You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

KHOA QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC

Sinh viên: Trần Thị Hương Giang


Mã sinh viên: 20010060
Lớp HP: EAM3015-2
Giảng viên: TS. Tăng Thị Thùy
TS. Vương Thị Phương Thảo

Hà Nội, 6/2023
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

…………………………………………………………………………......

ĐIỂM

Bằng số Bằng chữ

Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2023


Giảng viên đánh giá
MỤC LỤC
PHẦN I. XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ .................................... 4

Câu 1: Tập hợp các câu hỏi kiểm tra đánh giá cho nội dung dạy học. ................... 4

1.Yêu cầu cần đạt và tiêu chí đánh giá. ...................................................................... 4

2.Hệ thống câu hỏi ........................................................................................................ 6

Câu 2 . .......................................................................................................................... 14

1.Nhiệm vụ dùng để đánh giá học sinh trong môn toán lớp 5 ................................ 14

2. Mục tiêu đánh giá ................................................................................................... 15

3.Nhiệm vụ đánh giá ................................................................................................... 16

4. Tiêu chí đánh giá .................................................................................................... 16

5.Rubric đánh giá ....................................................................................................... 16

PHẦN 2. VIẾT LUẬN ................................................................................................ 18

TÀI LIỆU THAM KHẢO: ........................................................................................ 20


PHẦN I. XÂY DỰNG CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Câu 1: Tập hợp các câu hỏi kiểm tra đánh giá cho nội dung dạy học: Toán 10
chương hàm số và đồ thị.
1. Yêu cầu cần đạt và tiêu chí đánh giá.

Nội Yêu cầu cần đạt Tiêu chí đánh giá STT
dung câu hỏi
Khái – Nhận biết được những mô Từ các bảng số liệu, biểu đồ và 1 (TL)
niệm cơ hình thực tế (dạng bảng, biểu công thức thực tế, học sinh hình 2 (TN)
bản về đồ, công thức) dẫn đến khái thành được khái niệm hàm số.
hàm số niệm hàm số.
và đồ Mô tả được các khái niệm cơ Học sinh xác định được giá trị của 3 (TN)
thị. bản về hàm số: định nghĩa hàm số.
hàm số, tập xác định, tập giá Học sinh tìm được tập xác định của 4 (TN)
trị, hàm số đồng biến, hàm số hàm số.
nghịch biến, đồ thị của hàm Học sinh tìm được tập giá trị của 5(TN)
số. hàm số.
Học sinh nhận biết được khái niệm 6 (TN)
hàm số đồng biến.
Học sinh nhận biết, được hàm số 7 (TN)
nghịch biến
Mô tả được các đặc trưng Học sinh mô tả được đặc trưng hình 8 (TN)
hình học của đồ thị hàm số học của hàm số đồng biến.
đồng biến, hàm số nghịch Học sinh mô tả được đặc trưng hình 9 (TN)
biến học của hàm nghịch biến, Vận dụng 10 (TN)
để đồ thị để tìm hàm số.
– Vận dụng được kiến thức Học sinh vận dụng được kiến thức 11 (TN)
của hàm số vào giải quyết bài của hàm số vào giải quyết bài toán
toán thực tiễn (ví dụ: xây thực tiễn.
dựng hàm số bậc nhất trên
những khoảng khác nhau để
tính số tiền y (phải trả) )
Hàm số Thiết lập được bảng giá trị Học sinh ghi nhớ được định nghĩa 12(TN)
bậc hai, của hàm số bậc hai. hàm số bậc hai.
đồ thị Học sinh lập được bảng biến thiên 13(TL)
hàm số của hàm số bậc hai.
bậc hai Vẽ được Parabola (parabol) là Học sinh phân biệt được đồ thị hàm 14(TN)
và ứng đồ thị hàm số bậc hai. số bậc hai.
dụng Học sinh vẽ được hàm số bậc hai 15(TL)
Nhận biết được các tính chất Học sinh xác định được đỉnh của 16 (TN)
cơ bản của Parabola như đỉnh, Parabol
trục đối xứng. Học sinh xác định được hàm số 17 (TN)
thông qua trục đối xứng.
Nhận biết và giải thích được Học sinh nhận biết được bề lõm để 18 (TN)
các tính chất của hàm số bậc xác định đồ thị. 19 (TN)
hai thông qua đồ thị.
Học sinh giải thích được tính chất 20 (TL)
của đồ thị hàm số bậc hai.
Học sinh nhận biết và giải thích 21(TN)
được các tính chất của hàm số bậc 22 (TN)
hai thông qua đồ thị
Vận dụng được kiến thức về Học sinh vận dụng được kiến thức 23 (TN)
hàm số bậc hai và đồ thị vào về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải 24 (TN)
giải quyết bài toán thực tiễn quyết bài toán thực tiễn
(ví dụ: xác định độ cao của
cổng có hình dạng Parabol).
Dấu của Giải thích được định lí về dấu Học sinh xác định được dấu các hệ 25 (TN)
tam của tam thức bậc hai từ việc số thông qua đồ thị.
thức bậc quan sát đồ thị của hàm bậc Học sinh nhận biết được đồ thị 26 (TN)
hai hai. thông qua hàm số.
Giải được bất phương trình Học sinh vận dụng định lý về dấu 27,28
bậc hai của tam thức bậc hai để giải bất (TN)
phương trình bậc hai.
Học sinh vận dụng định lý về dấu 29 (TN)
của tam thức bậc hai để giải bất
phương trình chứa ẩn ở mẫu
Vận dụng được bất phương Học sinh vận dụng được bất 30 (TN)
trình bậc hai ẩn vào giải quyết phương trình bậc nhất hai ẩn vào
bài toán thực tiễn (ví dụ: xác giải quyết bài toán thực tiễn.
định chiều cao tối đa để xe có
thể qua hầm có hình dạng
Parabola,...).

