Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh TKCS Dieu Chinh Quang Kim Sua Lai
Thuyet Minh TKCS Dieu Chinh Quang Kim Sua Lai
CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
ĐẦU TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
MỤC LỤC
MỞ ĐẦ U......................................................................................................................................................1
I. THÔ NG TIN CHUNG...........................................................................................................................3
II. THUYẾ T MINH TỔ NG QUÁ T........................................................................................................4
CHƯƠNG 1. CÁ C CĂ N CỨ PHÁ P LÝ VÀ CƠ SỞ THIẾ T KẾ .....................................................4
1.1. Cá c vă n bả n phá p lý......................................................................................................................4
1.2. Cá c tà i liệu cơ sở ............................................................................................................................6
1.3. Cá c tiêu chuẩ n, quy chuẩ n đượ c sử dụ ng...........................................................................6
1.4. Nộ i dung chủ yếu củ a thiết kế cơ sở điều chỉnh..............................................................7
1.4.1. Tà i nguyên, trữ lượ ng và biên giớ i khai trườ ng..........................................................7
1.4.2. Cô ng suấ t thiết kế và tuổ i thọ mỏ .......................................................................................7
1.4.3. Mở vỉa và trình tự khai thá c..................................................................................................7
1.4.4. Hệ thố ng khai thá c và cô ng nghệ khai thá c....................................................................8
1.4.5. Vậ n tả i trong mỏ .........................................................................................................................9
1.4.6. Cô ng tá c thả i đấ t đá ..................................................................................................................9
1.4.7. Thoá t nướ c mỏ ...........................................................................................................................9
1.4.8. Cô ng tá c chế biến khoá ng sả n............................................................................................10
1.4.9. Cá c cô ng trình phụ trợ phụ c vụ khai thá c....................................................................10
1.5. Hiện trạ ng về khai thá c và chế biến khoá ng sả n...........................................................10
1.5.1. Thự c trạ ng về tà i nguyên, trữ lượ ng, chấ t lượ ng khoá ng sả n.............................10
1.5.2. Tình hình khai thá c, chế biến, tiêu thụ khoá ng sả n..................................................11
1.5.3. Cô ng nghệ khai thá c, chế biến...........................................................................................11
1.5.4. Hiện trạ ng về cơ sở hạ tầ ng................................................................................................12
1.5.5. Cá c chỉ tiêu kinh tế - Kỹ thuậ t............................................................................................13
1.5.6. Đá nh giá chung về hiện trạ ng mỏ ....................................................................................13
III. GIẢ I PHÁ P KĨ THUẬ T CÔ NG NGHỆ .......................................................................................14
CHƯƠNG 2: TÀ I NGUYÊ N, BIÊ N GIỚ I VÀ TRỮ LƯỢ NG KHAI TRƯỜ NG....................14
2.1. Đặ c điểm địa chấ t mỏ và khoá ng sả n.................................................................................14
2.1.1. Đặ c điểm địa chấ t mỏ ............................................................................................................14
2.1.2. Đặ c điểm chấ t lượ ng và tính chấ t cô ng nghệ củ a khoá ng sả n.............................18
2.1.3. Tính chấ t cô ng nghệ quặ ng apatit...................................................................................23
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
ĐẦU TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
2.1.4. Đặ c điểm địa chấ t cô ng trình, địa chấ t thủ y vă n và điều kiện kỹ thuậ t khai
thá c mỏ ....................................................................................................................................................23
2.1.5. Trữ lượ ng tà i nguyên khoá ng sả n...................................................................................27
2.2. Biên giớ i và trữ lượ ng khai trườ ng....................................................................................28
2.2.1. Biên giớ i khai trườ ng............................................................................................................28
2.2.2. Trữ lượ ng khai trườ ng.........................................................................................................31
CHƯƠNG 3. CHẾ ĐỘ LÀ M VIỆ C, CÔ NG SUẤ T VÀ TUỔ I THỌ DỰ Á N.............................36
3.1. Chế độ là m việc củ a mỏ ............................................................................................................36
3.2. Cô ng suấ t và tuổ i thọ dự á n....................................................................................................36
3.2.1. Cô ng suấ t mỏ .............................................................................................................................36
3.2.2. Tuổ i thọ mỏ ...............................................................................................................................36
CHƯƠNG 4. MỞ VỈA VÀ TRÌNH TỰ KHAI THÁ C....................................................................38
4.1. Mở vỉa..............................................................................................................................................38
4.1.1. Nguyên tắ c cơ bả n lự a chọ n vị trí và phương phá p mở vỉa.................................38
4.1.2. Đặ c điểm, hiện trạ ng khu vự c khai thá c........................................................................38
4.1.3. Phương á n mở vỉa...................................................................................................................38
4.2. Trình tự khai thá c.......................................................................................................................39
4.2.1. Trình tự khai thá c...................................................................................................................39
4.2.2. Lịch kế hoạ ch khai thá c........................................................................................................40
CHƯƠNG 5. HỆ THỐ NG KHAI THÁ C, CÔ NG NGHỆ KHAI THÁ C......................................44
5.1. Hệ thố ng khai thá c.....................................................................................................................44
5.1.1. Lự a chọ n hệ thố ng khai thá c..............................................................................................44
5.1.2. Tính toá n cá c thô ng số củ a hệ thố ng khai thá c..........................................................44
5.2. Cô ng nghệ khai thá c...................................................................................................................46
5.2.1. Cô ng tá c khoan nổ mìn.........................................................................................................47
5.2.2. Cô ng nghệ xú c bố c, san gạ t đấ t đá và quặ ng...............................................................52
5.2.3. Bả ng tổ ng hợ p cá c thiết bị mỏ ...........................................................................................58
5.2.4. Nhu cầ u nhiên liệu, vậ t liệu nổ hà ng nă m....................................................................58
CHƯƠNG 6. VẬ N TẢ I TRONG MỎ .................................................................................................60
6.1. Phương á n vậ n tả i......................................................................................................................60
6.2. Cô ng tá c vậ n tả i đấ t đá bó c và khoá ng sả n nguyên khai...........................................60
6.2.1. Khố i lượ ng vậ n tả i..................................................................................................................60
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
ĐẦU TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần Đầu tư Vạn Thắng (Công ty) được UBND tỉnh Lào Cai cấp
Quyết định chủ trương đầu tư số 3876/QĐ-UBND ngày 15/11/2019, Bộ Tài nguyên
và môi trường cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 87/GP-BTNMT ngày
20/05/2020, cho phép khai thác quặng apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim,
huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
Sau khi được cấp Giấy phép khai thác, Công ty đã tiến hành đền bù, giải phóng
mặt bằng, đầu tư xây dựng các công trình và mua sắm thiết bị phục vụ khai thác mỏ.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, Công ty đã gặp vướng mắc không thể đền bù, giải
phóng mặt bằng khu vực đường vào mỏ và khu vực bãi thải. Do đó, Công ty đã đề nghị
UBND tỉnh Lào Cai cho phép thay đổi vị trí ranh giới khu vực phụ trợ và được
UBND tỉnh Lào Cai đồng ý tại Văn bản số 5563/UBND-KT ngày 03/12/2020. Ngoài
ra, diện tích khai thác khu 2 nằm trong phạm vi Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai nên
phải kết thúc khai thác sớm để hoàn nguyên, bàn giao mặt bằng cho Nhà nước triển khai
các dự án theo quy hoạch chung Khu kinh tế đã được phê duyệt (Văn bản số 1667/SKH-
TĐ ngày 08/7/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai).
Để hoàn thiện hồ sơ khi thay đổi vị trí ranh giới khu vực phụ trợ và hoàn nguyên,
bàn giao mặt bằng khu 2 cho Nhà nước triển khai các dự án theo quy hoạch chung Khu
kinh tế đã được phê duyệt, Công ty Cổ phần Đầu tư Vạn Thắng đã tiến hành lập ”Dự án
điều chỉnh khai thác quặng apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai” để trình các cơ quan chức năng có thẩm quyền và đã được phê duyệt theo
văn bản số: 895/SCT-KT ngày 31/05/2022 về việc: “Thông báo kết quả thẩm định Thiết
kế cơ sở điều chỉnh Dự án khai thác quặng Apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim,
huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”.
Sau khi dự án điều chỉnh được phê duyệt, công ty tiếp tục hoàn thiện hồ sơ Thiết
kế bản vẽ thi công điều chỉnh dự án khai thác quặng apatit khu vực Quang Kim, xã
Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai và đã được các cơ quan chức năng phê duyệt
tại văn bản số: 1058/SCT-KT ngày 23 tháng 06 năm 2022 của Sở Công thương về việc:
“Thông báo kết quả thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh dự án khai thác
quặng apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai’’.
Hiện nay, mỏ quặng Apatit đang tiến hành khai thác ổn định. Tuy
nhiên, sau một thời gian hoạt động, Công ty nhận thấy để phù hợp với điều kiện
hiện trạng thực tế và kế hoạch sản xuất dự kiến của mỏ thì cần thiết phải điều
chỉnh lịch kế hoạch khai thác và đổ thải, tiến độ công tác đền bù giải phóng mặt
bằng nhằm đảm bảo đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu sản lượng quặng cho thị trường,
đảm bảo tận thu tối đa nguồn tài nguyên đã được cơ quan thẩm quyền cấp, bảo vệ
môi trường trong quá trình khai thác, phục hồi hoàn nguyên, cải tạo môi trường
sau khi kết thúc khai thác mỏ. Ngoài ra, tăng thu nhập cho nhân dân địa phương
qua các thu nhập bằng dịch vụ, tạo công ăn việc làm, góp phần phát triển kinh tế
của tỉnh nói chung và địa phương nói riêng. Do vậy, Công ty Cổ phần đầu tư Vạn
Thắng tiến hành lập hồ sơ “Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (điều
chỉnh) khai thác quặng Apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai” để trình các cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt theo đúng
quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Nội dung của Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (điều chỉnh) khai
thác quặng Apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai”
bao gồm 2 tập:
Tập I: Thuyết minh thiết kế (điều chỉnh)
Tập II. Bản vẽ thiết kế (điều chỉnh).
kinh doanh thự c phẩ m thuộ c phạ m vi quả n lý nhà nướ c củ a Bộ Cô ng thương;
- Nghị định số : 35/2023/ NĐ-CP ngà y 20/06/2023 củ a Chính Phủ về việc:
Sử a đổ i, bổ sung mộ t số điều củ a cá c Nghị định thuộ c lĩnh vự c quả n lý Nhà nướ c
củ a Bộ Xâ y dự ng;
- Vă n bả n số : 333/CP-CN ngà y 13/07/2023 củ a Chính phủ về việc: Đính
chính Nghị định số : 35/2023/ NĐ-CP ngà y 20/06/2023;
- Thô ng tư số 152/2015/TT-BCT ngà y 02/10/2015 củ a Bộ Tà i chính
Hướ ng dẫ n về thuế tà i nguyên;
- Thô ng tư số 11/2021/TT-BXD ngà y 31/08/2021 củ a Bộ Xâ y dự ng về
việc: Hướ ng dẫ n mộ t số nộ i dung xá c định và quả n lý chi phí đầ u tư xâ y dự ng.
- Thô ng tư số 26/2016/TT-BCT ngà y 30 thá ng 11 nă m 2016 củ a Bộ Cô ng
thương quy định nộ i dung lậ p, thẩ m định và phê duyệt dự á n đầ u tư xâ y dự ng,
thiết kế xâ y dự ng và dự toá n xâ y dự ng cô ng trình mỏ khoá ng sả n;
- Thô ng tư số 38/2017/TT-BTNMT ngà y 16 thá ng 10 nă m 2017 củ a Bộ Tà i
nguyên và Mô i trườ ng Quy định phương phá p quy đổ i từ giá tính thuế tà i nguyên
để xá c định giá tính tiền cấ p quyền khai thá c khoá ng sả n;
- Định mứ c dự toá n XDCT - phầ n xâ y dự ng ban hà nh kèm theo vă n bả n số
1776/2007/BXD-VP ngà y 16/08/2007 củ a Bộ Xâ y dự ng;
- Định mứ c dự toá n XDCT phầ n lắ p đặ t ban hà nh kèm theo vă n bả n số
1777/2007/BXD-VP ngà y 16/08/2007 củ a Bộ Xâ y dự ng;
- Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngà y 26/12/2012 củ a Bộ Xâ y dự ng Cô ng bố
Định mứ c dự toá n xâ y dự ng cô ng trình Phầ n xâ y dự ng (sử a đổ i và bổ sung);
- Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngà y 26/12/2012 củ a Bộ Xâ y dự ng Cô ng bố
Định mứ c dự toá n xâ y dự ng cô ng trình Phầ n lắ p đặ t (sử a đổ i và bổ sung);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5300494775, cấp lần
đầu ngày 15/02/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 21 ngày 09/06/2023 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp.
- Quyết định số 1096/QĐ-HĐTLQG ngà y 29/01/2018 củ a Hộ i đồ ng đá nh
giá trữ lượ ng khoá ng sả n Quố c Gia về việc phê duyệt trữ lượ ng quặ ng apatit trong
Bá o cá o kết quả thă m dò quặ ng apatit khu vự c Quang Kim, xã Quang Kim, huyện
Bá t Xá t, tỉnh Là o Cai
- Quyết định số 2508/QĐ-BTNMT ngà y 03/10/2019 Quyết định phê duyệt
bá o cá o đá nh giá tá c độ ng mô i trườ ng và phương á n tả i tạ o, phụ c hồ i mô i trườ ng
củ a Dự á n khai thá c quặ ng Apatit khu vự c Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bá t
Xá t, tỉnh Là o Cai vớ i cô ng suấ t là 600.000 tấ n quặ ng nguyên khai/nă m;
- Quyết định chủ trương đầu tư số: 3876/QĐ-UBND ngày 15/11/2019
Bảng 1.1.
TT Các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng khai thác (hkt); phân tầng với quặng m 10; 5
2 Chiều cao tầng kết thúc (Hkt) m 10
3 Góc nghiêng sườn tầng khai thác (k) độ 60; 75
4 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (kt) độ 36; 60
5 Chiều rộng bề mặt công tác tối thiểu (Bmin) m 32
6 Góc nghiêng bờ công tác (jct) độ < 540
7 Góc nghiêng bờ kết thúc (gkt) độ < 45
8 Chiều rộng mặt tầng khi kết thúc (bv) m 3,5
1.4.5. Vận tải trong mỏ
Vận tải đất đá thải, quặng: Sử dụng xe ô tô tự đổ có tải trọng 60 tấn với số
lượng 11 xe.
1.4.6. Công tác thải đất đá
- Khi mỏ đi vào hoạt động khối lượng đất đá thải và quặng tài nguyên lưu của
cả đời dự án khoảng 8.217.189,36 m3, khối lượng này đã bao gồm khối lượng đất đá
thải xây dựng cơ bản đào trong ranh giới khai thác. Với khối lượng đất đá thải như
trên, để đảm bảo cho công tác khai thác mỏ đồng thời bảo đảm môi trường cho khu
vực khai thác mỏ. Trong dự án bố trí 02 bãi thải ngoài và một bãi thải trong.
