You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP VÀ NĂNG LƯỢNG

Bài giảng Chương 6


QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH VÀ KHỞI NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

MỤC TIÊU CHƯƠNG 6 NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6

6.1 Đổi mới sáng tạo


 Hiểu được khái niệm đổi mới sáng tạo, quy trình, vai
6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo
trò của đổi mới sáng tạo
6.1.2. Quy trình phát triển đổi mới sáng tạo
 Hiểu được khái niệm doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST, các công cụ hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khởi
6.1.3. Các cấp độ đổi mới sáng tạo
nghiệp ĐMST. 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo
 Vận dụng được kiến thức về đổi mới sáng tạo trong 6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
phát triển bản thân, trong công việc, kinh doanh và
6.2.1. Vai trò doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
cuộc sống.
6.2.2. Các cấp độ phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST

3 4

NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO

6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo


6.1 Đổi mới sáng tạo

6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo - Đổi mới (Innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin
nghĩa là “mới”. Đổi mới thường được hiểu là sự mở đầu cho
6.1.2. Quy trình phát triển đổi mới sáng tạo một giải pháp nào đó khác với các giải pháp đã triển khai.
- Sáng tạo (Creativity) là việc tạo ra những ý tưởng mới lạ hoặc
6.1.3. Các cấp độ đổi mới sáng tạo cách tiếp cận độc đáo trong giải quyết các vấn đề hoặc tận
dụng những cơ hội. Tính sáng tạo là điều kiện đầu tiên để có
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo được những phát minh và từ đó là sự đổi mới.

6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

5 6

1
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo
6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo

Theo hướng dẫn của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
“ĐMST là việc/quá trình chuyển ý tưởng, tri thức thành một kết quả cụ thể như sản  ĐMST là một quá trình (phân tích cơ hội - sáng tạo ý tưởng
phẩm, dịch vụ, quy trình … mang lại lợi ích gia tăng cho kinh tế - xã hội”.
- thử nghiệm và đánh giá ý tưởng - phát triển ý tưởng và
Richard R. Nelson Các đặc thương mại hóa).
"ĐMST là quá trình chuyển ý tưởng thành sản phẩm mới hoặc sản phẩm hoàn thiện
trong công nghiệp và thương mại, hoặc đưa ra cách tiếp cận mới trong lĩnh vực xã hội"
trưng cơ
 Một ý tưởng chỉ khi nào được chuyển thành các kết quả cụ
bản của
Cục thông tin KH&CN Quốc gia – Tổng quan chính sách đổi mới sáng tạo toàn cầu ĐMST thể để mang lại giá trị thì mới được coi là ĐMST.
“Đổi mới sáng tạo (innovation) là thực hiện một sản phẩm mới hay một sự cải tiến
đáng kể (đối với một loại hàng hóa hay dịch vụ cụ thể), một quy trình, phương pháp Mục tiêu của ĐMST là tạo ra giá trị cho các chủ thể liên
marketing mới hay một phương pháp tổ chức mới trong thực tiễn kinh doanh, tổ chức quan, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống.
nơi làm việc hay các mối quan hệ đối ngoại”

7 8

Câu hỏi sinh viên NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6

• Vậy những áp lực nào dẫn tới đổi mới sáng


6.1 Đổi mới sáng tạo
tạo?
6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo

6.1.2. Quy trình phát triển đổi mới sáng tạo

6.1.3. Các cấp độ đổi mới sáng tạo

6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

9 10

6.1. Đổi mới sáng tạo


NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6
6.1.2. Quy trình phát triển của đổi mới sáng tạo

6.1 Đổi mới sáng tạo

6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo


01 02 03 04 05
Sáng tạo Thử nghiệm và Phát triển 6.1.2. Quy trình phát triển đổi mới sáng tạo
Phân tích cơ hội Thương mại hóa
ý tưởng đánh giá ý tưởng ý tưởng
6.1.3. Các cấp độ đổi mới sáng tạo
Tìm
Xác định những ý Xác định một số ý Thiết kế, sản xuất và Sản xuất đại trà và
kiếm những cơ hội tưởng được coi là tốt quảng bá sản phẩm đưa sản phẩm đến
tưởng sáng tạo phù
cho ĐMST.
hợp với nhu cầu nhất nhằm phát triển để biến ý tưởng sáng với thị trường và 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo
khách hàng thành các sản phẩm/ tạo thành hiện thực khách hàng
dịch vụ mới
trong giai đoạn sau. 6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

11 12

2
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ
6.1.3. Các cấp độ ĐMST
cá nhân nhóm tổ chức Xã hội
6.1.3. Các cấp độ của đổi mới sáng tạo

• Cá nhân đó phải có mong muốn ĐMST.


• Cá nhân đó phải có ý tưởng đổi mới
Cấp độ • Hiện thực hóa ý tưởng trong thực tiễn
Cấp độ xã hội
Cấp độ tổ chức ĐMST cấp độ cá
Cấp độ nhóm
nhân thành công

cá nhân Trang bị kiến thức, hiểu biết chuyên sâu về lĩnh vực
/hoạt động mong muốn ĐMST

13 14

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ


6.1.3. Các cấp độ ĐMST
Cấp độ Cấp độ cá nhân nhóm tổ chức Xã hội
Cấp độ Cấp độ
6.1.3. Các cấp độ ĐMST
cá nhân nhóm tổ chức Xã hội
Câu hỏi sinh viên
Ba yếu tố được xác định là nền tảng để tính sáng tạo cá nhân trỗi dậy
• Vậy “ĐMST cấp độ cá nhân” mang lại lợi ích?
• Khẳng định được giá trị bản thân trong xã hội
• Được đồng nghiệp trong tổ chức tôn trọng
• Được cấp trên trọng dụng
• Có khả năng thích nghi cao với một xã hội
luôn có sự thay đổi chóng mặt của công nghệ
4.0

15 16

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ
6.1.3. Các cấp độ ĐMST 6.1.3. Các cấp độ ĐMST
cá nhân nhóm tổ chức Xã hội cá nhân nhóm tổ chức Xã hội

 Được thực hiện bởi ban quản lý.


