You are on page 1of 8

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA

CHỌN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN XANH SM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG


ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn dịch vụ vận chuyển Xanh SM của sinh viên trường đại học Tài Nguyên và
Môi Trường Hà Nội. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thái độ của
sinh viên đối với sản phẩm đồ uống mixue góp phần thu hút khách hàng và
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng
của người tiêu dùng
+ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ vận chuyển
của Xanh SM của sinh viên trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
+ Đề xuất các giải pháp giúp Xanh SM phát triển dịch vụ vận chuyển đối với
nhóm khách hàng là sinh viên trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà
Nội
2. Đại điểm, thời gian, đối tượng nghiên cứu:
- Địa điểm nghiên cứu: Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
- Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch
vụ vận chuyển của Xanh SM của sinh viên Trường Đại học Tài Nguyên và
Môi Trường Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu: Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
- Thời gian nghiên cứu: 2 tuần
- Về lĩnh vực nghiên cứu: Lĩnh vực Kinh Tế.
- Đối tượng khảo sát: sv trường….đã sử dụng dv xanh sm
3.Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thứ cấp (nghiên cứu định tính)
Tiến hành thu thập các dữ liệu thứ cấp từ những cơ sở lý thuyết có liên quan đến
đề tài như Marketing căn bản, Quản trị Marketing, Tâm lý và hành vi khách
hàng,… Bên cạnh đó, thu thập các dữ liệu sẵn có từ các kết quả được công bố
trên tạp chí, sách, website, báo,…
b. Phương pháp sơ cấp (nghiên cứu định lượng): nghiên cứu thực hiện
thông qua việc thu thập dữ liệu từ các phiếu điều tra khảo sát, xử lý bằng phần
mềm SPSS để phân tích dữ liệu.
- Đối tượng điều tra: Sinh viên Đh….khoá….
- Số lượng phiếu: 300 phiếu
- Địa điểm: ĐH tài ….
- Dữ liệu điều tra dự kiếm gồm:
+ Các thông tin nhân khẩu học: Tuổi, giới tính, khoá,…
+ Ý kiến đánh giá của sinh viên về mức độ tác động của các yếu tố đến hành vi
mua của người tiêu dùng là sinh viên đối với dịch vụ xanh sm
+ Mức sẵn lòng chi trả của sinh viên cho việc sự dụng dv
4. Mẫu và thông tin mẫu
- Trong nghiên cứu này, nhóm đã sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện phi
xác suất để thực hiện thu thập dữ liệu với đối tượng khảo sát là sinh viên
Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
- Đối tượng tham gia: Sinh viên trường Đại học Tài nguyên và môi trường Hà
Nội.
- Kích thước mẫu: 300
- Kết quả thông tin về mẫu: Chỉ có 230 bảng câu hỏi là có câu trả lời đầy đủ
và chính xác. Số bảng câu hỏi hợp lệ được giữ làm dữ liệu cho nghiên cứu.
- Để đạt được kích thước mẫu đề ra, các bảng câu hỏi khảo sát được gửi đến
cho các sinh viên có điều kiện tiếp cận dv Xanh sm và các sinh viên đã sử
dụng dv Xanh sm đang học tập tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Hà Nội thông qua biểu mẫu google form.
5. Phương pháp xử lý dữ liệu bằng phần mềm SPSS
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả (Descriptive Statistics) là
các phương pháp sử dụng để tóm tắt hoặc mô tả một tập hợp dữ liệu, một mẫu
nghiên cứu dưới dạng số hay biểu đồ trực quan. Các công cụ số dùng để mô tả
thường dùng nhất là trung bình cộng và độ lệch chuẩn. Các công cụ trực quan
thường dùng nhất là các biểu đồ.
- Dữ liệu sơ cấp: sử dụng phiếu khảo sát online thông qua google form về
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ vận chuyển của Xanh
SM của sinh viên trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội, nhằm
thu thập được các số liệu mới nhất, có tính nghiên cứu cao.
- Dữ liệu thứ cấp: Để nghiên cứu đề tài nhóm sử dụng phương pháp phân
tích và tổng hợp thông tin thứ cấp từ các công trình nghiên cứu có sẵn trên
internet, các tài liệu văn bản để hình thành khung lý thuyết, mô hình và các giả
thuyết nghiên cứu.
- Qúa trình sử lý dữ liệu:
Đối với các dữ liệu sơ cấp:
+ Sử dụng phần mềm tiện ích thống kê Microsoft Excel 2019 để xử lý dữ liệu.
+ Sử dụng công cụ chuyên dụng SPSS để phân tích dữ liệu sau khảo sát và thực
hiện 3 bước:
Bước 1: Kiểm định độ tin cậy của các tiêu chí thông qua hệ số tin cậy
Cronbach's Alpha.
(Nunnally và Bernstein (1994) cho rằng thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha gần
1 là thang đo tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Các biến bị loại là những biến
có hệ số tương quan giữa biến thành phần với biến tổng nhỏ hơn 0.3 và hệ số
Cronbach alpha nhỏ hơn 0.6. Đạt yêu cầu khi có giá trị từ 0.6 trở lên. Tuy nhiên,
nếu hệ số Cronbach’s alpha của các biến quan sát nào lớn hơn 0.95 sẽ bị loại vì
các biến này có thể có quan hệ tuyến tính khá chặt chẽ.)
Bước 2: Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ vận chuyển của Xanh
SM của sinh viên trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
(Theo Hair & ctg (1998, 111), Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số
nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA:
• Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu
• Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng
• Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn)
Bước 3: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để xác định mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ vận chuyển của Xanh
SM của sinh viên trường Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội
Đối với các dữ liệu thứ cấp: So sánh và tìm sự khác biệt giữa thông tin để thêm
vào hay sửa chữa đề tài của mình
7. Bảng hỏi
Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 phần. Phần 1 là 4 câu hỏi sơ bộ và 24 mục hỏi
liên quan tới 6 thang đo của mô hình nghiên cứu. Phần 2 liên quan tới thông tin
cá nhân của sinh viên bao gồm giới tính, năm học tập và thu nhập hiện tại.
Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5
điểm với sự lựa chọn theo mức độ từ 1 đến 5: (1) Hoàn toàn không đồng ý; (2)
Không đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn đồng ý. thang đo bao
gồm 24 biến quan sát, trong đó có 20 biến quan sát của biến độc lập và 4 biến
quan sát của biến phụ thuộc.

