Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
PHÂN TÍCH KHẢ THI
Võ Thị Ngọc Trân
1
11/1/2022
• Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng đảm bảo tính khả thi
và có thể dẫn tới thành công.
2
11/1/2022
Nguồn: Aulet, B. (2013). Disciplined Entrepreneurship: 24 Steps to a Successful Startup. John Wiley & Sons.
3
11/1/2022
Một ý tưởng khởi nghiệp là một ý Cơ hội khởi nghiệp là tập hợp các ý
nghĩ, một ấn tượng hoặc một ý niệm, tưởng, niềm tin và hành động giúp
cần phải được kết hợp với niềm tin tạo ra những hàng hóa/dịch vụ mà
về việc đạt được kết quả mong đợi thị trường hiện tại chưa có, hoặc là
và một loạt các suy xét cẩn trọng và các tình huống mà trong đó sản
hành động thì mới tạo thành cơ hội phẩm/dịch vụ, các nguyên vật liệu
khởi nghiệp. (Barringer, 2016) và phương pháp tổ chức mới có thể
được giới thiệu và được bán ở mức
giá cao hơn so với chi phí sản xuất.
(Sarasvathy, 2003)
Nguồn: Barringer, B. R. & Ireland, R. D. (2016). Entrepreneurship: Successfully Launching New Ventures, 5th Edition. Pearson.
Sarasvathy, S. D., Dew, N., Velamuri, S. R., & Venkataraman, S. (2003). Three Views of Entrepreneurial Opportunity. In
Handbook of Entrepreneurship Research, Springer.
4
11/1/2022
10
5
11/1/2022
11
12
• Khám phá
• Tìm kiếm cơ hội kinh doanh, dựa trên sự so sánh chi phí tìm
kiếm và lợi ích cơ hội mang lại.
• Quá trình tìm kiếm không chủ đích nên cần thận trọng trong
rà soát môi trường kinh doanh và nhu cầu thị trường.
• Sáng tạo
6
11/1/2022
13
14
7
11/1/2022
15
• Phân tích 3M
C á c p h ư ơ ng ph á p n à y có t h ể đ ư ợ c d ù n g r iê n g lẻ h a y
kết hợp nhau.
16
8
11/1/2022
17
18
9
11/1/2022
19
20
• https://www.youtube.com/watch?v=dFXJ2HkIgXo
(Bluezone app)
• https://www.youtube.com/watch?v=KiD-vQRGVaE
(internet banking)
• https://www.youtube.com/watch?v=laMtmufmvgM
(in 3D)
10
11/1/2022
21
Phân tích 3 M
Phân tích 3M tập trung vào ba yếu tố thiết yếu cho việc hình thành
một doanh nghiệp gồm: Thị trường, Tiền và Quản lý.
Thị trường (Market) Tiền (Money) Quản lý (Management)
● Nhu cầu khách hàng ● Cần bao nhiêu vốn đầu ● Có tiềm năng gia tăng giá trị
là gì? tư? cho sản phẩm không?
● Sản phẩm gì có thể ● Cơ cấu chi phí: biến đổi, ● Khả năng kiểm soát các
đáp ứng nhu cầu đó? cố định là gì? nguồn lực như thế nào?
● Quy mô, cấu trúc, ● Tỉ suất lợi nhuận gộp là ● Thời gian ra mắt thị trường
tốc độ tăng trưởng bao nhiêu? và thời gian hoàn vốn là bao
và lượng cầu của thị ● Lợi nhuận sau thuế là lâu?
trường? bao nhiêu? ● Có những rủi ro gì và khả
● Có khả năng chiếm ● Thời gian hoàn vốn là năng chấp nhận rủi ro đến
được bao nhiêu phần bao lâu? đâu?
trăm thị phần? ● Dòng tiền chu chuyển ● Có chiến lược thoái lui không?
● Rào cản gia nhập là như thế nào? ● Nhóm khởi nghiệp có những
gì? ● Yêu cầu về tỉ suất sinh ai?
lợi nội tại (IRR) và tỉ số ● Nhóm khởi nghiệp có hòa
lợi nhuận trên vốn đầu hợp được với nhau không?
tư (ROI) là bao nhiêu?
Nguồn: Mazzarol, T. & Reboud, S. (2020). Entrepreneurship and Innovation: Theory, Practice and Context. Springer.
