Professional Documents
Culture Documents
Tổng Hợp Khởi Nghiệp Cuối Kỳ
Tổng Hợp Khởi Nghiệp Cuối Kỳ
• Phân loại doanh nhân khởi nghiệp và kinh doanh theo phong cách sống
• Giải thích được các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của tinh thần khởi nghiệp
• Hiểu được sự khác biệt về cơ hội kinh doanh trên toàn cầu
- Theo nghĩa hẹp, doanh nhân khởi nghiệp (Entrepreneur) là người xác định và
hành động theo một ý tưởng hoặc vấn đề mà chưa ai xác định được hoặc hành
động.
Theo nghĩa này, sự kết hợp giữa việc nhận ra cơ hội mang lại điều gì đó mới mẻ cho thế
giới và hành động dựa trên cơ hội đó là điều giúp phân biệt một doanh nhân với một chủ
doanh nghiệp nhỏ (small business owner).
- Chủ doanh nghiệp nhỏ là người sở hữu hoặc bắt đầu kinh doanh đã có sẵn mô
hình, chẳng hạn như nhà hàng, trong khi doanh nhân khởi nghiệp là người tạo ra
thứ gì đó mới.
Sáng tạo mới này có thể là một quy trình hoặc sản phẩm mới. Qua đó, người
doanh nhân xác định thị trường mục tiêu mới hoặc duy nhất hoặc sự kết hợp của
các ý tưởng để tạo ra một cách tiếp cận hoặc phương pháp mới.
Tuy nhiên, theo nghĩa rộng hơn, định nghĩa về doanh nhân khởi nghiệp vẫn chưa thống
nhất. Trong khi một số học giả phân biệt rõ ràng giữa doanh nhân khởi nghiệp và chủ
doanh nghiệp nhỏ, một số học giả khác lại thừa nhận rằng chủ doanh nghiệp nhỏ cũng có
thể là doanh nhân.
- Các khái niệm không loại trừ lẫn nhau. Ai đó có thể bắt đầu một dự án kinh
doanh không phải là một ý tưởng hoàn toàn mới nhưng nhằm giới thiệu một sản
phẩm hoặc dịch vụ tới một khu vực hoặc thị trường mới
- Một lần nữa, vẫn chưa có sự thống nhất hoàn toàn. Theo một bài báo trên Forbes:
“Trong thế giới vì lợi nhuận, doanh nhân là người tạo ra và điều hành một doanh
nghiệp mới mà trước đây chưa từng tồn tại.
Và không, bên nhận nhượng quyền của McDonald’s không tạo ra McDonald’s. Tuy
nhiên, chắc chắn ông ta đã tạo ra một cửa hàng McDonald’s ở nơi chưa từng có
trước đây. Theo đó, người được nhượng quyền cũng là doanh nhân.”
- Theo đó, một cách khái quát, các chủ doanh nghiệp nhỏ và người được nhượng
quyền có thể được coi là doanh nhân. Ở khóa học này, chúng ta hiểu doanh nhân
theo nghĩa rộng đó.
Mục đích của khóa học này là cung cấp các nguyên tắc chính của tinh thần khởi nghiệp
với các khái niệm, chiến lược và công cụ cần thiết để thành công với tư cách là doanh
nhân ( bao gồm cả chủ doanh nghiệp nhỏ hoặc bên nhận nhượng quyền).
1.1.2. Phân loại doanh nhân và các phong cách kinh doanh
- Các doanh nhân thành công có nhiều tài năng khác nhau và tập trung vào nhiều
lĩnh vực khác nhau, tận dụng nhiều cơ hội để khởi nghiệp kinh doanh.
- Như đã trình bày, mặc dù các nhiều cách hiểu, điểm thường thấy là doanh nhân
trong bối cảnh khởi nghiệp là tham gia vào các dự án “mới” - Các dự án kinh
doanh mạo hiểm (entrepreneurial ventures).
- Một dự án kinh doanh mạo hiểm ( Entrepreneurial ventures) là việc tạo ra bất kỳ
hoạt động kinh doanh, tổ chức kinh doanh hoặc bất kỳ hoạt động nào có lợi ích
(cùng với mức độ rủi ro) khi tận dụng một cơ hội chưa từng được thiết lập trước
đó.
Các doanh nhân có thể thực hiện nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với hoạt động kinh
doanh của mình. Một cách khái quát, có thể phân loại doanh nhân theo tính chất của các
dự án kinh doanh mạo hiểm mà họ tham gia:
Innovators Tìm ra cách tiếp cận, phương pháp hoặc sản phẩm mới làm tăng giá trị
Creators Tạo ra điều mới hoàn toàn để giải quyết một vấn đề
Market makers Tái lập lại thị trường bằng cách hỏi thị trường có thể phát triển thành gì
( Người tạo lập thị trường)
Expanders and scalers Tìm kiếm cơ hội để mở rộng các phương pháp, quy trình hoặc
- Bất kể chức danh công việc hay đặc điểm mô tả, tinh thần khởi nghiệp có sức hấp
dẫn chung đối với cách mọi người suy nghĩ và tương tác với thế giới.
- Trở thành một doanh nhân khởi nghiệp đồng nghĩa với việc trở thành một nhà đổi
mới, một tác nhân thay đổi hoặc một người chấp nhận rủi ro.
Việc lựa chọn con đường khởi nghiệp đòi hỏi sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro có tính
toán.
- Hãy xem xét công ty khởi nghiệp về kính mắt Warby Parker (Figure 1.2). Dave
Gilboa và Neil Blumenthal, những nhà sáng lập của Warby Parker, vẫn đang làm công việc
bình thường khi họ tiếp cận một nhà đầu tư tiềm năng để trình bày ý tưởng của mình.
Nhà đầu tư này tin rằng Gilboa và Blumenthal nên thể hiện cam kết vững chắc đối
với liên doanh bằng cách bỏ công việc để dành nhiều thời gian và sức lực hơn cho Warby
Parker.
Không phải ai cũng cảm thấy thoải mái khi từ bỏ một khoản tiền lương ổn định, đặc
biệt khi chúng ta biết rằng không có gì đảm bảo lâu dài rằng khoản tiền lương đó sẽ tiếp tục
trong tương lai.
- Trong một cách tiếp cận nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân, một số
doanh nhân khởi nghiệp tiếp tục công việc hiện tại của họ trong khi làm việc phụ để phát
triển ý tưởng của họ thành một dự án kinh doanh mà cuối cùng sẽ tạo ra thu nhập. Cho
đến khi công việc kinh doanh đòi hỏi công việc gần như toàn thời gian và tạo ra thu
nhập, việc duy trì thu nhập bên ngoài sẽ mang lại hiệu quả tốt cho nhiều nhóm khởi
nghiệp.
- Thay vì làm theo lời khuyên đó, Gilboa và Blumenthal vẫn tiếp tục công việc hàng
ngày của họ trong khi tiếp tục nỗ lực xây dựng công việc kinh doanh của mình, và Warby
Parker cuối cùng đã trở nên rất thành công.
- Có nhiều con đường để trở thành doanh nhân và nhiều con đường để tạo dựng
một doanh nghiệp thành công (xem Hành trình và Con đường khởi nghiệp).
Điều quan trọng là xác định con đường phù hợp nhất cho cuộc sống của bạn - và
cho công việc kinh doanh - đồng thời hỗ trợ các mục tiêu cũng như phù hợp với hoàn
cảnh và tầm nhìn riêng của bạn
Phong cách sống và sự nghiệp kinh doanh (The Entrepreneurial Lifestyle and Career)
- Trong thế giới doanh nhân, ý tưởng về kinh doanh theo phong cách sống
(lifestyle venture) liên quan đến việc những nhà sáng lập đặt trọng tâm vào việc dự án
kinh doanh này sẽ thay đổi cuộc sống của họ như thế nào, thay vì mối quan tâm về các
phần thưởng tài chính thông qua việc bán doanh nghiệp. Việc bán doanh nghiệp hay dự án
kinh doanh (thu hoạch) thường là chiến lược rút lui điển hình.
- Câu chuyện của Roxanne Quimby là một ví dụ về kinh doanh theo phong cách
sống dựa trên cách một doanh nhân điều chỉnh các giá trị, sở thích và đam mê để tạo ra
sự cân bằng giữa việc tận hưởng cuộc sống và việc kiếm tiền để hỗ trợ những đam mê đó.
Roxanne Quimby có niềm đam mê sống dã ngoại, tạo dựng cuộc sống của riêng
mình trong rừng Maine mà không bị hạn chế bởi các quy tắc và quy định bắt buộc như khi
làm việc tại công ty.
Tuy nhiên, sau khi trở thành mẹ, Quimby phải đối mặt với những thách thức của
việc phải kiếm đủ tiền để nuôi sống gia đình. Theo đó, Roxanne Quimby đã bắt đầu sản xuất
và kinh doanh nến theo phong cách sống của riêng mình: Cô bắt đầu bán nến làm từ sáp ong
của mình tại các hội chợ địa phương. Cuối cùng, hoạt động kinh doanh sản xuất nến theo
phong cách sống của Quimby đã mở rộng thành Tập đoàn Burt's Bees rất thành công, đưa
hoạt động kinh doanh theo phong cách sống của cô trở thành Giám đốc điều hành của Burt's
Bees (Figure 1.3).
Sau khi bán Burt's Bees cho Clorox Co., Quimby tiếp tục niềm đam mê của mình với
khu rừng phía bắc Maine bằng cách quyên góp đất và tiền để tạo ra một khu bảo tồn động
vật hoang dã và bảo tồn vùng đất đó khỏi sự phát triển.
- Mặc dù cô ấy rất thành công từ góc độ tài chính nhưng tiền bạc chưa bao giờ là
động lực cho những hoạt động kinh doanh của cô ấy. Như bạn có thể thấy, có nhiều con
đường để tìm kiếm sự nghiệp kinh doanh của mình và có nhiều điểm kích hoạt để bạn
quyết định trở thành doanh nhân
Amanotes là công ty game có lượt tải toàn cầu cao thứ tư trong các công ty tại Đông
Nam Á vào năm 2018, theo đánh giá của Appannie, top 15 nhà phát triển ứng dụng Android
tại Mỹ. Năm 2019, Amanotes phát hành hơn 60 game âm nhạc, với hơn 600 triệu lượt tải.
• Một số thách thức bạn phải đối mặt trong cuộc sống của bạn là gì?
• Cách bạn giải quyết những vấn đề đó như thế nào ?
- Chúng ta thường có xu hướng chuyển nhanh từ việc nhận ra vấn đề sang lựa
chọn giải pháp mà không hiểu rõ liệu chúng ta đã xác định chính xác vấn đề hay
chưa.
- Xác định vấn đề—và kiểm tra tính tiềm năng, tính mới và tính khả thi của giải
pháp của bạn—là một phần quan trọng trong việc giải quyết vấn đề. Thông
thường, khi bắt đầu tìm hiểu vấn đề, chúng ta thấy rằng nó có nhiều nguyên nhân.
Trong số đó có:
- Ở góc độ doanh nhân, khi bắt đầu tìm hiểu một vấn đề, chúng ta thấy rằng nó có
nhiều nguyên nhân như:
• Nhu cầu về một thứ gì đó tốt hơn, nhanh hơn hoặc dễ dàng hơn
• Tác động của những thay đổi trên thế giới đối với ngành, sản phẩm hoặc dịch vụ của
bạn
• Xu hướng thị trường thay đổi do địa lý, nhân khẩu học hoặc tâm lý của khách
hàng
Một đặc điểm của một doanh nhân hiểu biết là khả năng xác định vấn đề từ góc nhìn cơ
hội (ability to identify a problem from an opportunity-identification perspective). ex:
bánh mì má hải, CEO Metfoods
1.1.4. Các yếu tố thúc đẩy sự phát triển của tinh thần khởi nghiệp
(1) Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo và các công nghệ khác làm thay đổi cơ cấu việc làm
(3) Sự kết hợp giữa việc nghỉ hưu và tuổi thọ dài hơn
(4) Nhận thức xem khởi nghiệp như một lựa chọn nghề nghiệp khả thi
(5) Ngoài ra, sự hỗ trợ của cộng đồng cũng là một yếu tố đang dần được quan tâm.
Cũng giống như cá nhân các doanh nhân, cộng đồng và các tổ chức cũng nhận
thức được lợi ích mà các doanh nghiệp khởi nghiệp góp phần phát triển kinh tế và xã hội.
Theo đó, sự hỗ trợ của cộng đồng củng cố các cơ hội cho những doanh nhân quyết định đi
theo con đường này.
Số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp của US là cao nhất 83.6 millions
Tại sao Hoa Kỳ dẫn đầu với số lượng dự án khởi nghiệp lớn nhất?
Cần những gì để trở thành một doanh nhân?
Ngoài việc có tư duy kinh doanh, các doanh nhân cũng cần được giáo dục và
nguồn tài trợ cho các dự án kinh doanh mới. Một cách khái quát, ba nguồn tài trợ chính
bên ngoài bao gồm: (1) Gia đình và bạn bè, (2) Nhà đầu tư hạt giống (angel investor) và (3)
Nhà đầu tư mạo hiểm (venture capitalists).
a. Giáo dục
- Hoa Kỳ là quốc gia tạo nhiều cơ hội kinh doanh khởi nghiệp nhất. Từ năm 1990
đến năm 2014, số lượng chương trình giáo dục khởi nghiệp tại trường đã tăng từ 180 lên
hơn 2.000.
- Sự mở rộng của giáo dục về kinh doanh cũng đang thúc đẩy tăng trưởng. Ngày
càng có nhiều trường cao đẳng và đại học giảng dạy nghiên cứu về khởi nghiệp, khuyến
khích sinh viên thuộc mọi ngành trở thành doanh nhân.
Một cách khái quát, ba nguồn tài trợ chính bên ngoài bao gồm:
Nhà đầu tư thiên thần là người có sẵn nguồn vốn và quan tâm đến việc hỗ trợ một dự án
kinh doanh mới.
Các nhà đầu tư thiên thần thường cung cấp vốn ngay từ giai đoạn đầu của dự án kinh
doanh.
Khi liên doanh phát triển, nó thường đòi hỏi nhiều vốn hơn, lúc đó các nhà đầu tư mạo
hiểm có thể đầu tư thêm vốn vào liên doanh.
Nhà đầu tư mạo hiểm (VC) là một nhóm người (hoặc tổ chức) tập hợp các nguồn lực để
đầu tư vào các dự án kinh doanh. Họ thường cung cấp vốn cho các công ty được coi là có
rủi ro cao nhưng có tiềm năng tăng trưởng mạnh để đổi lấy cổ phần ở các công ty đó.
Các nhà đầu tư mạo hiểm thường có cung cấp nguồn lực tài chính lớn hơn so với các nhà
đầu tư thiên thần cá nhân.
Số liệu thực tế cho thấy, tại Hoa Kỳ, các quỹ đầu tư mạo hiểm đã đóng góp 72,3 tỷ
USD vào năm 2015 cho 3.916 giao dịch hoặc vòng cấp vốn. Tại Trung Quốc cùng năm, 49,2 tỷ
USD đã được đầu tư vào 1.611 dự án mạo hiểm. Tổng vốn đầu tư mạo hiểm của châu Âu đạt
14,4 tỷ USD và 1.598 giao dịch. Nguồn tài trợ của VC tăng đều đặn khi các hoạt động kinh
doanh mạo hiểm trở nên phổ biến hơn (Figure 1.5)
Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh tại một quốc gia như: Tỷ
lệ việc làm; Chính sách của chính phủ, và các vấn đề thương mại.
Trong khi đó, một số doanh nhân quan tâm đến việc giải quyết một vấn đề xã hội,
môi trường hoặc kinh tế (Doanh nhân xã hội - Social Entrepreneur). Họ xác định các vấn
đề trọng tâm là các vấn đề chung của xã hội hoặc cộng đồng như chất lượng cuộc sống
hay sức khỏe cộng đồng.
1.2 Tầm nhìn và mục tiêu khởi nghiệp
Learning Objectives
Tầm nhìn là một phần quan trọng hình thành tương lai và điều này đặc biệt đúng
đối với các doanh nhân. Thiết lập tầm nhìn là bước đầu tiên trong nhiều bước để biến biến
ý tưởng kinh doanh thành hiện thực.
Nhiều doanh nhân mong muốn thành lập doanh nghiệp hoặc tổ chức vĩ đại để
thay đổi thế giới. Một số khác biết chính xác những gì họ muốn tạo ra, trong khi những
người khác lại tìm ra điều đó trong quá trình thực hiện. Mặc dù không có bí quyết thành
công nào, nhưng bạn cần phải có một số ý tưởng về những gì bạn hình dung cho tương
lai kinh doanh của mình: Bạn nhìn thấy gì trong tương lai của mình? Bạn muốn đóng góp
cho thế giới như thế nào?
Tầm nhìn của một doanh nhân là sự khởi đầu của một hành trình, xác định điều
mà người doanh nhân đạt được với những nỗ lực kinh doanh của mình. Hay nói cách khác,
tầm nhìn nói lên những gì doanh nhân mong muốn doanh nghiệp sẽ đạt được trong
tương lai - có thể là 5 hoặc 10 năm.
Tầm nhìn là sự khởi đầu của một hành trình, xác định điều mà người doanh nhân muốn
đạt được với những nỗ lực kinh doanh của mình. Hay nói cách khác, tầm nhìn nói lên
những gì doanh nhân mong muốn doanh nghiệp sẽ đạt được trong tương lai- có thể là 5
hoặc 10 năm.
Tuyên bố sứ mệnh là một tuyên bố chính thức về những gì dự án kinh doanh sẽ làm,
giá trị mà dự án sẽ mang lại và cách thức thực hiện hành động này. Khi mô tả sứ mệnh,
hãy suy nghĩ cẩn thận về tuyên bố giá trị mà doanh nghiệp cam kết.
Trong ngắn hạn, tầm nhìn có thể tập trung vào một vấn đề hoặc tình huống địa phương.
Theo thời gian, nó sẽ phát triển thành một tầm nhìn rộng hơn, bao gồm nhiều thị trường
hoặc hướng đến nhóm khách hàng đa dạng hơn.
Hãy sử dụng trí tưởng tượng và sự sáng tạo để tạo ra bức tranh tương lai về hoạt động
kinh doanh. Mặc dù vậy, người doanh nhân cần hiểu rõ về ngành kinh doanh, sự cạnh
tranh và các xu hướng đang phát triển hoặc có thể phát triển trong tương lai. Điều này
giúp định hướng tầm nhìn và xác định xem nó khác biệt như thế nào so với các hoạt động
kinh doanh khác.
Lý tưởng nhất là tầm nhìn phải sâu sắc, táo bạo, truyền cảm hứng và đáng tin cậy. Đồng
thời, nó phải được phát triển thành một tuyên bố tầm nhìn chính thức.
1.2.2 Những phương pháp tiếp cận sáng tạo để phát triển tầm nhìn
Một cách tiếp cận để xác định tầm nhìn cho tương lai là bắt đầu từ mục tiêu cuối cùng:
Bạn nghĩ đến hình ảnh nào về tương lai mà bạn mong muốn? Làm thế nào tầm nhìn này có
thể phù hợp với những ý tưởng của bạn về việc tạo dựng một dự án kinh doanh thành
công?
Lưu ý rằng những câu hỏi này liên quan đến cả tương lai cá nhân của bạn và tầm nhìn
cho tương lai doanh nghiệp của bạn. Hai hình ảnh này nên cùng tồn tại. Tầm nhìn về
tương lai cá nhân tạo nên các nguồn lực cần thiết để hỗ trợ cho tương lai của doanh
nghiệp, tương lai của doanh nghiệp sẽ cung cấp chất liệu cho tương lai cá nhân.
Một cách tiếp cận khác để phát triển tầm nhìn là sử dụng quá trình tư duy sáng tạo. Cách
tiếp cận này tạo ra những ý tưởng mới. Quá trình tư duy sáng tạo này gồm bốn bước
(Figure 1.8):
Trong giai đoạn chuẩn bị, hãy thu thập thông tin và thu thập ý tưởng. Là một phần
của quá trình khai thác các ý tưởng sáng tạo, bạn có thể áp dụng tư duy khác biệt bằng
cách tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt, ngay cả khi những ý tưởng đó có vẻ không logic.
Kết quả của bước này là tạo ra một danh sách các ý tưởng xung đột hoặc các ý tưởng đa
dạng và khác biệt.
Chúng ta đang lập trình cho tâm trí của mình nhận thức rằng những ý tưởng
được hình thành từ quá trình chuẩn bị là những chủ đề quan trọng cần xem xét. Khi đó,
tâm trí vô thức vẫn tiếp tục suy nghĩ về chúng ngay cả khi chúng ta đang làm những việc
khác. Giai đoạn ươm tạo này rất cần thiết để thúc đẩy sự sáng tạo.
Tại một thời điểm nào đó, bạn có thể đột nhiên khám phá được nguồn cảm hứng
hoặc sự soi sáng— Khoảnh khắc aha! — Câu trả lời hiện lên trong ý thức của chúng ta.
Bước cuối cùng là xác minh, xây dựng tuyên bố hoặc thông điệp về tầm nhìn của
chúng ta.
Ngoài ra, bạn có thể tiến hành nghiên cứu về ý tưởng kinh doanh bằng cách tạo
các cuộc khảo sát và đặt câu hỏi cho mọi người về trải nghiệm của họ liên quan đến ý
tưởng của bạn.
Ví dụ: Giả sử bạn đang cân nhắc việc tạo ra một loại thực phẩm mới tốt cho sức
khỏe, có thể ăn khi đi làm. Tuy nhiên, ý tưởng này là chưa rõ ràng và chưa thể phát triển
thành một tầm nhìn cụ thể. Bạn sẽ làm gì trong trường hợp này?
Khởi nghiệp đi kèm với nhiều thách thức vì doanh nhân phải đội nhiều chiếc mũ.
Điều này đặc biệt đúng nếu doanh nhân là người duy nhất trong doanh nghiệp của chính
mình.
Bất kể mô hình kinh doanh nào, các doanh nhân đều phải có khả năng đạt được sự
cân bằng giữa sự cống hiến cho việc phát triển hoạt động kinh doanh và cuộc sống cá
nhân của mình. Phát triển tầm nhìn bao gồm các lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống nghề
nghiệp và cá nhân của bạn có thể giúp bạn đạt được sự cân bằng này.
Bạn cân nhắc những khía cạnh nào khi nghĩ về một cuộc sống cân bằng?
Có đủ tiền để hỗ trợ cuộc sống có thể là một khía cạnh chính. Tuy nhiên, các khía
cạnh khác như các hoạt động thể thao hoặc sở thích, tương tác xã hội và giải trí, sự hài
lòng với cách bạn kiếm tiền, các mối quan hệ gia đình và cá nhân cũng như giá trị khác
cũng rất cần được xem xét.
Nhiều doanh nhân khởi nghiệp theo phong cách sống gặp phải những thách thức
trong việc đáp ứng nhu cầu của dự án kinh doanh trong khi vẫn duy trì sự cân bằng giữa
công việc và cuộc sống.
Các cuộc thảo luận với gia đình, các mối quan hệ thân thiết và nhóm khởi nghiệp
nên diễn ra trong giai đoạn đầu hình thành ý tưởng để đánh giá sự ủng hộ của những
người mà lợi ích của họ có thể bị tổn hại do sự cống hiến của doanh nhân trong việc thúc
đẩy hoạt động kinh doanh.