+ Đối với khai trường khu 1: Bãi thải số 1 nằm ở phía Đông Bắc khai trường.
+ Đối với khai trường khu 2: Bãi thải số 2 nằm ở phía Tây Bắc khai trường và
sử dụng bãi thải trong là khai trường khu 2.
- Công nghệ đổ thải: Sử dụng công nghệ đổ thải bằng ô tô vận tải kết hợp với
máy gạt. Phương pháp đổ thải theo chu vi với trình tự đổ thải: từ thấp lên cao, từ trong ra
ngoài.
Tại chân bãi thải và trên bãi thải bố trí các công trình như đê chắn, rãnh thoát
nước chân tầng để đảm bảo an toàn cho công tác đổ thải. Mặt tầng thải đổ tạo độ dốc
2-3%.
Trình tự đổ thải đối với từng bãi thải cụ thể như sau:
Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản (năm 1) khu 1: Năm thứ 02, khai thác
khu 1, đất đá thải được vận tải ra đổ ở bãi thải số 1. Tiến hành XDCB khu 2.
Năm thứ 3, 4 và 5 (kết thúc khai thác khu 2): Khai thác đồng thời 02 khu,
đất đá thải được vận tải ra đổ đồng thời bãi thải số 1 và bãi thải số 2 tương ứng
của 02 khai trường.
Năm khai thác thứ 6, 7, 8 và 9 (kết thúc khai thác khu 1): Tiến hành khai
thác khu 1, đất đá thải được vận tải ra đổ đồng thời bãi thải số 1 và bãi thải trong.
Trước khi đổ thải lên sườn núi (nền đổ thải) của từng bãi thải cần phải bóc
hết lớp đất mặt chứa đất yếu, mùn hữu cơ và cây cối.
1.4.7. Thoát nước mỏ
- Thoát nước khu vực khai trường mỏ:
Với điều kiện khai thác của mỏ cho thấy khi khai thác khai trường từ cốtcos
+100m (với khu 1) và +110m (với khu 2) trở xuống mới tạo thành lòng moong khép
kín nên công tác thoát nước của khai trường khai thác sẽ được chia làm hai giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Thoát nước tự chảy từ cốt cos +100m (với khu 1) và +110m (với
khu 2) trở lên, việc thoát nước khai trường (nước mưa) bằng biện pháp thoát nước tự
chảy: Tại chân tầng sẽ được đào rãnh, tiết diện hình thang, đáy nhỏ bằng 0,2m; đáy lớn
0,5m; chiều cao rãnh 0,4m (rãnh được thi công trong quá trình khai thác). Các rãnh
này sẽ được hướng dòng chảy về các hồ lắng sau khi lắng đọng sẽ được thoát ra lưu
vực thoát nước chung của khu vực.
+ Giai đoạn 2: Thoát nước bằng biện pháp bơm cưỡng bức khi mỏ khai thác tạo
thành lòng moong sâu dưới mức +100m (với khu 1) và +110m (với khu 2).
- Thoát nước khu vực bãi thải:
Biện pháp thoát nước cho khu vực bãi thải được thực hiện bằng phương pháp tự
chảy, nước mưa rơi trên bề mặt và sườn tầng bãi thải sẽ được thu vào rãnh thoát nước
bố trí ở chân các tầng của bãi thải, sau đó được thu về hồ lắng (tạo thành do đắp đê
chân bãi thải), khi dâng cao bằng mặt cống trên đêê sẽ chảy qua cống thoát ra ngoài.
Hệ thống tuyến rãnh của bãi thải được đào tại chân tầng thải và xungh quanh chân bãi
thải với các kích thước hình thang: đáy nhỏ bằng 0,5m; đáy lớn 1,5m; chiều cao rãnh
0,5m.
1.4.8. Công tác chế biến khoáng sản
Quặng khai thác được lưu tạm tại mặt tầng thải hay khai trường, sau đó xúc bốc
– vận chuyển, bán trực tiếp cho các nhà máy chế biến trên địa bàn nên tại mỏ không có
hoạt động chế biến.
1.4.9. Các công trình phụ trợ phục vụ khai thác
Các hạng mục công trình phụ vụ khai thác của mỏ bao gồm:
- Thi công tuyến đường mở vỉa khu 1;
- Thi công hào chuẩn bị khu 1 và khu 2;
- Thi công tuyến đường đổ thải của khu 1;
- Thi công tạo bãi quay xe đổ thải tại cốt cos +150m của khu 1;
- Xây dựng hố lắng tại khu 1 và khu 2;
- Thi công đê chắn bãi thải ngoài khu 1 và khu 2;
- Thi công mặt bằng khu nhà văn phòng khu 1.
Số Diện
TT Tên hạng mục Quy mô xây dựng
lượng tích (m2)
thước: dài 14,4m, rộng 9m cao 5,74m
Móng bê tông, tường xây gạch chỉ, kiểu
7 Trạm biến áp 01 25
trạm treo.
Móng bê tông, tường xây gạch chỉ, mái 12
8 Trạm bơm 01
lợp tôn, nền lát gạch đỏ.
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, mái lợp tôn,
9 Nhà ở nền lát gạch chống trơn, cửa nhôm kính. 02 140
Kích thước: dài 21,6m, rộng 6,4m cao 5,34m
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, mái lợp tôn,
10 Nhà bán hàng nền lát gạch chống trơn, cửa nhôm kính Kích 01 145,6
thước: dài 16m, rộng 7,6m cao 5,74m
- Giao thông: Mỏ đã hoàn thiện xây dựng hệ thống đường vận tải ô tô nối giao
thông khu vực khai thác. Do đó, giai đoạn thiết kế điều chỉnh này không phải xây dựng
thêm các tuyến đường giao thông;
- Cung cấp điện: Đã xây dựng hệ thống đường dây điện dài 600 m và TBA 200
KVA, nối từ đường dây 35 kV ngay gần mỏ tới khu văn phòng.
- Cấp nước: Nước cung cấp cho sản xuất được lấy từ nguồn nước suối ở khu
mỏ. Nước sinh hoạt lấy từ giếng khoan khu văn phòng.
- Thoát nước: Nước thải sinh hoạt thu gom vào bồn tự hoại và dùng chế phẩm
vi sinh xử lý trực tiếp sau đó thải ra môi trường. Nước thải sản xuất thu vào hệ thống
rãnh mặt, thu vào hồ lắng làm trong trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung.
- Thông tin liên lạc: Đã trang bị đảm bảo yêu cầu của sản xuất.
1.5.5. Các chỉ tiêu kinh tế - Kỹ thuật
Mỏ mới được cấp phép khai thác theo Giấy phép số 87/GP-BTNMT ngày
20/05/2020. Hiện tại, khu I của mỏ đang tiến hành hoạt động khai thác ổn định, khu II đã
hoàn thành công tác xây dựng cơ bản và bắt đầu hoạt động khai thác trong năm 2023;
1.5.6. Đánh giá chung về hiện trạng mỏ
Với hiện trạng như đã nêu, các yếu tố tác động tích cực và hạn chế đến việc tiếp
tục triển khai dự án như sau:
- Dễ dàng xây dựng các công trình phục vụ khai thác vì đã thay đổi ranh giới
khu vực phụ trợ đến vị trí thuận lợi hơn (được UBND tỉnh Lào Cai đồng ý tại Văn
bản số 5563/UBND-KT ngày 03/12/2020);
- Đã hoàn thiện xây dựng các cơ sở hạ tầng Khu I và khu II, phù hợp với các
phạm vi ranh giới đã điều chỉnh đã được phê duyệt;
- Phải vận chuyển đất đá thải của Khu I ngược dốc lên tầng thải nhiều hơn,
dẫn đến tăng chi phí sản xuất. Khu II tiến hành khai thác và đổ thải đều thuận lợi.
khoả ng 3,54m.
3. Tầng Kốc San 6 (KS6)
Nằ m chỉnh hợ p và chuyển tiếp từ tầ ng Kố c San 5 lên; xuấ t lộ tạ o thà nh mộ t
dả i hẹp kéo dà i khô ng liên tụ c theo phương Tâ y Bắ c – Đô ng Nam dọ c theo phầ n
trung tâ m củ a khu mỏ ; phù hợ p vớ i cấ u trú c chung.
Thà nh phầ n thạ ch họ c gồ m cá c đá phiến carbonat apatit – thạ ch anh hoặ c
phiến thạ ch anh carnonat – apatit; đá thườ ng có mà u xá m nhạ t, xá m xanh, phâ n
lớ p mỏ ng. Thà nh phầ n khoá ng vậ t gồ m carbonat (43 -76%), apatit (15-52%),
thạ ch anh (7-45%); có lớ p chứ a apatit vớ i hà m lượ ng P2O5 từ 8 – 15%, đạ t quặ ng
loạ i IV (Vỉa 4A).
Trong đớ i phong hó a hó a họ c đá có mà u và ng nhạ t, nâ u tím, gắ n kết yếu; có
lớ p chứ a apatit vớ i hà m lượ ng P2O5 từ 8 – 18%, đạ t quặ ng loạ i III (Vỉa 4).
Chiều dà y tầ ng Kố c San 6 thay đổ i từ 35 – 50m, trung bình 42m.
4. Tầng Kốc San 7 (KS7)
Nằ m chỉnh hợ p và chuyển tiếp từ tầ ng Kố c San 6 lên; xuấ t lộ tạ o thà nh mộ t
dả i kéo dà i liên tụ c dọ c theo khu mỏ từ Tâ y Bắ c đến Đô ng Nam, phâ n bố ở phầ n
phía Đô ng Bắ c củ a khu mỏ ; phù hợ p vớ i cấ u trú c chung, trong phạ m vi cá c đoạ n
tuyến 15 – 17 cũ ng tạ o nên cặ p nếp uố n nhỏ .
Thà nh phầ n thạ ch họ c gồ m đá phiến carbonat thạ ch anh – apatit, phiến
apatit thạ ch anh – carbonat, phiến thạ ch anh apaitt – felspat – carbonat. Thà nh
phầ n khoá ng vậ t gồ m carbonat (20-40%), thạ ch anh (15-70%), felspat (5-20%),
apatit (5-35%) và mica, sericit (5-7%).
Trong đớ i chưa phong hó a hó a họ c cá c đá phiến apatit thạ ch anh –
carbonat, thạ ch anh apatit – carbonat chứ a P2O5 vớ i hà m lượ ng từ 8 – 13%, đạ t
quặ ng nghèo loạ i IV.
Trong đớ i phong hó a hó a họ c hà m lượ ng apatit đượ c là m già u tự nhiên,
hà m lượ ng P2O5 đạ t từ 8 - 13%, đạ t quặ ng loạ i III.
Chiều dà y tầ ng Kố c San 7 thay đổ i từ 50 - 75m, trung bình 50m.
5. Tầng Kốc San 8 (KS8)
Nằ m chỉnh hợ p và chuyển tiếp từ tầ ng Kố c San 7 lên; cá c đá thuộ c tầ ng Kố c
San 8 xuấ t lộ tạ o thà nh dả i khá lớ n kéo liên tụ c dà i theo phương Tâ y Bắ c – Đô ng
Nam dọ c theo phầ n diện tích phía đô ng bắ c củ a khu mỏ ; cá c đá củ a tầ ng có xu
hướ ng chung nghiêng về đô ng bắ c tạ o nên mộ t cấ u trú c đơn nghiêng.
Thà nh phầ n thạ ch họ c gồ m cá c đá phiến serict thạ ch anh vớ i thà nh phầ n
khoá ng vậ t gồ m sericit (86-88%) dạ ng vi vả y, vả y nhỏ kéo dà i tậ p trung thà nh
phiến, dả i kéo dà i theo phương định hướ ng; thạ ch anh (5-7%) dạ ng hạ t nhỏ méo
mó tậ p trung thà nh đá m, ổ , dả i kéo dà i theo phương định hướ ng; sét (3-4%) dạ ng
vi vả y, vả y nhỏ thườ ng bị thấ m nhuộ m keo hydroxit sắ t tạ o đá m nhỏ kéo dà i định
hướ ng.
Đá phiến sercit vớ i thà nh phầ n khoá ng vậ t gồ m sericit (90-92%) dạ ng vả y
sắ p xếp chặ t xít, tạ o phiến – dả i khô ng đều; thạ ch anh (4-5%) dạ ng hạ t nhỏ méo
mó tậ p trung thà nh đá m, ổ , dả i kéo dà i theo phương định hướ ng.
Cá c đá có cấ u tạ o định hướ ng, kiến trú c vả y hạ t biến tinh.
Chiều dà y củ a tậ p Kố c San 8 khoả ng >200m.
2.1.1.2. Magma
Trong diện tích khai thá c tồ n tạ i cá c đá magma xâ m nhậ p là cá c thể đá
mạ ch lamprophyr chưa rõ tuổ i; cá c mạ ch nà y có chiều dà i từ 120 – 1.000m kéo
dà i theo phương chung là Tâ y Bắ c – Đô ng Nam; chiều dà y từ mộ t và i mét tớ i 25-
30m, gồ m hai loạ i đá mạ ch:
- Đá kexantit có mà u xá m xanh, xá m nâ u, nâ u nhạ t, và ng nhạ t, thà nh phầ n
thạ ch họ c gồ m plagioclas (35÷44%) dạ ng hạ t khô ng đều, bề mặ t bị epidot hó a
loang lổ ; biotit (40÷43%) tậ p hợ p dạ ng vả y – tấ m nhỏ , sắ p xếp định hướ ng; thạ ch
anh (7÷8%) ngoà i ra cò n có epidot 1÷2% và cá c khoá ng vậ t quặ ng khá c. Đá cấ u
tạ o định hướ ng, kiến trú c cà ná t.
- Đá laprophyr có mà u xá m lụ c, xá m xanh, xá m đen, thà nh phầ n thạ ch họ c:
felspat (35-50%) bị vỡ vụ n khô ng rõ ranh giớ i, rả i rá c gặ p mộ t số mả nh vỡ có kích
thướ c lớ n hơn hoặ c tấ m dạ ng trụ chưa bị dậ p vỡ , kích thướ c 0,05-0,1mm; biotit
(35-48%) tạ o ổ , đá m, vi dả i ngắ n, khô ng rõ ranh giớ i; thạ ch anh (5-7%) tạ o ổ nhỏ
biến tinh (là kết quả củ a thạ ch anh gố c bị dậ p vỡ và tá i kết tinh), phâ n bố rả i rá c
và cá c khoá ng vậ t quặ ng khá c. Đá cấ u tạ o định hướ ng, kiến trú c cà ná t.