22
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore
Phân tích thị trường (Market)
11
11/1/2022
23
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore (tt)
Phân tích thị trường (Market)
24
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore (tt)
Phân tích về việc quản lý (Management)
12
11/1/2022
25
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore (tt)
Phân tích về việc quản lý (Management)
Có tiềm năng gia tăng giá trị cho sản phẩm/dịch vụ không?
26
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore (tt)
Có những rủi ro gì và khả năng chấp nhận đến đâu?
13
11/1/2022
27
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore (tt)
Phân tích tiền (Money)
28
14
11/1/2022
29
30
15
11/1/2022
31
32
Ví dụ:
Phân tích 3M cho My Friends’ BookStore (tt)
• Phân tích tiền (Money)
16
11/1/2022
33
34
17
11/1/2022
35
36
18
11/1/2022
37
Ưu điểm
• Phương pháp quan sát KH cung cấp cho
nhà khởi nghiệp thông tin đảm bảo độ tin cậy về
phương cách, cảm nhận của KH trong quá trình mua,
sử dụng SP.
Nhà khởi nghiệp nhận diện ra được các vấn đề của
KH chưa được giải quyết, các cơ hội để tạo SP
đáp ứng/thỏa mãn yêu cầu của KH cao hơn.
38
19
11/1/2022
39
40
20
11/1/2022
41
42
21
11/1/2022
43
44
22
11/1/2022
45
46
23
11/1/2022
47
48
24
11/1/2022
49
50
25
11/1/2022
51
52
26
11/1/2022
53
• Vì vậy, tất cả các chiến lược tiếp thị đang được sử dụng
nên được đưa vào kế hoạch tiếp thị.
54
27
11/1/2022
55
56
• Cấu trúc hoặc thành phần của việc việc viết báo cáo đó
28
11/1/2022
57
58
• Khác nhau về cấu trúc hoặc thành phần của việc việc viết báo cáo đó
• Các hoạt động lập nghiên cứu khả thi cho một dự án KD có bản chất chung và áp dụng
hoàn toàn cho tất cả các loại hình KD hoặc dự án bất kể các kỹ thuật liên quan đến việc
vận hành dự án.
Các cấu trúc cơ bản của một nghiên cứu khả thi sẽ là:
• Phạm vi của dự án sẽ được sử dụng để mô tả các vấn đề của doanh nghiệp và các cơ
hội
• Phân tích hiện tại được sử dụng để hiểu các phương pháp luận hiện tại sẽ được sử
dụng trong việc thực hiện dự án.
• Các yêu cầu của các dự án Những điều này phụ thuộc vào đối tượng chú ý của dự án
• Cách tiếp cận có thể được coi là giải pháp quy định để thỏa mãn yêu cầu. Về cách tiếp
cận, các giải pháp thay thế khác nhau có thể được xem xét và giải thích chi tiết về lý do
tại sao giải pháp được ưu tiên hơn các giải pháp khác được nêu bật.
• Đánh giá sẽ xem xét hiệu quả chi phí của phương pháp được lựa chọn. Điều này bắt
đầu với việc phân tích chi phí ước tính của toàn bộ dự án.
• Sau đó, việc xem xét được thực hiện để tập hợp tất cả các yếu tố vào nghiên cứu khả thi.
Việc xem xét có hai mục đích khác nhau.
• Để bắt đầu một quyết định dự án, có thể là chấp thuận hoặc từ chối dự án hoặc tốt hơn nữa,
hãy yêu cầu dự án được sửa đổi trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
• Để đảm bảo rằng nghiên cứu khả thi được kỹ lưỡng và chính xác.
29
11/1/2022
59
• Khác nhau về cấu trúc hoặc thành phần của việc việc
viết báo cáo đó
• Cấu trúc của bản Kế hoạch kinh doanh
60
Nghiên cứu khả thi (Feasibility Study), Kế hoạch kinh doanh
(Business Plan) và Đề cương kinh doanh (Business Proposal)
• Khác nhau về cấu trúc hoặc thành phần của việc việc viết
báo cáo đó
• Cấu trúc của Đề cương kinh doanh
• Đề cương KD được viết dưới dạng phản hồi cho RFP phải tuân theo
định dạng được yêu cầu trong RFP. Cấu trúc của đề cương KD sẽ liên
quan đến mô tả về các dịch vụ mà công ty của bạn cung cấp có liên
quan đến các mục tiêu được chỉ định trong RFP.
