Professional Documents
Culture Documents
tương tác thuốc
tương tác thuốc
câu 2 tương tác thuốc khi dùng Naloxon để giải độc morphin thuộc tương tác nào
câu 3 cơ chế giải thích hiện tượng quen thuốc khi dùng thuốc ngủ
câu 4 tương tác thuốc khi uống cùng lúc vitamin C và ampicillin xảy ra ở quá trình nào
a. hấp thu
b . phân bố
c. chuyển hóa
d. thải trừ
câu 5 cặp tương tác thuốc nào xảy ra trên cùng một receptor
a. atropin và pilocarpin
b. furosemid và gentamycin
c. Fe++ và ciprofloxacin
d. rifampicin và streptomycin trong điều trị lao
câu 6 cặp tương tác thuốc nào xảy ra trên một hệ thống sinh lý
a. morpin và naloxon
b. thuốc lợi tiểu và thuốc điều trị tăng huyết áp
c. phối hợp các NSAIDs với nhau
d. a và c
a. amoxicillin
b. ampicillin
c. paracetamol
d. aspirin
a. ampicillin
b. vitamin A
c. vitamin C
d.a và b
câu 11 thời điểm uống viên nén tác dụng kéo dài
a. Al(OH)3 + Mg(OH)2
b. sufamid
c. niclosamid
d. b và c
câu 13 tương tác thuốc xảy ra khi áp dụng thuốc erythromycin với digoxin xảy ra ở quá trình nào
a. hấp thu
b . phân bố
c. chuyển hóa
d. thải trừ
câu 15 nguyên tắc chung để thuốc hấp thu tốt nên uống thuốc lúc nào
a. sau bữa ăn
b. xa bữa ăn
c. uống tùy ý
d. uống ngày 2 lần sàng và chiều
câu 18 kết quả khi uống thuốc điều trị tăng huyết áp với rượu
câu 19 tương tác giữa Fe++ và Ciprofloxacin xảy ra ở quá trình nào
a. hấp thu
b . phân bố
c. chuyển hóa
d. thải trừ
câu 20: tương tác khi phối hợp omeprazol với aspirin xảy ra ở quá trình nào
a. hấp thu
b . phân bố
c. chuyển hóa
d. thải trừ
a. sulfonamid và trimethoprim
b. amoxicillin và acid clavulanic
c. smecta và cimetidin
d. a và c
a. spironolactone
b. procain
c. captopril
d. hydrochlorothiazide
câu 24 bệnh nhân cẩn thận trong khi uống các thức uống có rượu nếu sử dụng các thuốc sau đây,
ngoại trừ
a. cefixim
b. glipizid
c. chlopropamid
d. diazepam
câu 26 kết quả khi phối hợp hai thuốc có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương tỷ lệ cao
câu 27 cơ chế tác dụng khi dùng NaHCO3 để giải độc phenibarbital
câu 29 kết quả khi phối hợp digoixn và thuốc lợi tiểu giảm K+
câu 30 để hạn chế tương tác dược động học khi uống hai thuốc với nhau
1. Các thông số Dược động học chính trong thực hành lâm sàng, ngoại trừ:
2. Khi nói về các cơ chế của sự hấp thu, bạn hãy chọn ý đúng:
Khuếch tán thụ động diễn ra theo khuynh độ nồng độ, không cần năng lượng, thường là
các ion dễ tan trong nước
Khuếch tán nhờ chất mang diễn ra ngược chiều khuynh độ nồng độ, cần năng lượng, chất
mang là protein đặc hiệu cơ chất
Vận chuyển tích cực diễn ra ngược chiều khuynh độ nồng độ, cần năng lượng, kênh vận
chuyển là protein không đặc hiệu cơ chất
Nhập bào là hình thức hấp thu các đại phân tử, cần năng lượng
3. Đặc điểm nào sau đây không phải của sự vận chuyển tích cực (t chế đáp án nên k chắc ????):
Hiệu ứng chuyển hóa bước đầu là sự thải trừ thuốc trước khi vào tuần hoàn chung, có thể
xảy ra tại thành ruột, tuần hoàn hệ tĩnh mạch cửa và gan
Diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc theo thời gian (AUC) là thông số
giúp đánh giá mức độ cơ thể tiếp xúc với thuốc đáng tin cậy hơn so với nồng độ thuốc
trong huyết tương tại một thời điểm.
Đối với thuốc hấp thu kém, thực phẩm sẽ càng làm giảm độ khả dụng sinh học F
Đối với thuốc có hiệu ứng chuyển hóa bước đầu cao, thực phẩm sẽ càng làm giảm độ khả
dụng sinh học F
5. Để tăng độ thải trừ của 1 thuốc là acid yếu có pKa = 7,2 qua thận ta cần (cho biết nước tiểu có
pH=7,2):
6. Khi uống 1 loại thuốc là acid yếu (pKa = 5), gian 1 trong cơ thể có pH = 2 và gian 2 là huyết
tương có pH = 7. Khi đó thuốc sẽ khuếch tán:
7. Chọn ý đúng:
Thuốc ngậm dưới lưới do có mạch máu ngay dưới lưỡi nên độ sinh khả dụng F luôn bằng
1
Thuốc chứa nhóm amin bậc 4 khó hấp thu và các anion sulfate không được hấp thu ở ruột
non
Thuốc tiêm dưới da được hấp thu nhanh
Có thể tiêm tĩnh mạch tất cả các loại thuốc vì có độ sinh khả dụng cao nhất
Hai dạng bào chế khác nhau của cùng 1 thuốc có độ sinh khả dụng như nhau
8. Khi nói về sự phân phối thuốc, ý nào sau đây chưa đúng:
Ở những bệnh nhân có tình trạng giảm albumin máu dễ bị ngộ độc thuốc tương tự như
dùng quá liều
Thuốc gắn với protein chỉ ở mức độ nhất định: thuận nghịch hai chiều
Đối với các loại thuốc gắn kết mạnh với protein cần dùng liều cao để đạt hiệu quả
Thuốc gắn kết kém với protein cho tác dụng chậm nên ít gây ngộ độc
Vd là một giá trị thực, cung cấp thông tin về khả năng phân bố của 1 loại thuốc đến các
khoang cơ thể đặc biệt là ở mô đích
Thuốc có xu hướng phân cực, tan trong nước sẽ có Vd lớn và ngược lại
Khi biết được thể tích phân phối và nồng độ thuốc thiết yếu ta có thể tính ngay được liều
tấn công đối với thuốc tiêm tĩnh mạch
Hai thuốc có cùng hiệu lực, loại nào có Vd cao hơn sẽ cần liều khởi đầu thấp hơn để đạt
được nồng độ thiết yếu và ngược lại
10. Khi nói về quá trình vận chuyển thuốc vào hệ thần kinh trung ương, nhận định nào chưa
đúng:
Thuốc muốn vào được hệ thần kinh trung ương phải qua được 3 lớp hàng rào: máu - não,
máu - màng não và dịch não tủy – não
Thuốc càng phân cực càng dễ thấm qua hàng rào máu – não và hàng rào máu – màng não
Kháng sinh trị liệu chỉ xâm nhập vào hệ thần kinh trung ương khi viêm nhiễm đủ nặng
làm biến đổi cấu trúc hàng rào máu não
Tốc độ vận chuyển thuốc vào dịch não tủy và não phụ thuộc vào mức độ gắn thuốc vào
protein huyết tương
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, lượng myelin còn ít nên cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ làm cho
thuốc dễ dàng khuếch tán vào não
Mục đích của sự chuyển hóa là biến đổi thuốc thành dạng dễ thải trừ khỏi cơ thể
Quá trình chuyển hóa thuốc diễn ra sau khi thuốc đi qua gan
Ở pha I, các phản ứng chuyển hóa chủ yếu là oxi hóa – khử và thuốc trở nên phân cực
hơn
Ở pha II, phản ứng chủ yếu là sự liên hợp, cần năng lượng và cơ chất nội sinh
Thời gian bán hủy là giá trị đo được trên người bệnh
Thuốc được thải trừ dưới dạng nguyên chất hoặc đã bị chuyển hóa
Sữa có pH hơi acid hơn huyết tương nên các thuốc là acid yếu sẽ có nồng độ trong sữa
cao hơn ở huyết tương
Các sản phẩm chuyển hóa thuốc từ gan không được lọc qua cầu thận
Là thông số dược động quan trọng thứ 2 sau thể tích phân phối Vd
CL áp dụng được cho tất cả các loại thuốc, giúp ta xác định được liều dùng phù hợp
Là thể tích máu được lọc sạch thuốc trong 1 đơn vị thời gian
CL đường tiêm tĩnh mạch = CL đường uống x độ sinh khả dụng F
14. So sánh nào đúng về thuốc phân tử nhỏ và thuốc mô phỏng sinh học:
Thuốc phân tử nhỏ có nhiều biến thể hơn nên khó xác định
Thuốc phân tử nhỏ ổn định hơn
Thuốc mô phỏng sinh học không gây miễn dịch
Thuốc mô phỏng sinh học có cấu trúc phức tạp được xác định độc lập với quy trình sản
xuất
15. Chọn nhận định đúng về các giai đoạn thử nghiệm lâm sàng:
16. “Sử dụng không thích hợp những thuốc thông thường dẫn đến ngộ độc cấp và mãn tính” là
định nghĩa của khái niệm:
17. Efferalgan, Panadol,… là những thuốc có cùng dược chất hoạt động với tên gọi là
Acetaminophen. Generic name của thuốc này là:
Efferalgan.