Hữu ích mong đợi (PE) Hữu ích mong đợi (PE)

Tôi thấy rằng ví điện tử là phương thức Tôi thấy rằng ví điện tử là phương thức
thanh toán trực tuyến rất hữu ích thanh toán trực tuyến rất hữu ích
Ví điện tử giúp tôi quản lý và kiểm soát Ví điện tử giúp tôi quản lý và kiểm soát
các giao dịch thanh toán trực tuyến các giao dịch thanh toán trực tuyến hiệu
hiệu quả hơn quả hơn

Thanh toán trực tuyến bằng ví điện tử Thanh toán trực tuyến bằng ví điện tử giúp
giúp tôi tiết kiệm thời gian và công sức tôi tiết kiệm thời gian và công sức
Tôi thấy sử dụng ví điện tử mang lại Tôi thấy sử dụng ví điện tử mang lại nhiều lợi ích
nhiều lợi ích
Dễ sử dụng mong đợi (EE)
Học cách sử dụng ví điện tử sẽ rất dễ
dàng đối với tôi
Tôi có thể dễ dàng sử dụng ví điện tử
một cách thành thạo
Tôi thấy các bước thanh toán bằng ví
điện tử đều được hướng dẫn cụ thể và
dễ hiểu
Tôi thấy thanh toán trực tuyến bằng ví
điện tử rất đơn giản
Ảnh hưởng xã hội (SI)
Những người quan trọng với tôi nghĩ
rằng nên sử dụng ví điện tử để thanh
toán trực tuyến
Bạn bè/ đồng nghiệp của tôi nghĩ rằng
nên sử dụng ví điện tử để thanh toán
trực tuyến
Những người có uy tín đối với tôi cho
rằng nên sử dụng ví điện tử để thanh
toán trực tuyến
Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng
ví điện tử rất nhiệt tình giới thiệu và
thuyết phục tôi sử dụng ví điện tử.

