Professional Documents
Culture Documents
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM “MÌ
LẠNH XỐT TÁO” CỦA OMACHI, TỪ ĐÓ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CHO SẢN PHẨM CỦA
DOANH NGHIỆP TRÊN THỊ TRƯỜNG
HÀ NÔI, 2023
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
1 Vũ Trọng Khánh
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................3
1.2 Giới thiệu về sản phẩm “Mì khoai tây ăn liền Omachi”..............................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM “MÌ LẠNH XỐT
TÁO OMACHI”........................................................................................................8
2.1 Giới thiệu về sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”......................................8
2.2 Thực trạng chính sách sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”.....................8
2.2.1 Chính sách chất lượng sản phẩm.............................................................8
2.2.2 Chính sách bao gói và nhãn hiệu...........................................................11
2.2.3. Chính sách giá........................................................................................13
KẾT LUẬN..............................................................................................................16
2
LỜI MỞ ĐẦU
Mì ăn liền - là loại thực phẩm đóng gói tiện lợi và có mức giá bình dân chẳng còn
xa lạ gì đối với người tiêu dùng Việt Nam. Đây là loại sản phẩm được hầu hết mọi
người ưu tiên lựa chọn cho bữa ăn vội vã, không kịp chuẩn bị thực phẩm khác hay
đôi khi chỉ là muốn đổi món, đổi vị. Theo dữ liệu tổng hợp của Hiệp hội mì ăn liền
thế giới, năm 2022, tổng nhu cầu mì ăn liền của Việt Nam đứng thứ 3 thế giới,
khoảng 8,5 tỷ gói, và đứng thứ nhất thế giới về số gói tiêu thụ bình quân trên đầu
người, trung bình mỗi người Việt Nam tiêu thụ 85 gói mì/năm. Tuy nhiên thói quen
ăn uống của người Việt đã có nhiều thay đổi theo hướng an toàn cho sức khỏe mà
quan trọng là món ăn đó vẫn ngon và đảm bảo độ dinh dưỡng nó mang lại. Điều này
đã đặt ra bài toán cho các doanh nghiệp sản xuất mì ăn liền về chính sách sản phẩm
của họ nhằm gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
Một trong các ông lớn trong ngành sản xuất mì ăn liền không thể không nhắc tới
Masan Consumer. Công ty luôn không ngừng thích nghi với thị trường, phát triển
và đưa ra những sản phẩm mới mẻ. Trong đó phải kể đến Omachi với sợi mì làm từ
khoai tây đã xoa dịu nỗi lo về khả năng gây ra nóng cơ thể của mì tôm. Sản phẩm
đã thành công đáp ứng nhu cầu khách hàng và giúp công ty chiếm lĩnh thị phần mì
ăn liền.
“Mì lạnh xốt táo Omachi” là sản phẩm mới của nhà Omachi. Nhóm chúng em quyết
định tiến hành bài thảo luận này nhằm nghiên cứu “Thực trạng chính sách sản
phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”. Đề xuất giải pháp nhằm tăng khả năng cạnh
tranh cho sản phẩm” Trong quá trình làm bài thảo luận chắc chắn còn nhiều thiếu
sót, hạn chế về kiến thức, kỹ năng, chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ cô.
3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU OMACHI
1.1 Giới thiệu tập đoàn Masan Group
Công ty cổ phần hàng tiêu dùng Masan Consumer là công ty con của Công ty
TNHH Masan Consumer Holdings - một phần của CTCP Tập đoàn Masan. Masan
Consumer là một trong những công ty chuyên sản xuất thực phẩm và đồ uống hàng
đầu tại Việt Nam . Các sản phẩm bao gồm nước tương, nước mắm, mì ăn liền, cà
phê hòa tan, ngũ cốc ăn liền và đồ uống đóng chai.
Công ty đã xây dựng thương hiệu mạnh từ đầu những năm 2000 với sản phẩm
nước tương Chinsu và nước mắm Nam Ngư. Sự sáp nhập các công ty và mở rộng
danh mục sản phẩm đã giúp Masan Consumer trở thành một trong những công ty
hàng tiêu dùng hàng đầu tại Việt Nam.