Nhóm chính thức

 Sở hữu một cấu trúc có hệ thống, ở dạng phân cấp. (1) ĐMST (2) ĐMST Sản
 Nhiệm vụ của nhóm được hoàn thành cùng với việc hoàn Công nghệ phẩm/dịch vụ
thành các mục tiêu của tổ chức.
 Thực hiện hoạt động ĐMTS dựa trên nhiệm vụ được giao
Cấp độ (4) ĐMST
và trên cơ sở đóng góp ý tưởng của từng cá nhân (3) ĐMST
tổ chức Chiến lược
Cấp độ Marketing

nhóm (5) ĐMST Cơ (6) ĐMST


Nhóm phi chính thức

 Tạo ra một cách tự nhiên cấu tổ chức Văn hóa


 Nhân viên của tổ chức tự tham gia vào các nhóm để hoàn
thành mục tiêu trong công việc.
 Hoạt động ĐMST thường xuất phát từ chính nhu cầu chung
của các thành viên trong nhóm
 Mức độ hiện thực hóa các ý tưởng ĐMST thấp
Các đổi mới có mối quan hệ chặt chẽ với nhau

17 18

3
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ
6.1.3. Các cấp độ ĐMST 6.1.3. Các cấp độ ĐMST
cá nhân nhóm tổ chức Xã hội cá nhân nhóm tổ chức Xã hội

(1) ĐMST Công nghệ • Đổi mới sản phẩm: thông qua phát triển sản phẩm; cải tiến
• Đổi mới quy trình: thay đổi cách thức thực hiện công (3) ĐMST
chất lượng; đặc điểm; mẫu mã; nhãn hiệu..
Chủ động thay thế việc Marketing
Công nghệ đang sử • Đổi mới về giá: được thực hiện thông qua thay đổi giá, chính
• Đổi mới trang thiết bị: Đổi mới công cụ hoặc máy móc Là lĩnh vực quan
dụng bằng CN khác sách giá.
trọng, cốt yếu,
tiên tiến hiệu quả hơn • Đổi mới con người: đổi mới kỹ năng, tố chất đạo đức chỉ hoàn thành • Đổi mới hoạt động xúc tiến truyền thông: phương tiện
hoặc tạo ra sản phẩm con người để thích nghi với quy trình mới, thiết bị mới khi SP/DV được truyền thông, tái định vị cho thương hiệu
mới, dịch vụ mới
người tiêu dung
• Đổi mới kênh phân phối: thay đổi kênh, tang giảm số
chấp nhận
lượng, đổi mới phương thức giao hàng …
• Đổi mới giá trị tiềm năng sản phẩm: bảo hành, lấy ý
kiến về sự thoả mãn KH…
(2) ĐMST Sản
phẩm/dịch vụ • Đổi mới giá trị cốt lõi của sản phẩm • Đổi mới về mục đích, mục tiêu tổng thể dài hạn, và các thức để
(4) ĐMST Chiến đạt được chúng
• Thường gắn liền với đổi mới chiến lược và công nghệ lược
• Đổi mới chính sách của tổ chức

19 20

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ
6.1.3. Các cấp độ ĐMST
cá nhân nhóm tổ chức Xã hội Cấp độ Cấp độ Cấp độ Cấp độ
6.1.3. Các cấp độ ĐMST
cá nhân nhóm tổ chức Xã hội

• Thiết kế lại mô hình tổ chức: chuyển từ cơ cấu cơ học, hành chính


(5) ĐMST Cơ
mãy móc => cơ cấu linh hoạt; đổi mới các bộ phận trong cơ cấu
cấu tổ chức
• Cắt giảm các hoạt động, tối ưu hoá bộ phận: Hoạt động vắt giảm
là bố trí sắp xếp các bộ phận, hoạt động không cần thiết => giảm chi phí hoạt động
lại các bộ phận
cấu thành rổ • Phi tập trung hoá quyền lực: Trao quyền nhiều hơn cấp quản lý  Mỗi cá nhân, mỗi nhóm, mỗi tổ chức trong xã
chức, dòng công dưới, outsourcing => tạo linh hoạt, hiệu quả
việc, quan hệ • Đổi mới công cụ phối hợp: Sử dụng công cụ có tính linh hoạt hơn
hội thực hiện hoạt động ĐMST là yếu tố tạo
thứ bậc quản lý => tăng độ thích nghi trước biến động thành xã hội ĐMST.
 Ở cấp Xã hội, ĐMST là yếu tố thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia
(6) ĐMST văn • Đổi mới giá trị văn hoá vật thể
hoá tổ chức • Đổi mới giá trị văn hoá phi vật thể  Được coi là nguồn lực nội sinh, chìa khoá tạo
bứt phát trong phát triển

21 22

NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo
6.1 Đổi mới sáng tạo

6.1.1. Khái niệm đổi mới sáng tạo

6.1.2. Quy trình phát triển đổi mới sáng tạo

6.1.3. Các cấp độ đổi mới sáng tạo

6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

23 24

4
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

25 26

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


6.1.4. Các loại hình ĐMST Mô hình ĐMST mô hình lợi nhuận sáng tạo tìm ra một cách thức mới mẻ để biến việc chào bán của
lợi nhuận một công ty và các nguồn lực giá trị khác thành tiền
Tập trung vào hoạt động sâu bên trong doanh nghiệp và
hệ thống kinh doanh (Cách kiếm tiền) Cách xác định những đổi mới sáng tạo mô hình lợi nhuận:
- Công ty có kiếm được tiền theo những cách thức khác biệt so với đổi thủ?
- Có những khác biệt nào giữa người sử dụng sản phẩm và người trả tiền? Công ty có nhiều
Mô hình lợi nhuận Mạng lưới Cấu trúc Quy trình dòng doanh thu từ nhiều đối tượng khác nhau không?
- Doanh nghiệp có nhanh chóng (hoặc ngay lập tức) tạo ra tiền mặt không?

Tập trung vào sản phẩm/dịch vụ cốt lõi của một doanh nghiệp

Chất lượng SP Hệ thống sản phẩm

Tập trung vào yếu tố hướng tới khách hàng

Dịch vụ Kênh Thương hiệu Sự tham gia của KH

27 28

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

NHỮNG CÂU CHUYỆN VỀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO MÔ HÌNH LỢI NHUẬN
ĐMST mạng lưới cung cấp một cách thức để các công ty tận dụng các quy trình, công
Mạng lưới nghệ, dịch vụ, kênh và thương hiệu của các công ty khác => giảm rủi ro trong phát triển
các đề xuất và dự án mới.
(Cách kết nối với
những người
khác để tạo ra Cách xác định những đổi mới sáng tạo mạng lưới:
giá trị) - Công ty có đang làm việc với những công ty khác hoặc đối tác hỗ trợ để phát triển các dịch
vụ mới thúc đẩy một sự chuyển dịch khỏi hình thức kinh doanh thông thường không?
- Công ty đã hình thành mối quan hệ với đối thủ nào không?
- Công ty có hợp tác với các nhà cung cấp và/hoặc khách hàng của mình để phát triển, thử
nghiệm sản phẩm mới không?

29 30

5
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

Mạng lưới

Cấu trúc ĐMST cấu trúc tập trung vào việc tổ chức tài sản của công ty theo cách thức độc
đáo tạo ra giá trị
Cách tổ chức
và điều chỉnh Cách xác định những đổi mới sáng tạo cấu trúc:
con người cũng - Công ty có cấu trúc tổ chức độc đáo hoặc khác biệt không?
như tài sản - Công ty có sử dụng các tài sản hữu hình theo cách thức khác biệt so với đối thủ
không? (tiêu chuẩn hóa sự khác biệt hay đa dạng hóa máy móc hoặc thiết bị khác?)
- Công ty có được biết đến như một nơi thu hút những nhân tài hàng đầu trong một lĩnh
vực?

31 32

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

Cấu trúc
NHỮNG CÂU CHUYỆN VỀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CẤU TRÚC

33 34

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

ĐMST quy trình liên quan đến các hoạt động tạo ra các dịch vụ chính của doanh
Quy trình nghiệp
Cách sử dụng
các phương Cách xác định những đổi mới sáng tạo quy trình:
pháp tối ưu để - Công ty có kỹ năng đặc biệt gì để làm hoặc phân phối các sản phẩm, dịch vụ và nền
làm việc tảng?
- Công ty có sở hữu một tập bằng sáng chế xung quanh một công nghệ, phương pháp
hoặc quy trình cụ thể không?
- Chi phí biến đổi hoặc vốn lưu động của công ty có thấp hơn đáng kể so với đối thủ
cạnh tranh hoặc tiêu chuẩn ngành không?

35 36

6
6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

ĐMST chất lượng sản phẩm giải quyết giá trị, tính năng và chất lượng sản
NHỮNG CÂU CHUYỆN VỀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUY TRÌNH Chất lượng
phẩm của công ty (bao gồm cả sản phẩm hoàn toàn mới cũng như phiên bản
sản phẩm cập nhật và mở rộng dòng sản phẩm bổ sung)
Cách tạo ra
những đặc Cách xác định những đổi mới sáng tạo chất lượng sản phẩm:
điểm và - Công ty sản xuât sản phẩm có giá trị vượt trội chiếm lĩnh thị phầm hay kiếm một khoản phí bảo
tính năng khác hiểm đáng kể?
biệt - Sản phẩm có đơn giản, dễ sử dụng so với đối thủ cạnh tranh không?
- Các sản phẩm có tính năng và chức năng độc đáo làm khách hàng mê không?

Hệ thống ĐMST hệ thống sản phẩm bắt nguồn từ cách các sản phẩm và dịch vụ tiêng lẻ
sản phẩm kết nối hoặc kết hợp với nhau để tạo ra một hệ thống lớn mạnh và có thể mở
rộng.
Cách tạo ra sản
phẩm và dịch Cách xác định những đổi mới sáng tạo hệ thống sản phẩm:
vụ - Công ty sản xuất nhiều sản phẩm mà có thể kết hợp với nhau một cách độc đáo không?
bổ sung - Công ty có cung câp các sản phẩm và dịch vụ khác biệt mà có thể tích hợp hoặc mua theo
gói?
- Những người chơi khác có tạo ra các sản phẩm tương tác tốt với sản phẩm của công ty không?

37 38

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo
ĐMST dịch vụ nhằm đảm bảo và nâng cao tiện ích, hiệu suất và giá trị rõ ràng
Dịch vụ
của sản phẩm giúp sản phẩm dễ thử, dễ sử dụng, thưởng thức…
Cách hỗ trợ
Cách xác định những đổi mới sáng tạo chất lượng sản phẩm:
và gia tăng
- Khách hàng có phát cuồng về tương tác của họ với công ty?
giá trị sản - Công ty có triển khai các trang WEB hỗ trợ, các phương pháp làm nổi bật các tính năng hoặc
phẩm ứng dụng sản phẩm bổ sung hay giúp sử dụng dịch vụ dễ dàng không?
- Công ty có cung cấp bất cứ sự đảm bảo, bảo hành hoặc các hình thức đảm bảo khác xung
quanh sản phẩm của mình không?

Kênh ĐMST kênh bao gồm tất cả các cách thức kết nối sản phẩm của công ty với
khách hàng và người dùng
Cách phân
phối sản
phẩm tới
khách hàng
và người
dùng

39 40

6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo 6.1. ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.1.4. Các loại hình đổi mới sáng tạo

Thương ĐMST thương hiệu giúp đảm bảo rằng khách hàng và người dùng nhận ra,
hiệu ghi nhớ và thích các dịch vụ hơn của đối thủ cạnh tranh hoặc sản phẩm thay
thế
Cách giới thiệu
Cách xác định những đổi mới sáng tạo thương hiệu:
sản phẩm và
- Công ty có bản sắc riêng biệt hoặc nổi bật khác thường, đặc biệt so với đối thủ không?
doanh nghiệp
- Khách hàng có thấy mình là một phần của cộng đồng hay phong trào riêng biệt xoay quanh
thương hiệu không?
- Công ty đã mở rộng thương hiệu kinh doanh đa dạng hoặc sử dụng thương hiệu của mình để
tích hợp và kết nối các dịch vụ chưa?...

Sự tham gia ĐMST sự tham gia của khách hàng xoay quanh việc hiểu rõ khát vọng sâu kín
của khách hàng, người dùng, đồng thời sử dụng những hiểu biết đó để phát
của khách triển các kết nối có ý nghĩa với công ty.
hàng
Cách xác định những đổi mới sáng tạo sự tham gia của khách hàng:
Cách đẩy mạnh - Công ty có biến một thứ gì đó phức tạp và khó khăn thành đơn giản để người dùng dễ thực
những tương hiện? Các sản phẩm có mang lại một bản sắc, vị thế hoặc ý thức công nghận duy nhất cho
người dùng không?
tác
lôi cuốn - Khách hàng có nói về cách một sản phẩm hoặc dịch vụ trở thành một phần trong cuộc sống
của họ không?...

41 42

7
NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6 NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6

6.1 Đổi mới sáng tạo 6.1 Đổi mới sáng tạo
6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.1.1. Khái niệm
6.2.1.2. Tiêu chí phân biệt DN Khởi nghiệp ĐMST
6.2.2. Các cấp độ phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.1.3. Vai trò Doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.1.4. Vòng đời của Doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.2. Các cấp độ phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST

43 44

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.1.1. Khái niệm 6.2.1.1. Khái niệm
Về doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Startup)
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. “Startup là một tổ chức được thành lập để tìm kiếm một mô hình kinh doanh mới, có thể
(Nguồn: Mục 7 điều 1 chương 1 – Luật Doanh nghiệp 2014) lặp lại và có thể mở rộng ra được” (Steve Blank, 2012)

Doanh nghiệp có 5 loại:


“Startup là doanh nghiệp hoạt động dưới 10 năm; doanh nghiệp phát triển dựa trên nền
• Công ty TNHH 1 thành viên: là loại hình dn cho một tổ chức hoặc một các nhân làm
chủ sở hữu. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi tảng công nghệ mới hoặc mô hình kinh doanh mới và có sự tăng trưởng nhanh về nhân
góp vốn. Không giảm được vốn điều lệ viên hoặc khách hàng” (Lisa Steigertahl, 2018)
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức, các nhân.
• Công ty cổ phần: là công ty vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau (cổ
phần). Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế. “Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo là doanh nghiệp nhỏ và vừa được
• Công ty hợp danh: là doanh nghiệp, có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu, cùng nhau thành lập để thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình
• Doanh nghiệp tư nhân: DN một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh”
tài sản của mình

45 46

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.1.2. Tiêu chí phân biệt Startup và DNVVN
6.2.1.1. Khái niệm
Tiêu chí Startup DNVVN
Là công ty nhỏ những có tầm nhìn lớn và toàn Cơ cấu tổ chức theo cấu trúc truyền
Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới Mục tiêu cầu, mục tiêu thay đổi mạnh mẽ thị trường thống, không có tham vọng thay đổi thị
trường
sáng tạo (Startup): là doanh nghiệp có Có lợi thế về sự độc đáo, đột phá ý tưởng và Dựa vào lợi thế am hiểu và đáp ứng đúng
Lợi thế cạnh
cách thức triển khai, chưa có lãi ngay nhưng thị trường có sẵn. Có lợi nhuận ngay từ
khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên tranh
mau chóng chiếm lĩnh thị trường năm đầu tiên
Có xu hướng mô hình hoá các khâu vận hành Không có nhu cầu chuyển giao mô hình
khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô Khả năng nhân
của DN, thực hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ chúng. hoặc thực hiện việc chuyển giao một cách
bản không giới
“Tính mới” bí mật
hình kinh doanh mới với thời gian hoạt hạn

Khát vốn trong giai đoạn đầu => chia sẻ cổ phần Ưu tiên huy động vốn từ những mối quan
động chưa quá 5 năm. Chủ sở hữu hệ thân thiết, hơi hướng công ty gia đình
“Tính sáng tạo”
(Tài liệu tham khảo về hỗ trợ khởi nghiệp – BGD&ĐT)
Hứa hẹn tiềm năng tăng trưởng vượt trội trong Ít rủi ro hơn, lợi nhuận ổn định không
Sự không chắc
tương lai, lợi tức đầu từ cao, nhiều rủi ro nhiều đột phá
“Khả năng tăng chắn
trưởng vượt trội” Ứng dụng công nghệ mới Dựa trên mô hình có sẵn, công nghệ đã
Công nghệ mới
tồn tại