Panadol
Acetaminophen.
Paracetamol.
N-(4-hydroxyphenyl)acetamide.
18. Nói về thuốc mô phỏng sinh học, nhận định SAI là:
19. Nói về phase II của quá trình thử nghiệm lâm sàng, TRỪ MỘT:
Nhãn mở hoặc làm mờ.
Số lượng người tham gia từ 50-500 người.
Mục đích để đánh giá hiệu quả, khoảng liều và tác dụng ngoại ý.
Thời gian từ 2-3 năm.
Thử nghiệm thuốc trên người bệnh
Paul Ehrlich
John Newport Lang Ley.
Alfred J Clark.
Jacob Abel.
William C. Campbell.
22. Mục tiêu của thuốc trong cơ thể không phải là chất nào sau đây:
Acid dạ dày.
Protein huyết tương (Albumin).
Enzyme.
Chất dẫn truyền xung thần kinh.
Hormones.
23. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về liệu pháp cá nhân hóa khi điều trị cho bệnh nhân
hen phế quản với thuốc đồng vận β2:
Đột biến Gly16Arg làm giảm tính nhạy cảm của thuốc đồng vận β2.
Biến thể Arg16Arg đồng hợp tử khi dùng thuốc đồng vận β2 đáp ứng tốt hơn so với dị
hợp tử và đồng hợp tử Gly16Gly.
Nên kiểm tra đột biến của bệnh nhân trước khi sử dụng thuốc.
Thụ thể β2 là một protein được quy định tổng hợp bởi gene ADR β2 ở người. Mặc khác
gene này cũng chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngoại di truyền epigenetics.
Tính đa hình của một gene là cơ sở của sự ra đời và hình thành liệu pháp cá nhân hoá.
24. Nói về các dạng bào chế thuốc, nhận định CHƯA chính xác là:
Thuốc được chứa trong viên nén có chất đệm hấp thụ kém trong môi trường acid mạnh
của dạ dày.
Viên nén có lớp áo ngoài tan trong ruột nên được uống lúc dạ dày no vì dễ hấp thụ chung
với thực phẩm.
Viên nang có lớp vỏ là gelatin không bị mất tác dụng của thuốc khi loại bỏ lớp vỏ này
trước khi sử dụng.
Tác động của thuốc phóng thích có hiệu chỉnh giúp tăng hiệu quả điều trị, giảm tác dụng
phụ của thuốc.
Thuốc cao dáng thuộc dạng bào chế rắn.
25. Metformin là thuốc dùng để điều trị bệnh tiểu đường thông qua cơ chế tăng tính nhạy của cơ
thể với insulin và ngăn tổng hợp đường tại gan. Một hộp thuốc này được cho như hình trên.
Nhận định SAI là:
26. Cho đồ thị biểu diễn nồng độ thuốc theo thời gian. Nhận định nào sao đây là chính xác:
Thuốc được cho bệnh nhân bằng phương pháp tiêm tĩnh mạch.
Liều ban đầu là liều duy trì và sau đó là các liều tấn công.
Digoxin là loại thuốc tăng sức co tim thường, đồ thị nồng độ thuốc có dạng như hình trên.
Liều duy trì được sử dụng ngay ban đầu khi cho thuốc.
Diện tích dưới đường cong của thuốc này là lớn nhất với đường sử dụng thuốc như trên
đồ thị.
27. Trong các loại thuốc sau, thuốc có độ khả dụng sinh học đường uống cao nhất là:
Nitroglycerin
Insulin
Metoprolol
Levodopa
Phenytoin.
28. Một bệnh nhân bị tăng mỡ máu được chỉ định cho sử dụng simvastin. Nghe lời khuyên từ hội
chị em bạn dì trên facebook, bệnh nhân này đã tự ý uống nước ép bưởi và ăn luôn vỏ bưởi để
giảm mỡ máu. Biết rằng bệnh nhân vẫn sử dụng Simvastatin với liều 40mg một ngày để hỗ trợ
điều trị bệnh mạch vành. Nhận định nào sau đây là hoàn toàn chính xác về bệnh nhân này:
Nước ép bưởi làm tăng hiệu ứng chuyển hoá ban đầu của simvastatin. Do đó làm giảm
hiệu quả sử dụng thuốc.
Nước ép bưởi chứa nhiều vitamin C tương tác với simvastatin tạo thành chất gây hại.
Nước ép bưởi chứa thành phần ức chế men CYP2C9 ngăn cản quá trình chuyển hoá
simvastatin.
Nồng độ simvastatin trong máu tăng cao hơn bình thường, từ đó dẫn đến nhiều tác dụng
phụ.
Uống quá nhiều nước ép bưởi gây suy gan, làm giảm chức năng chuyển hoá thuốc.
Nước ép bưởi ức chế men liên hợp UDP-transferase nên làm giảm đào thải simvastatin.
29. Nói về warfarin – thuốc điều trị đông máu. Nhận định không chính xác là:
30. Nói về độ thanh thải thuốc, nhận định CHƯA chính xác là:
a. Hấp thu
b. Giải phóng
c. Chuyển hóa
d. Phân phối
e. Bài xuất
f. ...
34. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào gây ảnh hưởng đến quá trình phân phối của thuốc?
a. Độ tuổi
b. Hoạt tính enzyme
c. Tổn thương màng phế nang mao mạch
d. Tỷ lệ mỡ/cơ thể.
35. Nhận định nào sau đây về đường dùng thuốc là đúng?
a. Khi tiêm bắp thì cần đặt kim ở góc 45 độ so với bề mặt da
b. Trong các đường dùng thuốc, luôn có giai đoạn hấp thu
c. Nitroglycerin có thể dùng theo đường uống
d. Dùng thuốc qua đường trực tràng thường được dùng đối với các bệnh ở giai đoạn cuối.
36. Các nhận định sau đây về dược động học, NGOẠI TRỪ?
a. Độ thanh thải của thuốc là thông số quan trọng nhất của DĐH
b. Hiểu biết về DĐH giúp sử dụng một số loại thuốc trước đây vốn không cho phép lưu
hành
c. Dược động học nghiên cứu về cách thức cơ thể đối phó với một loại thuốc
d. Dược động học nghiên cứu về sự tương tác thuốc.
