You are on page 1of 10

CC5 1/10

CÔNG TY

Tên khách hàng:

Ngày kết thúc kỳ kế toán:


Nội dung: ĐÁNH GIÁ VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ Ở CẤP ĐỘ TOÀN TẬP ĐOÀN
A. MỤC TIÊU
Theo quy định và hướng dẫn của CMKiT số 315, việc đánh giá KSNB ở cấp độ toàn DN (tập đoàn) giúp KTV xác định
rủi ro có sai sót trọng yếu (đặc biệt là rủi ro do gian lận), từ đó, lập kế hoạch kiểm toán và xác định nội dung, lịch trình và
phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
B. NỘI DUNG CHÍNH
KSNB ở cấp độ toàn tập đoàn thường có ảnh hưởng rộng khắp tới các mặt hoạt động của tập đoàn. Do đó, KSNB ở cấp
độ tập đoàn đặt ra tiêu chuẩn cho các cấu phần khác của KSNB. Hiểu biết tốt về KSNB ở cấp độ toàn tập đoàn sẽ cung
cấp một cơ sở quan trọng cho việc đánh giá KSNB đối với các chu trình kinh doanh quan trọng. KTV sử dụng các xét
đoán chuyên môn của mình để đánh giá KSNB ở cấp độ toàn tập đoàn bằng cách phỏng vấn, quan sát hoặc kiểm tra tài
liệu. Trong biểu này, việc đánh giá được thực hiện cho 05 thành phần của KSNB: (1) Môi trường kiểm soát; (2) Quy trình
đánh giá rủi ro; (3) HTTT; (4) Các hoạt động kiểm soát; (5) Giám sát các kiểm soát.
Các câu hỏi dưới đây hỗ trợ nhóm kiểm toán tập đoàn hoàn thành trong tìm hiểu 05 thành phần của KSNB.
Khi ghi chép sự hiểu biết của KTV về KSNB tập đoàn, xem xét những vấn đề này ảnh hưởng như thế nào đến BCTC
tập đoàn và liệu rủi ro có sai sót trọng yếu tiềm tàng ở cấp độ tập đoàn (do gian lận hoặc nhầm lẫn) có phát sinh hay
không.

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
1. MÔI TRƯỜNG KIỂM SOÁT
1.1 Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các
giá trị đạo đức trong tập đoàn

- BGĐ tập đoàn đã tạo lập và duy trì môi trường văn hóa với các
hành vi trung thực và chuẩn mực đạo đức hay chưa?

- Việc truyền đạt thông tin, thực hiện, hỗ trợ, hay việc thực thi các
giá trị của tập đoàn hay giá trị của chuẩn mực đạo đức bởi BGĐ
tập đoàn hoặc sự truyền đạt các giá trị không phù hợp hoặc chuẩn
mực đạo đức có hiệu quả hay không?

- Các kiểm soát của BGĐ tập đoàn và kiểm soát quản lý thực hiện
yếu kém hay không hiệu quả hay không?

- Có bao che cho các hành vi trộm cắp trong tập đoàn hay không?

1.2 Cam kết đối với năng lực và trình độ của nhân viên

- BGĐ tập đoàn có sự thỏa hiệp về năng lực và tính chính trực trong
quản lý hay không?

- BGĐ tập đoàn có đầy đủ kiến thức và kinh nghiệm quản lý để điều
hành hoạt động kinh doanh hay không?

- Tập đoàn có cụ thể hóa/mô tả các yêu cầu về trình độ, kỹ năng đối
với từng vị trí nhân viên không (ví dụ, trong Quy chế nhân viên)?