47 48

8
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.1.3. Vai trò Doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.1.4. Vòng đời của Doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
(1) Idea: khi ý tưởng được hình thành, cần người hướng dẫn
Kiểm
Giảm tỷ lệ thất nghiệp: Thông qua tạo thêm việc làm mới (mentor)
Ý
tưởng nghiệm
(2) Vetting: Đã có những sản phẩm đầu tiên, bắt đầu huy động vốn từ
Kiến tạo sự thịnh vượng: tạo ra ngành CN mới, cỗ máy in nhà đầu tư để hoàn thiện sản phẩm, xúc tiến đăng ký bảo vệ các
Vòng đời Tạo
tiền => tạo ra của cải xã hội quyền sở hữu trí tuệ Thoát của
doanh thu
(3) Generate revenue: Có KH mua hàng, thay đổi cơ cấu tổ chức, đội startup
Nâng cấp mức sống: thông qua các công nghệ mới hoặc ngũ nhân sự, chi phí tăng lên, chuẩn bị tiến hành định giá để gọi vốn

cải tiến công nghệ => tăng năng suất cho các vòng gọi vốn tiếp theo
Tăng Mở
(4) Scaling: Sản phẩm tạo sức hút, Các nhà đầu tư mạo hiểm tham trưởng rộng
Thúc đẩy tăng trưởng GDP gia đồng sáng lập và điều hành, có bộ máy quản lý toàn thời gian
(5) Growth: Startup có đặc trưng giống như các tập đoàn lớp, có quy
Nghiên cứu và phát triển (R&D): Các startup truyển cảm trình, các thương vụ mua bán sát nhập,…
ứng cho R&D (6) Exit: Vẫn lãi và tăng trưởng, bán một phần hoặc toàn bộ, tiến
hành IPO để thu về lượng tiền mặt nhất định

49 50

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6
6.2.2. Các cấp độ phát triển của DN khởi nghiệp ĐMST

 Các cấp độ phát triển của một startup được được xác định chủ yếu dựa vào mức định giá giá trị của
6.1 Đổi mới sáng tạo
doanh nghiệp

6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo  Định giá doanh nghiệp là quá trình xác định giá trị kinh tế của một doanh nghiệp.
 Đặc trưng định giá Startup thể hiện sự kỳ vọng tăng trưởng trong tương lai
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
Cockroach Ponies Centaurs
6.2.2. Các cấp độ phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp (Ngựa con)
Unicorn
Decacorn Hectocorn
(Con gián) (Nhân mã) (Kỳ lân)
ĐMST Startup là một >10 triệu USD Startup là một Startup là Đã có thể lực Công ty có tầm
công ty vẫn công ty có định một công ty trong ngành cỡ thế giới
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp còn nhỏ hoặc
đã khẳng định
vị thể sản
giá từ 100 triệu có định giá >10 tỷ USD >100 tỷ USD
mới thành lập USD
phẩm từ 1 tỷ USD
ĐMST Vốn chủ sở
Nhà Đầu tư
Nhà đầu tư
AirBnB, FB,
Xiaomi, Uber,
Dropbox,
Apple, Google,
Microsoft, FB,
hữu, nhà ĐT mạo hiểm +
thiên thần Google AirBnB Oracle
Thiên thần chuyên nghiệp

51 52

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO


NỘI DUNG CHÍNH CHƯƠNG 6
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST
6.1 Đổi mới sáng tạo
6.2 Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (4) Công cụ
(1) Tư duy sáng tạo quản lý tài chính
6.2.1. Giới thiệu về doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
(2) Công cụ nghiên cứu
6.2.2. Các cấp độ phát triển của doanh nghiệp khởi nghiệp thị trường (5) Công cụ marketing
CÁC CÔNG CỤ
ĐMST PHÁT TRIỂN
(3) Công cụ thiết kế DOANH NGHIỆP
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp mô hình kinh doanh KNĐMST (6) Công cụ quản trị
Lean Canvas tài sản trí tuệ
ĐMST

53 54

9
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.1. Tư duy đổi mới sáng tạo
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
Tư duy sáng tạo: cách nhìn nhận những vấn đề hoặc tình huống theo một cách
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp nhìn mới mẻ, gợi ra những giải pháp độc đáo (business dictionary)
ĐMST
6.2.3.1. Tư duy đổi mới sáng tạo Một số phương pháp để tư duy sáng tạo:

Thang cấp độ tư duy Bloom 1) Phương pháp tiêu điểm


6.2.3.2. Công cụ nghiên cứu thị trường
1. Nhớ (Remembering) 2) Phương pháp tư duy hệ thống
6.2.3.3. Công cụ thiết kế mô hình kinh doanh Lean Canvas 3) Phương pháp Thử và Sai
2. Hiểu (Understanding)
6.2.3.4. Công cụ quản lý tài chính 3. Vận dụng (Applying) 4) Phương pháp Động não (Brainstorming)

6.2.3.5. Công cụ marketing 4. Phân tích (Analyzing) 5) Phương pháp 5W1H

5. Đánh giá (Evaluating) 6) Phương pháp Bản đồ tư duy


6.2.3.6. Công cụ quản trị tài sản trí tuệ
6. Sáng tạo (Creating) 7) Phương pháp “06 chiếc mũ tư duy”

55 56

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.1. Tư duy sáng tạo 6.2.3.1. Tư duy đổi mới sáng tạo
Nhớ (Remembering) Hiểu (Understanding) Vận dụng (Applying)
P HƯƠNG PHÁP ĐỐI TƯỢNG TIÊU ĐIỂM
Thang cấp độ tư duy Bloom