37. Nhận định nào sâu đây về quá trình thử nghiệm lâm sàng của thuốc là đúng?
a. Phase I là thử nghiệm thuốc trên động vật(chuột, khỉ,…) để kiểm tra tính an toàn trước
khi thử trên người
b. Phase II giúp kiểm tra các tác dụng phụ của thuốc
c. Ở phase II, III, IV đối tượng thử nghiệm là bệnh nhân.
d. Phase IV giúp kiểm tra liều lượng của thuốc.
38. Nhận định sau về các cách hấp thu thuốc, NGOẠI TRỪ?
a. Khuếch tán bị động là cách hấp thu thuốc phổ biến nhất
b. Vận chuyển chủ động thường được dùng để vận chuyển điện giải như Na, K và thuốc
levodopa
c. Nhập bào thường dùng để hấp thu các vitamin tan trong dầu (A,D,C,K).
d. Hít (cần :))) được xem là một trong những cách hấp thu thuốc nhanh nhất.
a. Bữa ăn nhiều chất béo làm chậm sự hấp thu của một số thuốc
b. Một thuốc được xem là có thông số gắn kết protein (PB) cao khi >80% thuốc gắn vào
protein
c. Quá trình chuyển hóa thuốc luôn tạo ra sản phẩm bất hoạt.
d. Suy tim làm giảm quá trình chuyển hóa thuốc.
40. Các nhận định sau đây nói về Liệu pháp cá nhân hóa trong dùng thuốc, NGOẠI TRỪ?
a. Biến thể của thụ thể B2 do đột biến làm giảm tính nhạy cảm với thuốc đồng vận B2
b. Thuốc Carbamazepine có thể gây hội chứng Stevens Johnson ở một số bệnh nhân
mang đột biến (thường là Châu Á)
c. Liệu pháp cá nhân hóa là cần thiết và không vi phạm các vấn đề đạo đức y học.
d. Erlotinib là thuốc điều trị ung thư có cơ chế bất hoạt tyrosine kinase receptor bằng
cách ngăn chặn sự sát nhập thành dimer.
18. Insulin là một hormone do đảo beta của tuyến tuỵ nội tiết tiết ra giúp điều hoà cân bằng
đường huyết trong cơ thể. Insulin do tuyến tuỵ tiết ra có khối lượng phân tử là 5801 Da. Người
mắc bệnh ĐTĐ có thể do tuyến tuỵ giảm hoặc không tiết hormone này gây ra nhiều hậu quả
quan trọng. Năm 1923, lần đầu tiên hormone này được chiết xuất thành công và đưa vào sử dụng
trên người. Năm 1970, các nhà khoa học sử dụng kĩ thuật tái tổ hợp DNA trên vi khuẩn E. Coli
để tổng hợp nhân tạo loại insulin nhân tạo. Nhận định nào sau đây là đúng về loại insulin nhân
tạo:
Có thể chắc chắn rằng tất cả vi khuẩn E. Coli đều sản xuất ra cùng 1 loại insulin giống
nhau.
Insulin nhân tạo cũng có khối lượng phân tử là 5801 Da.
Có thể xác định chính xác cấu trúc phân tử insulin nhân tạo mà không cần dựa vào quy
trình nuôi cấy E. Coli.
Insulin nhân tạo trên thị trường có nhiều loại như Lantus( loại tác dụng chậm), Mixtard
(loại hỗn hợp). Lantus và mixtard là tên thương mại của cùng một loại thuốc.
Insulin có thể gây phản ứng dị ứng toàn thân.
Insulin thuộc loại thuốc tế bào xử lý.
19. Một loại thuốc X được tổng hợp từ các hợp chất hữu cơ có tác dụng điều trị ung thư theo
phương pháp targeted therapy. Loại thuốc X này vừa được tổng hợp gần đây và đang được thử
nghiệm trên tế bào, mô ung thư và ở chuột được gây ung thư. Thuốc này đang ở giai đoạn:
Phase I
Phase II
Phase III
Phase IV.
Tất cả đều sai.
21. Omeprazole là thuốc điều trị loét dạ dày do acid. Ngoài ra thuốc này cũng ảnh hưởng đến
xương, làm tăng nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân sử dụng. Số nhận định đúng là:(1) Biểu hiện
tính đặc hiệu của thuốc. (2) Thuốc trị ung thư gây rụng tóc, thiếu máu cũng có thể giải thích dựa
vào hiện tượng trên. (3) Omeprazole ngăn cản quá trình hấp thụ calci nên làm tăng nguy cơ gãy
xương. (4) Omeprazole làm tăng hoạt động của tạo cốt bào. (5) Cơ chế tác động của omeprazole
tại dạ dày và xương là khác nhau. (6) Omeprazole chỉ có tác dụng là trung hoà acid dạ dày nên là
thuốc hoạt động dựa trên phản ứng hoá học.
1
2
3
4
5
22. Propanolol hoạt động như một thuốc đối vận thụ thể beta1. Thụ thể mà thuốc này tác động
thuộc loại:
23. Nhóm thụ thể chi phối hoạt động của các yếu tố tăng trưởng thượng bì, yếu tố tăng trưởng có
nguồn gốc từ tiểu cầu, yếu tố bài xuất natri có nguồn gốc từ tâm nhĩ, … là:
25. Progesterone tác động lên thụ thể: Thụ thể liên kết protein G.
27. Thụ thể tác động của GABA là: Thụ thể liên kết protein G.
Thụ thể liên kết men tyrosine kinase
Thụ thể nội bào.
Kênh ion hoạt động kiểu thụ thể.
Thụ thể nicotinic.
28. Nhận định nào sau đây là sai về TI, MS, LD50.
LD50 là liều chết trung vị, phản ánh tính độc của thuốc.
TI lớn hơn 10 là thuốc có tác dụng điều trị rộng.
MS càng lớn thì thuốc càng an toàn.
Công thức tính MS=LD99/ED1.
Digoxin là thuốc có giới hạn điều trị hẹp.
29. Nhịp tim một bệnh nhân bị chậm do dùng thuốc chẹn beta, loại ADR trên lâm sàng có thể
được phân loại là:
A
B
C
D
E.
30. Một bệnh nhân bị hội chứng thận hư được chỉ định điều trị với corticosteroid lâu ngày và liều
cao dẫn đến ức chế trục hạ đồi-tuyến yên- tuyến thượng thận tiết cortisol. Đây là ADR thuộc loại
nào trên lâm sàng:
A
B
C
D
F
31. Một sinh viên Y vì thi rớt dược lý nên sử dụng paracetamol để tự tử. Cô uống 1 lúc 50 viên
paraben à nhầm paracetamol. May là được phật độ nên cô không chết. Nếu trong trường hợp cô
chết thì ADR theo cơ chế được phân loại là:
32. Một cậu bé ở Nam Phi bị sốt rét được điều trị với Primaquine, phản ứng bất lợi của thuốc cần
được theo dõi ở cậu bé này là:
33. Nói về phản ứng miễn dịch khi dùng thuốc, nhận định đúng là:
Đa số thuốc có KLPT nhỏ nên khó có thể gây ra phản ứng miễn dịch.
Chỉ có thuốc có KLPT lớn (đặc biệt là thuốc mô phỏng sinh học) mới có khả năng gây ra
phản ứng miễn dịch khi sử dụng thuốc.
Theo phác đồ của bộ y tế, thuốc đầu tay trong quá trình xử lý một bệnh nhân bị sốc phản
vệ là norepinephrine.
Phản ứng độc tế bào qua trung gian IgM và IgG để hoạt hoá bổ thể.
Viêm mũi dị ứng có thể là một biểu hiện của phản ứng phản vệ.
34. Một người đàn ông thường bị ngứa, nổi mẫn đỏ khi dây đeo thắt lưng bằng kim loại tiếp xúc
với da vùng bụng. Nhận định đúng:
35. Một bệnh nhân ung thư phổi đã di căn hạch được điều trị với cisplatin. Bệnh nhân này nhanh
chóng biểu hiện một số ADRs của thuốc này. Cho các nhận định sau. Nhận định đúng là:(1)
Thuốc này gây độc trên gene không phụ thuộc liều. (2) Chức năng thận bị ảnh hưởng. (3) Thuốc
gây viêm thận mô kẽ. (4) Thuốc có thể gây độc ống thận.