Đến năm 2020, Masan Consumer đã được xếp vị trí thứ 7 trong danh sách Top
50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam và đứng thứ 3 trong lĩnh vực thực phẩm đồ
uống (Forbes Việt Nam, 2020). Sứ mệnh của công ty là “Nâng cao cuộc sống của
người tiêu dùng Việt trong tất cả không gian sống khác nhau.”
1.2 Giới thiệu về sản phẩm “Mì khoai tây ăn liền Omachi”
Mì khoai tây ăn liền Omachi được Công ty Cổ phần Hàng tiêu dùng Masan cho
ra mắt vào năm 2007. Mì Omachi là sản phẩm mì ăn liền đầu tiên tại Việt Nam có
sợi khoai tây. Chất kukoamine có trong khoai tây có tác dụng làm đẹp da và cải
thiện sức khỏe. Sợi mì dai ngon, mỏng, vàng ươm hoà quyện với nước sốt đậm đà,
mang đến cho người dùng những trải nghiệm đáng nhớ nhất về một hương vị mì
Omachi tuyệt hảo. Thành phần nguyên liệu hoàn toàn từ tự nhiên, không chứa chất
phụ gia hay bảo quản, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Bên cạnh đó, mì ăn liền
Omachi còn mang lại hàm lượng tinh bột, protein và năng lượng cần thiết cho cơ
thể trong suốt một ngày năng ngoại cùng bạn bè, người thân, đồng thời giúp bảo
quản dễ dàng. Mặt khác, giúp người dùng tiết kiệm, thời gian, chi phí mua sắm, có
thể dùng làm lương thực trữ sẵn cho gia đình.
4
Cho đến nay, Omachi được xem là một thương hiệu mì gói có uy tín và đạt một
vị thế nhất định trong thị trường mì gói Việt Nam. Có một chiến lược chỉn chu ngay
từ đầu cũng như thành công trong việc thêm nhiều sáng tạo trong chiến lược cao
cấp hoá sản phẩm, Omachi gần như là “bá chủ” trong thị trường mì gói phân khúc
giá cao. Với những thành công đạt được trong chất lượng sản phẩm cũng như có
nhiều chiến lược truyền thông khôn ngoan, Omachi có một chỗ đứng riêng biệt
trong lòng khách hàng với khẩu hiệu phổ biến một thời cho đến bây giờ, đó là “Mì
khoai tây, ăn không sợ nóng”.
6
Mì ăn liền từ rất lâu đã trở thành một mặt hàng quen thuộc trên tủ bếp của mỗi
gia đình người Việt. Dưới góc nhìn của người tiêu dùng, phần lớn đánh giá cao mì
qua tính tiện dùng nhưng cũng có e ngại khi cho rằng sản phẩm ăn liền gốc mì có
thể gây nóng (nhiệt) trong cơ thể. Đây cũng là điểm then chốt đối với phân khúc
tiêu dùng có thu nhập ở mức khá. Sự quan tâm đến sức khoẻ và rào cản từ đặc tính
sản phẩm chính là thách thức cho các thương hiệu vị định vị vào phân khúc trung
cao. Đế tiếp cận phân khúc này, Omachi chọn giải pháp làm sợi mì bằng khoai tây
để xoá đi nỗi nghi ngại sợ nóng của người tiêu dùng.
Dựa vào biểu đồ trên có thể xác định chân dung khách hàng mục tiêu của sản
phẩm Mì khoai tây Omachi:
- Về độ tuổi: Sản phẩm Mì khoai tây Omachi tập trung hướng tới đối tượng khách
hàng từ 18 đến 35 tuổi. Chủ yếu là người trẻ, sinh viên và người đi làm, những
người không đủ thời gian chuẩn bị cho bữa ăn cho mình.
- Về thu nhập: Khách hàng có những mức thu nhập khác nhau (ổn định, trung bình,
trên trung bình và thu nhập cao). Thu nhập cao sẽ chiếm tỷ trọng.
Về địa lý: Trong nước và quốc tế (Hoa Kỳ, Nhật, Trung Quốc…) Thành thị (các
thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…), khu vực ngoại
thành, nông thôn,… Tuy nhiên, tập trung nhiều hơn vào các thành phố thuộc khu
vực thành thị, nghề nghiệp ổn định. Thu nhập cao sẽ chiếm tỷ trọng và mật độ cao
hơn so với các tỉnh thành vùng nông thôn khác.
- Về tâm lý: Quan tâm đến vấn đề sức khỏe, ngoại hình, thường có quan điểm “tiền
nào của nấy”. Thích trải nghiệm nhiều loại sản phẩm mới; thích những sản phẩm
tiện lợi; thích sản phẩm có bao bì bắt mắt; thích chế biến món ăn ngon và nhanh
chóng; thích những món ngon; hương vị cân bằng, đậm đà, đặc trưng; thích tụ tập
bạn bè, gia đình dịp lễ nhưng không muốn dọn dẹp nhiều và tốn nhiều thời gian
chuẩn bị.
Sản phẩm của Omachi nhắm đến phân khúc trên trung cấp cho đến cao cấp, đây
là phân khúc có nhiều tiềm năng, ít cạnh tranh hơn so với các phân khúc khác. Hơn
nữa, mì ăn liền trong tâm trí người tiêu dùng là ăn sẽ bị nóng, không bổ dưỡng,
không tốt cho sức khỏe nên Omachi đã đánh vào điểm then chốt này là mì ăn liền từ
khoai tây và trứng với khẩu hiệu quen thuộc của hãng “rất ngon mà không sợ
7
nóng”. Đánh vào tâm lý khách hàng mục tiêu chính của Omachi chủ yếu là người
trẻ, thanh thiếu niên, phụ nữ, những người nội trợ quan tâm đến ngoại hình, sức
khỏe và mong muốn ăn nhanh, ăn ngon, sang nhưng vẫn đủ dinh dưỡng. Vì vậy nên
Omachi là 1 lựa chọn phù hợp để giải quyết các vấn đề trên và mọi định kiến trên.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM “MÌ LẠNH XỐT
TÁO OMACHI”
2.1 Giới thiệu về sản phẩm “Mì lạnh xốt táo Omachi”
Sản phẩm mì lạnh xốt táo là một loại mì ăn liền mới của hãng Omachi, thuộc
công ty Masan Consumer. Đây là một sản phẩm độc đáo và sáng tạo, với cách chế
biến khác biệt so với các loại mì ăn liền truyền thống. Sản phẩm này được lấy cảm
hứng từ món mì lạnh của Hàn Quốc, nhưng có nước sốt táo thay vì nước sốt ớt cay.
Sản phẩm này có hương vị chua ngọt, lành lạnh và hấp dẫn, phù hợp cho những
ngày nóng bức hoặc khi bạn muốn thử một món ăn mới lạ
- Sản phẩm bao gồm hai thành phần chính: vắt mì, gói rau và gói sốt
+ Vắt mì: Được làm từ bột mì, khoai tây, dầu cọ,... tạo nên sợi mì dai dai, mềm
mềm.
+ Gói sốt: Được làm từ táo lên men, ớt, nước tương,... tạo nên hương vị chua ngọt,
cay nồng đặc trưng.
Có một phần lớn khách hàng đã thể hiện sự hài lòng đối với mức độ cay, mặn, và
ngọt của sản phẩm. Họ cho rằng sản phẩm đang đạt đúng mức, phù hợp với khẩu vị
của họ. Việc này có thể được hiểu là sản phẩm đang được đánh giá cao bởi một
phần lớn khách hàng. Điều này là một tín hiệu tích cực về chất lượng sản phẩm hiện
tại.
Một phần nhỏ hơn thấy rằng mức độ cay, mặn, ngọt của sản phẩm là bình
thường. Đây có thể được xem như một phản hồi trung lập, không thuộc về hạng
mục tích cực hoặc tiêu cực. Những người này có thể không có ý kiến cụ thể về sản
phẩm này, tuy nhiên, họ cũng không có bất kỳ phàn nàn lớn nào. Điều này có thể
đại diện cho sự ổn định duy trì chất lượng sản phẩm
9
Tuy nhiên đã có một số phản hồi không đồng tình với việc sản phẩm có mức độ
cay, mặn, và ngọt vừa phải. Điều này có thể được coi là một tín hiệu tiêu cực và đòi
hỏi sự quan tâm đặc biệt của Omachi đối với chất lượng sản phẩm "Mì lạnh xốt
táo". Có thể cần xem xét lại công thức sản phẩm hoặc quy trình chế biến để đảm
bảo rằng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của tất cả khách hàng
Như vậy, sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi đã đáp ứng được mức độ cay,
mặn, và ngọt của một số khách hàng, tạo ra một nhóm người hài lòng. Tuy nhiên,
việc tồn tại một số khách hàng không hài lòng yêu cầu sự xem xét cẩn thận để cải
thiện chất lượng và đảm bảo rằng sản phẩm này thỏa mãn nhu cầu đa dạng của mọi
người.
Giá trị dinh dưỡng trung bình có trong một gói mì 110g:
Chất đạm: 6,9g
Chất béo: 13,9g
Carbohydrate: 75,2g
10
Năng lượng: 453,5 calo.
*Chất lượng tương xứng với quảng cáo
Phần lớn khách hàng đã có phản hồi tích cực cho chất lượng của sản phẩm vì
thực chất mì omachi đã được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng trước đó
( Theo khảo sát 72% thấy ấn tượng về chất lượng sản phẩm). Nhưng nếu so với
quảng cáo thì khách hàng lại đánh giá là “Sản phẩm không giống quảng cáo” mặc
dù vẫn tin dùng vì thương hiệu, vì lòng tin trước đó đối với các sản phẩm trước nay
nhà Omachi. Đây là vấn đề sự kỳ vọng của khách hàng đối với sản phẩm nên cần
khắc phục.
11
muốn được thưởng thức loại mì vừa có dinh dưỡng, đạt chuẩn an toàn, vừa mang
hương vị mới mẻ, cuốn hút.
Như vậy, Omachi đã xây dựng thành công hình ảnh thương hiệu trong tâm trí
khách hàng là sản phẩm mì làm từ khoai tây có tác dụng cải thiện sức khỏe, sợi mì
vừa chín tới giúp người dùng không sợ bị nóng khi dùng mì Omachi. Đặc biệt là sản
phẩm mì lạnh xốt táo lành lạnh chua ngọt và cay nhẹ mới ra mắt, một hương vị mì
đã thu hút rất nhiều khách hàng và mang lại cho người dùng cảm giác thích thú, hài
lòng khi thưởng thức.
*Chính sách bao gói
Giống như bao sản phẩm khác thuộc cùng nhà, bao gói của sản phẩm “Mì lạnh xốt
táo Omachi” được thiết kế tỉ mỉ, đem lại độ nhận diện cao cho thương hiệu. Với
chất liệu nilon, bao gói giúp bảo quản vắt mì và gói gia vị bên trong. Tuy nhiên,
điểm đặc biệt có thể nhận thấy từ sản phẩm này là thiết kế hình ảnh, màu sắc bên
ngoài thực sự đã khiến sản phẩm trở nên khác lạ, nổi bật đồng thời thu hút được sự
quan tâm của khách hàng.
- Mặt trước:
+ Thiết kế: Bao bì màu xanh nước biển không chỉ là một điều phá cách mà còn
mang lại cảm giác mát lạnh, tưới mới. Ở trung tâm là hình ảnh chiếc bát sáng tạo từ
trái táo đỏ và bên trong là vắt mì vàng óng cùng trứng.
+ Thông tin: Tên sản phẩm “Mì lạnh xốt táo” được in màu vàng, đặt ở giữa. Phía
trên góc trái là nhãn hiệu “Omachi có một không hai”. Phía dưới góc trái là vắn tắt
3 bước làm nên một bát mì xốt táo: Nấu 3 phủt- Nhúng nước đá- Trộn xốt táo
12
- Mặt sau của bao bì chứa các thông tin chi tiết về sản phẩm: thành phần nguyên
liệu. hướng dẫn sử dụng, hàm lượng dinh dưỡng, thông tin sản xuất đều được in
bằng soạn bằng chữ màu đen, rõ ràng và dễ nhìn. Đối với cách ăn được chia làm 2
là cách ăn lạnh và cách ăn thường và mỗi bước đều được vắn tắt, minh hoạ hình
ảnh.
Tuy nhiên, sản phẩm có thể gặp trở ngại khi hiện nay, khách hàng đã dành sự ưu
tiên nhiều hơn với các sản phẩm có chất liệu thân thiện với môi trường. Có thể kể
đến ví dụ điển hình như mì Miliket với bao bì làm bằng giấy. Omachi sử dụng bao
bì rất đa dạng nhiều mẫu mã từ gói, ly, hộp nhưng những chất liệu này khi thải ra
môi trường thể khó tiêu hủy. Nên cần cân nhắc sử dụng bao bì bảo vệ môi trường
giúp lượng nhựa thải ra được hạn chế.
Hiện nay, mì Omachi xốt táo được bày bán trên hầu hết các cửa hàng vật lý với mức
giá dao động từ 10 nghìn tới 13 nghìn đồng. Ngoài ra, sản phẩm cũng đã có mặt trên
nền tảng thương mại điện tử như Shopee với mức giá bán đa dạng theo từng người
bán khác nhau cùng nhiều các chương trình khuyến mại. Tuy nhiên, với quan điểm
của người tiêu dùng, phần đa khách hàng đã từng trải nghiệm và chưa từng trải
nghiệm đều cho rằng giá thành là nhược điểm của sản phẩm khiến họ chưa hài lòng
ở sản phẩm.
13
CHƯƠNG 3: TỔNG KẾT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ
NĂNG CẠNH TRANH
- Nhược điểm 1:
- Mì lạnh sốt táo Omachi có thể chứa một lượng chất béo và calo cao, đặc biệt là
nếu sử dụng sốt táo có chứa đường và dầu. Việc tiêu thụ quá nhiều chất béo và calo
có thể góp phần vào tăng cân và tăng nguy cơ bị béo phì.
- Sản phẩm mì lạnh sốt táo Omachi có thể chứa chất bảo quản và phẩm màu nhân
tạo để kéo dài tuổi thọ và tạo màu sắc hấp dẫn. Việc tiêu thụ quá nhiều chất bảo
quản và phẩm màu nhân tạo có thể gây hại cho sức khỏe.
Giải pháp:
- Bổ sung dinh dưỡng: Để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, nên bổ sung vào sản phẩm
“Mì lạnh sốt táo” các nguồn dinh dưỡng khác như thịt, cá, đậu, hạt, rau quả tươi và
các nguồn chất béo lành mạnh. Việc kết hợp “Mì lạnh sốt táo” với các nguyên liệu
giàu dinh dưỡng sẽ giúp cân bằng bữa ăn và đảm bảo cung cấp đủ chất dinh dưỡng
cho cơ thể.
- Tăng cường chất dinh dưỡng: Doanh nghiệp có thể thêm nhiều các nguyên liệu
giàu chất dinh dưỡng vào công thức mì, như thực phẩm giàu protein như đậu, cá,
thịt gà hoặc hạt chia. Cũng có thể bổ sung thêm rau, quả, và các loại hạt như hạt
lanh hoặc hạt quinoa để tăng khả năng cung cấp vitamin, khoáng chất.
