You are on page 1of 3

BÀI TẬP TRONG THỰC TIỄN XÃ HỘI

Bài 1: Theo nghiên cứu về sự di chuyển của dân cư ở một vùng nọ trong khoảng 10
năm gần đây, người ta thấy rằng mỗi năm hiện tượng di chuyển dân cư diễn ra như
dưới đây
- Đối với cư dân thành thị: 95% tiếp tục ở lại thành thị, còn 5% di chuyển về
vùng nông thôn sinh sống.
- Đối với cư dân nông thôn: 97% tiếp tục ở lại nông thôn, còn 3% di chuyển lên
thành thị.
Giả sử tại thời điểm xuất phát 2018, số dân vùng đó gồm 600.000 dân thành thị và
400.000 dân nông thôn. Hãy tính cư dân thành thị và nông thôn của vùng đó tại thời
điểm năm 2023.
Bài 2: Lượng (g) dinh dưỡng trong một đơn vị (100 g) chất tương ứng và lượng dinh
dưỡng cần thiết của một người trong chế độ ăn kiêng Cambridge được cho trong
bảng dưới đây.
Dinh dưỡng Sữa không Bột đậu Váng sữa Lượng DD
(DD) béo Nành cần mỗi ngày
Chất đạm 36 51 13 33
Tinh bột 52 34 74 45
Chất béo 0 7 1,1 3
Tìm số lượng đơn vị của từng loại thức ăn Sữa không béo, Bột đậu nành, Váng sữa
cần thiết cho một người ăn kiêng trong ngày để đảm bảo được lượng dinh dưỡng cần
thiết của từng chất đạm, tinh bột và béo.
Bài 3: Một công ty kinh doanh đồ ăn nhanh gồm đậu phộng, xúc xích và cốc soda
tại một hội chợ của Hoa Kỳ với 3 khu vực tại các cửa Bắc, Nam và Tây. Số lượng
đơn vị đồ ăn nêu trên được bán ra trong mỗi ngày và giá bán mỗi đơn vị (tính bằng
USD) đậu phộng (đơn vị tính: gói), xúc xích (đơn vị tính: gói) và soda (đơn vị tính:
cốc) được cho bởi bảng dưới đây.
Khu vực Đậu Xúc xích Soda Mặt hàng Giá (Nghìn
Bán phộng VNĐ)/1 đơn
hàng vị
Bắc 120 250 305 Đậu phộng 2,00
Nam 207 140 419 Xúc xích 3,00
Tây 29 120 190 Soda 2,75
Hãy tính tổng doanh thu trong ngày của từng loại mặt hàng và tổng doanh thu chung
cả 3 mặt hàng của Công ty kinh doanh đó.
Bài 4: Một Công ty cần vay 500.000 USD tại một Ngân hàng (NH) để mở rộng và
phát triển kinh doanh của mình. Theo chính sách ưu đãi của NH, Công ty được phép
vay một số tiền nào đó ở mức lãi suất 3%, và vay một số ở mức lãi suất 4% gấp 2,5
số tiền được vay ở mức lãi suất 3%, số tiền vay còn lại phải ở mức lãi suất 5% sao
cho tổng tiền mà công ty phải trả lãi hàng năm cho NH đó là 20.500 USD. Hãy xác
định từng số tiền mà Công ty đã được vay ở mỗi mức lãi suất.
Bài 5: Một trường Đại học tự chủ có 8000 sinh viên với nguồn từ thu học phí là 20
và khoản tài trợ từ các doanh nghiệp là 10000 (đơn vị: triệu VNĐ). Trường cần chi
các khoản dưới đây.
- L: lương kèm các khoản phụ cấp (gọi tắt là lương) cho viên chức, người lao
động.
- Đ: Các công việc phục vụ đào tạo.
- T: Sửa chữa, mua mới, lắp đặt các trang thiết bị người phục vụ viên chức
người lao động.
- K: Thưởng các công trình khoa học chất lượng.
- D: Dự trữ và các khoản khác.
Hãy xác định lượng tiền cho mỗi khoản chi biết rằng lượng tiền cho khoản Đ bằng
60% cho khoản L và gấp 4 lần cho khoản T, lượng tiền cho khoản K kém cho khoản
T đúng 270, còn lượng tiền cho khoản D bằng 10% của cho khoản L.
Bài 6: Hai Ngân hàng (NH) cạnh tranh cung cấp dịch vụ (DV) cho vay ưu đãi tại
một phường của thành phố với 100.000 cư dân. Một nghiên cứu gần đây cho biết cứ
mỗi năm
- Trong số khách hàng của NH A, sẽ có 70% tiếp tục trung thành với NH A,
20% đổi sang chọn NH B và 10% thôi không dùng DV nữa.
- Trong số khách hàng của NH B, sẽ có 80% tiếp tục trung thành với NH B,
15% đổi sang chọn NH A và 5% thôi không dùng DV nữa.
- Trong số người không dùng DV, sẽ có 75% tiếp tục không dùng DV, 10%
chọn làm khách hàng của NH A, 12% chọn làm khách hàng của NH B.
Biết rằng đầu năm 2023, số người dùng DV của các NH A, B và không dùng DV
ở phường đó được cho trong bảng sau đây:
Ngân hàng A Ngân hàng B Không dùng DV
15000 20000 65000
Giả sử cư dân ở phường không đổi trong 5 năm tới. Hỏi
a) Đầu năm tới 2024, mỗi NH sẽ có bao nhiêu khách hàng và số người không
dùng DV là bao nhiêu?
b) Đến đầu năm 2026, mỗi NH sẽ có bao nhiêu khách hàng và số người không
dùng DV là bao nhiêu?
Bài 7: Trong một số ngành khoa học thực nghiệm hay kinh tế, đặc biệt là hệ thống
thông tin quản lý, người ta thường dùng khái niệm mạng lưới. Theo định nghĩa, một
mô hình mạng lưới (network) là một sơ đồ bao gồm các nút (đánh số thứ tự) và tại
mỗi nút sẽ có đường ra (mũi tên đi ra) hoặc đường vào (mũi tên đi vào) mà trên
chúng ghi các con số chỉ tổng lưu lượng đơn vị (của một loại sản phẩm nào đó cần
quản lý) ra, vào thích hợp sao cho lưu lượng ra hay vào tại mỗi nút phải bằng nhau.
Hãy tìm các lưu lượng đơn vị sản phẩm x1, x2, x3, x4,
x5 trong mạng lưới cho bởi hình vẽ phía bên phải biết
rằng mỗi lưu lượng sản phẩm đều không âm, x1 không
dưới 5 đơn vị và x5 không quá 15 đơn vị.

You might also like