- Tập đoàn có thiết lập những yêu cầu về năng lực cho những nhân
sự chủ chốt ở bộ phận KSNB hoặc bộ phận kế toán lập BCTC và
BQT hay không?
- Tập đoàn có chú trọng đến trình độ, năng lực của nhân viên được
tuyển dụng không?
- Tập đoàn có chính sách để phát hiện những lỗ hổng về kiến thức
bằng cách tuyển dụng nhân sự có năng lực hoặc đào tạo nhân sự
hiện hành hoặc sử dụng các chuyên gia hay không?
- Tập đoàn có quy trình đánh giá năng lực của nhân sự định kỳ hay
không? Bao gồm cả các chương trình phát triển năng lực nhân

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 2/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
viên.
- Tập đoàn có biện pháp xử lý kịp thời đối với nhân viên không có
năng lực không?
1.3 Sự tham gia của BQT tập đoàn
- Thành viên BQT có độc lập với BGĐ tập đoàn hay không?

- Trường hợp BQT không độc lập với BGĐ, có chính sách nào được
thiết lập để giám sát các hoạt động của thành viên BGĐ không?
- BQT có bao gồm những người có kinh nghiệm, vị thế không?
- BQT có thường xuyên tham gia các hoạt động quan trọng của tập
đoàn không?
- Các vấn đề quan trọng và các sai phạm có được báo cáo kịp thời
với BQT không?
- Tập đoàn có kênh thông tin kín để báo cáo các trường hợp vi
phạm chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp được
phát hiện không?

- BQT có họp thường xuyên hoặc định kỳ và các biên bản họp có
được lập kịp thời không?

- BQT có giám sát việc thực hiện của BGĐ không?

- BQT có giám sát cách làm việc của BGĐ với KTNB và kiểm toán
độc lập không?
1.4 Phong cách điều hành và triết lý của BGĐ tập đoàn

- Thái độ của BGĐ đối với KSNB (ví dụ, có quan tâm và coi trọng việc
thiết kế, thực hiện các KSNB hiệu quả không)?
- Phương pháp tiếp cận của BGĐ đối với rủi ro?
- Thu nhập của BGĐ có dựa vào kết quả hoạt động hay không?
- Mức độ tham gia của BGĐ vào quá trình lập BCTC (thông qua việc
lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán, xây dựng các ước
tính kế toán …)
- Quan điểm của BGĐ đối với việc lập và trình bày BCTC?

- Quan điểm của BGĐ đối với việc xử lý thông tin, công việc kế toán
và nhân sự?
- Liệu các điểm mạnh trong yếu tố môi trường kiểm soát có thể kết
hợp để cung cấp một nền tảng tốt cho các thành phần khác của
KSNB hay không?
- Các khiếm khuyết trong môi trường kiểm soát có làm suy yếu các
thành phần khác của KSNB hay không?
1.5 Cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức tập đoàn có phù hợp với mục tiêu, quy mô, lĩnh vực,
hoạt động kinh doanh và khu vực địa lý kinh doanh của đơn vị không?
- Cơ cấu tổ chức tập đoàn có khác biệt với các tập đoàn có quy mô
tương tự của ngành không?
- Có phải giám sát BGĐ tập đoàn không hiệu quả do sự độc quyền
trong quản lý bởi 1 người hoặc nhóm nhỏ người (không phải là chủ
sở hữu trong DN) mà không có sự kiểm soát bù đắp hay không?
- Tập đoàn có khả năng bị ảnh hưởng và chi phối bởi bên liên quan
hay không?
1.6 Phân công quyền hạn và trách nhiệm

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 3/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu

- Tập đoàn có các chính sách và thủ tục cho việc uỷ quyền và phê
duyệt các nghiệp vụ ở từng mức độ phù hợp hay không?
- Tập đoàn có sự giám sát và kiểm tra phù hợp đối với những hoạt
động được phân quyền cho nhân viên hay không?
- Nhân viên của tập đoàn có hiểu rõ nhiệm vụ của mình và của
những cá nhân có liên quan đến công việc của mình hay
không?
- Những người thực hiện công tác giám sát có đủ thời gian để thực
hiện công việc giám sát của mình hay không?
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm có được thực hiện phù hợp trong tập
đoàn hay không? (ví dụ: tách biệt công việc kế toán và công việc
mua sắm tài sản).
- BGĐ tập đoàn có khống chế các kiểm soát đã tồn tại trong tập
đoàn hay không?
- Tập đoàn có ký kết với các tư vấn pháp lý để hỗ trợ giám sát các
yêu cầu pháp lý hay không?
1.7 Các chính sách và thông lệ về nhân sự
- Tập đoàn có chính sách và tiêu chuẩn cho việc tuyển dụng, đào
tạo, đánh giá, đề bạt và sa thải nhân viên hay không?
- Các chính sách này có được xem xét và cập nhật thường xuyên
hay không?
- Các chính sách này có được truyền đạt đến mọi nhân viên của
đơn vị hay không?
- Những nhân viên mới có nhận thức được trách nhiệm của họ cũng
như sự kỳ vọng của BGĐ hay không?
- Kết quả công việc của mỗi nhân viên có được đánh giá và soát xét
định kỳ hay không?
- Tập đoàn có xây dựng, ban hành và tuân thủ theo các quy tắc ứng
xử hay không?
- Tập đoàn có đảm bảo nhân viên được đào tạo và hiểu biết phù
hợp về các quy tắc ứng xử hay không?
1.8 Đánh giá rủi ro BGĐ khống chế các kiểm soát
(i) Thu thập hiểu biết về cách sử dụng chứng từ ghi sổ
Các xem xét, bao gồm nhưng không giới hạn các vấn đề sau:
- Các chứng từ ghi sổ được ghi chép thủ công hay tự động?
- Có kiểm soát việc truy cập và xử lý các chứng từ ghi sổ hay
không?
- Có phân chia phù hợp nhiệm vụ giữa lập và phê duyệt các chứng
từ ghi sổ hay không?
- Có dấu hiệu nào cho thấy có hành động không phù hợp hoặc bất
thường liên quan đến xử lý các chứng từ ghi sổ và xử lý các điều
chỉnh, bao gồm cả các điều chỉnh tại các đơn vị thành viên và các
điều chỉnh hợp nhất hay không?
- Có một số lượng lớn các chứng từ ghi sổ được xử lý vào cuối năm
tài chính hay không?
- Có mã TK bất thường (ví dụ, TK treo, TK tạm thời, TK số dư,…)
được sử dụng trong sổ nhật ký chung hay không?
- Có bất kỳ hoạt động nào không tương thích hoặc bất thường liên
quan đến xử lý các chứng từ ghi sổ và các điều chỉnh khác hay
không?
- Có chứng từ ghi sổ nào được xử lý ở cấp độ tập đoàn cho các
giao dịch mà các giao dịch này thông thường được xử lý trên các
sổ của đơn vị thành viên hay không?

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 4/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
(ii) Soát xét các ước tính kế toán/xét đoán về sự thiên lệch của
BGĐ
- Có các TK liên quan đến ước tính/xét đoán quan trọng không?
- Nêu các khu vực/các TK có liên quan đến các ước tính kế toán/xét
đoán kế toán quan trọng không?
- Có rủi ro về thiên lệch của BGĐ với các ước tính kế toán/xét đoán
kế toán quan trọng không?
2. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Các xem xét, bao gồm nhưng không giới hạn các vấn đề sau:
Rủi ro kinh doanh liên quan tới mục tiêu lập và trình bày BCTC

- BGĐ/BQT tập đoàn đã xây dựng quy trình đánh giá rủi ro kinh
doanh liên quan tới BCTC chưa (gồm: đánh giá rủi ro, ước tính
mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra, các hành động…)?
- Ban lãnh đạo có đưa ra các mục tiêu hoạt động và tài chính phù
với với quy mô và mức độ phức tạp của tập đoàn hay không?
- Các mục tiêu của tập đoàn có thường xuyên được rà soát, cập
nhật và được phê duyệt bởi HĐQT, BGĐ tập đoàn không?
- Quá trình đánh giá rủi ro đối với BCTC tập đoàn có sự tham gia
của nhân sự phù hợp không, ví dụ, nhân sự tài chính cao cấp.