• Đề cương KD sẽ bao gồm câu trả lời cho các câu hỏi cụ thể được hỏi
trong RFP và báo giá về thông tin về vật liệu, lao động, công cụ, giao
hàng và các chi phí khác sẽ phát sinh trong quá trình dự án.
Yêu cầu đề cương/đề xuất (RFP, Request For Proposal) là một tài liệu
KD thông báo về một dự án, mô tả nó và mời thầu từ các nhà thầu đủ
năng lực để hoàn thành nó. Hầu hết các tổ chức thích khởi chạy các dự
án của họ bằng cách sử dụng RFP và nhiều chính phủ luôn sử dụng RFP.
30
11/1/2022
61
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
62
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH
Góc nhìn quản lý: Sự cạnh tranh của một doanh nghiệp
được định nghĩa là khả năng của doanh nghiệp để sản xuất
và bán các sản phẩm hay dịch vụ ở mức chất lượng cao
với giá thấp so với các đối thủ cạnh tranh trong nước và
quốc tế.
Góc nhìn kinh tế học: Sự cạnh tranh của một doanh
nghiệp là sức mạnh kinh tế của doanh nghiệp để chống lại
các đối thủ trong thị trường quốc tế mà trong đó các sản
phẩm, dịch vụ, con người và các sáng tạo cải tiến được tự
do di chuyển và không bị giới hạn bởi biên giới địa lý.
31
11/1/2022
63
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
a) Phân tích ngành
• Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Xác định sự hấp dẫn của ngành
Tiềm năng phát triển
của SP thay thế
64
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
a) Phân tích ngành
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Ø Mối đe dọa từ những người mới vào ngành
• Tính kinh tế nhờ quy mô
• Khác biệt hóa sản phẩm
• Yêu cầu về vốn
• Lợi thế về chi phí không phụ thuộc vào quy mô
• Sự tiếp cận các kênh phân phối
• Các rào cản pháp lý từ chính phủ
32
11/1/2022
65
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
a) Phân tích ngành
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Ø Quyền thương lượng của nhà cung cấp
• Số lượng nhà cung cấp
• Chi phí chuyển đổi
• Sự hấp dẫn của các sản phẩm thay thế
• Mối đe dọa do hội nhập về phía trước
66
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
a) Phân tích ngành
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Ø Quyền thương lượng của người mua
• Số lượng người mua ít hơn so với người cung cấp
• Chi phí của người mua
• Mức độ tiêu chuẩn hóa các sản phẩm của nhà cung cấp
• Mối đe dọa do hội nhập về phía sau
33
11/1/2022
67
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
a) Phân tích ngành
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Ø Mối đe dọa từ các sản phẩm thay thế
• Xu hướng người mua có nhiều lựa chọn thay thế hay
không?
• Giá của các sản phẩm thay thế
• Chi phí chuyển đổi của KH
• Tính năng, công dụng
68
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.1 PHÂN TÍCH CẠNH TRANH
a) Phân tích ngành
Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter
Ø Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại
• Số lượng đối thủ cạnh tranh
• Mức độ khác biệt giữa các sản phẩm
• Tốc độ tăng trưởng của ngành
• Mức chi phí cố định
34
11/1/2022
69
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
Xác định mức độ hấp dẫn của một ngành
Mối đe dọa đến lợi nhuận ngành
Áp lực cạnh tranh
Thấp Trung bình Cao
70
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
35
11/1/2022
71
72
36
11/1/2022
73
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
b) Quá trình phân tích cạnh tranh
• Xác định giá trị cốt lõi của DN khởi nghiệp
ĐMST. Xét 3 tính chất sau:
ü Duy nhất: Người khác khó sao chép tài sản này.
ü Quan trọng: KH mục tiêu đánh giá rất cao khả năng
bạn tạo ra thứ gì đó mà quan trọng đối với họ.
74
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
37
11/1/2022
75
76
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
38
11/1/2022
77
78
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
Phân tích SWOT
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
• Điểm mạnh (S):
• Lợi thế của bạn là gì?
• Bạn đang làm tốt những mảng nào?
• Bạn cạnh tranh với đối thủ ra sao?
• Nguồn lực bạn đang có như thế nào?
