You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BỘ MÔN MARKETING CĂN BẢN

BÀI THẢO LUẬN

PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM “MÌ
LẠNH XỐT TÁO” CỦA OMACHI, TỪ ĐÓ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG

HỌC PHẦN: MARKETING CĂN BẢN


LỚP HP: 231_BMKT0111_03
GIẢNG VIÊN: Bùi Lan Phương
NHÓM: 5

HÀ NÔI, 2023
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM

STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ Nhóm tự xếp Đánh giá của


loại giáo viên

1 Vũ Trọng Khánh

2 Lê Thị Phong Lan

3 Nguyễn Hương Lan


4 Nguyễn Thị Phương Lan
5 Hồ Ngọc Hà Linh
6 Lưu Thị Mỹ Linh

7 Nguyễn Hải Linh


8 Nguyễn Mai Linh
9 Nguyễn Ngọc Bảo Linh
10 Nguyễn Phương Linh

1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU OMACHI..............................4

1.1 Giới thiệu tập đoàn Masan Group.................................................................4

1.2 Giới thiệu về sản phẩm “Mì khoai tây ăn liền Omachi”..............................4

1.3 Đối thủ cạnh tranh...........................................................................................5

1.4 Khách hàng mục tiêu.......................................................................................6

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM “MÌ LẠNH XỐT
TÁO OMACHI”........................................................................................................8

2.1 Giới thiệu về sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”......................................8

2.2 Thực trạng chính sách sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”.....................8
2.2.1 Chính sách chất lượng sản phẩm.............................................................8
2.2.2 Chính sách bao gói và nhãn hiệu...........................................................11
2.2.3. Chính sách giá........................................................................................13

CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ


NĂNG CẠNH TRANH...........................................................................................14

KẾT LUẬN..............................................................................................................16

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................17

2
LỜI MỞ ĐẦU
Mì ăn liền - là loại thực phẩm đóng gói tiện lợi và có mức giá bình dân chẳng còn
xa lạ gì đối với người tiêu dùng Việt Nam. Đây là loại sản phẩm được hầu hết mọi
người ưu tiên lựa chọn cho bữa ăn vội vã, không kịp chuẩn bị thực phẩm khác hay
đôi khi chỉ là muốn đổi món, đổi vị. Theo dữ liệu tổng hợp của Hiệp hội mì ăn liền
thế giới, năm 2022, tổng nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đứng thứ 3 thế giới,
khoảng 8,5 tỷ gói, và đứng thứ nhất thế giới về số gói tiêu thụ bình quân trên đầu
người, trung bình mỗi người Việt Nam tiêu thụ 85 gói mì/năm. Tuy nhiên thói quen
ăn uống của người Việt đã có nhiều thay đổi theo hướng an toàn cho sức khỏe mà
quan trọng là món ăn đó vẫn ngon và đảm bảo độ dinh dưỡng nó mang lại. Điều này
đã đặt ra bài toán cho các doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền về chính sách sản phẩm
của họ nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường.

Một trong các ông lớn trong ngành sản xuất mì ăn liền không thể không nhắc tới
Masan Consumer. Công ty luôn không ngừng thích nghi với thị trường, phát triển
và đưa ra những sản phẩm mới mẻ. Trong đó phải kể đến Omachi với sợi mì làm từ
khoai tây đã xoa dịu nỗi lo về khả năng gây ra nóng cơ thể của mì tôm. Sản phẩm
đã thành công đáp ứng nhu cầu khách hàng và giúp công ty chiếm lĩnh thị phần mì
ăn liền.

“Mì lạnh xốt táo Omachi” là sản phẩm mới của nhà Omachi. Nhóm chúng em quyết
định tiến hành bài thảo luận này nhằm nghiên cứu “Thực trạng chính sách sản
phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”. Đề xuất giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh
tranh cho sản phẩm” Trong quá trình làm bài thảo luận chắc chắn còn nhiều thiếu
sót, hạn chế về kiến thức, kỹ năng, chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ cô.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU OMACHI
1.1 Giới thiệu tập đoàn Masan Group
Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan Consumer là công ty con của Công ty
TNHH Masan Consumer Holdings - một phần của CTCP Tập đoàn Masan. Masan
Consumer là một trong những công ty chuyên sản xuất thực phẩm và đồ uống hàng
đầu tại Việt Nam . Các sản phẩm bao gồm nước tương, nước mắm, mì ăn liền, cà
phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền và đồ uống đóng chai.
Công ty đã xây dựng thương hiệu mạnh từ đầu những năm 2000 với sản phẩm
nước tương Chinsu và nước mắm Nam Ngư. Sự sáp nhập các công ty và mở rộng
danh mục sản phẩm đã giúp Masan Consumer trở thành một trong những công ty
hàng tiêu dùng hàng đầu tại Việt Nam.
Đến năm 2020, Masan Consumer đã được xếp vị trí thứ 7 trong danh sách Top
50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam và đứng thứ 3 trong lĩnh vực thực phẩm đồ
uống (Forbes Việt Nam, 2020). Sứ mệnh của công ty là “Nâng cao cuộc sống của
người tiêu dùng Việt trong tất cả không gian sống khác nhau.”