Nằm được ý nghĩa của thông tin, Bước 1: Chọn đối tượng tiêu điểm cần cải tiến.
thể hiện qua khả năng diễn giải, suy Có thể vận dụng kiến thức, thông
 Coi đối tượng được nghiên cứu để
Có thể nhớ lại những điều đặc biệt
diễn, liên hệ: giải thích một định tin đã biết vào một tình huống, một
hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một
luật, viết tóm tắt mộ chương mục, điều kiện mới. tìm cách cải tiến là tiêu điểm =>
phần các quá trình, các cấu trúc Bước 2: Chọn 3 đến 4 đối tượng ngẫu nhiên.
thuyết trình một quan điểm. (Vận dụng, áp dụng, tính toán,
(Thuyết trình, trình bày, mô tả, liệt
kê)
(Giải thích, phân biệt, khái quát hóa, chứng minh, giải thích, xây dựng…) “đối tượng tiêu điểm”
cho ví dụ…)
 Chuyển giao những tính chất, chức Bước 3: Lập bảng liệt kê vài đặc điểm cơ bản về

năng, công dụng của những đối đối tượng được chọn ngẫu nhiên
Phân tích (Analyzing) Đánh giá (Evaluating) Sáng tạo (Creating)

tượng ngẫu nhiên vào đối tượng Bước 4: Kết hợp các đặc điểm của đối tượng ngẫu
Có thể chia các nội dung, các thông Đạt được cấp độ nhận thức cao
tin thành những phần nhỏ để có thể Có thể đưa ra nhận định, phán nhất này có thể tạo ra cái mới, xác
chỉ ra các yếu tố, các mối liên hệ, quyết vấn đề dựa trên các chuẩn lập thông tin, sự vật mới trên cơ sở
tiêu điểm để từ đó hình thành một nhiên với đối tượng tiêu điểm.
các nguyên tắc cấu trúc. mực, các tiêu chí đã có. những thông tin và sự vật đã có.
(Phân tích, lý giải, so sánh, lập biểu (Đánh giá, bình luận, tổng hợp…) (Thiết lập, xây dựng, thiết kế, đề đối tượng sáng tạo Bước 5: Đánh giá tính khả thi, chọn đối tượng sáng
đồ, phân biệt, hệ thống hóa…) xuất…)
tạo.

57 58

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST ĐMST

PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY HỆ THỐNG Phân biệt với phương pháp tư duy truyền thống - tư duy tuyến tính: xem xét
P HƯƠNG PHÁP THỬ VÀ SAI
Nguyên tắc của
Bước 1: Thử (Trial) Thử triển khai một giả thuyết

phương pháp “Thử và Bước 2: Sai (Error): giả thuyết đã chọn có kết quả
vấn đề theo từng phần riêng lẻ => kết luận tổng thể sai” là tuần tự thử triển thu được không như ý, chuyển qua bước tiếp theo.
khai các giả thuyết, loại
 Không còn hiệu quả do các vấn đề có mối tương quan. Ví dụ: thầy bói bỏ dần các giả thuyết Bước 3: Phân tích tìm nguyên nhân dẫn đến sai
không đúng cho đến khi
xem voi. Bước 4: Sửa sai: Xây dựng một giả thuyết mới
xác định được giải pháp
tránh điểm sai của giả thuyết trước.
 Cách nhìn nhận mới: tư duy hệ thống: cách nhìn toàn thể => các thuộc tốt nhất.
Bước 5: Lặp lại bước 1, và các bước tiếp theo
tính tương tác của hệ thống. Ví dụ: Ipod vs sony với giả thuyết mới cho đến khi đạt được mục
tiêu.

59 60

10
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST ĐMST
HƯƠNG PHÁP ĐỘNG NÃO  Các ý kiến về vấn đề được nêu ra một cách

P Là phương pháp khuyến khích nêu


các ý tưởng tập trung trên một vấn đề
ngẫu nhiên
 Xác định vấn đề một cách rõ ràng.
P HƯƠNG PHÁP 5W1H

WHAT? WHEN? WHERE?


nào đó => rút ta các giải pháp căn  Tập trung vào vấn đề: thu thập tất cả các ý Cái gì đã tạo nên sự khác Thời điểm nào là thích hợp
nhất để quảng bá chiến
Địa điểm PR sản phẩm ở
đâu? nên thực hiện chiến
biệt? Khách hàng quan tâm
dịch marketing, chiến dịch dịch marketing online hay
bản. kiến có liên quan trực tiếp đến vấn đề cần gì, giá cả, chất lượng, hình
truyền thông? nên ra mắt trực tiếp tại các siêu thị,
thức sản phẩm hay thương
hiệu của bạn… sản phẩm khi nào? … cửa hàng?.....

giải quyết (thường có thể lập hợp viết tất cả


các ý kiến lên giấy hoặc bảng);
WHO? WHY? HOW
 Không đưa bất kì một bình luận hay phê Bộ phận nào sẽ thực hiện
công việc? Ai là khách
Nguyên nhân vì sao Xác định từng bước thực
khách hàng lựa chọn sản hiện hay giải quyết vấn đề:
hàng tiềm năng của bạn? phẩm của đối thủ, vì sao Làm thế nào để tăng doanh
phán đúng sai gì về các ý kiến Ai sẽ là người sẵn sàng nhân viên chưa làm hết số? Làm thế nào để tiếp
bỏ tiền để mua sản khả năng, do chính sách cận và thu hút khách hàng
 Khuyến khích tinh thần tích cực phẩm? … có vấn đề không?... tốt nhất? …

61 62

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
ĐMST ĐMST

P HƯƠNG PHÁP BẢN ĐỒ TƯ DUY


Dùng như một cách để ghi nhớ chi tiết, để
tổng hợp, hay để phân tích một vấn đề ra thành
P HƯƠNG PHÁP 06 CHIẾC MŨ TƯ DUY
Đặt người đánh giá vào những góc nhìn khác

một dạng của lược đồ phân nhánh nhau của 6 loại người mang tư duy đặc trưng

 Bước 1: Vẽ đối tượng vào giữa trang giấy và vẽ


 Đánh giá sự việc từ nhiều góc nhìn khác
một vòng tròn bao bọc. Nếu viết hãy chọn 1 từ nhau để hiểu rõ hợn mọi vấn đề của sự
khoá cho đối tượng
 Bước 2: Vẽ các đường phân nhánh xuất phát từ
việc
hình trung tâm cho các ý tưởng  nhận diện được những nguy cơ và cơ hội
 Bước 3: Từ mỗi ý tưởng lại vẽ các phân nhánh
 Đưa ra quyết định tốt hơn.
mới cho các ý con. Từ các ý con này lại vẽ ra các
phân nhánh chi tiết hơn, tiếp tục phân nhánh cho
đến khi đạt được giản đồ chi tiết nhất