1 và 4
1 và 2.
2 và 4.
1,2 và 4.
2 và 3.
36. Nhận xét nào sau đây là sai về biểu hiện loạn sản huyết của ADRs:
37. Một bệnh nhân điều trị bệnh động kinh bằng carbamazepine bị ly giải hoại tử thượng bì (hội
chứng Steven Johnson SJS). Nhận định sai là:
Hội chứng SJS ở bệnh nhân này có liên quan đến tương quan yếu tố di truyền và dược lý
học.
Bệnh nhân cần kiểm tra allele B* 1502 trước khi sử dụng thuốc.
Chỉ có bệnh nhân người châu Á mới cần thiết kiểm tra allele B* 1502 trước khi sử dụng
thuốc.
Hội chứng này cũng là một loại ADRs.
38. Chất X gây tác dụng co cơ tim cực đại tương tự như epinephrine. Thuốc X được xem là:
Nếu 10 mg thuốc A gây ra tác dụng phản ứng như 100 mg thuốc B, thuốc A có hiệu năng
lớn hơn thuốc B.
Hiệu năng càng lớn thì hiệu lực càng lớn.
Trong việc lựa chọn thuốc, thường thì hiệu lực quan trọng hơn hiệu năng.
Một chất đối vận cạnh tranh sẽ làm tăng ED50
Tác dụng phụ của thuốc càng nhiều thì thuốc có thông số điều trị
Dược lý
Câu 1
nghiên cứu các quá trình vận chuyển thuốc từ lúc được hấp thu vào máu cho đến khi thải
trừ hoàn toàn
nghiên cứu các quá trình vận chuyển thuốc
nghiên cứu các quá trình thải trừ thuốc
nghiên cứu các quá trình hình thành thuốc
Câu 2
1
2
3
4
Câu 3
quá trình thứ nhất của dược động học là gì
sự hấp thu
sự phân phối
sự chuyển hóa
sự thải trừ
Câu 4
sự hấp thu
sự phân phối
sự chuyển hóa
sự thải trừ
Câu 5
sự hấp thu
sự phân phối
sự chuyển hóa
sự thải trừ
Câu 6
sự hấp thu
sự phân phối
sự chuyển hóa
sự thải trừ
Câu 7
1
2
3
4
Câu 8
vận chuyển thuốc qua màng sinh học có những cách nào
bằng cách chọn lọc
bằng cách phân loại
bằng cách hấp thu
bằng cách tách biệt
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Pm ≤ 600 dalton
Pm ≤ 500 dalton
Pm ≤ 400 dalton
Pm ≤ 300 dalton
Câu 12
Câu 13
Câu 14
là phân tử trung tính có thể phân ly thuận nghịch thành một anion ( điện tích âm) và
proton ( điên tích dương )
là phân tử trung tính có thể phân ly thuận nghịch thành một anion ( điện tích âm)
là phân tử trung tính có thể phân ly thuận nghịch thành một proton ( điên tích dương )
là phân tử trung tính có thể phân ly một chiều thành một anion ( điện tích âm) và proton (
điên tích dương )
Câu 15
là một phân tử trung tính có thể tạo thành một catinon ( điện tích dương ) bằng cách kết
hợp với một proton
là một phân tử trung tính có thể tạo thành bốn catinon ( điện tích dương ) bằng cách kết
hợp với một proton
là một phân tử trung tính có thể tạo thành ba catinon ( điện tích dương ) bằng cách kết
hợp với một proton
là một phân tử trung tính có thể tạo thành hai catinon ( điện tích dương ) bằng cách kết
hợp với một proton
Câu 16
tại sao các phân tử thuốc phải sản xuất dưới các dạng bào chế khác nhau
để tan được trong nước ( dịch tiêu hóa, dịch khe), để dễ hấp thu
để tan được trong mt base ( dịch tiêu hóa, dịch khe), để dễ hấp thu
để tan được trong mt acid ( dịch tiêu hóa, dịch khe), để dễ hấp thu
để tan được trong dầu ( dịch tiêu hóa, dịch khe), để dễ hấp thu
Câu 17
tại sao các phân tử thuốc được bào chế dưới các dạng khác nhau
Câu 18
Câu 19
Câu 20
acid mạnh
acid yếu
acid trung bình
acid nhẹ
Câu 21
acid yếu
acid cao
acid trung bình
acid nặng
Câu 22
base yếu
base mạnh
base trung bình
base nhẹ
Câu 23
base mạnh
base yếu
base trung tính
base nhẹ
Câu 24
50% thuốc ở dạng ion hóa ( k khuếch tán được qua màng)
50% thuốc ở dạng k ion hóa ( khuếch tán được qua màng )
cả hai
kp cả hai
Câu 25
Câu 26
ít bị ion hóa
hay bị ion hóa
bị ion hóa vừa
bi ion hóa ổn
Câu 27
một thuốc phân tán tốt, dễ được hấp thu khi nào
Câu 28
một thuốc phân tán tốt dễ hấp thu khi nào
Câu 29
Câu 30
Câu 31
để vận chuyển thuốc bằng cách chọn lọc thì những thuốc k tan trong lipip sẽ
Câu 32
vận chuyển thuốc bằng cách lọc để chui qua được ống dẫn thì cần
Câu 33
Câu 34
7-9 Ao
7-8 Ao
8-9 Ao
9-10 Ao
Câu 35
vận chuyển thuốc bằng cách khuếch tán thụ động thì
Câu 36
Câu 37
Câu 38
Câu 39
Câu 40
Câu 41
có tính đặc hiệu: mỗi carrier chỉ tạo phức với vài chất có cấu trúc đặc hiệu với nó
k có tính đặc hiệu: mỗi carrier sẽ tạo phức với nhiều chất có cấu trúc đặc hiệu với nó
có tính đặc hiệu: mỗi carrier chỉ tạo phức với mộtchất duy nhất có cấu trúc đặc hiệu với
nó
có tính k đặc hiệu: mỗi carrier chỉ tạo phức với vài chất có cấu trúc đặc hiệu với nó
Câu 42
có tính cạnh tranh: các thuốc có cấu trúc gần giống nhau có thể gắn chạn tranh với một
carrier, chất nào có ái lực mạnh hơn sẽ gắn được nhiều hơn
có tính cạnh tranh: các thuốc có cấu trúc gần giống nhau có thể gắn chạn tranh với một
carrier, chất nào có ái lực yếu hơn sẽ gắn được nhiều hơn
có tính cạnh tranh: các thuốc có cấu trúc gần giống nhau k thể gắn chạn tranh với một
carrier, chất nào có ái lực mạnh hơn sẽ gắn được nhiều hơn
k có tính cạnh tranh: các thuốc có cấu trúc gần giống nhau có thể gắn chạn tranh với
một carrier, chất nào có ái lực mạnh hơn sẽ gắn được nhiều hơn
Câu 43
đặc điểm của vận chuyển tích cực là gì
có thể bị ức chế: một số thuốc làm carrier giảm khả năng gắn thuốc để vận chuyển
có thể k bị ức chế: một số thuốc làm carrier giảm khả năng gắn thuốc để vận chuyển
có thể bị ức chế: một số thuốc làm carrier tăng khả năng gắn thuốc để vận chuyển
có thể k bị ức chế: một số thuốc làm carrier tăng khả năng gắn thuốc để vận chuyển
Câu 44
1
2
3
4
Câu 45
Câu 46
Câu 47
Câu 48
Câu 49
Câu 50
Câu 51
Câu 52
vận chuyển tích cực thực thụ cần những bơm nào
Câu 53
Câu 54
độ hòa tan của thuốc: thuốc dạng nước dễ hấp thu hơn dạng dầu, dịch treo, cứng
độ hòa tan của thuốc: thuốc dạng dịch treo dễ hấp thu hơn dạng dầu, nước, cứng
độ hòa tan của thuốc: thuốc dạng cứng dễ hấp thu hơn dạng dầu, dịch treo, nước
độ hòa tan của thuốc: thuốc dạng dầu dễ hấp thu hơn dạng nước, dịch treo, cứng
