You are on page 1of 14

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG

ĐỀ TÀI
CHUỖI CUNG ỨNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA DNTN
QUANG ANH
GVHD : LÊ THỊ MINH HẰNG
Môn học : Quản Trị Chuỗi Cung Ứng
Nhóm thực hiện : Nhóm TION (Nhóm 13)
Tên thành viên : Võ Ngọc Diệu Trinh
Võ Huỳnh Hoài Châu
Nguyễn Phan Hà Nhi
Huỳnh Thị Kim Ngân
Nguyễn Hoàng Sỹ

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 1 năm 2024


MỤC LỤC

1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp:.........................................................................3


2. Sơ đồ chuỗi của doanh nghiệp - Mô tả chuỗi cung ứng và các thành phần trong chuỗi
cung ứng:.............................................................................................................................3
2.1. Sơ đồ chuỗi thi công xây dựng công trình và vật liệu xây dựng của Doanh
Nghiệp Tư Nhân Quang Anh:..........................................................................................3
2.2. Mô tả thành phần của chuỗi:..................................................................................4
2.2.1. Cơ sở hạ tầng:..........................................................................................................4
2.2.2. Tồn kho:....................................................................................................................4
2.2.3. Vận tải:......................................................................................................................4
2.2.4. Thông tin:.................................................................................................................5
2.2.5. Cung ứng nguồn lực:..............................................................................................5
2.3. Mô tả sơ lược các chủ thể trong chuỗi:..................................................................5
2.3.1. Nhà cung cấp sắt, thép, tôn:...................................................................................5
2.3.2. Nhà cung cấp sơn:...................................................................................................5
2.3.3. Nhà cung cấp xi măng, cát, sỏi:.............................................................................5
2.3.4. Nhà cung cấp gạch, đá ốp lát:................................................................................5
2.3.5. Nhà cung cấp vật liệu xây dựng khác:..................................................................5
2.3.6. DNTN Quang Anh:.................................................................................................5
2.3.7. Nhà bán lẻ:...............................................................................................................6
2.3.8. Khách hàng đặt công trình dân dụng và sản phẩm khác bằng kim loại:..........6
2.3.9. Khách hàng mua vật liệu xây dựng:......................................................................6
2.4. Các dòng dịch chuyển trong chuỗi:........................................................................6
2.4.1. Dòng thông tin:........................................................................................................6
2.4.2. Dòng vốn:.................................................................................................................8
2.4.3. Dòng vật chất:..........................................................................................................9

2
1. Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp:
 Tên công ty: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN QUANG ANH
 Chủ sở hữu: Võ Quang Anh
 Trụ sở chính: 18 kiệt Thánh Gióng, Phường Thuận Lộc, Thành phố Huế, Tỉnh
Thừa Thiên Huế, Việt Nam
 Năm thành lập: 2002
 Vốn điều lệ: 200.000.000 đồng
 Lĩnh vực kinh doanh:
 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu.
 Hoàn thiện công trình xây dựng.
 Bán buôn kim loại và quặng kim loại.
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
 Vị trí trên chuỗi: DNTN QUANG ANH

2. Sơ đồ chuỗi của doanh nghiệp - Mô tả chuỗi cung ứng và các thành phần
trong chuỗi cung ứng:

3
1.1. Sơ đồ chuỗi thi công xây dựng công trình và vật liệu xây dựng của Doanh
Nghiệp Tư Nhân Quang Anh:

1.2. Mô tả thành phần của chuỗi:


1.2.1. Cơ sở hạ tầng:
Văn phòng và trang thiết bị được đặt tại địa chỉ 30 kiệt 52 Thánh Gióng. Tại đây là
cơ sở vật chất để quản lý hoạt động của doanh nghiệp xây dựng, bao gồm văn phòng
chính, phòng họp, khu vực làm việc cho nhân viên và các trang thiết bị văn phòng cần
thiết.
Kho và thiết bị lưu trữ: Doanh nghiệp sở hữu một kho lưu trữ để chứa các thiết bị,
vật liệu xây dựng và công cụ. Kho được quản lý một cách cẩn thận để đảm bảo sự tổ chức
và tiện lợi trong việc truy xuất các tài sản.
Thiết bị và máy móc xây dựng cần thiết để thực hiện các công việc xây dựng, bao
gồm máy xúc, máy cẩu, máy nén, máy đầm, và nhiều loại công cụ và thiết bị khác sẽ
được thuê để phục vụ cho quá trình. Đảm bảo sự bảo trì và sử dụng hiệu quả của các thiết
bị là quan trọng để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình.

4
Doanh nghiệp Quang Anh sở hữu một đội xe gồm các phương tiện vận chuyển, như
xe tải, xe chở vật liệu, xe nâng, xe cẩu và các phương tiện khác để vận chuyển vật liệu
xây dựng và thiết bị từ kho đến công trường và ngược lại.
1.2.2. Tồn kho:
Hoạt động xây dựng chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi thời vụ và tình hình ngành xây
dựng. Thừa Thiên Huế là nơi có thời tiết khắc nghiệt, thường có lũ lụt và bão với cao
điểm những tháng nắng thuận tiện cho việc xây dựng công trình, nhà cửa,... là vào
khoảng từ tháng 2 đến tháng 9 nhất là tháng 5, 6. Lượng hàng hóa tồn kho phụ thuộc vào
mùa vụ.
Bên cạnh đó, thiếu thông tin và dự đoán không chính xác về nhu cầu vật liệu và
thiết bị xây dựng, dẫn đến việc đặt hàng vượt quá nhu cầu thực tế. Kết quả là hàng tồn
kho tăng lên. Yêu cầu công việc có thể thay đổi trong quá trình xây dựng, như thay đổi
thiết kế, yêu cầu bổ sung từ khách hàng, hoặc phát hiện lỗi. Những thay đổi này yêu cầu
sự điều chỉnh về vật liệu và thiết bị xây dựng, gây ra sự tồn kho không cần thiết.
Với đặc tính chi phí vật tư lớn nên nhà doanh nghiệp chọn tồn kho tập trung ngay
tại nhà kho của doanh nghiệp để giảm thiểu việc di chuyển giữa các địa điểm, giảm chi
phí trên một đơn vị sản phẩm thấp nhất để cạnh tranh.
1.2.3. Vận tải:
Các phương tiện vận chuyển được sử dụng trên chuỗi: xe tải, xe chở vật liệu, xe của
doanh nghiệp (đối với nhu cầu vận tải nhỏ)
Quản lý lộ trình và lịch trình: Để tối ưu hóa việc vận chuyển, doanh nghiệp đã có
quy trình quản lý lộ trình và lịch trình chặt chẽ. Điều này bao gồm lựa chọn các tuyến
đường tối ưu, tránh các đường đi vào thành phố, những điểm tập trung đông dân cư đặc
biệt các khu vực như trường học, chợ… xác định thời gian vận chuyển và phối hợp với
các công trường khác nhau để đảm bảo sự hiệu quả và tiết kiệm thời gian.
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể phải thuê dịch vụ vận chuyển từ bên
thứ ba, như các công ty vận tải. Doanh nghiệp Quang Anh đã soạn hợp đồng vận chuyển
đảm bảo rằng dịch vụ vận chuyển được cung cấp đúng thời gian, đúng chất lượng và đáp
ứng yêu cầu của dự án xây dựng.
5
1.2.4. Thông tin:
Hệ thống thông tin của chuỗi là hệ thống đẩy giúp hoạt động cung cấp sản phẩm tốt
hơn.
1.2.5. Cung ứng nguồn lực:
Hầu hết quyền lực trong chuỗi phụ thuộc vào nhà cung cấp. Bởi những nhà cung
cấp này là nơi cung ứng sản phẩm, quyết định vận chuyển và kênh phân phối.
1.3. Mô tả sơ lược các chủ thể trong chuỗi:
1.3.1. Nhà cung cấp sắt, thép, tôn:
Nguồn cung cấp sắt, thép, tôn chính trong chuỗi là Công ty TNHH Thanh Nhàn.
Sắt thép được sử dụng để tạo ra cấu trúc chịu lực cho các công trình xây dựng, để
tạo ra các ống và hệ thống dây điện, bảo vệ cấu trúc xây dựng,... Sắt thép cung cấp độ bền
và khả năng chịu lực, giúp xây dựng các công trình an toàn và ổn định.
Tôn là vật liệu chính được sử dụng để làm mái và vách nhà. Tôn có tính năng chống
thấm nước, chống nhiệt, chịu được các tác động từ môi trường bên ngoài và có khả năng
bảo vệ công trình khỏi các yếu tố tự nhiên như mưa, nắng, gió và bụi bẩn.
1.3.2. Nhà cung cấp sơn:
Nguồn cung cấp sơn chủ yếu đến từ Công ty CP Jotons - một công ty nổi tiếng
chuyên sản xuất và cung cấp các loại sơn và chất phụ gia đạt chất lượng và tiêu chuẩn tốt.
Công ty có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước đảm bảo cho nhu cầu khách hàng
luôn được đáp ứng nhanh chóng với.
Nhà cung cấp sơn chuyên cung cấp các loại sơn và chất phụ gia cần thiết cho quá
trình hoàn thiện các công trình xây dựng. Điều này bao gồm sơn nội thất, sơn ngoại thất,
sơn công nghiệp, các loại sơn chịu nhiệt, chống thấm, chống cháy và kháng hóa chất. Nhà
cung cấp sơn cũng có thể cung cấp các chất phụ gia như chất tạo màu, chất làm đặc, chất
chống mốc và các chất phụ gia khác để nâng cao chất lượng và tính năng của sơn.

6
1.3.3. Nhà cung cấp xi măng, cát, sỏi:
Nguồn cung cấp xi măng, cát, sỏi chủ yếu đến từ Công ty CP Long Thọ - là một đơn
vị chuyên sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bản tỉnh Thừa Thiên Huế và các
tỉnh Miền Trung.
Xi măng được sử dụng để tạo ra bê tông và vữa, cát được sử dụng trong công tác
trát và san lấp, và sỏi được sử dụng trong công tác xây dựng cơ sở hạ tầng và làm lớp trải
đường.
1.3.4. Nhà cung cấp gạch, đá ốp lát:
Nguồn cung cấp gạch, đá, ốp lát chủ yếu đến từ Công ty TNHH Phúc Nguyên -
chuyên khai thác và cung cấp đá, sỏi, cát, đất sét trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Gạch có thể được sử dụng để xây tường, đá được sử dụng trong công tác xây dựng
móng, và vật liệu ốp lát (như gạch men, gạch mosaic, đá tự nhiên, gạch ceramic) được sử
dụng để trang trí và bảo vệ các bề mặt trong nhà.
1.3.5. Nhà cung cấp vật liệu xây dựng khác:
Nhà cung cấp các vật liệu khác là những nhà cung cấp các vật liệu xây dựng khác
với những nhà cung cấp đã nêu trên.
1.3.6. DNTN Quang Anh:
Doanh nghiệp tư nhân Quang Anh là một doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế có thâm niên lên đến 21 năm trong lĩnh vực:
 Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu.
 Hoàn thiện công trình xây dựng.
 Bán buôn kim loại và quặng kim loại.
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
DNTN Quang Anh đóng vai trò quan trọng trong chuỗi đảm bảo cung cấp đầy đủ
cho khách hàng và nhà bán lẻ.

7
1.3.7. Nhà bán lẻ:
Các nhà bán lẻ liên kết với DNTN Quang Anh để cung cấp vật liệu xây dựng cho
khách hàng muốn mua với số lượng nhỏ và đảm nhận vai trò là cầu nối giữa các khách
hàng với DNTN Quang Anh.
1.3.8. Khách hàng đặt công trình dân dụng và sản phẩm khác bằng kim loại:
Khách hàng đặt công trình dân dụng: là những khách hàng mà DNTN Quang Anh
đứng ra để đảm bảo về xây dựng, thiết kế và cung cấp vật liệu cho công trình.
Khách hàng mua sản phẩm bằng kim loại là những khách hàng đặt hàng sản phẩm
bằng kim loại được DNTN Quang Anh làm theo yêu cầu của khách hàng.
1.3.9. Khách hàng mua vật liệu xây dựng:
Khách hàng cần mua vật liệu xây dựng với số lượng nhỏ là những người dân trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Các dòng dịch chuyển trong chuỗi:
1.4.1. Dòng thông tin:
Là việc cung cấp, trao đổi thông tin từ tất cả các thành viên trong kênh và những ý
kiến từ khách hàng ngoài thị trường.

8
Các thông tin được trao đổi trực tiếp hoặc qua điện thoại và thể hiện kết quả của quá
trình trao đổi bằng văn bản (hợp đồng):
 Thông tin giữa nhà cung cấp - DNTN Quang Anh: đây là dòng thông tin hai
chiều. Hai bên sẽ trao đổi thông tin với nhau về:
 Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng nguyên liệu được sử dụng để thi công công
trình: Các vật liệu xây dựng đầu vào phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cho
công trình xây dựng của DNTN Quang Anh. Doanh nghiệp sẽ cung cấp các
thông tin về đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng như khả năng cách nhiệt
tốt, độ bền, khả năng chống thấm... từ đó có thể lựa chọn nhà cung cấp phù
hợp.
 Phương pháp và thời gian vận chuyển: Hai bên sẽ trao đổi về phương tiện
vận chuyển để đảm bảo không xảy ra hư hỏng. Cũng như thời gian vận
chuyển đến nơi thi công hoặc nhà xưởng của doanh nghiệp để không xảy ra
tình trạng thiếu hụt đầu vào làm chậm trễ quá trình sản xuất bên công ty sản
xuất gạch.
 Giá cả: Các bên sẽ trao đổi với nhau để đi đến mức giá chung phù hợp và
đem lại lợi ích cho cả hai.
 Số lượng: Tuỳ vào các yếu tố khác nhau tác động mà doanh nghiệp sẽ có
những yêu cầu về số lượng khác nhau. Nếu công trình cần nhiều vật liệu xây
dựng thì doanh nghiệp sẽ nhập nhiều hơn để đáp ứng thi công xây dựng.
Ngoài ra còn các yếu tố bên ngoài tác động vào. Ví dụ như mùa mưa thì nhu
cầu về xây dựng của khách hàng sẽ ít hơn mùa nắng, doanh nghiệp sẽ điều
tiết lấy ít vật liệu xây dựng lại để giảm tồn kho, tránh ảnh hưởng đến quá
trình bảo quản nguyên vật liệu và tốn diện tích nhà xưởng nên số lượng
nguyên vật liệu đầu vào cũng thay đổi theo.
 Các chính sách đổi trả và thời hạn thanh toán: Các bên sẽ trao đổi về các
chính sách đổi trả, chiết khấu phù hợp trong các tình huống xảy ra như hư
hỏng, giao không đúng thời hạn, không đúng chất lượng đã thống nhất…

9
 Thông tin giữa DNTN Quang Anh - Nhà bán lẻ: Nhà bán lẻ sẽ là người mua
vật liệu xây dựng từ Doanh nghiệp, hai bên sẽ trao đổi với nhau về số lượng, loại
sản phẩm được nhà sản xuất nào cung cấp, phương thức giao nhận (ví dụ như
giao trực tiếp đến kho của nhà bán lẻ, hoặc địa điểm thuận tiện do nhà bán lẻ
cung cấp…), giá cả, các chiết khấu % tùy theo số lượng hàng, thời hạn thanh
toán, chính sách bảo hành và các hỗ trợ trong quá trình mua hàng.
 Thông tin giữa DNTN Quang Anh - Khách hàng đặt thi công công trình
dân dụng, sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại: Khách hàng sẽ đưa ra yêu
cầu về công trình hoặc sản phẩm, sau đó Doanh nghiệp sẽ gửi bản thiết kế và
bảng dự trù chi phí cho khách hàng. Sau đó hai bên sẽ trao đổi thông tin với
nhau về:
 Giá cả: Doanh nghiệp sẽ cung cấp đơn giá về vật liệu xây dựng, nhân công,
máy móc thi công và các khoản chi phí phát sinh khác cho khách hàng. Các
bên sẽ trao đổi với nhau để đi đến mức giá chung phù hợp và đem lại lợi ích
cho cả hai.
 Nội dung và tiến độ công việc: Doanh nghiệp phải cung cấp thông tin về nội
dung công việc của công trình dân dụng (đối với sản phẩm khác bằng kim
loại thì không cần) để khách hàng có thể nắm được tình hình và quá trình thi
công. Và cả hai phải cam kết về các điều khoản để đảm bảo thi công đúng
tiến độ và không có sai sót.
 Tạm ứng: Doanh nghiệp và khách hàng sẽ thỏa thuận mức tạm ứng theo phần
trăm giá trị hợp đồng.
 Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu: Doanh nghiệp phải
đảm bảo chất lượng và yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thi công. Sau khi
hoàn thành công trình, khách hàng sẽ nghiệm thu công trình.
 Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp: Trong quá trình thi
công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm
bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi
kiện tại Tòa án nhân dân.