1.2 Giới thiệu về sản phẩm “Mì khoai tây ăn liền Omachi”
Mì khoai tây ăn liền Omachi được Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan cho
ra mắt vào năm 2007. Mì Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có
sợi khoai tây. Chất kukoamine có trong khoai tây có tác dụng làm đẹp da và cải
thiện sức khỏe. Sợi mì dai ngon, mỏng, vàng ươm hoà quyện với nước sốt đậm đà,
mang đến cho người dùng những trải nghiệm đáng nhớ nhất về một hương vị mì
Omachi tuyệt hảo. Thành phần nguyên liệu hoàn toàn từ tự nhiên, không chứa chất
phụ gia hay bảo quản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Bên cạnh đó, mì ăn liền
Omachi còn mang lại hàm lượng tinh bột, protein và năng lượng cần thiết cho cơ
thể trong suốt một ngày năng ngoại cùng bạn bè, người thân, đồng thời giúp bảo
quản dễ dàng. Mặt khác, giúp người dùng tiết kiệm, thời gian, chi phí mua sắm, có
thể dùng làm lương thực trữ sẵn cho gia đình.

4
Cho đến nay, Omachi được xem là một thương hiệu mì gói có uy tín và đạt một
vị thế nhất định trong thị trường mì gói Việt Nam. Có một chiến lược chỉn chu ngay
từ đầu cũng như thành công trong việc thêm nhiều sáng tạo trong chiến lược cao
cấp hoá sản phẩm, Omachi gần như là “bá chủ” trong thị trường mì gói phân khúc
giá cao. Với những thành công đạt được trong chất lượng sản phẩm cũng như có
nhiều chiến lược truyền thông khôn ngoan, Omachi có một chỗ đứng riêng biệt
trong lòng khách hàng với khẩu hiệu phổ biến một thời cho đến bây giờ, đó là “Mì
khoai tây, ăn không sợ nóng”.