63 64

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.2. Công cụ nghiên cứu thị trường
ĐMST
Nghiên cứu thị trường hay nói cách khác là đo lường sự hài lòng của khách
P HƯƠNG PHÁP 06 CHIẾC MŨ TƯ DUY

 Mũ trắng: Khi đội mũ trắng sẽ đánh giá vấn đề một cách khách quan, dựa trên
hàng đối với sản phẩm/ dịch vụ => Cơ sở để đề ra giải pháp cải tiến hoặc phát
triển sản phẩm/dịch vụ.
những dữ kiện, bằng chứng, thông tin có sẵn.
Thường tập trung nghiên cứu:
 Mũ đỏ: Đánh giá vấn đề dựa trên trực giác và cảm xúc, cố gắng đoán biết cảm
xúc của người khác thông qua phản ứng của họ.  Quy mô và sự biến động của thị trường: Xác định số lượng khác hàng,
 Mũ đen: đội mũ này sẽ liên tưởng đến các điểm yếu, các lỗi, sự bất hợp lý, sự tỷ lệ khách hàng mới và khách hàng mua lại, sự biến động của cung cầu
thất bại, thái độ bi quan => giúp chỉ ra các điểm lỗi, bất lợi của vấn đề, tránh
được các rủi ro. theo giá…
 Mũ vàng: suy nghĩ một cách tích cự, lạc quan => thấy được những lợi ích và  Giá cả thị trường: sự biến động giá cả, dự báo nguyên nhân gây ra biến
cơ hội mà dự án mang lại
động giá cả…
 Mũ xanh lá cây: Lối tư duy tự do, cởi mở khi đội mũ xanh sẽ giúp tìm ra
những giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề  Trạng thái thị trường: thị trường độc quyền hay cạnh tranh, những
 Mũ xanh dương: là chiếc mũ chủ tọa đội để kiểm soát: xác định trọng tậm, nguyên nhân tác động đến thị trường, xu hướng chuyển hoá trạng thái thị
mục đích thảo luận, tập hợp mọi ý kiến, tóm tắt, kết luận và ra kế hoạch
trường…

65 66

11
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.2. Công cụ nghiên cứu thị trường 6.2.3.3. Công cụ thiết kế

Business Model Canvas (BMC)


là một cách thể hiện thông tin về
các nhân tố đầu vào tạo nên
chuỗi giá trị của một doanh
nghiệp một cách trực quan, ghi
lại mô hình kinh doanh hiện có
hoặc phát triển một mô hình kinh
doanh mới trên một trang duy
nhất => dễ dàng theo dõi

67 68

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.3. Công cụ thiết kế Lean Canvas 6.2.3.3. Công cụ thiết kế Lean Canvas

Lean Canvas
là mô hình cải tiến từ
mô hình BMC, được
ra đời năm 2010,
phù hợp với các
startup.
Là cách thể hiện trực
quan thông tin về
các nhân tố đầu vào
tạo nên giá trị của
một DN, giúp cho
hoạch định trở nên
đơn giản, nhanh
chóng, tập trung và
số liệu khả thi và
chính xác.

69 70

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.3. Công cụ thiết kế Lean Canvas 6.2.3.3. Công cụ thiết kế Lean Canvas

(1) Phân khúc khách hàng - Customer segments


 Startup cần các định các phân khúc khách hàng muốn hướng tới. Các startup thường bị xác định phân khúc tương đối
rộng => không đủ nguồn lực để tiếp cận => thu hẹp một cách chính xác.
 Phân biệt, người dùng (người khai thác tính năng SP/DV) và khách hàng (người trả tiền mua SP/DV). Ví dụ phần mềm
học tiếng anh Monkey stories
 Early Adopters: đây là những người chấp nhận sử dung sản phẩm đầu tiên (dù có thể chưa hoàn thiện)và gửi lại
phản hồi đầu tiên cho startup

(2) Vấn đề - Problem:


• Phần này đề cập đến vấn đề, nhu cầu hay có thể gọi là “nỗi đau” của khách hàng mà startup với sản phẩm/dịch vụ của
mình sẽ giải quyết được.
• Mỗi phân khúc KH có ”nỗi đau riêng => lập bảng riêng cho mỗi phân khúc.
• Existing alternatives – giải pháp hiện có là các đối thủ cạnh tranh của startup vì họ đang giải quyết cùng một vấn đề

71 72

12
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.3. Công cụ thiết kế Lean Canvas 6.2.3.3. Công cụ thiết kế Business Model Canvas (BMC)
(3) Giá trị độc đáo - Unique Value Proposition (UVP)
(6) Nguồn doanh thu (Revenue Streams):
• Cung cấp lý do tại sao sản phẩm/dịch vụ của startup khác biệt với các đối thủ
• Tập trung vào những lợi ích mà bạn mang lại cho khách hàng và người dùng trước tiên • Tìm hiểu đối thủ tính giá cả như thế nào?

• Tuyên bố đỉnh cao High-level-Concept: tuyên bố ngắn gọn dẽ hiểu, mang tính liên tưởng cao về SP/DV • Phương thức thanh toán ra sao?
• VD: LinkedIn “Facebook dành cho Doanh nhân”
• Tần suất thanh toán?