2. Hệ thống câu hỏi

Câu 1: Xét bảng số liệu về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT A qua các năm
như bảng bên: Năm 2014 2015 2016 2017
Hãy chỉ ra về tỉ lệ đỗ tốt nghiệp Tỉ lệ đỗ (%) 100 93,25 94,14 96,55
THPT của trường THPT A các năm
2014, 2016, 2017,2013…
Đáp án:
Ứng với mỗi năm 2014, 2016, 2017 chỉ có một tỉ lệ đỗ xác định. ( 0,25đ)
+ Dựa vào bảng số liệu này ta chỉ biết được tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của trường THPT
A các năm 2014, 2015, 2016, 2017; không thể xác định tỉ lệ đỗ tố nghiệp THPT năm
2013 của trường THPT A nếu dựa vào bẳng số liệu này. ( 0,25đ)
+ Bảng số liệu này cũng là một hàm số.(0,25đ)
+ Tập D = {2014, 2015, 2016, 2017} gọi là tập xác định của hàm số. (0,25đ)
Câu 2: Điền vào chỗ trống:
Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D, có một và chỉ một giá trị tương
ứng của y thuộc tập số thực R thì ta có một hàm số
Ta gọi x là ….. (1) và y là …….(2) của x
Tập hợp D gọi là …….(3) của hàm số
Đáp án: (1) biến số; (2) hàm số; (3) tập xác định.
Câu 3. Cho hàm số y  f  x    x 2  3x  4 . Khẳng định nào sau đây là sai?

A. f 1  2. B. f  1  8. C. f  2   8. D. f  2   2.


Đáp án: C
2x 1
Câu 4. Tìm tập xác định D của hàm số y  .
 2 x  1 x  3
 1 
A. D   3;   . B. D  \  ;3 .
 2 

C. D    ;  
1
D. D  .
 2 
Đáp án: B
Câu 5. Tìm tập giá trị của hàm số y  f  x    x 2  3x  4

 25   25   25 
A. T   ;   . B. D  \  . C. D   ;  D. D  .
 4  4  4 

Đáp án: C
Câu 6. Cho hàm số y  f  x  xác định trên và đồ thị

của nó được biểu diễn bởi hình bên.Ta nói: Hàm số đồng
biến trên khoảng  3;   . Đúng hay Sai?