1.3 Đối thủ cạnh tranh


1.3.1 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Hiện nay ở Việt Nam có hơn 50 doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền, sản lượng đạt
khoảng 5 tỷ gói/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt từ 15-20%. Trong con mắt
của nhà đầu tư nước ngoài, Việt Nam trở thành thị trường hấp dẫn và tiềm năng. Vì
thế đã và đang diễn ra một “cuộc chiến” khốc liệt quanh mì gói để dành thị phần.
Chính vì vậy Omachi đang phải cạnh tranh với rất nhiều đối thủ để dành thị phần
trên thị trường.
Dựa vào mức giá ta có thể xếp các đối thủ cạnh tranh của mì Omachi thành 3
nhóm: giá thấp, giá trung, giá cao.
- Nhóm mức giá thấp (2000 - 3000vnđ): Được tiêu thụ khá tốt, nhất là ở thị trường
nông thôn. Những sản phẩm đánh vào mức giá thấp phải kể đến là Kokomi
(Masan). Mì kokomi đến cùng công ty mẹ Masan có sức thu hút riêng ở sợi mì dai
ngon và gia vị chua cay hấp dẫn. Với công nghệ hiện đại và sự giám sát nghiêm
ngặt nên người tiêu dùng hoàn toàn yên tâm về chất lượng. Điểm cộng cho sản
phẩm là giá thành vô cùng rẻ.
- Nhóm mức giá trung (3000 - 4000vnđ): Điển hình như mì Hảo Hảo (Acecook).
Công ty TNHH Acecook Việt Nam có mặt trên thị trường 30 năm qua và phát triển
vững mạnh không ngừng trong thị trường nội địa và xuất khẩu. Giá rẻ, chỉ
3500d/gói, rẻ hơn rất nhiều so với Omachi và đặc biệt nhấn mạnh đến chất lượng
được bảo chứng bởi công nghệ Nhật Bản. Mì Hảo Hảo với slogan “ Hương thơm
độc đáo, với vị chua cay, thơm nồng tuyệt hảo”, thương hiệu mì ăn liền Hảo Hảo
5
được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng, phù hợp mọi lứa tuổi với uy tín lâu đời, khi
nhắc đến mì ăn liền là người dùng sẽ nghĩ ngay đến Hảo Hảo. Bên cạnh Hảo Hảo
còn có thương hiệu Mì 3 Miền (Uniben) trong tầm giá trung cũng được người tiêu
dùng ưa chuộng, thương hiệu mì 3 Miền tiên phong với gói nước cốt từ thịt và
xương hầm trong nhiều giờ, bổ sung thêm chất thịt cho tô mì thơm ngon, mang trọn
tinh túy ẩm thực Việt. Đặc biệt, tại khu vực ngoài thành thị, số lượng mì 3 Miền tiêu
thụ chiếm tới 80% với 63% các hộ gia đình có sử dụng. Riêng khu vực miền Trung,
mì 3 Miền chiếm đến một nửa lượng mì được tiêu thụ.
- Nhóm mức giá cao (5.000 - 15.000vnđ): Koreno - Mì cao cấp hương vị Hàn
Quốc được đầu tư bởi Paldo Hàn Quốc. Sản phẩm mì Koreno ra mắt được giới trẻ
ưa thích bởi hương vị Hàn Quốc, thu hút người tiêu dùng bởi hương vị lạ lẫm. Được
sản xuất hoàn toàn bằng dây chuyền tự động hạn chế tối đa tác nhân có hại từ môi
trường bên ngoài. Bao bì cũng như chất lượng sản phẩm đều được người tiêu dùng
đánh giá cao, đặc biệt sợi mì không được chiên đi chiên lại qua dầu cũ nên lượng
cholesterol được giảm ở mức tối thiểu. Thương hiệu đa dạng sản phẩm và được giới
trẻ ưa chuộng tuy nhiên là nhóm giá tầm cao nên sẽ không thông dụng như các
thương hiệu giá tầm thấp và tầm trung.
1.3.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Ngoài các dòng sản phẩm mì ăn liền là đối thủ cạnh tranh trực tiếp, các sản phẩm
như cháo ăn liền, miến/ hủ tiếu/ phở ăn liền cũng có thể gián tiếp ảnh hưởng đến
doanh số mì Omachi. Một số sản phẩm phổ biến như phở Đệ Nhất, cháo Gấu Đỏ,
miến Phú Hương… Bởi lẽ, từ phía tâm lý khách hàng, họ cho rằng các sản phẩm kể
trên ít gây ra các tác dụng phụ như nóng trong, nổi mụn…Tuy nhiên đối với các sản
phẩm miến, phở lại yêu cầu cách nấu mất thời gian hơn và có mức giá khá cao so
với mì.
Bên cạnh đó, các thương hiệu đồ ăn nhanh nổi tiếng thế giới như McDonald,
KFC, Jolibee,... cũng là là một trong những lựa chọn được khách hàng phân khúc
cao ưu ái và trở thành “mối lo” cho sản phẩm mì.