Quan hệ vớ i đá vâ y quanh thườ ng là xuyên cắ t, mộ t số vị trí quan sá t thấ y
cá c đá mạ ch xuyên theo mặ t ép phiến củ a đá vâ y quanh (thườ ng là cá c mạ ch có
kích thướ c nhỏ , chiều dà y và i chụ c cm đến mộ t và i mét).
Ngoà i ra trong diện tích khai thá c cò n có hệ thố ng cá c mạ ch thạ ch anh nhiệt
dịch vớ i chiều dà y từ và i cm đến và i chụ c cm, thườ ng có mà u trắ ng đụ c dạ ng
xuyên theo mặ t ép phiến hoặ c lấ p đầ y khe nứ t củ a đá vâ y quanh.
2.1.1.3. Đặc điểm cấu trúc địa chất.
Khu mỏ apatit Quang Kim là mộ t phầ n củ a cấ u trú c đơn nghiêng Trịnh
Tườ ng – Bá t Xá t (cá nh phía tâ y củ a nếp lõ m Cam Đườ ng); tạ o nên cấ u trú c nà y là
cá c thà nh tạ o trầ m tích biến chấ t thuộ c hệ tầ ng Cam Đườ ng (Cá c tà i liệu khai thá c
và tìm kiếm trướ c đâ y gọ i là điệp Kố c San).
Cấ u trú c chung củ a khu mỏ là cấ u trú c đơn nghiêng, riêng phầ n phía Tâ y
2.1.2. Đặc điểm chất lượng và tính chất công nghệ của khoáng sản
2.1.2.1. Chất lượng quặng
a. Đặc điểm của đới phong hoá hoá học, phân loại quặng tự nhiên và quặng công
nghiệp
* Đặc điểm đới phong hoá
Ranh giới phong hoá hoá học có đặc điểm uốn lượn nhưng nhìn chung có dạng
gần như song song với mặt địa hình, ở những nơi đất đá và quặng bị đứt gãy phá huỷ,
các thể magma, đá mạch xuyên cắt, chiều dày của đới phong hoá biến đổi phức tạp,
không theo quy luật, gây ảnh hưởng rất lớn đến việc khoanh nối, phân chia quặng
nguyên sinh và thứ sinh, phân cấp trữ lượng các loại quặng.
Tại khu Quang Kim, đới phong hoá hoá học được xác định qua các công trình
tìm kiếm, khai thác có chiều dày mỏng nhất là 15m, dày nhất là 130m, thông thường
có chiều dày từ 50m đến 60m.
* Phân loại quặng tự nhiên
Đường ranh giới phong hoá hoá học là cơ sở để phân chia quặng apatit từ tầng
Kốc San 4 đến tầng Kốc San 6 thành hai kiểu quặng tự nhiên:
+ Quặng apatit nguyên sinh nằm trong đới chưa phong hoá hoá học; quặng rắn
chắc có màu xám xanh, xám tro, xám đen; thành phần khoáng vật chủ yếu là apatit -
carbonat, carbonat - apatit, carbonat - thạch anh – apatit - sericit, carbonat- thạch anh -
apatit - mica.
+ Quặng thứ sinh (quặng phong hóa) nằm trong đới phong hoá hoá học, được
làm giàu tự nhiên do thành phần carbonat trong quặng nguyên sinh bị rửa lũa; quặng
có màu xám, xám sẫm đến nâu sẫm, xám nâu, nâu vàng, xám tro, nâu; thành phần
khoáng vật chủ yếu là apatit, thạch anh, ít felspat, sericit, mica, vật chất than.
Bằng mắt thường phân biệt khá rõ quặng nguyên sinh và quặng thứ sinh; đường
ranh giới phong hoá hoá học là ranh giới phân chia kiểu quặng tự nhiên.
* Phân loại quặng công nghiệp
Dựa vào yêu cầu công nghiệp, đặc điểm tự nhiên, thành phần khoáng vật tạo
quặng; hàm lượng P2O5 trong quặng apatit được chia làm 4 loại quặng công nghiệp
như sau:
- Quặng apatit loại I (quặng apatit đơn khoáng): Nằm trong đới phong hoá hoá
học thuộc tầng Kốc San 5. Quặng apatit loại I có hàm lượng biên P 2O5 là 28%, hàm
lượng công nghiệp tối thiểu của P 2O5 là 32%; quặng apatit loại I được sử dụng trực
tiếp sản xuất superphosphat, phospho vàng, phospho đỏ, axit phosphoric...
- Quặng apatit loại II (quặng apatit - cacbonat và cacbonat - apatit): Nằm trong
đới chưa phong hoá hoá học thuộc tầng Kốc San 5. Quặng apatit loại II có hàm lượng
biên P2O5 là 15%, hàm lượng công nghiệp tối thiểu P 2O5 là 20%; hiện tại quặng apatit
loại II được dùng trực tiếp sản xuất phân lân nung chảy.
- Quặng apatit loại III (quặng apatit - thạch anh - mica...): Nằm trong đới phong
hoá hoá học thuộc các tầng Kốc San 4, Kốc San 6. Quặng apatit loại III có hàm lượng
biên P2O5 là 8%, hàm lượng công nghiệp tối thiểu P 2O5 là 12%; quặng apatit loại III
không sử dụng trực tiếp, để sản xuất superphosphat phải qua tuyển mới sử dụng được.
- Quặng apatit loại IV (quặng cacbonat - apatit - thạch anh - mica...): Nằm trong
đới chưa phong hoá hóa học của các tầng Kốc San 4, Kốc San 6, quặng apatit loại IV
có hàm lượng biên P2O5 là 8%, hàm lượng trung bình khối P2O5 là 10%; hiện nay
quặng IV chưa có phương pháp tuyển có hiệu quả để sử dụng nên có thể xếp vào tài
nguyên.
2.1.2.2. Đặc điểm thành phần hóa học quặng
Kết quả thăm dò đã khống chế và làm rõ được 4 vỉa quặng apatit trong phạm vi
mỏ Quang Kim; tổng hợp các số liệu cho thấy đặc điểm thành phần hóa học của các
vỉa quặng được thể hiện trong các bảng sau:
Bảng thống kê hàm lượng P2O5 các vỉa quặng theo mẫu đơn
Loại Hàm lượng P2O5(%)
Tên vỉa
quặng Từ Đến Trung bình HS biến thiên (V %)
Vỉa 1 III 8,00 27,73 12,02 33,02
IV 8,01 14,44 10,63 25,18
Vỉa 2 III 8,03 27,74 15,46 36,98
IV 8,09 14,96 11,00 21,31
Vỉa 3 I 28,07 39,75 34,33 9,72
II 15,29 27,63 21,53 16,40
Vỉa 4 III 8,01 27,90 15,90 30,59
IV 8,02 14,18 9,70 13,28
Bảng thống kê hàm lượng CKT các vỉa quặng theo mẫu đơn
Bảng thống kê hàm lượng P2O5 các vỉa quặng theo công trình
Tên Loại Hàm lượng P2O5(%)
vỉa quặng Từ Đến Trung bình HS biến thiên (V %)
Vỉa 1 III 8,40 16,49 11,20 19,45
IV 8,12 13,63 10,79 25,56
Vỉa 2 III 9,06 25,10 14,86 27,45
IV 9,00 13,93 11,29 15,36
Vỉa 3 I 29,08 38,58 34,18 8,31
II 15,78 26,27 21,49 13,76
Vỉa 4 III 8,72 21,19 14,92 20,14
IV 8,43 11,00 9,50 7,83
Bảng thống kê hàm lượng CKT các vỉa quặng theo công trình
Tên Loại Hàm lượng CKT(%)
vỉa quặng Từ Đến Trung bình HS biến thiên (V %)
Vỉa 1 III 6,70 71,56 54,76 27,40
IV 12,7 47,11 25,90 71,59
4
Vỉa 2 III 27,3 76,19 50,68 22,76
7
IV 12,6 63,66 39,28 44,57
7
Vỉa 3 I 4,36 24,00 12,18 47,05
II 4,74 91,03 22,32 100,89
Vỉa 4 III 22,6 71,70 50,75 19,49
8
IV 22,4 66,23 31,24 43,07
9
Hàm lượng trung bình khối tính trữ lượng - Tài nguyên
Tên Cấp trữ Hàm lượng trung bình khối P2O5 (%)
TT Loại quặng
vỉa lượng Từ Đến
1 V.1 122 12,50 13,61 III
2 V.2 121 14,11 17,60 III
3 122 12,39 16,69 III
Tên Cấp trữ Hàm lượng trung bình khối P2O5 (%)
TT Loại quặng
vỉa lượng Từ Đến
4 V.3 121 32,00 37,00 I
5 122 31,95 36,87 I
6 122 20,21 25,43 II
7 V.4 121 12,01 16,93 III
8 122 12,59 16,90 III
+ Quặng apatit loại I:
Hàm lượng P2O5 trung bình theo công trình từ 29,08% đến 35,58%; theo khối
tính trữ lượng 32,00% đến 37,00%.
Quặng apatit nguyên liệu đầu vào sản xuất superphosphat yêu cầu hàm lượng
(%) P2O5 là ≥ 31%; tỷ số Fe2O3/P2O5x100 ≤ 8 - 9; MgO/P2O5x100 ≤ 8 - 9;
Từ kết quả phân tích nêu trên, đối chiếu với yêu cầu quặng apatit nguyên liệu
đầu vào sản xuất superphosphat, quặng apatit loại I khu Quang Kim có thể dùng trực
tiếp sản xuất superphosphat; axit phosphoric; phospho vàng; đỏ...
+ Quặng apatit loại II:
Hàm lượng P2O5 trung bình theo công trình từ 15,78 đến 26,27%; theo khối tính
trữ lượng 20,21 – 25,43%.
Quặng apatit loại II khu Quang Kim có thể dùng trực tiếp sản xuất phân lân
nung chảy, phospho đỏ
+ Quặng loại III: Hàm lượng P2O5 trung bình theo công trình từ 8,40 đến
25,10%; theo khối tính trữ lượng từ 12,50 đến 17,60%.
+ Quặng loại IV:
Hàm lượng P2O5 trung bình theo công trình từ 8,12 đến 13,93%; theo khối tính
trữ lượng từ 10,86 đến 11,48%.
Kết quả phân tích mẫu hóa nhóm được thể hiện ở bảng sau:
Thống kê kết quả phân tích mẫu nhóm
Ghi
Chỉ tiêu Quặng I Quặng II Quặng III Quặng IV
chú
SiO2 12,21 21,37 47,61 30,71
Al2O3 2,56 2,77 6,67 3,56
TiO2 0,23 0,27 0,60 0,30
Fe2O3 3,05 2,71 4,09 1,60
CaO 41,15 31,55 15,43 23,21
MgO 0,47 3,46 1,56 6,48
K 2O 0,27 0,69 1,38 1,27
Na2O 0,04 0,06 0,06 0,05
2.1.4. Đặc điểm địa chất công trình, địa chất thủy văn và điều kiện kỹ thuật
khai thác mỏ
2.1.4.1. Đặc điểm địa chất công trình
a. Lớp phủ trầm tích hệ Thứ tư
Các trầm tích này gồm cát, sét, mùn thực vật và các tảng lăn đá phiến, phân bố
chủ yếu ven rìa hạ nguồn các suối, chiều dày thay đổi từ 0,0m đến 10,0m, lớp này
mềm dẻo, vụn rời, trạng thái nửa cứng. Độ ẩm tự nhiên W từ 0,08 đến 3,58%, khối
lượng thể tích tự nhiên γ từ 1,09 đến 1,66g/cm 3, trung bình 1,37g/cm3, khối lượng
riêng từ 2,61 đến 2,98g/cm3, trung bình 2,70g/cm3, độ rỗng từ 38,3 đến 58,5%, lực
dính kết C từ 0,184 đến 0,219KG/cm2, trung bình 0,201KG/cm2, góc nội ma sát φ từ
29036’đến 32007’, cường độ nén từ 0,29 đến 1,53KG/cm2, trung bình 0,73KG/cm2.
b. Đá phong hóa mạnh
Các đá của hệ tầng Kốc San phong hóa mạnh nằm dưới lớp phủ có màu xám
nâu, vàng nhạt, nâu vàng, xám sẫm có bề dày khá lớn từ 27m đến 65m có chỗ đến
72m. Thành phần gồm đá phiến carbonat thạch anh mica, phiến thạch anh carbonat
mica, phiến thạch anh, phiến sét than, phiến sericit…, đá phong hóa mạnh, vụn rời,
mềm dẻo, trạng thái nửa cứng.
Độ ẩm tự nhiên w từ 0,51 đến 9,96%, khối lượng thể tích tự nhiên γ từ 1,38 đến
2,22g/cm3, trung bình 1,83g/cm3, khối lượng riêng từ 2,62 đến 2,89g/cm 3, trung bình
2,76g/cm3, lực dính kết C từ 2,2 đến 10KG/cm 2, trung bình 3,23KG/cm2, góc nội ma
sát φ từ 27003’ đến 34004’, trung bình 30011’, cường độ kháng nén tự nhiên бn từ 4,8-
45,6KG/cm2 trung bình 14,21KG/cm2, cường độ kháng kéo tự nhiên бk từ 1,0-
6,7KG/cm2 trung bình 2,31KG/cm2.
c. Đá bán phong hóa
Đá có màu xám đen đến xám sẫm, đôi chỗ vàng sẫm nằm rải rác trong các lỗ
khoan, hào khai thác, đá bị dập vỡ mạnh, các khe nứt ngắn độ mở khe nứt < 0,5mm,
vật chất lấp nhét là cát, sét, mùn thực vật, đá cứng không đều, cường độ chịu lực
không ổn định kém bền vững.
Độ ẩm tự nhiên w từ 0,95 đến 4,56%, khối lượng thể tích tự nhiên γ từ 1,56 đến
2,29g/cm3, trung bình 1,91g/cm3, khối lượng riêng từ 2,3 đến 2,69g/cm 3, trung bình
2,48g/cm3, lực dính kết C từ 1,1 đến 9,5KG/cm2, trung bình 5,8KG/cm2, góc nội ma sát
φ từ 27037’ đến 34002’, trung bình 32001’, cường độ kháng nén tự nhiên бn từ 4,6-
42,3KG/cm2 trung bình 25,93KG/cm2, cường độ kháng kéo tự nhiên бk từ 0,9-
6KG/cm2 trung bình 3,70KG/cm2.
d. Đá phiến carbonat thạch anh mica, phiến thạch anh carbonat mica… chưa
phong hóa cứng chắc
Các đá hệ tầng Kốc San chiếm hầu hết diện tích mỏ có màu xám, xám đen,
thành phần thạch học chủ yếu gồm: carbonat, thạch anh, mica, apatit, vật chất than,
kiến trúc biến tinh, phân lớp mỏng, đá phong hoá rất yếu, ít nứt nẻ, độ mở khe nứt <
1mm, vật chất lấp nhét khe nứt là cát, sét, mùn thực vật và giảm dần theo chiều sâu.