Dành thời gian cho bản thân là rất quan trọng. Điều này có thể liên quan đến
việc tạo lịch quản lý thời gian:
“Leaving work at the office” is a successful strategy that many business people
use to separate their personal and professional lives.
Nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu cũng như sở thích và điều không thích
của bản thân cũng có thể giúp bạn đạt được và duy trì sự cân bằng trong cuộc sống.
Việc có những người cố vấn hay sử dụng các công cụ hỗ trợ như danh sách kiểm
tra công việc, timeline cũng có thể giúp bạn đi đúng hướng và ngăn chặn việc “bỏ quên”
các hoạt động quan trọng trong công việc kinh doanh hoặc cuộc sống cá nhân.
Tầm nhìn phác thảo ra tương lai, trong khi mục tiêu tập trung vào kết quả mong
muốn. Mặc dù tầm nhìn là chìa khóa để tạo ra tương lai mà bạn mong muốn cho bản thân
và doanh nghiệp của mình, xác định mục tiêu cũng rất quan trọng để giúp bạn nhận ra
các bước cần thiết để biến tầm nhìn đó thành hiện thực.
Mục tiêu SMART là các mục tiêu được cấu trúc và xác định rõ ràng, cụ thể, có thể
đo lường được, có thể đạt được, thực tế và phù hợp (Figure 1.9).
• Cụ thể (Specific): Mục tiêu của bạn phải cụ thể thay vì quá rộng.
• Có thể đo lường được (Measurable): Bạn sẽ có thể kiểm tra theo cách có thể
định lượng xem liệu mục tiêu có đạt được hay không, nghĩa là cần có một số phương pháp
để xác định xem mục tiêu có đạt được hay không.
• Có thể đạt được (Achievable): Mục tiêu phải đạt được; nó không thể cao đến
mức không thể thực hiện được. Mặt khác, mục tiêu không nên dễ dàng đến mức có thể
hoàn thành nhanh chóng hoặc tốn ít công sức.
• Thích hợp (Relevant): Mục tiêu phải phù hợp với điều bạn muốn đạt được; điều
này có nghĩa là mục tiêu phải phù hợp với kết quả cần đạt được.
• Thời hạn xác định (Timely): Mỗi mục tiêu cần có thời hạn xác định, thời điểm
mà mục tiêu phải hoàn thành.
Bạn đã định nghĩa về thành công và tuyên bố tầm nhìn của bạn. Bây giờ, vận dụng
khung mục tiêu SMART, bạn hãy tạo một danh sách các mục tiêu ngắn hạn khả thi và
hướng đến tầm nhìn của mình.
Learning Objectives
Tinh thần khởi nghiệp có nhiều hình thức nhưng các doanh nhân đều có một đặc
điểm chung: Doanh nhân là người xác định được cơ hội và lựa chọn hành động theo cơ
hội đó. Hầu hết các dự án kinh doanh đều là những biến thể sáng tạo của một ý tưởng có
thể giải quyết vấn đề hoặc đáp ứng nhu cầu đã lan rộng khắp cộng đồng, khu vực và quốc
gia.
Nhiều doanh nhân bắt đầu một công việc kinh doanh bằng cách giải quyết một
vấn đề quan trọng, đưa ra sản phẩm hoặc dịch vụ mang lại một số giá trị mà người sử dụng
đánh giá cao. Trong khi đó, các doanh nhân khác bắt đầu kinh doanh bằng cách đưa ra
một “better mousetrap- cái bẫy chuột tốt hơn” về sản phẩm, dịch vụ hoặc cả hai.
Trong mọi trường hợp, điều quan trọng là doanh nhân phải hiểu rõ thị trường và
phân khúc mục tiêu. Từ đó, doanh nhân xác định được vấn đề hoặc nhu cầu chính chưa
được đáp ứng (“điểm yếu”), phát triển ý tưởng và đưa ra giải pháp hữu hiệu và khả thi.
Theo đó, nhận thức được môi trường xung quanh và những trải nghiệm trong
cuộc sống có thể mang lại nhiều cơ hội kinh doanh. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta
liên tục tìm thấy những điều có thể cải thiện.
Ví dụ:
“Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi không cần phải sở hữu một chiếc xe nhưng vẫn
có quyền sử dụng một chiếc xe?”
“Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có thể thư giãn khi đi làm thay vì bị căng thẳng vì
giao thông?”
Những ý tưởng này xuất phát từ việc có tư duy kinh doanh, nhận thức và tập trung
vào việc xác định cơ hội thông qua giải quyết vấn đề cũng như sự sẵn sàng tiến về phía
trước để thúc đẩy ý tưởng đó.
Tư duy kinh doanh là lăng kính mà qua đó doanh nhân nhìn thế giới, nơi mọi thứ
được xem xét dưới góc độ kinh doanh khởi nghiệp.
“Điều gì sẽ xảy ra nếu”
“Điều gì sẽ xảy ra nếu đối thủ cạnh tranh làm điều đó?”
Hầu hết mọi người đều làm theo những thói quen và truyền thống mà không nhận
thức được môi trường xung quanh hoặc nhận thấy những cơ hội. Để trở thành một doanh
nhân, bạn cần nhận ra rằng có một cơ hội tồn tại và sẵn sàng hành động theo nó.
Trong bối cảnh khởi nghiệp, tinh thần kinh doanh (entrepreneurial spirit) có nghĩa
là đam mê, có mục đích, tích cực, táo bạo, tò mò và sự kiên trì (passionate, purposeful,
positive, bold, curious, and persistent).
Tinh thần kinh doanh giúp các doanh nhân vượt qua những trở ngại và đương đầu
với những thách thức với thái độ có thể làm được.
Tinh thần kinh doanh liên quan đến niềm đam mê trình bày một ý tưởng đáng giá
và có giá trị, sẵn sàng nghĩ xa hơn các khuôn mẫu và quy trình đã được thiết lập, trong
khi vẫn lưu ý đến luật pháp và quy định của địa phương. Trong nỗ lực thay đổi các khuôn
mẫu đã được thiết lập, doanh nhân đưa ra những lựa chọn thay thế cho những khuôn
mẫu đã được thiết lập đó.
Niềm đam mê là một phần quan trọng của quá trình khởi nghiệp. Niềm đam mê
có thể giúp doanh nhân tiếp tục hành động ngay cả khi thế giới bên ngoài gửi đi những
thông điệp tiêu cực hoặc phản hồi kém tích cực. Điều này là rất phổ biến bởi các doanh
nhân thường xuyên phải đối mặt với thách thức về áp lực phải tuân theo những thói quen
và khuôn mẫu đã được thiết lập.
Learning Objectives
• Giải thích hành trình khởi nghiệp là một lựa chọn nghề nghiệp
• Xác định các bước hành động chính trong hành trình khởi nghiệp
• Nhận biết những phần thưởng và rủi ro của các bước trong hành trình khởi nghiệp
2.1.1 Hành trình khởi nghiệp là một lựa chọn nghề nghiệp
Những thay đổi của thời đại tạo ra nhiều cơ hội cho khởi nghiệp phát triển.
Các nghiên cứu cho thấy lại khi nền kinh tế tăng trưởng và thị trường việc làm
phát triển lại làm giảm rủi ro khi doanh nhân khởi nghiệp.
Khởi nghiệp giờ đây như một lựa chọn nghề nghiệp. Nhu cầu thuê ngoại tạo ra cơ
hội cho những nhà thầu độc lập (independent contractor). Độ tuổi tham gia hoạt động
khởi nghiệp nhiều nhất là trên 40 tuổi.
Tuy vậy, không phải ai cũng sẵn sàng trở thành doanh nhân khởi nghiệp.
Nhiều người có những ý tưởng kinh doanh sáng tạo, phù hợp nhưng lại chưa bao
giờ thực hiện bước đầu tiên để hiện thực hóa nó:
“Mọi hành trình đều bắt đầu bằng một bước đi- Every journey begins with a single
step.”
Nhiều người có thể nhận ra một cơ hội nhưng phần đông trong số đó không hành
động để hiện thực hóa ý tưởng đó. Doanh nhân được định nghĩa là người không chỉ nhận
ra cơ hội mà còn sẵn sàng hành động vì cơ hội đó.
Hành trình khởi nghiệp có thể giống như một chuyến phiêu lưu, thú vị nhưng đầy
thử thách.
→ Cần phải có sự tự tin, can đảm, quyết tâm, kiên trì và một số bí quyết để lựa
chọn khởi nghiệp làm nghề nghiệp.
Bên cạnh sự tự tin, can đảm và sẵn sàng thực hiện, doanh nhân khởi nghiệp cần
ghi nhớ những điều sau:
• Chúng ta có thể học được sự khôn ngoan từ những bài học kinh nghiệm của các
doanh nhân giàu kinh nghiệm.
• Lựa chọn nghề nghiệp kinh doanh đòi hỏi sự trung thực, suy ngẫm và có xu
hướng hành động.
• Bạn cũng cần hiểu rằng bạn không thể tự mình hoàn thành mọi việc và bạn có
thể cần yêu cầu trợ giúp.
Một cách khái quát, bắt đầu hành trình khởi nghiệp bao gồm bảy bước chính như
sau:
• Bước 1: Cảm hứng (Inspiration)– Động lực trở thành doanh nhân của bạn là gì?
• Bước 2: Chuẩn bị (Preparation)– Bạn có những tố chất cần thiết để trở thành
một doanh nhân không?
• Bước 4: Huy động các nguồn lực (Exploring Resources) - Làm sao có những
nguồn lực để thực hiện dự án này?
• Bước 6: Điều hướng (Navigation) – Khi điều ngoài kế hoạch xảy ra, bạn sẽ điều
hướng công việc kinh doanh của mình như thế nào?
• Bước 7: Thực thi (Launch) – Bạn sẽ thực thi dự án kinh doanh của mình khi nào
và như thế nào?
Learning Objectives
• Hiểu các cơ hội mạo hiểm khác nhau tạo ra những con đường khác nhau để khởi nghiệp
Hành trình khởi nghiệp có thể đi qua nhiều con đường, mỗi con đường đều có
những trở ngại, khúc mắc và ngã rẽ trước đến đích. Vì vậy, nhiều doanh nhân đã đi theo
những con đường khác nhau.
Con đường khởi nghiệp tùy thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là các cơ hội khác
nhau dẫn đến con đường khởi nghiệp khác nhau. Điều quan trọng là tìm được con đường
khởi nghiệp phù hợp.
Một cách để tìm ra con đường khởi nghiệp cho cá nhân bạn là tiến hành nghiên
cứu và thử sức với các vai trò liên quan đến công việc kinh doanh mà bạn mong muốn.
Để làm điều này, bạn hãy “theo dõi” một chuyên gia trong lĩnh vực bạn mong
muốn, trở thành “người quan sát” những gì liên quan đến việc điều hành kinh doanh đó.
Một cách khác để tìm kiếm con đường khởi nghiệp của bạn thông qua Khởi động
mềm (Your Personal Path through a Soft Launch), dấn thân và trải nghiệm quá trình này
bằng cách khởi động một dự án kinh doanh “mềm”.
Mặc dù điều này có vẻ như là một bước nhảy vọt lớn hoặc bạn có thể cảm thấy
mình chưa sẵn sàng, nhưng hãy nhớ rằng tinh thần kinh doanh là một môn học mang tính
trải nghiệm và chỉ có thể hiểu được đầy đủ thông qua trải nghiệm thực tế.
Triển khai một dự án kinh doanh trong một khung thời gian hoặc đối tượng có
hạn để thu thập kinh nghiệm, hiểu biết sâu sắc và phản hồi về thị trường mục tiêu hoặc
người tiêu dùng—một quá trình được gọi là khởi động mềm—sẽ cung cấp phản hồi có giá
trị về cách đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng hoặc cải thiện sản phẩm của bạn để đảm
bảo thành công.
CHƯƠNG 2: ĐẠO ĐỨC VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ KHỞI
NGHIỆP
01 Trách nhiệm xã hội, các vấn đề đạo đức và pháp lý trong khởi nghiệp
1.1. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (TNXH - Social Responsibility
in Business)
- Một doanh nhân vừa có đạo đức vừa có TNXH có nghĩa là gì?
Doanh nhân ngày nay cần nâng cao nhận thức về các bên liên quan và cộng đồng, thay vì
chỉ hướng đến lợi nhuận công ty và các cổ đông.
- Quan niệm truyền thống cho rằng điều quan trọng nhất đối với CEO là lợi
nhuận của cổ đông. Tuy nhiên, quan niệm này dần được thay thế bằng quan điểm tiến bộ
hơn, yêu cầu các doanh nhân phải xem xét tất cả các bên liên quan khi đưa ra những quyết
định kinh doanh quan trọng có khả năng gây hậu quả sâu rộng.
- Hội nghị bàn tròn kinh doanh (the Business Roundtable), tập hợp các CEO
từ các công ty lớn nhất và thành công nhất ở Mỹ, gần đây đã đưa ra một tuyên bố mới về
đạo đức kinh doanh: “Cùng với các đối tác trong khu vực công, tư và phi lợi nhuận, các
CEO của Hội nghị bàn tròn doanh nghiệp cam kết thúc đẩy các giải pháp tạo ra sự khác
biệt có ý nghĩa cho người lao động, gia đình, cộng đồng và doanh nghiệp”.
- Điều này nghĩa là tạo ra một môi trường kinh doanh trong đó mỗi thành
viên của tổ chức được khuyến khích, tạo điều kiện và hỗ trợ để phát triển năng lực đạo
đức nhằm phân biệt đúng sai một cách thường xuyên và có hệ thống. Điều này cũng có
nghĩa là tổ chức, với tư cách là một hệ thống tổng thể, đưa ra các biện pháp xử lý nhất
quán, có ý nghĩa và kịp thời đối với các hành vi phi đạo đức và hành động vô trách nhiệm.
- Sự bền vững của doanh nghiệp bắt đầu từ hệ thống giá trị của công ty. Liên
hợp quốc đã thiết lập Mười nguyên tắc của Hiệp ước Toàn cầu kêu gọi các công ty phát
triển “cách tiếp cận có nguyên tắc để kinh doanh”. Theo Hiệp ước Toàn cầu, doanh nghiệp
cần cần đáp ứng được các trách nhiệm cơ bản ở 4 khía cạnh chính sau đây: (1) Quyền con
người, (2) Lao động, (3) Môi trường và (4) chống tham nhũng.
+ Nguyên tắc 1: Ủng hộ và tôn trọng việc bảo vệ các quyền con người được quốc
tế công bố;
+ Nguyên tắc 2: Đảm bảo rằng không thỏa hiệp với các hành vi vi phạm quyền
con người (nhân quyền).
+ Nguyên tắc 4: Xóa bỏ mọi hình thức lao động cưỡng bức;
+ Nguyên tắc 6: Xóa bỏ phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp
+ Nguyên tắc 7: Ủng hộ cách tiếp cận phòng ngừa trước các thách thức môi
trường;
+ Nguyên tắc 8: Thực hiện các sáng kiến nhằm nâng cao trách nhiệm môi
trường;
+ Nguyên tắc 9: Khuyến khích phát triển và phổ biến các công nghệ thân thiện
với môi trường.
+ Nguyên tắc 10: Chống tham nhũng dưới mọi hình thức, bao gồm tống tiền và
hối lộ.
Bằng cách kết hợp 10 nguyên tắc trên vào các chiến lược, chính sách và thủ tục,
đồng thời thiết lập văn hóa liêm chính, các công ty không chỉ đề cao trách nhiệm cơ bản
của mình đối với con người và xã hội mà còn tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững.
Doanh nghiệp có tinh thần xã hội mô tả các dự án kinh doanh do các doanh nhân
khởi xướng (doanh nhân xã hội), ủng hộ hoặc đấu tranh cho một vấn đề xã hội. Họ có thể
tận dụng nguyên nhân đó làm nền tảng để phát triển và duy trì một tổ chức có hiệu quả
kinh tế.
Vấn đề xã hội thường là các hạn chế xã hội tốn kém và kinh niên, một sai lầm
hoặc bất công xã hội cần phải được sửa chữa hoặc một vấn đề toàn cầu đã bị xã hội hoặc
các tổ chức bỏ qua.
Trong khi mục tiêu chính và mục tiêu cuối cùng của một doanh nhân có trách
nhiệm xã hội là tạo ra của cải, thì mục tiêu chủ yếu của một doanh nhân có tinh thần xã
hội là phục vụ xã hội, tạo ra của cải để giải quyết vấn đề xã hội.
Nghĩa là, doanh nhân có tinh thần xã hội làm việc để thúc đẩy xã hội phát triển
thay vì tích lũy của cải lớn hơn cho cổ đông. Các doanh nhân xã hội thường có những
phẩm chất như thái độ vị tha, ý thức về nghĩa vụ và trách nhiệm của mình, cam kết mạnh
mẽ để tạo ra sự thay đổi.
Doanh nghiệp có tinh thần bảo vệ môi trường ủng hộ các hoạt động vừa hiệu quả
về mặt kinh tế vừa thân thiện và bảo vệ môi trường.
Ví dụ:
(1) Một tổ chức phi lợi nhuận hưởng đến bảo vệ và cải tạo môi trường
(2) Trở thành thành viên của một tổ chức vận động chính sách bảo vệ môi
trường
(3) Một công ty tư nhân cam kết hoạt động theo cách có trách nhiệm với môi
trường
Trọng tâm về môi trường đề cập đến các sáng kiến nhằm bảo tồn hệ sinh thái như
năng lượng sạch và tái tạo, quản lý chất thải, các chương trình chống lại biến đổi khí hậu,
cải thiện nguồn cung cấp nước, bảo vệ đa dạng sinh học và giảm suy thoái môi trường và
nạn phá rừng.
Những sáng kiến này có hiệu quả về mặt tài chính từ quan điểm kinh doanh, đồng
thời không gây ô nhiễm, lãng phí, phá hủy hay gây hậu quả tiêu cực cho môi trường.
Theo đó, quan điểm về thành công với tư cách là một doanh nhân cũng thay đổi.
Nó bao gồm nhiều điều hơn chỉ đơn giản là kiếm tiền và phát triển một dự án kinh doanh
như: Đối xử với nhân viên, khách hàng và cộng đồng nói chung bằng sự trung thực và tôn
trọng; Tham gia vào các giao dịch trung thực; lợi nhuận kiếm được không đến từ việc trục lợi
người khác.
Do đó, đạo đức kinh doanh hướng dẫn cách ứng xử mà các doanh nhân và công ty
của họ tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền của các bên liên quan, đặc biệt là khách
hàng, khách hàng, nhân viên cũng như cộng đồng và môi trường xung quanh.
Hành xử có đạo đức trong kinh doanh đòi hỏi doanh nhân phải tuân thủ chặt chẽ
những quy định bắt buộc của pháp luật, nhưng như vậy vẫn chưa đủ.
Doanh nhân cần phải hành xử chính trực: đề cao các giá trị đạo đức. Luôn phấn
đấu để trở thành người tốt nhất và chuyên nghiệp nhất có thể trong mọi mối quan hệ
tương tác với người khác.
Tính chính trực trong kinh doanh mang lại nhiều lợi ích. Nó là cơ sở cơ bản để
phát triển và duy trì niềm tin. Điều này rất quan trọng đối với tất cả các cam kết hợp đồng
chính thức và không chính thức giữa doanh nghiệp và tất cả các bên liên quan.
Phát triển “la bàn đạo đức” (moral compass) cho tổ chức
Các lãnh đạo công ty cần phát triển “la bàn đạo đức” giúp tổ chức của mình nhận
định hành vi đạo đức và phi đạo đức. Khi các cá nhân trong một tổ chức hành động có đạo
đức một cách có hệ thống, họ đã tiếp thu được la bàn đạo đức mà nhà lãnh đạo thiết lập.
Các lĩnh vực có nhiều vấn đề pháp lý tiềm ẩn bao gồm: sở hữu trí tuệ, hợp đồng và
các vấn đề vi phạm, chống độc quyền, xung đột lợi ích, và công bố thông tin.
Sở hữu trí tuệ là sản phẩm hoặc kết quả lao động sáng tạo của một hoặc nhiều cá
nhân nhằm biến ý tưởng độc đáo thành sản phẩm/dịch vụ có tính thực tiễn và có giá trị
gia tăng. Quyền sở hữu trí tuệ được bảo vệ về mặt pháp lý. Để phát triển bền vững, doanh
nhân cần tôn trọng cũng như có trách nhiệm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của công ty.
Đa phần doanh nhân đều tham gia vào các hợp đồng một cách thường xuyên, và
do đó cần có hiểu biết về các khái niệm hợp đồng cơ bản. Tương tự như vậy, hầu hết các
doanh nghiệp đều có thể có liên quan đến các vấn đề vi phạm, sự cố bất ngờ hay tổn thất.
Vì vậy, các vấn đề về bồi thường thiệt hại, kiện tụng rất cần được quan tâm.
Luật chống độc quyền được xây dựng để đảm bảo rằng các công ty lớn không lạm
dụng quyền lực của mình trên thị trường để loại trừ hoặc hạn chế khả năng tiếp cận thị
trường của đối thủ cạnh tranh.
Điều này rất quan trọng đối với khả năng của doanh nhân khởi nghiệp trong việc
thành lập các doanh nghiệp mới có khả năng cạnh tranh với các tập đoàn lớn hơn, lâu đời
hơn.
Xung đột lợi ích xảy ra khi một cá nhân (hoặc công ty) có lợi ích trong nhiều lĩnh
vực (đầu tư tài chính, nghĩa vụ công việc, các mối quan hệ cá nhân) và các lợi ích có thể
xung đột với nhau.
Một tình huống phổ biến là vấn đề người đại diện. CEO sử dụng các nguồn lực
hữu hình và trí tuệ của công ty vào việc gì đó có lợi cho lợi ích cá nhân thay vì lợi ích của
công ty
02 Phát triển văn hóa nơi làm việc về đạo đức và trách nhiệm giải trình
- Brian Chesky: “Tại sao văn hóa lại quan trọng với startup?”
“Khi văn hóa càng mạnh, công ty sẽ cần ít các quy trình hơn. Một khi văn hóa đã
mạnh, bạn có thể tin tưởng rằng mọi người đều đang làm những điều đúng đắn. Từng cá
nhân sẽ trở nên độc lập và tự chủ. Các thành viên sẽ trở thành một người “lãnh đạo” trong
chính vị trí của mình. Và khi chúng ta có một công ty với tinh thần doanh trí, chúng ta sẽ
có khả năng thực hiện những “bước nhảy vọt” mạnh mẽ”.
- Văn hóa doanh nghiệp trong công ty khởi nghiệp: Đây là sự kết hợp giữa
tính cách và phong cách quản lý thường được xác định bởi những người lãnh đạo doanh
nghiệp khởi nghiệp, định hình các hoạt động kinh doanh ban đầu cũng như văn hóa nơi
làm việc.
- Xây dựng văn hóa kinh doanh thành công: nguyên tắc và triết lý của người
sáng lập sẽ được quán triệt thực hiện thống nhất và thường xuyên, trở thành truyền thống
của công ty.