Đáp án: Đúng


Câu 7. Cho hàm số f  x   4  3 x . Khẳng định nào sau

đây đúng?
 4 4 
A. Hàm số đồng biến trên  ;  . B. Hàm số nghịch biến trên  ;   .
3   3 
3 
C. Hàm số đồng biến trên . D. Hàm số nghịch biến trên  ;   .
4 
Đáp án: B

Câu 8. Cho hàm số y  f  x  có tập xác định là

 5;5 và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình

dưới đây.Trong các khẳng định sau, khẳng định nào


là sai?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng  2;2  .

B. Hàm số đồng biến trên khoảng  2;2 

C. Hàm số đồng biến trên khoảng  2;5  .

D. Hàm số đồng biến trên khoảng  5; 2 


Đáp án: C

Câu 9. Cho hàm số có đồ thị như hình bên dưới.Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hàm số nghịch biến trên khoảng  0;3 .

B. Hàm số đồng biến trên khoảng  ;1 .

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng  0; 2  .

D. Hàm số đồng biến trên khoảng  ;3 .

Đáp án: C

Câu 10. Cho hàm số y  f  x  xác định trên khoảng

 ;   có đồ thị như hình vẽ dưới đây.Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng  0; 2 

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng  3; 0 

C. Hàm số đồng biến trên khoảng  1; 0 

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng  0;3

Đáp án C.
Câu 11. Theo thông báo của Ngân hàng A ta có bảng dưới đây về lãi suất tiền gửi tiết
kiệm kiểu bậc thang với số tiền gửi từ 50 triệu VNĐ trở lên được áp dụng từ
20/1/2018. Kì hạn (số tháng) 3 6 12 18 24
Khẳng định nào Lãi suất (%/tháng) 0,715 0,745 0,785 0,815 0,825
sau đây là đúng?
A. f  3  0, 715. B. f  0, 715   3.

C. f  0,815   18. D. f  0,815   0,825.

Đáp án C.
Câu 12. Điền vào chỗ trống:
Hàm số bậc hai là hàm số được cho bởi công thức…….. Trong đó a, b, c R và a 0
Đáp án: y ax 2 bx c

Câu 13. Xét chiều biến thiên của hàm số Hàm số y 2x 2 4x 1

Lời giải: Bảng biến thiên của hàm số đã cho như sau: (0,25đ)
Từ đó ta có thể đưa ra kết luận:
Hàm số đồng biến trên khoảng 1; và nghịch biến trên ; 1 (0,25đ)

Câu 14. Đồ thị nào sau đây là đồ thị của hàm số y  x2  2 x  3

y y y

O 1 x x
O 1

O 1 x

Hình 2 Hình 3 Hình 4

A. Hình 1 . B. Hình 2 . C. Hình 3 . D. Hình 4 .


Đáp án: D
Câu 15. Cho hàm số y x2 4x 3 , có đồ thị là ( P) .

a) (1đ)Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị ( P) .


b) (0,5đ) Nhận xét sự biến thiên của hàm số trong khoảng 0; 3 .

Lời giải
a) Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị ( P) .
• Tọa độ đỉnh I(2; 1) .
• Trục đối xứng x 2.
• Hệ số a 1 0 : bề lõm quay lên trên.
• Hàm số nghịch biến trên khoảng ( ; 2)

và đồng biến trên khoảng (2; ) . (0,5 đ)


• Bảng biến thiên
• Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm
A 0; 3 , cắt trục hoành tại hai điểm B 1; 0

và C 3; 0 . (0,25đ)

Vẽ được đồ thị hàm số (0,25 đ)


b) Ta có 0; 3 0; 2 2 2; 3 .
Trên khoảng 0; 2 hàm số nghịch biến, tại x 2 thì hàm số đạt giá trị bằng

1 , trên khoảng 2; 3 hàm số đồng biến. (0,5đ)

Câu 16. Hàm số y  x2  4 x  11 có bảng biến thiên như hình bên, đỉnh của đồ thị hàm
số là ?
A. y=2 B. y=7 C. y=7/2 D. y=2/7

Đáp án: B

3
Câu 17. (P): y ax 2 bx 2 qua A(1 ; 0) và trục đối xứng x . Xác định (P)?
2

A. y   x2  2 x  3 . B. y   x2  4 x  3 . C. y  x2  4 x  3 D. y x2 3x 2

Đáp án: D

Câu 18. Cho parabol  P  : y  ax 2  bx  c,  a  0  có đồ thị như hình


y
bên. Khi đó 2a  b  2c có giá trị là
A. 9 . B. 9 . C. 6 . D. 6 .1
-1 O 2 3 x
Đáp án: C

Câu 19.Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên dưới -4

A. y   x2  2 x  3 . B. y   x2  4 x  3 .
C. y  x2  4 x  3 . D. y  x2  2 x  3 .

Đáp án: B

Câu 20.Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số


y x2 2x 3 . Từ đó suy ra đồ thị của hàm số: y x2 2x 3.

Lời giải
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y x2 2x 3.

• Tọa độ đỉnh I( 1; 4) .
• Trục đối xứng x 1.
• Hệ số a 1 0 : bề lõm quay lên trên.
• Hàm số nghịch biến trên khoảng ( ; 1) và đồng biến trên khoảng

( 1; ).
• Bảng biến thiên

• Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm A(0; 3) , cắt trục
hoành tại hai điểm B 1; 0 và C( 3; 0) .

Ta có

2
x2 2x 3 khi x 2 2x 3 0
y x 2x 3
x2 2 x 3 khi x 2 2x 3 0

Do đó từ đồ thị hàm số y f ( x) x2 2x 3 suy ra đồ


y

thị hàm số y x 2
2x 3 như sau:

• Đồ thị hàm số y f ( x) phần phía trên trục hoành ta giữ

nguyên. -3 -1 O 1 x

• Đồ thị hàm số y f ( x) phần phía dưới trục hoành ta lấy

đối xứng qua trục hoành -3


-4
Câu 21. Cho parabol  P  : y  ax 2  bx  c,  a  0  có đồ thị như
y
hình bên. Khi đó 2a  b  2c có giá trị là
A. 9 . B. 9 . 1
-1 O 2 3 x
C. 6 . D. 6 .
Đáp án: C
-4
Câu 22. Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên dưới
A. y   x2  2 x  3 . B. y   x2  4 x  3 .
C. y  x2  4 x  3 . D. y  x2  2 x  3 .

Đáp án: B

Câu 23. Một của hàng buôn giày nhập một đôi với giá là 40
đôla. Cửa hàng ước tính rằng nếu đôi giày được bán với giá x đôla thì mỗi tháng
khách hàng sẽ mua 120  x  đôi. Hỏi của hàng bán một đôi giày giá bao nhiêu thì thu

được nhiều lãi nhất?


A. 80 USD. B. 160 USD. C. 40 USD. D. 240 USD.

Đáp án: A.

Câu 24. Cổng Arch tại thành phố St.Louis của Mỹ có hình dạng là một parabol (hình
vẽ). Biết khoảng cách giữa hai chân cổng bằng 162 m. Trên thành cổng, tại vị trí có độ
cao 43 m so với mặt đất (điểm M), người ta thả một sợi dây chạm đất (dây căng thẳng
theo phương vuông góc với mặt đất). Vị trí chạm đất của đầu sợi dây này cách chân
cổng A một đoạn 10 m. Giả sử các số liệu trên là chính xác. Hãy tính độ cao của cổng
Arch (tính từ mặt đất đến điểm cao nhất của cổng).