(4) Giải pháp – Solution: • số tiền doanh thu dự kiến


• Phần này phải chỉ ra được hướng giải quyết của những vấn đề đã nêu ở thành phần số (2)
(7) Cơ cấu chi phí - Cost Structure: Phần này liệt kê tất cả các loại chi phí mỗi tháng, cân đối với
• tập trung đưa ra các trải nghiệm khách hàng/người dùng có thể đạt được
doanh thu => điểm hoà vốn dự kiến
• Mỗi đối tượng cần ít nhất 3 gạch đầu dòng, phân biệt trải nghiệm người dùng và khách hàng

(5) Kênh – Channels: lựa chọn cách để bán sản phẩm/dịch vụ của mình cho cách hàng. (8) Các chỉ số chính - Key Metrics: Các chỉ số chính giúp bạn theo dõi tiến trình hoạt động kinh
• Đó là trực tiếp hay gián tiếp?
doanh, thể hiện tình trạng sức khoẻ của startup.
• Đó là ngoại tuyến hay trực tuyến?
• Đó là kênh trả phí hay kênh miễn phí. (9) Lợi thế độc quyền - Unfair Advantage: Đó là những điểm đặc biệt của startup mà các đối thủ

không thể sao chép được.

73 74

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.3. Công cụ thiết kế Business Model Canvas (BMC) 6.2.3.4. Công cụ quản lý tài chính
Ví dụ minh hoạ:
Quản lý tài chính không chỉ thể
hiện ở giá trị tiền từ thu nhập,
chi phí, lãi hay lỗ mà còn thể
hiện cách doanh nghiệp tạo ra
doanh thu và sử dụng chi phí
trong kinh doanh.
(1) Bảng cân đối kế toán

(2) Báo cáo thu nhập


(3) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

75 76

6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.5. Công cụ marketing 6.2.3.6. Công cụ quản trị tài sản trí tuệ

Marketing là nghệ thuật tạo ra giá trị, truyền thông và phân phối những giá trị đó nhằm thỏa mãn Tài sản trí tuệ là sản phẩm do con người tạo ra trong quá trình lao động sáng tạo, bao gồm: Tác
vấn đề của khách hàng mục tiêu để đem lại lợi nhuận tối ưu cho doanh nghiệp. phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; phầnmềm máy tính; sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; nhãn

(Philip Kotler) hiệu; chỉ dẫn địa lý; tên thương mại; thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; giống cây trồng mới và
các sản phẩm trí tuệ có giá trị khác.
Phương pháp “6Ps”, bao gồm 6 yếu tố cơ bản:
(Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ)
1) Proposition (Định vị): Định vị thương hiệu, lời hứa của startup với KH
Vai trò của tải sản trí tuệ trong hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
2) Product (Sản phẩm): Hiểu nhu cầu KH với SP => sản phẩm tốt nhất
• Tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp thông qua việc thương mại hoá thành những sản phẩm/dịch vụ
3) Place (Địa điểm): Nơi sẽ bán sản phẩm và cách phân phối chúng hoặc chuyển giao quyền sử dụng cho một bên thứ ba
4) Price (Giá cả): Giá quyết định số lượng sản phẩm bán ra, nếu cao thì ít, thấp thì • Giúp nâng cao giá trị doanh nghiệp trong mắt của nhà đầu tư hoặc các tổ chức tài chính, tạo lợi
nghi ngờ chất lượng thế khi kêu gọi đầu tư, huy động vốn.
5) Packaging (Bao bì): Tốt gỗ phải tốt nước sơn, ảnh hưởng tới quyết định mua hàng • Đối với việc bán, sáp nhập hoặc mua lại, tài sản trí tuệ có thể là yếu tố then chốt quyết định giá
6) Promotion (Quảng bá): giới thiệu SP đến KH một cách hiệu quả, đáng tin trị của doanh nghiệp

77 78

13
6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO 6.2. DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST 6.2.3. Các công cụ phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST
6.2.3.6. Công cụ quản trị tài sản trí tuệ 6.2.3.6. Công cụ quản trị tài sản trí tuệ
Các hình thức khai thác tài sản trí tuệ: Các hình thức khai thác tài sản trí tuệ:
(1) Khai thác trực tiếp (tự khai thác) (2) Khai thác gián tiếp (thông qua bên thứ 3)
• Là hình thức khai thác mà chủ sở hữu tự sử dụng các tài sản trí tuệ đã được bảo hộ để Tài sản trí tuệ cho phép doanh nghiệp thu được lợi nhuận mà không phải trực tiếp khai thác, điều này
kinh doanh, khai thác, tạo ra lợi nhuận. đồng nghĩa với việc không cần đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị các rủi ro khác bằng cách khai thác
• Đây là phương thức khai thác tài sản trí tuệ phổ biến thường được doanh nghiệp sử qua một bên thứ ba.
dụng trong giai đoạn đầu khi chưa tạo được nhiều giá trị trên thị trường.  Chuyển giao quyền sử dụng (licensing): cấp phép nhãn hiệu Starbuck, sản phẩm trí tuệ, cấp phép
• Phương thức tự khai thác là cách doanh nghiệp khẳng định một chỗ đứng, vị thế trên chiếu một bộ phim, sử dung hình ảnh, trả tiền bản quyền ban đầu và ăn theo doanh thu.
thị trường.
 Chuyển nhượng quyền sở hữu: bán và chuyển giao quyền sở hữu khi DN không có năng lực hoặc
Ví dụ: DN có được sự độc quyền đối với một sáng chế là một công nghệ mới cải tiến chất lượng sản
không muốn khai thác trực tiếp, nhận khoản tiền trọn gói. Ví dụ Diana
phẩm hoặc tạo ra một sản phẩm mới, doanh nghiệp có thể tự sản xuất và bán sản phẩm thu được lợi
nhuận cao nhờ tính ưu việt của sản phẩm mà các đối tượng khác không có. Giá trị này sẽ gắn liền  Nhượng quyền thương mại nhãn hiệu (franchise): Cộng Cà phê; phở 24h, danh tiếng dễ bị tổn
với hình ảnh doanh nghiệp, dần dần sẽ được tích lũy và tạo một thương hiệu uy tính, khó quên trong
hại nhưng ưu điểm là được tận dụng tên tuổi của những chuỗi xây dựng từ trước.
khách hàng
 Góp vốn dưới hình thức liên doanh: dựa trên sự đóng góp giữa các bên

79 80

14

You might also like