+ Nhân viên đầu tiên có thể cảm nhận được tinh thần hợp tác gắn kết trực
tiếp với người sáng lập, sẵn sàng trải qua những căng thẳng và khắc nghiệt gắn liền với
công ty khởi nghiệp để đổi lấy quyền sở hữu cổ phần.
+ Nhân viên mới có thể chỉ tìm vị trí công việc phù hợp, không cam kết gắn
kết, khó chịu đựng những đòi hỏi khắt khe giờ giấc, sự hỗn loạn và sự chưa ổn định thường
có của các doanh nghiệp khởi nghiệp
+ Doanh nhân thành công truyền tải đặc tính này cho tất cả nhân viên nòng
cốt.
+ Tuy nhiên, không đảm bảo các thế hệ nhân viên tiếp theo giữ và phát huy
được triết lý tôn trọng khách hàng
+ Triết lý của doanh nghiệp nên được ăn sâu vào nhân viên lâu năm, và phải
được nuôi dưỡng đến mức có ý nghĩa tương tự đối với những nhân viên mới nhất
- Cần có kế hoạch và theo dõi để đảm bảo doanh nghiệp tuân theo các giá
trị và nguyên tắc đạo đức đã đề ra.
- Các giá trị đạo đức trở thành một phần của văn hóa doanh nghiệp thông
qua thực hiện đào tạo nhân viên và các chương trình khen thưởng.
- Kế hoạch nuôi dưỡng và phát triển văn hóa ở các phẩm chất và năng lực
đạo đức như tính trung thực, công bằng, trách nhiệm và lòng trắc ẩn được phát triển và
tiếp thu như một kim chỉ nam đạo đức, được tích hợp vào các hoạt động hàng ngày của tổ
chức.
Doanh nhân cần kết hợp ba phẩm chất đạo đức thiết yếu: sự tin cậy, sự công bằng
và sự xuất sắc vào các giá trị cốt lõi của tổ chức:
- Xuất sắc
- Công bằng
- Tin cậy
+ Xung đột ý tưởng khác nhau, không phải cá nhân khác nhau
+ Tách bản thân khỏi những suy nghĩ và quan điểm của bạn
- Phát triển nền tảng và khuôn khổ của một tổ chức có trách nhiệm đạo đức
Xem xét các nguyên tắc đạo đức mà tổ chức muốn ưu tiên. Ví dụ về các nguyên
tắc đạo đức có thể bao gồm: (1) Phục vụ tiến bộ xã hội; (2) Hợp tác xuất sắc; (3) Bình đẳng
giới; (4) Xóa bỏ định kiến.
=> Tạo sự khác biệt cho tổ chức và phát triển lợi thế cạnh tranh bền vững
- Khuôn khổ và nền tảng của đạo đức và trách nhiệm sẽ cho phép doanh
nhân quản lý nhất quán các phẩm chất và nguyên tắc cần thiết để thành công trong mọi
khía cạnh.
- Bao gồm các khía cạnh: nghiên cứu và phát triển, kỹ thuật, sản xuất, bán
hàng, tiếp thị, lập kế hoạch, ra quyết định, giải quyết vấn đề, quản lý xung đột và các khía
cạnh khác của quản trị tổ chức
- Lãnh đạo đóng vai trò là hình mẫu, nâng cao nhận thức, và khuyến khích
các cá nhân tiếp thu một hệ thống lập luận đạo đức. Đó là cách ứng xử trước những câu
hỏi:
+ "Quyết định của tôi là đúng hay sai (tốt hay xấu)?"
+ “Liệu hành động này có giúp tôi đạt được kết quả tốt nhất cho tập thể
không
=> Cho phép mỗi thành viên của tổ chức thực hiện phán đoán đạo đức hợp lý,
phát triển năng lực đạo đức và tiếp thu kim chỉ nam (la bàn) đạo đức. Nó cũng cho phép
nhân viên được liên kết với mục đích, tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị lớn hơn của công ty,
sau đó chuyển thành hành động.
- Phát triển văn hóa hợp tác xuất sắc
Sáng tạo cũng là chìa khóa để một nhóm nghĩ khác đi. Phải có sự tự do tại nơi làm
việc để sự sáng tạo nở rộ. Khi phát triển văn hóa sáng tạo, các doanh nhân nên xem xét
các vấn đề và thách thức sau:
- Làm thế nào chúng ta có thể tạo ra một nền văn hóa sáng tạo và đổi mới?
- Làm thế nào chúng ta có thể khuyến khích các thành viên trong tổ chức
hợp tác và tận dụng sự sáng tạo của nhau?
- Làm thế nào chúng ta có thể khen thưởng và công nhận mọi người vì sự
sáng tạo của họ?
- Cung cấp phương tiện và cơ hội cho các cá nhân trở thành thành viên tham gia,
sáng tạo và đóng góp toàn thời gian.
- Một quy trình có ý nghĩa và hiệu quả để làm việc theo nhóm và hợp tác; văn hóa
học tập và cải tiến; một quy trình nhất quán và có thể đo lường được để khuyến khích,
công nhận, khen thưởng và theo dõi sự đổi mới; và toàn công ty tập trung vào việc đào tạo
và phát triển ý thức sáng tạo.
- Cho phép công ty liên tục phát triển nguồn lực trí tuệ.
- Cá nhân phát triển năng lực đạo đức, tăng cường khả năng sáng tạo của cá nhân
và đổi mới của tổ chức, cung cấp nguồn nhân lực có năng lực ổn định cho hệ thống lãnh
đạo của công ty và cho phép công ty tận dụng và thu hoạch những nguồn nhân lực đó để
thúc đẩy xã hội một cách có trách nhiệm
- Kế hoạch phát triển suốt đời (lifelong development plan - LDP) trở thành công
cụ chính để hỗ trợ các cá nhân đạt được sự xuất sắc bằng cách nâng cao hiệu suất, thu
hẹp khoảng cách trong đánh giá và điều chỉnh cá nhân theo mục đích, tầm nhìn, sứ mệnh,
mục tiêu, nhu cầu và mục tiêu lớn hơn.
+ Bao gồm các mục đích và mục tiêu nghề nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn
+ Giúp xác định, liên tục phát triển và tận dụng thế mạnh của từng cá nhân
+ Cho phép các cá nhân xác định và thu hẹp khoảng cách có thể đo lường
được trong sản phẩm, hành vi và cải thiện chuyên môn
- Phát triển năng lực lãnh đạo/quản lý có đạo đức và trách nhiệm
- Văn hóa của tổ chức chủ yếu được định hình bởi các giá trị lãnh đạo của tổ
chức: qua cách các nhà lãnh đạo phát triển mối quan hệ tin cậy, qua cách động viên nhân
viên, qua quyết định và hành động có trách nhiệm của họ, và qua cách họ trao quyền, ủy
quyền và giám sát nhiệm vụ.
- DN nên có kế hoạch đào tạo và phát triển các nhà lãnh đạo có trách nhiệm
một cách có hệ thống. Ở mức tối thiểu, điều này nên bao gồm việc phát triển và quản lý hệ
thống lãnh đạo, nuôi dưỡng các năng lực đạo đức và trí tuệ, cũng như các phần thưởng và
hậu quả cho phép một nhà lãnh đạo phát triển và tiếp thu một kim chỉ nam đạo đức.
- Phát triển sự liên kết và gắn kết tổ chức bên trong/bên ngoài
- Chìa khóa thành công của tổ chức có đạo đức là sự liên kết và gắn kết giữa
các cá nhân, nhóm và toàn bộ doanh nghiệp. Nó đảm bảo các cá nhân và đơn vị trong
công ty hiểu được mục đích, sứ mệnh, tầm nhìn cũng như các mục tiêu và mục tiêu của
công ty, đồng thời cung cấp cho mỗi thành viên hoặc tổ chức cơ hội để phục vụ và phù
hợp với mục đích, sứ mệnh và tầm nhìn đó.
- Đặt ra những kỳ vọng rõ ràng về cách mọi người đối xử và ứng xử với nhau
để mang lại kết quả.
- Liên quan đến sự liên kết giữa các giá trị của công ty với các giá trị được
tán thành và sự liên kết giữa những gì lãnh đạo nói và làm. Khi được kết hợp với nhau,
những điều này và các sự sắp xếp khác có thể cho phép các cá nhân và nhóm đi đúng
hướng và đạt được các mục tiêu của công ty một cách hiệu quả
- Một nơi làm việc an toàn, lành mạnh và hiệu quả là một môi trường trong
đó cá nhân có mức độ tin tưởng cao và tin tưởng rằng nếu họ cố gắng hết sức, họ sẽ thấy
một số kết quả và được trả một số thứ để đổi lấy công việc cực nhọc của họ . Bao gồm các
kỳ vọng của nhân viên sau đây:
+ Được đối xử với sự tôn trọng, nhân phẩm và lịch sự mà họ xứng đáng được
hưởng như một con người.
+ Được hỗ trợ cần thiết, cơ hội bình đẳng và nguồn lực để vượt trội.
+ Được trao những gì họ xứng đáng và xứng đáng được hưởng một cách công
bằng và bình đẳng.
+ Được cung cấp một môi trường làm việc an toàn, đảm bảo và không có
thành kiến.
+ Không bị thúc giục, gây áp lực hoặc mong đợi họ cư xử vô trách nhiệm
+ Có đa dạng
+ Thừa nhận những sai lầm, thất bại và thiếu sót trước tất cả các bên liên
quan
+ Truyền đạt hiệu quả bản chất của vấn đề tới các bên liên quan chính
+ Thông báo cho các bên liên quan về tác động, tác dụng phụ và nguyên
nhân của vấn đề
+ Thực hiện các bước cần thiết và ngay lập tức để giải quyết vấn đề và hạn
chế thiệt hại
+ Tiến hành phân tích nguyên nhân gốc triệt để và khách quan để xác định
nguyên nhân cơ bản
+ Giải quyết bất kỳ lỗ hổng nào về con người và hệ thống đã gây ra vấn đề
ngay từ đầu
+ Đưa ra các biện pháp ngăn ngừa lặp lại những sai lầm tương tự
BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ MISA: “Bộ quy tắc ứng xử MISA là kim chỉ nam cho người
MISA có hành động đẹp, lời nói hay; là phương tiện lan tỏa giá trị cốt lõi “TIN CẬY - TIỆN
ÍCH - TẬN TÌNH” và là nền tảng tạo dựng văn hóa MISA trường tồn” - Chủ tịch HĐQT Lữ
Thành Long
- Hợp tác
- Minh bạch
- Công bằng
- Trách nhiệm
- Tôn trọng
- Chủ động
- Lịch sự
- Cầu thị
- Tận tình
- Tin tưởng
- Trách nhiệm
- Kỷ luật
- Cam kết
- Tôn trọng
- Trung thực
- Hợp tác
- Linh hoạt
CHƯƠNG 3: ĐỔI MỚI SÁNG TẠO & KHỞI NGHIỆP
01 Giới thiệu
- Sự sáng tạo có nhiều dạng. Nó có thể lộn xộn, nhưng tính sáng tạo là yếu tố thiết
yếu của sự đổi mới và sáng tạo, cả hai đều có thể thúc đẩy tinh thần kinh doanh
- Mọi sự sáng tạo đều tập trung giải quyết một hoặc vài vấn đề của doanh nghiệp.
“Tập luyện thể thao ít nhất 30p mỗi ngày giúp thúc đẩy tính sáng tạo, hiệu quả công việc
và giảm các rủi ro sức khỏe.” - WHO
• Mô tả các phương pháp giải quyết vấn đề sáng tạo phổ biến và hiệu quả
• Vận dụng phương pháp đổi mới hoặc giải quyết vấn đề nào áp dụng phù hợp trong các
bối cảnh khác nhau
• Biết cách tìm kiếm các phương pháp, nghiên cứu và công cụ đổi mới
- Tư duy sáng tạo giúp các doanh nhân khởi nghiệp tìm ra ý tưởng để giải quyết vấn
đề của tổ chức – Các hoạt động đi bộ hoặc vừa đi vừa trò chuyện giúp nâng cao khả
năng tư duy sáng tạo
- Thực hiện các bài tập để sáng tạo tìm ra giải pháp:
1. Phương pháp lên ý tưởng lấy khách hàng làm trọng tâm
1. Đồng cảm
Người Logic
1.Chiếc mũ trắng: Tập trung vào việc thu thập thông tin khách quan và sự thật
3.Chiếc mũ đen: Phân tích và đánh giá các khía cạnh tiêu cực và những rủi ro
4.Chiếc mũ vàng: Đánh giá các khía cạnh tích cực và những cơ hội để tận dụng
5.Chiếc mũ xanh lá cây: Tập trung vào việc tạo ra các ý tưởng mới và sáng tạo
6.Chiếc mũ xanh dương: Đánh giá các giải pháp và đưa ra quyết định.
2.1.3. Phương pháp “SCAMPER” – Sáng tạo để cải tiến và phát minh ra cái mới
Put to another use – Đưa vào sử dụng với mục đích khác
Eliminate – Loại bỏ
Phương pháp “SCAMPER” – Sáng tạo để cải tiến và phát minh ra cái mới
Hãy dùng SCAMPER để đưa ra ý tưởng 1 mô hình kinh doanh take away (không giới
hạn sản phẩm) trên con đường như trong hình: Đây là khu dân cư cao cấp Quận 7 với các
Villa và lề đường nhiều cây cối. Khu dân cư có nhiều trường học, bệnh viện và tập trung rất
đông các khu văn phòng. Hàng quán ở đây chủ yếu là nhà hàng ăn sáng, quán café sang
trọng hoặc tiệm bánh The Vegabond.
Note: Không tính đến các yếu tố về an ninh, trật tự đô thị nhé!
Đây là phương pháp “bắt đầu bằng câu phát biểu”. Hãy hỏi, “Chúng ta có thể ________
như thế nào?” hoặc “Nếu chúng ta ________ thì sao?” để mở ra những khả năng mới khi
bạn dường như đã đạt đến giới hạn của sự sáng tạo.
2.2. Kết hợp các phương pháp đổi mới với hoàn cảnh
Định nghĩa: Đổi mới mở là 'việc sử dụng các dòng tri thức chảy vào và chảy ra có mục
đích để thúc đẩy đổi mới nội bộ, và mở rộng thị trường cho việc sử dụng đổi mới bên
ngoài, tương ứng.
- Theo một nghĩa nào đó, bạn cho phép người khác giải quyết các vấn đề trong dự
án kinh doanh, khởi nghiệp hoặc doanh nghiệp xã hội của mình.
• Tận dụng ý tưởng và hỗ trợ của người khác để giải quyết vấn đề của mình một cách đạo
đức
• Tạo cầu nối giữa nghiên cứu hàn lâm và giải pháp thực tiễn mang lại sự cân bằng mà
thế giới đang thay đổi nhanh chóng này cần.
Là doanh nhân, chúng ta cần học tập và cập nhật liên tục từ những sai lầm và thành tựu
của người khác.
Learning Objectives
• Giải thích sự khác biệt giữa đổi mới tiên phong và đổi mới gia
tăng, và quy trình nào phù hợp nhất với mỗi đổi mới
Sáng tạo → Đổi Mới → Phát Minh
1. Động não
4. Bản đồ tư duy
5. Phác thảo
6. Storyboard
- Động não: gồm các dạng Brainstorm (thường được sử dụng theo nhóm);
Braindump (thường được sử dụng bởi 1 cá nhân); Brainwrite (viết ra ý tưởng);
Brainwalk (kết hợp đi bộ, chạy bộ để suy nghĩ)
- Ý tưởng tồi tệ nhất: thay vì suy nghĩ ý tưởng tốt, ta thử suy nghĩ ngược lại các ý
tưởng tồi tệ nhất. Điều này giảm áp lực cho đội ngũ sau 1 loạt các hoạt động
brainstorm. Tăng hiệu quả sáng tạo
- Thách thức các giả định: khi suy nghĩ về một ý tưởng, con người thường có xu
hướng mắc kẹt trong các giả định, tư duy hiện tại. Chúng ta hãy lùi lại 1 bước và
đặt các câu hỏi quan trọng về những giả định mà mình đã đặt ra cho sản phẩm,
dịch vụ hoặc ý tưởng cần đổi mới. Việc này nhằm mục đích phá vỡ các giả định ra
và xem xét từng chi tiết một.
- Bản đồ tư duy: là một kỹ thuật đồ họa trong đó người tham gia xây dựng một
mạng lưới các mối quan hệ. Đi từ vấn đề cần giải quyết, đến các cụm từ khóa và
rồi các ý tưởng và giải pháp liên quan. (mindmap)
- Phác thảo: trong quá trình lên ý tưởng, việc thể hiện ý tưởng và giải pháp tiềm
năng dưới dạng sơ đồ và bản phác thảo thô thay vì chỉ bằng lời nói sẽ kích thích
trí tưởng tượng.
Các cách tư duy
Tuyến tính
• Sử dụng Logic
• Chảy dọc xuống theo kế hoạch đổi mới và sáng tạo hoạch đổi mới và sáng tạo
Sáng tạo
• Sự nhanh chóng trong việc giải quyết vấn đề để xem xét các giải pháp thay thế hoặc
giải pháp tốt hơn
Sự đổi mới là sự thay đổi nhằm tăng thêm giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ hiện
có. Tuy nhiên ngày nay, tính sáng tạo thuần túy không sẽ phải cân nhắc với tính khả thi
của ý tưởng đổi mới.
McDonald tận dụng sự phát triển công nghệ, thay đổi trong nhận thức người tiêu
dùng để đổi mới quy trình mua hàng của mình.
Là một quá trình có tác động đáng kể đến thị trường bằng cách làm cho sản phẩm hoặc
dịch vụ có giá cả phải chăng hơn và/hoặc dễ tiếp cận hơn để có thể tiếp cận được nhiều
đối tượng hơn.
3.2.3. Sự đổi mới - Đổi mới tiên phong
Là đổi mới dựa trên công nghệ mới, tiến bộ mới trong lĩnh vực này và/hoặc tiến bộ
trong lĩnh vực liên quan dẫn đến sự phát triển của một sản phẩm mới. ex: Đổi mới tiên
phong nhờ công nghệ thanh toán
Một phát minh là một bước nhảy vọt về khả năng vượt xa sự đổi mới. Phát minh có thể có
tác động về mặt xã hội và văn hóa.
Example: Call video vào năm 1920 bị xem là chưa phù hợp
Ngày nay video call được xem là giải pháp vĩ đại sau đại dịch Covid-19
Sự phát minh – quy trình đưa ra phát minh của Elon Musk
Các nhà phát minh không ngừng cố gắng vượt qua vực thẳm khuếch tán, thường là với
nhiều sản phẩm cùng một lúc
Ý tưởng Mô tả
Sáng tạo Khả năng phát triển một cái gì đó nguyên bản, đặc biệt là một ý tưởng hoặc
một sự thể hiện của một ý tưởng, với một yếu tố thẩm mỹ tinh tế
Đổi Mới Thay đổi làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có
Phát Sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình thực sự mới lạ, mặc dù dựa trên các ý
Minh tưởng và sản phẩm đã có trước đó, nhưng lại đại diện cho một bước nhảy
vọt, một sáng tạo thực sự mới lạ và khác biệt
Learning Objectives
• Thảo luận về sự đổi mới như một hệ thống giải quyết vấn đề
Đây là một mô hình cho sự sáng tạo ứng dụng bắt nguồn từ cách tiếp cận kinh doanh
(5)
Zero: Chuẩn bị→Ấp ủ→Có cái nhìn sâu sắc→Đánh giá→Xây dựng : Hero
4.1.1. Chuẩn bị
Sự chuẩn bị giúp mở rộng tâm trí của bạn và cho phép bạn nghiên cứu các sản phẩm,
thực hành và văn hóa trong một lĩnh vực. Từ đó giúp thiết lập ra các mục tiêu sáng tạo
4.1.2. Ấp ủ
Đối với một doanh nhân, một cái nhìn sâu sắc hứa hẹn mang lại thành công và tiềm năng
giúp rất nhiều người vượt qua điểm đau hoặc vấn đề
Mục tiêu chính là hiểu quan điểm của khách hàng và mức độ
Giai đoạn cuối cùng trong quá trình sáng tạo là xây dựng, tức là sản xuất thực tế.
Theo Guy Kawasaki, các sản phẩm đổi mới bao gồm năm phẩm chất chính: sâu sắc, dễ
chịu, trọn vẹn, trang nhã và giàu cảm xúc—DICEE
Những loại cải tiến này thường có thiết kế tuyệt vời, trực quan cho người dùng mới trong
khi vẫn có khả năng hoàn thành các nhiệm vụ phức tạp
Cảm giác thích thú sẽ mang lại cho sản phẩm của bạn cảm giác về giá trị và độ bền, giúp
trấn an người dùng và khuyến khích họ tự tin sử dụng sản phẩm của bạn.
Một sản phẩm hoàn chỉnh bao gồm các dịch vụ bao quanh nó và làm cơ sở cho nó sao
cho người dùng hiểu rõ về sản phẩm để cảm thấy thoải mái khi sử dụng nó
Sự sang trọng là sự khác biệt giữa một sự đổi mới thực dụng, tốt và một điều gì đó tuyệt
vời
4.3.5. Giàu cảm xúc:
Những đổi mới mang tính cảm xúc gợi lên cảm xúc dự kiến và nhu cầu được ngưỡng mộ
và chia sẻ.
Quá trình phát minh chung bao gồm các bước có hệ thống và thực tế, có thể bao gồm tư
duy tuyến tính và phi tuyến tính
CHƯƠNG 4: NHẬN DIỆN CƠ HỘI & Ý TƯỞNG KINH DOANH
NỘI DUNG
01 GIỚI THIỆU
05 TƯ DUY THIẾT KẾ
01 – GIỚI THIỆU
1. Bạn hãy nhận xét cách mà Percy Spencer đã phát minh ra Lò vi sóng
2. Nếu mô hình hóa quy trình phát minh ra Lò vi sóng, bạn sẽ cho rằng quy trình này bao
nhiêu bước?
Từ công việc -> sáng tạo và cải tiến -> nhận ra cơ hội và biến đó thành hiện thật
Cơ hội là sự xuất hiện những khả năng cho phép người ta làm một cái gì đó.
6 lý do khiến điều kiện hiện tại là tuyệt vời cho các công ty khởi nghiệp - David Pridham
5. Các lĩnh vực mới nảy sinh nhờ vào phát triển công nghệ
Những gã khổng lồ công nghệ cố gắng đè bẹp các công ty khởi nghiệp
Cấu trúc và quy mô thị trường đáng kể -> 2. Cấu trúc và quy mô thị trường
Lợi nhuận và nguồn lực đáng kể để hỗ trợ sự thành công của liên doanh -> 3. Tiềm năng
tỷ suất lợi nhuận
1. Liệu người khác có đánh giá cao sản phẩm/dịch vụ của bạn không?
2. Sản phẩm/dịch vụ của bạn có giải quyết được vấn đề quan trọng không?
3. Thị trường dành cho sản phẩm có được xác định/cụ thể không?
4. Thị trường có những nhu cầu hoặc kỳ vọng đặc biệt phù hợp với cơ hội kinh doanh của
bạn không?
1. Có cơ sở hạ tầng hoặc nguồn lực hỗ trợ nào cần được thương mại hóa hoặc tạo ra trước
khi bạn khởi động dự án kinh doanh không?
3. Lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp của bạn mang lại trong ngành là gì và lợi thế cạnh
tranh này có bền vững không?