Độ ẩm tự nhiên w từ 0,06 đến 2,14%, khối lượng thể tích tự nhiên γ từ 1,80 đến
3,63g/cm3, trung bình 2,74g/cm3, khối lượng riêng từ 2,12 đến 3,72g/cm 3, trung bình
2,82g/cm3, lực dính kết C từ 28 đến 185KG/cm 2, trung bình 72,55KG/cm2, góc nội ma
sát φ từ 32017’ đến 39027’, trung bình 35048’, cường độ kháng nén tự nhiên бn từ 58,6-
1156KG/cm2 trung bình 384,73KG/cm2, cường độ kháng kéo tự nhiên бk từ 8,3-
81,2KG/cm2 trung bình 30,88KG/cm2.
e. Đá mạch lamprophyr
Có các dải, thấu kính đá mạch lamprophyr màu vàng nhạt đến xám trắng xuyên
cắt đá vây quanh, làm cho đá bị biến chất, vò nhàu, dập vỡ mạnh, chiều sâu tồn tại 45-
55m, có bề dày từ 1,0m đến 3,0m, góc cắm 300 đến 500. Đá tương đối đồng nhất,
cứng chắc và dai búa đập rất khó vỡ.
Độ ẩm tự nhiên w từ 0,13 đến 0,35%, khối lượng thể tích tự nhiên γ từ 2,65 đến
2,86g/cm3, trung bình 2,74g/cm3, khối lượng riêng từ 2,67 đến 2,90g/cm 3, trung bình
2,77g/cm3, lực dính kết C từ 56 đến 140KG/cm 2, trung bình 85,33KG/cm2, góc nội ma
sát φ từ 35042’đến 38004’, trung bình 36033’, cường độ kháng nén tự nhiên бn từ
284,6- 822,7KG/cm2 trung bình 469,37KG/cm2, cường độ kháng kéo tự nhiên бk từ
33- 69,6KG/cm2 trung bình 45,93KG/cm2.
2.1.4.2. Đặc điểm địa chất thuỷ văn mỏ
a. Đặc điểm nước trên mặt
Trong phạm diện tích khu vực khai thác không có sông và suối lớn chảy qua.
Trong diện tích khai thác chỉ có các khe suối nhỏ phát triển theo hướng Tây Bắc - Đông
Nam hoặc Đông Bắc - Tây Nam với quy mô nhỏ, các khe suối này chỉ có nước sau các
lần mưa. Nhiều khe suối đã được ngăn đập tạo thành các hồ nước nhân tạo, phục vụ đời
sống và sản xuất của người dân.
Nước mặt ảnh hưởng đến khai thác chỉ là nước mưa.
b. Đặc điểm nước dưới đất
Dựa vào thành phần thạch học, mức độ chứa nước của đất đá, khu vực
Quang Kim có 2 đơn vị địa chất thủy văn sau: Tầng chứa nước lỗ hổng trầm tích Hệ
thứ tư và Tầng chứa nước khe nứt trong các đá trầm tích biến chất hệ tầng Kốc San.
Nguồn cung cấp cho tầng là nước mưa, miền thoát là các điểm xuất lộ nước, mạng
xâm thực địa phương và các tầng chứa nước kế cận. Tầng chứa nước này chứa các thân
quặng apatit do đó ảnh hưởng trực tiếp đến khai thác quặng apatit sau này.
Nước dưới đất trong khu tương đối nghèo, lại không tập trung do đó khi tiến hành
khai thác nước dưới đất ảnh hưởng không đáng kể.
2.1.4.3. Điều kiện khai thác mỏ
a. Dự tính lượng nước chảy vào mỏ
Khi tiến hành khai thác mỏ, nước có khả năng chảy vào moong chỉ là nước mưa,
các nguồn khác không đáng kể.
Lượng mưa rơi trực tiếp trên diện tích mỏ tính theo công thức
Qm =Amax x F x 1,05(m3/ng)
Amax là lượng mưa lớn nhất 1 ngày là 127,6mm/ng = 0,1276m/ng, theo tài liệu trạm
khí tượng thủy văn huyện Bát Xát, tỉnh Lao Cai.
F là diện tích moong trực tiếp nhận nước mưa.
1,05 là hệ số an toàn ứng với các biến đổi cực đoan của thời tiết.
Thay số ta có:
F1 = 195.800 m2 ; Qm1 = 0,1276 x 195.800 x 1,05 = 26.233 m3/ng
F2 = 140.600m2 ; Qm2 = 0,1276 x 140.600 x 1,05 = 18.838 m3/ng
b. Dự tính góc dốc ổn định bờ công trường khai thác lộ thiên
Góc dốc ổn định bờ công trường khai thác tính theo công thức của X.P. PoPov.
=
tgα = 0,836 → α = 400
=
tgα = 0,863 → α = 41000’
+ Đá bán phong hóa
Tương tự φ =27037’
Ctb = 1,1KG/cm2 =11,0tấn/m2
γ = 1,91g/cm3 = 1,91tấn/m3
H = 5m; K = 2; λ = 0,88
=
tgα = 1,27 → α = 5200’
+ Đá phiến thạch carbonatmica...chưa phong hóa
Tương tự φ =32017’
Ctb = 8,5KG/cm2 =85tấn/m2
γ = 2,74g/cm3 = 2,74tấn/m3
H = 5m; K = 2; λ = 0,1
= 5,642
tgα = 5,642→ α = 80000’
+ Đá mạchlamprophyr
Tương tự φ =35042’
Ctb =56 KG/cm2 =560tấn/m2
γ = 2,73g/cm3 = 2,73tấn/m3
H = 5m; K = 2; λ = 0,1
= 37,277
Giấy phép khai thác khoáng sản số 87/GP-BTNMT ngày 20/05/2020 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Các thông số tính toán của hệ thống khai thác phù hợp với
QCVN04:2009/BCT.
b. Xác định hệ số bóc giới hạn
Xác định phạm vi biên giới mỏ cho việc khai thác quặng apatit là xác định biên
giới phía trên tương ứng với chiều sâu khai thác cuối cùng của mỏ.
Chiều sâu khai thác hợp lý của mỏ được xác định trên cơ sở so sánh hệ số bóc của
nó với hệ số bóc giới hạn theo nguyên tắc: Kgh ≥ Ktb
Trong đó, hệ số bóc giới hạn (Kgh) được tính toán trên cơ sở giá thành, giá bán
quặng, còn hệ số bóc trung bình (K tb) tính toán trên tài liệu hiện trạng của các khu mỏ
theo biên giới phía trên và phía dưới. Chiều sâu khai thác hợp lý là chiều sâu của
phương án có hệ số bóc trung bình (Ktb) lớn nhất nhưng không vượt quá hệ số bóc giới
hạn (Kgh). Để đảm bảo khai thác đem lại hiệu quả kinh tế, hệ số bóc giới hạn cho khai
thác quặng apatit thành phẩm được xác định theo biểu thức (1.1). Biểu thức (1.1) dùng
trong Giáo trình khai thác mỏ lộ thiên của PGS.TS Hồ Sỹ Giao. Cơ sở kinh tế của biểu
thức nêu dưới đây:
C o −a−V −G
K gh=
b ; m3/t; ( 1.1)
Cơ sở kinh tế của hệ số bóc giới hạn là giá thành quặng khai thác không vượt
quá giá thành cho phép của nó, có nghĩa là:
Ck = a + V + G + Ktb x b ≤ C0 (đ/t) ( 2.2)
Trong đó:
Ck – Giá thành quặng khai thác lộ thiên (đ/t)
a: Giá thành khai thác 1 tấn quặng chưa kể chi phí bóc đất: 100.000 (đ/t)
V – Chi phí bốc xúc vận chuyển quặng: 45.000 đ/t.
b- Chi phí khai thác 1 m3 đất đá bóc: 55.000 đ/m3 (dự kiến)
G- Chi phí quản lý bán hàng: 30.000 đ/t.
C0- Giá thành bán trung bình các loại quặng (đ/t): C0 = 515.000 (đ/t)
C o −a−V −G 515 . 000−100. 000−45 . 000−30 . 000
K gh= =
b 55 . 000 = 6,18 m3/t
Kết quả tính toán Kgh = 6,18 m3/t.
c. Đánh giá ổn định bờ mỏ
Trong phạm vi diện tích khai thác tồn tại các đá thuộc các tập từ tầng Kốc San
4, tầng Kốc San 5, tầng Kốc San 6, tầng Kốc San 7 và tầng Kốc San 8.
Góc dốc ổn định sườn tầng kết thúc tính theo công thức của X.P. PoPov.
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp trữ lượng khai thác trong biên giới khai trường
Khu I Khu II
Khối Trữ lượng quặng (tấn) Khối Trữ lượng quặng (tấn)
Tầng lượng đất lượng đất
Quặ ng loạ i Quặ ng Quặ ng loạ i Quặ ng Quặ ng Quặ ng loạ i
đá bóc Tổng đá bóc Tổng
I loạ i II III loạ i I loạ i II III
(m3) (m3)
+220 5253
+210 89.286 24.033 18.973 43.006
+200 213.839 11.664 28.677 40.341 2.448
+190 203.206 23.326 58.289 81.615 189.424 1.414 5.129 6.543
+180 288.213 49.834 142.832 192.666 307.641 30.800 84.905 115.705
+170 225.139 63.560 279.794 343.354 469.780 36.193 108.742 144.935
+160 336.259 82.506 199.268 281.774 649.854 48.769 160.102 208.871
+150 362.276 49.473 241.415 290.888 689.730 49.576 237.575 287.151
+140 498.871 44.023 316.222 360.245 574.457 66.265 10.343 224.145 300.753
+130 635.660 53.559 215.730 269.289 442.507 40.990 10.712 138.119 189.821
+120 574.176 26.639 5.465 188.122 220.226 343.835 24.408 42.724 141.553 208.685
+110 444.696 9.150 10.106 73.875 93.131 121.371 20.621 3.410 58.078 82.109
+100 355.706 13.134 28.581 41.715 58.169 8.728 6.033 22.467 37.228
+90 52.233 14.423 14.423 24.528 4.539 4.539
+80 37.829 14.549 14.549 0
Tổng 4.322.642 437.767 57.677 1.791.778 2.287.222 3.873.744 327.764 73.222 1.185.354 1.586.340
Hệ số bóc
1,89 2,44
(m3/tấn)
- Căn cứ theo Báo cáo thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản năm 2023 của
mỏ Apatit khu vực Quang Kim, xã Quang Kim, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai thì trữ
lượng quặng đã khai thác từ thời điểm cấp phép đến 31/12/2023 được tổng hợp trong
bảng dưới đây:
Bảng 2.5. Tổng hợp trữ lượng đã khai thác của mỏ
Trữ lượng đã khai thác (tấn)
TT Năm khai thác
Khu I Khu II Tổng
1 Năm 2020 23.865,24 0,00 23.865,24
2 Năm 2021 296.541,99 0,00 296.541,99
3 Năm 2022 629.915,25 0,00 629.915,25
4 Năm 2023 309.727,32 287.956,69 597.684,01
5 Tổng cộng 1.260.050 287.957 1.548.006
Như vậy, trữ lượng khai thác quặng còn lại của mỏ Apatit khu vực Quang Kim
là: 2.325.556 tấn. Trong đó:
+ Khu I: 1.027.172 tấn;
+ Khu II: 1.298.383 tấn;
Tổ ng hợ p cá c chỉ tiêu chủ yếu về biên giớ i và trữ lượ ng khai trườ ng đượ c
thể hiện trong bả ng dướ i đâ y:
Bảng 2.6.Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường
T2- Thời gian mỏ đã khai thác kể từ ngày được cấp giấy phép khai thác số
87/GP-BTNMT ngày 20/5/2020 đến nay, T2 = 4 năm;
Thay vào công thức trên, tuổi thọ còn lại của dự án điều chỉnh (gồm thời gian
xây dựng công trình phục vụ khai thác và thời gian khai thác mỏ còn lại) là:
Tcl = T1 - T2 = 9 – 4 = 5 năm.
4.1. Mở vỉa
4.1.1. Nguyên tắc cơ bản lựa chọn vị trí và phương pháp mở vỉa
Vị trí và phương phá p mở mỏ có quan hệ chặ t chẽ vớ i hệ thố ng khai thá c,
trình tự khai thá c và hiệu quả sả n xuấ t kinh doanh củ a doanh nghiệp. Để cô ng tá c
khai thá c đả m bả o an toà n, hiệu quả và khai thá c tố i đa tà i nguyên trong ranh giớ i
khai trườ ng, phương á n mở mỏ phả i đả m bả o cá c nguyên tắ c sau:
- Đả m bả o cô ng suấ t mỏ tố i đa;
- Phá t huy tố i đa mạ ng kỹ thuậ t hiện có
- Tà i nguyên khai thá c đả m bả o chắ c chắ n, giả m thiểu rủ i ro cho cô ng ty;
- Thuậ n lợ i cho cô ng tá c khai thá c, vậ n tả i, thoá t nướ c mỏ ;
- Đảm bảo tổn thất nhỏ; Giảm thiểu ảnh hưởng đến môi trường
4.1.2. Đặc điểm, hiện trạng khu vực khai thác
Địa hình khu vự c khai thá c mỏ quặ ng Apatit khu vự c Quang Kim thể hiện
hai dạ ng địa hình là địa hình nguyên sinh và địa hình đã khai thá c.
+ Khu I củ a mỏ đang trong giai đoạ n hoạ t độ ng khai thá c ổ n định. Mặ t bằ ng
hiện trạ ng khai thá c trên cá c tầ ng ở cá c mứ c cố t cos cao củ a mỏ khá bằ ng phẳ ng.
Hiện tạ i, khu I củ a mỏ đang khai thá c ở cá c mứ c cố t cos cao +115m, +150m.
+ Khu II củ a mỏ đã hoà n thiện cô ng tá c xâ y dự ng cơ bả n mỏ trong nă m
2023 và đang tiến hà nh hoạ t độ ng khai thá c ổ n định. Hiện trạng khu II của mỏ bao
gồm địa hình đã khai thác và nguyên sinh bao quanh khu mỏ. Đỉnh núi cao nhất khu
vực địa hình nguyên sinh ở mức +208,78m. Còn mặ t bằ ng hiện trạ ng khai thá c trên
cá c tầ ng củ a khu mỏ ở cá c mứ c cố t cos cao +155m, +160m, +170m có địa hình
tương đố i bằ ng phẳ ng.
4.1.3. Phương án mở vỉa
Mỏ quặng Apatit khu vực Quang Kim hiện đang trong giai đoạn khai thác ổn
định. Do đó, công tác mở vỉa xây dựng cơ bản của toàn bộ khu mỏ đã được xây dựng
hoàn thiện trước đây (Cụ thể: công tác mở vỉa, xây dựng cơ bản tại khu I đã được xây
dựng sau khi mỏ được cấp Giấy phép khai thác số: 87/GP-BTNMT ngày 20/5/2020 ;
khu II đã được xây dựng trong năm 2023 và đã hoàn thiện). Hiện tại, mỏ đang tiến
hành khai thác với công suất được cấp phép 600.000 tấn/ năm. Vì vậy, trong giai đoạn
lập hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh kỳ này không phải
xây dựng các hạng mục công trình nào.
thác quặng tại khu I của mỏ, từ trên xuống dưới, từ vách vỉa sang trụ vỉa với công suất
khai thác thiết kế: 43.562 m3/năm.