• Những tài sản nào (bí quyết, công nghệ, tài chính, liên kết
KD) sẽ giúp bạn đáp ứng nhu cầu của KH và chống lại các
nguy cơ.
39
11/1/2022
79
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
Phân tích SWOT
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
• Điểm yếu (W):
• Những điểm nào mà DN cần phải khắc phục để cạnh tranh
tốt hơn?
• Quy trình nào mà DN cần phải cải thiện?
• Những tài sản nào mà DN cần phải bổ sung, như tiền bạc
hay trang thiết bị máy móc?
• Tồn tại những khoảng trống nào cần phải được lấp đầy về
con người đang làm việc trong DN của bạn?
• Địa điểm trụ sở mà DN của bạn đang hoạt động có phù hợp
cho sự phát triển sau này?
80
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
Phân tích SWOT
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
• Cơ hội (O):
• Sự phát triển, nở rộ của thị trường
• Đối thủ đang tỏ ra chậm chạp, yếu kém, tiếng xấu
• Xu hướng công nghệ thay đổi
• Xu hướng toàn cầu
• Hợp đồng, đối tác, chủ đầu tư
• Mùa, thời tiết
• Chính sách, luật
40
11/1/2022
81
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
Phân tích SWOT
(Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats)
• Nguy cơ (T):
• Bạn có phải đối phó với những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
sau này?
• Liệu nhà cung ứng sẽ cung cấp nguyên vật liệu cho DN theo
mức giá hợp lý mà bạn có thể chấp nhận được?
• Sự phát triển của công nghệ có ảnh hưởng xấu tới DN?
• Sự thay đổi về hành vi tiêu dùng của KH có là mối bận tâm
tới hoạt động của DN?
• Xu thế của thị trường sau này có là thách thức cho DN trong
tương lai?
82
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
Ma trận SWOT
41
11/1/2022
83
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
84
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
a) Đánh giá cơ hội thị trường (tt)
q Khởi nghiệp do “thị trường kéo”
Ø Nhà khởi nghiệp đã xác định được nhu cầu của khách
hàng đang cần là gì và nhà khởi nghiệp tập trung vào cải
tiến, đổi mới công nghệ để tạo ra các sản phẩm nhằm
đáp ứng nhu cầu của họ.
Ø Khi theo đuổi chiến lược này, rủi ro
gặp phải sẽ thấp vì nhiều khả năng
là khách hàng sẽ sẵn sàng chi tiền để
giải quyết “nỗi đau” của họ.
42
11/1/2022
85
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
86
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
a) Đánh giá cơ hội thị trường (tt)
q Cho dù nhà khởi nghiệp chọn “thị trường kéo” hay “công nghệ đẩy”, hoặc kết hợp
cả hai thì cũng nên xem xét các câu hỏi sau:
Ø Vấn đề cấp bách của khách hàng là gì?
Ø Khách hàng sẽ sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để giải quyết vấn đề của họ?
Ø Có bao nhiêu người gặp vấn đề này?
Ø Có sự cạnh tranh gay gắt không?
Ø Lợi thế cạnh tranh khiến nhà khởi nghiệp nổi bật hơn so với tất cả các công ty
khác là gì?
Ø Một doanh nghiệp có thể giải quyết vấn đề lợi nhuận ra sao?
43
11/1/2022
87
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
a) Đánh giá cơ hội thị trường (tt)
q Cửa sổ cơ hội
Ø Cửa sổ cơ hội là khoảng thời gian để nắm bắt
được nhu cầu và mong muốn của khách hàng
mục tiêu trong một thị trường.
Ø Ý tưởng và cơ hội kinh doanh hoàn toàn
khác nhau.
Ø Thách thức lớn nhất: làm thế nào để có được khách hàng đầu tiên mua sản phẩm.
Ø Khoảng trống trên thị trường là một xuất phát điểm tốt để nhận diện và nắm bắt cơ
hội thị trường.
Ø Khoảng trống trên thị trường: những nhu cầu của khách hàng đang tồn tại nhưng
vẫn chưa được các doanh nghiệp quan tâm hoặc nhắm tới để phục vụ.
Cơ hội
Lâu bền
(Thay vì Hợp thời
chỉ là một
“Cửa sổ cơ hội” mô tả ý tưởng)
khoảng t hời gia n mà Bám vào
SP/DV cụ thể
một công ty có thể thực và
Tăng thêm
sự tham gia vào một thị giá trị cho
người sử
trường mới. dụng cuối
44
11/1/2022
89
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
90
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
https://www.youtube.com/
watch?v=LzCW4P52UmE
45
11/1/2022
91
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
92
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
b) Xác định phân khúc thị trường
• Phân khúc thị trường
• Là quá trình phân chia thị trường thành các đoạn
thị trường khác nhau.
• Là một nhó m KH có sự đồng nhất về nhu c ầu và
có phản ứng như nhau đối với các hoạt động tiếp thị của
DN.
• Dựa trên cơ sở những đặc điểm khác biệt về nhu cầu
SP/DV, đặc tính khách hàng, hành vi tiêu dùng của KH.
46
11/1/2022
93
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
94
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
47
11/1/2022
95
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
Ø Thị trường tiền tiêu là thị trường mà khi đã chiếm lĩnh được ưu thế, DN có
sức mạnh để chiếm lĩnh được các thị trường lân cận bằng cách thay đổi
một ít chi tiết sản phẩm/dịch vụ cho phù hợp.
Ø Các câu hỏi để phân đoạn trong thị trường tiền tiêu:
§ Các KH trong thị trường đó có mua các SP/DV tương tự nhau và kỳ vọng
giá trị mang lại từ SP/DV tương tự nhau không?
§ Đội ngũ bán hàng có thể chuyển từ việc bán cho KH này sang KH khác mà
vẫn hiệu quả không?
96
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
d) Ước lượng quy mô thị trường tiền tiêu
q Ước tính tổng thị trường khả
dụng trong thị trường tiền tiêu
Ø Tổng thị trường khả dụng:
tổng doanh thu nhà K N có
được nếu chiếm được 100%
thị phần của thị trường đang
hoạt động, để tạo ra giá trị cho
cổ đông.
48
11/1/2022
97
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
d) Ước lượng quy mô thị trường tiền tiêu (tt)
q Ước tính tổng thị trường khả dụng trong thị trường tiền tiêu
Ø Bước 1: Ước tính số lượng người dùng cuối trong thị trường tiền
tiêu bằng cách nghiên cứu sơ bộ thị trường, sử dụng kết hợp
phương pháp phân tích thị trường từ trên xuống và từ dưới lên.
Ø Bước 2: Ước tính doanh thu hàng năm mà mỗi người dùng cuối
mang lại giá trị cho nhà khởi nghiệp.
98
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
d) Ước lượng quy mô thị trường tiền tiêu (tt)
q Ước tính tổng thị trường khả dụng trong thị trường tiền tiêu
Ø Phân tích từ dưới lên: Nhà khởi nghiệp sẽ sử dụng danh sách khách hàng,
nguồn thông tin về khách hàng từ hiệp hội thương mại và từ các nguồn
khác để xác định có bao nhiêu khách hàng, cũng như có bao nhiêu người
dùng cuối trong số các khách hàng đó.
Ø Phân tích từ trên xuống: bắt đầu bằng cách sử dụng nghiên cứu thị trường
thứ cấp, nhà khởi nghiệp có thể tham khảo báo cáo phân tích thị trường
để xác định có bao nhiêu người dùng cuối đáp ứng các đặc điểm khác
nhau.
49
11/1/2022
99
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
d) Ước lượng quy mô thị trường tiền tiêu (tt)
q Ước tính tổng thị trường khả dụng trong thị trường tiền tiêu
Ø Bước 2: Ước tính doanh thu hàng năm mà mỗi người dùng cuối mang lại
giá trị cho nhà khởi nghiệp. (tt)
Ø Khách hàng hiện đang chi tiêu gì?
• Mỗi sản phẩm khách hàng chi có giá bao nhiêu?
• Khách hàng sẽ mua bao nhiêu cho mỗi loại sản phẩm?
• Vòng đời trung bình của sản phẩm trước khi thay thế?
Ø Ngân sách sẵn có cho việc chi tiêu của khách hàng
Ø So sánh
100
3. Quá trình đánh giá tính khả thi/tính sẵn sàng của
nhà khởi nghiệp/nhóm khởi nghiệp
3.2 PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
d) Ước lượng quy mô thị trường tiền tiêu (tt)
q Các yếu tố khác cần xe m xét khi phân tí ch
tổng thị trường khả dụng
Ø Khả năng sinh lời
Ø Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm của tổng doanh thu
50
11/1/2022
101
51