4. Khoảng thời gian từ khi bắt đầu liên doanh đến lần bán hàng đầu tiên là bao lâu?
5. Mất bao lâu trước khi dự án kinh doanh có lãi và bạn có đủ nguồn lực để hỗ trợ mốc
thời gian này không?
1. Doanh số thấp
3. Không đủ vốn
1. Doanh số thấp
3. Không đủ vốn
b. Dễ tạo cơ hội cho các vấn đề an toàn tài chính của công ty xảy ra
“Ngày đầu tiên tôi bán được 30 ly. Ngày thứ 2 đã tăng lên 120 ly, qua ngày thứ 3 nhảy vọt
lên 500 ly. Khách đến mua cà phê đông nườm nượp, tôi phải dậy từ 2 giờ 30 phút sáng để
chuẩn bị nguyên liệu mới kịp bán.” – Chú Long
1. Chủ đề sẽ là gì?
Các nguồn thông tin trong ngành tiết lộ kiến thức về một ngành cụ thể từ góc độ xác
định các nhu cầu chưa được đáp ứng hoặc các lĩnh vực cần cải thiện trong ngành đó.
Nguồn cơ hội của người tiêu dùng liên quan đến những thay đổi trong xã hội của chúng
ta, chẳng hạn như thói quen hoặc hành vi mới do tiếp xúc với thông tin mới
2/ Đặc điểm chính: Điểm mạnh, điểm yếu, chất lượng, mức giá, vị trí, khuyến mãi
- SWOT Analysis: Tập trung vào việc phân tích tiềm năng liên doanh của bạn
- PEST Analysis: Phân tích PEST có thể giúp xá định các cơ hội và mối đe dọa có
thể được sử dụng trong phân tích SWOT
Công cụ ba vòng tròn (COMPANY, CUSTOMERS, COMPETITORS)
1/ Xác định điểm mạnh và lợi thế cạnh tranh của đối thủ cạnh tranh với bất kỳ sự
trùng lặp nào giữa các đối thủ
2/ Xác định các giá trị hoặc tính năng mà đối thủ cạnh tranh không cung cấp
Khoảng cách về giá trị hoặc dịch vụ được cung cấp này giúp xác định đề xuất bán hàng
độc đáo của bạn và từ đó xác định lợi thế cạnh tranh của bạn
Mô hình giải quyết vấn đề thích ứng (Adaptive): tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề theo
những cách đã được thử nghiệm và được biết là có hiệu quả. Cách tiếp cận này tìm kiếm
hiệu quả cao hơn trong khi hướng tới tính liên tục và ổn định.
Mô hình giải quyết vấn đề sáng tạo: thách thức định nghĩa vấn đề, phát hiện ra vấn đề và
con đường cho giải pháp của họ, đồng thời đặt câu hỏi về các giả định hiện có. Nó sử dụng
tư duy vượt trội và tìm kiếm các giải pháp mới.
2. Giao tiếp
3. Sự quyết đoán
6. Tài xoay sở
Identify a problem -> Discusses the problem with others -> Find a solution
agreeable to others
1/ Clarify (làm rõ): Rèn luyện bản thân để suy nghĩ như một doanh nhân có nghĩa
là học các bước để đánh giá một thách thức: làm rõ, lên ý tưởng, phát triển, thực
hiện và đánh giá.
2/ Ideate (lên ý tưởng):Tạo ra và trình bày chi tiết các ý tưởng của doanh nhân. Ý
tưởng phải được đánh giá về tính khả thi và chi phí như một giải pháp cho vấn đề
3/ Develop (phát triển): Lấy danh sách các ý tưởng được tạo ra và kiểm tra từng
giải pháp về tính khả thi. Cần cân nhắc yếu tố chi phí và tính khả thi
4/ Implement (thực hiện): Lập kế hoạch triển khai với khách hàng và kiểm tra
từng phần của giải pháp nếu là dịch vụ hoặc kiểm tra kỹ lưỡng sản phẩm đã phát
triển.
5/ Evaluate (đánh giá): Đánh giá giải pháp cuối cùng được chọn. Có thể cần một
quá trình thử nghiệm liên tục để tìm ra giải pháp cuối cùng
- Nguồn lực cộng cộng đồng: : gồm các nhóm nghiệp dư và không chuyên làm việc
cùng nhau để tìm ra giải pháp cho một vấn đề
- Động não: việc tạo ra các ý tưởng trong một môi trường không có sự phán xét hay
bất đồng với mục tiêu tạo ra các giải pháp
- Sáng tạo nhóm: là quá trình trong đó một doanh nhân làm việc với một nhóm để
tạo ra giải pháp bất ngờ cho một vấn đề hoặc thách thức
- Viết kịch bản: là quá trình trình bày ý tưởng theo định dạng đồ họa từng bước khi
doanh nhân đang cố gắng hình dung ra giải pháp cho một vấn đề.
05 - TƯ DUY THIẾT KẾ
Tư duy thiết kế là một phương pháp tập trung các quyết định thiết kế và phát
triển sản phẩm theo nhu cầu của khách hàng
Quá trình tư duy thiết kế tiếp cận việc giải quyết vấn đề một cách khác nhau
Ươm mầm cảm hứng -> Ý tưởng -> Ứng dụng thực tế
1. SƠ ĐỒ ĐỔI MỚI
2. THANG CÂU HỎI
Mặc dù ý tưởng sáng tạo, đổi mới là quan trọng nhưng bạn nên tránh khởi động một dự
án kinh doanh với thái độ rằng nếu bạn xây dựng nó, khách hàng sẽ tự động đến (vì không
phải lúc nào mọi việc cũng diễn ra như vậy).
→ Có những công cụ giúp các doanh nhân khám phá nhu cầu của khách hàng, thiết kế
mô hình kinh doanh phù hợp nhằm biến mục tiêu thành hiện thực.
•Hiểu về tầm quan trọng của việc xác định nhu cầu của thị trường
•Hiểu tầm quan trọng của việc lập kế hoạch và thiết lập mô hình kinh doanh
1.1. Tránh tiếp cận theo cách “Cánh đồng ước mơ”
Việc thu hút và giữ chân khách hàng không phải là quá trình dễ dàng dưới bất
kỳ hình thức nào.
Một nghiên cứu của công ty phân tích dữ liệu CBInsights về lý do tại sao 101 công
ty khởi nghiệp thất bại cho thấy 42% trong số họ “không đáp ứng nhu cầu thị trường”.
Xu hướng hiện nay trong tư duy kinh doanh phản ánh cách tiếp cận lấy khách
hàng làm trung tâm: Ngay từ đầu, các doanh nhân cần phải hiểu về khách hàng của mình
thông qua một quá trình được gọi là “khám phá khách hàng”. Từ đó, họ vận dụng những
hiểu biết này vào quá trình thiết lập mô hình kinh doanh phù hợp.
“Đừng chỉ xây một sân bóng chày và mong đợi người chơi xuất hiện”
Prof.Adam Grant, Trường Kinh doanh Wharton, nhận định các doanh nhân thành
công thường có tính cách đa chiều: một phần bay bổng, một phần thực dụng.
Họ có khả năng nhận ra một ý tưởng hay, thực hiện chứ không từ bỏ, thiết lập mô
hình kinh doanh và kế hoạch kinh doanh phù hợp, chọn đúng thời điểm để hành động, quản
lý nỗi sợ hãi và nghi ngờ.
Mô hình kinh doanh mô tả tính hợp lý của cách thức mà một tổ chức sử dụng để
tạo ra, phân phối, và nắm giữ giá trị:
- Cách thức mà một doanh nghiệp tạo nên dòng tiền/duy trì dòng tiền.
- Cách thức thương mại hóa một ý tưởng thành sản phẩm dịch vụ có tính khả thi
trên thị trường.
Mô hình kinh doanh là một bản phác thảo chi tiết mô tả cách thức hoạt động của
công ty: Cách một tổ chức tạo ra, phân phối và nắm bắt giá trị.
- Mô hình kinh doanh là một bản mô tả cụ thể về cách doanh nghiệp hoạt động để
tạo ra giá trị và kiếm lợi nhuận.
- Kế hoạch kinh doanh là một tài liệu chi tiết hơn, mô tả chiến lược tổng thể của
doanh nghiệp, các mục tiêu, phương thức triển khai, và các dự định tài chính.
Dựa trên khách hàng mục tiêu, Ash Maurya (2016) phác thảo ba loại mô hình kinh doanh
phổ biến:
Loại mô hình Kinh doanh trực tiếp là phổ biến nhất và liên quan đến các tác nhân một
chiều—tức là người dùng—cũng chính là khách hàng của bạn.
Trong mô hình đa chiều, người dùng và khách hàng thường là những người khác nhau.
Các mô hình dựa trên quảng cáo, dữ liệu lớn là những ví dụ phổ biến trong đó các sản
phẩm được cung cấp miễn phí cho người dùng. Trong khi đó, họ kiếm tiền nhờ một cơ sở
khách hàng khác.
Mô hình thị trường là một biến thể phức tạp hơn của mô hình đa chiều được tạo thành từ
hai phân khúc khách hàng khác nhau là người mua và người bán.
- Khả năng thích ứng trong quá trình điều chỉnh cũng quan trọng không kém: Phác
thảo cách tiếp cận nhưng sẵn sàng thay đổi cách tiếp cận đó một cách linh hoạt
khi phát hiện ra rằng các giả định và phỏng đoán của mình là sai.
- Đối với mỗi lần lặp lại hoặc điều chỉnh, doanh nhân sẵn sàng thực hiện các thay
đổi đối với mô hình kinh doanh hiện tại để tận dụng tốt hơn các cơ hội thị trường.
- Những ẩn dụ về thể thao mang lại những bài học kinh doanh quan trọng ngoài
những hiểu biết sâu sắc về việc lập kế hoạch và khám phá khách hàng.
- Trong quyền anh, bạn bước vào võ đài một mình để đối đầu với đối thủ của mình
(nơi mà một số chuẩn bị, dù được sắp xếp tốt như thế nào, có thể bị loại bỏ ngay
khi bạn bị đánh).
Mỗi mô hình kinh doanh là duy nhất cho công ty mà nó mô tả. Một mô hình kinh
doanh điển hình đề cập đến tính mong muốn, tính khả thi và khả năng tồn tại của một
công ty, sản phẩm hoặc dịch vụ.
Ở mức tối thiểu, mô hình kinh doanh cần xác định giá trị đề xuất mang lại, các
nguồn doanh thu, và phân khúc khách hàng mục tiêu:
-Ai sẽ sử dụng nó ?
-Tại sao khách hàng sẽ sử dụng nó và bạn sẽ kiếm tiền từ nó như thế nào ?
Mô hình kinh doanh Canvas (Canvas) là một công cụ trực quan được sử dụng để mô tả,
thiết kế, và phân tích mô hình kinh doanh của một doanh nghiệp.
Canvas là một cách thức tiếp cận mà các doanh nhân khởi nghiệp thường sử dụng thiết
lập mô hình kinh doanh, giúp tập trung vào các yếu tố chính một cách đơn giản và tổng
quan.
Mô hình kinh doanh Canvas thường được biểu diễn dưới dạng một mô hình có 9 ô. Mỗi ô
đại diện cho một khía cạnh quan trọng của doanh nghiệp. Dưới đây là chi tiết từng ô trên
mô hình kinh doanh Canvas:
- Giá trị đề xuất (Value Propositions):
Đây là yếu tố nằm ở vị trí trung tâm, mô tả cụ thể về giá trị mà doanh nghiệp mang lại
cho khách hàng. Điều này có thể là tính tiện ích, sự độc đáo, chất lượng sản phẩm/dịch vụ
hay giá cả hợp lý.
Đối tượng khách hàng mục tiêu (Customer Segments): Xác định rõ nhóm khách
hàng mà doanh nghiệp đang nhắm đến. Ai là những người cần và sẽ mua sản phẩm hoặc sử
dụng dịch vụ này?
Kênh phân phối (Channels): Mô tả cách thức sản phẩm/dịch vụ được đưa đến tay
khách hàng: cửa hàng bán lẻ; bán lẻ trực tuyến, đại lý,…
Thiết lập và duy trì mối quan hệ với khách hàng (Customer Relationships): Mô
tả cách doanh nghiệp tạo và duy trì mối quan hệ với khách hàng: Dịch vụ chăm sóc khách
hàng, Hỗ trợ trực tuyến, Chính sách hậu mãi.
Các nguồn doanh thu (Revenue Streams): Xác định nguồn thu nhập chính của
doanh nghiệp: Thu từ bán sản phẩm, phí dịch vụ, quảng cáo,...
Các nguồn tài nguyên chính (Key Resources): Mô tả các nguồn lực quan trọng và
cần thiết để thực hiện mô hình kinh doanh. Các nguồn lực có thể là nhân sự, công nghệ,
vật liệu, và hơn nữa.
Các hoạt động chính (Key Activities): Liệt kê các hoạt động chính mà doanh
nghiệp phải thực hiện để triển khai mô hình kinh doanh.
Các đối tác chính (Key Partnerships): Nêu rõ về các đối tác chiến lược hoặc cộng
tác với các tổ chức khác để hỗ trợ doanh nghiệp.
Cấu trúc chi phí (Cost Structure): Mô tả các chi phí để triển khai và duy trì mô
hình kinh doanh: Chi phí cố định, chi phí biến đổi, và chi phí khác.
Một cách khái quát, trọng tâm của mô hình là các yếu tố nằm bên phải ( và yếu
tố trung tâm):
- Đây là những khía cạnh quan trọng nhất của việc bắt đầu một dự án kinh doanh
mới (Khách hàng mục tiêu, giá trị đề xuất; kênh phân phối và nguồn doanh thu);
- Đây là những khía cạnh linh hoạt nhất: Nguồn doanh thu, kênh phân phối và giá
trị đề xuất có thể sẽ khác đi đối với các phân khúc khách hàng khác nhau và có
thể thay đổi khi bạn lặp lại và điều chỉnh trong suốt quá trình khám phá khách
hàng.
- Những điều này tuân theo một trật tự thời gian hợp lý: không cần tập trung vào
xây dựng chi phí công ty nếu bạn không có khách hàng.
Các giá trị đề xuất, mối quan hệ khách hàng, phân khúc khách hàng và các kênh
phân phối sẽ tạo ra giá trị mà khách hàng mong muốn, từ đó, doanh nghiệp tạo ra các
nguồn doanh thu.
Cấu trúc chi phí nhằm mục đích duy trì khả năng tồn tại hoặc khắc phục các
thiếu sót.
Các đối tác chính, hoạt động chính và nguồn lực chính liên quan đến việc thực
thi và giải quyết tính khả thi.
Mô hình Canvas tinh gọn (Lean Canvas) là một biến thể của mô hình kinh doanh
Canvas truyền thống, được phát triển bởi Steve Blank và Ash Maurya.
Nó được thiết kế để giúp doanh nghiệp nhanh chóng tạo ra và kiểm tra giả định về
mô hình kinh doanh, giúp giảm thiểu thời gian và nguồn lực.
Canvas tinh gọn giữ lại một số thành phần của Canvas truyền thống: Giá trị đề xuất; Đối
tượng khách hàng, kênh phân phối, nguồn doanh thu, và cấu trúc chi phí.
Thay vì giải quyết các đối tác chính, hoạt động chính và các nguồn lực chính, Canvas tinh
gọn thay vào đó là: Vấn đề, Giải pháp và các chỉ số đánh giá.
Mặc dù Canvas và Canvas tinh gọn có định dạng tương tự nhau nhưng có sự khác biệt về
cách sử dụng chúng.
Canvas tinh gọn thường phù hợp hơn cho các công ty khởi nghiệp, trong khi Canvas
truyền thống phù hợp hơn cho các doanh nghiệp đã thành lập.
Cả Canvas và Canvas tinh gọn đều được thiết kế để lặp lại liên tục, cho phép tạo ra nhiều
phiên bản và thay đổi trong suốt quá trình khởi nghiệp.
Một thành phần chính yếu trong đó liên quan đến việc khám phá khách hàng: Các mô
hình đều tập trung vào khách hàng.
Bản đồ đồng cảm khắc họa khách hàng mục tiêu để hiểu nhu cầu thị trường
Bản đồ đồng cảm với khách hàng (An empathy map) là sự mô tả khách hàng mục tiêu →
Giúp doanh nghiệp khám phá sự hiểu biết về các vấn đề và nhu cầu của người đó.
Vì vậy, Bản đồ đồng cảm với khách hàng là một phần quan trọng của giai đoạn lên ý
tưởng nhằm thiết kế một mô hình kinh doanh phù hợp.
• With whom are we empathizing? • Chúng ta đang đồng cảm với ai?
• What do they need to do? • Họ cần làm gì?
Ví dụ: Philips đã sử dụng bản đồ đồng cảm để phát hiện mức độ sợ hãi cao ở những bệnh
nhân trẻ em ngay trước khi thực hiện thủ thuật y tế MRI
→ Philips đã tạo ra một phiên bản thu nhỏ của thiết bị quét trong quy trình này có tên là
“máy quét mèo con” (CAT) với các hình dạng các nhân vật động vật đồ chơi nhằm xua tan
nỗi sợ hãi về MRI ở trẻ em.
Procter & Gamble đã tạo ra một mẫu quảng cáo phát hành cho Thế vận hội 2012 rất thành
công: mô tả những thử thách và hy sinh của những bà mẹ trong việc nuôi dạy các vận động
viên trẻ.
Ý tưởng này của Procter và Gamble đến từ việc nhận ra khách hàng của họ muốn hoặc cần
sự đồng cảm với những hy sinh mà họ đã làm để giúp con mình thành công.
CHƯƠNG 6: CÁC VẤN ĐỀ VỀ RỦI RO, THUẾ VÀ PHÁP LUẬT
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.3 Doanh nghiệp vì lợi nhuận và doanh nghiệp phi lợi nhuận
02 Các loại hình doanh nghiệp và nghĩa vụ thuế tại Việt Nam
Learning Objectives
• Hiểu tại sao mục đích kinh doanh lại đóng vai trò quan trọng trong quyết định cơ cấu
doanh nghiệp ban đầu
• Phân biệt giữa mục đích và doanh nghiệp vì lợi nhuận và phi lợi nhuận
Từ góc độ pháp lý, một trong những quyết định đầu tiên và quan trọng mà một doanh
nhân khởi nghiệp phải xác định là cơ cấu kinh doanh phù hợp.
Mỗi loại hình doanh nghiệp có các yêu cầu pháp lý và nghĩa vụ thuế khác nhau, cũng
như các biện pháp bảo vệ và rủi ro sở hữu khác nhau.
Doanh nhân nên suy nghĩ thấu đáo từng bước phát triển kinh doanh, xem xét các lựa
chọn khả thi về cơ cấu kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách một doanh nhân tổ chức kinh doanh (cơ cấu kinh doanh) sẽ có tác động đáng kể
đến cả doanh nhân và doanh nghiệp.
1.2 Mục đích kinh doanh và cơ cấu kinh doanh
Sự rõ ràng về mục đích kinh doanh giúp định hướng doanh nghiệp xác định cơ cấu kinh
doanh phù hợp.
Mục đích kinh doanh là lý do mà doanh nhân thành lập công ty, qua đó, xác định ai được
hưởng lợi từ công ty đó, cho dù đó là chính doanh nhân, khách hàng hay một pháp nhân
nào khác.
Một kế hoạch kinh doanh rõ ràng và đầy đủ bằng văn bản sẽ giúp doanh nhân khởi
nghiệp thiết lập cơ cấu kinh doanh phù hợp nhất vì cơ cấu kinh doanh của doanh nghiệp
phải gắn liền với bản chất của doanh nghiệp.
Nhìn xa hơn, các cân nhắc bổ sung bao gồm: Cơ cấu kinh doanh có tạo điều kiện thuận
lợi cho việc thu hút các nhà đầu tư mới, có cho phép chuyển lợi nhuận ra doanh nghiệp
và việc bán công ty trong tương lai là như thế nào.
Thuế cũng là một khía cạnh quan trọng của sự thành công trong kinh doanh. Cơ cấu kinh
doanh ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế bởi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ có
cách thức nộp thuế khác nhau.
1.3 Doanh nghiệp vì lợi nhuận và doanh nghiệp phi lợi nhuận
Doanh nhân thành lập doanh nghiệp vì một trong hai mục đích: (1) kiếm lợi nhuận hoặc
(2) hoạt động xã hội không vì lợi nhuận.
Cả hai trường hợp có nhiều lựa chọn về cách cấu trúc doanh nghiệp khác nhau.
Mỗi cấu trúc đều có những nghĩa vụ về thuế khác nhau, được xác định bởi yêu cầu tài
chính của chủ sở hữu và cách chủ sở hữu muốn phân phối lợi nhuận.
Ngoài ra, cơ cấu kinh doanh khác nhau sẽ xác định mẫu khai thuế khác nhau.
Một tổ chức phi lợi nhuận (NFPO) thường hướng đến phục vụ lợi ích cộng dống, thúc đẩy
một mục đích xã hội cụ thể hoặc ủng hộ lợi ích chung.
Họ phải tuân theo các quy định cụ thể của chính phủ và thường được miễn thuế hoặc
khấu trừ thuế.
Về mặt tài chính, một tổ chức phi lợi nhuận sử dụng doanh thu thặng dư của mình để
đạt được mục tiêu cuối cùng thay vì phân phối thu nhập cho các cổ đông, đối tác hoặc
thành viên của tổ chức như tổ chức vì lợi nhuận.
02 Các loại hình doanh nghiệp và nghĩa vụ thuế tại Việt Nam
Learning Objectives
• Hiểu về các loại hình tổ chức kinh doanh chính tại Việt Nam
2.1 Các loại hình tổ chức kinh doanh chính tại Việt Nam
Về mặt tài chính, một tổ chức phi lợi nhuận sử dụng doanh thu thặng dư của mình để đạt
được mục tiêu cuối cùng thay vì phân phối thu nhập cho các cổ đông, đối tác hoặc thành
viên của tổ chức như tổ chức vì lợi nhuận.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của DN.
- Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN. Chủ DNTN không được đồng thời là
chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần
vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
Chuyển nhượng doanh nghiệp tư nhân
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể bán doanh nghiệp (hoặc cho, biếu tặng).
- Thu nhập từ chuyển nhượng này chịu thuế Thu nhập cá nhân.
- Có ít nhất 2 thành viên hợp danh (phải là cá nhân) là chủ sở hữu chung công ty; ngoài
các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn (tổ chức, cá nhân).
- Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân. Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách
nhiệm trong phạm vi tài sản góp vốn vào công ty.
- Công ty hợp danh không được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn.
Đối với thành viên hợp danh: có thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành
viên hợp danh khác.
Nhưng khi thành viên hợp danh muốn chuyển nhượng vốn góp cho người không phải là
thành viên hợp danh khác của công ty thì cần phải có sự đồng ý của các thành viên hợp
danh còn lại.
Đối với thành viên hợp vốn (góp vốn): thành viên hợp vốn được tự do chuyển nhượng
phần vốn góp cho người khác, không nhất thiết phải là thành viên của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tối thiểu 2 thành viên và tối đa không quá 50 thành
viên cùng góp vốn thành lập. Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi tài sản của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Được chuyển giao một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho thành viên hay cá
nhân, tổ chức khác.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi tài sản của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu để
huy động vốn.