1.4 Khách hàng mục tiêu

6
Mì ăn liền từ rất lâu đã trở thành một mặt hàng quen thuộc trên tủ bếp của mỗi
gia đình người Việt. Dưới góc nhìn của người tiêu dùng, phần lớn đánh giá cao mì
qua tính tiện dùng nhưng cũng có e ngại khi cho rằng sản phẩm ăn liền gốc mì có
thể gây nóng (nhiệt) trong cơ thể. Đây cũng là điểm then chốt đối với phân khúc
tiêu dùng có thu nhập ở mức khá. Sự quan tâm đến sức khoẻ và rào cản từ đặc tính
sản phẩm chính là thách thức cho các thương hiệu vị định vị vào phân khúc trung
cao. Đế tiếp cận phân khúc này, Omachi chọn giải pháp làm sợi mì bằng khoai tây
để xoá đi nỗi nghi ngại sợ nóng của người tiêu dùng.
Dựa vào biểu đồ trên có thể xác định chân dung khách hàng mục tiêu của sản
phẩm Mì khoai tây Omachi:
- Về độ tuổi: Sản phẩm Mì khoai tây Omachi tập trung hướng tới đối tượng khách
hàng từ 18 đến 35 tuổi. Chủ yếu là người trẻ, sinh viên và người đi làm, những
người không đủ thời gian chuẩn bị cho bữa ăn cho mình.
- Về thu nhập: Khách hàng có những mức thu nhập khác nhau (ổn định, trung bình,
trên trung bình và thu nhập cao). Thu nhập cao sẽ chiếm tỷ trọng.
Về địa lý: Trong nước và quốc tế (Hoa Kỳ, Nhật, Trung Quốc…) Thành thị (các
thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…), khu vực ngoại
thành, nông thôn,… Tuy nhiên, tập trung nhiều hơn vào các thành phố thuộc khu
vực thành thị, nghề nghiệp ổn định. Thu nhập cao sẽ chiếm tỷ trọng và mật độ cao
hơn so với các tỉnh thành vùng nông thôn khác.
- Về tâm lý: Quan tâm đến vấn đề sức khỏe, ngoại hình, thường có quan điểm “tiền
nào của nấy”. Thích trải nghiệm nhiều loại sản phẩm mới; thích những sản phẩm
tiện lợi; thích sản phẩm có bao bì bắt mắt; thích chế biến món ăn ngon và nhanh
chóng; thích những món ngon; hương vị cân bằng, đậm đà, đặc trưng; thích tụ tập
bạn bè, gia đình dịp lễ nhưng không muốn dọn dẹp nhiều và tốn nhiều thời gian
chuẩn bị.
Sản phẩm của Omachi nhắm đến phân khúc trên trung cấp cho đến cao cấp, đây
là phân khúc có nhiều tiềm năng, ít cạnh tranh hơn so với các phân khúc khác. Hơn
nữa, mì ăn liền trong tâm trí người tiêu dùng là ăn sẽ bị nóng, không bổ dưỡng,
không tốt cho sức khỏe nên Omachi đã đánh vào điểm then chốt này là mì ăn liền từ
khoai tây và trứng với khẩu hiệu quen thuộc của hãng “rất ngon mà không sợ
7
nóng”. Đánh vào tâm lý khách hàng mục tiêu chính của Omachi chủ yếu là người
trẻ, thanh thiếu niên, phụ nữ, những người nội trợ quan tâm đến ngoại hình, sức
khỏe và mong muốn ăn nhanh, ăn ngon, sang nhưng vẫn đủ dinh dưỡng. Vì vậy nên
Omachi là 1 lựa chọn phù hợp để giải quyết các vấn đề trên và mọi định kiến trên.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM “MÌ LẠNH XỐT
TÁO OMACHI”
2.1 Giới thiệu về sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”

Sản phẩm mì lạnh xốt táo là một loại mì ăn liền mới của hãng Omachi, thuộc
công ty Masan Consumer. Đây là một sản phẩm độc đáo và sáng tạo, với cách chế
biến khác biệt so với các loại mì ăn liền truyền thống. Sản phẩm này được lấy cảm
hứng từ món mì lạnh của Hàn Quốc, nhưng có nước sốt táo thay vì nước sốt ớt cay.
Sản phẩm này có hương vị chua ngọt, lành lạnh và hấp dẫn, phù hợp cho những
ngày nóng bức hoặc khi bạn muốn thử một món ăn mới lạ

- Sản phẩm bao gồm hai thành phần chính: vắt mì, gói rau và gói sốt

+ Vắt mì: Được làm từ bột mì, khoai tây, dầu cọ,... tạo nên sợi mì dai dai, mềm
mềm.

+ Gói sốt: Được làm từ táo lên men, ớt, nước tương,... tạo nên hương vị chua ngọt,
cay nồng đặc trưng.

- Cách chế biến sản phẩm vô cùng đơn giản:


Để sử dụng sản phẩm này, bạn chỉ cần đun sôi 500ml nước lọc rồi cho mì và gói
rau vào chung, nấu trong vòng 3 phút. Sau đó, bạn vớt mì ra khỏi nồi nước và
nhúng sợi mì vào đá lạnh. Cuối cùng, bạn lấy mì ra đĩa khô, trộn xốt táo cho thấm
đều từng sợi mì rồi thưởng thức. Bạn có thể thêm một số nguyên liệu khác như
trứng, thịt, rau củ để tăng thêm hương vị và dinh dưỡng cho bữa ăn.
2.2 Thực trạng chính sách sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”
2.2.1 Chính sách chất lượng sản phẩm
* Sự kết hợp nguyên liệu mới lạ
Sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi mang trong mình một sự kết hợp độc
đáo, không giống bất kỳ sản phẩm nào trước đây. Phần lớn lượng khách hàng đã
8
đồng tình cho rằng đây là một sự kết hợp mới lạ. Điều này cho thấy sự quan tâm
đáng kể của khách hàng đối với sự đổi mới và sáng tạo trong sản phẩm thực phẩm.
Sự tập trung vào việc sử dụng nguyên liệu mới lạ trong sản phẩm của Omachi
không chỉ đánh dấu sự chăm sóc đối với nhu cầu và mong muốn của khách hàng mà
còn cho thấy sự cam kết với chất lượng. Sự kết hợp này mang đến cho sản phẩm
một tính cách đặc biệt, và nó có thể coi là một dấu hiệu tích cực về chính sách chất
lượng của sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi. Doanh nghiệp này đang cố gắng
không ngừng mang đến những trải nghiệm, hương vị mới mẻ cho người tiêu dùng.
Hơn nữa, việc sử dụng nguyên liệu mới lạ có tiềm năng để đa dạng hóa sản
phẩm và cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn hơn. Sự đa dạng trong sản phẩm
có thể thu hút được nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, từ người yêu thực phẩm
truyền thống đến những người muốn khám phá và thử nghiệm cái mới. Điều này
không chỉ tạo ra cơ hội kinh doanh mà còn làm tăng giá trị của thương hiệu
Omachi, vì họ được nhận diện như một doanh nghiệp luôn sáng tạo và luôn thấu
hiểu mong muốn của khách hàng.