Tin cậy cảm nhận (PCr)


Khi sử dụng ví điện tử, tôi tin rằng
thông tin và tiền trong tài khoản ngân
hàng của tôi sẽ an toàn
Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ
được giữ bí mật
Khi sử dụng ví điện tử, tôi không lo sợ
bị lừa đảo khi mua sắm trực tuyến
Tôi tin rằng các giao dịch thanh toán
trực tuyến bằng ví điện tử được thực
hiện chính xác
Ý định sử dụng (BI)
Tôi có ý định sử dụng ví điện tử trong
tương lai gần
Tôi sẽ giới thiệu ví điện tử cho bạn bè,
đồng nghiệp của tôi
Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví điện tử
thường xuyên hơn trong thời gian tới
Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví điện tử để
mua sắm trực tuyến trong thời gian tới

5. Mô hình nghiên cứu


Mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng ví điện tử
gồm năm yếu tố: (1) Hữu ích mong đợi; (2) Dễ sử dụng mong đợi; (3) Ảnh
hưởng xã hội; (4) Điều kiện thuận lợi và (5) Tin cậy cảm nhận.

Theo mô hình nghiên cứu, các nhân tố tác động đến Ý định sử dụng ví điện tử
được thể hiện qua phương trình tuyến tính:
Ý định sử dụng = const + β1*Hữu ích mong đợi + β2*Dễ sử dụng mong
đợi + β3*Điều kiện thuận lợi + β4*Tin cậy cảm nhận
Các hệ số của phương trình trên sẽ được xác định bằng phương pháp phân tích
hồi quy tuyến tính bội.
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA
CHỌN DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN XANH SM CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Phiếu khảo sát
1. Tính dễ sử dụng:
a. Tôi cảm thấy dễ dàng khi sử dụng các thao tác đặt xe trên app Xanh SM

b. Việc thức hiện giao dịch trên app Xanh SM đơn giản dễ dàng
c. Tôi có thể thực hiện thao tác tìm kiếm dễ dàng trên ứng dụng
d. Tôi cảm thấy giao diện của app dễ nhìn
2. Sự hữu ích
a. Việc sư dụng Xanh SM giúp tôi tiết kiệm chi phí, không tốn nhiều thời gian
b. Xanh SM có nhiều hình thức thanh toán thuận tiện cho người mua
c. Việc sử dụng dịch vụ xanh sm giúp tôi thuận tiện hơn trong việc di chuyển
d. Ap Xanh SM dễ dàng sử dụng, tích hợp với thẻ ngân hàng
3. Gía cả
a. Tôi thấy giá của dịch vụ vận chuyển của Xanh SM phù hợp với chất lượng
vận chuyển
b. Giá của dịch vụ vận chuyển của Xanh SM phù hợp với khả năng thanh toán
của tôi
c. Dịch vụ vận chuyển Xanh SM có nhiều mã giảm giá dành cho khách hàng
4. Sự tin cậy
a. Xanh SM là một trong lĩnh vực kinh doanh của tập đoàn thương hiệu
Vingroup, thương hiệu uy tín
b. Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ như tốc độ, thông tin của tài xế
cũng như lịch trình di chuyển
c. Khi đánh giá tài xế sau mỗi chuyến đi, thông tin của tôi sẽ được giữ bí mật và
an toàn
d. Xanh sm luôn giải quyết thoả đáng các khiếu nại của khách hàng
e. Khi sử dụng app đặt xe, thông tin cá nhân của tôi được giữ bí mật
5. Rủi ro
a. Khi sử dụng dịch vụ vận chuyển Xanh SM, tôi cảm thấy tài xế đi an toàn và ít
nguy hiểm
b. Giao dịch trên hệ thống hiếm khi xảy ra sự cố
c. Xanh sm không làm tôi bỏ lỡ lịch trình của mình
6. Thái độ sử dụng
a. Việc sử dụng dịch vụ vận chuyển của Xanh SM góp phần tăng sự an toàn cho
người dùng
b. Sử dụng dịch vụ vận chuyển của Xanh SM giải quyết tình trạng tự đọng tăng
giá đột xuất
c. Sử dụng dịch vụ vận chuyển của Xanh SM giúp tôi có cơ hội tiếp cận với
công nghệ
d. Tôi sẽ quay lại sử dụng dịch vụ vận chuyển của xanh SM
d. Sử dụng xanh SM giúp tôi góp phần bảo vệ môi trường

You might also like