You are on page 1of 11

DẠNG BÀI TOÁN VẬN TẢI

Bài 1: Xưởng sản xuất sắt thép trong 3 thành phố sản xuất với số lượng sản phẩm như sau:
Xưởng Sản xuất theo tuần (tấn)
Bethlehem 180
Birmingham 260
Gary 310
Tổng 740
Các xưởng này cung cấp sắt thép cho 4 thành phố có nhu cầu như sau:
Thành phố Nhu cầu theo tuần (tấn)
Detroit 160
St.Louis 120
Chicago 170
Norfolk 220
Tổng 670
Chi phí vận chuyển theo tấn sắt thép như sau:
Detroit St. Louis Chicago Norfolk
Bethlehem $ 130 $ 90 $ 140 $ 170
Birmingham 120 110 70 100
Gary 180 130 100 210
Vì các tài xế xe tải đình công nên việc vận chuyển từ Birmingham tới Chicago bị trì
hoãn. Xây dựng mô hình vận tải.

Bài 2: Với đề bài 1, điều gì sẽ xảy ra nếu khả năng sản xuất ở Gary bị giảm từ 310 tấn xuống
260 tấn mỗi tuần?

Bài 3: Quả cam được trồng, thu lượm, sau đó được xử lý và đóng gói tại trung tâm phân phối
ở Tampa, Miami và Fresno. Các trung tâm này phân phối cam tới các thị trường ở New
York, Philadelphia, Chicago và Boston. Bảng dưới đây thể hiện chi phí vận chuyển mỗi xe
tải, nhu cầu thị trường và khả năng phân phối.
New Bosto Khả năng phân
Philadelphia Chicago
York n phối
Tampa $9 $ 14 $ 12 $ 17 300
Miami 11 10 6 10 200
Fresno 12 8 15 7 250
Nhu cầu thị
160 210 130 180
trường
Vì có vấn đề liên quan đến hợp đồng giữa các nhà phân phối, việc vận chuyển từ
Miami tới Chicago bị trì hoãn. Xây dựng mô hình vận tải

Bài 4: Bỏ

Bài 5: Một doanh nghiệp sản xuất động cơ diesel trong 4 thành phố – Phoenix, Seattle, St.
Louis và Detroit. Công ty có thể sản xuất số lượng động cơ theo tháng như sau:
Cơ sở sản xuất Số lượng sản xuất
Phoenix 10
Seattle 20
St. Louis 15
Detroit 25
Các doanh nghiệp vận tải mua động cơ từ cơ sở sản xuất trên trong 3 thành phố:
Nhu
Thành phố
cầu
Greensboro 10
Charlotte 20
Louisville 15
Chi phí vận tải mỗi động cơ như sau:
Greensboro Charlotte Louisville
Phoenix $7 $8 $5
Seattle 6 10 6
St. Louis 10 4 5
Detroit 3 9 11
Tuy nhiên, công ty ở Charlotte sẽ không chấp nhận động cơ làm tại Seattle và công ty
ở Louisville sẽ không chấp nhận động cơ làm tại Detroit. Xây dựng mô hình vận tải.
Bài 6: Công ty cho thuê xe tải US-Haul đã đầu tư thêm xe tải ở các đại lý cho thuê xe tải như
sau:
Đại lý cho
Số lượng xe đầu tư thêm
thuê
Atlanta 70
St. Louis 115
Charlotte 60
Tổng 245
Công ty cũng có 4 đại lý đang đối mặt với sự thiếu xe tải cho thuê.
Đại lý cho thuê Số lượng xe bị thiếu
New Orleans 80
Buffalo 50
Dallas 90
Pittsburgh 25
Tổng 245
Công ty muốn chuyển xe từ các đại lý có thêm xe tới các đại lý thiếu xe với tổng chi
phí nhỏ nhất. Chi phí vận chuyển xe tải được xác định như sau:
New Orleans Buffalo Dallas Pittsburgh
Atlanta $ 70 $ 100 $ 90 $ 60
St. Louis 120 80 50 40
Charlotte 110 140 120 70
Xây dựng mô hình vận tải.

Bài 7: Với đề bài 6, giải pháp tối ưu sẽ như thế nào nếu không có sự thiếu xe cho thuê ở đại
lý New Orleans?

Bài 8: Công ty John Adams Brewing có các nhà máy bia ở 3 thành phố; các nhà máy bia có
thể phân phối số lượng thùng bia tới các nhà phân phối của công ty mỗi tháng.
Nhà
Số lượng phân phối hàng tháng (thùng)
máy
Tampa 4,000
St. Louis 5,000
Chicago 3,500
Tổng 12,500
Các nhà phân phối đưa hàng tới 6 bang có nhu cầu hàng tháng như sau:
Bang Nhu cầu hàng tháng (thùng)
Tennessee 1,800
Georgia 2,100
North Carolina 1,700
South Carolina 1,050
Kentucky 2,350
Virginia 1,400
Tổng 10,400
Công ty phải trả chi phí vận chuyển mỗi thùng như sau:
North South
Tennessee Georgia Kentucky Virginia
Carolina Carolina
Tampa $ 0.50 $ 0.35 $ 0.60 $ 0.45 $ 0.80 $ 0.75
St.
0.25 0.65 0.40 0.55 0.20 0.65
Louis
Chicago 0.40 0.70 0.55 0.50 0.35 0.50
Xây dựng mô hình vận tải.

Bài 9: Với đề bài 8, quản lý công ty Adams Brewing Company đã đàm phán một hợp đồng
vận chuyển mới với một công ty vận tải giữa nhà máy Tampa và nhà phân phối tại Kentucky
để giảm chi phí vận chuyển mỗi thùng từ $ 0.80 xuống $ 0.55. Điều này sẽ ảnh hưởng thế
nào đến phương án tối ưu?

Bài 10: Công ty Systems Unlimited bán PC cho các trường đại học và cao đẳng ở East Coast
và vận chuyển cho họ từ 3 kho hàng phân phối. Công ty có thể phân phối theo số lượng như
sau:
Kho hàng phân Số lượng (PCs)
phối
Richmond 420
Atlanta 610
Washington, DC 340
Tổng 1,370
4 trường đại học đã đặt PC để vận chuyển và lắp đặt vào đầu năm học.
Đại học Nhu cầu (PCs)
Tech 560
A&M 280
State 410
Centra
340
l
Tổng 1,590
Chi phí vận chuyển và lắp đặt mỗi PC từ nhà phân phối như sau:
A&
Tech State Central
M
Richmond $ 22 $ 17 $ 30 $ 18
Atlanta 15 35 20 25
Washington, DC 28 21 16 14
Xác định khối lượng vận chuyển để tối ưu hóa tổng chi phí.

Bài 11: Trong bài 10, công ty Systems Unlimited muốn đáp ứng nhu cầu một cách hiệu quả
hơn cho 4 trường đại học cung cấp nên đang cân nhắc 2 phương án thay thế:
(1)mở rộng kho hàng ở Richmond, tăng khả năng phân phối lên thành 600 PCs với chi
phí vận chuyển và lắp đặt tăng thêm $6;
(2)mua một kho hàng mới ở Charlotte với khả năng phân phối 300 PCs với chi phí
vận chuyển và lắp đặt lần lượt là $19 tới Tech, $26 tới A&M, $22 tới State, $16 tới Central.
Nhà quản lý nên chọn phương án nào nếu chỉ dựa vào chi phí vận chuyển?
DẠNG BÀI CÓ BIẾN NHỊ PHÂN

Bài 2:
Một công ty dự kiến 5 địa điểm mở kho để cung cấp hàng cho 2 trung tâm bán lẻ. Chi
phí vận chuyển, nhu cầu hàng hóa, chi phí vận hành cố định và sức chứa như sau:
Chi phí vận chuyển (USD/1 tấn hàng)
Chi phí vận hành cố
Sức chứa Trung tâm bán lẻ Trung tâm bán lẻ
định
(tấn) 1 2
(USD)
Kho 1 600 59000 4 6
Kho 2 500 50000 3 N/A
Kho 3 700 65000 5 4
Kho 4 700 68000 4 5
Kho 5 600 55000 N/A 1
Nhu cầu hàng hóa (tấn) 800 1000
Công ty dự kiến chỉ mở 3 kho. Thiết lập mô hình toán để lựa chọn việc tổ chức hệ thống kho
và phân phối hàng hóa để tối thiểu hóa tổng chi phí.

Bài 3:
Một công ty có 4 nhà máy và dự kiến 4 địa điểm đặt nhà kho nguyên liệu. Chi phí vận
chuyển nguyên liệu từ kho đến nhà máy, sức chứa của kho, chi phí vận hành cố định của nhà
máy và năng lực sản xuất thành phần tối đa của nhà máy như sau:
Chi phí vận chuyển (USD/1 tấn nguyên
liệu)
Sức chứa Nhà máy Nhà máy
Nhà máy 3 Nhà máy 4
(tấn nguyên liệu) 1 2
Kho A 500 2 N/A 2 3
Kho B 600 4 2 2 3
Kho C 700 3 2 N/A 3
Kho D 400 1 1 1 1
Chi phí vận hành cố định (ngàn
480 520 500 480
USD)
Nhu cầu nguyên liệu (tấn) 450 500 500 450
Công ty chỉ dự kiến mở 3 nhà kho để đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu sản xuất. Viết mô hình
trên Lingo để lựa chọn kho và vận chuyển nguyên liệu để tối thiểu hóa tổng chi phí.

Bài 4:
Một công ty có 4 nhà kho chứa NVL và dự kiến 3 địa điểm đặt nhà máy. Chi phí vận
chuyển, nhu cầu NVL, chi phí khai thác cố định và sức chứa như sau:
Chi phí vận chuyển 1 tấn hàng
Sức chứa
Nhà máy 1 Nhà máy 2 Nhà máy 3
(tấn NVL)
Kho 1 35000 2 1 1
Kho 2 15000 1 1 1
Kho 3 15000 1 2 1
Kho 4 15000 1 1 N/A
Chi phí khai thác cố
500000 400000 350000
định
Công suất tối đa
35000 25000 25000
(tấn thành phẩm)
Công ty chỉ dự kiến mở 2 nhà máy
Lượng thành phẩm cần sản xuất tối thiểu là 65000 tấn. Tỷ lệ chuyển đổi NVL sang thành
phẩm là 80%.
Thiết lập hệ thống sản xuất để tối thiểu hóa tổng chi phí

Bài 5:
Một công ty có 4 nhà kho chứa NVL và dự kiến 3 địa điểm đặt nhà máy. Chi phí vận
chuyển, nhu cầu NVL, chi phí khai thác cố định và sức chứa như sau:
Chi phí vận chuyển 1 tấn hàng
Sức chứa
Nhà máy 1 Nhà máy 2 Nhà máy 3
(tấn NVL)
Kho 1 35000 2 2 1
Kho 2 15000 1 2 1
Kho 3 15000 1 2 1
Kho 4 15000 1 1 N/A
Chi phí khai thác cố
500000 400000 350000
định
Công suất tối đa
25000 25000 25000
(tấn thành phẩm)
Công ty chỉ dự kiến mở 2 nhà máy
Lượng thành phẩm cần sản xuất tối thiểu là 50000 tấn. Tỷ lệ chuyển đổi NVL sang thành
phẩm là 80%.
Chi phí xếp dỡ tại kho 1, 2, 3 và 4 lần lượt là 0.2, 0.3, 0.3 và 0.25 USD/tấn
DẠNG BÀI TOÁN TRUNG CHUYỂN
Bài 34: Công ty Horizon Computers sản xuất laptop ở Germany, Belgiu, và Italy. Vì hạn
ngạnh cao giữa các khu thương mại quốc tế, thỉnh thoảng chi phí vận chuyển linh kiện laptop
tới các nhà máy ở Puerto Rico, Mexico và Panama rẻ hơn bình thường để lắp ráp thành phẩm
trước khi chuyển tới các nhà phân phối Mỹ tại Texas, Virginia và Ohio. Chi phí ($/ đơn vị)
mỗi thành phẩm laptop có hạn ngạch và chi phí vận chuyển từ các nhà máy châu Âu trực tiếp
tới Mỹ cùng nhu cầu, cung ứng như sau:
Texas Virginia Ohio Cung ứng (nghìn sp)
$ $
Germany $ 1900 5.2
2600 2300
Belgium 2200 2100 2600 6.3
Italy 1800 2200 2500 4.5
Nhu cầu (nghìn
2.1 3.7 7.8
sp)
Với phương án thay thế, chi phí vận chuyển linh kiện laptop tới các nhà máy để hoàn
thiện trước khi gửi chúng tới Mỹ như sau:
Puerto Rico Mexico Panama
Germany $ 1400 $ 1200 $ 1100
Belgium 1600 1100 900
Italy 1500 1400 1200

Texas Virginia Ohio


Puerto Rico $ 800 $ 700 $ 900
Mexico 600 800 1100
Panama 900 700 1200
Xác định lượng vận chuyển laptop đáp ứng nhu cầu nhà phân phối Mỹ để tối thiểu hóa
tổng chi phí.
Bài 30: Tập đoàn Blobalnet Foods xuất khẩu sản phẩm đồ ăn như thịt, pho mai, mỳ ống tới
Mỹ từ các kho hàng ở các cảng Hamburg, Marseilles, và Liverpool. Các tàu từ các cảng này
vận chuyển sản phẩm tới Norfolk, New York và Savannah, nơi chúng được lưu trữ taị các
kho hàng trước khi được vận chuyển tới các trung tâm phân phối ở Dallas, St. Louis, và
Chicago. Sản phẩm sau đó được phân phối tới các cửa hàng thực phẩm và bán thông qua các
ca-ta-lô. Chi phí vận chuyển ($/1000 pound) từ các cảng châu Âu tới các thành phố Mỹ và
cung ứng có sẵn (1000 pound) ở các cảng châu Âu được cho như sau:
Norfolk New York Savannah Cung ứng
Hamburg $ 420 $ 390 $ 610 55
Marseille
510 590 470 78
s
Liverpool 450 360 480 37
Chi phí vận chuyển ($/1000 pound) từ mỗi kho hàng tại Mỹ tới 3 trung tâm phân phối
và nhu cầu (1000 pound) tại các trung tâm phân phối như sau:
Dallas St. Louis Chicago
Norfolk $ 75 $ 63 $ 81
New
125 110 95
York
Savannah 68 82 95
Nhu cầu 60 45 50
Xác định lượng vận chuyển giữa các cảng châu Âu và kho hàng, trung tâm phân phối
để tối thiểu hóa tổng chi phí vận chuyển.
Bài 36: Tập đoàn Phillups là một nhà phân phối quốc tế về linh kiện điện tử. Khách hàng của
công ty là các công ty điện tử ở Mỹ, bao gồm nhà sản xuất máy tính và sản phẩm nghe nhìn.
Công ty ký hợp đồng để mua linh kiện từ các nhà sản xuất ở châu Âu và vận chuyển chúng
tới kho hàng ở 3 cảng Antwerp, Barcelona và Cherbourg. Các linh kiện được xếp lên
container theo nhu cầu từ khách hàng Mỹ. Mỗi cảng có một số lượng container cố định mỗi
tháng. Container sau đó được chuyển bằng đường biển tới các cảng ở Boston, Savannah,
Mobile, và Houston. Từ các cảng này, container đưa lên xe tải và kéo tới cảng nội địa ở
Ohio, Texas và North Carolina. Mỗi cảng có số lượng xe kéo cố định mỗi tháng. Các cảng
nội địa thỉnh thoảng được gọi là nơi vận tải liên hợp, nơi container được chuyển từ một
phương thức vận tải thành môt phương thức khác – từ xe tải thành đường sắt hoặc ngược lại.
Từ các cảng nội địa, container được chuyển từ trung tâm phân phối Phillups ở Phoenix,
Columbus, Kansas, Louisville, và Memphis. Dưới đây là chi phí làm hàng, vận chuyển
($/container) giữa mỗi điểm đích và nơi xếp hàng theo chuỗi cung ứng và số lượng container
có sẵn ở mỗi cảng.
Bosto Mobil
Savannah Houston Số lượng container
n e
Antwerp 1,725 1,800 2,345 2,700 125
Barcelona 1,825 1,750 1,945 2,320 210
Cherbourg 2,060 2,175 2,050 2,475 160

Texa North Khả năng chuyển


Ohio
s Carolina container
Boston 825 545 320 85
Savannah 750 675 450 110
Mobile 325 605 690 100
Houston 270 510 1,050 130
Khả năng chuyển
170 240 140
container

Columbu Louisvill
Phoenix Kansas Memphis
s e
Ohio 450 830 565 420 960
Texas 880 520 450 380 660
North
1,350 390 1,200 450 310
Carolina
Nhu cầu 85 60 105 50 120
Xác định lượng vận chuyển từ mỗi nơi xếp hàng tới điểm đích theo chuỗi cung ứng để
tối thiểu hóa tổng chi phí vận chuyển.

Bài 37: Trong bài 36, tập đoàn Phillups chỉ quan tâm rằng các nhà phân phối Mỹ nhận hàng
với thời gian nhỏ nhất khi tập đoàn tối thiểu hóa chi phí vận chuyển. Giả sử mỗi nhà phân
phối Mỹ nhận một lượng hàng container mỗi tháng. Dưới đây là tổng hợp thời gian vận
chuyển (theo ngày) giữa nơi xếp hàng và điểm đích theo chuỗi cung ứng toàn cầu của
Phillups. Thời gian này không chỉ gồm thời gian di chuyển mà còn thời gian làm hàng tại các
cảng.
Savanna
Boston Mobile Houston
h
Antwerp 22 24 27 30
Barcelona 17 20 23 26
Cherbour
25 21 24 26
g

Texa
Ohio North Carolina
s
Boston 10 8 6
Savanna
12 9 8
h
Mobile 8 7 10
Houston 12 6 8

Columbu
Phoenix Kansas Louisville Cleveland
s
Ohio 5 6 5 7 8
Texas 6 4 4 5 7
North
10 5 7 4 6
Carolina
a/Xác định tuyến đường vận chuyển cho mỗi trung tâm phân phối theo chuỗi cung
ứng để tối thiểu hóa tổng thời gian vận chuyển. Xác định tuyến đường vận chuyển và thời
gian cho mỗi nhà phân phối Mỹ.
b/Giả sử các cảng châu Âu chỉ có thể đáp ứng vận chuyển 3 lượng hàng mỗi lần tới
các cảng Mỹ. Điều này ảnh hưởng thế nào đến phương án ở phần a?

You might also like