Professional Documents
Culture Documents
Bài tập nhóm 5
Bài tập nhóm 5
1 Bài tập 1
Cho G là một nhóm. Với mỗi g ∈ G ký hiệu γg là ánh xạ liên hợp của g được
định nghĩa bởi
γg : G → G
x → gxg −1
Ký hiệu Aut(G) là tập hợp các tự đẳng cấu của nhóm G và Inn(G) là tập
hợp các ánh xạ liên hợp của G:
Inn(G) = {γg |g ∈ G}
1. Chứng minh rằng Aut(G) cùng với phép hợp thành là một nhóm.
Bài làm
1. Vì ánh xạ đồng nhất idG là một đồng cấu cũng đồng thời là một song
ánh từ G vào chính nó nên Aut(G) ̸= ∅. Mặt khác, hợp thành của hai đồng
cấu là một đồng cấu và hợp thành của hai song ánh cũng là một song ánh
nên hợp thành của hai đẳng cấu là một đẳng cấu. Như vậy, phép hợp thành
là một luật hợp thành trên Aut(G). Ta kiểm tra ba tiên đề của nhóm:
1
(G2) Phần tử trung lập: Ánh xạ đồng nhất idG chính là một tự đẳng cấu
của nhóm G, hơn nữa, với tự đẳng cấu f bất kỳ của G và với phần tử
x ∈ G bất kỳ, ta có
(G3) Phần tử nghịch đảo: Lấy bất kỳ một tự đẳng cấu f ∈ Aut(G), do f là
một song ánh nên tồn tại ánh xạ ngược f −1 sao cho
f ◦ f −1 = f −1 ◦ f = idG
Đồng thời, ánh xạ ngược f −1 cũng là một đồng cấu. Thật vậy, với y1 =
f (x1 ), y2 = f (x2 ) bất kỳ trong G, ta có f (x1 x2 ) = f (x1 )f (x2 ) = y1 y2
và
f −1 (y1 )f −1 (y2 ) = x1 x2 = f −1 (y1 y2 )
Như vậy, γg là một đồng cấu. Xét ánh xạ γg−1 , với bất kỳ x ∈ G, ta có
Như vậy, γg1 ◦ γg2 = γg1 g2 ∈ Inn(G). Tập Inn(G) đóng với phép nhân.
Với bất kỳ γg ∈ Inn(G), ánh xạ ngược γg−1 của nó cũng trong Inn(G).
Tập Inn(G) đóng với phép nghịch đảo. Vậy Inn(G) ≤ Aut(G).
2
Với mọi g ∈ G, xét γg ∈ Inn(G) và với mọi f ∈ Aut(G), đặt f (x) = y, ta
có
2 Bài tập 2
Ký hiệu
cos 2πk − sin 2πk
R = Rk = 37 37 0 ≤ k ≤ 36
sin 2πk
37
cos 2πk
37
Đặt D = R ∪ S.
1. Tập hợp D cùng với phép nhân ma trận có phải là một nhóm không?
Vì sao?
Bài làm
1 0
1. Ta có R0 = ∈ D nên D ̸= ∅
0 1
3
Ta có
cos 2πk 2πk1 2πk2 2πk2
37
1
− sin 37
cos 37
sin 37
Rk1 Sk2 =
sin 2πk
37
1
cos 2πk37
1
sin 2πk37
2
− cos 2πk
37
2
" #
cos 2π(k371 +k2 )
sin 2π(k371 +k2 )
= = Sk1 +k2
sin 2π(k371 +k2 )
− cos 2π(k37 1 +k2 )
" #
1 −k2 ) 1 −k2 )
cos 2π(k37 sin 2π(k37
= 1 −k2 ) 1 −k2 )
= Sk1 −k2
sin 2π(k37 − cos 2π(k37
cos 2πk − sin 2πk cos 2πk − sin 2πk
1 1
2 2
Rk1 Rk2 = 37 37 37 37
sin 2πk
37
1
cos 2πk37
1
sin 2πk37
2
cos 2πk
37
2
" #
cos 2π(k371 +k2 )
− sin 2π(k37 1 +k2 )
= = Rk1 +k2
sin 2π(k371 +k2 )
cos 2π(k371 +k2 )
" #
1 −k2 ) 1 −k2 )
cos 2π(k37 − sin 2π(k37
= 1 −k2 ) 1 −k2 )
= Rk1 −k2
sin 2π(k37 cos 2π(k37
Nếu k1 − k2 hay k1 + k2 không nằm trong khoảng [0, 37] thì ta lấy giá trị của
nó trong Z/37. Ta lấy được giá trị như vậy vì khi thêm bớt 2π vào các góc
thì giá trị lượng giác của nó không thay đổi. Như vậy, tập D đóng với phép
nhân ma trận, ta kiểm tra ba tiên đề của nhóm:
(G1) Phép nhân các ma trận vuông cấp 2 có tính chất kết hợp: với A, B, C ∈
D, ta có
A(BC) = A(BC)
do đó, D có tính kết hợp
1 0
(G2) Phần tử R0 = = E2 ∈ D là phần tử trung lập do nó là ma trận
0 1
đơn vị. Với ma trận A ∈ D bất kỳ, ta có
AR0 = R0 A = A
4
Vậy D là một nhóm
2. Xét phần tử R1 . Theo công thức nhân ma trận trên, ta có (R1 )k = Rk .
Số nguyên dương k nhỏ nhất để Rk = R0 = E2 là k = 37. Vậy ord R1 = 37.
Xét phần tử S1 , ta có (S1 )1 = S1 và (S1 )2 = S1 S1 = R1−1 = R0 = E2 , do
đó ord S1 = 2.
Xét phần tử S2 , ta có (S2 )1 = S2 và (S2 )2 = S2 S2 = R2−2 = R0 = E2 , do
đó ord S2 = 2.
Xét phần tử S2 S1 , ta có S2 S1 = R2−1 = R1 . Tuy nhiên, ord R1 = 37. Vì
vậy, ta có ord (S2 S1 ) = 37.
3 Bài tập 3
Cho H, N là các tập con của nhóm G, ta ký hiệu:
N H = {nh|n ∈ N, h ∈ H}
1. Chứng minh rằng nếu N G và H là một nhóm con của G thì N H là
một nhóm con của G. Tập HN có phải là một nhóm con của G không?
2. Nếu N, H G thì N H có phải là một nhóm con chuẩn tắc của G không?
Bài làm
1. Vì N, H ≤ G nên nh ∈ G do G đóng với phép nhân. Ta có N H ⊆ G.
Vì phần tử eH · eN = eG ∈ N H nên N H ̸= ∅. Xét hai phần tử n1 h1 và
n2 h2 trong N H, ta có
n1 h1 n2 h2 = n1 h1 n2 h−1 −1
1 h1 h2 = n1 (h1 n2 h1 )h1 h2
5
4 Bài tập 4
Giả sử G = {a1 , a2 , . . . , an } là một nhóm giao hoán hữu hạn cấp n. Đặt
c = a1 a2 · · · an
Bài làm
5 Bài tập 5
Ký hiệu
n
Z13∞ = {z ∈ S 1 |∃n ∈ N, z 13 = 1}
2. Nhóm con Z13∞ có phải là một nhóm con chuẩn tắc của S 1 hay không?
Vì sao?
Bài làm
6
n
1. Ta có ∀n ∈ N, 113 = 1, do đó Z13∞ ̸= ∅.
13km kn
Xét zm , zn ∈ Z13∞ , tồn tại m, n ∈ N sao cho zm = zn13 = 1. Đặt
M = lcm(m, n), nghĩa là tồn tại k1 , k2 ∈ N sao cho M = k1 m = k2 n. Ta có
M k1 m m 13m ···13m m m ···13m m ···13m
(zm )13 = (zm )13 = (zm )13 13
= (zm )13 = 113 =1
13M 13k2 n 13n 13n ···13n n n n 13n ···13n
(zn ) = (zn ) = (zn ) = (zn13 )13 ···13 =1 =1
Ta có (zn )−1 ∈ Z13∞ . Tập Z13∞ đóng với phép lấy nghịch đảo.
Vật Z13∞ là một nhóm con của S 1 .
6 Bài tập 6
Ta nói một nhóm G là một nhóm đơn nếu nhóm con tầm thường {e} và
nhóm con G là hai nhóm con chuẩn tắc duy nhất của G. Giả sử G là một
nhóm có cấp là 62. Nhóm G có phải là một nhóm đơn hay không? Vì sao?
Bài làm
7 Bài tập 7
Cho G là một nhóm hữu hạn.
1. Chứng minh rằng nếu x ∈ G có cấp n thì tập hợp sau là một nhóm
con của G:
⟨x⟩ = {e, x, x2 , . . . , xn−1 }
7
2. Chứng minh rằng, số lượng các phần tử có cấp bằng 17 là một số chia
hết cho 16.
Bài làm
Do đó, tập ⟨x⟩ đóng với phép nhân. Xét phần tử xk . Nếu k = 0 thì xk =
x0 = e, do đó (xk )−1 = e−1 = e ∈ ⟨x⟩. Nếu 1 ≤ k ≤ n − 1 thì