10
 Thanh toán: Đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và
được nghiệm thu. Khi công trình hoàn thành và nghiệm thu xong thì doanh
nghiệp được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh
toán, tạm ứng.
 Thông tin giữa DNTN Quang Anh/ Nhà bán lẻ - Khách hàng mua vật liệu
xây dựng: Thông tin giữa hai bên được trao đổi trực tiếp hoặc qua điện thoại
(không hợp đồng) trong quá trình khách hàng cá nhân.
1.4.2. Dòng vốn:

Tất cả dòng vốn trên chuỗi đều là dòng một chiều. Chúng dịch chuyển từ người
nhận /người mua dịch vụ thi công xây dựng công trình và vật liệu xây dựng đến người
bán /sản xuất dịch vụ thi công xây dựng công trình và vật liệu xây dựng. Cụ thể dòng vốn
dịch chuyển như sau:
 Khách hàng mua vật liệu xây dựng → Nhà bán lẻ/ DNTN Quang Anh:
Khách hàng cá nhân sẽ thanh toán hết một lần cho việc mua bán hoặc ghi công
nợ từ 15 - 20 ngày dựa vào mối quan hệ hoặc uy tín trước đó.
 Nhà bán lẻ → DNTN Quang Anh: Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng.

11
 Khách hàng đặt công trình dân dụng và sản phẩm khác bằng kim loại →
DNTN Quang Anh: Đối với sản phẩm/dịch vụ có giá trị cao thì buộc khách
hàng phải đặt cọc trước theo phần trăm giá trị của hợp đồng.
 DNTN Quang Anh → Nhà cung cấp vật liệu
 Doanh nghiệp thanh toán cho các nhà cung cấp nguyên vật liệu.
 Thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng hoặc tiền mặt. Doanh nghiệp và
nhà cung cấp lập hợp đồng (doanh nghiệp trả trước cho nhà cung cấp theo
phần trăm giá trị hợp đồng).
 Sở dĩ dòng vốn trên chuỗi thi công xây dựng công trình và vật liệu xây dựng
không có dòng thanh toán ngược lại là vì chuỗi thi công xây dựng công trình
và vật liệu xây dựng là chuỗi thanh toán trả sau.
1.4.3. Dòng vật chất:

Tất cả các dòng vật chất trên chuỗi đều là dòng 1 chiều.
 Nhà cung cấp vật liệu → DNTN Quang Anh

12
 Nhà cung cấp sẽ có xe tải vận chuyển và trong thời gian cụ thể, xe vận
chuyển sẽ đến kho của doanh nghiệp, đi theo tuyến đường thuận tiện nhất và
tiết kiệm thời gian. Đến nơi, nhân viên vận tải sẽ cung cấp đủ số lượng mà
doanh nghiệp đã đặt hàng.
 DNTN Quang Anh → Nhà bán lẻ
 Dòng vật chất vận chuyển từ kho của DN đến cửa hàng bán lẻ (trong trường
hợp nhà bán lẻ gần kho hơn và không làm với nhà phân phối sỉ). Nhà bán lẻ
sẽ dự trữ một lượng vừa đủ nhằm phục vụ cho nhu cầu nhỏ của khách hàng.
 Không có dòng vận chuyển ngược lại từ nhà bán lẻ về kho do nhu cầu dự trữ
của nhà bán lẻ nhỏ, chỉ chở vừa đủ để phục vụ nhu cầu nhỏ của khách hàng
cá nhân; hai bên giao dịch thường xuyên, có thể đưa ra mức chiết khấu phù
hợp tuỳ theo mức độ nếu do sơ suất từ phía doanh nghiệp.
 Nhà bán lẻ → Khách hàng mua vật liệu xây dựng
 Dòng vật chất vận chuyển từ cửa hàng bán lẻ đến khách hàng cá nhân (trong
trường hợp khách hàng cá nhân mua số lượng nhỏ).
 Không có dòng vận chuyển ngược do chi phí vận chuyển, nhân công bốc vác
lớn.
 DNTN Quang Anh → Khách hàng mua vật liệu xây dựng/Khách hàng đặt
công trình dân dụng và sản phẩm khác bằng kim loại:
 Dòng vật chất vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đến khách hàng (trong
trường hợp drop shipping và kênh phân phối trực tiếp)
 Không có dòng vận chuyển ngược do nguồn hàng dư thừa là rất ít mà chi phí
vận chuyển, nhân công bốc vác lớn.

13
14

You might also like