A. 175,6 m. B. 197,5 m. C. 210 m. D. 185,6 m.


Đáp án: D

Câu 25. Cho hàm số y  ax2  bx  c có đồ thị như hình bên


dưới. Khẳng định nào sau đây đúng? y
x
A. a  0, b  0, c  0 . B. a  0, b  0, c  0 . O

C. a  0, b  0, c  0 . D. a  0, b  0, c  0 .
Đáp án: Chọn A

Câu 26. Đồ thị hình bên dưới là đồ thị của hàm số bậc hai nào? y
A. y  x  3x  1 .
2
B. y  2 x  3x  1 .
2

C. y   x2  3x  1. D. y  2 x2  3x 1 . 1

Đáp án: B O 1 x

Câu 27. Tập nghiệm của bất phương trình: 2 x2 – 7 x –15  0 là:

 3  3  3   3
A.  – ; –   5;   . B.  – ;5 . C.  ; 5   ;   . D.  5;  .
 2  2  2   2

Đáp án : B
Câu 28. Tập nghiệm của bất phương trình: – x2  6 x  7  0 là:

A.  ; 1   7;   . B.  1;7  . C.  ; 7   1;   . D.  7;1 .

Đáp án : B
11x  3
Câu 29. Biểu thức f  x   nhận giá trị dương khi và chỉ khi
 x2  5x  7

 3   3   3  3
A. x    ;    . B. x    ;5  . C. x   ;   . D. x    5;   .
 11   11   11   11 
Đáp án : C
Câu 30: Một vật được ném theo phương thẳng đứng xuống dưới từ độ cao 320 m với
vận tốc ban đầu v =20m/s. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu giây, vật đó cách mặt đất không
quá 100 m? Giả thiết rằng sức cản của không khí là không đáng kể.
A. 3s B. 4s C. 5s D. 6s
Đáp án : C
Câu 2 (25 điểm): Hãy viết một nhiệm vụ đánh giá và thiết kế rubric đánh giá sản
phẩm/hoạt động với mục tiêu đánh giá thuộc môn học phù hợp với chuyên môn
của Anh/Chị hoặc thuộc một phẩm chất hoặc năng lực chung được đề cập trong
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018.

Bài làm:
1. Nhiệm vụ dùng để đánh giá học sinh trong môn toán lớp 5 được xây dựng
như sau:
- Tên nhiệm vụ: Tính diện tích, thể tích lớp học.
- Thời gian: 1 tuần.
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hình lập phương cho học sinh lớp 5 thông qua
hoạt động trải nghiệm, từ đó tính được diện tích, thể tích lớp học.
- Mô tả nhiệm vụ:
 Học sinh nêu được công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật
 Học sinh trình bày được phương pháp để tính diện tích, thể tích của lớp học.
 Học sinh phải trình bày được chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lớp học (cho
phép sai số). Từ đó tính diện tích, thể tích của lớp học.
- Hình thức đánh giá: Đánh giá bằng điểm số từ 0 – 10.
- Thực hiện:
 Tiết học hoạt động trải nghiệm môn Toán lớp 5: “Tính diện tích, thể tích của
hình hộp chữ nhật, hình lập phương”.
 Vận dụng giải toán có nội dung hình học cho học sinh lớp 5 thông qua hoạt
động trải nghiệm. Khi dạy các yếu tố hình học nói chung, dạy các nội dung về
hình hộp chữ nhật, hình lập phương nói riêng, nhằm góp phần phát triển năng
lực tư duy, khả năng suy luận hợp lí và diễn đạt chúng (nói và viết), cách phát
hiện và giải quyết những vấn đề đơn giản, gần gũi trong cuộc sống. Qua đó
củng cố về thực hành tính toán, giải toán và góp phần nâng cao năng lực cho
học sinh. Các em vận dụng kiến thức vào cuộc sống một cách linh hoạt, không
nhàm chán.
 Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh nhận dạng nhanh các yếu tố hình học, các dạng
hình theo yêu cầu bài tập qua các tình huống khác nhau một cách chính xác và
liên hệ thực tế để phát triển bài toán, phát triển năng lực tư duy, lập luận toán
học thông qua giải toán.
- Hoạt động 1 (Khởi động): Trò chơi “ Làm hộp giấy”
Mục tiêu: Học sinh chơi trò chơi để nêu cách tính diện tích, thể tích của hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
Sau khi chơi xong các em chỉ cho nhau nghe về các kích thước chiều dài, chiều
rộng, chiều cao của chiếc hộp mình tạo, từ đó đưa các em hòa nhập, gây tò mò vào
các tình huống thực tế.
- Hoạt động 2: Giải và phát triển bài toán gắn với thực tế cuộc sống
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm (mỗi thăm là một bài
toán), học sinh chọn các vị trí khác nhau để cùng thảo luận cách tính và phát triển
bài toán liên quan thực tế dạng tương tự rồi ghi vào bảng phụ.