*Hương vị sản phẩm


Về chính sách chất lượng sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi liên quan đến
mức độ cay, mặn, và ngọt của sản phẩm, có sự biến động trong cách mà khách hàng
đánh giá sản phẩm này.

Có một phần lớn khách hàng đã thể hiện sự hài lòng đối với mức độ cay, mặn, và
ngọt của sản phẩm. Họ cho rằng sản phẩm đang đạt đúng mức, phù hợp với khẩu vị
của họ. Việc này có thể được hiểu là sản phẩm đang được đánh giá cao bởi một
phần lớn khách hàng. Điều này là một tín hiệu tích cực về chất lượng sản phẩm hiện
tại.
Một phần nhỏ hơn thấy rằng mức độ cay, mặn, ngọt của sản phẩm là bình
thường. Đây có thể được xem như một phản hồi trung lập, không thuộc về hạng
mục tích cực hoặc tiêu cực. Những người này có thể không có ý kiến cụ thể về sản
phẩm này, tuy nhiên, họ cũng không có bất kỳ phàn nàn lớn nào. Điều này có thể
đại diện cho sự ổn định duy trì chất lượng sản phẩm

9
Tuy nhiên đã có một số phản hồi không đồng tình với việc sản phẩm có mức độ
cay, mặn, và ngọt vừa phải. Điều này có thể được coi là một tín hiệu tiêu cực và đòi
hỏi sự quan tâm đặc biệt của Omachi đối với chất lượng sản phẩm "Mì lạnh xốt
táo". Có thể cần xem xét lại công thức sản phẩm hoặc quy trình chế biến để đảm
bảo rằng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của tất cả khách hàng

Như vậy, sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi đã đáp ứng được mức độ cay,
mặn, và ngọt của một số khách hàng, tạo ra một nhóm người hài lòng. Tuy nhiên,
việc tồn tại một số khách hàng không hài lòng yêu cầu sự xem xét cẩn thận để cải
thiện chất lượng và đảm bảo rằng sản phẩm này thỏa mãn nhu cầu đa dạng của mọi
người.

*Nhu cầu dinh dưỡng


Mì lạnh xốt táo có thể cung cấp một lượng nhất định calo từ tinh bột và đường,
cũng như một số chất xơ từ rau và các thành phần khác. Tuy nhiên, nó có thể có
nhưng không đủ các chất dinh dưỡng quan trọng như protein, chất béo lành mạnh,
vitamin và khoáng chất. Nhưng đối với một sản phẩm mì ăn liền, khách hàng không
quá đặt nặng vào vấn đề này, minh chứng ở chỗ phần lớn khách hàng đều nhận thấy
Mì lạnh xốt táo vẫn đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng.
Cụ thể, thành phần có trong sản phẩm bao gồm:
- Vắt mì: Bột mì, dầu cọ, tinh bột khoai tây, tinh bột khoai mì, muối, chất tạo xốp,
chất ổn định, dầu đậu nành, chất nhũ hóa, chất chống oxy hóa
- Súp: Đường, tương ớt, giấm táo, nước tương, muối, cà rốt sấy, bột ớt, nước, nước
ép táo cô đặc, chất điều vị, hành tây, dầu mè, ớt, tỏi, chiết xuất nấm men, dầu cọ,
nước cốt xương thịt gà, chất tạo màu, chất điều chỉnh độ acid, bột gia vị, rong biển
sấy, rong biển nướng, hỗn hợp thịt bò dạng bột, mè, chất làm dày, nguyên liệu
vitamin E,...