- Tập đoàn có xem xét đến các yếu tố rủi ro gian lận trong BCTC tập
đoàn cũng như các hành vi phạm pháp và thiết lập việc rà soát
BCTC tập đoàn, bút toán ghi sổ và các giao dịch khác để quản lý
rủi ro gian lận không?
Đánh giá của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận liên
quan đến các bút toán ghi sổ/Các kiểm soát được thực hiện đối với
các bút toán ghi sổ, các kiểm soát được áp dụng cho cả tập đoàn
và các điều chỉnh khác/Nội dung, lịch trình, phạm vi kiểm tra các
bút toán ghi sổ và các điều chỉnh khác.

- Mô tả các rủi ro kinh doanh liên quan tới BCTC được BGĐ xác định,
ước tính mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và các hành động
tương ứng của BGĐ? (ví dụ, Thay đổi môi trường hoạt động, quy
định pháp luật, cạnh tranh; Nhân sự mới quan tâm đến các vấn đề
khác hơn trong hệ thống KSNB; Thay đổi và cập nhật hệ thống IT;
Tăng trưởng quá nhanh và mở rộng kinh doanh; Yếu tố công nghệ
mới; Mô hình kinh doanh mới; Thay đổi cấu trúc quản trị DN; Mở
rộng hoạt động kinh doanh ở nước ngoài; Thay đổi về chính sách kế
toán theo luật định hoặc trong DN...).
- Nếu đơn vị chưa có một quy trình hoặc đã có quy trình nhưng
chưa được chuẩn hóa, trao đổi với BGĐ đơn vị xem các rủi ro kinh
doanh liên quan tới mục tiêu lập và trình bày BCTC đã được phát
hiện và được xử lý thế nào?
- Quy trình đánh giá rủi ro của tập đoàn có được sử dụng trong cho
việc xác định các rủi ro có liên quan và có những hành động trong
việc xử lý rủi ro hay không?
- Tập đoàn và các đơn vị thành viên trong tập đoàn có lưu trữ và
cập nhật pháp luật và các quy định quan trọng mà họ phải tuân thủ
theo ngành và hồ sơ các khiếu nại hay không?
- Quy trình đánh giá rủi ro có thường giải quyết các vấn đề như sau:
+ Thay đổi về môi trường hoạt động;
+ Nhân sự cấp cao mới;
+ HTTT mới hoặc được nâng cấp;
+ Tăng trưởng nhanh;

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 5/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
+ Công nghệ mới;
+ Mô hình, sản phẩm mới hoặc hoạt động mới;
+ Tái cơ cấu DN (bao gồm cả hoạt động mua và chuyển
nhượng);
+ Mở rộng hoạt động ra nước ngoài;
+ Các chính sách/ước tính/xét đoán kế toán mới.
3 HTTT
3.1 Tìm hiểu về HTTT liên quan đến việc lập và trình bày BCTC

- Xác định các nhóm giao dịch trong hoạt động của đơn vị có tính
chất quan trọng đối với BCTC tập đoàn.
- Các thủ tục được thực hiện trong hệ thống CNTT hoặc thủ công,
để tạo lập, ghi chép, xử lý, chỉnh sửa các giao dịch, ghi nhận vào
sổ kế toán, các kiểm soát áp dụng cho cả tập đoàn và trình bày
BCTC tập đoàn.
- Các tài liệu kế toán liên quan, các thông tin hỗ trợ và các khoản
mục cụ thể trên BCTC được dùng để tạo lập, ghi chép, xử lý và
báo cáo giao dịch, kể cả việc chỉnh sửa các thông tin không chính
xác và cách thức dữ liệu được phản ánh vào sổ kế toán tổng hợp.
- Cách thức HTTT tiếp nhận các sự kiện và tình huống có tính chất
quan trọng đối với BCTC.
- Quy trình lập BCTC nào được sử dụng để lập BCTC tập đoàn, bao
gồm các ước tính kế toán và các thuyết minh quan trọng?

- Các kiểm soát đối với những bút toán, kể cả bút toán ghi sổ không
thông dụng để ghi nhận các giao dịch không thường xuyên, các giao
dịch bất thường hoặc các điều chỉnh.

- Những thủ tục xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu nào phát sinh liên
quan đến việc khống chế các kiểm soát, bao gồm việc sử dụng các
bút toán ghi sổ thông dụng hoặc không thông dụng?

- Những thủ tục nào xử lý việc khống chế các kiểm soát tự động?

- Những thủ tục nào sử dụng để xác định các trường hợp bất
thường và báo cáo các hành động khắc phục?

- Số kế toán có được cập nhật thường xuyên hay không?

- Có bất kỳ sự thay đổi nào trong hệ thống kế toán hay không?

- Có bất kỳ vấn đề cụ thể nào phát sinh từ việc sử dụng hệ thống


CNTT gây ra các mối quan tâm cho hệ thống hay không?

- Thông tin nhận được từ các đơn vị thành viên được xử lý thế nào?

- Các điều chỉnh hợp nhất nào được xử lý bằng hình thức điện tử
hoặc thủ công?

- Thông tin do hệ thống tạo ra có liên quan đến việc lập BCTC tập
đoàn là gì?

- Tập đoàn có những thủ tục nào để xử lý rủi ro về an ninh mạng


không?
3.2 Tìm hiểu cách thức đơn vị trao đổi thông tin về vai trò, trách
nhiệm và các vấn đề quan trọng khác liên quan đến BCTC
(việc trao đổi thông tin gồm các vấn đề như: mức độ hiểu biết của
một cá nhân về mối liên hệ giữa công việc của họ trong HTTT

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 6/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
BCTC với công việc của những người khác và cách thức báo cáo
các tình huống ngoại lệ tới các cấp quản lý phù hợp trong đơn vị)

- Trao đổi giữa BGĐ và BQT;

- Thông tin với bên ngoài, ví dụ, với các cơ quan quản lý có thẩm
quyền.
- Cách thức để hệ thống nắm bắt chính xác số dư nội bộ hoặc các
giao dịch nội bộ bao gồm cả lợi nhuận chưa thực hiện để loại trừ ở
cấp tập đoàn?
- Cách thức hệ thống nắm bắt các sự kiện và giao dịch khác có liên
quan đến việc lập BCTC tập đoàn như thế nào, như kế toán hợp
nhất kinh doanh, ...?
- Đơn vị truyền tải vai trò của BCTC, trách nhiệm và các vấn đề
quan trọng liên quan đến lập BCTC tập đoàn bằng cách nào?
- Loại báo cáo nào thường được HTTT xử lý và thông tin được sử
dụng như thế nào để quản lý tập đoàn?
- BGĐ cung cấp thông tin nào cho BQT (nếu BQT độc lập với BGĐ)
và cung cấp cho các bên ngoài đơn vị?
3.3. Đánh giá về các biện pháp KSNB của HTTT
- Đơn vị có quy trình thu thập các thông tin quan trọng để đạt được
các mục tiêu BCTC, lập và trình bày BCTC hay không?

 Hệ thống CNTT có phù hợp hay không, nhân sự CNTT có phù hợp
hay không, các quy trình CNTT, ví dụ, xử lý dữ liệu hoặc bảo đảm
an toàn của dữ liệu,… có phù hợp hay không?

 Các vị trí liên quan như nhân sự tài chính, kế toán, CNTT và các
bộ phận chức năng có được truyền đạt rõ ràng về các vấn đề quan
trọng liệu quan đến BCTC và KSNB hay không?

 Thông tin tài chính được truyền đạt kịp thời và rõ ràng cho các đối
tượng ngoài DN và các cơ quan chức năng hay không?

 HTTT quản lý có tồn tại và hoạt động có hiệu quả hay không?

 Có tồn tại HTTT không hiệu quả, cho dù được thiết kế hay vô tình,
để cung cấp lộ trình kiểm toán đầy đủ hoặc các bằng chứng đầy đủ
hay không?

 Các thành phần của KSNB có bị khiếm khuyết do hệ thống kế toán


và HTTT hoạt động không hiệu quả, bao gồm các tình huống phát
sinh liên quan đến các khiếm khuyết nghiêm trọng trong KSNB hay
không?
4 CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
4.1 Thu thập sự hiểu biết về kiểm soát đối với việc lập BCTC tập
đoàn

 Có KSNB nào không đầy đủ đối với việc lập BCTC tập đoàn như:

+ Không xác định phù hợp các đơn vị thành viên để hợp nhất;

+ Đánh giá không đầy đủ về cách thức xử lý kế toán thích hợp


đối với các đơn vị thành viên trong BCTC tập đoàn;

+ Kiểm soát không đầy đủ đối với việc báo cáo thông tin tài
chính của các đơn vị thành viên;

+ Việc ủy quyền và phê duyệt các chứng từ ghi sổ về điều chỉnh


hợp nhất không đầy đủ;

+ Thiếu đối chiếu đầy đủ và kịp thời các số dư nội bộ hoặc giao
dịch nội bộ trong tập đoàn;

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 7/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu

+ Thiếu ghi chép kịp thời và thích hợp về các sự kiện và giao
dịch liên quan đến việc điều chỉnh hợp nhất; và

+ Kiểm soát việc truy cập đối với các bút toán tự động không
đầy đủ, bao gồm quy trình kiểm soát và soát xét các cập nhật
thông tin của hệ thống máy tính.

 Kiểm soát việc phân nhiệm

+ Có xác định được/phân công trách nhiệm ủy quyền/phê duyệt các


sự kiện và giao dịch thông dụng hoặc không thông dụng hay
không?

+ Đối chiếu TK có được lập và soát xét kịp thời, và thực hiện các
hoạt động điều chỉnh không?

+ Có bất kỳ giao dịch nào không được phép hoặc được ghi nhận
không hợp lý hay không?

+ Có trường hợp nào bỏ qua việc KSNB đối với việc chiếm đoạt tài
sản bằng việc khống chế các kiểm soát hoặc thất bại trong việc
thực hiện các hành động khắc phục kịp thời các khiếm khuyết phát
hiện đã có trong quá trình KSNB hay không?

 Soát xét hiệu quả

+ BGĐ thường xuyên soát xét và phân tích kết quả thực tế so
với dự toán, dự báo hoặc so sánh với các thời kỳ trước như
thế nào?

+ BGĐ có phân tích các dữ liệu về hoạt động và dữ liệu tài chính
với nhau, và so sánh thông tin nội bộ với các nguồn thông tin
bên ngoài hay không?

 Xử lý thông tin

+ Có các kiểm soát, cho dù hoàn toàn tự động hay tự động một
phần, được lập trình vào các ứng dụng CNTT ở cấp tập đoàn
và cấp đơn vị thành viên hay không?

 Kiểm soát về mặt vật chất

+ Có các kiểm soát về an toàn tài sản, cho phép truy cập vào
cơ sở dữ liệu, hồ sơ, tài liệu kế toán, chương trình máy tính
hoặc tệp dữ liệu hay không?

 Phân công nhiệm vụ

+ Có dấu hiệu nào cho thấy các hoạt động kiểm soát, ví dụ như:
soát xét hiệu quả hoạt động hoặc phân chia nhiệm vụ đã bị
phá vỡ hoặc không phát huy hiệu quả hay không?

+ Có các thành phần KSNB bị khiếm khuyết do tỷ lệ doanh thu


tăng cao hoặc việc sử dụng nhân viên kế toán, KSNB hoặc
nhân viên CNTT không hiệu quả hay không?