Quặng khai thác của mỏ sẽ được lưu tạm tại mặt tầng thải hay khai
trường, sau đó xúc bốc – vận chuyển, bán trực tiếp cho các nhà máy chế biến trên địa
bàn.
Ghi chú: Việc mở cá c tầ ng khai thá c mớ i sẽ đượ c thự c hiện nhằ m đả m bả o
yêu cầ u củ a sả n xuấ t và phù hợ p điều kiện khai thá c thự c tế.
4.2.2. Lịch kế hoạch khai thác
Lịch kế hoạ ch khai thá c dự kiến củ a mỏ quặ ng Apatit Quang Kim, xã Quang
Kim, huyện Bá t Xá t, tỉnh Là o Cai (Kế hoạch khai thác theo thời gian còn lại theo
giấy phép khai thác số: 87/GP-BTNMT ngày 20 tháng 05 năm 2020 của Bộ Tài
Nguyên và Môi trường) đượ c thể hiện trong cá c bả ng 4.1 và 4.2 dướ i đâ y:
Bảng 4.1. Lịch kế hoạch khai thác dự kiến của mỏ theo thời gian
Công suất theo giấy phép khai thác khoáng sản
Năm khai thác
TT số: 87/GP-BTNMT ngày 20/05/2020
(điều chỉnh)
Khu I Khu II Tổng
1 Nă m thứ 1 277.513,15 322.486,85 600.000
3 Nă m thứ 2 277.513,15 322.486,85 600.000
4 Nă m thứ 3 277.513,15 122.486,85 400.000
5 Nă m thứ 4 151.071,00 248.929,00 400.000
Nă m thứ 5 43.562
6 43.562,00 0,00
(Kết thú c khai thá c)
Ghi chú: Lịch kế hoạch khai thác trên bảng 4.1 là lịch dự kiến. Công suất khai
thác thực tế sẽ căn cứ vào tình hình sản xuất của mỏ, nhu cầu của thị trường nhưng
không vượt quá công suất đã được phê duyệt nói trên.
Bảng 4.2. Lịch kế hoạch khai thác dự kiến của mỏ theo không gian (năm 1)
Khu I Khu II Năm khai thác thứ 1 - Khu I Năm khai thác thứ 1 - Khu II
+220 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+210 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+200 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+190 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+180 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+170 0 0 0 328,846 0 0 58,741 58,741 0 0 328,846 0 0 58,741 58,741
+160 0 0 0 564,177 28,769 0 130,102 158,871 0 0 564,177 28,769 0 130,102 158,871
228,68 204,64
+150 228,683 204,642 204,642 632,612 40,177 0 217,459 257,636 204,642 0 40,177 0 18,665 58,842
3 2
+140 240,907 316,222 316,222 574,457 66,265 10,343 224,145 300,753 137,726 72,871 72,871 0 46,033 0 0 46,033
+130 210,698 215,730 215,730 442,507 40,990 10,712 138,119 189,821 0 0 0 0 0 0
+120 192,253 188,122 188,122 343,835 24,408 42,724 141,553 208,685 0 0 0 0 0 0
+110 207,878 73,875 73,875 121,371 20,621 3,410 58,078 82,109 0 0 0 0 0 0
+100 355,706 28,581 28,581 58,169 8,728 6,033 22,467 37,228 0 0 0 0 0 0
+90 52,233 0 0 24,528 0 0 4,539 4,539 0 0 0 0 0 0
+80 37,829 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 1,526,187 1,027,172 1,027,172 3,090,502 229,958 73,222 995,203 1,298,383 366,409 277,513 277,513 893,023 114,979 0 207,508 322,487
Hệ số
bóc 1.49 2.38 1.32 2.77
(m3/tấn)
Bảng 4.3. Lịch kế hoạch khai thác dự kiến của mỏ theo không gian (từ năm 2 đến năm 3)
Năm khai thác thứ 2 - Khu I Năm khai thác thứ 2 - Khu II Năm khai thác thứ 3 - Khu I Năm khai thác thứ 3 - Khu II
+220 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+210 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+200 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+190 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+180 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+170 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+160 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
119,27
+150 0 0 350,673 0 0 119,276 0 0 0 281,939 0 0 79,518 79,518
6
108,46 121,67
+140 103,180 121,675 121,675 323,222 20,232 0 88,232 0 121,675 251,235 0 10,343 6,358 16,702
4 5
+130 113,258 107,865 107,865 100,016 40,990 0 0 40,990 97,440 93,503 93,503 21,852 0 10,712 0 10,712
+120 67,330 35,624 35,624 59,556 24,408 0 0 24,408 124,923 62,335 62,335 32,979 0 15,556 0 15,556
+110 127,254 12,348 12,348 50,315 20,621 0 0 20,621 0 0 0 0 0 0
+100 0 0 21,296 8,728 0 0 8,728 0 0 0 0 0 0
+90 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+80 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tổng 411,023 277,513 277,513 905,076 114,979 0 207,508 322,487 222,362 277,513 277,513 588,006 0 36,611 85,876 122,487
Hệ số
bóc 1.48 2.81 0.80 4.80
(m3/tấn)
Bảng 4.4. Lịch kế hoạch khai thác dự kiến của mỏ theo không gian (từ năm 4 đến năm 5)
Năm khai thác thứ 4 - Khu I Năm khai thác thứ 4 - Khu II Năm khai thác thứ 5 - Khu I
Góc nghiêng tầng khai thác được chọn theo tính chất cơ lý của đất đá,
đồng bộ thiết bị sử dụng, công nghệ khai thác, ….. Góc nghiêng tầng khai thác
được chọn theo tính chất cơ lý của đất đá, đồng bộ thiết bị sử dụng. Do đó dự án
lựa chọn k1 = 600 đối với lớp đất phủ, đất đá và quặng phong hóa mạnh;k2=
750 đối với đá và quặng còn lại.
Tham khảo TCVN 5178:2004 về quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và
chế biến đá lộ thiên “Góc dốc của sườn tầng khai thác phải đảm bảo ≤ 60 độ đối với
loại đất đá mềm nhưng ổn định và ≤ 80 độ đối với loại đất đá rắn” thì góc nghiêng
sườn tầng khai thác như trên là phù hợp.
4. Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (kt, độ)
Sau khi kết thúc khai thác phần đất phủ ở các sườn tầng kết thúc rất ít chỗ còn
và rất mỏng, nên góc nghiêng sườn tầng kết thúc được chọn phù hợp với tính chất cơ
lý của mỏ là 360 đối với đất phủ và 600 đối với đất đá còn lại.
Tham khảo TCVN 5178:2004 về quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và
chế biến đá lộ thiên “Góc dốc của sườn tầng không khai thác phải nhỏ hơn 60 o ” thì
góc nghiêng sườn tầng kết thúc bằng 360 đối với đất phủ và 600 đối với đất đá còn lại
là phù hợp.
5. Chiều rộng bề mặt công tác tối thiểu (Bmin, m)
Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu phải đảm bảo cho các thiết bị xúc bốc,
vận tải hoạt động an toàn và có năng suất cao. Thiết bị khai thác trên mặt tầng của mỏ
khi khai thác bao gồm: máy xúc thuỷ lực, ô tô.
Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu được tính theo công thức sau:
Bmin = Ad + C1 + T + C2 + Z, m;
Trong đó:
Ad - Chiều rộng dải khấu, 15m
C1 - Khoảng cách an toàn tính từ mép tầng công tác đến mép đường xe chạy.
Lấy C1 = 1m.
C2 - Khoảng cách an toàn tính từ mép ngoài đường xe chạy đến mép sụt lở tự
nhiên của tầng. Lấy C2 = 1m.
Z - Chiều rộng đới trượt lở, m
Chiều rộng đai an toàn Z được tính theo công thức sau:
Z = hkt (cotg∂ - cotga), m
Trong đó:
∂ - Góc ổn định của đất đá mỏ, ∂ = 360
a - Góc nghiêng sườn tầng khai thác, a = 600
Thay các giá trị trên vào công thức, tính được: Z = 8m
T - Vệt xe chạy, m
Chiều rộng vệt xe chạy T được tính theo công thức sau:
T = 2b1 + m0, m.
Trong đó: b1 - Chiều rộng của xe, lấy b1 = 3m
m0 - Khoảng cách an toàn giữa 2 luồng xe, m0 = 1m.
Thay các giá trị trên vào công thức, tính được T = 7m
Thay các giá trị Ad, C1, C2, T và Z vào công thức, ta có: Bmin = 32 m
Vậy, chọn mặt tầng công tác tối thiểu Bmin = 32m.
6. Góc nghiêng bờ công tác (ct, độ)
Bờ công tác tồn tại tối đa là 3 tầng khai thác nên góc bờ công tác jct < 540
7. Chiều rộng mặt tầng kết thúc (bv)
Chiều rộng mặt tầng khi kết thúc b v phụ thuộc vào tính chất cơ lý của đất đá và
quặng, lấy bv = 3,5m.
Tham khảo TCVN 5178:2004 về quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai
thác và chế biến đá lộ thiên “Bề rộng mặt tầng bảo vệ không được nhỏ hơn 1/3
chiều cao giữa hai tầng", chiều cao giữa hai tầng kết thúc lớn nhất là 10m thì
chiều rộng mặt tầng kết thúc là 3,5m là phù hợp.
8. Góc nghiêng bờ kết thúc (kt, độ)
Góc dốc bờ khai trường khi kết thúc được tính toán trên cơ sở tính chất cơ lý
đất đá vây quanh thân quặng, kết quả như sau: < 450.
Bảng 5.1. Tổng hợp các thông số của HTKT
TT Các thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều cao tầng khai thác (hkt); phân tầng với quặng m 10; 5
2 Chiều cao tầng kết thúc (Hkt) m 10
3 Góc nghiêng sườn tầng khai thác (k) độ 60; 75
4 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (kt) độ 36; 60
5 Chiều rộng bề mặt công tác tối thiểu (Bmin) m 32
6 Góc nghiêng bờ công tác (jct) độ < 540
7 Góc nghiêng bờ kết thúc (gkt) độ < 45
8 Chiều rộng mặt tầng khi kết thúc (bv) m 3,5
5.2. Công nghệ khai thác
Đất đá bóc của mỏ tồn tại theo thứ tự từ trên xuống dưới là lớp phủ trầm tích;
đá phong hóa mạnh; đá bán phong hóa; đá phiến carbonat thạch anh mica, phiến thạch
anh carbonat mica… chưa phong hóa cứng chắc và đá mạch lamprophyr rắn chắc
xuyên cắt các đá trên. Ngoài ra, gần ranh giới phía Bắc, phía Nam khai trường khu I có
đường điện lưới Quốc gia chạy qua và phía Nam khai trường khu 2 gần đường tỉnh lộ
ĐT.156 (cách ranh giới 40m). Công nghệ khai thác của mỏ áp dụng như sau:
- Đối với lớp phủ trầm tích và đá phong hóa mạnh: Xúc bốc - vận tải trực tiếp
đất đá đưa ra bãi thải và quặng đưa về khu sàng tuyển.
- Đối với các đá bán phong hóa; đá phiến carbonat thạch anh mica, phiến thạch
anh carbonat mica… và đá mạch lamprophyr áp dụng 02 công nghệ khai thác: khoan
nổ - xúc bốc - vận tải đối với các khu vực khai thác cách đường điện lưới Quốc gia -
đường tỉnh lộ ĐT.156 trên 300m và cày xới - xúc bốc - vận tải với các khu vực khai
thác cách đường điện lưới Quốc gia - đường tỉnh lộ ĐT.156 nhỏ hơn hoặc bằng 300m.
5.2.1. Công tác khoan nổ mìn
Công tác khoan nổ mìn áp dụng với các khu vực khai thác cách đường điện lưới
Quốc gia - đường tỉnh lộ ĐT.156 trên 300m.
5.2.1.1. Đường kính lỗ khoan
Đá và quặng gốc của mỏ có độ cứng trung bình, khối lượng khai thác hàng năm
trung bình trên 1,5 triệu m3 nên ta sử dụng máy khoan Rock có đường kính khoan
105mm hoặc dùng máy khoan có tính năng tương tự
5.2.1.2. Xác định các thông số nổ mìn
Các thông số khoan nổ mìn được tính toán phù hợp với loại đường kính lỗ
khoan đất đá và quặng.
5.2.1.2.1. Đường cản chân tầng Wn
Wn = (30 ÷ 40)d = 3,8m đối với đất đá và 3m đối với quặng;
Kiểm tra đường cản chân tầng theo điều kiện an toàn:
Wn > hkt*cotg(kt) + C
- Với đất đá hkt= 10 m thì Wn= 3,8 m>10*cotg 750 + 1 = 3,7 m (thỏa mãn)
- Với quặng hkt= 5 m thì Wn= 3,0 m>5*cotg 750 + 1 = 2,34 m (thỏa mãn)
(C = 1m - là khoảng cách an toàn từ trục lỗ khoan đến mép tầng)
5.2.1.2.2. Khoảng cách giữa các lỗ khoan trong hàng, a
a = (0,8 ÷1,2) Wn ≈ 3,8m với đất đá và 3m đối với quặng
5.2.1.2.3. Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan, b
Nổ mìn vi sai sử dụng mạng lỗ khoan ô vuông:
b = W = 3,8m với đất đá và 3m đối với quặng
5.2.1.2.4. Chiều dài khoan thêm, lkt
lkt = (0,1 ÷0,2)* Wn = 1,5m với đất đá và 0,5 m đối với quặng
5.2.1.2.5. Chiều dài lỗ khoan thẳng đứng, llk.
llk = H + lkt, m = 11,5m với đất đá và 5,5 m đối với quặng
Trong đó:
do- Kích thước trung bình của các khối nứt nẻ, m;
dc- Đường kính lượng thuốc, m;
dk- Kích thước cỡ hạt hợp quy cách, m;
kB = Qc/Qb (Qc- đặc tính năng lượng của thuốc nổ gramônit 79/21, Q b- Đặc tính
năng lượng của chất nổ sử dụng);
γd- Mật độ đất đá, t/m3;
f- Hệ số độ kiên cố của đất đá.
Chỉ tiêu thuốc nổ xem bảng 5.2.