Giá trị dinh dưỡng trung bình có trong một gói mì 110g:
 Chất đạm: 6,9g
 Chất béo: 13,9g
 Carbohydrate: 75,2g

10
 Năng lượng: 453,5 calo.
*Chất lượng tương xứng với quảng cáo
Phần lớn khách hàng đã có phản hồi tích cực cho chất lượng của sản phẩm vì
thực chất mì omachi đã được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng trước đó
( Theo khảo sát 72% thấy ấn tượng về chất lượng sản phẩm). Nhưng nếu so với
quảng cáo thì khách hàng lại đánh giá là “Sản phẩm không giống quảng cáo” mặc
dù vẫn tin dùng vì thương hiệu, vì lòng tin trước đó đối với các sản phẩm trước nay
nhà Omachi. Đây là vấn đề sự kỳ vọng của khách hàng đối với sản phẩm nên cần
khắc phục.

2.2.2 Chính sách bao gói và nhãn hiệu

*Chính sách nhãn hiệu


Omachi là dòng sản phẩm mì ăn liền đầu tiên có mặt tại Việt Nam có sợi mì
được làm từ khoai tây, an toàn bổ dưỡng cho người sử dụng. Nhãn hiệu có tên gọi
đơn giản, dễ đọc, dễ nhớ, tạo cảm giác tươi mới, sang trọng, dinh dưỡng, hiện đại
cho dòng mì ăn liền phân khúc tầm cao cấp.
Tên hiệu: Omachi 102 CÓ MỘT KHÔNG HAI
Nhãn hiệu Omachi 102 được thiết kế theo phong cách hiện đại, sang trọng nhưng
vẫn tối giản, ngắn gọn, dễ đọc, dễ nhớ. Tên Omachi nổi bật với màu đỏ và viền
trắng trên nền đen tạo sự lôi cuốn hấp dẫn và chú ý tới đầu tiên. Ở các chữ O, a, c, i
trên logo có các hình khối tròn thể hiện nguyên liệu làm mì Omachi được chọn lọc
từ những củ khoai tây tươi ngon nhất. Phía góc phải của biểu tượng là 5 ngôi sao
tạo nên một vòng tròn, thể hiện đẳng cấp 5 sao, tượng trưng cho tham vọng sản
phẩm sẽ “phủ sóng” khắp năm châu. Phía dưới dòng chữ Omachi là con số 102 và
dòng chữ “CÓ MỘT KHÔNG HAI” thể hiện sự độc đáo, khác biệt của hãng mì
Omachi nói chung và của mì lạnh xốt táo Omachi nói riêng so với các hãng mì
khác, bởi mì lạnh xốt táo là loại mì hoàn toàn mới với hương vị rất đặc biệt mà chưa
hãng mì ăn liền nào có. Nhãn hiệu đơn giản nhưng mang lại hiệu hiệu quả rất cao,
gây ấn tượng mạnh cho người tiêu dùng, nắm bắt được tâm lý khách hàng với mong

11
muốn được thưởng thức loại mì vừa có dinh dưỡng, đạt chuẩn an toàn, vừa mang
hương vị mới mẻ, cuốn hút.
Như vậy, Omachi đã xây dựng thành công hình ảnh thương hiệu trong tâm trí
khách hàng là sản phẩm mì làm từ khoai tây có tác dụng cải thiện sức khỏe, sợi mì
vừa chín tới giúp người dùng không sợ bị nóng khi dùng mì Omachi. Đặc biệt là sản
phẩm mì lạnh xốt táo lành lạnh chua ngọt và cay nhẹ mới ra mắt, một hương vị mì
đã thu hút rất nhiều khách hàng và mang lại cho người dùng cảm giác thích thú, hài
lòng khi thưởng thức.
*Chính sách bao gói

Giống như bao sản phẩm khác thuộc cùng nhà, bao gói của sản phẩm “Mì lạnh xốt
táo Omachi” được thiết kế tỉ mỉ, đem lại độ nhận diện cao cho thương hiệu. Với
chất liệu nilon, bao gói giúp bảo quản vắt mì và gói gia vị bên trong. Tuy nhiên,
điểm đặc biệt có thể nhận thấy từ sản phẩm này là thiết kế hình ảnh, màu sắc bên
ngoài thực sự đã khiến sản phẩm trở nên khác lạ, nổi bật đồng thời thu hút được sự
quan tâm của khách hàng.
- Mặt trước:
+ Thiết kế: Bao bì màu xanh nước biển không chỉ là một điều phá cách mà còn
mang lại cảm giác mát lạnh, tưới mới. Ở trung tâm là hình ảnh chiếc bát sáng tạo từ
trái táo đỏ và bên trong là vắt mì vàng óng cùng trứng.
+ Thông tin: Tên sản phẩm “Mì lạnh xốt táo” được in màu vàng, đặt ở giữa. Phía
trên góc trái là nhãn hiệu “Omachi có một không hai”. Phía dưới góc trái là vắn tắt
3 bước làm nên một bát mì xốt táo: Nấu 3 phủt- Nhúng nước đá- Trộn xốt táo

12
- Mặt sau của bao bì chứa các thông tin chi tiết về sản phẩm: thành phần nguyên
liệu. hướng dẫn sử dụng, hàm lượng dinh dưỡng, thông tin sản xuất đều được in
bằng soạn bằng chữ màu đen, rõ ràng và dễ nhìn. Đối với cách ăn được chia làm 2
là cách ăn lạnh và cách ăn thường và mỗi bước đều được vắn tắt, minh hoạ hình
ảnh.
Tuy nhiên, sản phẩm có thể gặp trở ngại khi hiện nay, khách hàng đã dành sự ưu
tiên nhiều hơn với các sản phẩm có chất liệu thân thiện với môi trường. Có thể kể
đến ví dụ điển hình như mì Miliket với bao bì làm bằng giấy. Omachi sử dụng bao
bì rất đa dạng nhiều mẫu mã từ gói, ly, hộp nhưng những chất liệu này khi thải ra
môi trường thể khó tiêu hủy. Nên cần cân nhắc sử dụng bao bì bảo vệ môi trường
giúp lượng nhựa thải ra được hạn chế.

2.2.3. Chính sách giá

Hiện nay, mì Omachi xốt táo được bày bán trên hầu hết các cửa hàng vật lý với mức
giá dao động từ 10 nghìn tới 13 nghìn đồng. Ngoài ra, sản phẩm cũng đã có mặt trên
nền tảng thương mại điện tử như Shopee với mức giá bán đa dạng theo từng người
bán khác nhau cùng nhiều các chương trình khuyến mại. Tuy nhiên, với quan điểm
của người tiêu dùng, phần đa khách hàng đã từng trải nghiệm và chưa từng trải
nghiệm đều cho rằng giá thành là nhược điểm của sản phẩm khiến họ chưa hài lòng
ở sản phẩm.
13
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH

- Nhược điểm 1:

- Mì lạnh sốt táo Omachi có thể chứa một lượng chất béo và calo cao, đặc biệt là
nếu sử dụng sốt táo có chứa đường và dầu. Việc tiêu thụ quá nhiều chất béo và calo
có thể góp phần vào tăng cân và tăng nguy cơ bị béo phì.

- Sản phẩm mì lạnh sốt táo Omachi có thể chứa chất bảo quản và phẩm màu nhân
tạo để kéo dài tuổi thọ và tạo màu sắc hấp dẫn. Việc tiêu thụ quá nhiều chất bảo
quản và phẩm màu nhân tạo có thể gây hại cho sức khỏe.
 Giải pháp:
- Bổ sung dinh dưỡng: Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, nên bổ sung vào sản phẩm
“Mì lạnh sốt táo” các nguồn dinh dưỡng khác như thịt, cá, đậu, hạt, rau quả tươi và
các nguồn chất béo lành mạnh. Việc kết hợp “Mì lạnh sốt táo” với các nguyên liệu
giàu dinh dưỡng sẽ giúp cân bằng bữa ăn và đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng
cho cơ thể.
- Tăng cường chất dinh dưỡng: Doanh nghiệp có thể thêm nhiều các nguyên liệu
giàu chất dinh dưỡng vào công thức mì, như thực phẩm giàu protein như đậu, cá,
thịt gà hoặc hạt chia. Cũng có thể bổ sung thêm rau, quả, và các loại hạt như hạt
lanh hoặc hạt quinoa để tăng khả năng cung cấp vitamin, khoáng chất.
- Giảm chất béo và natri: Doanh nghiệp có thể giảm lượng chất béo bằng cách sử
dụng các loại dầu thực vật không bão hòa và nguồn chất béo lành mạnh khác. Họ
cũng có thể giảm lượng muối bằng cách sử dụng các loại gia vị không chứa natri
hoặc giảm lượng gia vị natri trong công thức.
- Nhược điểm 2:
Phần lớn khách hàng cho rằng “Sản phẩm không giống quảng cáo”, điều này đã
làm mất lòng tin, thiện cảm trong lần trải nghiệm của họ. Điều này có thể dẫn đến
việc mất khách hàng trung thành, và giảm mức độ sẵn sàng của khách hàng đang có

