Professional Documents
Culture Documents
HDC Sinh 11 DH - ĐBBB 2023
HDC Sinh 11 DH - ĐBBB 2023
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
CHU VĂN AN LẦN THỨ XIV, NĂM 2023
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 11
HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Glucose – Hình 3.2; Insulin – Hình 3.3; GLP1 – Hình 3.1. 0,25
Giả i thích:
+ Cá c biểu đồ thể hiện kết quả nghiên cứ u II cho thấ y: ngay từ nhữ ng phú t đầ u sau 0,25
khi uố ng glucose, có sự khá c biệt đá ng kể giữ a trướ c và sau phẫ u thuậ t thu hẹp dạ
dà y ở 2 trong 3 chỉ số (Hình 3.1 và Hình 3.3).
4.1 + Hà m lượ ng glucose sau khi uố ng glucose sẽ tă ng mạ nh trong 30 phú t đầ u và ít có
0,25
sự sai khá c nhấ t giữ a trướ c và sau phẫ u thuậ t thu hẹp dạ dà y vì glucose đượ c hấ p
thu ở ruộ t non (tương ứ ng Hình 3.2).
+ GLP1 kích thích sự tiết insulin => hà m lượ ng GLP1 sẽ biến đổ i trướ c hà m lượ ng
insulin => Hình 3.1 thể hiện hà m lượ ng GLP1, Hình 3.3 thể hiện hà m lượ ng insulin. 0,25
a/ V TKP = V lưu thô ng x nhịp = 500 x 12= 6000ml= 6L
V TKPN = (V lưu thô ng- V khoả ng chết giả i phẫ u) x nhịp= (500- 150) x 12= 4200ml. 0,25
b/ Sứ c giã n nở LC củ a phổ i ngườ i A thấ p hơn ngườ i B, vì:
LC = ΔV/ ΔP (V: thể tích phố i, P: á p lự c khoang mà ng phổ i) 0,25
4.2
Ngườ i A: ΔV giả m, ΔP khô ng đổ i => LC giả m.
Ngườ i B: ΔV khô ng đổ i, ΔP giả m => LC tă ng
Sứ c giã n nở phổ i giả m => thô ng khí khó khă n hơn => suy hô hấ p
Ngườ i A- ngườ i bị suy hô hấ p cấ p tiến triển (ARDS).
Ngườ i B- ngườ i khỏ e mạ nh luyện tậ p thườ ng xuyên.
c. Nguờ i A có pH má u ĐMC thấ p hơn do bị ARDS, thô ng khí kém => PCO2 cao => H+ 0,25
má u cao => pH má u thấ p.
d. Ngườ i A, do ARDS là m tổ n thương cá c TB biểu mô phổ i, nơi sả n sinh chấ t hoạ t
diện- (chấ t là m giả m sứ c că ng). 0,25
- Chỉ số hematocrit: tăng, do máu đi vào ĐMC là máu pha, phân áp O2 máu thấp => kích 0,25
thích thận tiết EPO => kích thích tủy xương sản sinh hồng cầu => tăng hematocrit.
5.1 - pH máu: thấp, do hẹp van ĐMP => máu lên phổi giảm, giảm hiệu quả TĐK => CO2 0,25
máu cao, pH máu thấp. Mức độ bão hòa O2 máu động mạch chủ: giảm, do thông liên
thất, máu vào ĐMC là máu pha. 0,25
- Nhịp hô hấp: tăng, do O2 máu giảm => kích thích thụ thể O2 ở xoang động mạch cảnh
và cung ĐMC => kích thích thần kinh giao cảm làm tăng nhịp hô hấp.
b. Bởi vì phía bên phải của tim phải bơm một lượng máu chống lại áp lực cao trong động 0,25
mạch chủ, gây ra phì đại thất phải
a/ (A)-(4): Van nhĩ thấ t mở khi tâ m thấ t giã n là m á p lự c tâ m thấ t giả m xuố ng thấ p
hơn tâ m nhĩ. 0,25
(B)-(2): Tâ m thấ t co là m tă ng á p lự c má u lớ n hơn tâ m nhĩ dẫ n đến đó ng van nhĩ
5.2 thấ t. 0,25
(C)-(1): Khi tâ m thấ t co đạ t á p lự c cao hơn độ ng mạ ch chủ là m mở van bá n nguyệt.
(D)-(3): Sau khi tố ng má u, á p lự c trong tâ m thấ t giả m xuố ng thấ p hơn độ ng mạ ch
chủ nên van bá n nguyệt đó ng lạ i. (mỗ i ý cho 0,125 điểm) 0,25
b/ Thể tích cuố i tâ m thu là điểm (B). Vì A’B là giai đoạ n tâ m nhĩ co (đẩ y nố t lượ ng
má u cò n lạ i ở tâ m nhĩ xuố ng tâ m thấ t) 0,25
- Thể tích cuố i tâ m trương là điểm (D). Vì từ C đến D là giai đoạ n tâ m thấ t co tố ng
má u.
6.1 (1)- Creatinin (2)- Urea (3)- K+
(4)- Na+ (5)- HCO3- (6)- Acid amin 0,25
Giải thích:
- Tỉ lệ nồng độ chất giữa dịch lọc/ huyết tương phản ánh trạng thái tái hấp thu hoặc thải
của chất đó trong ống thận. 0,25
- Tỉ lệ >1: chất có xu hướng thải từ huyết tương ra dịch lọc. 0,25
- Tỉ lệ <1: chất có xu hướng tái hấp thu từ dịch lọc vào huyết tương.
*Vậy:
- (1) là creatinine: thải liên tục trong ống thận, không tái hấp thu
- (2) là urea: thải ra trong ống thận tuy nhiên tại ống góp có tái hấp thụ 1 phần => tỉ lệ
0,25
tăng chậm ở đoạn ống góp.
- (6) là acid min: được tái hấp thụ hoàn toàn ở ống lượn gần.
0,25
- (3) là K+: thải mạnh trong ống lượn xa và ống góp.
(4) là Na+: tái hấp thụ mạnh ở nhánh lên quai Henle, xu hướng tái hấp thu trong ống
thận. 0,25
- (5) là HCO3-: tái hấp thụ suốt chiều dài ống thận.
6.2 - Tốc độ lọc của inulin trong 1 phút là 0,2mol
- Mà trung bình cứ 1lít huyết tương lọc có 1,6 mol inulin
- Vậy thể tích huyết tương thận lọc trong 1 phút là: 0,125 lít/ 0,25
phút = 125ml/ phút
Tổng thể tích dịch lọc qua thận sau khi truyền xong 25mol inulin là: 25/16 = 15,625 lít 0,25
7.1 a/ Loà i IV, V là độ ng vậ t biến nhiệt, loà i I, II, III là độ ng vậ t hằ ng nhiệt:
- Tố c độ chuyển hó a tỉ lệ vớ i tố c độ sinh nhiệt. 0,25
- Loà i IV, V có tố c đố chuyển hó a luô n tỉ lệ thuậ n vớ i nhiệt độ mô i trườ ng => tố c độ
sinh nhiệt (thâ n nhiệt) phụ thuộ c nhiệt độ mô i trườ ng => là SV biến nhiệt.
- Loà i I, II, III: tố c độ chuyển hó a thay đổ i
b/ Loà i II có khả nă ng cá ch nhiệt cao nhấ t trong 5 loà i. Dự a và o đồ thị ta thấ y, khi 0,25
nhiệt độ mô i trườ ng thay đổ i, cá c loà i đều có sự thay đổ i tố c độ chuyển hó a, tuy
nhiên đố i vớ i loà i II là loà i có sự thay đổ i tố c độ chuyển hó a là ít nhấ t, sự thay đổ i
tố c độ chuyển hó a chỉ rơi và o khoả ng 50-100 (ml O2/giờ )
c. Loà i III có tố c độ chuyển hó a cơ bả n cao nhấ t trong 5 loà i. 0,25
Tỉ lệ trao đổ i chấ t cơ bả n là tỷ lệ trao đổ i chấ t tố i thiểu để duy trì chứ c nă ng cơ bả n
củ a cá c tế bà o và cơ thể. Trong số nă m loà i trên, loà i III có tỷ lệ trao đổ i chấ t tố i
thiểu cao nhấ t (60- 70 mlO2/ giờ ) 0,25
d. Sự tă ng thâ n nhiệt ở loà i I, II, III chủ yếu phụ thuộ c và o quá trình trao đổ i chấ t củ a
cơ thể
7.2 (A) - (2): vì ứ c chế hoạ t độ ng bơm Na-K là m giả m điện tích dương bên ngoà i tế bà o 0,25
(giả m vậ n chuyển 3 Na+ ra ngoà i và 2 K+ và o trong) → Giả m phâ n cự c điện thế nghỉ.
Nồ ng độ Na+ ngoạ i bà o tă ng lên khi khử cự c dò ng Na+ đi và o nhiều hơn → Tă ng 0,25
điện thế đả o cự c tố i đa.
(B)- (3): vì K+ ngoạ i bà o tă ng nên chênh lệch K+ giữ a hai bên mà ng giả m, K+ ra 0,25
ngoà i ít hơn → Giả m phâ n cự c điện thế nghỉ, khô ng ả nh hưở ng tớ i điện thế hoạ t
độ ng. 0,25
(C)- (1): vì tă ng tính thấ m củ a mà ng vớ i Cl- dẫ n đến nhiều Cl- đi và o nơron (Cl-
ngoạ i bà o có nồ ng độ cao hơn) → Tă ng phâ n cự c điện thế nghỉ, khô ng ả nh hưở ng
đến điện thế hoạ t độ ng.
8.1 a/ X- GH; Y-testosteron; Z-Tiroxin Giả i thích:
- Ở ngườ i bình thườ ng khoẻ mạ nh:
+ Hoocmon GH ả nh hưở ng đến sinh trưở ng củ a cơ xương, cá c nộ i quan nên mứ c 0,5
ả nh hưở ng đến sinh trưở ng mạ nh từ 4 tuổ i đến dậ y thì => tương ứ ng vớ i X.
+ Mứ c ả nh hưở ng củ a hô cmon testosteron đến sinh trưở ng củ a cơ thể tă ng từ thờ i
kỳ tiền dậ y thì và đạ t đỉnh ở giai đoạ n dậ y thì (12-16 tuổ i)=> tương ứ ng vớ i Y.
+ Hoocmon tiroxin có thụ thể tiếp nhậ n ở hầ u hết mọ i loạ i tế bà o củ a cơ thể. Giai
đoạ n đầ u đờ i, hệ thầ n kinh phá t triển mạ nh và mứ c độ ả nh hưở ng củ a hô cmon nà y
đố i vớ i cơ thể thể hiện mạ nh ở nhữ ng nă m đầ u đờ i (1-4 tuổ i)=> tương ứ ng vớ i Z.
b/ - Hà m lượ ng hô cmon X, Y, Z đều giả m
- Giả i thích:
+ Hà m lượ ng hoocmon X giả m: vì tuyến yên bị nhượ c nă ng mà GH là hoocmon
tuyến yên=>hà m lượ ng X (GH) trong má u suy giả m. 0,5
+ Hà m lượ ng hoocmon Y giả m: vì khi tuyến yên bị nhượ c nă ng, tuyến yên giả m tiết
LH => giả m kích thích tế bà o kẽ tinh hoà n tiết testoteron=>hà m lượ ng testosteron
trong má u giả m.
+ Hà m lượ ng hoocmon Z giả m: vì tuyến yên bị nhượ c nă ng nên giả m tiết
TSH=>giả m kích thích đến tuyến giá p => tuyến giá p tiết ít tiroxin=> hà m lượ ng
tiroxin má u giả m.
8.2 a/ A- hormone PTH, B- hormone Calcitonin.
Vì:
- Khi PTH có tá c dụ ng là m tă ng Ca2+ má u, do đó nếu Ca2+ má u tă ng thì PTH má u 0,25
giả m và ngượ c lạ i, Ca2+ má u thấ p kích thích tă ng tiết PTH => đườ ng A.
- Calcitonin có tá c độ ng ngượ c vớ i PTH, là m giả m Ca2+ má u do đó khi Ca2+ má u cao 0,25
thì Calcitonin đượ c tă ng tiết và ngượ c lạ i => đườ ng B.
b/ PTH má u cao, Calcitonin má u giả m, do:
- Bấ t hoạ t thụ thể nhạ y cả m vớ i Ca2+ má u ở tuyến cậ n giá p => giả m ứ c chế tuyến 0,25
cậ n giá p tă ng tiết PTH => PTH má u tă ng.
- Bấ t hoạ t thụ thể nhạ y cả m Ca2+ ở tuyến giá p => giả m kích thích tuyến giá p sả n 0,25
sinh Calcitonin => Calcitonin má u giả m.
9.1 - Cây A là cây C3. 0,25
- Tinh bột được tổng hợp nhờ chu trình Calvin ở các tế bào mô giậu. Tế bào bao bó
mạch không tham gia vào quang hợp nên không phát hiện được tinh bột ở đây. 0,25
9.2 B, C là câ y thủ y sinh. 0,25
- Vì tiêu bả n đó có nhữ ng khoả ng trố ng gian bà o lớ n, có vai trò vậ n chuyển và dự trữ
khí. 0,25
10.1 Gene RB: độ t biến lặ n gâ y ung thư vì mấ t khả nă ng kiểm soá t khố i u => gen ứ c chế
khố i u 0,25
Giả sử : A: Bình thườ ng; a: bệnh ung thư. Kiểu gen Aa có thể biểu hiện ung thư khi:
Khô ng xả y ra độ t biến, có hiện tượ ng metyl hó a gen A – di truyền biểu sinh, là m gen 0,25
A khô ng biểu hiện, chỉ biểu hiện gen a =>biểu hiện ung thư.
- Do độ t biến mấ t tính dị hợ p tử : 0,25
ĐB lặ n (biến A thà nh a) nên kiểu gen Aa -> aa, biểu hiện ung thư. 0,25
ĐB mấ t đoạ n NST -> mấ t gen A nên kiểu gen là –a, biểu hiện ung thư 0,25
ĐB số lượ ng NST dạ ng thể mộ t -> 0a, biểu hiện ung thư
10.2 a/ (a) Cytosin hỗ biến N-H thay vì bình thườ ng là N -> C* - A; 0,25
(d) Guanine hỗ biến N thay vì bình thườ ng là N-H -> G* - T 0,25
b/ – Bắ t cặ p nhầ m ở hình B -> Độ t biến thay thế 1 cặ p Nu khá c loạ i 0,25
– Cả 2 trườ ng hợ p (1), (2) đều có thể xả y ra.
+ Trườ ng hợ p (1): Thay thế Nu là m xuấ t hiện bộ 3 kết thú c sớ m => protein ngắ n lạ i 0,25
=> nhanh chó ng bị phâ n giả i => khô ng tìm thấ y protein.
+ Trườ ng hợ p (2): Thay thế cặ p Nu => vị trí nhậ n biết intron và exon => khô ng cắ t 0,25
intron hoặ c cắ t bỏ hoà n toà n 1 exon => khung đọ c bị lệch và thay đổ i trình tự toà n
bộ aa kể từ điểm độ t biến.
10.3 Sao chép trượ t trong nhâ n đô i DNA. 0,25
Mạ ch mớ i tổ ng hợ p đó ng vò ng, mạ ch khuô n đượ c dù ng là m khuô n nhiều lầ n. 0,25
TỔNG 20
điểm
-----------HẾT-------------