Bảng 5.2
TT Thông số tính toán Đơn vị Giá trị trung bình
1 γd t/m3 2,74
2 f - 4,69
3 do m 1,8
4 dc m 0,105
5 dk m 0,9
6 Qc cm3 360
7 Qb cm3 300
8 kB - 1,2
9 q kg/m3 0,30
Ghi chú: Khi triển khai nổ mìn, tùy theo từng bãi nổ mà Chỉ huy nổ mìn của mỏ
sẽ điều chỉnh Chỉ tiêu thuốc nổ cho phù hợp nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn theo quy
định tại QCVN 01:2019/BCT: Quy chuẩn Việt Nam về an toàn trong bảo quản, vận
chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
5.2.1.2.8. Lượng thuốc nổ trong một lỗ khoan, Qc
Qc = q x a x W x H; kg = 43,32 kg với đất đá và 13,5 kg đối với quặng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Mỏ 49
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
quặng.
Các vỉa quặng của mỏ có chiều dày từ mỏng đến trung bình, đá kẹp xen kẽ
nhau.
Để phù hợp với điều kiện mưa mùa nhiệt đới, khai thác xuống sâu máy xúc lựa
chọn phải có tính cơ động cao, hoạt động chắc chắn. Thiết bị xúc bốc có khả năng xúc
chọn lọc tốt, đồng thời giảm công tác phụ trợ (như hệ thống cung cấp điện), sớm đưa
thiết bị đầu tư vào sử dụng và phù hợp với thiết bị khoan.
Từ các điều kiện trên, tại khai trường ta sử dụng máy xúc CAT 336D2 (hoặc
loại có đặc tính tương tự) dung tích gầu 1,6 m 3 để xúc bốc quặng và máy xúc CAT
336D (hoặc loại có đặc tính tương tự) dung tích gầu 3,3 m 3 để xúc bốc đất đá.
Bảng 5.5. Thông số kỹ thuật của máy xúc TLGN CAT 336D2
T Nội dung các thông số Đơn vị Giá trị
T
1 Dung tích gầu m3 1,6
2 Chiều cao xúc lớn nhất mm 10.749
3 Chiều sâu xúc lớn nhất mm 8.185
4 Tầm vươn xa nhất mm 11.714
5 Tốc độ di chuyển lớn nhất Km/h 5
6 Công suất động cơ Kw 198,4
7 Trọng lượng làm việc Kg 30.498
Bảng 5.6. Thông số kỹ thuật của máy xúc TLGN CAT 336DL
TT Nội dung các thông số Đơn vị Giá trị
1 Dung tích gầu m3 3,3
2 Chiều cao xúc lớn nhất mm 11.641
3 Chiều sâu xúc lớn nhất mm 8.538
4 Tầm vươn xa nhất mm 8.296
5 Tốc độ di chuyển lớn nhất Km/h 5,5
6 Công suất động cơ Kw 552
7 Trọng lượng làm việc Kg 38.000
a. Tính năng suất máy xúc
Năng suất ca máy xúc được tính như sau:
3 . 600 xExK d xTx η
Qc =
t ck xK r , m3/ca
Trong đó:
E: Dung tích gầu xúc, m3
Giá trị
TT Thông số Đơn vị
D7R2 D9R
6 Tc giâ y 24,26 24,24
- Lx m 10 10
- Lc m 30 30
- Vx m/giâ y 2,93 1,89
- Vc m/giâ y 2,93 3,28
- Vk m/giâ y 3,77 4,08
7 Qc (khi san gạ t) m3/ca 4.005 12.740
8 Qc (khi cà y xớ i) m3/ca - 3.185
b. Tính số máy gạt
Khối lượng đổ thải năm khai thác lớn nhất của mỏ dự kiến là 1.316.099 m 3 đất
đá/năm và khối lượng quặng khai thác hàng năm lớn nhất là 286.410 m 3 quặng/năm.
Tổng khối lượng mỏ lớn nhất dự kiến là 1.602.509 m3.
Khối lượng cần gạt bãi thải lớn nhất là 1.316.099 m 3 đất đá/năm, khối lượng
cầy xới là 641.004 m3 đất đá-quặng/năm (40% tổng khối lượng mỏ).
Số máy gạt cần thiết là:
A g xK
N=
Qc xn ; chiếc.
Trong đó:
Ag - Khối lượng cần san gạt trong 1 năm, m3/năm;
n: Số ca làm việc trong năm của máy gạt, n = 300 ca/năm;
K: Hệ số dự phòng, K = 1,1;
Qc: Năng suất máy gạt, m3/ ca.
Bảng 5.10. Số lượng máy gạt
Giá trị
TT Thông số Đơn vị
D7R2 D9R
1 Qc 3
m /ca 4.005 3.185
2 Ag m3/năm 1.316.099 641.004
3 n ca/năm 300 300
4 K - 1,1 1,1
N 1,2 0,74
5 chiếc
N (làm tròn) 2 1
- Số ô tô cần thiết để chở đất đá thải trong 1 năm là: Nđ = 7,83 chiếc
Vậy, tổng số ô tô cần thiết phục vụ cho vận chuyển mỏ là 11 chiếc.
6.3. Vận tải người và vật liệu
Đối với mỏ lộ thiên công tác vận tải người đơn giản, vật liệu cung cấp cho các
máy móc thiết bị trên mỏ bằng xe chuyên dụng.
6.4. Hệ thống đường vận tải
- Hệ thống đường vận tải mỏ:
+ Độ dốc dọc của đường ôtô imin = 0%, imax = 11,23%.
+ Chiều rộng đường: 10 m, phần xe chạy 7,0m.
+ Siêu cao mặt đường (isc) không quá 6%.
+ Góc nghiêng taluy đào đường = 450, taluy đắp = 340.
Bảng 7.2. Tọa độ các điểm khép góc bãi thải trong số 3
Bãi thải số 3 (Bãi thải trong lòng moong khai thác khu 1)
Điểm X(m) Y(m)
1 2489914 388794
2 2489775 388762
3 2489710 388802
4 2489702 388863
5 2489793 389011
6 2489955 388889
Diện tích: 3,9 ha
2. Thời gian đổ thải
Ngay khi tiến hành xây dựng cơ bản (khu I và khu II) và trong quá trình hoạt
động khai thác của mỏ.
3. Thông số bãi thải
Tổng khối lượng đổ thải còn lại là 4.616.689 m3 nguyên khối, tương đương với
5.540.026 m3 nở rời (hệ số nở rời là 1,2 theo Quyết định 1332/QĐ-UBND ngày
16/05/2019 của UBND tỉnh Lào Cai). Khi đổ thải cần lu lèn tạo độ chặt k=0,85 (tức
1m3 có k = 0,85 cần 1,05 m3 đất đá nở rời) thì dung tích của bãi thải cần chứa được
5.817.028 m3.
Bảng 7.3. Bảng thông số bãi thải điều chỉnh
Giá trị
Đơ
TT Thông số Bã i thả i số Bã i thả i số
n vị Bã i thả i trong
1 2
1 Chiều dà i lớ n nhấ t m 220 620 340
2 Chiều rộ ng lớ n nhấ t m 210 330 324
3 Diện tích ha 3,90 16,28 11,0
+100 ÷
4 Cố t cos cao đổ thả i m +140 ÷ +200 +95 ÷ +180
+200
5 Gó c nghiêng sườ n thả i Độ 40 40 40
Dung tích chứ a thả i tố i 1.404.000 4.023.000 4.675.000
6 m3
đa 10.102.000
Khố i lượ ng thả i cầ n đổ 393.655 1.529.341 3.894.032
7 cò n lạ i dự kiến củ a dự m 3
5.817.028
án
Ghi chú: Khối lượng đất bóc phục vụ công tác hoàn thổ sau này. Trong quá trình
khai thác, Công ty sẽ lưu tại mặt bãi thải số 1 và bãi thải số 2.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Mỏ 64
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
Bảng 7.4. Lịch đổ thải dự kiến hàng năm của mỏ (sau điều chỉnh)
Tầng Lịch kế hoạch đổ thải dự kiến hàng năm (m3)
Đất đá thải (m3)
khai Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
thác Bãi thải số Bãi thải số Bãi thải số Bãi thải số Bãi thải Bãi thải số Bãi thải số Bãi thải số Bãi thải
mỏ Khu I Khu II
1 2 1 2 trong 2 1 2 trong
+220 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+210 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+200 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+190 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+180 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
+170 0 328,846 0 328,846 0 0 0 0 0 0 0
+160 0 564,177 0 564,177 0 0 0 0 0 0 0
+150 228,683 632,612 228,683 0 0 350,673 0 281,939 0 0 0
+140 240,907 574,457 137,726 0 103,180 323,222 0 251,235 0 0 0
+130 210,698 442,507 0 0 113,258 100,016 97,440 21,852 0 320,639 0
+120 192,253 343,835 0 0 67,330 59,556 124,923 32,979 0 251,301 0
+110 207,878 121,371 0 0 127,254 50,315 0 0 80,624 71,056 0
+100 355,706 58,169 0 0 0 21,296 0 0 355,706 36,873 0
+90 52,233 24,528 0 0 0 0 0 0 0 24,528 52,233
+80 37,829 0 0 0 0 0 0 0 0 0 37,829
1,526,18 3,090,50
Tổng 366,409 893,023 411,023 905,076 222,362 588,006 436,330 704,397 90,062
7 2
Ghi chú:
- Khu 1 đổ thải vào Bãi thải số 1 (đổ thải từ cốt cos +100 m ÷ +220 m) và Bãi thải trong (đổ thải từ cốt cos +140 m ÷ +200 m)
- Khu 2 đổ thải vào Bãi thải số 2 (đổ thải từ cốt cos +95 m ÷ +180 m)
n
0,5 i = 3 5%
ctg300
m¸ y g ¹ t
khu vùc s an g ¹ t
B
80-100m
« t«
khu vùc dì t ¶i
B- B
H
30.0°
Hình 7.2. Sơ đồ công nghệ đổ thải kết hợp giữa ô tô và máy gạt
7.2. Thải quặng đuôi nhà máy tuyển
Quặng khai thác được chở về khu sàng tuyển, tại đây chỉ phân loại cỡ hạt bằng
sàng nên không có sản phẩm thải.
7.3. Hệ thống đê, đập bảo vệ bãi thải
7.3.1. Đê chắn bãi thải
Các đê chắn của bãi thải đã được mỏ xây dựng và hoàn thiện. Các thông số của
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Mỏ 67
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
các đê chắn bãi thải được thể hiện trong các bảng sau:
Bảng 7.5. Thông số Đê chắn chân bãi thải số 1 (Khu I)
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều dài m 142,41
2 Chiều rộng mặt đê m 10
3 Cốt cos cao mặt đê m +110
4 Cống D2000 m 19
5 Cốt cos cao đặt cống m +108
Bảng 7.6. Thông số Đê chắn chân bãi thải số 2 (Khu II)
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều dài m 45,66
2 Chiều rộng mặt đê m 10
3 Cốt cos cao mặt đê m +110
4 Cống D2000 m 19
5 Cốt cos cao đặt cống m +108
Bảng 7.7. Thông số Đê chắn chân bãi thải số 3 (Khu II)
TT Thông số Đơn vị Giá trị
1 Chiều dài m 138,63
2 Chiều rộng mặt đê m 10
3 Cốt cos cao mặt đê m +110
4 Cống D2000 m 19
5 Cốt cos cao đặt cống m +108
7.3.2. Tính toán an toàn đê chắn bãi thải
Đê chắn chân bãi thải được đắp đất đá thải lu lèn k = 0,95, chiều rộng mặt đê
10m, với góc đắp 34o. Góc nghiêng sườn bãi thải khi đổ là < 40o nên đã đảm bảo an
toàn. Đê được đắp cách xa chân bãi thải nên chỉ làm nhiệm vụ chắn đã lăn, sạt khỏi
sườn thải nếu có, đất đá lăn vào khoảng trống này được nạo vét thường xuyên.
a. An toàn khi đá lăn
Nhưng khi trời mưa, đất đá thải ngậm nước bão hòa cũng có thể xảy ra đá lăn từ
trên sườn thải xuống va vào đê gây trượt đê.
Đê đảm bảo an toàn khi: MF =n*F=Fđá*1,2*n < MG = G*m
Trong đó:
+ Fđá = mđámax * a - lực tác dụng vào đê lớn nhất khi khối đá tiếp xúc với đê.
- mđámax: là trọng lượng khối đá lớn nhất (với khối đá lớn nhất là 1,2 m 3, thể
trọng khối đá là 2,74 tấn/m3), mđámax = 3.288 kg.
- a = vmax- v0: là gia tốc tại thời điểm khối đá va vào đê, m/s2.
Khi thế năng lớn nhất (Wt)= Động năng lớn nhất (Wđ)= Cơ năng (W)
Với g = 10 m/s2 (Gia tốc trọng trường), h max = 80 m (chiều cao đá lăn lớn nhất)
thì a = vmax = 40 m/s2 nên Fđá =131.520 N.
+ 1,2 – Hệ số an toàn;
+ G = mđê*g = S*L*γ *g – Trọng lực thân đê
Kết quả tính toán các mô men của các lực xem bảng 7.8 dưới đây:
Bảng 7.8
Giá trị
TT Thông số Ký hiệu Đơn vị
Đê 1 Đê 2
I Trọng lực thân đê G N 6.210.000 14.814.000
1 Diện tích mặt cắt đê S m2 345 823
2 Chiều dài đê tính L m 1 1
3 Thể trọng đất đá đắp γ tấn/m3 1,8 1,8
4 Gia tốc trọng trường g m/s2 10 10
II Mo men của G MG N.m 6.210.000 14.814.000
Chiều cao nhỏ nhất chống lại
1 m m 1
tác dụng lực đá lăn 1
III Mo men của F MF N.m 2.446.272 2.683.008
1 Lực tác dụng vào đê, F Fđá*1,2 N 157.824 157.824
Chiều cao tác dụng lực lớn
2 n m 15,50 17
nhất (mặt đê)
Theo bảng trên ta thấy, MF <<< MG, khi khối đá lớn nhất đập vào đê, đê vẫn
đảm bảo an toàn.
b. An toàn khi đê chắn giữ nước
Cống thoát nước bãi thải bố trí cao hơn cốt cos cao chân đê để lắng đất đá thải
phía trong đê chắn không cho thoát ra ngoài, khi nước cao hơn đáy cống sẽ thoát ra
ngoài.
Ngoài ra, tính toán trên là tính cho trường hợp tất cả nước đổ dồn về một rãnh.
Thực tế, mỗi tầng thải hay tầng khai thác đều có rãnh thoát nước chân tầng nên lượng
nước đổ vào rãnh sẽ nhỏ hơn nhiều và trong quá trình khai thác – đổ thải phải nạo vét
rãnh định kỳ.
8.2.2. Thiết bị thoát nước
Lượng nước mưa cần phải thoát cưỡng bức được tính theo công thức sau:
QM = F x W (m3/h)
Trong đó:
QM: Lưu lượng nước mưa rơi trực tiếp (m3/h)
F – Tổng diện tích moong cần thoát nước cưỡng bức, m2;
W - Lượng nước mưa trong ngày lớn nhất W = 0,1276m/ng-đ
Với khu I, F= 25.000 m2 thì QM = 3.190 m3/ng-đ = 133 m3/h
Với khu II, F= 12.700 m2 thì QM = 1.621 m3/ng-đ = 68 m3/h.