14
ý định trải nghiệm sản phẩm. Nếu khách hàng không mua sản phẩm sẽ dẫn đến việc
mất doanh thu và mất tính cạnh tranh.
 Giải pháp:
- Nghiên cứu và kiểm tra lại: Doanh nghiệp nên nghiên cứu và kiểm tra lại chất
lượng sản phẩm để xác định liệu có sự khác biệt giữa quảng cáo và chất lượng thực
tế hay không. Điều này có thể bao gồm kiểm tra lại quy trình sản xuất, nguyên liệu
và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Tìm hiểu về thông tin quảng cáo: Doanh nghiệp cần xem xét lại thông tin quảng
cáo để đảm bảo rằng nó phản ánh chính xác về chất lượng và đặc tính của sản
phẩm. Nếu có sự không phù hợp, cần điều chỉnh và rà soát lại quảng cáo.
- Tương tác và giải quyết với khách hàng: Doanh nghiệp Omachi nên tương tác và
giải quyết với khách hàng một cách tận tâm và nhiệt tình. Đáp ứng các câu hỏi, giải
đáp thắc mắc và cung cấp các giải pháp hoặc đền bù phù hợp nếu sản phẩm không
đạt chất lượng như quảng cáo.
-Nhược điểm 3:
Đối với phần lớn khách hàng, giá của sản phẩm khá cao. Điều này có thể coi là
thách thức lớn đối với doanh nghiệp trong việc đưa sản phẩm đến các phân khúc
khách hàng tầm trung và thấp.
 Giải pháp:
- Tạo chương trình khuyến mãi: Doanh nghiệp áp dụng các chương trình khuyến
mãi giảm giá cho sản phẩm "Mì lạnh sốt táo" để thu hút sự quan tâm của khách
hàng, tạo điều kiện cho khách hàng được trải nghiệm sản phẩm.
- Thu thập phản hồi từ khách hàng: Nghiên cứu các phản hồi từ khách hàng về mức
giá cả cho thấy mức độ sẵn sàng trong quyết định mua của họ đối với các mức giá
khác nhau có thể đưa ra.

15
KẾT LUẬN

Trong cuộc chạy đua không ngừng nghỉ của thị trường sản phẩm thực phẩm
nhanh chóng và tiện lợi, việc phân tích và đánh giá chính sách sản phẩm là một
bước quan trọng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của một sản phẩm cụ thể. Trong
đề tài này, chúng em đã tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng chính sách
sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi. Sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi
đã thể hiện sự phát triển và sáng tạo trong ngành thực phẩm, nhưng còn đối mặt với
sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ cùng ngành. Việc phân tích và đánh giá chính
sách sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi là một bước quan trọng để xác định
hướng phát triển tiếp theo của sản phẩm. Bằng việc thực hiện các giải pháp được đề
xuất, Omachi có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm và đảm bảo sự
thành công trên thị trường trong tương lai. Mong rằng công ty Masan Consumer sẽ
có những thay đổi về chiến lược kinh doanh cũng như chiến lược marketing sao cho
phù hợp nhất, đưa công ty ngày càng phát triển.

16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- https://doque.vn/mi-omachi-bao-nhieu-calo/
- https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/an-mi-tom-song-co-beo-
khong-955005

17
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1

Thời gian: 8h-9h ngày 20 tháng 9 năm 2023


Địa điểm: Thư viện nhà P trường Đại học Thương Mại
Thành phần: Thành viên nhóm
Nội dung: Thảo luận đưa ra các tiêu chí chấm điểm của nhóm, phân công
nhiệm vụ, chia thành các nhóm nhỏ theo các chương:
Cụ thể:
- Nội dung:
- Thuyết trình:
- Trình bày word: Nguyễn Hương Lan
- PowerPoint: Hồ Hà Linh
- Ghi biên bản: Nguyễn Hương Lan
Kết quả:
- Thống nhất được công việc
- Chốt deadline cho các nhiệm vụ và nắm rõ được outline.
Nhóm trưởng Thư ký
Nguyễn Hương Lan Nguyễn Phương
Linh

18
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2

Thời gian: 19h-19h30 ngày 25 tháng 9 năm 2023


Địa điểm: Google Meet
Thành phần: Thành viên nhóm
Nội dung: - Thảo luận nội dung đã hoàn thành, nhóm trưởng nhận xét và cả
nhóm cùng chỉnh sửa nội dung
- Góp ý để tiếp tục thực hiện word và powerpoint
Cụ thể:
- Nội dung:
- Thuyết trình:
- Trình bày word:
- PowerPoint: Hồ Hà Linh
- Ghi biên bản: Nguyễn Hương Lan
Kết quả:
- Hoàn thành nội dung bài thảo luận
- Lên ý tưởng làm word và powerpoint.

Nhóm trưởng Thư ký


Nguyễn Hương Lan Nguyễn Phương
Linh

19
20

You might also like