Bài toán 1. Một cái thùng không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 m, chiều
rộng 0,5 m và chiều cao 8 dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét
sơn là bao nhiêu mét vuông?

Bài toán 2. Người ta gò một cái thùng tôn không nắp hình lập phương có cạnh 50 cm.
Tính diện tích tôn dùng để gò thùng.

Bài toán 3. Biết thể tích của một hình lập phương là 125 cm3, hãy tính diện tích toàn
phần của hình lập phương đó.

Sau khi học sinh bốc thăm xong, các em thảo luận về nội dung bài toán, các bước
minh họa cho các nhóm thảo luận và thực hiện theo các bước như sau:
Hoạt động 3: Vận dụng, sáng tạo

Về nhà tính diện tích, thể tích lớp học.

2. Mục tiêu đánh giá


Yêu cầu cần đạt cần đánh Nội dung Mục tiêu đánh giá
giá
- Thực hiện được đo đạc, Một số yếu tố thống kê - Năng lực tư duy lập luận
từ đó phân loại, so sánh, (Thu thập, phân loại, sắp taosn học liên quan đến
sắp xếp các số liệu thống xếp các số liệu), tính toán. việc tính toán, thống kê số
kê các tiêu chí cho trước. liệu.
- Lựa chọn được cách biểu - Năng lực mô hinhg hóa
diễn ( Bằng số liệu, hoặc toán học số liệu thống kê
bằng biểu đồ) các số liệu từ tình huống thực tiễn.
thống kê
- Tính toán

3.Nhiệm vụ đánh giá


Tiêu chuẩn đánh giá Một số tình huống Ý nghĩa
Thực hiện được các thao - Xác đinh được hình dạng - Giúp học sinh vận dụng
tác tư duy (ở mức độ đơn của căn phòng kiến thức đã học vào thực
giản), đặc biệt biết quan - Tìm ra phương pháp để tế
sát, tìm kiếm các phương đo các kích thước của - Giúp học sinh linh hoạt
pháp để đo đạc từ đó đưa phòng. vận dụng các kiến thức
ra các số liệu để tính toán thực tế
Nêu được các phương
pháp, cách làm để đưa ra
được các số liệu trước khi
tính toán.

4. Tiêu chí đánh giá


Tiêu chuẩn đánh giá Tiêu chí đánh giá
Thực hiện được các thao tác tư duy (ở - Đo được các kích thước của phòng.
mức độ đơn giản), đặc biệt biết quan sát, - Tổng hợp, phân tích, sánh, sắp xếp các
đo đac nhằm thu thập các số liệu. kích thước.
- Áp dụng công thức để tính toán
Nêu được phương pháp, và biết lập luận - Nêu được các phương pháp để tìm ra các
hợp lý các tìm ra các số liệu trước khi tính kích thước của căn phòng.
toán - Trình bày các lý do tại sao đo những
kích thước đó.