Căn cứ theo lịch kế hoạch khai thác dự kiến của mỏ đối với hai khu (khu I và
khu II), Công ty cần đầu tư 1 máy bơm công suất 150 m 3/h để phục vụ cho công tác
thoát nước cưỡng bức của mỏ.
Quặng khai thác được lưu tạm tại mặt tầng bãi thải hay khai trường, sau
đó xúc bốc – vận chuyển, bán trực tiếp cho các nhà máy chế biến trên địa bàn nên
không đầu tư chế biến. Do đó, hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau TKCS (điều
chỉnh) trong giai đoạn này sẽ không đề cập đến công tác chế biến khoáng sản.
chương 7)
7 Má y xú c lậ t bá nh lố p 3,5 m3 chiếc 1
8 Má y bơm thoá t nướ c 150 m3/h chiếc 1
9 Hệ thố ng sà ng tuyển Bộ 1
10 Trạ m biến á p 200kVA Bộ 1
11 Trạ m câ n 80 tấ n Bộ 1
Để đảm bảo mỏ hoạt động bình thường, các thiết bị trên cần được tiến hành sửa
chữa, bảo dưỡng ở các cấp theo định kỳ;
Do số lượng các thiết bị hoạt động trong mỏ không nhiều và tuổi thọ dự án
ngắn, nên việc đầu tư một xưởng sửa chữa có khả năng trung đại tu là không hợp lý
nên việc sửa chữa lớn các thiết bị sẽ được tiến hành ở các cơ sở sửa chữa địa
phương hoặc các Công ty có đủ năng lực sửa chữa dưới hình thức hợp đồng kinh tế
hàng năm.
Tại mỏ chỉ tổ chức sửa chữa nhỏ để sửa chữa các thiết bị hư hỏng đột xuất và
làm những việc chăm sóc bảo dưỡng thường xuyên như: thay thế dầu mỡ động cơ
điêzen, thay mỡ các may ơ, vệ sinh các bộ lọc dẫn, lọc gió, kiểm tra ốc vít, ... của các
thiết bị hoạt động.
- Đơn vị sửa chữa tại mỏ được trang bị:
+ Máy hàn điện 15 KVA: 1 chiếc;
+ Máy mài 2 đá f 200: 1 chiếc;
+ Lò rèn quạt điện: 1 chiếc;
+ Bơm lốp ôtô: 1 chiếc;
+ Bơm nước rửa xe: 1 chiếc;
+ Dụng cụ sửa chữa cơ khí: 2 bộ.
Để bố trí các thiết bị nói trên cần nhà xưởng có diện tích xây dựng là
2
150 m , nhà làm bằng cột BTCT tại chỗ, lợp tôn, nền bê tông, tường xây gạch lửng.
10.3. Các loại kho
- Kho chứa vật tư có diện tích xây dựng là 130m2, kho vật tư được xây dựng
bằng tường gạch đặc Mac 75, mái lợp tôn, hệ mái thép.
- Nhà kho chứ a quặ ng: khô ng xâ y dự ng, quặ ng để trự c tiếp ngoà i sâ n bã i.
13.1. Cơ sở thiết kế
Căn cứ vào các yếu tố và tiêu chuẩn như sau:
- Căn cứ vào công suất thiết kế và biên chế lao động theo dây chuyền công
nghệ.
- Căn cứ vào nhu cầu và đặc điểm của từng hạng mục, công trình trong toàn bộ
dây chuyền sản xuất.
- Căn cứ vào tuổi thọ mỏ và thời gian sử dụng của các hạng mục công trình và
cấp công trình.
- Căn cứ vào các tiêu chuẩn Việt Nam:
TCVN 4319:2012 Công trình công cộng.
TCVN 5574 - 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt cos thép .
TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động.
TCVN 5573: 1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt cos thép.
TCVN 5574 - 2012 Kết cấu bê tông cốt cos thép.
TCVN 5575 : 2012 Kết cấu thép .
TCVN 9379:2012 Kết cấu xây dựng và nền.
TCVN 2622: 1995 Phòng cháy. chống cháy cho nhà và công trình.
TCXD 29: 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.
TCVN 3993: 1985 Chống ăn mòn trong xây dựng
Ngoài ra còn dựa vào các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành khác do Bộ xây dựng
ban hành.
13.2. Quy mô xây dựng công trình
Các hạng mục công trình phục vụ cho mỏ được thiết kế đơn giản nhằm giảm
chi phí đầu tư, tận dụng nguồn vật liệu sẵn có tại địa phương tuy nhiên vẫn đảm bảo
chất lượng và hiệu quả khi sử dụng. Các công trình cố định được xây dựng bê tông cốt
cos thép, mái lợp tôn hoặc lợp bằng tấm lợp phibrôxi măng.
Mặt bằng khu văn phòng đã xây dựng, nằm ở phía Tây khai trường Khu I (cách
ranh giới 125 m), trên diện tích 0,57 ha và cốt cos cao +155,5m. Các công trình đã xây
dựng phục vụ công tác khai thác như bảng 13.1 dưới đây:
Bảng 13.1.
Số Diện
TT Tên hạng mục Quy mô xây dựng
lượng tích (m2)
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, mái lợp
Khu nhà điều
1 tôn, nền lát gạch chống trơn, cửa nhôm kính. 01 145,6
hành mỏ
Kích thước: dài 16m, rộng 7,6m cao 5,74m
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, mái lợp tôn,
nền lát gạch chống trơn, cửa nhôm kính.
2 Nhà ăn 01 235
Kích thước: dài 21,6m, rộng 10,8m cao
5,74m
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, nền lát
3 Nhà bảo vệ gạch hoa, mái lợp tôn. Kích thước như 02 23
sau: dài 6,38m, rộng 3,6m cao 4,5m
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, nền lát gạch
chống trơn, mái lợp tôn, cửa nhôm kính.
4 Nhà vệ sinh-tắm 01 70
Kích thước: dài 9,72m, rộng 8,06m cao
5,34m
Khung, cột, vì kèo thép; tường xây gạch
5 Xưởng cơ khí chỉ, mái lợp tôn. Kích thước như sau: dài 01 150
20,2m, rộng 9,24m cao 6,5m
Khung, cột, vì kèo thép, tường xây gạch
6 Kho vật tư chỉ, mái lợp tôn, hiên tây đổ bê tông. Kích 01 130
thước: dài 14,4m, rộng 9m cao 5,74m
Móng bê tông, tường xây gạch chỉ, kiểu
7 Trạm biến áp 01 25
trạm treo.
Móng bê tông, tường xây gạch chỉ, mái 12
8 Trạm bơm 01
lợp tôn, nền lát gạch đỏ.
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, mái lợp tôn,
9 Nhà ở nền lát gạch chống trơn, cửa nhôm kính. 02 140
Kích thước: dài 21,6m, rộng 6,4m cao 5,34m
Tường xây gạch chỉ, vì kèo thép, mái lợp tôn,
10 Nhà bán hàng nền lát gạch chống trơn, cửa nhôm kính Kích 01 145,6
thước: dài 16m, rộng 7,6m cao 5,74m
13.3. Giải pháp kiến trúc và kết cấu
Tất cả các hạng mục xây dựng đều sử dụng các nguồn vật liệu sẵn có tại địa
phương và tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
- Đối với công trình xây dựng trên nền đất nguyên thổ, móng công trình được
xác định trên cơ sở cơ lý đất đá với ngoại lực tác động.
- Đối với công trình trên nền đất chưa ổn định phải xử lý bằng cách lu lèn, đầm
chặt đạt K = 0,95 hoặc đầm chặt có đệm cát tại các vị trí móng.
- Giải pháp kết cấu của nhà phục vụ sản xuất như: Nhà giao ca công trường, nhà
công nhân, … khung chịu lực, móng tường cột, cột, tường bao che xây bằng gạch hoặc
gạch đặc, chỉ vữa xi măng M50.
+ Nền nhà chủ yếu lát gạch, nhà vệ sinh, nhà tắm lát gạch chống trơn;
+ Tường xây gạch chỉ, móng tường xây đá hộc vữa xi măng M50;
+ Tường nhà vệ sinh, nhà tắm ốp gạch men kính;
+ Cửa đi, cửa sổ pa nô gỗ, gỗ kính hoặc nhôm kính.
Tọa độ hệ VN 2.000, kinh tuyến trục 1050, múi chiếu 60 Diện tích
TT Điểm
(ha)
X(m) Y(m)
I. KHU 1
1 A 2490422 388892 19,58
2 B 2490202 389037
3 C 2489919 389160
4 D 2489672 389152
5 E 2489581 388954
6 F 2489639 388922
7 G 2489632 388811
8 H 2489742 388738
9 I 2489914 388794
10 J 2489979 388947
11 K 2490131 388945
12 L 2490302 388829
13 M 2490374 388755
14 N 2490466 388719
15 O 2490482 388761
16 P 2490409 388803
17 Q 2490401 388849
II. KHU 2
18 2-1 2491668 387898
19 2-2 2491338 388223
20 2-3 2491118 388408
21 2-4 2491001 388472
22 2-5 2490844 388576 14,06
23 2-6 2490844 388418
24 2-7 2491030 388285
25 2-8 2491355 388028
26 2-9 2491582 387786
Tổng 33,64
Bảng 15.3. Tọa độ khu vực phụ trợ của khu I, khu II
(Theo QĐ số: 5563/UBND-KT ngày 03/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai)
Tọa độ hệ VN 2.000, kinh Tọa độ hệ VN 2.000, kinh
Điể tuyến trục 105 , múi chiếu
0
tuyến trục 104045', múi Diện tích
TT
m 60 chiếu 30 (ha)
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
I. TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC KHU VỰC PHỤ TRỢ CỦA KHU I
1 I 2489914 388794 2490497 414482
2 J 2489979 388947 2490562 414635
16,81
3 K 2490131 388945 2490714 414633
4 L 2490302 388829 2490885 414517
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Mỏ 93
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
Hiện nay, mỏ quặng Apatit khu vực Quang Kim, huyện Bát xát, tỉnh Lào Cai
đang trong giai đoạn khai thác ổn định (bao gồm cả khu I và khu II). Các công trình
xây dựng cơ bản và phụ trợ của mỏ đã được xây dựng và hoàn thiện từ trước. Do đó,
trong giai đoạn thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (điều chỉnh) giai đoạn
này không cần phải bổ sung, cải tạo và xây dựng mới.
* Vận chuyển:
Vậ t liệu nổ nhã n nà o phả i bả o quả n và vậ n chuyển theo nhã n đó .
Trườ ng hợ p đặ c biệt có thể chở chung và giá m đố c đơn vị sẽ chịu trá ch
nhiệm trướ c Nhà nướ c về ATLĐ, số lượ ng toà n bộ hạ n chế như sau:
+ Chấ t nổ khô ng quá 1500kg.
+ Kíp nổ khô ng quá 6000 cá i.
+ Dâ y nổ khô ng quá 6000m.
- Cá ch sắ p đặ t:
+ Kíp nổ để ở phía trướ c trong hò m kín, có đệm êm mọ i phía
+ Thuố c nổ để ở cuố i xe, dâ y nổ …
Kho VLN phả i có hệ thố ng chố ng sét, chố ng ẩ m, chố ng dộ t, chố ng chá y,
chố ng trộ m, … theo quy định hiện hà nh củ a nhà nướ c.
Khô ng đượ c cấ t dấ u, tà ng trữ VLN tạ i hiện trườ ng sả n xuấ t, VLN dù ng
khô ng hết sau mỗ i đợ t nổ mìn phả i đượ c nhậ p kho kịp thờ i đầ y đủ .
17.1.3. Đối với công tác gạt
- Má y gạ t là m việc theo yêu cầ u, khi má y gạ t đang là m việc cấ m:
+ Sử a chữ a điều chỉnh dâ y cá p củ a lưỡ i gạ t, hoặ c đứ ng trên lưỡ i gạ t;
+ Dừ ng má y trê n nề n đấ t khô ng ổ n định, khi chưa nhả hế t đấ t đá khỏ i
lưỡ i gạ t;
+ Lái máy gạ t ra mép tầng, lù i máy ra mép tầng;
- Cấm máy gạ t làm việc trong vù ng nguy hiểm củ a máy xú c khi máy xú c đang
hoạ t độ ng.
- Máy gạ t làm việc ở chân tầng, mép tầng hoặ c ở nhữ ng khu vự c nguy hiểm
phải có ngườ i làm tín hiệu cho máy gạ t.
17.1.4. Đối với công tác xúc bốc
- Khi là m việc má y xú c phả i đượ c bố trí ngoà i giớ i hạ n sụ t lở củ a nền tầ ng,
chỗ đứ ng củ a má y phả i bằ ng phẳ ng hoặ c khô ng dố c quá độ dố c quy định trong hộ
chiếu kỹ thuậ t;
- Khi má y xú c là m việc, cấ m bấ t kỳ ai ở trong phạ m vi bá n kính hoạ t độ ng
củ a gầ u xú c;
- Khô ng đượ c quay gầ u xú c ngang buồ ng lá i củ a thiết bị vậ n tả i, má y xú c
phả i đứ ng ở chỗ thích hợ p nhấ t trong gương tầ ng để khi thao tá c khô ng bị vướ ng
và o buồ ng lá i cá c thiết bị vậ n tả i;
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư Vấn Mỏ 98
THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ (ĐIỀU CHỈNH) KHAI THÁC
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
QUẶNG APATIT KHU VỰC QUANG KIM, XÃ QUANG KIM,
TƯ VẠN THẮNG
HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
cá c tiêu chuẩ n về phò ng chá y và chữ a chá y; có hệ thố ng giao thô ng, cấ p nướ c,
thô ng tin liên lạ c phụ c vụ chữ a chá y tạ i cơ sở theo quy định;
- Có hồ sơ quả n lý , theo dõ i hoạ t độ ng phò ng chá y và chữ a chá y theo qui
định.
17.3.2. Có biện pháp quản lý chặt chẽ nguồn nhiệt, nguồn lửa… và các thiết
bị ra nhiệt
- Ở cá c khu vự c có nguy hiểm chá y, nổ và có nguy cơ chá y, nổ cao phả i có
biển cấ m lử a, thườ ng xuyên kiểm tra giá m sá t, đô n đố c, mọ i ngườ i khô ng sử dụ ng
lử a ở nơi nguy hiểm chá y.
- Có quy định nơi sử dụ ng lử a trầ n như đun nướ c, hú t thuố c, đố t phế liệu,
hà n cắ t… và phả i có cá c biện phá p quả n lý chặ t chẽ, đồ ng thờ i phả i có phương á n
chữ a chá y, dụ ng cụ chữ a chá y đầ y đủ .