Chủ hữu sở Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên chuyển giao một phần hoặc toàn
bộ phần vốn góp của mình cho cá nhân, tổ chức khác.
- Có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Số lượng cổ đông
tối thiểu là 03 và không hạn chế số tối đa. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi tài sản của công ty.
- Công ty cổ phần được quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn.
Hộ kinh doanh không phải là doanh nghiệp. Hiện nay mô hình hộ kinh doanh đang khá
phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là các tổ chức kinh doanh quy mô nhỏ.
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.
Về nghĩa vụ thuế, Hộ kinh doanh đóng thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và Thuế
TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh (không đóng thuế TNDN)
• Cá nhân, thành viên hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi
toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp
với tư cách cá nhân.
• Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ
doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được
sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2.2.3 Thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) đối với thu nhập từ kinh doanh
2.2.1 Thuế Giá trị gia tăng
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng (gián thu) thu trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế GTGT chỉ thu vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của tổ chức kinh doanh (doanh
nghiệp)
Đối tượng của thuế TNDN là thu nhập của doanh nghiệp được xác định trên cơ sở doanh
thu sau khi trừ đi các chi phí có liên quan đến hình thành doanh thu đó.
2.2.3 Thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) đối với thu nhập từ kinh doanh
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào một số khoản thu nhập của cá
nhân có phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định.
❖Các loại thu nhập chịu thuế TNCN tại Việt Nam
Căn cứ tính thuế TNCN (Hộ kinh doanh)
THUẾ TNCN PHẢI NỘP = DOANH THU TÍNH THUẾ x THUẾ SUẤT
DOANH THU TÍNH THUẾ: Doanh thu thực tế từ SXKD (trên 100trđ) Nếu không xác định
hoặc xác định không phù hợp => ấn định. Mức doanh thu khoán được ổn định trong một
năm
THUẾ SUẤT: Áp dụng khác nhau theo từng lĩnh vực ngành nghề
Khởi nghiệp kinh doanh (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)
c MÃ ĐỀ 383 làm sao để k buồn ngủ ta đi ngủ là được nha. hahahahaha. môn
này có nhiều người rớt rồi. đi ngủ liệu có còn ngon giấc?
1. Điều nào sau đây thể hiện suy nghĩ đúng về nhà khởi nghiệp?
a. Là con người của hành động chứ không phải là tư duy
b. Là con người được xã hội ngày nay tôn trọng
c. Là con người có địa vị tương ứng về xã hội và học thuật
d. Là con người luôn suy nghĩ về tiền bạc
2. Quá trình đăng ký bản quyền phát minh sáng chế bao gồm việc
a. Tìm kiếm những phát minh sáng chế đã được cấp quyền
b. Mô tả bằng văn bản và xác định thời điểm hình thành phát minh sáng chế
c. Xác định xem phát minh sáng chế có tính độc đáo hay không
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
3. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Khi viết bản kế hoạch kinh doanh, bạn cần viết phần tóm tắt
cho nhà quản trị trước
a. Đúng
b. Sai
4. Tất cả những phát biểu dưới đây thể hiện các rào cản đối với sáng tạo của nhà khởi nghiệp, ngoại
trừ:
a. Quá thực tế
b. Tuân theo các quy định và quy trình một cách mù quáng
mới
b. Sáng tạo
c. Khởi nghiệp kinh doanh
d. Tư duy phân tích
8. Các nhà khởi nghiệp cần phải nắm bắt những giả định và quan điểm truyền thống về cách thức
vận hành của mọi sự việc vì chúng sẽ hỗ trợ cho sáng tạo
a. Đúng
b. Sai
9. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây không thể hiện “sự đầy đủ về nguồn lực” khi phân tích
khả thi về tổ chức
10. Trong giai đoạn ấp ủ của quy trình sáng tạo, nhà khởi nghiệp nên làm những điều gì sau
c. Làm những việc hoàn toàn không liên quan đêến vâến đêề đang suy ngâẫm trong m ột vài phút chôếc
a. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
b. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp của mình c.
Tham dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
d. Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp khác trên
truyền thông xã hội
12. _____ bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước những
khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua hàng của họ
13. Tư duy tuyến tính của _____ tập trung phạm vi hẹp, mang tính hệ thống và logic
a. Trực giác
b. Tư duy không theo quy ước
c. Bán cầu não phải
d. Bán cầu não trái
14. Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì
a. Các thay đổi trong nội bộ và môi trường có thể làm thay đổi định hướng của bản kế hoạch
kinh doanh
b. Các mục tiêu được thiết lập không hợp lý
c. Các mục tiêu không có tính đo lường được
d. Các mục tiêu không cụ thể
15. ______ có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng như hỗ trợ giới thiệu
chúng trên thị trường
a. Sai b. Đúng
17. Các nhà khởi nghiệp sẽ chọn hình thức liên doanh
a. Xâm nhập nhanh các thị trường mới
b. Khi muốn tiếp cận và sử dụng tri thức cũng như tài sản hữu hình và vô hình của đối tác c. Cả
a và b đềều đúng
d. Cả a và b đều sai
18. Khi bắt đầu nghiên cứu thị trường, nhà khởi nghiệp cần:
a. Bắt đầu với những thông tin cơ bản
b. Tìm tất cả những nguồn thông tin có thể tiếp cận
c. Lên danh sách các câu hỏi và tìm câu trả lời
d. thực hiện cả a và c
19. Cần tích hợp các yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây khi định vị chiến lược
c. Loại bỏ những gì thừa và không cần thiết để sản phẩm trở nên đơn giản và tốt hơn d. Tấất
cả những điềều trền đềều đúng
21. Thất bại là một yếu tố luôn xuất hiện trong quá trình sáng tạo và con người sẽ học hỏi được nhiều
điều có giá trị từ những thất bại để thành công về sau
a. Sai
b. Đúng
22. Yếu tố nào sau đây không thuộc về tiêu thức nhân khẩu học được sử dụng để xác định phân khúc
thị trường:
c. Mật độ dấn cư
d. Thu nhập
23. _____ là một kỹ thuật đồ họa hướng đến việc khuyến khích cả hoạt động sử dụng tư duy và hình
ảnh trực quan để thể hiện mối quan hệ giữa các ý tưởng và cải thiện khả năng nhìn nhận vấn đề
theo nhiều khía cạnh
a. Bản đồ tư duy
b. Sản xuất sản phẩm mẫu
c. Động não
d. Tư duy nhóm
24. Khi viết bản kế hoạch kinh doanh cần sử dụng ngôn ngữ
a. Sử dụng những tính từ mang tính cảm xúc và hình tượng
b. Bao hàm những nhận xét tích cực từ các đối tác hữu quan
c. Sử dụng các thuật ngữ kinh doanh
d. Cả b và c đềều đúng
25. Điều tra về ý định mua hàng được xem là một bộ phần cấu thành trong phân tích khả thi về ____
a. Thể chế
b. Tài chính
c. Thị trường mục tiêu
d. Sản phẩm/ dịch vụ
26. Sử dụng một lực lượng lao động đa dạng trong tổ chức
a. Cho phép tổ chức phát triển các ý tưởng cũng như phương pháp giải quyết vấn đề khác biệt nhau
b. Hợp nhau các con người khác biệt về văn hóa, nền tảng, sở thích và mối quan tâm thành một khối
hợp nhất để phát triển sáng tạo
c. Quyêết định vêề giá và marketng của các đôếi thủ cạnh tranh
b. Đúng
29. Đối với một số ngành, trong một số thời điểm hay giai đoạn trong năm doanh số bán hàng lớn
hơn mức bình thường, hiện tượng này được gọi là
a. Tính chu kỳ
d. Tính mùa vụ
30. ______ là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các bộ phận nhỏ và một bộ phận bao gồm
những khách hàng có hành vi cũng như nhu cầu tương đồng
………………………………………………………….
MÃ ĐỀ 383
1. Điều nào sau đây thể hiện suy nghĩ đúng về nhà khởi nghiệp?
a. Là con người của hành động chứ không phải là tư duy
b. Là con người được xã hội ngày nay tôn trọng
2. Quá trình đăng ký bản quyền phát minh sáng chế bao gồm việc
a. Tìm kiếm những phát minh sáng chế đã được cấp quyền
b. Mô tả bằng văn bản và xác định thời điểm hình thành phát
minh sáng chế c. Xác định xem phát minh sáng chế có tính
độc đáo hay không
3. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Khi viết bản kế hoạch kinh doanh, bạn
cần viết phần tóm tắt cho nhà quản trị trước
a. Đúng
b. Sai
4. Tất cả những phát biểu dưới đây thể hiện các rào cản đối với sáng tạo
của nhà khởi nghiệp, ngoại trừ:
a. Quá thực tế
b. Tuân theo các quy dịnh và quy trình một cách mù quáng
c. Tập trung vào tính logic
d. Luôn tìm kiếm nhiều câu trả lời cho một vấn đề thay vì một
6. Các yếu tố thuộc về hoạt động vận hành sau đây sẽ làm tăng khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp khởi nghiệp, ngoại trừ:
7. Khả năng hình thành một ý tưởng hay một góc nhìn mới đối với một vấn
đề được xem là a. Đổi mới
b. Sáng tạo
c. Khởi nghiệp kinh doanh
d. Tư duy phân tích
8. Các nhà khởi nghiệp cần phải nắm bắt những giả định và quan điểm
truyền thống về cách thức vận hành của mọi sự việc vì chúng sẽ hỗ trợ
cho sáng tạo
a. Đúng
b. Sai
9. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây không thể hiện “sự đầy đủ về
nguồn lực” khi phân tích khả thi về tổ chức
c. Chất lượng và số lượng của nguồn lao động tại nơi doanh nghiệp phân bổ địa lý d. Các tài sản
tri thức được bảo hộ
10. Trong giai đoạn ấp ủ của quy trình sáng tạo, nhà khởi nghiệp nên làm những điều gì
sau đây, ngoại trừ
a. Thư giãn và chơi thể thao
b. Tiếp tục làm việc với vấn đề trong những môi trường khác nhau
c. Làm những việc hoàn toàn không liên quan đến vấn đề đang suy ngẫm trong một vài phút
chốc
d. Không cho phép mình có những ước mơ
11. Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ hiệu quả
với cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương
a. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
b. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp của mình c. Tham
dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
d. Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp khác trên
truyền thông xã hội
12. _____ bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước
những khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua hàng
của họ
a. Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh
b. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm
c. Thử nghiệm về sự ấn tượng
d. Tuyên bố giá trị của doanh nghiệp khởi nghiệp
13. Tư duy tuyến tính của _____ tập trung phạm vi hẹp, mang tính hệ thống và logic a.
Trực giác
14. Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì
a. Các thay đổi trong nội bộ và môi trường có thể làm thay đổi định hướng
của bản kế hoạch kinh doanh
15. ______ có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng
như hỗ trợ giới thiệu chúng trên thị trường
16. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bản kế hoạch kinh doanh cần
có phần trình bày về công nghệ, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ mới
a. Sai
b. Đúng
17. Các nhà khởi nghiệp sẽ chọn hình thức liên doanh
a. Xâm nhập nhanh các thị trường mới
b. Khi muốn tiếp cận và sử dụng tri thức cũng như tài sản hữu hình và vô
d. Cả a và b đều sai
18. Khi bắt đầu nghiên cứu thị trường, nhà khởi nghiệp cần:
a. Bắt đầu với những thông tin cơ bản
b. Tìm tất cả những nguồn thông tin có thể tiếp cận
c. Lên danh sách các câu hỏi và tìm câu trả lời
d. Thực hiện cả a và c
19. Cần tích hợp các yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây khi định vị chiến lược a. Điểm
mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
c. Loại bỏ những gì thừa và không cần thiết để sản phẩm trở nên đơn giản và tốt hơn d. Tất cả
những điều trên đều đúng
21. Thất bại là một yếu tố luôn xuất hiện trong quá trình sáng tạo và con người sẽ học hỏi
được nhiều điều có giá trị từ những thất bại để thành công về sau
a. Sai
b. Đúng
22. Yếu tố nào sau đây không thuộc về tiêu thức nhân khẩu học được sử dụng để xác định
phân khúc thị trường:
a. Độ tuổi và giới tính
b. Trình độ văn hóa
c. Mật độ dân cư
d. Thu nhập
23. _____ là một kỹ thuật đồ họa hướng đến việc khuyến khích cả hoạt động
sử dụng tư duy và hình ảnh trực quan để thể hiện mối quan hệ giữa các ý
tưởng và cải thiện khả năng nhìn nhận vấn đề theo nhiều khía cạnh
a. Bản đồ tư duy
b. Sản xuất sản phẩm mẫu
c. Động não
d. Tư duy nhóm
24. Khi viết bản kế hoạch kinh doanh cần sử dụng ngôn ngữ
a. Sử dụng những tính từ mang tính cảm xúc và hình tượng
b. Bao hàm những nhận xét tích cực từ các đối tác hữu quan
c. Sử dụng các thuật ngữ kinh doanh
d. Cả b và c đều đúng
25. Điều tra về ý định mua hàng được xem là một bộ phần cấu thành trong
phân tích khả thi về ____
a. Thể chế
b. Tài chính
c. Thị trường mục tiêu
d. Sản phẩm/ dịch vụ
26. Sử dụng một lực lượng lao động đa dạng trong tổ chức
a. Cho phép tổ chức phát triển các ý tưởng cũng như phương pháp giải quyết
vấn đề khác biệt nhau
b. Hợp nhau các con người khác biệt về văn hóa, nền tảng, sở thích và mối quan tâm thành một
khối hợp nhất để phát triển sáng tạo
c. Giúp tổ chức gia tăng sự sáng tạo
d. Tất cả những phát biểu trên đều đúng
27. Việc đánh giá sản phẩm mới dựa trên những tiêu chuẩn sau đây, ngoại trừ: a. Nhu cầu
thị trường
28. Các nhà khởi nghiệp thành công thưởng bắt đầu với ý tưởng mới và tình cách hiện thực
hóa chúng thành các sản phẩm hay dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu trên thị trường
a. Sai
b. Đúng
29. Đối với một số ngành, trong một số thời điểm hay giai đoạn trong năm doanh số bán
hàng lớn hơn mức bình thường, hiện tượng này được gọi là
a. Tính chu ky
b. Tính nhạy cảm
c. Tính bất ổn
d. Tính mùa vụ
30. ______ là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các bộ phận nhỏ và mội bộ
phận bao gồm những khách hàn có hành vi cũng như nhu cầu tương đồng
a. Thị trường mục tiêu
b. Phân tích thị trường
c. Phân khúc thị trường
d. Tất cả những câu trả lời trên đều sai
Câu hỏi trắc nghiệm
1._____ là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản quyền phát minh,
nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối hàng hóa và họ sẽ nhận được phí
bản quyền.
a. Cho thuê bản quyền
b. Các dự án chìa khóa trao tay
c. Hợp động
d. Tất cả các câu trả lời trên đều sai
2. Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm từ người tiêu dùng tiềm năng nhằm xác định mức
độ chấp nhận của của họ trong giai đoạn ____
a. Khái niệm hóa sản phẩm
b. Tối ưu hóa sản phẩm
c. Thử nghiệm sản phẩm mẫu
d. Thương mại hóa sản phẩm
3. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
a. Sử dụng tài sản trí tuệ của người khác
b. Sao chép bản quyền của người khác
c. Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
d. Kiểm soát chi phí
4. Điều kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính là
a. Các thành viên trong chuỗi không phải chia sẻ nhiệm vụ
b. Phải có từ 4 thành viên trong chuỗi
c. Các thành viên phải có những mục tiêu khác nhau
d. Được quản lý một cách có hiệu quả
5. Xem xét vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau làm cho nhà khởi nghiệp
a. Có những lập luận có tính thực tiễn
b. Đưa ra các giải pháp đầy sáng tạo
c. Đối mặt với những mâu thuẫn
d. Tạo những kết quả bất ngờ
6. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại trừ
a. Doanh nghiệp khởi nghiệp chỉ tồn tại ở quy mô nhỏ
b. Khởi nghiệp kinh doanh là một việc dễ dàng
c. Khởi nghiệp thành công chỉ nhờ vào một ý tưởng lớn
d. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới và doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt
với nhau
7. Một cách thức có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi nghiệp chính là
a. Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch marketing
b. Tập hợp các thông tin thứ cấp
c. Tập hợp các thông tin sơ cấp
d. Tất cả những câu trả lời nêu trên đều sai
8. Các phát biểu sau đây là sai, ngoại trừ
a. Dòng tiền mặt ròng chính là lợi nhuận sau thuế
b. Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh số và chi phí
c. Tiền mặt ròng chính là chênh lệch giữa lượng tiền mặt sẵn có và tiền mặt chi trả
d. Dòng tiền mặt ròng chỉ xuất hiện khi không có những khoản chi thực tế mà có những khoản
thu thực tế bằng tiền
9. Điều nào sau đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người được nhượng quyền
a. Các hỗ trợ đào tạo nhân viên và bán hàng
b. Lợi ích từ các chương trình marketing trên toàn quốc
c. Quyền mặc cả khi mua hàng tập trung
d. Dòng sản phẩm bị hạn chế
10. Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền kinh doanh sẽ cao khi hệ thống nhượng
quyền kinh doanh
a. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh được
nhượng quyền
b. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách chủ động
c. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn luyện kỹ năng và
kiến thức cho người được nhượng quyền
d. Thực hiện tất cả những điều nêu trên
11. Điều nào trong số những điều sau đây mô tả một kênh phân phối
a. Nhà sản xuất – Khách hàng
b. Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ - Khách hàng
c. Nhà sản xuất – Nhà bán buôn – Nhà bán lẻ - Khách hàng
d. Tất cả các câu trả lời nêu trên đều đúng
12. Liệu nó có tạo nên cảm nhận gì hay không? Có hợp lý hay không? Có làm cho người tiêu dùng
bị kích thích hay không? Có phù hợp với xu thế môi trường? Giải quyết được một nhu cầu chưa
được đáp ứng hay không? Tất cả những câu hỏi này cần được đặt ra trong suốt quá trình phân tích
khả thi về _____
a. Tài chính
b. Thị trường mục tiêu
c. Ý tưởng
d. Sản phẩm/dịch vụ
13. Phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ
a. Nghiên cứu ý định mua hàng
b. Xác định lượng tiền vốn cần thiết cho doanh nghiệp khởi nghiệp
c. Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp tại bàn
d. Điều tra thu thập các thông tin về hành vi khách hàng
14. Các yếu tố sau đây cần thể hiện trong một tuyên bố về khái niệm sản phẩm, ngoại trừ
a. Mô tả về tính năng và thuộc tính của sản phẩm
b. Mô tả cách thức bán hàng và phân phối
c. Mô tả về công nghệ sử dụng để sản xuất sản phẩm
d. Mô tả về lợi ích đem lại cho người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm
15. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
a. Tình trạng của ngành và tình trạng của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
16. Hai yếu tố cơ bản của khả thi về tổ chức chính là
a. Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu và hệ số hoàn vốn đầu tư
b. Năng lực của đội quản trị và sự đầy đủ về nguồn lực
c. Yêu cầu về vốn và sự hấp dẫn của ngành
d. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm và hệ số hoàn vốn đầu tư
17. Nhà khởi nghiệp luôn
a. Khởi nghiệp kinh doanh khi còn trẻ
b. Rời bỏ trường học để dồn hết tâm trí cho hoạt động khởi nghiệp kinh doanh
c. Sử dụng thẻ tín dụng để tài trợ cho dự án khởi nghiệp
d. Hình thành ý tưởng và lên kế hoạch triển khai ý tưởng kinh doanh
18. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là đúng
a. Nhà khởi nghiệp có khả năng hình thành và phát triển một tầm nhìn từ những điều
chưa có trong hiện tại
b. Sự thành công của nhà khởi nghiệp chủ yếu do may mắn
c. Điều quan trọng nhất mà nhà khởi nghiệp phải làm chính là tìm kiếm nguồn tài trợ cho dự