Câu 55
pH tại chỗ hấp thu: vì ảnh hưởng đến độ ion hóa và độ tan của thuốc
pH tại chỗ hấp thu: vì k ảnh hưởng đến độ ion hóa và độ tan của thuốc
pH tại chỗ hấp thu: vì chỉ ảnh hưởng đến độ ion hóa
pH tại chỗ hấp thu: vì chỉ ảnh hưởng đến độ tan của thuốc
Câu 56
nồng độ của thuốc: nồng độ càng cao hấp thu càng nhanh
nồng độ của thuốc: nồng độ càng thấp hấp thu càng nhanh
nồng độ của thuốc: nồng độ càng cao hấp thu càng kém
nồng độ của thuốc: nồng độ thuốc như nào cũng được
Câu 57
tuần hoàn tại vùng hấp thu: càng nhiều mạch càng hấp thu nhanh
tuần hoàn tại vùng hấp thu: tốc độ hấp thu như nhau ở mọi vùng
tuần hoàn tại vùng hấp thu: càng ít mạch càng hấp thu nhanh
tuần hoàn tại vùng hấp thu: càng nhiều mạch càng hấp thu chậm
Câu 58
sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào
diện tích vùng hấp thu: phổi niêm mạc ruột có diện tích lớn thì hấp thu thuốc nhanh
diện tích vùng hấp thu: tim niêm mạc ruột có diện tích lớn thì hấp thu thuốc nhanh
diện tích vùng hấp thu: não niêm mạc ruột có diện tích lớn thì hấp thu thuốc nhanh
diện tích vùng hấp thu: gan niêm mạc ruột có diện tích lớn thì hấp thu thuốc nhanh
Câu 59
k hoặc rất ít bị ion hóa: chỉ phần thuốc k bị ion hóa mới qua được màng sinh học
k hoặc rất ít bị ion hóa: phần thuốc k bị ion hóa, hay ion hóa đều qua được màng sinh
học
k hoặc rất ít bị ion hóa: chỉ phần thuốc k bị ion hóa mới k qua được màng sinh học
k hoặc rất ít bị ion hóa: chỉ phần thuốc bị ion hóa mới qua được màng sinh học
Câu 60
tan được cả trong nước và lipip: tan được trong nước thì vào được máu, dich gian bào,
tan được trong lipip vào được màng sinh học để gây tác dụng
tan được cả trong nước và lipip: tan được trong nước thì k vào được máu, dich gian
bào, tan được trong lipip k vào được màng sinh học để gây tác dụng
tan được cả trong nước và lipip: tan được trong nước, tan được trong lipip thì vào
được máu, dich gian bào
tan được cả trong nước và lipip: tan được trong nước , tan được trong lipip vào được
màng sinh học để gây tác dụng
Câu 61
Câu 62
thuốc vào bằng đường nào thì được hấp thu hoàn toàn
tĩnh mạch
dạ dày
bôi qua da
hít
Câu 63
Câu 64
Câu 65
Câu 66
Câu 67
1
2
3
4
Câu 68
Câu 69
thuốc uống
thuốc bôi
thuốc nhỏ mắt
thuốc hít qua mũi
Câu 70
Câu 71
Câu 72
Câu 73
đặc điểm dùng thuốc qua đường niêm mạc là gì
Câu 74
Câu 75
Câu 76
Câu 77
Câu 78
Câu 79
Câu 80
là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích rộng ( > 40m2)
là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích rộng ( > 50m2)
là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích rộng ( > 60m2)
là nơi hấp thu chủ yếu vì có diện tích rộng ( > 70m2)
Câu 81
Câu 82
là nơi hấp thu chủ yếu vì pH tăng dần tới base ( pH= 6-8)
là nơi hấp thu chủ yếu vì pH tăng dần tới base ( pH= 7-8)
là nơi hấp thu chủ yếu vì pH tăng dần tới base ( pH= 6-9)
là nơi hấp thu chủ yếu vì pH tăng dần tới base ( pH= 6-10)
Câu 83
các anion sulfat SO4 k được hấp thu mà chỉ có tác dụng tẩy
các anion sulfat SO4 k được hấp thu và k có tác dụng tẩy
các anion sulfat SO4 được hấp thu mà k có tác dụng tẩy
các anion sulfat SO4 được hấp thu và có tác dụng tẩy
Câu 84
Câu 85
Câu 86
khoảng 50% thuốc hấp thu qua trực tràng sẽ qua gan, chiu chuyển hóa ban đầu
khoảng 80% thuốc hấp thu qua trực tràng sẽ qua gan, chiu chuyển hóa ban đầu
khoảng 70% thuốc hấp thu qua trực tràng sẽ qua gan, chiu chuyển hóa ban đầu
khoảng 60% thuốc hấp thu qua trực tràng sẽ qua gan, chiu chuyển hóa ban đầu
Câu 87
Câu 88
Câu 89
1
2
3
4
Câu 90
tiêm dưới da
tiêm ngoài da
tiêm vào xương
tiêm nội tạng
Câu 91
tiêm bắp
tiêm ngoài da
tiêm xương
tiêm nội tạng
Câu 92
Câu 93
Câu 94
Câu 95
Câu 96
Câu 97
Câu 98
Câu 100
Câu 101
lòng mạch ít nhạy cảm với thuốc và pha loãng thuốc nhanh nếu tiêm chậm
lòng mạch rất nhạy cảm với thuốc và pha loãng thuốc nhanh nếu tiêm chậm
lòng mạch ít nhạy cảm với thuốc và pha loãng thuốc chậm nếu tiêm chậm
lòng mạch rất nhạy cảm với thuốc và pha loãng thuốc chậm nếu tiêm chậm
Câu 102
Câu 103
Câu 104
thuốc như thế nào k được tiêm trong mạch máu
Câu 105
1
2
3
4
Câu 106
Câu 107
qua da
tiêm tĩnh mạch
tiêm dưới da
ngậm dưới lưỡi
Câu 108
Câu 109
Câu 110
thuốc thấm nhanh, trực tiếp vào máu, k bị enzym phá hủy, có tác dụng toàn thân
thuốc thấm chậm, trực tiếp vào máu, k bị enzym phá hủy, có tác dụng toàn thân
thuốc thấm nhanh, k trực tiếp vào máu, k bị enzym phá hủy, có tác dụng toàn thân
thuốc thấm nhanh, trực tiếp vào máu, k bị enzym phá hủy, k có tác dụng toàn thân
Câu 111
Câu 112
Câu 113
thường có tác dụng nông tại chỗ để sát khuẩn, chống nấm, giảm đau
thường có tác dụng nông toàn thân để sát khuẩn, chống nấm, giảm đau,
thường có tác dụng sâu tại chỗ để sát khuẩn, chống nấm, giảm đau
chỉ có tác dụng nông tại chỗ để sát khuẩn, chống nấm, giảm đau
Câu 114
Câu 115
giữ ẩm, xoa bóp, dùng thuốc giãn mạch tại chỗ, dùng phương pháp ion- điện di
k cần làm gì thuốc vẫn ngấm tốt
chỉ cần , dùng phương pháp ion- điện di
chỉ cần giữ ẩm, xoa bóp, dùng thuốc giãn mạch tại chỗ
Câu 116
Câu 117
Câu 118
còn những dạng dùng thuốc đường não ngòai các đường trên
Câu 119
đặc điểm của thuốc dùng qua phổi
Câu 120
Câu 121
Câu 122
thường tiêm vào khoang dưới nhện hoặc ngoài màng cứng để gây tê vùng thấp
thường tiêm vào khoang dưới nhện hoặc ngoài màng cứng để gây tê toàn thân
chỉ tiêm vàongoài màng cứng để gây tê vùng thấp
chỉ tiêm vào khoang dưới nhện để gây tê vùng thấp
Câu 123
thường là các dung dịch có tỷ trọng cao hơn dịch não tủy
thường là các dung dịch có tỷ trọng như thế nào cũng được
thường là các dung dịch có tỷ trọng bằng dịch não tủy
thường là các dung dịch có tỷ trọng thấp hơn dịch não tủy
Câu 124
Câu 125
là tỷ lệ phần trăm lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng còn hoạt tính và vận tốc
hấp thu thuốc so với liều dã dùng
là tỷ lệ phần trăm lượng thuốc vào được dạ dày ở dạng còn hoạt tính và vận tốc hấp thu
thuốc so với liều dã dùng
là tỷ lệ phần trăm lượng thuốc vào được vòng tuần hoàn ở dạng k còn hoạt tính và vận tốc
hấp thu thuốc so với liều dã dùng
là tỷ lệ phần trăm lượng thuốc vào được vòng bạch huyết ở dạng còn hoạt tính và vận tốc
hấp thu thuốc so với liều dã dùng
Câu 126
Câu 127
cách bào chế thuốc làm thay đổi độ hòa tan của thuốc
thay đổi màu sắc
thay đổi hình dạng
thay đổi số lượng
Câu 128
thức ăn làm thay đổi pH hoặc nhu động đường tiêu hóa
màu sắc thuốc
số lượng thuốc
hình dạng thuốc
Câu 129
yếu tố làm thay đổi sinh khả dụng F
tuổi ( trẻ em, người già): thay đổi họat động của các enzym
số lượng của thuốc
màu sắc của thuốc
hình dạng của thuốc
Câu 130
tình trạng bệnh lý: táo bón, tiêu chảy, suy gan
hình dạng thuốc
màu sắc thuốc
số lượng thuốc
Câu 131
sự tương tác thuốc: hai thuốc có thể tranh chấp nơi hấp thu hoặc làm thay đổi độ tan, độ
phân ly của nhau
hình dạng thuốc
số lượng thuốc
màu sắc thuốc
Câu 132
Câu 133
một phần thuốc tự do sẽ vào mô hoặc bị chuyển hóa rồi thải trừ
một phần thuốc tự do sẽ chỉ bị chuyển hóa rồi thải trừ
một phần thuốc tự do sẽ chỉ vào mô
tất cả thuốc tự do sẽ vào mô hoặc bị chuyển hóa rồi thải trừ
Câu 134
sau khi thuốc được hấp thu vào máu thì
nồng độ thuốc tự do và phức hợp protein - thuốc luôn có sự cân bằng động
nồng độ thuốc tự do và phức hợp protein - thuốc luôn có sự cân bằng tĩnh
nồng độ thuốc tự do và phức hợp protein - thuốc luôn có sự k cân bằng động
nồng độ thuốc tự do và phức hợp protein - thuốc thỉnh thoảng có sự cân bằng động
Câu 135
1
2
3
4
Câu 136
huyết tương
cơ quan được tưới máu nhiều: tim, thận, gan, não, phổi
cơ quan được tưới máu ít hơn: mô mỡ, da, cơ
hệ bạch huyết
Câu 137
huyết tương
cơ quan được tưới máu nhiều: tim, thận, gan, não phổi
cơ quan được tưới máu ít: mô mỡ, da, cơ
hệ bạch huyết
Câu 138
huyết tương
cơ quan được tưới máu nhiều: tim, gan, thận, não, phổi
cơ quan được tưới máu ít: mô mỡ, cơ, da
hệ bạch huyết
Câu 139
có mấy loại yếu tố ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc trong cơ thể
1
2
3
4
Câu 140
về phía cơ thể
về phía người bán
về phía bác sĩ
về phía môi trường
Câu 141
có những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc trong cơ thể
về phía thuốc
về phía người bán thuốc
về phía bác sĩ
về phía môi trường
Câu 142
đặc điểm về phía cơ thể ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc là
Câu 143
đặc điểm về phía cơ thể ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc là
Câu 144
đặc điểm về phía cơ thể ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc là gì
Câu 145
đặc điểm về phía cơ thể ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc là gì
Câu 146
đặc điểm về phía thuốc ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc trong cơ thể là
Câu 147
đặc điểm về phía thuốc ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc trong cơ thể là
Câu 148
đặc điểm về thuốc ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc trong cơ thể là gì
Câu 149
đặc điểm của thuốc ảnh hưởng đến sự phân phối thuốc trong cơ thể là gì
Câu 150
Câu 151
Câu 152
1
2
3
4
Câu 153
Câu 154
Câu 155
Câu 156
làm dễ hấp thu và chậm thải trừ vì protein máu cao nên tại nơi hấp thu thuốc sẽ được kéo
nhanh vào mạch
làm chậm hấp thu và chậm thải trừ vì protein máu cao nên tại nơi hấp thu thuốc sẽ được
kéo nhanh vào mạch
làm dễ hấp thu và chậm thải trừ vì protein máu thấp nên tại nơi hấp thu thuốc sẽ được kéo
nhanh vào mạch
làm dễ hấp thu và nhanh thải trừ vì protein máu cao nên tại nơi hấp thu thuốc sẽ được kéo
nhanh vào mạch
Câu 157
do nhiều thuốc hoặc chất nội sinh có thể cùng gắn vào một vị trí của protein nên gây
thuốc nào có ái lực cao hơn sẽ được gắn, có thể gây độc hoặc tác dụng mạnh, đột ngột vì
thuốc bị đẩy sẽ ở dạng tự do làm tăng tác dụng
làm thuốc được hấo thu nhanh
làm thuốc bán thải chậm
làm giảm thời gian điều trị
Câu 158
để vận chuyển thuốc vào tk trung ương cần qua bn hàng rào
3 hàng rào
2 hàng rào
4 hàng rào
1 hàng rào
Câu 159
hàng rào thứ I để thuốc vào hệ tk trung ương là gì
Câu 160
từ đám rối màng mạch vào dịch não tủy ( hàng rào máu- màng não/ dịch não tủy)
từ mạch máu não vào mô tk ( hàng rào máu- não)
từ dịch não tủy vào mô tk ( hàng rào dịch nảo tủy - não)
từ mao mạch máu não vào khoang dưới nhện
Câu 161
từ dịch não tủy vào mô tk ( hàng rào dịch não tủy- não)
từ mao mạch não vào mô tk ( hàng rào máu- não)
từ đám rối màng mạch vào dịch não tủy ( hàng rào máu - màng não/ dịch não tủy)
từ mao mạch máu não vào khoang dưới nhện
Câu 162
thuốc tan nhiều trong lipip thì dễ thấm, thuốc tan trong nước rất khó qua vì các tế bào tk
đêm nằm sát nhau
thuốc tan nhiều trong lipip thì dễ thấm, thuốc tan trong nước rất khó qua vì các tế bào tk
đêm k nằm sát nhau
thuốc tan nhiều trong lipip thì dễ thấm, thuốc tan trong nước rất dễ qua vì các tế bào tk
đêm nằm sát nhau
thuốc tan ít trong lipip thì dễ thấm, thuốc tan trong nước rất khó qua vì các tế bào tk đêm
nằm sát nhau
Câu 163
đặc điểm thuốc để qua hàng rào thứ II vào hệ tk trung ương là gì
đặc điểm của vận chuyển thuốc ở hàng rào thứ III là gì
Câu 165
cơ chế vận chuyển tích cực với acid yếu và base yếu
cơ chế vận chuyển tích cực với acid mạnh và base yếu
cơ chế vận chuyển tích cực với acid yếu và base mạnh
cơ chế vận chuyển tích cực với acid mạnh và base mạnh
Câu 166
thuốc ra khỏi dịch não tủy một phần được thực hiện bởi
cơ chế khuếch tán thụ động phụ thuộc vào độ tan trong lipip của thuốc
cơ chế khuếch tán chủ động phụ thuộc vào độ tan trong nước của thuốc
cơ chế khuếch tán thụ động phụ thuộc vào độ tan trong nước của thuốc
cơ chế khuếch tán chủ động phụ thuộc vào độ tan trong lipip của thuốc
Câu 167
để thuốc qua được 3 hàng rào máu não còn phụ thuộc vào
lứa tuổi: vì trẻ nhỏ thì lượng myelin còn ít làm cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ
lứa tuổi: vì người già thì lượng myelin bị thoái hóa còn ít làm cấu trúc hàng rào chưa
chặt chẽ
lứa tuổi: vì người lớn thì lượng myelin còn ít làm cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ
lứa tuổi: vì trẻ nhỏ thì lượng myelin có nhiều myelin làm cấu trúc hàng rào chưa chặt chẽ
Câu 168
để thuốc qua 3 hàng rào máu não còn phụ thuộc vào
trạng thái bệnh lý: khi màng não bị viêm thì nhiều thuốc bình thường k qua được lại dễ
dàng qua như Penicilin
trạng thái bệnh lý: khi màng não bị thủng thì nhiều thuốc bình thường k qua được lại dễ
dàng qua như Penicilin
trạng thái bệnh lý: khi màng não bị hoại tử thì nhiều thuốc bình thường k qua được lại dễ
dàng qua như Penicilin
trạng thái bệnh lý: khi màng não bị viêm thì nhiều thuốc bình thường qua được lại k dễ
dàng qua như Penicilin
Câu 1: Vận chuyển thuốc bằng khuếch tán thụ động phụ thuộc vào:
a. Gradient nồng độ
b. Kích thước phân tử
c. Khả năng hòa tan trong lipid
d. Tất cả
Câu 2: Đặc điểm vận chuyển thuốc bằng cách chọn lọc
a. Những thuốc tan được trong nước có trọng lượng phân tử thấp 100-200 qua được ống
dẫn
b. Cần chất mang
c. Cần năng lượng
d. Tất cả
Câu 4: Sự vận chuyển thuốc từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp gọi là:
Câu 6: Vị trí thuốc hấp thu tốt nhất khi dùng đường uống:
a. dạ dày
b. ruột non
c. trực tràng
d. dưới lưỡi
Câu 8: đường đưa thuốc nào dưới đây mà thuốc hấp thu 100%
Câu 9: thuốc nào sau đây không dùng đường tiêm bắp:
Câu 11: Các dạng thuốc nào được hấp thu qua đường hô hấp
a. Halothan
b. Ketamin
c. Penicillin
d. Thiopental
Câu 13: đường dùng nào thuốc chuyển hóa qua gan lần đầu:
a. dễ sử dụng
b. hấp thu thuốc ổn định
c. áp dụng cho mọi đối tượng
d. tất cả
Câu 18: trong trường hợp cấp cứu tăng huyết áp , nifedepine được dùng ở dạng thuốc nào
a. đường uống
b. đặt dưới lưỡi
c. tiêm bắp
d. tiêm tĩnh mạch
Câu 19: trẻ em bị sốt cao co giật, paracetamol được dùng ở dưới dạng nào
Câu 20: Diazepam điều trị co giật ở trẻ em được dùng ở dạng nào
a. uống
b. đặt hậu môn
c. tiêm tĩnh mạch
d. tiêm bắp
Câu 21: sau khi hấp thu vào trong máu, thuốc tồn tại ở dạng nào
a. dạng tự do
b. dạng kết hợp
c. dạng ion hóa
d. a và b
Câu 22: phân phối thuốc đến tổ chức phụ thuộc vào yếu tố nào
Câu 23: ý nghĩa của sự liên kết thuốc với protein huyết tương
Câu 24: một thuốc có 90% liên kết với protein huyết tương, tỷ lệ thuốc ở dạng tự do là:
a. 15%
b. 20%
c. 10%
d. 25%
Câu 25: Thuốc A có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 98%, thuốc B gắn kết với tỷ lệ 99%,
khi phối hợp hai thuốc A và B kết quả là
Câu 27. kết quả khi phối hợp thuốc có tác dụng cảm ứng enzym gan với thuốc khác
Câu 28: kết quả khi phối hợp thuốc có tác dụng ức chế enzym gan với thuốc khác
Câu 29: đặc điểm của thuốc hấp thu ở niêm mạc trực tràng
a. thuốc hấp thu qua tĩnh mạch trực tràng dưới không qua gan
b. thuốc hấp thu qua tĩnh mạch trực tràng dưới qua gan
c. thuốc có tác dụng hấp thu tốt vì mạch máu phong phú
d. a và c
Câu 30: kết quả khi phối hợp thuốc rifampicin với thuốc tránh thai
a. có thai
b. không có thai
c. quá liều thuốc tránh thai
d. độc với thận
Câu 31: kết quả khi phối hợp erythromycin với digoxin
Câu 32: thuốc được thải trừ chủ yếu qua cơ quan nào
a. mật
b. da
c. thận
d. phổi
Câu 33: thuốc nào sau đây thải trừ qua đường hô hấp
a.. Ethanol
b. Salbutamol
c. Halothan
d. a và c
a. thuốc bị chuyển hóa ở gan thì có độc tính thấp hơn thuốc không bị chuyển hóa
b. chuyển hóa thuốc phụ thuộc vào lưu lượng máu tới gan
c. người già chức năng chuyển hóa thuốc giảm so với người bình thường
d. a và b
a. giảm liều hoặc giảm số lần đưa thuốc so với người bình thường
b. tuyệt đối không được dùng thuốc
c. chọn thuốc không chuyển hóa qua gan lần đầu
d. tất cả
Câu 36: lưu ý khisử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận
a. giảm liều hoặc giảm số lần đưa thuốc so với người bình thường
b. tuyệt đối không được dùng thuốc
c. chọn thuốc ít độc với thận
d. tất cả
Câu 37: ý nghĩa của thông số thời gian bán thải của thuốc
a. diện tích dưới đường cong biểu hiện sự biến thiên nồng độ thuốc theo thời gian
b. sinh khả dụng của thuốc
c. là lượng thuốc đưa vào cơ thể
d. tất cả
Câu 40: sinh khả dụng của thuốc phụ thuộc vào yếu tố
Câu 41. yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sinh khả dụng thuốc dùng đường uống
Câu 42: thông số nào để đánh giá hiệu quả điều trị của 2 thuốc có cùng hoạt chất, cùng dạng bào
chế và hàm lượng
a. đáng giá tác dụng của 2 thuốc có cùng hoạt chất, cùng hàm lượng, cùng dạng thuốc
b. sinh khả dụng không phụ thuộc vào lứa tuổi
c. sinh khả dụng không phụ thuộc vào thời điểm uống thuốc
d. tất cả
Câu 44: thuốc nào sau đây có tác dụng cảm ứng enzym gan cytp 450
a. Rifampicin
b. Cimetidin
c. Cloramphenicol
d. Erythromycin
Câu 45: thuốc nào sau đây có tác dụng ức chế enzym gan cytp 450
a. Cimetidin
b. Phenobarbital
c. Rifampicin
d. Theophylin
a. thuốc nào tan tốt trong nước thì hấp thu nước
b. thuốc có hệ số phân bố lipid/nước thích hợp thì hấp thu tốt
c. thuốc bôi ngoài da tác dụng phụ ít hơn thuốc dùng đường uống
d. thuốc dùng đường tiêm dùng trong trường hợp cần tác dụng nhanh
Câu 48: trong điều trị hen phế quản, corticoid nên dùng dưới dạng nào để hạn chế tác dụng
không mong muốn
a. dạng uống
b. dạng tiêm
c. dạng xịt
d. a và c
Câu 49: dạng thuốc nào không được hấp thu ở phổi
a. dạng lỏng
b. dạng hơi
c. dạng khí
d. dạng lỏng bay hơi
Câu 51: một thuốc có 2 biệt dược A và B, biệt dược A có sinh khả dụng 80%, biệt dược B có
sinh khả dụng 75%, trong điều trị nên chọn biệt dược nào
a. biệt dược A
b. biệt dược B
c. chọn một trong hai biệt dược
d. không chọn thuốc nào
Câu 52: một thuốc có 2 biệt dược A và B, biệt dược A có sinh khả dụng 80%, biệt dược B có
sinh khả dụng 50%, trong điều trị nên chọn biệt dược nào
a. biệt dược A
b. biệt dược B
c. chọn một trong hai biệt dược
d. không chọn thuốc nào
Câu 53: một thuốc A có thời gian bán thải là T1/2=12h số lần uống thuốc A trong ngày là
a. 3 lần/ngày
b. 2 lần/ngày
c. 1 lần/ngày
d. 2 ngày/lần
Câu 54: một thuốc A có thời gian bán thải là T1/2=4h, số ngày để thuốc bài xuất hoàn toàn trong
cơ thể là
a. 5 ngày
b. 4 ngày
c. 3 ngày
d. 2 ngày
Câu 55: các chế phẩm bôi ngoài da có thành phần corticoid, không nên bôi cho trẻ em, bởi vì
Câu 56: các kháng sinh không hấp thu khi dùng đường uống, dạng bào chế được sử dụng để điều
trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới là
a. viên nang
b. thuốc tiêm
c. viên uống thuốc tác dụng kéo dài
d. b và c
Câu 57: trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nên chọn kháng sinh có đặc điểm dược
động học nào sau đây
Câu 58: trong trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nên chọn kháng sinh có đặc điểm dược
động học nào sau đây
Câu 59: khi gây tê bằng lidocain không dùng đường đưa thuốc nào
Câu 60: Paracetamol dạng thuốc nào khi dùng đường uống hấp thu nhanh nhất
a. viên nén
b. viên nang
c. viên sủi bọt
d. b và c
Ảnh hưởng pH ở ruột và pKa của thuốc trên sự hấp thu ở đường tiêu hóa
FELODIPIN
Hệ Cytochrome P450
Lưới nội chất trơn
o
Sắc tố
o
Hấp thu cực đại ở bước sóng 450nm
o
CYP450 (CYP)
o
Hemoprotein màng: chuyển điện tử qua Fe2+ và Fe3+
o
Họ các hemoprotein: xác định được trên 1000 loại, ~50 loại có hoạt tính ở
o
người.
CYP 450 - Hệ thống enzyme gan chính chuyển hóa thuốc ở pha 1 (phản ứng oxy
hóa)
VAI TRÒ CỦA CYP450 TRONG CHUYỂN HÓA THUỐC Ở GAN
CYP Enzym Mô (ngoài gan)
1A1 Phổi, thận, tiêu hóa, da, nhau thai, mô khác
1B1 Da, thận, tuyến tiền liệt, tuyến vú, mô khác
2A6 Phổi, màng mũi, mô khác
2B6 Đường tiêu hóa, phổi
2C Tiêu hóa, hầu, phổi
2D6 Đường tiêu hóa
2E1 Phổi, nhau thai, mô khác
2F1 Phổi, nhau thai
2J2 Tim
3A Tiêu hóa, phổi, nhau thai, tử cung, thận
4B1 Phổi, nhau thai
4A11 Thận
Tuổi tác:
Trẻ sơ sinh : hệ thống enzyme gan chưa hoàn chỉnh -> chậm thải trừ thuốc -> tích
tụ thuốc
Người cao tuổi : chuyển hóa ở gan giảm do:
khối lượng gan giảm
hoạt tính enzyme gan giảm
lượng máu tới gan giảm
THẢI TRỪ (ELIMINATION)
NGUYÊN TẮC ĐÀO THẢI
Thận Chất tan trong nước qua nước tiểu
Tiêu hóa Chất không tan theo phân
Hô hấp
Dịch tiết Chất khí, dễ bay hơi qua phổi
Nước tiểu
Nước bọt
Dịch vị
Dịch mật
Dịch ruột
Hơi thở
Sữa
Mồ hôi
Qt đào thải thuốc qua thận gồm
3 cơ chế:
Lọc qua cầu thận: Thuốc tự do, GFR
Bài tiết chủ động qua biểu mô ống thận: OAT (organic anion transporter), OCT
(organic cation transporter)
Tái hấp thu thụ động qua biểu mô ống thận: Khuếch tán thụ động, pH nước tiểu
ĐÀO THẢI QUA MẬT
Chất đào thải: không tan, không hấp thu, phân tử lượng lớn, chất bài tiết trong
nước bọt, dịch vị, dịch mật, dịch tiêu hóa
Tái hấp thu trở lại gan qua tĩnh mạch cửa -> chu kỳ gan ruột
Bài tập
Tính sinh khả dụng F của một thuốc A (liều 500 mg),đường uống. Biết rằng tổng
lượng thuốc trong máuđo được là 300 mg
Tính sinh khả dụng đường uống của thuốc B, biết AUC(PO) = 0.5 g/l.h; AUC (IV)
cùng liều là 1500 mg/l.h
Cho thuốc A có AUC = 800 mcg/l.h, AUC thuốc B = 750 mcg/l.h. Tính sinh khả
dụng tương đối của thuốc A so với thuốc B, cho biết hai thuốc có tương đương
sinh khả dụng hay không?
THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH PHÂN BỐ
PHÂN BỐ
THỂ TÍCH PHÂN BỐ BIỂU KIẾN (Vd)
Thể tích phân bố biểu kiến Vd
Vd = Liều dùng /Cp (L/ kg)
Vd là thể tích mà trên lý thuyết lượng thuốc đưa vào cơ thể được phân tán để có
cùng nồng độ trong huyết tương (Cp)
Phản ánh sự liên quan giữa số lượng thuốc trong cơ thể và nồng độ thuốc
trong huyết tương
Dùng để đánh giá sự phân bố thuốc trong cơ thể
Vd dùng để dự đoán về khả năng phân bố thuốc trong cơ thể
V < 1 L/kg : thuốc phân bố kém ở mô, tập trung trong huyết tương/ dịch
ngoại bào
V > 5 L/kg : thuốc phân bố chủ yếu ở mô
V càng lớn sự phân bố ở các mô càng cao (không dự đoán được thuốc tập
trung ở mô nào)
Bài tập
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 700 L (cho người 70 kg). Tính liều
thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/L. Biết sinh khả
dụng của thuốc A là 70%
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg (cho người 70 kg). Tính liều
thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh khả
dụng của thuốc A là 80%
Biết thể tích phân bố biểu kiến của thuốc A = 7l/kg(cho người 70 kg). Tính liều
thuốc A cần dùng là bao nhiêu để đạt nồng độ trị liệu là 20 mcg/ml. Biết sinh khả
dụng của thuốc A là 80% Sau một thời gian, BS muốn tăng liều lên 50mcg/ml. hỏi
liều cần tăng phải là bao nhiêu nếu hiện tại nồngđộ thuốc trong máu tại thời điểm
đo là 15 mcg/ml
THÔNG SỐ CỦA QUÁ TRÌNH ĐÀO THẢI
Một thuốc A có tổng hàm lượng thuốc trong máu là 500 mg, thời gian bán thải là
5h.
Trả lời các câu hỏi sau:
1. Tính lượng thuốc trong máu sau 15h
2. khi tăng hàm lượng thuốc lên 10 lần thì sau bao lâu thì nồng độ thuốc còn lại
2500 mg
Thuốc A nên được dùng mấy lần/ngày
Thuốc A có thời gian bán thải là 8h.
Sau 32h thì nồng độ thuốc trong máu còn lại là bao nhiêu %
Tính % thuốc tại thời điểm Css, biết Css đạt được sau 5 lần T1/2
Sau thời gian bao lâu thì thuốc bị thải trừ 99%