Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4. He Thong Đuong Sat Viet Nam1
Chuong 4. He Thong Đuong Sat Viet Nam1
BÀI GIẢNG
3
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
(Nguồn : VN Express)
3. Vai trò:
• Vai trò của đường sắt rất quan trọng là khả năng kết nối giữa các phương tiện vận tải khác nhau
để hình thành nên vận tải đa phương thức.
• Vận tải đường sắt là cầu nối giữa các vùng dân cư lãnh thổ, là phương tiện chuyên chở tốt
nhất nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, phục vụ giao lưu giữa các địa phương,
phục vụ quốc phòng, vận chuyển ứng cứu các vùng bị lũ lụt, vận chuyển hành khách nội đô, đồng thời
là phương tiện vận chuyển liên quốc gia thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
6
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
Do phải đóng
các chi phí
duy trì, khấu
hao đường
xá, khấu hao
thiết bị nhà
Tính linh hoạt không cao
ga, chi phí
quản lý,…
Chi phí vận chuyển cao khi số
lượng hàng hoá ít
7
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
+ Có khả năng đảm nhận khối lượng vận chuyển lớn, cồng kềnh với tốc độ tương đối cao so với vận tải
biển và bộ (đặc biệt ở các nước phát triển, thậm chí tốc độ lên tới trên 500km/h).
+ Thuận tiện và ưu thế về chi phí vận tải trên quãng đường từ 700 -1500 km.
+ Đòi hỏi cần có sự kiểm soát chặt chẽ lịch trình chạy tàu . Yêu cầu cao về các tiêu chuẩn tín hiệu và
biển báo , đặc biệt với vận tải sắt quốc tế.
+ Khả năng kết hợp với vận tải đường bộ , chẳng hạn , vận chuyển các trailer (khi các trailer được
xếp lên các toa tàu trần để vận chuyển. Khi đến nơi, các đầu kéo nôi vào trailer để có thể tiếp tục vận
8
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
+ Phụ thuộc vào vị trí địa lý , đặc biệt ở những khu vực có địa hình phức tạp thì việc xây dựng các
tuyến đường sắt sẽ gặp nhiều khó khăn. Do vậy, khó kết nối vận tải door - to - door theo xu thế hiện
nay mà phải kết hợp với phương thức vận tải khác như vận tải bộ.
+ Vốn đầu tư ban đầu cho cơ sở hạ tầng cao do phải đầu tư xây dựng đường ray, nhà ga, và đoàn tàu.
+ Ít chịu tác động nhiều về thời tiết (trừ trường hợp thời tiết xấu như bão, giông ), do đó, vận tải
đường sắt ít bị ảnh hưởng bởi mùa vận tải mà có thể khai thác quanh năm, liên tục.
9
II. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
• Chỉ tiêu phản ảnh hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
10
• Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
- Các đặc trưng kỹ thuật chủ yếu: Số ga, số cầu và tổng
chiều dài; số hầm, tổng chiều dài; tốc độ chạy tàu thực tế,
mật độ tuyến, loại ray, trọng tải trục cho phép của đầu
máy ...
- Chiều dài tuyến, khổ đường, tỉ lệ chiều dài từng tuyến
trong tổng số tuyến. Các tuyến đường nhánh, chiều dài,
khổ đường, tình trạng khai thác. Tình trạng trên toàn
tuyến.
- Số lượng đầu máy phân theo khổ đường, loại đầu
máy..., số lượng toa xe khách, xe hàng, chủng loại toa.
11
• Chỉ tiêu đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành vận tải đường sắt:
- Diện tích nhà ga (Space Comsumption)
- Độ dốc và bán kính để quay vòng (Grandient and
turns)
- Đầu máy và toa xe (Vehicles)
- Đường ray (Gauge)
- Quyền khai thác đường ray và đoàn tàu (network
structure)
12
13
• Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả vận tải đường sắt:
- Khả năng kết nối tốt hơn (Better Connections) (New partnership helps to deliver better bus and rail
connections in South Devon)
14
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
15
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
16
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRÒ CỦA ĐƯỜNG SẮT
17
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
18
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
+ Vận tốc tàu hàng khoảng 50-60km/giờ và tàu khách 80-90km/giờ. (Thế giới vận tốc trung bình đối với
vận chuyển hành khách vào khoảng 150-200km/giờ, đường sắt cao tốc trên 300km/giờ và siêu cao tốc
có thể lên đến hơn 500km/giờ.
+ Đường sắt của Việt Nam vẫn đang ở nền tảng công nghệ thứ hai, đó là công nghệ diezen.
19
II. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
21
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA HÀ NỘI GA ĐÀ NẴNG
22
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA HÀ NỘI
: Hoàn Kiếm & Đống Đa
216.000 m² ~ hơn 21 ha
23
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA GIÁP BÁT
366 ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG, PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG,
QUẬN HOÀNG MAI, TP.HÀ NỘI
24
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA HẢI PHÒNG
Ga Hải Phòng là ga hành khách cuối cùng trên tuyến
đường sắt Hà Nội - Hải Phòng
Ga còn có tuyến chạy đến cảng Hải Phòng chở hàng hóa từ cảng
25
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA ĐÀ NẴNG
Ga Đà Nẵng được xây dựng và khánh thành vào năm 1902,
thuộc loại lớn và tốt nhất miền Trung
24 HA
NHÀ GA CHÍNH ~ 1000 M2
26
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA SÀI GÒN
Là đầu mối giao thông quan trọng ở miền
Nam (ga cuối cùng của tuyến đường sắt
Bắc - Nam)
SỐ 1 NGUYỄN THÔNG,
PHƯỜNG 10, QUẬN 3, TP.HCM
6,14 HA
Ga Sài Gòn xưa trước năm 1975 (nằm tại công viên 23/9 ) 27
III. CÁC NHÀ GA HÀNG HOÁ CHÍNH CỦA VIỆT NAM
GA SÓNG THẦN
PHƯỜNG AN BÌNH - THỊ XÃ DĨ AN -
BÌNH DƯƠNG
200.000 M2
KHO HÀNG LẺ ~ 2.500 M2
29
CHƯƠNG 4:
HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
30
IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Nhận thức được vai trò quan trọng của đường sắt và thực trạng lạc hậu, kém phát triển của
ngành đường sắt Việt Nam, ngày 19/10/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định
1769/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến
năm 2050, nhằm đáp ứng kịp thời vphát triển xứng tầm với vai trò và vị trí vốn có của ngành.
31
32
IV. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
Đường sắt Quốc Gia Đường sắt đô thị Hà Nội Đường sắt đô thị Hồ Chí Minh
33
MỘT SỐ ĐẦU MÁY ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
34
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (CÁT LINH – HÀ ĐÔNG)
35
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HÀ NỘI (NHỔN – GA HÀ NỘI)
Dự án đường sắt Nhổn - ga Hà Nội dài 12,5 km với 8 nhà ga trên cao và 4 nhà ga ngầm.
36
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ HỒ CHÍ MINH (BẾN THÀNH – SUỐI TIÊN)
37