+ Có các đặc điểm và hoàn cảnh có thể dẫn đến tăng khả năng
về tài sản bị chiếm đoạt, ví dụ, cơ hội chiếm đoạt tài sản xảy
ra khi có các dấu hiệu sau:

o Lượng tiền mặt lớn hoặc tiền đang chuyển lớn;

o HTK có kích cỡ nhỏ, giá trị cao hoặc có nhu cầu cao;

o Tài sản dễ chuyển đổi, như trái phiếu vô danh, kim cương
hoặc chip máy tính; và

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 8/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
o TSCĐ có kích thước nhỏ, tính thị trường cao hoặc thiếu dấu
hiệu về quyền sở hữu.

4.2 Thu thập sự hiểu biết về việc làm thế nào đơn vị đối phó với
các rủi ro xuất hiện từ CNTT

- Các rủi ro CNTT được xác định, giảm thiểu và quản trị như thế
nào;

- HTTT được yêu cầu, kế hoạch chiến lược (nếu có) và ngân sách;

- Các chính sách, thủ tục và các tiêu chuẩn CNTT;

- Cơ cấu tổ chức và phân chia nhiệm vụ;

- Lập kế hoạch dự phòng (dự phòng cho các bất trắc xảy ra trong
quản trị hệ thống CNTT,…);

- Có các thủ tục phù hợp trong việc chấp nhận cho lắp đặt phần
cứng và phần mềm bao gồm việc chỉ định nhóm thực hiện dự án
để giám sát các dự án về CNTT, hoạt động thử và đánh giá các kẽ
hở, kiểm tra và chấp nhận người sử dụng và các vấn đề này có
được lưu hồ sơ không?
- Tất cả các thay đổi chương trình có được lưu hồ sơ và phê chuẩn
không?
- Các nhân viên trong nhóm CNTT của đơn vị có được hướng dẫn,
đào tạo và có kiến thức phù hợp về các vấn đề chính không?
- Các biện pháp kiểm soát liên quan đến việc tiếp cận HTTT có phù
hợp không? (bao gồm các biện pháp bảo vệ nơi để các thiết bị và
các chính sách, thủ tục, kỹ thuật để tiếp cận HTTT).
- Có kiểm soát về việc tiếp cận dữ liệu, cập nhật dữ liệu vào sổ kế
toán và in ấn dữ liệu không?

- Các số liệu có được kiểm tra trước khi cập nhật vào sổ kế toán
không? (đối chiếu với chứng từ gốc của các nghiệp vụ và có dấu
vết kiểm tra rõ ràng).

- Các bút toán có thể bị xoá mà không có bút toán nhật ký được phê
duyệt không?

- Các bản phô tô dự phòng có được thực hiện thường xuyên và lưu
giữ trong tủ có khóa tại nơi an toàn không?

- Các bản phô tô dự phòng có được sử dụng lại ngay khi có thảm
họa/tình huống khẩn cấp không?

- Có các kế hoạch dự phòng trong trường hợp phần cứng/phần mềm


bị hư hỏng không?

- Chương trình chống virus có được cài đặt và cập nhật thường
xuyên không?

- Có qui định hoặc nghiêm cấm việc sử dụng máy tính cho mục đích
cá nhân không?

- Mô tả các kiểm soát ứng dụng, có tính chất phòng ngừa hoặc phát
hiện, được thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn của các dữ liệu kế
toán bằng cách đảm bảo các giao dịch đã phát sinh, được phê
duyệt, được ghi chép và xử lý một cách đầy đủ và chính xác.