5.Rubric đánh giá


Điểm 1 2 3
Tiêu chí
Vận dụng được Học sinh chưa kết Học sinh kết nối kiến Học sinh kết nối
kiến thức kỹ nối kiến thức, kỹ thức, kỹ năng về hình kiến thức, kỹ năng
năng môn Toán năng về hình học để học để tính kích thước hình học đã học để
để tính diện tính kích thước căn căn phòng nhưng tính kích thước căn
tích, thể tích căn phòng. chưa linh hoạt. phòng, đưa ra cách
phòng. giải thích hợp lí
Hợp tác làm Học sinh tập trung Học sinh tập trung Học sinh chưa tập
việc nhóm vào nhiệm vụ, biết vào nhiệm vụ, biết trung vào nhiệm vụ,
lắng nghe, đặt câu lắng nghe, đặt câu hỏi không lắng nghe,
hỏi và tham gia vào và tham gia vào thảo đặt câu hỏi và
thảo luận, đóng góp luận nhưng chưa đưa không tham gia vào
ý kiến giúp nhóm ra được ý kiến cá thảo luận. Chưa đưa
hoàn thành nhiệm nhân giúp nhóm hoàn ra được ý kiến cá
vụ. thành nhiệm vụ. nhân.
Giải quyết hiệu Học sinh không đề Học sinh liệt kê được Học sinh liệt kê
quả vấn đề đặt xuất được cách giải một vài cách giải được nhiều cách
ra trong nhiệm quyết nhiệm vụ quyết nhiệm vụ được giải quyết nhiệm vụ
vụ được giao được giao nên không giao, nhưng chưa lựa được giao, lựa chọn
đưa ra phương án chọn được phương án được phương án
hành động hiệu quả. hành động hiệu quả. hành động hiệu quả.
Trình bày các Học sinh trình bày Học sinh trình bày Học sinh trình bày
phương pháp để được phương pháp được phương pháp đo được phương pháp
tính được các đo và tính toán các và tính toán các kích đo và tính toán các
kích thước căn kích thước căn thước căn phòng, tuy kích thước căn
phòng phòng nhưng chưa có giải thích nhưng phòng kết hợp với
logic, không lí giải chưa rõ ràng, sử dụng giải thích rõ ràng, sử
cách làm, chưa biết lời nói, chữ viết, hình dụng lời nói, chữ
sử dụng kết hợp lời ảnh trực quan nhưng viết, hình ảnh trực
nói, chữ viết, hình chưa rõ ràng. quan, hiệu quả.
ảnh trực quan.
Phần 2. VIẾT LUẬN
Như chúng ta đã biết, đổi mới phương pháp dạy học có vai trò rất quan trọng
trong giáo dục hiện nay. Theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018, những yêu cầu
của chương trình đổi mới là để giáo dục học sinh có sự phát triển toàn diện về kĩ năng,
năng lực và phẩm chất, gắn liền giữa học đi đôi với hành giữa kiến thức với thực tiễn
cuộc sống. Hướng tới đào tạo con người có năng lực, phẩm chất, hài hòa giữa trí – đức
– thể – mỹ đáp ứng những thay đổi của xã hội. Để phát huy được hết những đổi mới
về phương pháp dạy học thì giáo dục cũng phải đi đôi với đổi mới hoạt động kiếm tra
đánh giá, đánh giá kết quả học tập theo định hướng tiếp cận năng lực học sinh và theo
tình hình thực tế. Kiểm tra, đánh giá học sinh là một bộ phận không thể tách rời của
quá trình dạy học. Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đóng
vai trò quan trọng, tạo động lực thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, khích lệ phát
triển năng lực học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng, đảm bảo mục tiêu
giáo dục đào tạo.
Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực học sinh:
Có rất nhiều quan niệm về năng lực, theo OECD: Năng lực là khả năng đáp ứng một
cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối cảnh cụ thể. theo Chương trình
giáo dục phổ thông mới năm 2018: Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành,
phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy
động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú,
niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể.Theo như các quan niệm trên ta thấy, đánh giá kết
quả học tập theo định hướng tiếp cận năng lực cần tập trung nhiều vào khả năng vận
dụng và sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau. Kiểm tra đánh
giá theo định hướng tiếp cận năng lực học sinh là đánh giá về kiến thức về kĩ năng và
thái độ trong các bối cảnh thực tiễn. Nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy
học về kiến thức, kĩ năng, thái độ và năng lực, bên cạnh đó đánh giá kết quả học tập
của học sinh có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của học sinh.

Kiểm tra đánh giá theo định hướng tiếp cận năng lực học sinh là bước phát triển cao
hơn so với đánh giá kiến thức, kĩ năng. Để đánh giá được học sinh có năng lực thì bản
thân người dạy phải tạo các hoạt động học tập cho học sinh được giải quyết vấn đề
trong tình huống mang tính thực tiễn. Giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức vừa
phải vận dụng những kiến thức, kĩ năng phân tích tổng hợp không chỉ được học ở
trường, mà vừa là sử dụng những kinh nghiệm của bản thân thu được từ tất cả những
trải nghiệm để giải quyết vấn đề. Và giúp cho học sinh tăng cường sự phối hợp, làm
việc nhóm, làm việc tập thể để vận dụng các kĩ năng của bản thân giải quyết các nhiệm
vụ học tập chung.Đánh giá theo hướng tiếp cận nội dung dựa trên các bài kiểm tra
trên giấy thường thực hiện vào cuối một chủ đề, một chương hay một học kỳ; luôn
quan tâm đến mục tiêu cuối cùng của việc dạy học; chú trọng vào điểm số, kiến thức
hàn lâm; đánh giá hầu như được thực hiện bởi các cấp quản lý và giáo viên, còn đánh
giá của học sinh còn rất ít. Thì đánh giá theo hướng tiếp cận năng lực có nhiều bài
kiểm tra đa dạng trong suốt quá trình học tập; luôn có sự hợp tác giữa các cá thể tham
gia vào dạy và học; quan tâm và tập trung đến ý tưởng, sáng tạo, đến các chi tiết của
sản phẩm để nhận xét; bên cạnh đó giáo viên và học sinh chủ động trong đánh giá,
khuyến khích tự đánh giá và đánh giá chéo.

KẾT LUẬN
Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng trong quá trình dạy – học trong giáo dục.
Mỗi phương pháp kiểm tra, đánh giá có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Kiểm
tra, đánh giá người học, có thể sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp, hình
thức kiểm tra đánh giá khác nhau trong một lần kiểm tra, đánh giá người học
Để việc đổi mới kiểm tra, đánh giá đi vào thực chất, góp phần đổi mới căn bản, toàn
diện bản thân các nhà giáo cần phải đầu tư nhiều về mặt hiểu biết về xã hội, đời sống
cũng như luôn luôn tìm tòi học học về cả kiến thức chuyên môn và kỹ năng sống. Bên
cạnh đó giáo dục đào tạo cần có cơ chế khuyến khích, thúc đẩy giáo viên đổi mới kiểm
tra, đánh giá; đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại, tạo điều kiện cho giáo viên thực
hiện phương pháp giảng dạy và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực
học sinh. Tăng cường tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về các phương
pháp, hình thức đánh giá mới, cách thức ra đề thi, kiểm tra theo hướng mở, tiếp cận
năng lực học sinh…
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Sách giáo khoa toán 10, tập 2 – Kết nối tri thức
2. Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối mới dạy học và kiểm tra đánh giá là yêu cầu tất yếu của giáo dục – Trung
tâm truyền thông giáo dục

You might also like