- Giảm chất béo và natri: Doanh nghiệp có thể giảm lượng chất béo bằng cách sử
dụng các loại dầu thực vật không bão hòa và nguồn chất béo lành mạnh khác. Họ
cũng có thể giảm lượng muối bằng cách sử dụng các loại gia vị không chứa natri
hoặc giảm lượng gia vị natri trong công thức.
- Nhược điểm 2:
Phần lớn khách hàng cho rằng “Sản phẩm không giống quảng cáo”, điều này đã
làm mất lòng tin, thiện cảm trong lần trải nghiệm của họ. Điều này có thể dẫn đến
việc mất khách hàng trung thành, và giảm mức độ sẵn sàng của khách hàng đang có
14
ý định trải nghiệm sản phẩm. Nếu khách hàng không mua sản phẩm sẽ dẫn đến việc
mất doanh thu và mất tính cạnh tranh.
Giải pháp:
- Nghiên cứu và kiểm tra lại: Doanh nghiệp nên nghiên cứu và kiểm tra lại chất
lượng sản phẩm để xác định liệu có sự khác biệt giữa quảng cáo và chất lượng thực
tế hay không. Điều này có thể bao gồm kiểm tra lại quy trình sản xuất, nguyên liệu
và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Tìm hiểu về thông tin quảng cáo: Doanh nghiệp cần xem xét lại thông tin quảng
cáo để đảm bảo rằng nó phản ánh chính xác về chất lượng và đặc tính của sản
phẩm. Nếu có sự không phù hợp, cần điều chỉnh và rà soát lại quảng cáo.
- Tương tác và giải quyết với khách hàng: Doanh nghiệp Omachi nên tương tác và
giải quyết với khách hàng một cách tận tâm và nhiệt tình. Đáp ứng các câu hỏi, giải
đáp thắc mắc và cung cấp các giải pháp hoặc đền bù phù hợp nếu sản phẩm không
đạt chất lượng như quảng cáo.
-Nhược điểm 3:
Đối với phần lớn khách hàng, giá của sản phẩm khá cao. Điều này có thể coi là
thách thức lớn đối với doanh nghiệp trong việc đưa sản phẩm đến các phân khúc
khách hàng tầm trung và thấp.
Giải pháp:
- Tạo chương trình khuyến mãi: Doanh nghiệp áp dụng các chương trình khuyến
mãi giảm giá cho sản phẩm "Mì lạnh sốt táo" để thu hút sự quan tâm của khách
hàng, tạo điều kiện cho khách hàng được trải nghiệm sản phẩm.
- Thu thập phản hồi từ khách hàng: Nghiên cứu các phản hồi từ khách hàng về mức
giá cả cho thấy mức độ sẵn sàng trong quyết định mua của họ đối với các mức giá
khác nhau có thể đưa ra.
15
KẾT LUẬN
Trong cuộc chạy đua không ngừng nghỉ của thị trường sản phẩm thực phẩm
nhanh chóng và tiện lợi, việc phân tích và đánh giá chính sách sản phẩm là một
bước quan trọng để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của một sản phẩm cụ thể. Trong
đề tài này, chúng em đã tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng chính sách
sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi. Sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi
đã thể hiện sự phát triển và sáng tạo trong ngành thực phẩm, nhưng còn đối mặt với
sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ cùng ngành. Việc phân tích và đánh giá chính
sách sản phẩm "Mì lạnh xốt táo" của Omachi là một bước quan trọng để xác định
hướng phát triển tiếp theo của sản phẩm. Bằng việc thực hiện các giải pháp được đề
xuất, Omachi có thể nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm và đảm bảo sự
thành công trên thị trường trong tương lai. Mong rằng công ty Masan Consumer sẽ
có những thay đổi về chiến lược kinh doanh cũng như chiến lược marketing sao cho
phù hợp nhất, đưa công ty ngày càng phát triển.
16
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- https://doque.vn/mi-omachi-bao-nhieu-calo/
- https://www.bachhoaxanh.com/kinh-nghiem-hay/an-mi-tom-song-co-beo-
khong-955005
17
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
18
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
19
20