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 9/10

Không Mô tả/ Tham


CÁC THÀNH PHẦN CỦA KSNB Có Không
áp dụng Ghi chú chiếu
5 GIÁM SÁT CÁC KIỂM SOÁT

5.1 Giám sát thường xuyên và định kỳ

- Tập đoàn có chính sách xem xét lại KSNB định kỳ và đánh giá tính
hiệu quả của KSNB không? (Mô tả việc đánh giá (nếu có) lưu ý
nguồn thông tin sử dụng để giám sát và cơ sở để BGĐ tin tưởng là
nguồn thông tin đáng tin cậy cho mục đích giám sát).
- Tập đoàn có chính sách xem xét lại định kỳ các kiểm soát, các hợp
đồng khung, các chính sách và quy trình… để xem có còn phù hợp
với tập đoàn hay không? (Việc xem xét này có thể do KTNB thực
hiện hoặc ban điều hành, ủy viên độc lập của HĐQT hay thậm chí
một bên thứ ba).
- Có bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy hệ thống giám sát các kiểm soát
liên quan đến việc lập BCTC tập đoàn không hiệu quả hay không?
- Có dấu hiệu nào cho thấy hệ thống giám sát các kiểm soát đã bị
hỏng hoặc hoạt động không hiệu quả hay không?
- Tập đoàn có giám sát việc tuân thủ các quy tắc ứng xử và có hình
thức kỷ luật phù hợp với nhân viên không tuân thủ các quy định
này hay không?
- Tập đoàn có sự giám sát các quy định về pháp lý và đảm bảo rằng
các thủ tục hoạt động được thiết kế để đáp ứng các quy định này
không?
- Có thành phần nào của hệ thống KSNB bị khiếm khuyết do hoạt
động giám sát các kiểm soát không hiệu quả, bao gồm: kiểm soát
tự động và kiểm soát đối với việc lập BCTC giữa niên độ (khi báo
cáo ra bên ngoài đơn vị được yêu cầu) hay không?
- Có trường hợp nào mà BGĐ thất bại trong việc khắc phục kịp thời
các khiếm khuyết nghiêm trọng đã biết trong KSNB hay không?
Xem xét hành động tiếp theo trong phần BB8.
- Có trường hợp nào bỏ qua nhu cầu giám sát hoặc giảm thiểu các
rủi ro liên quan đến việc chiếm dụng tài sản hay không?
5.2 Đánh giá và trao đổi các thiếu sót của KSNB

- Tập đoàn có các chính sách, thủ tục để đảm bảo thực hiện kịp thời
các biện pháp sửa chữa đối với các thiếu sót của KSNB không?
- BGĐ có xem xét các ý kiến đề xuất của KTV độc lập (hoặc KTV nội
bộ) liên quan đến hệ thống KSNB và thực hiện các đề xuất đó
không?
- Bộ phận KTNB có gửi báo cáo phát hiện các thiếu sót của KSNB
lên BQT hoặc BKS kịp thời không?
- Bộ phận KTNB có theo dõi các biện pháp sửa chữa của BGĐ
không?
- Bộ phận KTNB có quyền tiếp cận trực tiếp BQT hoặc BKS không?

C. KẾT LUẬN
KTV cần tổng hợp các rủi ro có sai sót trọng yếu phát hiện trong quá trình thực hiện các bước công việc ở trên và ghi tại
CC8.
Ban đầu (Lập kế hoạch)

Người lập: Người soát xét 1:

Ngày: Ngày:

Người soát xét 2:

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)
CC5 10/10

Ngày:
Cập nhật cuối cùng

Người lập: Người soát xét 1:

Ngày: Ngày:

Người soát xét 2:

Ngày:
Lưu ý:

(1) Các thủ tục mà KTV sử dụng để thực hiện biểu CC5 này, bao gồm: phỏng vấn; quan sát; kiểm tra các tài liệu, quy
trình, chính sách nội bộ của tập đoàn. Các câu trả lời cần được tóm tắt ngắn gọn, tham chiếu đến các giấy làm việc
chi tiết (nếu có).
(2) Khi thông tin đã được thu thập và lưu trong HSKiT của BCTC riêng, nhóm kiểm toán tập đoàn không cần sao chép
lại thông tin mà có thể tham chiếu đến hồ sơ nơi lưu trữ các thông tin đó.

Chương trình kiểm toán mẫu kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn
(Ban hành theo Quyết định số 629-2023/QĐ-VACPA ngày 15/11/2023 của Chủ tịch VACPA)

You might also like