có thể trồng một cây khác và thu hoạch trong tương lại
d. Dịch vụ lao động của các thợ mộc
/----------------T. 267------------------/

82.Nếu lãi suất thị trường hiện hành đối với vốn vay dưới mức cân bằng, sau đó có một
a. thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ giảm.
Giải thích: Lãi suất dưới mức cân bằng →tăng cầu vốn vay → Thiếu
b. thặng dư vốn vay và lãi suất sẽ tăng lên. hụt vốn vay → Lãi suất sẽ tăng lên.
c. thiếu vốn vay và lãi suất sẽ tăng lên.
/----------------T. 300--------------------/
d. thiếu vốn vay và lãi suất sẽ giảm.

83.Henry mua một trái phiếu phát hành bởi Ralston Purina, trong đó Ralston Purina sử dụng các quỹ để mua máy
móc thiết bị mới cho một trong những nhà máy của mình.
a. Henry đang đầu tư; Ralston Purina là tiết kiệm. Giải thích: Những khoản thu nhập không chi tiêu vào ngân
hàng hoặc sử dụng nó để mua cổ phiếu hoặc trái phiếu
b. Henry được tiết kiệm; Ralston Purina đang đầu tư.
được tính vào tiết kiệm. Còn đầu tư biểu thị cho việc mua
c. Henry và Ralston Purina đều tiết kiệm. sắm vốn mới, như là máy móc thiết bị và các tòa nhà.
d. Henry và Ralston Purina đều đầu tư.
/-------------T. 298-----------/

84.Người mà mua cổ phiếu phát hành mới của công ty cổ phần Rockwood thì được gọi là
a. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành chủ nợ của Rockwood
b. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành chủ nợ của Rockwood
c. Tài trợ bằng vốn vay và trở thành một phần chủ sở hữu của Rockwood
d. Tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và trở thành một phần chủ sở hữu của Rockwood

Giải thích: Việc bán cổ phiếu để huy động vốn được gọi là tài trợ bằng vốn chủ sở hữu, còn việc bán trái phiếu được
gọi là tài trợ bằng vay nợ. Người chủ cổ phần của cổ phiếu là chủ sở hữu, còn người chủ trái phiếu là chủ nợ của công
ty. /-----------------T. 291---------------------/

85.Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường cho vốn vay nếu chính phủ đã giảm thuế trên thu nhập lãi?
a. Sẽ có một giảm lượng vốn vay
#DTH
b. Sự thay đổi trong vốn vay mượn sẽ là mơ hồ.
c. Sẽ không có sự thay đổi về số lượng vốn vay.
d. Sẽ có sự gia tăng về số lượng vốn vay .

Giải thích: Nếu chính phủ giảm thuế trên thu nhập lãi, sẽ làm tăng động cơ tiết kiệm của mọi người, dẫn đến mức lãi
suất thấp hơn và đầu tư nhiều hơn. ( T.301 & T.302)

Lãi suất

Vốn vay

86.Tiết kiệm quốc gia


a. Bằng tiết kiệm tư nhân trừ đi tiết kiệm chính phủ
b. Luôn luôn lớn hơn đầu tư đối với nền kinh tế đóng
c. Là tổng thu nhập còn lại trong một nền kinh tế sau khi thanh toán cho tiêu dùng
d. Là tổng thu nhập còn lại trong một nền kinh tế sau khi thanh toán cho tiêu dùng và mua sắm của chính phủ

Giải thích: Tiết kiệm quốc gia= tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm chính phủ S= (Y-T-C)+(T-G) →Vậy tiết kiệm quốc
gia (tiết kiệm) là phần còn lại của tổng thu nhập của nền kinh tế sau khi chi cho tiêu dùng và chi mua sắm của
chính phủ. /------------T. 297------------------------/

87.Một công ty sản xuất linh kiện vi tính đang xem xét mua thêm một số thiết bị mới mà công ty kỳ vọng sẽ tăng
được lợi nhuận trong tương lai. Nếu lãi suất tăng, hiện giá của các khoản thu nhập tương lai này
a. Giảm. Công ty này ít khả năng mua thêm thiết bị
b. Tăng. Công ty này nhiều khả năng mua thêm thiết bị
c. Tăng. Công ty này ít khả năng mua thêm thiết bị
d. Giảm. Công ty này nhiều khả năng mua thêm thiết bị
Giải thích: Nếu lãi suất tăng thì công ty sẽ có thể quyết định dùng số tiền gửi ngân hàng hoặc cho vay thay vì đầu
tư→Ít khả năng mua thêm thiết bị (Hiện giá giảm).

88. Công ty mỹ phẩm You Look Marvelous! Đang xem xét việc xây dựng một nhà máy sản xuất dầu gội mới. Các
chuyên gia kế toán và ban giám đốc nhóm họp và quyết định rằng xây dựng nhà máy không phải là một ý tưởng
tốt. Nếu lãi suất giảm sau cuộc họp này
Giải thích: Nếu lãi suất giảm thì hiện
a. Hiện giá của nhà máy tăng. Ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy giá của công ty sẽ tăng. Và công ty sẽ
b. Hiện giá của công ty giảm. ít khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy có nhiều khả năng xây dựng nhà máy.
c. Hiện giá của công ty giảm. Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy
d. Hiện giá của nhà máy tăng. Nhiều khả năng công ty sẽ xây dựng nhà máy.

#DTH
89. Bạn có ba lựa chọn. Bạn có thể có số dư trong một tài khoản hiện đang có mức lãi 5% trong 20 năm, số dư
trong tài khoản mà hiện đang có mức lãi 10% trong 10 năm hay một số dư trong một tài khoản đang có mức lãi
20% trong 5 năm. Mỗi tài khoản có cùng số dư ban đầu. Bây giờ tài khoản nào có số dư thấp nhất?
a. Lựa chọn thứ hai Giải thích: Ta biết rằng giá trị tương lai của 1 số tiền X: . (1 + )
b. Cả ba đều có cùng số dư
Lãi suất càng tăng thì số dư càng cao, lãi suất càng thấp thì số dư càng ít.
c. Lựa chọn thứ ba
d. Lựa chọn thứ nhất /--------T.315---------------/

90.Tính không thích rủi ro giúp giải thích điều chúng ta quan sát thấy trong kinh tế học, bao gồm:
a. Tất cả các câu trên đều đúng Giải thích: Tính không thích rủi ro là sự không ưa
b. Sự đánh đổi suất sinh lợi và rủi ro thích về tính không chắc chắn. Nó giúp giải thích
những điều chúng ta quan sát thấy trong kinh tế
c. Câu châm ngôn: “không đặt tất cả các trứng vào cùng một giỏ”
học, gồm: bảo hiểm, đa dạng hóa và việc đánh đổi
d. Bảo hiểm giữa rủi ro và sinh lợi. /------T. 317---------/

Giải thích: Thứ nhất, mỗi công ty niêm yết trên thị
91. Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là đúng thì
trường chứng khoán lớn được theo dõi sát bởi nhiều
a. Số cổ phiếu bán ra lớn hơn số cổ phiếu mà người ta muốn mua nhà quản lí quỹ. Thứ hai, tại mức giá thị trường số
b. Tất cả các điều kiện trên đều đúng người nghĩ cố phiếu được định giá cao bằng đúng
số người nghĩ nó bị định giá thấp.Cũng theo thuyết
c. Giá cổ phiếu không bao giờ theo bước ngẫu nhiên
này, thị trường chứng khoán thể hiện hiệu quả của
d. Thị trường chứng khoán hiệu quả về thông tin thông tin. Một hàm ý tiếp theo là giá cổ phiếu nên
theo bước ngẫu nhiên. (T.323 - T.324)

92.Một hàm sản xuất có đặc tính sinh lợi không đổi theo quy mô, sản lượng đầu ra có thể tăng gấp đôi nếu
a. Một mình yếu tố lao động tăng gấp đôi Giải thích: Một hàm sản xuất có tính sinh lợi không
b. Không có câu nào đúng đổi theo quy mô, khi tăng gấp đôi tất cả đầu vào dẫn
đến sản lượng đầu ra cũng tăng gấp đôi.
c. Tất cả các nhập lượng tăng lên gấp đôi
d. Tất cả các nhập lượng tăng lên gấp đôi trừ lao động /-------------T. 268---------------/

93.Cách nào sau đây là chính xác để tính giá trị tương lai của X đô la mà nó nhận mức lãi r (%) trong N năm?
a. X(1+r)^N Giải thích: Công thức: X. (1 + ) /---------T. 315----------/
b. X(1+r/N)^N
c. X(1+r.N)
d. X(1+r.N)^N

94.Một người không thích rủi ro


Giải thích: Một người không thích rủi ro là họ không thích những điều tồi tệ
a. Hai câu trên chính xác
xảy ra thì nhiều hơn là thích những điều tốt đẹp (T.317)
b. Không có câu nào đúng
c. hẳn sẽ không chơi một trò chơi, nơi cô có cơ hội 75 phần trăm chiến thắng $ 1 và một cơ hội 25 phần trăm mất $ 1.
d. hẳn sẽ không chơi một trò chơi, nơi cô có cơ hội 50 phần trăm chiến thắng $ 1 và 50 phần trăm mất $ 1.

#DTH
95. Tiffany biết rằng những người trong gia đình thường chết trẻ, và vì vậy cô mua bảo hiểm nhân thọ. Mark biết
rằng mình là một người lái xe thiếu thận trọng và do đó, anh ta mua bảo hiểm ô tô
a. Cả hai đều là những ví dụ về lựa chọn bất lợi.
b. Cả hai đều là những ví dụ về rủi ro đạo đức.
c. Ví dụ đầu tiên cho thấy rủi ro đạo đức, và lần thứ hai minh họa lựa chọn bất lợi.
d. Ví dụ đầu tiên cho thấy lựa chọn bất lợi, và lần thứ hai minh họa rủi ro đạo đức.

Giải thích:

- Lựa chọn bất lợi: 1 người có rủi ro cao thích mua bảo hiểm hơn người có rủi ro thấp vì những người rủi ro
cao sẽ được hưởng nhiều lợi hơn từ sự đảm bảo của bảo hiểm
- Rủi ra đạo đức: Sau khi mọi người mua bảo hiểm thì họ có ít động cơ để cẩn thận cho hành vi rủi ro của họ
bởi vì các công ty bảo hiểm sẽ bồi hoàn phần lớn các tổn thất.

/----------------T. 318 & T.319--------------/

96.Theo giả thuyết thị trường hiệu quả, một tin tức tốt về một công ty sẽ
a. tăng giá của cổ phiếu đó Giải thích: Khi tin tức tốt của 1 công ty được công bố
b. không có hiệu lực trên giá cổ phiếu của nó. thì giá trị và giá cổ phiếu đều tăng (T. 324)

c. thay đổi giá của các cổ phiếu trong một hướng ngẫu nhiên.
d. giảm giá của cổ phiếu đó
97. Nếu giá cổ phiếu theo bước ngẫu nhiên, nó có nghĩa là, dựa trên thông tin công khai, những thay đổi trong
giá cổ phiếu
a. là ngẫu nhiên và không bao giờ phản ánh nguyên tắc cơ bản như thanh toán cổ tức, nhu cầu đối với sản phẩm của
công ty, và như thế.
Giải thích: Bước ngẫu nhiên: đường đi của 1 biến mà nó thay
b. có thể được liên tục dự đoán của phân tích cơ bản.
đổi không thể dự đoán được. Nếu căn cứ vào thông tin công bố
c. là không hợp lý có sẵn. một người có thể dự đoán giá cổ phiếu sẽ như thế nào
d. là không thể luôn dự đoán. vào ngày nay mai, và thị trường chứng khoán k thể kết hợp nó
vào ngày hôm nay. Theo đó điều duy nhất có thể thay đổi giá
cổ phiểu là tin tức làm thay đổi nhận thức của thị trường về giá
trị công ty(T. 324)
98.Phát biểu nào sau đây là chính xác?
a. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang đi vào thời kỳ bùng nổ
bởi vì người ta sẽ có thể mua được cổ phiếu với ít tiền hơn
b. Kỳ vọng về chu kỳ kinh tế không có tác động đến giá cổ phiếu
c. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang đi vào thời kỳ suy thoái
bởi vì giá cổ phiếu thấp có nghĩa là các doanh nghiệp đã có lợi nhuận thấp trong quá khứ
d. Một xu hướng giảm chung và kéo dài của giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang đi vào thời kỳ suy thoái
bởi vì giá cổ phiếu thấp có nghĩa là người ta đang kỳ vọng lợi nhuận doanh nghiệp thấp

Giải thích: Khi giá cổ phiếu giảm và kéo dài, thì nền kinh tế đang đi vào suy thoái.

(T.326) - Khi bạn định giá 1 cổ phiếu, bạn ước tính không chỉ giá trị của doanh nghiệp mà cả việc người khác
nghĩ doanh nghiệp có giá trị như thế nào trong tương lai, vậy tức là giá cổ phiếu thấp vì người ta kỳ vọng lợi nhuận
tương lai của doanh nghiệp thấp.

#DTH
99. Cổ tức
a. Là suất sinh lợi của quỹ tương hỗ
Giải thích: Cổ tức: Công ty thanh toán 1 số lợi
b. Là chêch lệch giữa giá và hiện giá của cổ phần nắm giữ
nhuận của họ cho cổ đông, số tiền này được gọi là
c. Là số tiền thanh toán mà các công ty chia cho cổ đông cổ tức. /-----------------T. 293------------------/
d. Là suất sinh lợi trên trữ lượng vốn của công ty

100. Các nhà kinh tế học bất đồng đồng đối với việc liệu có hay không
a. Giá cổ phiếu của một công ty sẽ phản ánh khả năng sinh lợi kỳ vọng của công ty đó
b. Các công cụ cơ bản tài chính phản ánh các ý tưởng có căn cứ
c. Có bất kỳ mối quan hệ nào giữa sự biến động của thị trường chứng khoán và sự biến động của nền kinh tế trên bình
diện tổng thể rộng lớn hơn
d. Giá cả cổ phiếu phản ánh các ước tính hợp lý về giá trị thực của công ty

Giải thích: Theo tính phi lý của thị trường, sự biến động của giá cổ phiếu một phần là do tâm lý (T.326)

101.Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là đúng thì


a. Các quỹ chỉ số sẽ đánh bại các nhà quản lý và thường xảy ra như vậy
b. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số và thường xảy ra như vậy
c. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số nhưng không thường xảy ra như vậy
d. Quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý nhưng không thường xảy ra như vậy

Giải thích: Các quỹ quản lí hoạt động thường thất bại trong việc đánh bại các quỹ chỉ số hơn vì các nhà quản lí
thường phải thực hiện nhiều giao dịch mua bán thường xuyên hơn và chịu nhiều chi phí thương mại hơn.

/-----------------T. 325------------------/

102.Đâu là nguồn tạo ra rủi ro thị trường?


a. GDP thực thay đổi theo thời gian và doanh số bán và lợi nhuận thay đổi cùng với GDP thực
b. Việc nắm giữ cổ phiếu của nhiều công ty gánh chịu rủi ro sinh lợi trung bình giảm
c. Nếu các cổ đông không hài lòng với cách điều hành công ty của CEO, giá cổ phiếu của công ty đó có thể giảm trên thị
trường chứng khoán
d. Khi một nhà sản xuất giấy có doanh số bán đang suy giảm, rất nhiều khả năng các nhà sản xuất giấy khác sẽ bị giảm
như vậy

Giải thích: Rủi ro thị trường: loại rủi ro tác động đến tất cả các công ty trên thị trường chứng khoán. Ví dụ khi nền
kinh tế suy thoái thì hầu hết công ty giảm bán hàng, lợi nhuận giảm và sinh lợi cổ phiếu thấp. (T. 320)

103. Mô tả nào sau đây về nhập lượng sản xuất là chính xác?
a. Vốn vật chất là một yếu tố phi sản xuất
b. Không có sự phân biệt giữa vốn vốn nhân lực và kiến thức công nghệ
c. Vốn nhân lực là một yếu tố phi sản xuất

#DTH
d. Một khu rừng là một ví dụ về nguồn lực tự nhiên, nó cũng là một ví dụ về tài nguyên có thể tái sinh

Giải thích: Vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và kiến thức công nghệ là những nhập lượng đầu vào
của các yếu tố sản xuất.

Vốn nhân lực là nguồn lực được sử dụng để truyền đạt sự hiểu biết đến người lao động. Kiến thức công nghệ đề cập
đến sự hiểu biết của xã hội đối với sự vận động của thế giới.

Nguồn lực tự nhiên bao gồm dạng tái tạo được và không tái tạo được. Khu rừng là dạng tài nguyên tái tạo được.

/----------------T. 266 & T. 267 & T. 268----------------/

104. Khái niệm hiện giá giúp giải thích tại sao
a. Không có giải thích nào bên trên là đúng; khái niệm hiện giá là một khái niệm mà không giúp giải thích đầu tư hay
lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng
b. Đầu tư giảm khi lãi suất tăng và nó cũng giúp giải thích tại sao lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng
c. Đầu tư giảm khi lãi suất tăng nhưng nó không giúp giải thích tại sao lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng
d. Lượng cầu vốn vay giảm khi lãi suất tăng nhưng nó không giúp giải thích tại sao đầu tư giảm khi lãi suất tăng

105.Khi số lượng cổ phiếu trong một danh mục đầu tư tăng lên
Giải thích: T. 320- Rủi ro của tập danh
a. Cả rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù và rủi ro thị trường giảm mục cổ phiếu giảm đáng kể khi số lượng cổ
b. Rủi ro thị trường giảm; rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù thì không phiếu tăng lên. Nó có thể giảm rủi ro doanh
nghiệp có tính đặc thì nhưng rủi to thị
c. Rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù và rủi ro thị trường đều không giảm
trường thì không.
d. Rủi ro doanh nghiệp có tính đặc thù giảm; rủi ro thị trường thì không
/-------------T. 320----------------/

106. Nếu một cổ phiếu hay một trái phiếu rủi ro


a. Người không thích rủi ro có thể sẵn lòng nắm giữ chúng như một phần của danh mục đầu tư đa dạng
b. Người không thích rủi ro sẽ không nắm giữ chúng
c. Cả a và b đều đúng
d. Người không thích rủi ro có thể sẵn lòng nắm giữ chúng nếu sinh lợi kỳ vọng đủ cao

Giải thích: Người không thích rủi ro là những người không thích những điều tồi tệ xảy ra thì nhiều hơn là thích những
điều tốt đẹp. Chính vì thế họ sẽ mua bảo hiểm, đa dạng hóa các rủi ro và việc đánh đổi giữa rủi ro và sinh lợi (việc lựa
chọn 1 sự kết hợp cụ thể giữa rủi ro và sinh lợi phụ thuộc vào khả năng chấp nhận rủi ro của 1 người, nó phản ánh sở
thích riêng của người đó).

/----------------------T.317→T.322--------------------/

107.Hàm hữu dùng của người ngại rủi ro có


Giải thích:
a. độ dốc dương và dốc hơn là sự giàu có tăng lên.
b. dốc âm và được phẳng hơn là sự giàu có tăng lên. Hữu dụng

c. dốc âm nhưng được dốc hơn là sự giàu có tăng lên.


d. độ dốc dương nhưng được phẳng hơn là sự giàu có tăng lên.

Sự giàu có

#DTH
108.Khi bạn thuê một video, bạn có thể bảo quản không kỹ như khi nó là của bạn. đây là ví dụ của
a. rủi ro đạo đức.
Giải thích: Rủi ra đạo đức: Sau khi mọi người mua bảo hiểm thì họ có ít động cơ để
b. lựa chọn bất lợi. cẩn thận cho hành vi rủi ro của họ bởi vì các công ty bảo hiểm sẽ bồi hoàn phần lớn
c. tự phục vụ, ghi sai lệch. các tổn thất. /--------------T. 319---------------/
d. nguy cơ tổng hợp.

109.Những yếu tố khác không đổi, khi một doanh nghiệp bán ra cổ phiếu mới
a. Cung cổ phiếu tăng và giá giảm Khi một doanh nghiệp bán ra cổ phiếu mới, số lượng cổ phiếu tăng lên→ cung
b. Cung cổ phiếu giảm và giá tăng cổ phiếu tăng →giá giảm.

c. Cầu cổ phiếu giảm và giá giảm


d. Cầu cổ phiếu tăng và giá tăng

110. Một số người cho rằng giá cổ phiếu dao động theo bước ngẫu nhiên. Điều đó có nghĩa là gì?
a. Giá cổ phiếu không được xác định bởi cơ sở thị trường nhu cung và cầu
b. Sự thay đổi giá cổ phiếu không thể được dự đoán từ các thông tin sẵn có
c. Giá cổ phiếu ngày hôm nay thì cũng giống như những gì diễn ra ở ngày trước đó
d. Giá cả cổ phiếu của các doanh nghiệp khác nhau trong cùng một ngành công nghiệp ít cho thấy hoặc không cho thấy
xu hướng thay đổi cùng với nhau

Giải thích: Giá cổ phiếu nên theo bước ngẫu nhiên, nghĩa là các thay đổi của giá cổ phiếu là không thể dự đoán từ các
công ty có sẵn. /----------------------T. 324---------------------/

111.Một chỉ số cổ phiếu là


a. Một con số trung bình của một nhóm nhiều giá cổ phiếu
b. Một thước đo về rủi ro liên quan đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
c. Con số trung bình của một nhóm nhiều suất sinh lợi cổ phiếu
d. Một báo cáo trên một tờ báo hay phương tiện truyền thông khác nhau về giá cổ phiếu và thu lợi của doanh nghiệp phát
hành cổ phiếu đó

Giải thích: Chỉ số cổ phiếu được phân loại theo nhiều cách khác nhau, có thê bao gồm: chỉ số giá cổ phiếu niêm yết,
chỉ số giá cổ phiếu OTC, chỉ số giá cổ phiếu do nhà nước năm giữ, chỉ số giá cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn.
Như vậy chỉ số cổ phiếu là 1 con số trung bình của 1 nhóm nhiều giá cổ phiếu khác nhau.

112.Sau khi một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, cổ phiếu đó


a. Có thể được bán lại chỉ nếu doanh nghiệp đó muốn mua lại cổ phiếu đó
b. Có thể được bán lại thông qua trao đổi, việc bán lại sẽ tăng nguồn vốn bổ sung cho doanh nghiệp đó
c. Không có mô tả nào bên trên là đúng
d. Không thể được bán lại

Giải thích: Khi 1 doanh nghiệp phát hành cổ phiểu, người mua sẽ xem xét việc mua cổ phiếu đó. Thông thường, họ
sẽ mua những cổ phiểu bị định giá thấp hoặc họ có kỳ vọng rặng lợi nhuận của công ty sẽ tăng trong tương lai (322)

#DTH
Việc bán lại đương nhiên sẽ làm tăng nguồn vốn bổ sung cho doanh nghiệp.

113. Nếu giả thuyết thị trường hiệu quả là đúng thì
a. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số và thưởng xảy ra như vậy
b. Quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý nhưng không thường xảy ra như vậy
c. Các quỹ tương hỗ sẽ đánh bại các quỹ chỉ số và không thưởng xảy ra như vậy
d. Các quỹ chỉ số sẽ đánh bại các quỹ quản lý và thường xảy ra như vậy
Giải thích: Các quỹ quản lí hoạt động thường thất bại trong việc đánh bại các quỹ chỉ số hơn vì các nhà quản lí
thường phải thực hiện nhiều giao dịch mua bán thường xuyên hơn và chịu nhiều chi phí thương mại hơn.

/-----------------T. 325------------------/
114. Nếu chúng ta muốn biết phúc lợi vật chất bình quân của một người thay đổi như thế nào theo thời gian ở
một quốc gia cụ thể chúng ta nên nhìn vào
a. Mức GDP thực Giải thích: Mức GDP thực là chỉ báo tốt cho sự thịnh
vượng của nền kinh tế, còn sự tăng trưởng của GDP
b. Tốc độ tăng trưởng của GDP danh nghĩa
thực là là chỉ báo tốt cho sự tăng trưởng kinh tế. Tốc độ
c. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực bình quân đầu người tăng trưởng đo lường số % GDP thực bqđn tăng trong 1
d. Tốc độ tăng trưởng của GDP thực năm. /--------------T. 260& T. 261----------/

115. Nếu một người thất nghiệp từ bỏ việc tìm kiếm việc làm thì tỷ lệ thất nghiệp
a. Không bị ảnh hưởng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm
b. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều không bị ảnh hưởng
c. Và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm
d. Giảm và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không bị ảnh hưởng

Giải thích: Một người thất nghiệp từ bỏ tìm kiếm việc làm sẽ khiến cho lực lượng lao động giảm đi→Tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động giảm. Số người thất nghiệp cũng sẽ giảm (nhưng tỷ lệ giảm của số người thất nghiệp nhiều hơn so
với tỷ lệ giảm của lực lượng lao động)→Tỷ lệ thất nghiệp giảm. /-------------T. 333--------------/

116. Một số người khai báo là thất nghiệp nhưng thực ra họ đang làm việc trong nền kinh tế ngầm. Nếu những
người này được tính như làm việc thì
a. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều thấp hơn
b. Cả tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đều cao hơn
c. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động cũng cao hơn
d. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không bị ảnh hưởng

Giải thích: Rõ ràng những người này đang làm việc nhưng lại khai báo là thất nghiệp. (dẫu vậy thì tỷ lệ tham gia lực
lượng lao động không bị ảnh hưởng). Điều này dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp trên thực tế sẽ thấp hơn.

117. Điều nào sau đây không giúp giảm thất nghiệp cọ xát
a. Tất cả những điều trên đều giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp cọ xát
b. Những chương trình đào tạo cộng đồng
c. Những tổ chức giới thiệu việc làm của chính phủ
d. Bảo hiểm thất nghiệp

#DTH
Giải thích: Để giảm thất nghiệp cọ xát, chính phủ cố găng tạo ra nhiều cách khác nhau như tổ chức các chương trình
huốn luyện công cộng , các văn phòng đưa thông tin như cầu việc làm. Ngoài ra có thể tìm việc qua các quảng cáo trên
báo chí, văn phòng tìm việc của các trường đại học,...(T. 341)

Còn bảo hiểm thất nghiệp sẽ làm tăng thất nghiệp cọ xát vì nó sẽ làm cho người lao động ít có nỗ lực tìm kiếm việc
làm hơn (T. 342)

118. Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại sao
a. Cách trả lương công nhân hiệu quả nhất là trả lương theo kỹ năng của họ
b. Các công ty trả lương bằng với mức cân bằng thị trường là hiệu quả nhất
c. Thiết lập mức lương tại mức cân bằng thị trường có thể làm gia tăng thất nghiệp
d. Các công ty có thể đạt được lợi ích tốt nhất khi trả mức lương cao hơn mức cân bằng thị trường

Giải thích: Lý thuyết tiền lương hiệu quả: mức lương trên mức cân bằng mà doanh nghiệp trả để tăng năng suất lao
động. /-------------------T. 348---------------------/

119. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động được tính như sau:
a. (người có việc làm/dân số trưởng thanh )*100 Giải thích:
b. ( lực lượng lao động/dân số trưởng thành)*100 ự ượ độ
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động= x100
c. ( dân số trưởng thành/lực lượng lao động )*100 â ố ổ ưở à

d. (người có việc làm/lực lượng lao động )*100 /----------------T.333---------------/

120. Các tổ chức đoàn thể góp phần vào


Giải thích:
a. Thất nghiệp cơ cấu nhưng không bao gồm thất nghiệp cọ xát
b. Thất nghiệp cọ xát nhưng không bao gồm thất nghiệp cơ cấu Tìm việc và bảo hiểm thất nghiệp góp phần vào thất
nghiệp cọ xát. Luật lương tối thiểu, công đoàn, và tiền
c. Cả thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu
lương hiệu quả góp phần vào thất nghiệp cơ cấu.
d. Không bao gồm cả thất nghiệp cọ xát và thất nghiệp cơ cấu
/---------------T. 339-------------/

121. Khi công đoàn làm tăng mức lương cao hơn mức cân bằng
a. Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều tăng Giải thích: Khi nâng mức lương lên mức cân bằng thị trường,
b. Lượng cung lao động giảm nhưng thất nghiệp tăng công đoàn làm tăng lượng cung lao động và giảm lượng cầu lao
động và do đó tạo ra thất nghiệp.
c. Cả lượng cung lao động và thất nghiệp đều giảm
d. Lượng cung lao động tăng nhưng thất nghiệp giảm /--------------T. 346--------------/

122. Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân tồn tại của thất nghiệp cơ cấu?
a. Công đoàn
b. Luật lương tối thiểu Giải thích: Có 3 nguyên nhân tồn tại của thất nghiệp cơ cấu: Luật lương tối thiểu,
c. Tìm kiếm việc làm
công đoàn, và tiền lương hiệu quả (T.339). Nguyên nhân gây ra thất nghiệp cọ xát là
bảo hiểm thất nghiệp (342). Làm giảm thất nghiệp cọ xát là tìm kiếm việc làm(339).
d. Lương hiệu quả

#DTH
123. Luật lương tối thiểu có thể giữ mức lương
Giải thích: Luật lương tối thiểu: Nếu mức lương được giữ trên
a. Dưới mức cân bằng và gây thặng dư lao động mức cân bằng vì bất cứ lý do gì, sẽ khiến cung lao động vượt quá
b. Trên mức cân bằng và gây thiếu hụt lao động cầu lao động, kết quả sẽ là thất nghiệp (có thặng dư lao động).
c. Dưới mức cân bằng và gây thiếu hụt lao động /---------------T.344------------------/
d. Trên mức cân bằng và gây thặng dư lao động

124. Luật mức lương tối thiểu và công đoàn là tương tự nhau nhưng lại khác với lương hiệu quả. Trong đó luật
lương tối thiểu và công đoàn
a. Gây ra tình trạng thấp nghiệp nhưng lương hiệu quả thì không
b. Gây ra hiện tượng lượng cung lao động vượt lượng cầu lao động nhưng lương hiệu quả thì không
c. Làm cho mức lương vượt mức lương cân bằng
d. Ngăn cản các công ty hạ thấp tiền lương khi có sự hiện diện của thặng dư lao động

Giải thích: Trong cả 3 trường hợp, thất nghiệp đều là từ mức lương ở trên mức lương cân bằng lượng cung và lượng
cầu lao động. Nhưng có sự khác biệt, luật lương tối thiểu và công đoàn ngăn cản các doanh nghiệp giảm lương khi có
thặng dư lao động. Lý thuyết tiền lương hiệu quả tuyên bố rằng những ràng buộc như vậy đối với các doanh nghiệp là
không cần thiết trong nhiều trường hợp vì doanh nghiệp có thể có lợi nhiều hơn nếu giữ mức lương trến mức cân bằng.
/------------------T. 348-----------------/

125. ở một số quốc gia, việc xác lập quyền sở hữu tốn rất nhiều thời gian và chi phí. Các cuộc cải cách nhằm
giảm các chi phí này rất có khả năng
a. Không có tác động đến GDP thực cũng như không tác động đến năng suất
b. Tăng GDP thực và năng suất
c. Tăng năng suất nhưng không tăng GDP thực
d. Tăng GDP thực nhưng không tăng năng suất

Giải thích: T. 266- Năng suất được quyết định bởi vốn vật chất, vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ
sẵn có trên mối công nhân. Đối với công nghệ sẵn có, việc giảm chi phí xác lập quyền sở hữu sẽ làm tăng các sáng
chế và phát minh. Điều này đóng vai trò quan trọng cho quá trình sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Dẫn đến năng suất
tăng và sản xuất được nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn→GDP thực tăng.

126. Những người thất nghiệp do tiền lương được thiết lập trên mức cân bằng cung cầu lao động thì tốt nhất
nên được phân loại là:
Giải thích: Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi lương cung lao động vượt quá lượng cầu lao
a. Thất nghiệp cơ cấu
động, loại thất nghiệp này xảy ra khi tiền lương được xác định bên trên mức cân bằng
b. Lao động nản lòng cung cầu thị trường. /--------------T. 339----------------/
c. Thất nghiệp chu kỳ
d. Thất nghiệp cọ xát

127. Giả định rằng tiền lương hiệu quả trở nên phổ biến trong nền kinh tế. Các nhà kinh tế dự đoán rằng điều này
sẽ làm
a. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung lao động, do đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung lao động, do đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
#DTH
c. Giảm lượng cầu lao động và tăng lượng cung lao động, do đó làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
d. Tăng lượng cầu lao động và giảm lượng cung lao động, do đó làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên

Giải thích: Tiền lương hiệu quả làm tăng thất nghiệp từ mức lương ở trên mức lương cân bằng lượng cung và cầu
lao động. làm lượng cung lao động vượt quá lượng cầu lao động . /------T. 348-------------/

128. Điều nào sau đây không phải là một sự giải thích cho sự tồn tại của tình trạng thất nghiệp trong dài hạn?
a. Công đoàn
b. Người lao động phải mất thời gian để tìm kiếm những công việc phù hợp nhất đối với họ
c. Những quy định về mức lương tối thiểu
d. Chu kỳ kinh doanh

Giải thích: T. 339-[ Thất nghiệp cơ cấu thường được dùng để giải thích các đợt thất nghiệp dài hạn mà nguyên nhân
gây ra loại thất nghiệp này là luật lương tối thiểu, công đoàn và tiền lương hiệu quả. Thất nghiệp cọ xát thường được
dùng để giải thích cho những đợt thất nghiệp tương đối ngắn(thất nghiệp cọ xát xảy ra vì người lao động tốn thời
gian để tìm kiếm công việc phù hợp với sở thích và khả năng của mình.].

129. Anna vừa học xong trung học và bắt đầu tìm kiếm một công việc, nhưng vẫn chưa tìm thấy việc làm. Kết
quả là, tỷ lệ thất nghiệp.
a. tăng lên, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động không bị ảnh hưởng.
b. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng
c. không bị ảnh hưởng, và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng
d. tăng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm

Giải thích: Lúc còn đi học, Anna được xếp vào thành phần không trong lực lượng lao động, sau khi đi tìm kiếm việc
làm nhưng vẫn chưa có thì gọi là thất nghiệp→Số người thất nghiệp tăng, lực lượng lao động tăng (tỷ lệ gia tăng của
số người thất nghiệp cao hơn tỷ lệ gia tăng của lực lượng lao động). Dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp tăng và tỷ lệ tham gia
lực lượng lao động tăng. /----------------T.333--------------------/

130. Các nhà kinh tế đã tìm thấy bằng chứng cho thấy nhận trợ cấp thất nghiệp sẽ
a. không ảnh hưởng đến các nỗ lực tìm kiếm việc làm của những người thất nghiệp.
b. giảm các nỗ lực tìm kiếm việc làm của những người thất nghiệp.
c. có ảnh hưởng đến một không chắc chắn về những nỗ lực tìm kiếm việc làm của những người thất nghiệp.
d. làm tăng các nỗ lực tìm kiếm việc làm của những người thất nghiệp.

Giải thích: Khi nhận trợ cấp thất nghiệp, sẽ làm giảm nỗ lực tìm kiếm việc làm của người thất nghiệp và có xu
hướng không quan tâm đến các công việc kém hấp hẫn (T. 342).

131. Mức lương tối thiểu tạo ra thất nghiệp trên thị trường dẫn đến Giải thích: Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi
lượng cung lđ vượt quá lượng cầu lđ
a. Thặng dư lao động. Thất nghiệp loại này được gọi là thất nghiệp cơ cấu
(Thặng dư). Mức lương tối thiểu là 1 trong
b. Thặng dư lao động. Thất nghiệp loại này được gọi là thất nghiệp cọ xát những nguyên nhân gây ra loại tn này.
c. Thiếu hụt lao động. Thất nghiệp loại này được gọi là thất nghiệp cơ cấu
/-----------------T. 339------------/
d. Thiếu hụt lao động. Thất nghiệp loại này được gọi là thất nghiệp cọ xát
#DTH
132. Đâu là phát biểu tốt nhất về hiểu biết của các nhà kinh tế về mối liên hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và tăng
trưởng kinh tế?
a. Một đất nước không có hoặc có rất ít tài nguyên thiên nhiên trong nước được xem như là quốc gia nghèo
b. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên có hầu như không có vai trò trong việc giải thích sự khác biệt về mức sống.
c. Một số nước có thể giàu được chủ yếu là do nguồn tài nguyên thiên nhiên và các quốc gia mà không có tài nguyên
thiên nhiên thì không hẳn là quốc gia nghèo nhưng quốc gia đó không bao giờ có được mức sống cao.
d. tài nguyên thiên nhiên trong nước dồi dào có thể giúp làm cho một quốc gia giàu có, nhưng ngay cả các nước có ít tài
nguyên thiên nhiên có thể có mức sống cao.

Giải thích: Tài nguyên thiên nhiên là quan trọng và cũng giúp cho một quốc gia trở nên giàu có, nhưng nó không phải
là yếu tố cần thiết cho 1 nền kinh tế đạt năng suất cao trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ. VD như Nhật Bản là 1
trong những nước giàu nhất thế giới nhưng lại có ít tài nguyên thiên nhiên.

/------------T.267------------------/

132. Cung tiền tăng khi Fed Giải thích:T. 375- Để làm tăng cung tiền Fed
a. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn mua trái phiếu từ công chúng trên thị trường
trái phiếu quốc gia. T. 372- Tỷ lệ dự trữ càng
b. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng nhỏ, lượng tăng cung tiền càng lớn
nhỏ thì lượng tăng cung tiền càng lớn.
c. Mua trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn
d. Bán trái phiếu. Tỷ lệ dữ trự càng lớn, lượng tăng cung tiền càng lớn
133. Dân chúng có thể muốn nắm giữ tiền nhiều hơn nếu lãi suất
a. Giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền giảm Giải thích: Nếu lãi suất giảm, dân chúng sẽ muốn năm giữ
b. Tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền giảm
nhiều tiền hơn và gửi tiền ít hơn, làm cho chi phí cơ hội của
việc năm giữ tiền giảm.
c. Giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền tăng
d. Tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền tăng
134. Khoản nào sau đây có cả trong M1 và M2?
a. Tất cả đều đúng Giải thích: M1: Tiền gửi không kỳ hạn, séc du lịch, tiền gửi có thể viết séc khác, tiền
b. Tiền gửi không kỳ hạn mặt. M2: Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn lượng nhỏ, quỹ tương hỗ trên thị
trường tiền tệ, một vài loại tiền nhỏ khác và tất cả các tài sản trong M1.
c. Tiền mặt
d. Tiền gửi có thể viết séc khác /-------------------T. 364----------------/

135. Tiền giấy Giải thích: Tiền giấy không có giá trị thực chất và
a. Là trung gian trao đổi chính trong nền kinh tế hàng-đổi-hàng nó được chấp nhận là do nó thường được chấp nhận
trong trao đổi, thương mại.
b. Có giá trị chỉ là do quy định của chính phủ
c. Có giá trị thực chất cao /----------------T. 362--------------/
d. Có giá trị vì nó thường được chấp nhập trong trao đổi, thương mại

136. Khi có hiện tượng đổ xô đi rút tiền, người gửi tiền quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn so với tiền gửi và
ngân hàng quyết định tăng mức dự trữ nhiều hơn mức cần thiết
a. Quyết định của người gửi tiền làm tăng cung tiền. Quyết định của ngân hàng làm giảm cung tiền.
b. Cả 2 quyết định này đều làm cho cung tiền tăng
#DTH
c. Cả 2 quyết định này đều làm cho cung tiền giảm
d. Quyết định của người gửi tiền làm giảm cung tiền. Quyết định của ngân hàng làm giảm tăng tiền.
137. Dân chúng phần lớn nắm giữ tiền vì tiền
a. Có chức năng dự trữ giá trị
b. Được xem là đơn vị tính toán
c. có thể được dùng trực tiếp để mua hàng hóa và dịch vụ
d. Bảo đảm thu nhập danh nghĩa.
138. Giả sử các ngân hàng quyết định tăng khoản dự trữ nhiều hơn cần thiết. Các yếu tố khác không đổi, hành
động này sẽ làm cho
a. Cung tiền tăng. Ngân hàng trung ương có thể bán trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của vấn đề này
b. Cung tiền tăng. Ngân hàng trung ương có thể mua trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của vấn đề này
c. Cung tiền giảm. Ngân hàng trung ương có thể mua trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của vấn đề này
d. Cung tiền giảm. Ngân hàng trung ương có thể bán trái phiếu kho bạc để làm giảm tác động của vấn đề này

Giải thích: T. 372- Khi các ngân hàng tăng tỷ lệ dự trữ, lượng tiền cho vay càng ít và cung tiền giảm. T. 375- Fed
sẽ tăng cung tiền bằng cách mua trái phiếu.

139. Phát biểu nào sau đây là hợp lý?


a. Không có phát biểu nào chính xác
b. Lượng tiền trong nền kinh tế không phụ thuộc vào hành vi của người gửi tiền
c. Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát cung tiền một cách chính xác
d. Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một phần vào hành vi của các ngân hàng

Giải thích: Fed không thể kiểm soát cung tiền mà các hộ gia đình quyết định nắm giữ dưới dạng tiền gửi tại các
ngân hàng. Fed cũng không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng cho vay. /---------T. 378----------/

140. Khi Fed mua trái phiếu của chính phủ, dự trữ trong hệ thống ngân hàng
a. Tăng, vì vậy cung tiền giảm
Giải thích: Khi Fed mua trái phiếu của chính phủ, dự trữ trong hệ thống ngân hàng
b. Tăng, vì vậy cung tiền tăng tăng dẫn đến cung tiền cũng tăng. /-----------------T.375------------------/
c. Giảm, vì vậy cung tiền giảm
d. Giảm, vì vậy cung tiền tăng
141. Công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây ngân hàng trung ương sử dụng thường xuyên nhất?
a. Đấu giá các khoản vay có kỳ hạn
Giải thích: Nghiệp vụ thị trường mở dễ thực hiện so với các chính sách còn
b. Nghiệp vụ thị trường mở lại. và Fed có thể sử dụng nghiệp vụ thị trường mở để thay đổi cung tiền trên
c. Thay đổi dự trữ bắt buộc quy mô lớn hoặc nhỏ mà không cần nhưng thay đổi lớn trong luật pháp hay
các quy định về ngân hàng. Chính vì thế nó là công cụ của chính sách tiền tệ
d. Thay đổi lãi suất chiết khấu
mà Fed sử dụng thường xuyên nhất(T. 376)
142. Lãi suất chiết khấu
a. Là lãi suất mà các ngân hàng cho các ngân hàng khác vay qua đêm
b. Là lãi suất mà các ngân hàng nhận được từ khoản dự trữ ký gửi cho ngân hàng trung ương
c. Là lãi suất mà ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay
#DTH
d. Bằng 1 chia cho hiệu số của 1 và tỷ lệ dự trữ

Giải thích: Lãi suất chiết khấu là lãi suất của các khoản cho vay mà Fed cho ngân hàng thương mại vay (T.376)

143. Tính thanh khoản đề cập đến


a. Sự dễ dàng trong việc chuyển đổi một tài sản thành trung tâm trao đổi
b. Sự đo lường độ bền của một hàng hóa
c. Đồng tiền được xoay bao nhiêu vòng trong một năm cho trước
d. Sự đo lường giá trị thực chất của tiền hàng hóa
Giải thích: Tính thanh khoản: sự dễ dàng chuyển đổi thành trung gian trao đổi của nền kinh tế mà 1 tài sản có thể
thực hiện được. /------------------------T. 361----------------------/

144. Ngân hàng trung ương thực hiện việc mua bán trên thị trường mở bằng cách:
a. Cho các ngân hàng thành viên vay tiền, do đó làm giảm cung tiền
b. Vay tiền tiền từ các ngân hàng thành viên, do đó làm tăng cung tiền
c. Mua trái phiếu kho bạc, do đó, làm giảm cung tiền
d. Mua trái phiếu kho bạc, do đó, làm tăng cung tiền

Giải thích: Ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu trên thị trường mở bằng cách mua trái phiếu kho bạc để làm
tăng cung tiền và bán trái phiếu kho bạc để làm giảm cung tiền. /-------------T. 375-------------/

145. Nếu ngân hàng trung ương ở một quốc gia hạ dự trữ bắt buộc, khi đó số nhân tiền tệ của một quốc gia đó
sẽ
Giải thích: Fed giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, làm tăng cung tiền dẫn đến số
a. Tăng lên
nhân tiền tăng lên. /-----------------T. 377-----------------/
b. Bất cứ điều gì cũng có thể xảy ra
c. Không đổi
d. Giảm xuống
146. Giả sử các yếu tố khác không đổi, nếu dự trữ bắt buộc tăng, tỷ lệ dự trữ sẽ
a. Giảm, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng Giải thích: Gia tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm tăng tỷ lệ dự trữ,
b. Giảm, số nhân tiền giảm và cung tiền tăng
giảm số nhân tiền, và giảm cung tiền. /-----------T. 377-----------/

c. Tăng, số nhân tiền tăng và cung tiền tăng


d. Tăng, số nhân tiền giảm và cung tiền giảm
147. Các biến số kinh tế mà giá trị được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ gọi là
a. Biến thực
Giải thích: Biến danh nghĩa là các biến được đo lường bằng đơn vì tiền tệ. Biến thực là các
b. Biến danh nghĩa biến được đo lường bằng đơn vị vật chất. /--------------T. 393------------/
c. Biến nhị phân
d. Biến cổ điển

148. Các yếu tố khác không đổi, sự gia tăng vòng quay tiền được hiểu là
a. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá tăng lên
#DTH
b. Các giao dịch bằng tiền giảm xuống do đó mức giá giảm xuống
c. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá giảm xuống
d. Các giao dịch bằng tiền gia tăng do đó mức giá tăng lên

Giải thích: Vòng quay của tiền là số lần được thanh toán chuyển từ người này sang người khác. Vậy sự gia tăng
vòng quay tiền thì các giao dịch bằng tiền sẽ tăng lên do mức giá tăng lên.(T.395)

149. Thuyết số lượng tiền


Giải thích: Theo thuyết số lượng tiền, lượng tiền có
a. Lập luận rằng lạm phát là do quá ít tiền trong nền kinh tế
trong nền kinh tế sẽ xác định giá trị của tiền, và sự
b. Tất cả các câu trên đều đúng tăng trưởng của lượng tiền là nguyên nhân chính gây
c. Có thể giải thích cả lạm phát trung bình và siêu lạm phát nhân lạm phát. /------------T. 391-------------/
d. Là sự bổ sung gần đây cho học thuyết kinh tế

150. Nếu lạm phát thấp hơn so với những gì đã được dự kiến thì: Giải thích: Ta có:

a. Chủ nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa -tỷ lệ lạm phát.
b. Con nợ trả mức lãi suất thực cao hơn mức mà họ dự đoán
Tỷ lệ lạm phát càng thấp, lãi suất thực càng cao.
c. Chủ nợ trả mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán
/----------------T.399-----------------/
d. Con nợ nhận được mức lãi suất thực thấp hơn mức mà họ dự đoán
151. Ý tưởng cho rằng lạm phát tự bản thân nó làm giảm sức mua của người dân được gọi là
a. Chi phí mòn giày
Giải thích: Người ta nghĩ rằng lạm phát làm giảm sức mua của mình nhưng trên thực
b. Nhận thức sai lầm về lạm phát tế, lạm phát nó không làm giảm sức mua của mọi người.
c. Chi phí thực đơn
/------------------T.402-----------------/
d. Thuế lạm phát
152. Theo tính trung lập của tiền và hiệu ứng Fisher, sự gia tăng tỷ lệ tăng trưởng cung tiền cuối cùng làm tăng
a. Không làm thay đổi lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực Giải thích: Theo nguyên lí tính trung lập của tiền,
b. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực một sự gia tăng tốc độ tăng trưởng tiền sẽ làm tăng tỷ
lệ lạm phát nhưng không ảnh hưởng đến các biến số
c. Lạm phát, lãi suất thực nhưng không thay đổi lãi suất danh nghĩa
thực nào. Theo hiệu ứng Fisher, khi Fed tăng tỷ lệ
d. Lạm phát, lãi suất danh nghĩa nhưng không thay đổi lãi suất thực tăng trưởng tiền thì cả tỷ lệ lạm phát là lãi suất danh
nghĩa cùng tăng trong dài hạn. (T. 399&T.400)
153. Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, trong dài hạn
a. Tăng cung tiền chỉ tác động đến biến số thực là tỷ lệ thất nghiệp
b. Những yếu tố tác động đến thất nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi tăng cung tiền
c. Tăng cung tiền chỉ tác động đến biến số danh nghĩa chứ không tác động đến biến số thực
d. Tăng cung tiền tác động đến cả biến số danh nghĩa và biến số thực

Giải thích: Phân tích cổ điển đúng với nền kinh tế trong dài hạn, việc thay đổi tiền tệ có ảnh hưởng đáng kể lên các biến
danh nghĩa nhưng ảnh hưởng không đáng kể lên các biến thức. /----------------T. 394---------------/

#DTH
154. Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, trong dài hạn
a. Tăng cung tiền chỉ tác động đến biến số thực là tỷ lệ thất nghiệp
b. Những yếu tố tác động đến thất nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi tăng cung tiền
c. Tăng cung tiền chỉ tác động đến biến số danh nghĩa chứ không tác động đến biến số thực
d. Tăng cung tiền tác động đến cả biến số danh nghĩa và biến số thực
155. Nếu ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì
a. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm cho giá chứng khoán giảm
b. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm cho giá chứng khoán giảm
c. Lãi suất giảm, có khuynh hướng làm cho giá chứng khoán tăng
d. Lãi suất tăng, có khuynh hướng làm cho giá chứng khoán tăng
156. Khi cung tiền và mức giá trong các quốc gia đã trải qua siêu lạm phát được thể hiện trên đồ thị theo thời
gian, chúng ta thấy rằng
a. Mức giá tăng với tỷ lệ nhanh hơn mức tăng cung tiền Giải thích: Trang 397 cho thấy 4 trường hợp siêu
lạm phát. Trong mỗi trường hợp, lượng tiền và mức
b. Mức giá tăng cùng tỷ lệ với mức tăng cung tiền
giá biến động sát nhau
c. Mức giá tăng với tỷ lệ chậm hơn mức tăng cung tiền
d. Tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng trưởng cung tiền không có liên quan
157. Sự phân đôi cổ điển liên quan đến sự tách biệt giữa
Giải thích: Sự phân đôi cổ điển là sự phân
a. Sự thay đổi của tiền tệ và sự thay đổi của chi tiêu chính phủ chia theo lý thuyết thành các biến danh
b. Các biến số có thay đổi và các biến số không thay đổi theo chu kỳ kinh tế nghĩa và các biến thực.
c. Các quyết định của công chúng và các quyết định của chính phủ / -------------T. 393------------/
d. Các biến số danh nghĩa và các biến số thực

158. Khi giá cả giảm, các nhà kinh tế học gọi đó là


a. Không lạm phát.
Giải thích: Lạm phát là sự gia tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch
b. Lạm phát đảo ngược vụ theo thời gian. Giảm phát thì ngược lại với lạm phát.
c. Sự thu hẹp
d. Sự giảm phát
Giải thích:

159. Nếu P biểu thị giá của hàng hóa và dịch được đo bằng tiền thì, Giá trị P mức giá 1/P
a. Tất cả các câu trên đều đúng
b. P có thể được xem như là “mức giá chung”
c. 1/P đại diện cho giá trị của tiền được đo lường bằng hàng hóa và dịch
d. Sự gia tăng trong giá trị của tiền có liên quan đến việc giảm mức giá

Lượng tiền

#DTH
160. Khi mức giá tăng, giá trị của tiền Giải thích: mức giá tăng, thì giá trị giảm, mọi người sẽ cảm
a. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn
thấy mình nghèo hơn và muốn nắm nhiều tiền hơn.(T.390)

b. Tăng, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn Giá trị Mức giá
c. Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền ít hơn
d. Giảm, do đó mọi người muốn nắm giữ tiền nhiều hơn
Lượng tiền

161. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền được thể hiện trên trục tung, cân bằng dài hạn đạt được
khi lượng cầu tiền và lượng cung tiền cân bằng do sự điều chỉnh
a. Mức giá. Giải thích: giá trị mức giá
b. Cung tiền.
c. Tỷ lệ lãi suất danh nghĩa.
d. Tỷ lệ lãi suất thực. Lượng tiền

Khi Fed tăng cung tiền, giá trị của tiền và mức giá điều chỉnh để đưa cung cầu trở
về vị trí cân bằng. (T. 392)

162. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền được thể hiện trên trục tung, sự gia tăng trong cung tiền
tạo ra sự dư thừa Giải thích: giá trị mức giá
a. Cung tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài nhiều hơn
b. Cung tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài ít hơn
c. Cầu tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài ít hơn
d. Cầu tiền, dẫn đến mọi người tiêu xài nhiều hơn Lượng tiền

Sự gia tăng cung tiền làm mức giá tăng, giá trị giảm, để mua
được một món hàng như cũ thì mọi người phải bỏ ra nhiều
tiền hơn
163. Khi thị trường tiền tệ được vẽ với giá trị của tiền được thể hiện trên trục tung, mức giá gia tăng nếu
a. cầu tiền dịch chuyển sang phải và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang phải
b. cầu tiền dịch chuyển sang trái và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang trái
c. cầu tiền dịch chuyển sang phải và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang trái
d. cầu tiền dịch chuyển sang trái và giảm nếu cung tiền dịch chuyển sang phải

Giải thích:

Giá trị mức giá

Lượng tiền

164. Theo phân đôi cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi, cái gì cũng tăng gấp đôi?
a. Tiền lương danh nghĩa

#DTH
Giải thích: Khi ngân hàng trung ương tăng gấp đôi cung tiền thì mức giá cũng
b. Mức giá tăng gấp đôi, tiền lương cũng tăng gấp đôi và tất cả các giá trị bằng tiền khác
c. GDP danh nghĩa cũng tăng gấp đôi.

d. Tất cả các câu trên đều đúng /----------------------T. 394-------------------/

165.Giả sử rằng tính trung lập của tiền tệ và hiệu ứng Fisher được duy trì và tỷ lệ tăng trưởng cung tiền là bằng
nhau trong một khoảng thời gian dài. Tất cả các yếu tố khác không đổi, tốc độ tăng trưởng cung tiền cao hơn sẽ
liên quan đến Giải thích: Theo nguyên lí tính trung lập của
a. Lãi suất danh nghĩa cao hơn, nhưng lạm phát không cao hơn tiền, một sự gia tăng tốc độ tăng trưởng tiền sẽ
làm tăng tỷ lệ lạm phát nhưng không ảnh hưởng
b. Cả lạm phát cao hơn và lãi suất danh nghĩa cao hơn
đến các biến số thực nào. Theo hiệu ứng Fisher,
c. Cả lạm phát và lãi suất danh nghĩa đều không cao hơn khi Fed tăng tỷ lệ tăng trưởng tiền thì cả tỷ lệ
d. Tỷ lệ lạm phát cao hơn nhưng lãi suất danh nghĩa thì không cao hơn lạm phát là lãi suất danh nghĩa cùng tăng trong
dài hạn. (T. 399&T.400)

166. Trong một hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, nếu như người dân quyết định giảm lượng tiền mặt
trong tay bằng cách tăng lượng tiền gửi có thể sử dụng khi cần, khi đó:
a. M1 có thể tăng hoặc giảm
Giải thích: Khi gửi tiền vào ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100%, các ngân hàng dự trữ
b. M1 sẽ không đổi toàn bộ số tiền gửi, không cho vay nên không tác động tới cung tiền. /---T.369---/
c. M1 sẽ giảm
d. M1 sẽ tăng
167. Chi phí mòn giày phát sinh khi tỷ lệ lạm phát cao hơn khiến người dân
a. Nắm giữ ít tiền Giải thích: chi phí mòn giày: nguồn lực bị lãng phí khi lạm phát khuyến
b. Nắm giữ nhiều tiền khích người ta giảm việc nắm giữ tiền của họ. Và bởi vì lạm phát sói
mòn giá trị thực của tiền nên chúng ta có thể né tránh bằng cách giữ ít
c. Dành ít thời gian để tìm kiếm giá rẻ
tiền hơn. /----------------T. 402--------------/
d. Dành nhiều thời gian để tìm kiếm giá rẻ

168. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng nguyên tắc trung lập của tiền là
a. Không liên quan đến cả ngắn hàng và dài hạn Giải thích: Tính trung lập của tiền: tuyên bố cho tằng việc thay đổi
b. Chủ yếu liên quan đến dài hạn không có tác động đến các biến số thưc. Mà các biến số thực có thể
thay đổi trong ngắn hạn nhưng lại có tác động không đáng kể trong
c. Chủ yếu liên quan đến ngắn hàn
dài hạn /----------------T.394----------------/
d. Liên quan đến cả ngắn hạn và dài hạn

169. Điều nào sau đây là một ví dụ về chi phí thực đơn?
a. Quyết định giá mới Giải thích: Chi phí thực đơn là chi phí thay đổi về giá cả bao
b. In danh sách giá mới gồm có chi phí quyết định giá mới, chi phí in danh sách và
catalog giá mới, chi phí gửi dang sách giá mới, chi phí thông báo
c. Giới thiệu giá mới
giá mới, chi phí thương thảo. /----------T. 404---------/
d. Tất cả câu trên là ví dụ của chi phí thực đơn

170. Theo sự phân đôi cổ điển, điều nào dưới đây bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tiền tệ?
a. Tiền lương thực

#DTH
Giải thích: Theo sự phân đôi cổ điển, thay đổi tiền tệ trong dài hạn có ảnh
b. Lãi suất thực
hưởng đến các biến danh nghĩa nhưng không ảnh hưởng đáng kể lên các
c. Tất cả các câu trên đều đúng biến thực. /------------T. 394---------------/
d. Tiền lương danh nghĩa
171. Theo thời gian cả GDP thực và mức giá đang có xu hướng đi lên. Xu hướng nào mà sự phân đôi cổ điển có
thể giải thích bởi xu hướng đi lên của cung tiền?
a. Xu hướng tăng của mức giá nhưng không phải xu hướng đi lên của GDP thực
b. Xu hướng tăng GDP thực nhưng không phải xu hướng đi lên của mức giá
c. Không phải xu hướng tăng GDP thực và không phải xu hướng đi lên của mức giá
d. Cả xu hướng tăng GDP thực và xu hướng đi lên của mức giá

Giải thích: Sự phân đôi cổ điển chỉ ra rằng thay đổi tiền tệ trong dài hạn có ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa
nhưng không ảnh hưởng đáng kể lên các biến thực.Vậy nó chỉ giải thích xu hướng tăng mức giá chứ không giải
thích xu hướng tăng GDP.

172. Theo phân đôi cổ điển, khi cung tiền tăng gấp đôi thì cái gì cũng tăng gấp đôi?
a. GDP danh nghĩa Giải thích: Khi ngân hàng trung ương tăng gấp đôi cung tiền thì mức giá cũng
b. Tất cả các câu trên đều đúng tăng gấp đôi, tiền lương cũng tăng gấp đôi và tất cả các giá trị bằng tiền khác
cũng tăng gấp đôi.
c. Tiền lương danh nghĩa
d. Mức giá /----------------------T. 394-------------------/

173. Người ta nói: "tiền là một bức màn che" có nghĩa là


a. Nhân tố chính của các biến động kinh tế trong ngắn hạn không phải là các biến số thực mà là những thay đổi của
lượng cung tiền
b. Trong dài hạn, tiền không có vai trò quan trọng trong việc xác định biến số danh nghĩa hay biến số thực
c. Trong khi các biến số danh nghĩa là yếu tố trước tiên chúng ta có thể quan sát được từ nền kinh tế nhưng yếu tố quan
trọng là các biến số thực và các nhân tố xác định chúng
d. Tiền là phương tiện trung gian trao đổi chính của hầu hết các nền kinh tế
174. Định chế nào sau đây là ngân hàng trung ương
a. Fed- cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ (the Federal Reserve system) Giải thích: Ngân hàng trung ương Anh-
BOE, ngân hàng trung ương Nhật Bản -
b. BOE – ngân hàng trung ương Anh (the Bank of England)
BOJ, ngân hàng trung ương Châu Âu-ECB
c. Tất cả đều đúng , Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ-Fed
d. BOJ-Ngân hàng trung ương Nhật Bản (the Bank of Japan)
/-----------------T. 365&T. 366---------------/

175. Khi một tỷ lệ dự trữ tăng, số nhân tiền


a. Giảm
b. Không đổi Giải thích: Khi tỷ lệ dự trữ càng cao, lượng tiền mà các ngân hàng cho vay từ tiền
gửi càng ít và số nhân tiền càng nhỏ. /-------------T. 372--------------/
c. Có thể tăng/giảm/không đổi
d. Tăng
176. Để tăng cung tiền ngân hàng trung ương có thể

#DTH
a. Tăng dự trữ bắt buộc
Giải thích: Để làm tăng cung tiền, ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính
b. Không có phát biểu nào đúng
phủ (T.375). Giảm lãi suất chiết khấu(T. 376), Giảm dự trữ bắt buộc (T.377)
c. Giảm lãi suất chiếu khấu
d. Bán trái phiếu chính phủ
177. Phát biểu nào sau đây hợp lý?
a. Lượng tiền trong nền kinh tế không phụ thuộc vào hành vi của người gửi tiền
b. Không có phát biểu nào chính xác
c. Lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một phần vào hành vi của các ngân hàng
d. Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát cung tiền một cách chính xác

Giải thích: Fed không thể kiểm soát cung tiền mà các hộ gia đình quyết định nắm giữ dưới dạng tiền gửi tại các
ngân hàng. Fed cũng không kiểm soát được lượng tiền mà các ngân hàng cho vay. /---------T. 378----------/

178. Nếu như người dân quyết định giữ tiền mặt nhiều hơn tiền gửi thì cung tiền sẽ
a. Giảm. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động của vấn đề này bằng cách mua trái phiếu kho bạc
b. Giảm. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động của vấn đề này bằng cách bán trái phiếu kho bạc
c. Tăng. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động của vấn đề này bằng cách bán trái phiếu kho bạc
d. Tăng. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động của vấn đề này bằng cách mua trái phiếu kho bạc

Giải thích: Khi người dân năm giữ tiền mặt nhiều hơn tiền gửi, gửi tiền càng ít vào ngân hàng thì các ngân hàng
có ít dự trữ và hệ thống ngân hàng càng tạo ra ít tiền, cung tiền sẽ giảm. /-------------T. 378-------------/

Ngân hàng trung ương sẽ tăng cung tiền bằng cách mua trái phiếu /------------T. 375-------------/

179. Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa là e là số ngoại tệ đổi lấy một đô la, giá hàng trong nước là P, và giá hàng
nước ngoài P*, thì tỷ giá hối đoái thực được xác định là:
a. e(P/P*)
Giải thích: Việt Nam sử dụng cách lấy ngoại tệ làm chuẩn và tỷ giá hối đoái thực được xác định
b. e+P*/P ∗
c. e-P/P*
bằng cách: er=e.
d. e(P*/P)
180. Tỷ giá hối đoái thực của Mỹ lên giá sẽ làm cho người tiêu dùng Mỹ mua được
a. Nhiều hàng hóa trong nước hơn và nhiều hàng hóa nước ngoài hơn
b. ít hàng hóa trong nước hơn và ít hàng hóa nước ngoài hơn
c. Nhiều hàng hóa trong nước hơn và ít hàng hóa nước ngoài hơn
d. ít hàng hóa trong nước hơn và nhiều hàng hóa nước ngoài hơn

Giải thích: er= e. . Tỷ giá hối đoái thực tăng làm mức giá của Mỹ tăng lên, giá trị động nội tệ giảm xuống nên,

hàng hóa Mỹ trở nên đăt đỏ so với hàng nước ngoài. Làm giảm xuất khẩu ròng.

181. Lý thuyết ngang bằng sức mua không phải lúc nào cũng đúng bởi vì
#DTH
a. Nhiều hàng hóa không dễ dàng được vận chuyển
b. Giá cả khác nhau giữa các quốc gia
c. Cả 2 câu a và b đều đúng
d. Những hàng hóa giống nhau được sản xuất ở các quốc gia khác nhau có thể thay thế không hoàn hảo cho nhau

Giải thích: Những vấn đề đặt ra khiến cho lý thuyết này không đúng là hàng hóa phi ngoại thương, điều kiện
cạnh tranh không hoàn hảo, các doanh nghiệp độc quyền áp dụng chiến lược phân biệt giá có thể bán cùng 1 sản
phẩm với nhiều giá khác nhau ở những thị trường khác nhau. Và các vấn đề đo lường về giá.

182. Nếu một quốc gia có dòng vốn ra ròng âm thì giá trị xuất khẩu ròng của quốc gia đó là
a. Âm và quốc gia đó có tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa Giải thích: S=I+NX và S= I+NCO (NX=NCO)
b. Âm và quốc gia đó có tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa
NCO âm→ NX âm → S<I
c. Dương và quốc gia đó có tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa
/------------T. 425-------------/
d. Dương và quốc gia đó có tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa
183. Một công ty Trung Quốc xuất khẩu đồ chơi trẻ em cho chuỗi các cửa hàng bán lẻ ở Mỹ. Giả định các yếu tố
khác là như nhau, doanh thu bán hàng này sẽ làm
Giải thích: việc xuất khẩu đồ chơi từ
a. Tăng xuất khẩu ròng của Mỹ và giảm xuất khẩu ròng của Trung Quốc
Trung Quốc sẽ làm tăng xuất khẩu ròng
b. Giảm xuất khẩu ròng của cả Trung Quốc và Mỹ (TQ)→ dòng vốn ra ròng tăng.(TQ).
c. Giảm xuất khẩu ròng của Mỹ và tăng xuất khẩu ròng của Trung Quốc Nhập khẩu đồ chơi từ TQ làm giảm xuất
khẩu ròng và dòng vốn ra ròng ở Mỹ.
d. Tăng xuất khẩu ròng của cả Trung Quốc và Mỹ
184. Một quốc gia có Y lớn hơn C+I+G thì
a. S lớn hơn I và quốc gia có thặng dư thương mại Giải thích: Y=C+G+I+NX , nếu Y> C+G+I  Y-C-G>I
b. S lớn hơn I và quốc gia có thâm hụt thương mại S>I

c. S nhỏ hơn I và quốc gia có thặng dư thương mại  NCO>0, có thặng dư thương mại
d. S nhỏ hơn I và quốc gia có thâm hụt thương mại
185. Yếu tố nào sau đây được kết luận sẽ bằng 1 theo thuyết ngang bằng sức mua?
a. Tỷ giá hối đối thực chứ không phải tỷ giá hối đoái doanh nghĩa Giải thích:
b. Không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa cũng không phải tỷ giá hối đoái thực

c. Cả tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực er=1=e.
d. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ giá hối đoái thực

186. Phương trình nào sau đây luôn đúng với nền kinh tế mở?
a. I=Y-C
b. I=S Giải thích: Y= C+I+G+NX Y-C-G=I+NX S=I+NX /-------------T. 425-------------/
c. I=S+NX
d. I=S-NCO
187. Xuất khẩu ròng đo lường chêch lệch ở một quốc gia giữa
a. Thu nhập và chi tiêu
b. Khoản bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài và khoản mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài
#DTH
c. Khoản bán tài sản trong nước ra nước ngoài và khoản mua tài sản nước ngoài
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Giải thích: Xuất khẩu ròng của bất kỳ quốc gia nào là sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của
quốc giá đó. /-------------------T. 418------------------------/

188. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một nền kinh tế mở?
a. Tiết kiệm quốc gia bằng đầu tư nội địa cộng với dòng vốn ra ròng
b. Một quốc gia bị thâm hụt thương mại thì có dòng vốn ra ròng dương
c. Một quốc gia có thể có thâm hụt thương mại, thặng dự thương mại hoặc cán cân thương mại cân bằng
d. Xuất khẩu ròng phải bằng dòng vốn ra ròng

Giải thích: Tiết kiệm=Đầu tư nội địa + Dòng vốn ra ròng. Một quốc gia có thương mại cân bằng khi NX=0, Thặng
dư thương mại khi NX>0, Thâm hụt thương mại khi NX<0(T. 425). NCO=NX (T. 423).

189. Khi một quốc gia trải qua hiện tượng tháo chạy vốn thì đồng tiền của quốc gia này sẽ
a. Lên giá và xuất khẩu ròng giảm Giải thích: Xảy ra hiện tượng tháo chạy đồng vốn→Có sự bất ổn chính
b. Lên giá và xuất khẩu ròng tăng trị→Cầu vốn vay trên thị trường vốn vay tăng. NCO ở mọi mức lãi xuất
tăng→NCO trên thị trường ngoại hối tăng→tăng cung nội tệ, làm nội tệ mất
c. Giảm giá và xuất khẩu ròng tăng
giá (lãi suất thực tăng).
d. Giảm giá và xuất khẩu ròng giảm
190. Một quốc gia nhập khẩu 3 tỷ đô giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và xuất khẩu 2 tỷ đô
la giá trị hàng nội địa ra nước ngoài. Quốc gia này có
Giải thích:
a. Giá trị xuất khẩu là 3 tỷ đô và thâm hụt thương mại là 1 tỷ đô
Giá trị nhập khẩu= 3 tỷ
b. Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ đô và thâm hụt thương mại là 1 tỷ đô
c. Giá trị xuất khẩu là 3 tỷ đô và thặng dư thương mại là 1 tỷ đô Giá trị xuất khẩu =2 tỷ
d. Giá trị xuất khẩu là 2 tỷ đô và thặng dư thương mại là 1 tỷ đô Xuất khẩu ròng = 2-3= -1tỷ (thâm hụt)

191. Trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, nguồn cung vốn vay đến từ
a. Tiết kiệm quốc gia Giải thích: T. 446
b. Xuất khẩu ròng
Tiết kiệm (S) = Đầu tư nội địa (I)+Dòng vốn ra ròng(NCO)
c. Tổng tiết kiệm quốc gia và dòng vốn ra ròng
Cung vốn vay cầu vốn vay
d. Tổng đầu tư trong nước và dòng vốn ra ròng

192. Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia bắt buộc ( chắc chắn ) phải tăng?
a. Đầu tư nội địa tăng và dòng vốn ra ròng giảm
Giải thích:
b. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng giảm
Tiết kiệm (S) = Đầu tư nội địa (I)+Dòng vốn ra ròng(NCO).
c. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng
d. Đầu tư nội địa giảm và dòng vốn ra ròng tăng I và NCO tăng -> S tăng

#DTH
193. Tại mức lãi suất thực cân bằng trong mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở, lượng vốn vay cân bằng
bằng với
a. Dòng vốn ra ròng Giải thích: Tại mức lãi suất cân bằng, tổng số cung vốn mà những người muốn tiết
kiệm cân bằng 1 cách chính xác với lượng cầu vốn cho đầu tư nội địa và dòng vốn ra
b. Nguồn cung ngoại tệ
ròng mong muốn. /--------------T. 447--------------/
c. Đầu tư nội địa
d. Tiết kiệm quốc gia
194. Giả định các yếu tố khác không đổi, tại Mỹ, mức giá chung giảm sẽ làm lãi suất
a. Tăng, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng giảm Giải thích: Mức giá chung giảm sẽ làm nội tệ lên giá, tỷ giá
b. Giảm, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng tăng hối đoái thực giảm, hàng trong nước sẽ rẻ hơn so với nước
ngoài, khuyến khích người trong nước mua nhiều hàng hóa
c. Giảm, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng giảm
của nước mình hơn, làm tăng xuất khẩu ròng và lãi suất trong
d. Tăng, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng tăng nước cũng sẽ tăng.

195. Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một nền kinh tế mở?
a. Một quốc gia bị thâm hụt thương mại thì có dòng vốn ra ròng dương
b. Tiết kiệm quốc gia bằng đầu tư nội địa cộng với dòng vốn ra ròng
c. Một quốc gia có thể có thâm hụt thương mại, thặng dư thương mại hoặc cán cân thương mại cân bằng
d. Xuất khẩu ròng phai bằng dòng vốn ra ròng

Giải thích: Tiết kiệm=Đầu tư nội địa + Dòng vốn ra ròng. Một quốc gia có thương mại cân bằng khi NX=0, Thặng
dư thương mại khi NX>0, Thâm hụt thương mại khi NX<0(T. 425). NCO=NX (T. 423).

196. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, khi ngân hàng trung ương của một nước giảm cung tiền thì một đơn vị
tiền tệ của nước này
a. Gia tăng giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó có thể mua
b. Mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng gia tăng giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó có thể
mua
c. Mất đi giá trị cả về lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó có thể mua
d. Gia tăng giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà đồng tiền nước đó có thể
mua.

Giải thích: Theo lý thuyết cân bằng sức mua: e = ∗ . vậy khi ngân hàng trung ương giảm cung tiền làm lãi suất
danh nghĩa giảm, mức giá tăng lên.

197. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư


a. Tăng và đồng đô la lên giá Giải thích: Lãi suất tăng không khuyến khích đầu tư, làm đầu tư giảm, khi lãi suất
b. Giảm và đồng đô la lên giá tăng hàng hóa trong nước trở nên hấp dẫn hơn làm giảm xuất khẩu ròng, tỷ giá hối
đoái thực giảm, dẫn đến nội tệ lên giá.
c. Giảm và đồnng đô la giảm giá
d. Tăng và đồng đô la giảm giá
198. Nếu một chính phủ tăng thâm hụt ngân sách, thì lãi suất
a. và đầu tư trong nước giảm.
#DTH
b. sụt giảm và đầu tư trong nước tăng cao. Giải thích: Tăng thâm hụt ngân sách →xuất khẩu ròng giảm , NCO
giảm, nội tệ lên giá, mức giá sẽ giảm làm giảm lạm phát, điều này làm
c. và đầu tư trong nước tăng.
giảm lãi suất danh nghĩa, đầu tư trong nước tăng.
d. tăng và đầu tư trong nước giảm.
199. Câu phát biểu nào đúng trong nền kinh tế mở ?
a. S = I + NCO
Giải thích: Y=C+I+G+NX  Y-C-G=I+NX  S=I+NX=I+NCO /-----------T. 425--------/
b. S = NX + NCO
c. S = I
d. S = NCO
200. Trong mô hình kinh tế vĩ mô mở, yếu tố chính quyết định dòng vốn đầu tư ròng là
a. Tỷ giá hối đoái thực. Giải thích: Lãi suất thực
b. lãi suất thực tế.
c. tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
d. Lãi suất danh nghĩa. /----- T. 450----/

NCO âm NCO dương Dòng vốn ra ròng

201. Nếu một chính phủ tăng thâm hụt ngân sách thì lãi suất trong nước
a. và xuất khẩu ròng sẽ tăng Giải thích: Tăng thâm hụt ngân sách, làm giảm xuất khẩu ròng, nội tệ lên giá,
b. tăng và xuất khẩu ròng sẽ giảm lạm giảm lạm phát, từ đó cũng giảm lãi suất danh nghĩa theo hiệu ứng Fisher.
c. giảm và xuất khẩu ròng sẽ tăng
d. và xuất khẩu ròng sẽ giảm
202. Nếu Hoa Kỳ áp đặt mức thuế suất cao hơn đối với nhập khẩu thép. Mức thuế suất cao hơn này rất có thể
làm
a. giảm lượng thép nhập khẩu vào Hoa Kỳ, nhưng cũng sẽ làm giảm lượng xuất khẩu của Hoa Kỳ ở các mặt hàng khác
bằng một lượng tương đương.
b. giảm lượng thép nhập khẩu vào Hoa Kỳ, nhưng sẽ làm tăng xuất khẩu của Hoa Kỳ ở các mặt hàng khác bằng một
lượng tương đương.
c. giảm lượng hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ, điều này sẽ làm cho xuất khẩu ròng của Mỹ tăng lên.
d. giảm lượng hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ, điều này sẽ làm cho cung USD ròng trên thị trường ngoại hối tăng.

Giải thích: đặt mức thuế suất cao với nhập khẩu sẽ làm giảm nhập khẩu, tăng xuất khẩu ròng

(Xuất khẩu ròng= xuất khẩu - nhập khẩu)

203. Một sự gia tăng thặng dư ngân sách


a. làm giảm xuất khẩu ròng và làm tăng đầu tư nội địa Giải thích: tăng thặng dư ngân sách => xuất khẩu > nhập
khẩu, làm tăng xuất khẩu ròng, nội tệ mất giá, lạm phát
b. làm tăng xuất khẩu ròng và làm giảm đầu tư nội địa
tăng và lãi suất danh nghĩa tăng, làm giảm đầu tư nội địa.
c. làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
d. làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa

#DTH
204. Việc áp dụng hạn ngạch nhập khẩu sẽ làm tỷ giá hối đoái thực trong nước:
a. Lên giá, điều này sẽ làm giảm cầu của nước ngoài đối với hàng hóa trong nước
b. Giảm giá, điều này sẽ làm tăng cầu của nước ngoài đối với hàng hóa trong nước
c. Giảm giá, điều này sẽ làm giảm cầu của nước ngoài đối với hàng hóa trong nước
d. Lên giá, điều này sẽ làm tăng cầu của nước ngoài đối với hàng hóa trong nước

Giải thích: Áp dụng hạn ngạch nhập khẩu làm tăng xuất khẩu ròng, nội tệ mất giá, xuất khẩu có lợi và nhập khẩu
bất lợi, mức giá tăng làm tỷ giá hối đoái thực giảm.

205. Nếu thâm hụt ngân sách tăng lên thì


Giải thích: Thâm hụt ngân sách làm giảm xuất khẩu
a. Một sự gia tăng của lãi suất sẽ làm dòng vốn ra ròng tăng
ròng, nội tệ lên giá. Và khi lãi suất càng nội địa càng
b. Một sự sụt giảm của lãi suất sẽ làm dòng vốn ra ròng giảm cao sẽ làm cho tài sản trong nước trở nên hấp hẫn và
c. Một sự sụt giảm của lãi suất sẽ làm dòng vốn ra ròng tăng giảm xuất khẩu ròng.
d. Một sự gia tăng của lãi suất sẽ làm dòng vốn ra ròng giảm
206. Một sự gia tăng thâm hụt ngân sách làm cho lãi suất trong nước
a. Và dòng vốn ra ròng tăng Giải thích: Thâm hụt ngân sách làm giảm xuất khẩu
ròng, nội tệ lên giá. Và khi lãi suất càng nội địa càng
b. Giảm và dòng vốn ra ròng tăng
cao sẽ làm cho tài sản trong nước trở nên hấp hẫn và
c. Và dòng vốn ra ròng giảm giảm xuất khẩu ròng.
d. Tăng và dòng vốn ra ròng giảm
207. Giả định các yếu tố khác như nhau, nếu tỷ giá hối đoái thay đổi từ 30 bath Thái trên một đô la xuống 25
bahth Thái trên một đô la thì đồng đô la
a. Lên giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng Thái hơn Giải thích: Tỷ giá hối đoái thực giảm làm mức giá tăng và
làm mất giá nội tệ. Dĩ nhiên sẽ mua được ít hàng hóa hơn.
b. Giảm giá và vì vậy nó mua được nhiều hàng Thái hơn
c. Lên giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn
d. Giảm giá và vì vậy nó mua được ít hàng Thái hơn
208. Trong một nền kinh tế mở
a. Dòng vốn ra ròng = giá trị nhập khẩu
Giải thích: Trong nền kinh tế mở: NCO=NX
b. Dòng vốn ra ròng = giá trị xuất khẩu
c. Không có câu nào trên đây đúng /---------------T. 423-----------------/
d. Dòng vốn ra ròng = xuất khẩu ròng
209. Nếu một quốc gia có vốn ra ròng âm thì
a. Quốc gia khác đang mua ròng tài sản từ quốc gia này. Khoản này làm tăng thêm cầu của quốc gia đối với nguồn vốn
vay được tạo ra trong nước
b. Quốc gia này đang mua ròng tài sản từ nước ngoài. Khoản này tăng thêm cầu của quốc gia đối với nguồn vốn vay
được tạo ra trong nước.
c. Quốc gia này đang mua ròng tài sản từ nước ngoài. Khoản này giảm cầu của quốc gia đối với nguồn vốn vay được
tạo ra trong nước.
d. Quốc gia khác đang mua ròng tài sản từ quốc gia này. Khoản này làm giảm cầu của quốc gia đối với nguồn vốn vay
được tạo ra trong nước

Giải thích: NCO= Mua tài sản nước ngoài của cư dân trong nước - mua tài sản trong nước của cư dân nước ngoài
#DTH
210. Một sự gia tăng thặng dư ngân sách Giải thích: Gia tăng thặng dư ngân sách, xuất khẩu>
a. Làm tăng xuất khẩu ròng và làm giảm đầu tư nội địa nhập khẩu nên làm tăng xuất khẩu ròng, nội tệ mất giá
làm lạm phát tăng và lãi suất tăng và làm giảm đầu tư
b. Làm giảm xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
nội địa.
c. Làm giảm xuất khẩu ròng và làm tăng đầu tư nội địa
d. Làm tăng xuất khẩu ròng và đầu tư nội địa
211. Mô hình kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở bao gồm:
a. Không có thị trường vốn vay lẫn thị trường ngoại hối Giải thích: Mô hình kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở gồm thị
b. Chỉ có thị trường ngoại hối trường vốn vay và thị trường ngoại hối.
c. Cả thị trường vốn vay và thị trường ngoại hối /---------------T. 451---------------/
d. Chỉ có thị trường vốn vay
212. Theo lý thuyết ngang bằng sức mua, nếu hai quốc gia có mức giá cả như nhau bởi vì giá cả giống nhau ở tất
cả hàng hóa và dịch vụ thì yếu tố nào sau đây sẽ bằng 1?
Giải thích: Theo thuyết nganh bằng
a. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa chứ không phải tỷ giá hối đoái thực
sức mua, tỷ giá hối đoái thực =1,
b. Cả tỷ giá hối đoái thực và tỷ giá hối đoái danh nghĩa nhưng mức giá giống nhau nên tỷ giá
c. Tỷ giá hối đoái thực chứ không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa hối đoái danh nghĩa =1
d. Không phải tỷ giá hối đoái thực cũng không phải tỷ giá hối đoái danh nghĩa

213. Nếu thâm hụt thương mại xảy ra thì:


Giải thích: Thâm hụt ngân sách: NX<0
a. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y < C+I+G
b. Tiết kiệm nhỏ hơn đầu tư nội địa và Y > C+I+G Mà : Y= C+I+G+NX => Y< C+I+G
c. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y < C+I+G  Y-C-G=I+NX  S=I+NX  S<I
d. Tiết kiệm lớn hơn đầu tư nội địa và Y > C+I+G
214. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa bằng
a. Lãi suất danh nghĩa của một nước chia cho lãi suất danh nghĩa của một nước khác
b. Tỷ lệ giữa lãi suất của nước ngoài chia cho lãi suất trong nước
c. Tỷ giá hối đoái thực trừ đi tỷ lệ lạm phát
d. Tỷ lệ mà một người có thể trao đổi đồng tiền của một nước này vói đồng tiền một nước khác

Giải thích: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là mức mà một người có thể mua bán 1 loại tiền tệ của 1 quốc gia với tiền tệ
của quốc giá khác. /-------------T. 429----------/

215. Giả định các yếu tố khác là như nhau, một quốc gia có thể thay đổi từ trạng thái thặng dư sang thâm hụt
thương mại nếu như:
Giải thích: Để thâm hụt thương mại thi NX<0,
a. Tiết kiệm tăng hoặc đầu tư nội địa giảm
b. Tiết kiệm tăng hoặc đầu tư nội địa tăng Nhớ lại: S=I+NX => S<I
c. Tiết kiệm giảm hoặc đầu tư nội địa giảm
Vậy nếu muốn chuyển từ thặng dư sang thâm hụt thì tiết kiệm giảm
d. Tiết kiệm giảm hoặc đầu tư nội địa tăng hoặc đầu tư nội địa tăng.

#DTH
216. Trong tình huống nào sau đây thì tiết kiệm quốc gia phải tăng?
a. Đầu tư nội địa tăng và dòng vốn ra ròng giảm
Giải thích: S=I+NCO
b. Đầu tư nội địa giảm và dòng vốn ra ròng tăng
c. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng tăng
d. Cả đầu tư nội địa và dòng vốn ra ròng giảm
217. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải khi chính phủ
a. Gia tăng những ưu đãi cho trợ cấp thất nghiệp Giải thích: Trợ cấp thất nghiệp làm cho người lao động có ít nỗ
b. Gia tăng tiền lương chính phủ lực kiếm việc làm, điều này không làm tăng sản lượng. Tăng
thuế vào các khoản chi đầu tư làm giảm đầu tư, sản lượng giảm.
c. Không có câu nào trên đây là đúng
Còn khi gia tăng tiền lương sẽ làm người lao động tích cực làm
d. Tăng thuế vào các khoản chi đầu tư việc hơn và tăng sản lượng.

218. Giả định các yếu tố khác không đổi, nếu mức giá chung giảm thì người dân Mỹ
a. Tăng mua trái phiếu nước ngoài, do đó đồng đô la lên giá
Giải thích: Mức giá chung giảm, người dân Mỹ ít muốn
b. Tăng mua trái phiếu nước ngoài, do đó đồng đô la giảm giá nắm giữ tiền mặt hơn và cho vay nhiều hơn, mua nhiều
c. Tăng mua trái phiếu trong nước, do đó đồng đô la giảm giá trái phiếu trong nước hơn và đồng đô la lên giá.

d. Tăng mua trái phiếu trong nước, do đó đồng đô la lên giá


219. Khi mức giá chung tăng.
a. Người ta sẽ muốn mua nhiều trái phiếu hơn, do đó lãi suất tăng
Giải thích: Khi mức giá chung tăng, người dân muốn
b. Người ta sẽ muốn mua nhiều trái phiếu hơn, do đó lãi suất giảm nắm giữ nhiều tiền hơn và do đó sẽ cho vay ít
c. Người ta sẽ muốn mua ít trái phiếu hơn, do đó lãi suất giảm hơn→giảm việc mua trái phiếu →lãi suất tăng.

d. Người ta sẽ muốn mua ít trái phiếu hơn, do đó lãi suất tăng


220. Tại Mỹ, lãi suất tăng sẽ khiến đầu tư
a. Giảm và đồng đô la lên giá
Giải thích: Lãi suất tăng không khuyến khích đầu tư, làm đầu tư giảm, khi lãi suất
b. Tăng và đồng đo la lên giá tăng hàng hóa trong nước trở nên hấp dẫn hơn làm giảm xuất khẩu ròng, tỷ giá hối
c. giảm và đồng đô la giảm giá đoái thực giảm, dẫn đến nội tệ lên giá.
d. tăng và đồng đô la giảm giá

221. Khi đường tổng cầu dịch chuyển sang trái, dọc theo đường tổng cung ngắn hạn
a. Thất nghiệp tăng và giá giảm
Giải thích: mức giá tỷ lệ lạm phát
b. Thất nghiệp và giá giảm
c. Thất nghiệp và giá tăng
d. Thất nghiệp giảm và giá tăng Sản lượng tỷ lệ thất nghiệp

222. Theo thời gian cả GDP thực và mức giá có xu hướng đi lên. Xu hướng nào mà sự phân đôi cổ điển có thể
giải thích bởi xu hướng đi lên của cung tiền?
a. Xu hướng tăng GDP thực nhưng không phải xu hướng đi lên của mức giá

#DTH
b. Cả xu hướng tăng GDP thực và xu hướng đi lên của mức giá
c. Xu hướng tăng của mức giá nhưng không phải xu hướng đi lên của GDP thực
d. Không phải xu hướng tăng GDP thực và không phải xu hướng đi lên của mức giá

Giải thích: Sự phân đôi cổ điển chỉ ra rằng thay đổi tiền tệ trong dài hạn có ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa
nhưng không ảnh hưởng đáng kể lên các biến thực.Vậy nó chỉ giải thích xu hướng tăng mức giá chứ không giải
thích xu hướng tăng GDP.

223. Phát biểu nào sau đây là chính xác?


a. Một xu hướng giảm giá chung và kéo dài của giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang đi vào thời kỳ bùng
nổ bởi vì người ta sẽ có thể mua được cổ phiếu với ít tiền hơn
b. Kỳ vọng về chu kỳ kinh tế không có tác động đến giá cổ phiếu.
c. Một xu hướng giảm giá chung và kéo dài của giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang đi vào thời kỳ suy
thoái bởi vì giá cổ phiếu thấp có nghĩa là các doanh nghiệp đã có lợi nhuận thấp trong quá khứ
d. Một xu hướng giảm giá chung và kéo dài của giá cổ phiếu có thể là tín hiệu một nền kinh tế đang đi vào thời kỳ suy
thoái bởi vì giá cổ phiếu thấp có nghĩa là người ta đang kỳ vọng lợi nhuận doanh nghiệp thấp

Giải thích: Khi giá cổ phiếu giảm và kéo dài, thì nền kinh tế đang đi vào suy thoái.

(T.326) - Khi bạn định giá 1 cổ phiếu, bạn ước tính không chỉ giá trị của doanh nghiệp mà cả việc người khác
nghĩ doanh nghiệp có giá trị như thế nào trong tương lai, vậy tức là giá cổ phiếu thấp vì người ta kỳ vọng lợi nhuận
tương lai của doanh nghiệp thấp.

224. Khi suy thoái bắt đầu, sản lượng


Giải thích: Mức giá tỷ lệ lạm phát
a. Và thất nghiệp đều tăng
b. Tăng và thất nghiệp giảm
c. Giảm và thất nghiệp tăng
Sản lượng tỷ lệ thất nghiệp
d. Và thất nghiệp đều giảm

225. Đồ thị đường tổng cung và tổng cầu


a. Giá trị sản lượng ở trục hoành. Sản lượng được đo tốt nhất bởi GDP danh nghĩa
b. Giá trị sản lượng ở trục tung . Sản lượng được đo tốt nhất bởi GDP thực
c. Giá trị sản lượng ở trục hoành. Sản lượng được đo tốt nhất bởi GDP thực
d. Giá trị sản lượng ở trục tung. Sản lượng được đo tốt nhất bởi GDP danh nghĩa

Giải thích:

Mức giá tổng cung

Tổng cầu /----------------T. 474-----------------/

Sản lượng #DTH


226. Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài khóa
Giải thích: Đa số các nhà kinh tế tin rằng những
a. Chủ yếu tác động đến tổng cầu tác động kinh tế vĩ mô ngắn hạn của chính sách
b. Chủ yếu tác động đến tổng cung tài khóa tác động diễn ra chủ yếu thông qua
tổng cầu. Tuy nhiên, tài khóa vẫn có khả năng
c. Chỉ tác động đến tổng cung chứ không tác động đến tổng cầu
tác động lên lượng cung hàng hóa và dịch vụ.
d. Chỉ tác động đến tổng cầu chứ không tác động đến tổng cung
/----------T. 523------------------/

227. Theo lý thuyết về sự ưa chuộng thanh khoản, biến số nào thay đổi để làm cân bằng cung tiền và cầu tiền?
a. Cung tiền Giải thích: Lý thuyết sở thích thanh khoản: Lý thuyết của Keynes cho rằng lãi suất điều chỉnh
b. Lãi suất để đưa cung tiền và cầu tiền về trạng thái cân bằng. /-------------T. 509--------------/
c. Mức giá
d. Sản lượng

228 Hiệu ứng của cải bắt nguồn từ ý tưởng cho rằng: một sự gia tăng của mức giá
a. Sẽ làm tăng giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ Giải thích:Hiệu ứng của cải: Mức giá thấp làm
b. Sẽ làm tăng giá trị thực của đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối tăng giá trị thực của số tiền hộ gia đình năm giữ
, khi đó của cải của họ tăng lên dẫn đến thích
c. Sẽ làm giảm giá trị thực của đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối
chi tiêu hơn nên làm tăng lượng cầu hàng hóa
d. Sẽ làm giảm giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm giữ và dịch vụ.và ngược lại. /------T. 508----------/
229. Sự thay đổi của lãi suất
a. Làm dịch chuyển đường tổng cầu nếu như sự thay đổi đó do giá thay đổi hoặc do chính sách tài khóa hay chính sách
tiền tệ thay đổi
b. Không làm dịch chuyển đường tổng cầu
c. Làm dịch chuyển đường tổng cầu nếu như sự thay đổi đó do chính sách tài khóa hay chính sách tiền tệ thay đổi chứ
không phải do giá thay đổi
d. Làm dịch chuyển đường tổng cầu nếu như sự thay đổi đó do giá thay đổi chứ không phải do chính sách tài khóa hay
chính sách tiền tệ thay đổi

Giải thích: Khi mức giá tăng, giá trị đồng tiền giảm, tăng lạm phát, dẫn đến lãi suất tăng. Còn chính sách tiền tệ tác
động qua 3 hiệu ứng, trong đó có hiệu ứng lãi suất. Chính sách tài khóa tác động qua 2 cách là tác động số nhân và
tác động lấn át, trong đó tác động lấn át: phần bù trừ trong tổng cầu xảy ra khi chính sách tài khóa mở rộng làm tăng
lãi suất và do đó làm giảm chi đầu tư.

230. Theo lý thuyết về sự ưa chuộng thanh khoản


a. Nếu lãi suất thấp hơn lãi suất cân bằng thì lượng tiền dân chúng muốn nắm giữ sẽ thấp hơn lượng tiền do Fed (ngân
hàng trung ương tạo ra)
b. Tất cả đều đúng
c. Nếu lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng thì lượng tiền dân chúng muốn nắm giữ sẽ lớn hơn lượng tiền do Fed (ngân
hàng trung ương tạo ra)
d. Đường cầu tiền dốc xuống trong đồ thị cung cầu tiền

#DTH
Giải thích: Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân bằng lượng cung tiền với lượng cầu
tiền. Nếu lãi suất ở trên mức cân bằng, lượng tiền mà người dân muốn nắm giữ sẽ thấp hơn lượng tiền mà Fed tạo ra,
lượng tiền dư này sẽ tạo áp lực làm giảm lãi suất và ngược lại. /------------T. 510---------------/
Lãi suất cung tiền cố định

Cầu tiền

Lượng tiền do Fed cố định Lượng tiền

231. Giả định thị trường tiền tệ đang cần bằng. Nếu mức giá giảm, theo lý thuyết về sự ưa chuộng thanh khoản
sẽ xảy ra tình trạng
a. Dư cầu tiền cho đến khi lãi suất tăng Giải thích: Nếu mức giá giảm, người dân sẽ muốn năm giữ ít tiền
b. Dư cung tiền cho đến khi lãi suất giảm hơn, và gửi nhiều tiền hơn vào các tài khoản tiết kiệm có lãi, cầu tiền
giảm và làm cho lãi suất giảm
c. Dư cung tiền cho đến khi lãi suất tăng
d. Dự cầu tiền cho đến khi lãi suất giảm
232. Giả sử thị trường tiền tệ, được vẽ với giá trị tiền được thể hiện trên trục tung, là đang cân bằng. Nếu như
cung tiền tăng, thì tại mức giá trị cũ của tiền có
Giải thích: giá trị mức giá
a. Dư cầu tiền, do đó sẽ dấn đến sự gia tăng trong chi tiêu
b. Dư cung tiền, do đó sẽ dẫn đến sự giảm trong chi tiêu
c. Dư cầu tiền, do đó sẽ dẫn đến sự giảm trong chi tiêu
d. Dư cung tiền, do đó sẽ dấn đến sự gia tăng trong chi tiêu
Lượng tiền

233. Dân chúng sẽ nắm giữ tiền ít hơn nếu mức giá
a. Giảm hoặc lãi suất tăng
Giải thích: Nếu lãi suất tăng, người dân sẽ muốn nắm giữ ít tiền hơn và gửi tiền vào các
b. Tăng hoặc lãi suất tăng khoản tiết kiệm có lãi nhiều hơn, làm tăng cung tiền dẫn đến mức giá tăng.
c. Giảm hoặc lãi suất giảm
d. Tăng hoặc lãi suất giảm

234. Lập luận nào sau đây thích hợp nhất để mô tả tác động của lãi suất
a. Mức giá giảm làm cầu tiền giảm, cầu tiền giảm làm lãi suất giảm; lãi suất giảm làm giảm lượng cầu về hàng hóa và
dịch vụ
b. Mức giá tăng làm cầu tiền tăng, cầu tiền tăng làm lãi suất giảm; lãi suất tăng làm giảm lượng cầu về hàng hóa và dịch
vụ
c. Mức giá giảm làm cầu tiền giảm, cầu tiền giảm làm lãi suất giảm; lãi suất giảm làm tăng lượng cầu về hàng hóa và
dịch vụ
d. Mức giá tăng làm cầu tiền tăng, cầu tiền tăng làm lãi suất tăng; lãi suất tăng làm tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch
vụ
#DTH
Giải thích: Hiệu ứng lãi suất: Mức giá là 1 yếu tố quyết định cầu tiền. Khi mức giá giảm, mọi người không cần
nắm giữ quá nhiều tiền, làm cầu tiền giảm, họ sẽ cho vay hoặc gửi tiền vào 1 tài khoản tiết kiệm có lãi, khi đó họ
tạo áp lực khiến lãi suất giảm xuống. Khi lãi suất thấp đi khuyến khích các doanh nghiệp vay nhiều hơn để đầu tư,
làm tăng cầu tiền.

/------------------T. 476& T. 477----------------/

235. Nếu lý thuyết ngang bằng sức mua là đúng thì khi ngân hàng trung ương của một nước tăng cung tiền thì
một đơn vị tiền nước này sẽ
a. Gia tăng giá trị cả lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng mất đi giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể mua
b. Mất đi giá trị cả lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể mua
c. Gia tăng giá trị cả lượng hàng hóa và dịch vụ cũng như số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể mua
d. Mất đi giá trị về lượng hàng hóa và dịch vụ nhưng gia tăng giá trị về số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể mua

Giải thích: Lý thuyết ngang bằng sức mua là lý thuyết về tỷ giá hối đoái theo đó một đơn vị của bất kỳ loại tiền tệ

cho trước nào sẽ có thể mua được cùng 1 số lượng hàng hóa ở tất cả các quốc gia. (1=e. ). Khi tăng cung tiền thì nội
tệ mất giá và giảm số lượng ngoại tệ mà nước đó có thể mua.

236. Có một sự gia tăng chi tiêu của chính phủ được tài trợ bằng thuế và tác động tổng thể của hành động này
trong ngắn hạn đối với sự thay đổi của sản lượng lớn hơn sự thay đổi của chi tiêu chính phủ. Trường hợp nào
sau đây là đúng?
a. Cả sự thay đổi của sản lượng và của lãi suất làm tăng đầu tư mong muốn
b. Sự thay đổi của sản lượng làm giảm chi tiêu đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm tăng chi tiêu đầu tư ước
muốn
c. Cả sự thay đổi của sản lượng và của lãi suất làm giảm đầu tư ước muốn
d. Sự thay đổi của sản lượng làm tăng chi tiêu đầu tư ước muốn và sự thay đổi của lãi suất làm giảm chi tiêu đầu tư ước
muốn
Giải thích: Sự thay đổi của sản lượng sẽ khuyến khích các doanh nghiệp tăng chi tiêu đầu tư vì kì vọng rằng sẽ thu
được lợi nhuận cao, khi đó lãi suất thực sẽ tăng và lại làm giảm chi tiêu đầu tư ước muốn.

237. Chi tiêu của chính phủ tạo ra


a. Tác động số nhân đối với tổng cầu Giải thích: Mỗi đô la được chính phủ chi ra có thể làm tăng tổng
b. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cầu cầu hàng hóa, nên hoạt động của chính phủ được cho là có tác động
số nhân lên tổng cầu. /-----------T. 518-----------/
c. Tác động số nhân đối với tổng cung
d. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cung
238. Khi mức giá chung giảm
Giải thích: Khi mức giá chung giảm, giá trị đồng tiền tăng,
a. Người ta ít sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất tăng
người dân có ít nhu cầu giữ tiền mặt và gửi tiền vào các khoản
b. Người ta ít sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất giảm tiết kiệm có lãi nhiều hơn hoặc cho vay, làm tăng cung tiền
c. Người ta sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất tăng dẫn đến lãi suất giảm.
d. Người ta sẵn lòng cho vay, do đó lãi suất giảm

#DTH
239. Chi tiêu của chính phủ tạo ra
a. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cầu Giải thích: Mỗi đô la được chính phủ chi ra có thể làm tăng tổng
b. Tác động số nhân đối với tổng cung cầu hàng hóa, nên hoạt động của chính phủ được cho là có tác động
số nhân lên tổng cầu. /-----------T. 518-----------/
c. Tác động số nhân đối với tổng cầu
d. Tác động tăng thanh khoản đối với tổng cung
240. Keynes dùng thuật ngữ bầy đàn để chỉ
. Những nhà hoạch định chính sách làm tổn hại nền kinh tế khi theo đuổi lợi ích của riêng mình
b. Những nhà kinh tế không có tâm, luôn tin vào sự phân cực cổ điển
c. Những sự thay đổi thái độ tùy tiện của hộ gia đình và doanh nghiệp
d. Những nỗ lực không ngừng của doanh nghiệp để tối đa hóa lợi nhuận

Giải thích: Keynes lập luận rằng tổng cầu biến động chủ yếu do những làn sóng bi quan và không có cơ sở.
Ông sử dụng thuật ngữ tính bầy đàn để nói đến những sự thay đổi thái độ tùy tiền này. /------T. 525------/

241. Trong dài hạn chính sách làm thay đổi tổng cầu
a. Cũng làm thay đổi cả thất nghiệp và mức giá
b. Không làm thay đổi thất nghiệp và mức giá
c. Chỉ làm thay đổi thất nghiệp
d. Chỉ làm thay đổi mức giá
242. Theo đường Philips, những nhà hoạch định có thể làm giảm lạm phát nhưng làm tăng thất nghiệp nếu họ
a. Không có câu nào đúng Giải thích: Việc tăng chi tiêu của chính phủ, sẽ làm tăng lượng cầu hàng hóa và
b. Đã giảm thuế dịch vụ dẫn đến sản lượng được sản xuất ra sẽ cao hơn và làm giảm thất nghiệp.
Việc giảm thuế khiến cho doanh nghiệp sản xuất nhiều hàng hóa và dịch vụ
c. Đã tăng chi tiêu của chính phủ
cũng khiến thất nghiệp giảm. Việc giảm cung tiền, làm giảm lạm phát, trăng
d. Đã giảm cung tiền trưởng kinh tế chậm dẫn đến thất nghiệp.

243. Trong dài hạn, một sự gia tăng của tỷ lệ tăng cung tiền
a. Làm dịch chuyển cả đường Philips dài hạn và đường Philips ngắn hạn sang phải
b. Không câu nào đúng Giải thích: Xem hình 10 trang 549
c. Làm dịch chuyển cả đường Philips dài hạn sang phải và đường Philips ngắn hạn sang trái
d. Làm dịch chuyển cả đường Philips dài hạn sang trái và đường Philips ngắn hạn sang phải
244. Vị trí của đường Philips dài hạn phụ thuộc vào
Giải thích: Đường phillips dài hạn dịch sang
a. Tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
trái khi có chính sách giảm tỷ lệ thất nghiệp.
b. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên nhưng không phụ thuộc vào lạm phát Còn các kỳ vọng về lạm phát làm dịch chuyển
c. Không phụ thuộc cả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên đường Phillips ngắn hạn.
d. Tỷ lệ lạm phát nhưng không phụ thuộc vào tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
245. Trên một đường Philips ngắn hạn cho trước, yếu tố nào sau đây không cố định?
a. Mức GDP
b. Vị trí của đường tổng cung
#DTH
Giải thích: Tỷ lệ thất nghiệp =Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên - a(lạm phát
thực tế - lạm phát kỳ vọng). Trong ngắn hạn, lạm phát kỳ vọng thấp,
c. Lạm phát kỳ vọng
chính sách mở rộng đẩy nền kinh tế theo đường Phillips ngắn hạn.
d. Tốc độ tăng trưởng của cung tiền kỳ vọng Trong dài hạn, lạm phát kỳ vọng tăng và đường Phillips ngắn hạn dịch
phải. /----------------T. 543----------------/

246. Ngân hàng trung ương dự định giảm thất nghiệp bằng cách thay đổi tốc độ tăng trưởng của cung tiền. So
sánh với những tỷ lệ ban đầy, đường Philips dài hạn cho thấy chính sách này cuối cùng sẽ dẫn đến việc
a. Làm tăng tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
b. Làm tăng tỷ lệ lạm phát nhưng không làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
c. Không làm thay đổi cả tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp
d. Làm tăng tỷ lệ lạm phát và làm giảm tỷ lệ thất nghiệp

Giải thích: Các nhà chính sách có thể theo đuổi chính sách tiền tệ mở rộng để đạt lượng thất nghiệp thấp hơn trong 1
thời gian, nhưng cuối cùng thất nghiệp cũng quay trở về mức tự nhiên của nó, và chính sách tiền tệ chỉ dẫn đến lạm
phát cao hơn. /-----------------T. 542----------------/

247. Trên một đường Philips ngắn hạn cho trước, yếu tố nào sau đây không cố định?
a. Lạm phát kỳ vọng
Giải thích: Tỷ lệ thất nghiệp =Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên - a(lạm phát
b. Mức GDP
thực tế - lạm phát kỳ vọng). Trong ngắn hạn, lạm phát kỳ vọng thấp,
c. Tốc độ tăng trưởng của cung tiền kỳ vọng chính sách mở rộng đẩy nền kinh tế theo đường Phillips ngắn hạn.
d. Vị trí của đường tổng cung Trong dài hạn, lạm phát kỳ vọng tăng và đường Phillips ngắn hạn dịch
phải. /----------------T. 543----------------/

248. Giả sử ngân hàng trung ương bất ngờ tăng cung tiền. Trong ngắn hạn, tác động của hành động này được
thể hiện qua
a. Sự dịch chuyển của đường Philips ngắn hạn sang phải
b. Sự dịch chuyển sang phải dọc theo đường Philips ngắn hạn Giải thích: Xem hình 10 T.549
c. Sự dịch chuyển sang trái dọc theo đường Philips ngắn hạn
d. Sự dịch chuyển của đường Philips ngắn hạn sang trái

249. Tiền lương kết dính (cứng nhắc ) dẫn đến mối quan hệ cùng chiều giữa mức giá thực tế và lượng tổng cung
a. Trong dài hạn nhưng trong ngắn hạn thì không Giải thích: Theo tiền lương kết dính, đường tổng cung
b. Trong ngắn hạn nhưng trong dài hạn thì không ngắn hạn là dốc lên vì lương danh nghĩa được dựa vào
giá cả kì vọng và không phản ánh ngay khi mức giá
c. Không có quan hệ cùng chiều trong cả ngắn hạn lẫn dài hạn
thực tế trở nên khác với những gì kì vọng
d. Trong cả ngắn hạn lẫn dài hạn
250. Theo đường Philips dài hạn, trong dài hạn chính sách tiền tệ tác động đến
a. Thất nghiệp nhưng không tác động đến lạm phát, điều này phù hợp với lý thuyết cổ điển
b. Lạm phát nhưng không tác động đến thất nghiệp, điều này không phù hợp với lý thuyết cổ điển
c. Lạm phát nhưng không tác động đến thất nghiệp, điều này phù hợp với lý thuyết cổ điển
d. Thất nghiệp nhưng không tác động đến lạm phát, điều này không phù hợp với lý thuyết cổ điển

Giải thích: Các nhà chính sách có thể theo đuổi chính sách tiền tệ mở rộng để đạt lượng thất nghiệp thấp hơn trong 1
thời gian, nhưng cuối cùng thất nghiệp cũng quay trở về mức tự nhiên của nó, và chính sách tiền tệ chỉ dẫn đến lạm
#DTH
phát cao hơn. /-----------------T. 542----------------/
251. Có sự đánh đổi
a. Trong dài hạn giữa tỷ lệ thất nghiệp thực tế và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Giải thích: Có sự đánh đổi ngắn hạn
giữa lạm phát và thất nghiệp.
b. Trong dài hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
c. Trong ngắn hạn giữa tỷ lệ thất nghiệp thực tế và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên /---------------T. 535----------------/
d. trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

252. Chính sách thay đổi làm thay đổi tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
a. Làm thay đổi cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn
b. Không làm thay đổi đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn
c. Làm thay đổi đường tổng cung dài hạn nhưng không làm thay đổi đường Phillips dài hạn
d. Làm thay đổi đường Phillips dài hạn nhưng không làm thay đổi đường tổng cung dài hạn

Giải thích: Một sự thay đổi chính sách làm giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên sẽ đẩy đường phillips dài hạn sang trái.
Ngoài ra do thất nghiệp thấp hơn có nghĩa là nhiều lao động đang sản xuất hàng hóa và dịch vụ hơn, lượng cung
hàng hóa và dịch vụ sẽ lớn hơn ở mức giá bất kỳ và đường tổng cung dài hạn sẽ dịch sang phải.

/----------T. 541------------------/

253. Nếu đường Phillips ngắn hạn đứng yên, trường hợp nào sau đây là bất thường?
a. Lạm phát giảm và thất nghiệp tăng
b. Lạm phát tăng và sản lượng giảm
c. Cung tiền giảm và thất nghiệp tăng
d. Chính phủ tăng chi tiêu và thất nghiệp giảm
254. Nếu tiền lương hiệu quả trở nên phổ biến hơn,
a. Cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải
b. Đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang trái và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải
c. Đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang phải và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái
d. Cả đường Phillips dài hạn và đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái

Giải thích: Tiền lương hiệu quả làm tăng lượng cung lao động, dẫn đến thất nghiệp, sẽ làm giảm sản lượng giảm

255.Đường nào sau đây dốc xuống?


a. Đường Phillips ngắn hạn, nhưng không phải là đường Phillips dài hạn
Giải thích: Đường Phillips dài hạn dốc đứng
b. Đường Phillips dài hạn nhưng không phải đường Phillips ngắn hạn Đường Phillips ngắn hạn dốc xuống.
c. Cả đường Phillips dài hạn và đường Phillips ngắn hạn
/---------------T. 451----------------/
d. Không phải đường Phillips dài hạn lẫn đường Phillips ngắn hạn
256. Trong dài hạn, tốc độ tăng trưởng cung tiền giảm
a. Làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang trái vì vậy thất nghiệp trở lại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
b. Cả a và b đúng
c. Không câu nào đúng
#DTH
d. Làm dịch chuyển đường Phillips ngắn hạn sang trái vì vậy lạm phát trở lại mức ban đầu

Giải thích: T.543 đường phillips dài hạn

Tỷ lệ lạm phát

Đường phillips ngắn hạn với kỳ vọng cao

Đường phillips ngắn hạn với kỳ vọng thấp

Tỷ lệ thất nghiệp

Trong ngắn hạn, chính sách mở rộng đẩy nền kinh tế đi dọc theo đường phillips ngắn hạn.

Trong dài hạn, lạm phát kỳ vọng thấp và đường phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái

257. Trường hợp nào sau đây đúng nếu có một cú sốc cung thuận lợi?
a. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang phải
b. Cả hai đường tổng cung ngắn hàng và đường Philips ngắn hạn dịch chuyển sang trái
c. Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển sang trái
d. Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và đường Philips ngắn hạn dịch chuyển sang phải

Giải thích: T. 547

Mức giá tỷ lệ lạm phát

Sản lượng tỷ lệ thất nghiệp

258. Khi xem xét một đồ thì về đường tổng cầu, khẳng định nào sau đây là chính xác?
a. Biến số trục tung là danh nghĩa; biến số trên trục hoành là thực Giải thích: T. 476
b. Có các biến số danh nghĩa trên cả trực tung và trục hoành
Mức giá
c. Có các biến số thực trên cả trực tung và trục hoành
d. Biến số trục tung là thực; biến số trên trục hoành là danh nghĩa

Sản lượng

259. Nếu P biểu thị giá của hàng hóa và dịch vụ được đo bằng tiền thì,
Giải thích: T. 391

a. 1/P đại diện cho giá trị của tiền được đo lường bằng hàng hóa và dịch vụ Giá trị mức giá P
b. Sự gia tăng trong giá trị của tiền có liên quan đến việc giảm mức giá
c. Tất cả các câu trên đều đúng
Lượng tiền
d. P có thể được xem như là mức giá chung
#DTH
260. Đường tổng cung trong dài hạn cho thấy rằng sự thay đổi lâu dài của tổng cầu sẽ dẫn đến một sự thay đổi
dài hạn
a. Của sản lượng đầu ra chứ không phải của mức giá chung
b. Không phải của mức giá chung cũng không phải của sản lượng đầu ra
c. Của mức giá chung và sản lượng đầu ra
d. Của mức giá chung chứ không phải của sản lượng đầu ra
261. Giả định các yếu tố khác là không đổi, tổng sản lượng cung ứng sẽ tăng nếu mức giá chung
a. Thấp hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã giảm
b. Cao hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã giảm
c. Thấp hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã tăng
d. Cao hơn mong đợi và các doanh nghiệp tin rằng mức giá tương đối của doanh nghiệp đã tăng
262. Giả định các yếu tố khác không đổi, tại Mỹ, mức giá chung giảm sẽ làm lãi suất
a. giảm, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng tăng
Giải thích: Mức giá chung giảm sẽ làm nội tệ lên giá, tỷ giá
b. tăng, đồng đô la giảm giá và xuất khẩu ròng giảm hối đoái thực giảm, hàng trong nước sẽ rẻ hơn so với nước
c. tăng, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng tăng ngoài, khuyến khích người trong nước mua nhiều hàng hóa
của nước mình hơn, làm tăng xuất khẩu ròng và lãi suất trong
d. Giảm, đồng đô la lên giá và xuất khẩu ròng giảm
nước cũng sẽ tăng.

#DTH

You might also like