án khởi nghiệp
d. Khởi nghiệp kinh doanh chỉ đơn thuần là tạo nên sự giàu có
19. Các đơn vị theo đuổi mô hình kinh doanh nhấn mạnh đến mối quan hệ khách hàng sẽ tập trung
vào nhóm các yếu tố nào trong mô hình kinh doanh
a. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và nguồn lực chủ yếu
b. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và kênh phân phối
c. Mối quan hệ khách hàng, cấu trúc chí phí và dòng doanh thu
d. Các hoạt động chủ yếu, nguồn lực chủ yếu và đối tác chủ yếu
20. Sáng tạo chính là ____về điều mới và đổi mới chính là______điều mới
a. Tư duy; thực hiện
b. Thực hiện; tư duy
c. Nhìn thấy; thực hiện
26. Ba nguyên tắc để tạo sản phẩm mẫu nhanh chóng chính là
Lớp: 23D1BUS53300202
1. Phát biểu nào trong sôế các phát biểu sau đây là đúng?
a. Nhà khởi nghiệp có khả nắng hình thành m ột tâềm nhìn t ừ nh ững điêều ch ưa có
b. Thành công của nhà khởi nghiệp chủ yêếu do may mắến
c. Nhà khởi nghiệp chỉ đơn thuâền tm kiêếm nguôền tài tr ợ đ ể kh ởi s ự kinh doanh
d. Khởi nghiệp kinh doanh chỉ đơn thuâền là tạo ra s ự giàu có
2. Phát biểu nào sau đây là điêều không đúng vêề đặc tr ưng c ủa doanh nghi ệp kh ởi nghi ệp đ ổi m ới sáng
tạo (start-up)
a. Là doanh nghiệp chỉ đi vào sản xuâết những mặt hàng hi ện có trên th ị tr ường
b. Là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới, độc đáo và th ậm chí ch ưa t ừng có trên th ị tr ường
a. Tìm kiêếm những thị trường ngách tôền tại nh ững nhu câều ch ưa đ ược đáp ứng
d. Xem xét cơ hội đánh giá sản phẩm trên th ị trường hiện t ại
4. Giai đoạn nào trong quy trình sáng t ạo liên quan đêến vi ệc nh ận d ạng nh ững đi ểm t ương đôềng và khác
biệt của các ý tưởng được phát triển bắềng ph ương pháp đ ộng não qua đ ộng não
a. Chuyển hóa
b. ẤẤp ủ
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
5. Phát biểu nào sau đây là không đúng với cách tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp: Cách
tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp___
a. Dự báo chính xác những người có đặc trưng nh ư vậy seẫ thành công trong kinh doanh
b. Chỉ dựa trên việc khái quát quá các đặc tr ưng vêề ph ẩm châết cá nhân c ủa nh ững nhà kh ởi nghi ệp
thành công thông qua kêết quả nghiên cứu điêều tra
c. Hạn chêế trong việc giải thích những trường h ợp nhà khởi nghi ệp không có đ ặc tr ưng đó nh ưng
vâẫn tạo dựng và phát triển được doanh nghi ệp khởi nghi ệp
d. Cho rắềng sự thành công của doanh nghiệp kh ởi nghi ệp ph ụ thu ộc vào nắng khiêếu b ẩm sinh
6. Phát biểu nào sau đây khống thể hiện đúng vêề một hệ sinh thái khởi nghiệp
7. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ trong hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
giai đoạn đổi mới (SLIDE 34)
a. Hôẫ trợ vêề kêế toán
b. Hôẫ trợ không gian làm việc chung
c. Hôẫ trợ tư vâến pháp lý
d. Hôẫ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghi ệp
8. Phát biểu nào sau đây là khống đúng liên quan đêến đời sôếng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi m ới
sáng tạo (start-up)
a. Không phải mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đêều trải qua tâết c ả các giai đo ạn trong đ ời sôếng
b. Trong thời kỳ đâều của giai đoạn tôền tại dòng têền m ặt ròng c ủa các doanh nghi ệp đêều âm
c. Mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đêều trải qua tâết c ả các giai đo ạn trong chu kỳ
sôếng của mình
d. Đời sôếng của start-up châếm dứt khi doanh nghiệp này th ực hi ện phát hành c ổ phiêếu lâền đâều ra
công chúng (IPO) để trở thành công ty cổ phâền
9. Nắng lực sáng tạo của một con người được hình thành t ừ
a. Kiêến thức chung và kiêến thức chuyên sâu vêề lĩnh v ực sáng t ạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài
c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tch hợp của ba yêếu tôế nêu trên
10 Bước nào trong sôế các bước sau đây trong quy trình sáng t ạo th ể hi ện vi ệc chuy ển hóa ý t ưởng thành
hiện thực
a. Thực hiện
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
11. Khả nắng nhìn thâếy những điêều tương t ự và gắến kêết các d ữ ki ện và s ự ki ện v ới nhau đ ược g ọi là
a. Tư duy hội tụ
b. Tư duy phân kỳ
d. Sư tỏa sáng
12. Phát biểu nào sau đây thể hiện bản châết c ủa giai đo ạn điêều tra trong quy trình sáng t ạo, ngoại trừ
a. Thu thập cả thông tn vêề những gì mà người têu dùng không th ỏa mãn v ới s ản ph ẩm/d ịch v ụ
hiện tại
b. Thu thập thông tn bắềng cách quan sát
c. Thu thập thông tn bắềng phỏng vâến
d. Cho người têu dùng dùng thử sản phẩm mới để lâếy ý kiêến ph ản hôềi
13. Đặc trưng nào sau đây không đúng với nh ững đ ặc tr ưng trong giai đo ạn chuy ển hóa trong quy trình
bảy bước của sáng tạo
a. Đưa ra các giải pháp để giải quyêết vâến đêề vêề s ản ph ẩm hay d ịch v ụ hi ện t ại
b. Phát sinh càng nhiêều ý tưởng mới thì càng tôết d ựa trên các thông tn đã có trong giai đo ạn điêều
tra
c. Gom nhóm các ý tưởng theo tnh châết tương đôềng và đ ặt tên cho nhóm ý t ưởng
d. Tìm môếi quan hệ liên kêết giữa các nhóm ý t ưởng
14. Phát biểu nào sau đây không th ể hiện nguôền hình thành ý t ưởng vêề s ản ph ẩm/d ịch v ụ m ới: Ý t ưởng
vêề sản phẩm mới hình thành từ ___
a. Phân tch những điểm tổn thương của khách hàng (nh ững gì mà h ọ không hài lòng vêề s ản
phẩm/dịch vụ hiện hữu)
b. Tìm kiêếm những khe hở trên thị trường
c. Phân tch các cơ hội tạo nên sản phẩm dịch vụ mới nhờ vào têến b ộ c ủa khoa h ọc-công ngh ệ
d. Nghiên cứu tại bàn từ các dữ liệu thứ câếp
15. Phát biểu nào sau đây khống đúng vêề đổi mới: Đổi mới
16. Phát biểu nào sau đây không đúng: Trong quy trình bốn bước để chuyển hóa ý tưởng
thành sản phẩm/dịch vụ mới của IDEO, ở giai đoạn phát thảo sản phẩm hay hình thành
khái niệm sản phẩm thì nhóm nghiên cứu đổi mới sản phẩm sẽ.
a. Xác định các tnh nắng ,thuộc tnh, kiểu dáng, công d ụng, v,v,.. c ủa s ản ph ẩm m ới
b. Tạo mâẫu để thử nghiệm kyẫ thuật
c. Chuẩn bị các nguôền lực cho sản xuâết công nghi ệp S88
d. Tiêến hành phỏng vâến nhóm tập trung để hình thành khái ni ệm s ản ph ẩm
17. Phát biểu nào sau đây vêề ý tưởng kinh doanh là đúng
a. Ý tưởng vêề sản phẩm seẫ trở thành ý t ưởng kinh doanh khi sau khi t ạo ra s ản ph ẩm và gi ới thi ệu
trên thị trường
b. Chỉ có những ý tưởng sản phẩm khả thi trên th ị trường thì m ới tr ở thành ý t ưởng kinh doanh
c. Ý tưởng kinh doanh có trước ý tưởng sản ph ẩm
d. Ý tưởng kinh doanh liên quan đêến việc t ạo ra dòng têền cho doanh nghi ệp
18. Hai yêếu tôế cơ bản trong phân tch khả thi c ủa th ị tr ường m ục têu là
a. Tình trạng của ngành và tình trạng của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
19. Thương mại hóa sản phẩm mới thể hiện những điều sau đây, ngoại trừ
a. Thành lập doanh nghiệp để sản xuâết và kinh doanh sản ph ẩm có đ ược t ừ giai đo ạn đ ổi m ới
b. Chủ sở hữu quyêền sở hữu trí tuệ cho người khác thuê để s ản xuâết kinh doanh
c. Bán bản quyêền sở hữu trí tuệ cho người khác để h ọ sản xuâết kinh doanh
d. Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường
20. Những loại tài sản trí tuệ nào sau đây được b ảo h ộ đ ộc quyêền b ởi Nhà n ước, ngoại trừ
a. Là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn vi ệc thiêết l ập doanh nghi ệp m ới
b. Tạo ra dòng thu nhập dêẫ dàng hơn so với việc thiêết l ập doanh nghi ệp m ới
c. Sự kiểm soát và ràng buộc chặt cheẫ của người nhượng quyêền
d. Tâết cả những đặc trưng trên đêều đúng
23. Hình thành một bản kế hoạch kinh doanh giúp cho nhà khởi nghiệp SLIDE 239
b. Phác thảo ra cách thức làm cho mọi hoạt động kinh doanh đ ược v ận hành
24. Phát biểu nào sau đấy vềề mố hình kinh doanh là khống đúng
26. Ba phâền râết quan trọng để nhà đâều t ư sau khi xem xong seẫ quyêết đ ịnh têếp t ục đ ọc b ản kêế ho ạch kinh
doanh chính là: (SLIDE 242)
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
d. Tất cả các câu Đáp án bên trên là sai
27. Nguồn lực tài chính tuy cần thiết nhưng không tạo nên sự tồn tại của doanh nghiệp
khởi nghiệp vì
a. Sự thâết bại chủ yêếu đêến từ việc thiêếu chuẩn b ị và hoạch đ ịnh kém
b. Tắng trưởng hay suy thoái kinh têế quyêết đ ịnh s ự thành b ại c ủa doanh nghi ệp
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-kinh-te-thanh-pho-ho-chi-minh/khoi-
nghiep-kinh-doanh/kiemtraquatrinh-23d1bus53300203/47227356?
fbclid=IwAR13k4L2FJ_Jcqt3PyukF4LJWMXc7XE_8Q9kYB9If9UgUmOlSaqs8geuXHA
1. Các phát biểu sau đây đều đúng với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ngoại trừ
a. Tạo ra những sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới đầy sáng tạo chưa từng có trên
thị trường
b. Có khuynh hướng tăng trưởng quy mô nhanh chóng
c. Rủi ro cao so với lập nghiệp bằng con đường kinh doanh
d. Chỉ duy trì ở quy mô nhỏ và vừa
2. Điều gì trong số những điều sau đây không thể hiện phương thức khởi nghiệp kinh doanh
a. Thực hiện nhượng quyền kinh doanh
b. Mua lại một doanh nghiệp hiện hữu
c. Mua lại cổ phần của các công ty trên thị trường chứng khoán
d. Xây dựng mới một doanh nghiệp
3. Các phát biểu sau đây về lập nghiệp bằng con đường kinh doanh đều đúng, ngoại trừ
a. Các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chưa từng xuất hiện trước đây
b. Các sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp đã tồn tại trên thị trường
c. Doanh nghiệp xâm nhập vào một thì trường ngách
d. Người chủ của doanh nghiệp thường chỉ duy trì ở quy mô vừa và nhỏ
4. Quá trình hình thành ý tưởng sáng tạo về sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới bị tác
động bởi
a. Lực đẩy từ công nghệ (Technology Push)
b. Lực kéo từ thị trường (Market Pull)
c. Cả a và b đều đúng
d. Chỉ có duy nhất b đúng
5. Kết quả đổi mới sau khi đăng ký sở hữu trí tuệ có thể thương mại hóa bằng cách nào
a. Tiến hành sản xuất và bán những sản phẩm được hình thành từ kết quả đổi mới
b. Cho thuê tài sản trí tuệ cho người khác để họ sản xuất và kinh doanh
c. Bán tài sản trí tuệ đăng kỳ sở hữu
d. Tất cả các trả lời nêu trên đều đúng
6. Phát biểu nào sau đây không thể hiện phương thức nhận dạng ý tưởng kinh doanh của nhà
khởi nghiệp
a. Tìm kiếm những thị trường ngách tồn tại những nhu cầu chưa được đáp ứng
b. Phân tích xu hướng trên thị trường
c. Phân tích những điều mà người tiêu dùng chưa thỏa mãn với sản phẩm hiện tại
d. Xem xét cơ hội đánh giá sản phẩm trên thị trường hiện tại
7. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất trong số các phát biểu về mục đích cuối cùng của phát triển
hệ sinh thái khởi nghiệp chính là:
a. Hình thành và phát triển các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo
b. Phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ
c. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
d. Phát hiện sự tương tác giữa các yếu tố thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp
8. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo liên quan đến việc nhận dạng những điểm tương đồng
và khác biệt của các ý tưởng được phát triển bằng phương pháp động não
a. Chuyển hóa
b. Ấp ủ
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
9. Trong giai đoạn thương mại hóa sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp thì hỗ trợ nào là
quan trọng nhất
a. Hỗ trợ không gian làm việc chung
b. Hỗ trợ thương mại hóa thông qua việc kết nối với thành phần trong kênh phân phối
c. Hỗ trợ pháp lý về việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp
d. Hỗ trợ phát triển sản phẩm mới tại các vườn ươm doanh nghiệp
10. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đúng về một hệ sinh thái khởi nghiệp
a. Có nhiều thành phần khác nhau
b. Các thành phần tương tác với nhau
c. Sự hỗ trợ và tương tác giữa các thành phần sẽ góp phần hình thành doanh nghiệp khởi
nghiệp
d. Góp phần tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp
11. Các yếu tố nào sau đây không thể hiện sự động viên nội tại cho ý tưởng sáng tạo
a. Động lực từ giá trị hướng về sự thành tựu
b. Đam mê với công việc
c. Thỏa mãn với công việc
d. Động lực thể hiện sự vượt trội của bản thân
12. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ của hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong giai đoạn đổi mới
a. Hỗ trợ về kế toán
b. Hỗ trợ không gian làm việc chung
c. Hỗ trợ tư vấn pháp lý
d. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghiệp
13. Phát biểu nào sau đây không đúng về tư duy phi tuyến: Tư duy phi tuyến (lateral
thinking)___
a. Cho phép đưa ra giải pháp cho vấn đề mà không cần loại nguyên nhân gây ra vấn đề
b. Cho rằng một vấn đề do nhiều nguyên nhân gây ra cho nên có nhiều giải pháp cho vấn đề
c. Giải quyết vấn đề không theo trình tự từng bước
d. Chỉ có một giải pháp cho một vấn đề
14. Kết quả từ đổi mới chính là
a. Tạo ra sản phẩm, dịch vụ hay mô hình kinh doanh mẫu
b. Tạo ra ý tưởng về sản phẩm
c. Thương mại hóa sản phẩm mới thành công
d. Hình thành khái niệm sản phẩm mới
15. Việc thay thế động cơ của xe máy từ sử dụng nhiên liệu xăng sang sử dụng điện là một ví dụ
tiêu biểu về
a. Đổi mới đột phá
b. Đổi mới tiệm tiến
c. Đổi mới theo mô-đun
d. Đổi mới công nghệ của nhà sản xuất xe hơi
16. Phát biểu nào sau đây không đúng: Giai đoạn tối ưu hóa sản phẩm là giai đoạn
a. Thực hiện thương mại hóa sản phẩm
b. Đưa mẫu ra thị trường để lấy ý kiến khách hàng (thử nghiệm thị trường)
c. Hoàn thiện sản phẩm theo nguyên tắc: “chỉ tạo ra những tính năng và thuộc tính nào mà
khách hàng mục tiêu cần”
d. Chuẩn bị công nghệ cho sản xuất công nghiệp
17. Năng lực sáng tạo của một con người được hình thành từ
a. Kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực sáng tạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài
c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tích hợp của ba yếu tố nêu trên
18. Bước nào trong số các bước sau đây trong quy trình sáng tạo thể hiện việc chuyển hóa ý
23. Các hoạt động chủ yếu trong mô hình kinh doanh bào gồm những yếu tố sau đây, ngoại trừ
a. Đặt hàng bên ngoài hay thuê ngoài (Outsourcing)
b. Hoạt động sản xuất-chế tạo (Manufacturing)
c. Hoạt động cung cấp dịch vụ /giải quyết vấn đề (Problem solving)
d. Kinh doanh nền tảng (Business platform)
24. Phát biểu nào sau đây thể hiện nguyên tắc 6-3-1 khi xem xét đầu tư của các quỹ đầu tư mạo
hiểm
a. Chấp nhận 60% dự án thất bại, 30% dự án thành công và 10% dự án thành công vượt trội
b. Chấp nhận 10% dự án thất bại, 60% thành công và 10% thành công vượt trội
c. Chấp nhận 60% dự án thành công vượt trội, 10% thành công và 30% thất bại
d. Tất cả các trả lời nêu trên đều sai
25. Một bản ________ là tài liệu giải thích toàn bộ quy trình từ lúc hình thành ý tưởng kinh
doanh
cho đến khi triển khai để biến ý tưởng thành sản phẩm hàng hoá.
a. Tóm tắt
b. kế hoạch marketing
c. phân tích
d. kế hoạch kinh doanh
26. Nhà khởi nghiệp sử dụng bản kế hoạch kinh doanh như
a. Một công cụ để tìm kiếm nguồn tài trợ bằng nợ
b. Một khuôn khổ để triển khai các hoạt động vận hành và kinh doanh
c. Một công cụ để thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư mạo hiểm và các quỹ đầu tư
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
27. Tài trợ bằng nợ
a. Phù hợp với những doanh nghiệp vừa mới thành lập
b. Cho phép người chủ hoặc những người đồng sáng lập nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp
c. Phải được bảo đảm bằng tài sản cá nhân của người chủ doanh nghiệp
d. Chỉ có b và c đúng
28. Tài trợ bằng vốn
Lớp: 23D1BUS53300204
Hạn cuốấi nộp bài đánh giá: 24/2/2023 qua email: ced@ueh.edu.vn
Lưu ý: Sinh viên chỉ câền hoàn thành câu trả lời theo bảng tr ả l ời câu h ỏi trắếc nghi ệm bên d ưới, điêền
thông tn đâềy đủ (họ và tên, mã sôế sinh viên) và ch ỉ câền g ởi b ảng tr ả l ời câu h ỏi là đ ủ.
Lớp: 23D1BUS53300204
1 A 11 D 21 D
2 A 12 C 22 B
3 C 13 A 23 A
4 C 14 B 24 B
5 B 15 A 25 D
6 C 16 D 26 D
7 A 17 A 27 C
8 A 18 B 28 B
9 A 19 A 29 D
10 D 20 C 30 C
1. Các phát biểu sau đây vêề lập nghiệp bắềng con đ ường kinh doanh đêều đúng, ngo ại tr ừ
a. Các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuâết và kinh doanh ch ưa t ừng xuâết hi ện tr ước đây
b. Các sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp đã tôền t ại trên th ị tr ường
d. Người chủ của doanh nghiệp thường chỉ duy trì ở quy mô v ừa và nh ỏ
2. Các phát biểu sau vêề nguôền tài trợ bắềng vôến đêều đúng, ngo ại tr ừ
a. Ngân hàng
d. Các quyẫ đâều tư mạo hiểm của các công ty lớn trên thêế giới
3. Quá trình hình thành ý tưởng sáng t ạo vêề sản ph ẩm/d ịch v ụ/mô hình kinh doanh m ới b ị tác đ ộng b ởi
c. Cả a và b đêều đúng
4. Điêều gì trong sôế những điêều sau đây không th ể hi ện ph ương th ức kh ởi nghi ệp kinh doanh
c. Mua lại cổ phâền của các công ty trên th ị trường ch ứng khoán
5. Phát biểu nào sau đây là đúng vêề sáng tạo, ngo ại tr ừ
1. Đâều ra của sáng tạo là ý tưởng mới vêề sản ph ẩm/d ịch v ụ
2. Tiêền đêề của sáng tạo chính là đổi mới
3. Kêết quả của ý tưởng sáng tạo đêến từ tư duy
4. Không phải tâết cả những ý tưởng sáng tạo đêều chuy ển hóa thành s ản ph ẩm/d ịch v ụ
6. Các phát biểu sau đây vêề chu kỳ sôếng của doanh nghi ệp kh ởi nghi ệp đ ổi m ới sáng t ạo là đúng, ngo ại
trừ
1. Không phải tâết cả các doanh nghiệp khởi nghiệp đêều tr ải qua tâết c ả các giai đo ạn
2. Các yêu câều được hôẫ trợ seẫ khác nhau ở từng giai đoạn trong chu kỳ sôếng
3. Quy mô của doanh nghiệp vâẫn giữ nguyên qua các giai đo ạn
4. Đởi sôếng của doanh nghiệp seẫ châếm dứt khi th ực hi ện bán c ổ phiêếu lâền đâều ra công chúng (IPO)
7. Đặc trưng nào sau đây không đúng với nh ững đặc tr ưng trong giai đo ạn chuy ển hóa trong quy trình
bảy bước của sáng tạo
a. Đưa ra các giải pháp để giải quyêết vâến đêề vêề s ản ph ẩm hay d ịch v ụ hi ện t ại
b. Phát sinh càng nhiêều ý tưởng mới thì càng tôết d ựa trên các thông tn đã có trong giai đo ạn điêều
tra
c. Gom nhóm các ý tưởng theo tnh châết tương đôềng và đ ặt tên cho nhóm ý t ưởng
8. Phát biểu nào sau đây là đúng nhâết trong sôế các phát bi ểu vêề m ục đích cuôếi cùng c ủa phát tri ển h ệ
sinh thái khởi nghiệp chính là:
1. Hình thành và phát triển các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghi ệp kh ởi nghi ệp đ ổi m ới sáng
tạo
2. Phát triển các doanh nghiệp vừa và nh ỏ
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuâết kinh doanh c ủa doanh nghi ệp
4. Phát hiện sự tương tác giữa các yêếu tôế thành phâền c ủa h ệ sinh thái kh ởi nghi ệp
a. Khả nắng phát sinh những ý tưởng mới, độc đáo và có tnh h ữu ích
d. Khả nắng tên đoán chính xác những gì seẫ x ảy ra trong t ương lai
10. Các yêếu tôế nào sau đây không thể hiện s ự đ ộng viên n ội t ại cho ý t ưởng sáng t ạo
11. Phát biểu nào sau đây không đúng vêề t ư duy phi tuyêến: T ư duy phi tuyêến (lateral thinking)___
a. Cho phép đưa ra giải pháp cho vâến đêề mà không câền lo ại nguyên nhân gây ra vâến đêề
b. Cho rắềng một vâến đêềnhiêều nguyên nhân gây ra cho nên có nhiêều gi ải pháp cho vâến đêề
12. …..là một quá trình mà một nhóm nh ỏ con ng ười t ương tác v ới nhau đ ể t ạo ra m ột sôế l ượng l ớn các
ý tưởng đâềy sáng tạo
1. Tư duy nhóm
2. Bản đôề tư duy
3. Động não
4. Hình thành mâẫu thử nghiệm
13. Trong quy trình bảy bước của sáng tạo thì b ước chuẩn b ị là b ước
a. Tich lũy các kiêến thức có liên quan để tạo nên s ự sáng t ạo
c. Quan sát những điêều mà người têu dùng không th ỏa mãn vêề s ản ph ẩm/d ịch v ụ đ ể tm cách c ải
têến
14. Ý tưởng vêề sản phẩm mới seẫ được thử nghiệm trên m ột mâẫu nh ững ng ười têu dùng têềm nắng
nhắềm xác định mức độ châếp nhận của của họ trong giai đo ạn____
15. Phát biểu nào sau đây không đúng vêề đổi mới tện têến: Đổi mới tệm têến là quá trình
a. Đổi mới triệt để vêề cơ chêế vận hành hay hoạt đ ộng c ủa s ản ph ẩm và công ngh ệ
c. Đổi mới các chi têết hay linh kiện câếu thành nên s ản ph ẩm
d. Tạo sự đổi mới ở một bước trên quy trình công nghệ từ đó xuâết hiện nhu câều đ ổi m ới ở các
bước có liên quan
16. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đúng vêề một h ệ sinh thái kh ởi nghi ệp
a. Tạo nên một sự thay đổi hoàn toàn trong phương th ức vận hành c ủa s ản ph ẩm/d ịch v ụ
b. Tạo nên sự thay đổi nhỏ trong các linh kiện hay chi têết c ủa s ản ph ẩm
18. Phát biểu nào sau đây không đúng: Giai đo ạn tôếi ưu hóa s ản ph ẩm là giai đo ạn
b. Đưa mâẫu ra thị trường để lâếy ý kiêến khách hàng (th ử nghi ệm th ị tr ường)
c. Hoàn thiện sản phẩm theo nguyên tắếc: “chỉ tạo ra nh ững tnh nắng và thu ộc tnh nào mà
khách hàng mục têu câền”
19. Phát biểu nào sau đây là đúng liên quan đêến c ơ h ội kinh doanh
1. Cơ hội kinh doanh là những ý tưởng kinh doanh đã đ ược th ẩm đ ịnh kh ả thi vêề th ị tr ường, công
nghệ, nguôền lực và tài chính
2. Cơ hội kinh doanh là cơ hội hình thành sản ph ẩm m ới
3. Mọi ý tưởng kinh doanh đểu trở thành c ơ hội kinh doanh
4. Cơ hội kinh doanh là cơ hội thành lập doanh nghiệp
20. Phát biểu nào sau đây, liên quan đêến ý t ưởng và c ơ h ội kinh doanh là đúng
b. Một ý tưởng hâều như đáp ứng các têu chuẩn c ủa m ột cơ h ội kinh doanh.
c. Việc nhận thức một ý tưởng kinh doanh nào đó có đáp ứng các têu chu ẩn c ủa c ơ h ội kinh doanh
là một điêều vô cùng quan trọng
21. Trong hợp đôềng nhượng quyêền trọn v ẹn, ng ười đ ược nh ượng quyêền phài tuân th ủ nghiêm ng ặt các
yêu câều sau đây của người nhượng quyêền, ngoại trừ
a. Thay đổi và điêều chỉnh những thiêết kêế được cung câếp b ởi ng ười nh ượng quyêền
b. Mua nhập lượng đâều vào từ nhà cung ứng đ ược ch ỉ đ ịnh b ởi ng ười nh ượng quyêền
c. Đóng góp kinh phí vào các chương trình qu ảng cáo ở tâềm quôếc gia
22. Phát biểu nào sau đây là đúng v ới vi ệc đắng ký b ản quyêền s ở h ữu trí tu ệ cho m ột s ản ph ẩm đ ổi m ới,
ngoại trừ
1. Chỉ có thể đắng ký sở hữu trí tuệ theo một hình th ức thu ộc quyêền s ở h ữu công nghi ệp
2. Có thể đắng ký nhiêều hình thức sở hữu công nghi ệp khác nhau cho s ản ph ẩm đ ổi m ới đó
3. Việc đắng ký sở hữu trí tuệ tại một quôếc gia nào đó ch ỉ có hi ệu l ực trên lãnh th ổ quôếc gia đó
4. Thời hạn độc quyêền sở hữu trí tuệ khác nhau tùy theo d ạng s ở h ữu trí tu ệ
23. Việc thay thêế động cơ của xe máy từ sử dụng nhiên liệu xắng sang s ử d ụng đi ện là m ột ví d ụ têu
biểu vêề
24. Các sản phẩm và dịch vụ nhượng quyêền không đ ược thay đ ổi, b ổ sung, và t ừ b ỏ trong điêều ki ện nào
sau đây
b. châếm dứt thời hạn của hợp đôềng nhượng quyêền kinh doanh
c. bị trừng phạt
25. Phát biểu nào sau đây vê nhãn hiệu hàng hóa là không đúng
a. Nhãn hiệu hàng hóa có thể bao gôềm khẩu hiệu (slogan) hay một đo ạn nh ạc hi ệu
b. Một sôế nhãn hiệu hàng hóa không thể hiện môếi quan h ệ tr ực têếp v ới s ản ph ẩm
c. Thời điểm nộp hôề sơ xin bảo hộ nhãn hiệu bắết đâều t ừ khi s ử d ụng nhãn
d. Nhà khởi nghiệp không thể nộp hôề sơ xin bảo h ộ nhãn hi ệu m ột khi đã s ử d ụng nhãn hi ệu
này trên thực têế
b. Tạo ra dòng thu nhập dêẫ dàng hơn so với việc thiêết l ập doanh nghi ệp m ới
c. Sự kiểm soát và ràng buộc chặt cheẫ của người nhượng quyêền
27. Các yêếu tôế thuộc vêề khía c ạnh đ ịnh h ướng đêến ng ười têu dùng bao gôềm nh ững điêều sau đây, ngo ại
trừ
28. Tuyên bôế giá trị thể hiện các điêều sau đây, ngoại tr ừ
a. Giá trị côết lõi mà doanh nghiệp cung câếp cho khách hàng
c. Các giá trị côết lõi này thể hiện lợi thêế c ạnh tranh c ủa doanh nghi ệp so v ới nhà s ản xuâết khác
d. Môẫi giá trị côết lõi phải tương thích với từng nhóm khách hàng m ục têu khác nhau
29. Một ________là tài liệu giải thích toàn bộ quy trình t ừ lúc hình thành ý t ưởng kinh doanh cho đêến
khi triển khai để biêến ý tưởng thành sản ph ẩm hàng hoá.