- Sử dụ ng cá c phương tiệ n dụ ng cụ khô ng phá t sinh ra tia lử a, cá c thiế t
bị điệ n phò ng nổ tạ i cá c nơi có nguy hiể m chá y, nổ cao như có hơi xă ng dầ u,
cồ n, khí gas…
- Có biện phá p chố ng tĩnh điện ở nhữ ng nơi có mô i trườ ng nguy hiểm chá y,
nổ , đồ ng thờ i thườ ng xuyên kiểm tra hệ thố ng chố ng sét, chố ng tĩnh điện bả o đả m
theo quy định.
- Có quy định chặ t chẽ, nghiêm ngặ t về việc sử dụ ng lử a trầ n, hà n cắ t kim
loạ i và phả i có cá c biện phá p bả o đả m an toà n PCCC khi tiến hà nh cá c cô ng việc
nêu trên. Phả i có giấ y phép, có ngườ i giá m sá t, có phương tiện chữ a chá y tạ i chỗ
đi kèm khi thự c hiện cô ng việc.
- Các thiết bị ra nhiệt phải đảm bảo đú ng yêu cầu kỹ thuậ t, phải đặ t cách xa nơi
có nhiều chất cháy, nổ , đồ ng thờ i phải định kỳ bảo hành kiểm tra mứ c độ an toàn
thiết bị, khắc phụ c ngay nhữ ng hỏ ng hó c có thể là nguyên nhân gây cháy nổ .
- Hệ thố ng điện phả i đượ c lắ p đặ t bả o đả m an toà n việc kiểm tra, sử a chữ a
phả i do cá n bộ chuyên mô n kỹ thuậ t thự c hiện.
- Cá c thiết bị điện lắ p đặ t tạ i cơ sở phả i phù hợ p vớ i cấ p nguy hiểm chá y, nổ
củ a từ ng bộ phậ n trong cơ sở theo yêu cầ u an toà n PCCC.
17.3.3. Nội dung cơ bản của các biện pháp tăng cường thực hiện công tác
PCCC
Thự c hiện đú ng như trong điều Luậ t phò ng chá y và chữ a chá y đã nêu
"phò ng chá y và chữ a chá y là trá ch nhiệm củ a mỗ i cơ quan, tổ chứ c, hộ gia đình và
cá nhâ n, ngườ i đứ ng đầ u cơ quan, tổ chứ c. Hộ gia đình là ngườ i chịu trá ch nhiệm
tổ chứ c hoạ t độ ng và thườ ng xuyên kiểm tra phò ng chá y và chữ a chá y trong
phạ m vi trá ch nhiệm củ a mình".
+ Tổ chứ c xâ y dự ng lự c lượ ng và trang bị phương tiện phò ng chá y và chữ a
chá y tạ i cơ sở đủ mạ nh, chủ độ ng thự c hiện và giả i quyết khắ c phụ c cá c vấ n đề
đả m bả o an toà n phò ng chá y và chữ a chá y tạ i chỗ .
+ Xâ y dự ng và hoà n thiện nộ i quy, quy định về PCCC tạ i cơ sở và tổ chứ c
triển khai thự c hiện vớ i toà n thể CBCNV và thườ ng xuyên kiểm tra việc chấ p hà nh
nộ i quy, quy định đó .
+ Có kế hoạ ch phổ biến tuyên truyền ý thứ c phò ng chá y và chữ a chá y cho
toà n thể cá n bộ cô ng nhâ n viên chứ c và tổ chứ c huấ n luyện nghiệp vụ phò ng chá y
và chữ a chá y cho lự c lượ ng phò ng chá y và chữ a chá y và cho nhữ ng ngườ i là m
việc trong mô i trườ ng có nguy hiểm chá y nổ ở cơ sở . Á p dụ ng phương châ m "dâ n
biết, dâ n bà n, dâ n là m, dâ n kiểm tra" trong cô ng tá c phò ng chá y và chữ a chá y tạ i
cơ sở .
+ Có cá c biện phá p quả n lý chặ t chẽ hà ng hó a, vậ t tư là cá c chấ t dễ chá y.
+ Có cá c biện phá p quả n lý chặ t chẽ nguồ n lử a, nguồ n nhiệt.
+ Rà soá t và có cá c biệ n phá p giả i quyế t cả i tạ o bả o vệ an toà n phò ng
chá y và chữ a chá y liê n quan đế n cấ u kiệ n cô ng trình và thiế t kế xâ y dự ng
cô ng trình.
+ Rà soá t và có cá c biện phá p giả i quyết khắ c phụ c về lố i thoá t nạ n cho
ngườ i khi xả y ra chá y.
+ Có kế hoạ ch và triển khai thự c hiện việc đầ u tư kinh phí cho cô ng tá c
phò ng chá y và chữ a chá y tạ i cơ sở .
+ Tổ chứ c việc thô ng tin bá o chá y đượ c nhanh nhấ t. Xâ y dự ng qui trình bá o
chá y và phổ biến tớ i toà n thể cá n bộ cô ng nhâ n viên chứ c để thự c hiện.
+ Xâ y dự ng mố i quan hệ phố i hợ p chặ t chẽ giữ a cơ sở vớ i cơ quan Cả nh sá t
phò ng chá y và chữ a chá y địa phương.
+ Lậ p hồ sơ theo dõ i quả n lý cô ng tá c phò ng chá y và chữ a chá y tạ i cơ sở .
CHƯƠNG 18. BẢO VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
- Sử dụng một số lao động địa phương, giải quyết thêm công ăn việc làm cho
người lao động trong xã;
- Khai thác được nguồn tài nguyên thiên nhiên của huyện.
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất phân bón phục vụ nhu cầu
trong nước và cho nhu cầu xuất khẩu
- Tăng doanh thu hàng năm cho Doanh nghiệp, tăng ngân sách đóng góp cho
tỉnh nói chung và cho huyện Bát Xát nói riêng, góp phần ổn định và phát triển kinh tế -
xã hội tại xã Quang Kim.
- Khi lực lượng công nhân mới đến dẫn đến sự ra tăng dân số, nên các nhu cầu ăn,
ở, học hành tăng lên sẽ thúc đẩy việc mở mang thêm trường lớp, trạm xá, khu vui chơi
giải trí và nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của địa phương cũng tăng lên, thúc đẩy sự phát triển
của các dịch vụ và kéo theo kinh tế địa phương phát triển.
- Hoạt động của mỏ sẽ góp phần nâng cao trình độ nhận thức thực tế phương
thức sản xuất công nghiệp, tạo ra thế hệ con người mới của nền công nghiệp hiện đại
hoà nhập cùng với nền công nghiệp của huyện Bát Xát. Mặt khác, việc hoạt động của
khu mỏ sẽ góp phần vào sự giao lưu, trao đổi văn hoá, thông tin, tăng cường sự hiểu
biết lẫn nhau giữa các ngành sản xuất công nghiệp với các ngành khác, phát triển các
dịch vụ kèm theo.
* Tác động tiêu cực
Khi có một lượng công nhân di chuyển đến, sẽ có thể có sự du nhập nếp sống
văn hoá mới hoặc tích cực hoặc tiêu cực, ảnh hưởng ít nhiều tới bản sắc văn hóa của
địa phương và có thể phát sinh các tệ nạn xã hội tiêu cực khác. Tuy vậy, vấn đề này có
thể coi là rất nhỏ và số công nhân từ nơi khác đến là không lớn và tệ nạn cũng là một
phần xu thế tất yếu của sự phát triển.
18.2. Các biện pháp xử lý
18.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Để hạn chế tới mức thấp nhất những tác động xấu của bụi, khói do việc vận hành
các máy móc, thiết bị xe máy tới môi trường không khí xung quanh, cán bộ, công nhân
viên cần thực hiện những biện pháp như: Khi đổ đất đá từ máy xúc xuống phương tiện
vận tải cần điều khiển chính xác, không đổ ra ngoài, không thả cần rót ở khoảng cách quá
cao so với sàn của phương tiện. Xử lý bụi bằng phương pháp phun nước - khí nén tại khu
vực nghiền sàng. Ngoài ra, bảo dưỡng tốt xe cộ sẽ là một biện pháp hữu hiệu nhằm giảm
lượng phát thải, mức gây ồn, rung từ xe, hạn chế để máy chạy không tải.
Trong quá trình khai thác, tiếng ồn sinh ra bởi sự hoạt động của máy móc.
Tiếng ồn này là điều không tránh khỏi. Để giảm thiểu được những tác động này ngoài
việc trồng các dải cây xanh xung quanh khu vực khai trường dự án sẽ thực hiện
nghiêm ngặt theo đúng công suất thiết kế của động cơ, thường xuyên bảo dưỡng xe,
máy, gia cố, sửa chữa nền đường ở các nơi vận chuyển tạo điều kiện cho các xe vận tải
ở điều kiện tốt nhất có thể.
18.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường nước
Nước thải khu vực khai thác chủ yếu là nước sinh hoạt của công nhân,
nước tưới rửa chống bụi, nước rửa các phương tiện. Do vậy bị nhiễm bởi một số chất
bẩn như váng dầu, cặn lắng... Tại mặt bằng công trường, nước chảy tràn từ trên cao
xuống, tràn trên bề mặt được thu lại bởi rãnh thu nước phía ngoài để lắng đọng tiếp,
không để nước mưa chảy tràn tự do sẽ cuốn theo nhiều đất đá và chất thải khác ra địa
hình xung quanh. Từ mương thu nước, nước được đưa tới hồ lắng để giữ lại các chất
lơ lửng trước khi thải ra ngoài.
18.2.3. Các biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông, tai nạn lao động
Nhằm ngăn chặn và giảm tối thiểu ảnh hưởng đến sức khỏe và rủi ro cho công
nhân, trang bị đủ các phương tiện bảo hộ lao động như: mũ cứng bảo hiểm trên công
trường, khẩu trang, đèn tín hiệu, cờ báo, phòng hộ cá nhân trong các công việc xây dựng
nguy hiểm dễ gây thương tích. Quan tâm vấn đề cấp nước sạch cho sinh hoạt trong quá
trình thi công nhà xưởng, khai trường.
18.2.4. Giảm thiểu tác động đối với môi trường kinh tế xã hội
Quản lý chặt chẽ cán bộ và công nhân trong quá trình lao động cũng như ngoài giờ
lao động, chấp hành đúng các quy định của pháp luật cũng như các quy định của địa
phương nơi khai thác, tôn trọng phong tục tập quán của người dân địa phương, đoàn kết
chặt chẽ với nhân dân và có mối quan hệ tốt với chính quyền. Khi xảy ra các xung đột về
xã hội phải bình tĩnh giải quyết, nếu không giải quyết được cần kết hợp với chính quyền
địa phương giải quyết ổn thỏa, không để sự việc kéo dài gây ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội khu vực.
Tăng cường kiểm tra việc chấp hành chế độ nề nếp sinh hoạt của cán bộ
công nhân viên không để các tệ nạn như trộm cắp, cờ bạc, ma tuý, mại dâm
phát sinh. Khi phát hiện được có biện pháp kịp thời ngăn chặn và báo cáo cơ
quan chức năng để xử lý.
18.3. Cải tạo phục hồi môi trường
- Công tác hoàn thổ môi trường mục đích thiết lập lại trạng thái ban đầu của
môi trường khu vực khai thác mỏ, tuy nhiên thực tế tại các mỏ quặng apatit, sau khi
khai thác việc hoàn trả lại hiện trạng môi trường như ban đầu là rất khó khăn và gần
như không thể thực hiện được. Do vậy, sau khi kết thúc khai thác mỏ quặng apatit, giải
Giám đốc mỏ
P.Giám đốc
Số
Số Ca Số ngày
người Hệ số
thiết máy có mặt
N0 Chức danh làm việc danh
bị. trong trong
trong sách
chiếc ngày năm
ngày
2 Máy gạt 3 1 3 1.1 4
3 Công nhân máy xúc TLGN 8 1 8 1.1 9
4 Công nhân lái ôtô 12 1 12 1.1 14
5 Công nhân lái máy xúc lật 1 1 1 1.1 2
6 Thợ sửa chữa - 1 3 1.0 3
7 Công nhân trạm nghiền sàng 1 1 1 1.1 2
8 Thợ nổ mìn - - 8 1.1 9
9 Công nhân tại trạm cân 1 1 1 1.1 2
C Cộng 53 62
19.3. Năng suất lao động
Năng suất lao động của cán bộ công nhân viên mỏ được thể hiện trong bảng 19.2:
Bảng 19.2
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
1 Công suất khai thác
Từ năm khai thác thứ 1 đến năm thứ 2 (Tương ứng năm
1.1 thứ 5 đến năm thứ 6 của Giấy phép khai thác số: 87/GP- Tấn/năm 600.000
BTNMT ngày 20/05/2020)
Từ năm khai thác thứ 3 đến năm thứ 4 (Tương ứng năm thứ
1.2 7 đến năm thứ 8 của Giấy phép khai thác số: 87/GP- Tấn/năm 400.000
BTNMT ngày 20/05/2020
Năm khai thác thứ 5 (Tương ứng năm thứ 9 của Giấy phép
1.3 Tấn/năm 43.562
khai thác số: 87/GP-BTNMT ngày 20/05/2020)
PHỤ LỤC III: BẢNG THÔNG SỐ CÁC CHỈ TIÊU KHOAN NỔ MÌN
Ký Đơn Giá trị
TT Chỉ tiêu
hiệu vị Đá bó c Quặ ng
1 Đườ ng kính lỗ khoan Dk mm 105
2 Đườ ng kính khố i thuố c Dt mm 105
3 Gó c nghiêng lỗ khoan b độ 90
4 Đườ ng cả n châ n tầ ng W m 3,8 3,0
5 Khoả ng cá ch giữ a cá c lỗ a m 3,8 3,0
6 Khoả ng cá ch giữ a cá c hà ng b m 3,8 3,0
7 Chiều cao tầ ng H m 10 5
8 Chiều sâ u khoan thêm lkt m 1,5 0,5
9 Chiều sâ u lỗ khoan llk m 11,5 5,5
10 Chỉ tiêu thuố c nổ q Kg/ 0,3
m3
11 Lượ ng thuố c nổ trong 1 lỗ khoan Qc Kg 43,32 13,5
12 Chiều cao nạ p thuố c lg m 5,56 1,73
- Thuố c dướ i m 3 1
- Thuố c giữ a m 2,56 0,73
13 Chiều cao nạ p bua lb m 5,94 3,77
- Bua giữ a m 2 1,77
- Bua trên m 3,94 2,0
14 Chỉ tiêu khoan e m/m3 0,08 0,12
Khố i lượ ng phá nổ ra củ a mộ t lỗ
15 Vc m3 144,4 45
khoan
16 Khoả ng cá ch an toà n R
- Cho thiết bị m 150
- Cho ngườ i m 300
PHỤ LỤC IV. TỔNG HỢP CAC THIẾT BỊ CHINH PHỤC VỤ KHAI THAC