30. Ba phâền râết quan trọng để nhà đâều t ư sau khi xem xong seẫ quyêết đ ịnh têếp t ục đ ọc b ản kêế ho ạch kinh
doanh chính là:
a. Tóm tắết cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
c. Tóm tắết cho nhà quản trị, tài chính, mô t ả vêề đội ngũ qu ản tr ị
Lớp: 23D1BUS53300205
Hạn cuốấi nộp bài đánh giá: 9/3/2023 qua email: ced@ueh.edu.vn
Lưu ý: Sinh viên chỉ câền hoàn thành câu trả lời theo bảng tr ả l ời câu h ỏi trắếc nghi ệm bên d ưới, điêền
thông tn đâềy đủ (họ và tên, mã sôế sinh viên) và ch ỉ câền g ởi b ảng tr ả l ời câu h ỏi là đ ủ.
2 12 22
3 13 23
4 14 24
5 15 25
6 16 26
7 17 27
8 18 28
9 19 29
10 20 30
1. Phát biểu nào sau đây quan đêến nhà khởi nghi ệp là sai.
a. Nhà khởi nghiệp mong muôến có đủ quyêền lực đ ể đ ưa ra nh ững quyêết đ ịnh quan tr ọng.
b. Các kyẫ nắng quản trị không phải là điêều quan tr ọng đôếi v ới nhà kh ởi nghi ệp.
c. Các nhà khởi nghiệp thành công thường có m ột đ ội các nhà qu ản tr ị tài nắng hôẫ tr ợ h ọ
d. Các nhà khởi nghiệp thành công câền xác đ ịnh tâềm nhìn cho doanh nghi ệp c ủa mình
2. Các phát biểu sau đây đêều đúng với doanh nghi ệp kh ởi nghi ệp đ ổi m ới sáng t ạo, ngoại trừ
a. Tạo ra những sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới đâềy sáng t ạo ch ưa t ừng có trên th ị
trường
b. Có khuynh hướng tắng trưởng quy mô nhanh chóng
c. Rủi ro cao so với lập nghiệp bắềng con đường kinh doanh
d. Chỉ duy trì ở quy mô nhỏ và vừa
3. Phát biểu nào sau đây là điêều khống đúng vêề đặc trưng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo (start-up)
a. Là doanh nghiệp chỉ đi vào sản xuâết những mặt hàng hi ện có trên th ị tr ường
b. Là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới, độc đáo và ch ưa t ừng có trên th ị tr ường
c. Có khả nắng nhân bản và tắng quy mô râết nhanh chóng
d. Rủi ro trong quá trình tạo ra sản phẩm mới râết cao
4. Điêều gì trong sôế những điêều sau đây khống thể hiện phương thức khởi nghiệp kinh doanh
6. Một công ty khởi nghiệp đã thực hiện thành công việc t ạo ra m ột ngôi nhà bắềng cách đúc các b ộ ph ận
từ xưởng sản xuâết theo công nghệ in 3D sau đó v ận chuy ển đêến n ơi yêu câều đ ể lắếp đ ặt. Vi ệc t ạo ra s ản
phẩm mới này thể hiện sự tác động của
a. Chuyển hóa
b. ẤẤp ủ
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
8. Các phát biểu sau đây vêề chu kỳ sôếng c ủa doanh nghi ệp kh ởi nghi ệp đ ổi m ới sáng t ạo là đúng, ngoại
trừ
a. Không phải tâết cả các doanh nghiệp khởi nghiệp đêều tr ải qua tâết c ả các giai đo ạn
b. Các yêu câều được hôẫ trợ seẫ khác nhau ở từng giai đoạn trong chu kỳ sôếng
c. Quy mô của doanh nghiệp vâẫn giữ nguyên qua các giai đo ạn
d. Đởi sôếng của doanh nghiệp seẫ châếm dứt khi th ực hi ện bán c ổ phiêếu lâền đâều ra công chúng
9. Yêếu tôế môi trường bên trong hay cộng đôềng khởi nghi ệp bao gôềm các thành phâền sau đây, ngoại trừ
a. Các doanh nghiệp thành công đóng vai trò dâẫn dắết trong ho ạt đ ộng kh ởi nghi ệp
b. Các doanh nghiệp khởi nghiệp
c. Những người có ý định khởi nghiệp
d. Nhà cung câếp tn dụng
10. Phát biểu nào sau đây vêề nắng lực nội sinh là không đúng: Nắng l ực n ội sinh là ____
a. Nắng lực cho phép nhà khởi nghiệp đặt ra mục têu và m ạnh d ạn đi trên con đ ường đ ể đ ạt ra
mục têu
b. Các kiêến thức câền thiêết và phương thức để đ ạt đ ược m ục têu đ ược tch lũy qua quá trình đi đêến
mục têu
c. Là nắng lực bẩm sinh tôền tại cho một sôế ng ười đặc bi ệt
d. Sự tự tn khi têến hành hoạt động khởi nghi ệp đ ể đ ạt m ục têu đêề ra m ặc dù khi bắết đâều m ọi th ứ
hâều như mơ hôề
11. Nắng lực sáng tạo của một con người được hình thành t ừ
a. Kiêến thức chung và kiêến thức chuyên sâu vêề lĩnh v ực sáng t ạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài
c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tch hợp của ba yêếu tôế nêu trên
12. Việc thay thêế động cơ của xe máy từ sử dụng nhiên li ệu xắng sang s ử d ụng đi ện là m ột ví d ụ têu bi ểu
vêề
a. Thực hiện
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
14. Khả nắng nhìn thâếy những điêều tương t ự và gắến kêết các d ữ ki ện và s ự ki ện v ới nhau đ ược g ọi là
a. Tư duy hội tụ
b. Tư duy phân kỳ
d. Sư tỏa sáng
15. Phát biểu nào sau đây thể hiện bản châết c ủa giai đo ạn điêều tra trong quy trình sáng t ạo, ngoại trừ
a. Thu thập cả thông tn vêề những gì mà người têu dùng không th ỏa mãn v ới s ản ph ẩm/d ịch v ụ
hiện tại
a. Phân tch những điểm tổn thương của khách hàng (nh ững gì mà h ọ không hài lòng vêề s ản
phẩm/dịch vụ hiện hữu)
b. Tìm kiêếm những khe hở trên thị trường
c. Phân tch các cơ hội tạo nên sản phẩm dịch vụ mới nhờ vào têến b ộ c ủa khoa h ọc-công ngh ệ
d. Nghiên cứu tại bàn từ các dữ liệu thứ câếp
17. Phát biểu nào sau đây không đúng vêề đổi mới: Đ ổi m ới
a. Xác định các tnh nắng ,thuộc tnh, kiểu dáng, công d ụng, v,v,.. c ủa s ản ph ẩm m ới
b. Tạo mâẫu để thử nghiệm kyẫ thuật
c. Chuẩn bị các nguôền lực cho sản xuâết công nghi ệp
d. Tiêến hành phỏng vâến nhóm tập trung để hình thành khái ni ệm s ản ph ẩm
19. Phát biểu nào sau đây là đúng liên quan đêến c ơ h ội kinh doanh
a. Cơ hội kinh doanh là những ý tưởng kinh doanh đã đ ược th ẩm định khả thi vêề th ị tr ường, công
nghệ, nguôền lực và tài chính
b. Cơ hội kinh doanh là cơ hội hình thành sản ph ẩm m ới
c. Mọi ý tưởng kinh doanh đểu trở thành c ơ hội kinh doanh
d. Cơ hội kinh doanh là cơ hội thành lập doanh nghiệp
20. Thương mại hóa sản phẩm mới thể hiện những điêều sau đây, ngo ại tr ừ
a. Thành lập doanh nghiệp để sản xuâết và kinh doanh sản ph ẩm có đ ược t ừ giai đo ạn đ ổi m ới
b. Chủ sở hữu quyêền sở hữu trí tuệ cho người khác thuê để s ản xuâết kinh doanh
c. Bán bản quyêền sở hữu trí tuệ cho người khác để h ọ sản xuâết kinh doanh
d. Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường
21. Trong hợp đôềng nhượng quyêền trọn v ẹn, ng ười đ ược nh ượng quyêền phài tuân th ủ nghiêm ng ặt các
yêu câều sau đây của người nhượng quyêền, ngoại trừ
a. Thay đổi và điêều chỉnh những thiêết kêế được cung câếp b ởi ng ười nh ượng quyêền
b. Mua nhập lượng đâều vào từ nhà cung ứng đ ược ch ỉ đ ịnh b ởi ng ười nh ượng quyêền
c. Đóng góp kinh phí vào các chương trình qu ảng cáo ở tâềm quôếc gia
d. Chủ động đêề xuâết giá
22. Lợi ích đáng kể của người được nhượng quyêền so v ới m ột nhà kinh doanh đ ộc l ập chính là _____râết
lớn của nhà nhượng quyêền do_______của hình th ức nh ượng quyêền
24. Bâết kỳ một từ, nhóm từ, dâếu hiệu, tên, logo đặc thù mà m ột doanh nghi ệp s ử d ụng đ ể phân bi ệt
hàng hóa của một nhà sản xuâết với nhà sản xuâết khác đ ược g ọi là
25. Phát biểu nào sau đây là đúng v ới vi ệc đắng ký b ản quyêền s ở h ữu trí tu ệ cho m ột s ản ph ẩm đ ổi m ới,
ngoại trừ
a. Chỉ có thể đắng ký sở hữu trí tuệ theo một hình th ức thu ộc quyêền s ở h ữu công nghi ệp
b. Có thể đắng ký nhiêều hình thức sở hữu công nghi ệp khác nhau cho s ản ph ẩm đ ổi m ới đó
c. Đắng ký sở hữu trí tuệ tại một quôếc gia nào đó ch ỉ có hiệu l ực trên lãnh th ổ quôếc gia đó
d. Thời hạn độc quyêền sở hữu trí tuệ khác nhau tùy theo d ạng s ở h ữu trí tu ệ
26. Khi tạo ra kêết quả đổi mới và đắng ký s ở h ữu trí tu ệ cho kêết qu ả đ ổi m ới này, các nhà kh ởi nghi ệp có
thể thương mại hóa bắềng cách
a. Châếp nhận 60% dự án thâết bại, 30% dự án thành công và 10% d ự án thành công v ượt tr ội
b. Châếp nhận 10% dự án thâết bại, 60% thành công và 10% thành công v ượt tr ội
c. Châếp nhận 60% dự án thành công vượt trội, 10% thành công và 30% thâết b ại
d. Tâết cả các trả lời nêu trên đêều sai
28. Các yêếu tôế thuộc vêề khía c ạnh đ ịnh h ướng đêến ng ười têu dùng bao gôềm nh ững điêều sau đây, ngo ại
trừ
29. Hình thành một bản kêế hoạch kinh doanh giúp cho nhà kh ởi nghi ệp
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
d. Tất cả các câu Đáp án bên trên là sai
1. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại trừ
c. Khởi nghiệp thành công chỉ nhờ vào một ý tưởng lớn
d. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới và doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt với nhau
2. Các phát biểu sau về nguồn tài trợ bằng vốn đều đúng, ngoại trừ
a. Ngân hàng
d. Các quỹ đầu tư mạo hiểm của các công ty lớn trên thế giới
3. Quá trình hình thành ý tưởng sáng tạo về sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới bị tác động bởi
c. Cả a và b đều đúng
4. Phát biểu nào sau đây là đúng về sáng tạo, ngoại trừ
5. Kết quả đổi mới sau khi đăng ký sở hữu trí tuệ có thể thương mại hóa bằng cách nào
1. Tiến hành sản xuất và bán những sản phẩm được hình thành từ kết quả đổi mới
2. Cho thuê tài sản trí tuệ cho người khác để họ sản xuất và kinh doanh
3. Bán tài sản trí tuệ đăng kỳ sở hữu
4. Tất cả các trả lời nêu trên đều đúng
6. Phát biểu nào sau đây là không đúng với cách tiếp cận về đặc trưng của nhà khởi nghiệp: Cách tiếp cận
về đặc trưng của nhà khởi nghiệp___
a. Dự báo chính xác những người có đặc trưng như vậy sẽ thành công trong kinh doanh
b. Chỉ khái quát quá các đặc trưng về phẩm chất cá nhân của những nhà khởi nghiệp thành công
thông qua kết quả nghiên cứu điều tra
c. Hạn chế trong việc giải thích những trường hợp nhà khởi nghiệp không có đặc trưng đó nhưng
vẫn tạo dựng và phát triển được doanh nghiệp khởi nghiệp
d. Cho rằng sự thành công của doanh ngiệp khởi nghiệp phụ thuộc vào năng khiếu bảm sinh
7. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đúng về một hệ sinh thái khởi nghiệp
8. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ trong hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
giai đoạn đổi mới
a. Hỗ trợ về kế toán
d. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghiệp
9. Phát biểu nào sau đây là không đúng liên quan đến đời sống của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo (start-up)
a. Không phải mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đều trải qua tất cả các giai đoạn trong đời sống
b. Trong thời kỳ đầu của giai đoạn tồn tại dòng tiền mặt ròng của các doanh nghiệp đều âm
c. Mọi doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo đều trải qua tất cả các giai đoạn trong chu kỳ
sống của mình
d. Đời sống của start-up chấm dựt khi doanh nghiệp này thực hiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra
công chúng (IPO) để trở thành công ty cổ phần
10. Các yếu tố nào sau đây không quyết định một ý tưởng sáng tạo sẽ trở thành một ý tưởng kinh doanh
cho start-up
b. Tính hữu dụng (thể hiện có nhu cầu trên thị trường)
a. Khả năng phát sinh những ý tưởng mới, độc đáo và có tính hữu ích
d. Khả năng tiên đoán chính xác những gì sẽ xảy ra trong tương
12. Các yếu tố nào sau đây không thể hiện sự động viên nội tại cho ý tưởng sáng tạo
13.…..là một quá trình mà một nhóm nhỏ con người tương tác với nhau để tạo ra một số lượng lớn các ý
tưởng đầy sáng tạo
1. Tư duy nhóm
2. Bản đồ tư duy
3. Động não
4. Hình thành mẫu thử nghiệm
14. Đặc trưng nào sau đây không đúng với những đặc trưng trong giai đoạn chuyển hóa trong quy trình
bảy bước của sáng tạo
a. Đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề về sản phẩm hay dịch vụ hiện tại
b. Phát sinh càng nhiều ý tưởng mới thì càng tốt dựa trên các thông tin đã có trong giai đoạn điều tra
c. Gom nhóm các ý tưởng theo tính chất tương đồng và đặt tên cho nhóm ý tưởng
a. Tạo nên một sự thay đổi hoàn toàn trong phương thức vận hành của sản phẩm/dịch vụ
b. Tạo nên sự thay đổi nhỏ trong các linh kiện hay chi tiết của sản phẩm
17. Phát biểu nào sau đây không đúng: Giai đoạn tối ưu hóa sản phẩm là giai đoạn
b. Đưa mẫu ra thị trường để lấy ý kiến khách hàng (thử nghiệm thị trường)
c. Hoàn thiện sản phẩm theo nguyên tắc: “chỉ tạo ra những tính năng và thuộc tính nào mà
khách hàng mục tiêu cần”
d. Điều chỉnh sản phẩm dựa trên ý kiến phản hồi của khách hàng
18, Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
a. Tình trạng của ngành và tình trang của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
19. Nhà khởi nghiệp cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho
b. Phát minh
d. Logo
20. Những loại tài sản trí tuệ nào sau đây được bảo hộ độc quyền bởi Nhà nước, ngoại trừ
21. Theo hình thức nhượng quyền thương hiệu và phân phối, người được nhượng quyền phải trả____và
___cho người được nhượng quyền khi sử dụng thương hiệu và tên tuổi để phân phối các sản phẩm
a. một khoản chiết khấu theo doanh số; phí bản quyền
b. một khoản chi phí trả trước; các chi phí tăng thêm
c. phí bản bản quyền; chi phí tư vấn hàng tháng
d. phí nhượng quyền; phí bản quyền
22. Người nhượng quyền không được yêu cầu người được nhượng quyền tuân thủ triệt để
23. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
24. Phát biểu nào sau đây về mô hình kinh doanh là không đúng
a. Mô hình kinh doanh thể hiện phương thức tạo ra dòng tiền
b. Mô hình kinh doanh thể hiện cách thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
c. Các đơn vị kin doanh cùng một loại sản phẩm có thể có những mô hình kinh doanh khác nhau
d. Mô hình kinh doanh thể hiện sự tương tác của các yếu tố thành phần để tạo nên giá trị cho doanh
nghiệp nhở vào việc cung cấp những giá trị cốt lõi cho người tiêu dùng
25. Một bản kế hoạch kinh doanh tốt có thể giúp doanh nghiệp _____
26. Khi xây dựng đội quản trị cho doanh nghiệp vừa khởi sự, bạn cần tìm kiếm
a. Những người có khả năng và kỹ năng tương tự với mình giống như mình.
b. Những người giống như mình về phương diện phẩm chất cá nhân.
27. Nguồn lực tài chính tuy cần thiết nhưng không tạo nên sự tồn tại của doanh nghiệp khởi nghiệp vì
a. Sự thất bại chủ yếu đến tư việc thiếu chuẩn bị và hoạch định kém
b. Tăng trưởng hay suy thoái kinh tế quyết định sự thành bại của doanh nghiệp
d. Lựa chọn đúng sản phẩm mà người tiêu dùng cần sẽ quyết định sự thành công
28. Điền kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính là
29. Một ________là tài liệu giải thích toàn bộ quy trình từ lúc hình thành ý tưởng kinh doanh cho đến khi
triển khai để biến ý tưởng thành sản phẩm hàng hoá.
3. phân tích
4. kế hoạch kinh doanh
30. Các hoạt động chủ yếu trong mô hình kinh doanh bào gồm những yếu tố sau đây, ngoại trừ
c. Hoạt động cung cấp dịch vụ /giải quyết vấn đề (Problem solving)
1.____là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản quyền phát
minh, nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối hàng hóa và họ sẽ nhận
được phí bản quyền.
2. Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm từ người tiêu dùng tiềm năng nhằm xác định
mức độ chấp nhận của của họ trong giai đoạn____
3. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
4. Điều kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính là
5. Xem xét vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau làm cho nhà khởi nghiệp
6. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại trừ
7. Một cách thức có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi nghiệp chính là
a. Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế
hoạch marketing b. Tập hợp các thông tin thứ cấp
9. Điều nào sau đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người được nhượng quyền
10. Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền kinh doanh sẽ cao khi hệ
thống nhượng quyền kinh doanh
a. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh được nhượng
quyền
b. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách chủ động c. Xây
dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn luyện kỹ năng và kiến thức
cho người được nhượng quyền
11. Điều nào trong số những điều sau đây mô tả một kênh phân phối
12. Liệu nó có tạo nên cảm nhận gì hay không? Có hợp lý hay không? Có làm cho người tiêu
dùng bị kích thích hay không? Có phù hợp với xu thế môi trường? Giải quyết được một nhu cầu
chưa được đáp ứng hay không? Tất cả những câu hỏi này cần được đặt ra trong suốt quá trình
phân tích khả thi về_____
a. Tài chính
b. Thị trường mục tiêu
c. Ý tưởng
d. Sản phẩm/dịch vụ
13. Phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ
14. Các yếu tố sau đây cần thể hiện trong một tuyên bố về khái niệm sản phẩm, ngoại trừ
15. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
a. Tình trạng của ngành và tình trạng của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
a. Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu và hệ số hoàn vốn đầu tư
b. Năng lực của đội quản trị và sự đầy đủ về nguồn lực
c. Yêu cầu về vốn và sự hấp dẫn của ngành
d. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm và hệ số hoàn vốn đầu tư
d. Hình thành ý tưởng và lên kế hoạch triển khai ý tưởng kinh doanh
18. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là đúng
a. Nhà khởi nghiệp có khả năng hình thành và phát triển một tầm nhìn từ những điều chưa
có trong hiện tại
b. Sự thành công của nhà khởi nghiệp chủ yếu do may mắn
c. Điều quan trọng nhất mà nhà khởi nghiệp phải làm chính là tìm kiếm nguồn tài trợ cho dự án
khởi nghiệp
d. Khởi nghiệp kinh doanh chỉ đơn thuần là tạo nên sự giàu có
19. Các đơn vị theo đuổi mô hình kinh doanh nhấn mạnh đến mối quan hệ khách hàng sẽ tập
trung vào nhóm các yếu tố nào trong mô hình kinh doanh
a. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và nguồn lực chủ yếu
b. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và kênh phân phối
c. Mối quan hệ khách hàng, cấu trúc chi phí và dòng doanh thu
d. Các hoạt động chủ yếu, nguồn lực chủ yếu và đối tác chủ yếu
20. Sáng tạo chính là ____về điều mới và đổi mới chính là______điều mới
c. Loại bỏ những gì thừa và không cần thiết để sản phẩm trở nên đơn giản và tốt hơn
23. Tất cả những phát biểu dưới đây thể hiện các rào cản đối với sáng tạo của nhà khởi nghiệp,
ngoại trừ:
c. Luôn tìm kiếm nhiều câu trả lời hơn thay vì một
24. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo đòi hỏi con người phải thấu hiểu sâu sắc về vấn đề?
a. Điều tra
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định
25. . ____là quy trình theo đó một nhóm nhỏ những con người sẽ tương tác với
nhau để tạo ra một lượng lớn các ý tưởng đầy hình tượng và độc đáo
a. Tư duy nhóm
b. Lên bản đồ tư duy
c. Động não
d. Tạo ra sản phẩm mẫu
26. Ba nguyên tắc để tạo sản phẩm mẫu nhanh chóng chính là
27. Đáp ứng ___________là điều căn bản cho mọi doanh nghiệp khởi nghiệp
a. Nhu cầu
b. Mong muốn
c. Sự cần thiết
d. Những điểm tổn thương của khách hàng
28. Nhà đầu tư sẽ nhấn mạnh đến các yếu tố nào khi xem xét bản kế hoạch kinh doanh?
29. Một doanh nghiệp khởi nghiệp sẽ đối mặt với các vấn đề pháp lý bao gồm::
a. Loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
b. Bảo hộ tài sản tri thức
c. Cả a và b
d. Lịch trình lắp đặt thiết
30. Yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp chính là việc thấu hiểu khách
hàng mục tiêu của mình, điều này nhà khởi nghiệp phải biết:
31. Doanh nghiệp khởi nghiệp A phát triển một loại điện thoại di động mới có tên gọi là “Call
Me”. Doanh nghiệp này có quyền đăng ký bản hộ nhãn hiệu cho
32. Điều gì trong số những điều sau đây cho phép tạo ra sản phẩm mới và làm cho sản phẩm cũ
trở nên lỗi thời
a. Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường – Xây dựng kế hoạch kinh doanh
b. Phân tích khả về thị trường – Nhận dạng cơ hội – Xây dựng kế hoạch kinh doanh
c. Xây dựng kế hoạch kinh doanh – Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường
d. Xây dựng kế hoạch kinh doanh – Phân tích khả thi về thị trường – Nhận dạng cơ hội
a. Sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu và hệ số hoàn vốn đầu tư
b. Năng lực của đội quản trị và sự đầy đủ về nguồn lực
c. Yêu cầu về vốn và sự hấp dẫn của ngành
d. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm và hệ số hoàn vốn đầu tư
35. Điều nào sau đây thể hiện suy nghĩ đúng về nhà khởi nghiệp?
a. Tìm kiếm những phát minh sáng chế đã được cấp quyền
b. Mô tả bằng văn bản và xác định thời điểm hình thành phát minh sáng chế
c. Xác định xem phát minh sáng chế có tính độc đáo hay không
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
37. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Khi viết bản kế hoạch kinh doanh, bạn cần viết phần tóm
tắt cho nhà quản trị trước
a. Đúng
b. Sai
38. Tất cả những phát biểu dưới đây thể hiện các rào cản đối với sáng tạo của nhà khởi nghiệp,
ngoại trừ:
a. Quá thực tế
b. Tuân theo các quy định và quy trình một cách mù quáng
c. Tập trung vào tính logic
d. Luôn tìm kiếm nhiều câu trả lời cho một vấn đề thay vì một
a. Rất nhạy cảm và là thông tin chỉ có cấp cao mới nắm được
b. Làm cho doanh nghiệp của bạn trở nên khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
40. Các yếu tố thuộc về hoạt động vận hành sau đây sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp khởi nghiệp, ngoại trừ:
a. Môi trường làm việc
b. Các chương trình marketing có hiệu quả
c. Hiệu suất hoạt động
d. Mối quan hệ mật thiết với các đối tác chiến lược
41. Khả năng hình thành một ý tưởng hay một góc nhìn mới đối với một vấn đề được xem là
a. Đổi mới
b. Sáng tạo
c. Khởi nghiệp kinh doanh
d. Tư duy phân tích
42. Các nhà khởi nghiệp cần phải nắm bắt những giả định và quan điểm truyền thống về cách
thức vận hành của mọi sự việc vì chúng sẽ hỗ trợ cho sáng tạo
a. Đúng
b. Sai
43. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây không thể hiện “sự đầy đủ về nguồn lực” khi phân
tích khả thi về tổ chức
45. Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ hiệu quả với
cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương:
a. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
b. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp của mình
d. Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp khác trên
truyền thông xã hội
46. _____ bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước những
khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua hàng của họ
47. Tư duy tuyến tính của _____ tập trung phạm vi hẹp, mang tính hệ thống và logic
a. Trực giác
b. Tư duy không theo quy ước
c. Bán cầu não phải
d. Bán cầu não trái
48. Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì
a. Các thay đổi trong nội bộ và môi trường có thể làm thay đổi định hướng của bản kế
49. ______ có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng như hỗ trợ giới thiệu
chúng trên thị trường
50. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bản kế hoạch kinh doanh cần có phần trình bày về
công nghệ, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ mới
a. Sai
b. Đúng
51. Các nhà khởi nghiệp sẽ chọn hình thức liên doanh
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
52. Khi bắt đầu nghiên cứu thị trường, nhà khởi nghiệp cần:
53. Cần tích hợp các yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây khi định vị chiến lược
a. Kết hợp những yếu tố thành phần theo một cách mới để tạo ra sản phẩm mới
55. Thất bại là một yếu tố luôn xuất hiện trong quá trình sáng tạo và con người sẽ học hỏi được
nhiều điều có giá trị từ những thất bại để thành công về sau
a. Sai
b. Đúng
56. Yếu tố nào sau đây không thuộc về tiêu thức nhân khẩu học được sử dụng để xác định
phân khúc thị trường:
57. _____ là một kỹ thuật đồ họa hướng đến việc khuyến khích cả hoạt động sử dụng tư duy và
hình ảnh trực quan để thể hiện mối quan hệ giữa các ý tưởng và cải thiện khả năng nhìn nhận vấn
đề theo nhiều khía cạnh
a. Bản đồ tư duy
58. Khi viết bản kế hoạch kinh doanh cần sử dụng ngôn ngữ
59. Điều tra về ý định mua hàng được xem là một bộ phần cấu thành trong phân tích khả thi về
___
a. Thể chế
b. Tài chính
c. Thị trường mục tiêu
d. Sản phẩm/ dịch vụ
60. Sử dụng một lực lượng lao động đa dạng trong tổ chức
a. Cho phép tổ chức phát triển các ý tưởng cũng như phương pháp giải quyết
vấn đề khác biệt nhau
b. Hợp nhau các con người khác biệt về văn hóa, nền tảng, sở thích và mối
quan tâm thành một khối hợp nhất để phát triển sáng tạo
61. Việc đánh giá sản phẩm mới dựa trên những tiêu chuẩn sau đây, ngoại trừ:
c. Quyết định về giá và marketing của các đối thủ cạnh tranh
d. Khả năng sinh lời của sản phẩm
62. Các nhà khởi nghiệp thành công thưởng bắt đầu với ý tưởng mới và tình cách
hiện thực hóa chúng thành các sản phẩm hay dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu
trên thị trường
a. Sai
b. Đúng
63. Đối với một số ngành, trong một số thời điểm hay giai đoạn trong năm doanh
số bán hàng lớn hơn mức bình thường, hiện tượng này được gọi là
a. Tính chu ky
b. Tính nhạy cảm
c. Tính bất ổn
d. Tính mùa vụ
64. ______ là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các bộ phận nhỏ và
mội bộ phận bao gồm những khách hàng có hành vi cũng như nhu cầu tương
đồng
Câu 1 : Kinh doanh KHÔNG CẦN những điều kiện nào dưới đây:
C. Cả A và B
C. Cả A và B
A. Doanh nghiệp không thể thu hút toàn bộ người mua hàng trên thị trường hàng.
B. Doanh nghiệp không thể thu hút được toàn bộ người mua theo cùng một cách
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 6 : Dựa vào các phân tích trong bản kế hoạch kinh doanh, chủ doanh
nghiệp và các nhà đầu tư có thể:
B. Công ty
D. Hợp tác xã
C. Hợp tác xã
Câu 9 : Tiêu chí lựa chọn nguồn nhân sự quản lý chủ chốt:
D. A, B, C đều đúng
Câu 10 : Tại sao phải lựa chọn nhà cung cấp chiến lược:
A. Sản xuất và cung cấp những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao cho thị trường đều đặn
B. Tạo ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
A. Điều chỉnh và phát triển để trở thành ý tưởng mang tính thương mại
A. Có tên riêng
D. A, B, C đều đúng
C. Có bao nhiêu khách hàng mục tiêu trong phân khúc thị trường
D. Quyết định số lượng nhân viên cần tuyển vào doanh nghiệp
Câu 16 : Nhân viên xem kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp mình
để làm gì:
A. Lập kế hoạch hành động hằng năm B. Hiểu được tầm nhìn, sứ mạng của
doanh nghiệp
C. Đồng hành cùng nhau xây dựng ngôi nhà chung
D. A, B, C đều đúng
Câu 17 : Kế hoạch sản xuất vận hành bao gồm các nội dung sau,
NGOẠI TRỪ:
D. Thông qua người khác để đạt được mục tiêu quản lý của mình
Câu 19 : Tai sao chủ doanh nghiệp phải xem kế hoạch kinh doanh: A. Rà soát, đánh
giá các phương án dựa trên tính
logic của kế hoạch kinh doanh
Câu 20 : Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 TV bao gồm: A. Văn bản xác
nhận vốn pháp định (đối với ngành
nghề theo quy định)
Câu 21 : Tai sao chủ doanh nghiệp phải xem kế hoạch kinh doanh: A. Rà soát, đánh
giá các phương án dựa trên tính
Câu 23 : Ý tưởng kinh doanh thành công về phương diện tài chính là ý tưởng:
nó
khách hàng
Câu 25 : Xác định thời gian làm việc của doanh nghiệp, không phụ thuộc vào:
A. Đăc trưng ngành nghề kinh doanh B. Khả năng phục vụ của doanh nghiệp C. Sở
thích của nhân viên D. Thói quen, hành vi tiêu dùng của khách hàng mục tiêu
Câu 26 : Mục đích của tuyển dụng nhân sự:
A. Thêm lao động để đáp ứng nhu cầu nhân sự B. Sàng lọc và tuyển dụng người đủ
năng lực C. Tuyển nhân sự đáp ứng nhu cầu công việc D. A, B đều sai
Câu 27 : Kế hoạch tài chính bao gồm:
kinh doanh
C. Phân tích hòa vốn, phân tích chỉ số tài chính D. A, B, C đều đúng
A. Khả năng tài chính của doanh nghiệp B. Quy mô doanh nghiệp C. Xu hướng thị
trường D. Tất cả đều đúng
Trang 3
Câu 30 : Các tố chất sau cần thiết của người kinh doanh, NGOẠI TRỪ: A. Sáng
tạo và hiệu quả B. Hiếu thắng
C. Ý chí, nghị lực, và khát vọng làm giàu D. Linh hoạt
A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm B. Đảm bảo hiệu quả
Câu 33 : Về mặt pháp lý, công ty TNHH 2 thành viên là doanh nghiệp:
A. Phải có Hội đồng thành viên B. Phải có 2 thành viên trở lên
C. A, B đều đúng D. A, B đều sai
Câu 34 : Kế hoạch kinh doanh giúp:
A. Chủ doanh nghiệp, các bên cho vay, và các nhà đầu tư giám sát hoạt động kinh doanh
D. A, B, C đều đúng
Câu 35 : Phân tích sản phẩm chiến lược của doanh nghiệp là phân tích:
A. Mô tả B. Lợi ích, ứng dụng
C. A và B đúng D. A và B sai
A. Chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa B. Chi phí tiền lương, tiền công
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 41 : Loại doanh nghiệp nào có số thành viên không quá 50:
Câu 42 : Tai sao ngày nay doanh nghiệp phải phân khúc thị trường:
A. Họ không thể thu hút toàn bộ người mua hàng trên thị trường
B. Họ không thể thu hút toàn bộ người mua hàng theo cùng một cách
C. Để xác định phần thị trường doanh nghiệp có khả năng phục vụ tốt nhất
D. A, B, C đều đúng
B. Bản sao chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề theo quy định)
C. Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với ngành nghề theo quy định)
A. Do nhà nước đầu tư vốn B. Hoạt động kinh doanh cho nhà
nước
A. Chỉ Bắt buộc đối với các doanh nghiệp kinh doanh các sản phẩm công nghệ cao,
Câu 47 : Xác định vị trí địa lý của nhà xưởng dựa vào:
Câu 48 : Trong ý tưởng kinh doanh, chủ doanh nghiệp phải nêu rõ:
A. Đặc tính của sản phẩm B. Số lượng khách hàng mục tiêu
Câu 51 : Trong kinh doanh, nhờ có tư duy sáng tạo và hiệu quả mà doanh nhân có
thể: A. Nhận ra cơ hội trong môi trường kinh doanh
coa nhiều biến động
Câu 53 : Trong loại hình doanh nghiệp nào, chủ sở hữu không được trực tiếp rút 1
phần số vốn đã góp vào công ty:
nghiệp
tương lai
viên
A. Chi phí thành lập doanh nghiệp B. Chi phí hoạt động thường xuyên C. Chi phí
nghiên cứu phát triển D. A, B đúng
Câu 60 : Nghiên cứu thị trường là quá trình:
A. Thu thập, lưu giữ phân tích thông tin về khách hàng , đối thủ cạnh tranh
Câu 61 : Các yếu tố sau ảnh hưởng đến xu hướng thị trường,
NGOẠI TRỪ: A. Tình hình kinh tế xã hội B. Trào lưu văn hóa
C. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào D. Hành vi xã hội, thói quen sinh hoạt
Câu 62 : Các yếu tố sau đây xác định nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ
kinh doanh, NGOẠI TRỪ:
doanh nghiệp
C. Tình hình tài chính của doanh nghiệp D. Định mức tiêu dùng
nguyên vật liệu
Câu 64 : Xác định vị trí địa lý của văn phòng trụ sở không
dựa vào: A. Chi phí thuê B. Khả năng mở rộng thị
trường
C. Gần nguồn nguyên liệu D. Gần nguồn khách hàng tiềm năng
Câu 66 : Phác họa chân dung khách hàng mục tiêu để:
A. Lập kế hoạch sản xuất cho doanh nghiệp B. Tìm ra phương
thức tiếp cận C. Đánh giá tính khả thi của kế hoạch kinh
doanh D. Phân khúc thị trường
Câu 67 : Doanh nghiệp nào thuộc loại quy mô nhỏ:
A. Doanh nghiệp nhà nước B. Công ty cổ phần
Câu 68 : Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu:
C. Uy tín nhà cung cấp, các dịch vụ kèm theo D. A, B, C đều đúng
A. Cách cải thiện bao bì sản phẩm B. Cách đạt được doanh số bán
hàng ky vọng C. Cách phát triển sản phẩm D. Cách cải thiện
chất lượng sản phẩm
Câu 71 : Nghiên cứu thị trường gồm các bước:
Câu 72 : Nghiên cứu và phân tích thị trường giúp chủ doanh nghiệp: A. Đánh
giá tính khả thi của quy trình sản xuất B. Đánh giá chiến lược marketing của
doanh nghiệp
C. Đánh giá xu hướng nhà đầu tư tương lai D. Đánh giá thị phần tiềm năng và
doanh số ky vọng
Câu 73 : Yếu tố nào dưới đây thuộc môi trường chính trị:
A. Phù hợp với quy định của pháp luật B. Dựa vào thị trường C. Triệt để tận dụng ưu
thế của chủ doanh nghiệp D. A, B, C đều đúng
Câu 75 : Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân:
A. Giám đốc
doanh
D. A, B, C đều đúng
C. Cả A và B
Câu 78 : Các mô hình tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp cơ bàn:
B. Thành viên hợp danh chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm
vi số vốn đã góp vào công ty
C. Ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn
D. A, B , C đều đúng
C. A, B đúng
D. A, B sai
Câu 81 : Loại doanh nghiệp nào không được phát hành cổ phiếu:
B. Công ty TNHH
C. Hợp tác xã
Câu 82 : Phân tích tổng quan ngành giúp doanh nghiệp trả lời các
câu hỏi:
D. Có cơ hội nào cho chúng ta khi tham gia thị trường này
Câu 85 : Các loại thông tin cần thiết cho quá trình lập kế hoạch kinh doanh,
NGOẠI TRỪ: A. Tổng quan ngành
B. Thông tin thị trường
Câu 88 : Môn học Khởi tạo doanh nghiệp có ý nghĩa gì với bạn:
C. Cả A và B D. Không có ý nghĩa gì
A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn lao động
C. Phù hợp với năng lực tài chính của doanh nghiệp
D. A, B C đều đúng
Trang 7
A. Một tài liệu cần để hoàn thành thủ tục vay vốn hoặc nhận tài trợ
C. Một quá trình hoạch định nhằm biến ý tưởng kinh doanh thành một hoạt
động kinh doanh thành công về mặt tài chính
D. A, B, C đều đúng
Câu 94 : Trong cơ cấu quản trị nào, người thừa hành chỉ thi hành mệnh lệnh của
cấp trên trực tiếp:
A. Đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn lao động
D. A, B, C đều đúng
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
C. Đảm bảo giảm lao động chân tay nặng nhọc, cải thiện điều kiện lao động
C. Niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm
D. B, C đúng
Câu 102 : Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị
doanh nghiệp:
Câu 103 : Các kỹ năng cần thiết của nhà quản trị:
D. A, B, C đều đúng
Trang 8
A. Vì lợi nhuận
B. Phục vụ xã hội
A. Chính trực
B. Có kỷ luật
Câu 108 : Tai sao chủ doanh nghiệp phải xem kế hoạch kinh
doanh: A. Rà soát, đánh giá các phương án dựa trên tính logic
của kế hoạch kinh doanh B. Có sự điều chỉnh chiến lược kinh
doanh kịp thời khi thị trường biến đổi C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 109 : Loại doanh nghiệp nào vốn được chia thành nhiều phần
bằng nhau: A. Công ty cổ phần
B. Doanh nghiệp nhà nước
C. Hợp tác xã
Câu 111 : Về mặt pháp lý, công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp: A. Được
phát hành trái phiếu
B. Được phát hành cổ phiếu
C. Là một doanh nghiệp do một tổ chức hay một cá nhân làm chủ sở hữu D. Được
rút một phần hay toàn bộ số vốn đã góp vào công ty
Câu 112 : Quyền của chủ doanh nghiệp:
A. Tự do sử dụng lao động và đãi ngộ lao động theo chính sách của công ty B. Tự do
kinh doanh những mặt hàng mình có khả năng sản xuất
C. Tự do các nghĩa vụ về kê khai thuế đối với nhà nước
A. Rèn ý chí
A. Sản xuất
B. Làm dịch vụ
A. Sàng lọc, phỏng vấn, thẩm tra thông tin, tuyển dụng
B. Phỏng vấn, thẩm tra thông tin, quan sát, tuyển dụng
C. Sàng lọc, phỏng vấn, thẩm tra thông tin, quan sát công việc, quyết định tuyển
dụng
Câu 116 : Kế hoạch sản phẩm /dịch vụ là: A. Loại sản phẩm/ dịch vụ tạo ra
B. Loại sản phẩm/ dịch vụ trao đổi mua bán C. Cả A và B
D. Tất cả đều sai
Câu 117 : Trong quá trình kinh doanh, các chuyên gia tổ chức tư vấn bên ngoài
có thể hỗ trợ tư vấn về lĩnh vực:
B. Nghiên cứu, Thiết kế và phát triển sản phẩm chiến lược cho doanh
nghiệp C. Luật, ngân hàng
D. A và C đúng
Trang 9
Câu 120 : Chi phí nào sau đây không phải là chi phí thành lập doanh nghiệp:
Câu 121 : Trong cơ cấu quản trị nào chủ doanh nghiệp vừa trực tiếp điều khiển
hoạt động kinh doanh:
A. Vạch ra khát vọng mạnh mẽ của nhà quản trị đối với doanh nghiệp đang
xây dựng B. Phác thảo một đường đi chiến lược cho tương lai
C. A, B sai D. A, B đúng
Câu 123 : Nhân viên xem kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp mình
để làm gì: A. Lập kế hoạch hành động hằng năm
B. Hiểu được tầm nhìn, sứ mạng của doanh nghiệp
C. Đồng hành cùng nhau xây dựng ngôi nhà chung phát triển bền vững
D. A, B, C đều đúng
A. Mục lục
B. Tóm tắt dự án
Câu 126 : Phân tích đối thủ cạnh tranh là phân tích:
A. Sản phẩm
C. Website
D. A, B, C đều đúng
D. A, B C đều đúng
D. B, C đều đúng
B. Có sáng kiến
C. A và B đúng
D. Tất cả đều sai
A. Trong đó cổ đông không có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác
C. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp
Câu 134 : Nhà quản trị cấp cao bắt buộc phải có:
B. Kỹ năng quản lý
D. A và B đều đúng
Câu 135 : Các vấn đề pháp lý có liên quan đến hoạt động kinh doanh là:
A. Môi trường
B. Lao động
C. Giấy phép
D. A, B, C đều đúng
Câu 136 : Loại doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn:
B. Công ty cổ phần
A. Giúp doanh nghiệp hiểu rõ thị trường và đối thủ cạnh tranh
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
A. Hướng dẫn các nỗ lực của nhân viên, phục vụ mục tiêu chung
C. A, B đều đúng
D. A, B đều sai
Câu 139 : Chi phí nào sau đây không phải là chi phí hoạt động
thường xuyên:
D. Cung cấp cho người đọc tổng quan về môi trường kinh doanh của công ty
nhằm đánh giá tính khả thi của Kế Hoạch Kinh Doanh
A. Rủi ro
B. Uy tín
D. A, B, C đều sai
Câu 142 : Các quy trình cơ bản trong kế hoạch sản xuất vận
hành là:
C. Quy trình quản lý chất lượng, quy trì quản lý hàng tồn kho
D. A, B, C đều đúng
Câu 143 : Chân dung khách hàng mục tiêu được phác họa theo:
D. A, B, C đều đúng
Câu 144 : Thị trường mục tiêu là thị trường: