Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Y1925
Bài giảng Y1925
KHOA CƠ BẢN
BỘ MÔN SINH HỌC
SINH HỌC
Giảng viên: BÙI LÊ THANH NHÀN
Email: bltnhan@huemed-univ.edu.vn
M5.SH
65%
Liều lượng
+ Mỗi ngày mỗi người cần 20 – 30 m3 không khí để thở.
+ Con người không thể nào sống được nếu thiếu oxi.
18%
www.themegallery.com
HYDROGEN
10%
www.themegallery.com
NITROGEN
3%
www.themegallery.com
NITROGEN
SỬ DỤNG NITROGEN
www.themegallery.com
PHOSPHOR
Liều lượng:
+ Trẻ em cần 460-500 mg/ngày.
+ Người trưởng thành: 750-1250 mg/ngày.
PHOSPHOR
SULPHUR
• Nhu cầu về acid amin có lưu huỳnh ước tính mỗi ngày khoảng
13mg/kg trọng lượng với phụ nữ và 14mg/kg trọng lượng với nam
• Thừa lưu huỳnh sẽ dẫn đến các bệnh về phổi, suy thận, suy
giảm sự phát triển của não bộ.
• Cơ thể thiếu lưu huỳnh: chậm mọc tóc, móng tay và móng chân,
khả năng chống sự oxy hóa của các tế bào kém, dễ bị các bệnh
viêm nhiễm, dễ bị tích mỡ ở gan, lượng glutathione – một kháng
độc tố, trong bạch cầu giảm.
• Hiện tượng thiếu các acid amin có chứa lưu huỳnh sẽ làm cho tế
www.themegallery.com
bào mau bị lão hóa.
CALCIUM
BỆNH DO THIẾU CALCI
CÁC NGUYÊN TỐ VI LƯỢNGTRONG CƠ THỂ SỐNG
Chlor
Sắt là (Cl)
yếu khoảng
tố vi lượng
0,16%,
cổ xưa
là anion
nhất
03 chủ
đượcyếu
cho sự
trong
nghiên
cân
của dịch
sống.
cứucơvàthể,
rất cần
bằng nội dịch
có vai
thiết
trò
04
Chiếm khoảng
Thiếu sắt: bị thiếu0,004%,
máu, dalànhợt
thành
phần
nhạt, của
mệt hemoglobin,
mỏi, khó thở,myoglobin
giảm sức và
một số enzim.
đề kháng.
IOT
01 02
4
Kích thích tổng
hợp protein và
3 giúp tế bào hấp
thu chất đạm,
Kẽm cần thiết tăng liền sẹo.
cho thị lực, còn
2 giúp cơ thể chống
Thiếu Kẽm đưa lại bệnh tật.
đến chậm lớn, dễ
1 bị các bệnh ngoài
da, giảm đề
Có khoảng 2-3 kháng,
gam kẽm trong
cơ thể.
MAGNESIUM
• Giúp cơ thể sử dụng tốt canxi.
• Chống bệnh động mạch vành và chứng loạn nhịp tim
01 • Là một thành phần quan trọng trong cấu trúc của xương.
• Giúp chuyển hóa các chất thành năng lượng.
02
01
Tham gia tổng hợp
Kiểm soát
protein, lượng
cholesterol.
insulin trong cơ thể.
Hấp thu lượng cao
gây độc
Góp phầnvới phổi,
quan hệ
trọng
thầnsự
vào kinh, thận
vững và của
chắc
tim mạch.
xương.
Có nhiều trong hải
Tác
sản, động
hạt bíđến
đỏ, hô
đậuhấp
tế
hũ,bào,
đậuhoạt động
trắng, cải của
bó
não
xôi, trà đen...
ĐỒNG
2
Các tính chất hóa học của một nguyên tố được xác định bởi
Gắn kết các
số lượng nguyên
và sự tử với
sắp xếp của nhau để tạo
các điện tử nên hợp chất
lớp năng lượng
ngoài cùng.
3
Mỗi liên kết chứa một thế năng hóa học nhất định,
phụ thuộc vào số điện tử lớp ngoài cùng.
4 Ví dụ: Hydrogen có 1
điện tử lớp ngoài
cùng, cacbontửcócủa4,một nguyên tố hình thành một số
Các nguyên
lượng
nitơ có đặc
5 và hiệu 6. liên kết với những nguyên tử của
oxi cócác
5 nguyên tố khác.
III. CÁC CHẤT VÔ CƠ
01
05 Làm giá
Điều hoàđỡ
thân
chonhiệt
cơ thể
02
06 Vật chất
Làm mát dễ
cơbám
thể vào
03
07 Dẫn chuyển
Vận truyền các
chấtxung
thần kinh
Gồm có nước, các acid, base, muối và các chất khí hòa tan.
Nước chiếm tỷ lệ cao nhất và quan trọng nhất đối với sự sống
TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC
Các
Trung
Do sự
Các chất
phânhòa
phânhình
tử về
cực
khôngthành
điện,
nênphân
hai liên
cực kết
nhưng
phân các
làm
tử hydro
điện
nước
đứt ở
1 1 4
13 với
2 tử
mạngphân
gầnphân
lướibố
nhau tửkhông
tạo
liên nước
thành gọi
đối
kết hydro
liên làhydro,
kết
của chất
xứng
nước. ưatập
nên
và
hợp lạitử
Chúng
nước.
phân là
thành
các phân
nước mạng tử
lưới
phân kỵcực.
nước.
2 2
3 3
4 4
VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG CƠ THỂ
1/ Duy trì nhiệt độ trung bình của
cơ thể 85% 22%
Auranofin
Hợp chất chứa kim loại dùng chẩn đoán và chữa bệnh
Hợp chất
Hợp
Hợp
Hợp
chứa
chất
chất
chất
bitmut
chứa
chứa
chứa
gali
chữa
vàng
platin
chữa
bệnh
chữa
chữa
máu
loét
viêm
ung
tăng
đường
khớp
thư
canxi
tiêu hoá
bằng tia phóng xạ
4. Thành phần hữu cơ của cơ thể sống
Lipid Luôn có C,H,O, đôi khi Glycerol, Axit béo Dầu, mỡ…
có N, P
Phân tử có thể có từ 1 – 10
nguyên tử C
TINH BỘT
GLYCOGEN
CELLULOSE
PROTEIN
1. PHÂN LOẠI
Protein thuần: gồm các protein được cấu trúc toàn các axit amin
2. TÍNH CHẤT
Tính đặc trưng: thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các acid amin trong
phân tử.
Tính đa dạng
Tính ổn định tương đối. (Protein có khả năng biến tính và hồi tính)
3. Vai trò của Protein
Cấu trúc
Xúc tác
Vận động
Bảo vệ
Dự trữ
THỰC PHẨM GIÀU PROTEIN
LIPID
Bệnh tim
Ung thư dạ dày - vú
mạch
BIỂU HIỆN BỆNH LÝ THIẾU LIPID
Tim mạch Mất tập trung Loãng xương
Thường xuyên
Da xấu đi
đói
ACID NUCLEIC
Base nitơ
mạch vòng
Đường 5C
ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
KHOA CƠ BẢN
BỘ MÔN SINH HỌC
Bài 2:
Tên người
Tên chi Tên loài (Tên phân chi) phát hiện.
Viết hoa, đặc trong dấu Viết tắt hoặc viết
viết hoa chữ thường
ngoặc đơn đầy đủ họ tên
Virus
PAGE 56
CORONAVIRUS
PAGE 57
CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀNCORONAVIRUS
PAGE 58
PAGE 59
PAGE 60
PAGE 61
PAGE 62
3.1. Một số dạng sống đặc biệt
Viroid
Prion
- Tham gia quá trình trao đổi vật chất và năng lượng
Bảo vệ về mặt Tiếp nhận và truyền Làm giá thể cho các
sinh lí 1 đạt thông tin enzyme xúc tác
Tác nhân vật lý: chấn thương, bỏng, tia xạ, …..
✘ Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất qua màng
Hậu quả có thể xảy ra khi màn tế bào bị tổn thương
Mụn nhọt
- Ở mô phân hóa cao, gồm: màng thứ cấp chen giữa màng sơ
cấp và màng sinh chất.
TẾ BÀO CHẤT
- Thể vùi
* Cấu tạo:
* Chức năng:
- Tham gia xử lý, đóng gói và chế xuất các sản phẩm
- Góp phần tạo nên các tiêu thể sơ cấp ở giai đoạn cuối
- Tạo nên thể đầu của tinh trùng và các chất thuộc hoàng thể.
- Là bào quan biệt hóa các loại màng của TB.
TIÊU THỂ (LYSOSOME)
PEROXYSOME
* Cấu tạo:
PEROXYSOME
* Chức năng:
- Oxy hóa các chất trong tế bào
RH2 + O2 oxydase R+ H2 O2
* Cấu tạo:
* Chức năng:
- Tham gia vào quá trình trao đổi nước nhờ áp suất thẩm thấu
TY THỂ
* Cấu tạo:
* Chức năng:
L/O/G/O
www.themegallery.com
LẠP THỂ
* Phân loại:
+ Vô sắc lạp (bạch lạp)
* Cấu tạo:
Màng ngoài: có tính thấm cao.
Màng trong: kém thấm hơn và mang các protein
màng vận tải chuyên trách việc đẩy glyxeralđehyt-
3-phosphat, sản phẩm glucid của lục lạp ra khỏi
lục lạp để vào bào tương.
Bên trong
là khối cơ
chất trong
suốt gọi là
stroma.
Màng thylakoit :
-Được hình thành từ màng lục lạp trong
-Tỉ lệ P/L rất cao (=3)
-Đặc biệt nghèo phospholipid: 80% lipid cực là glycolipid và
sunphholipid
-Chứa sắc tố quang hợp
-Mặt ngoài màng túi tiếp xúc với chất nền stroma.
LỤC LẠP
* Chức năng:
Quang hợp:
TRUNG THỂ
* Cấu tạo:
* Chức năng: đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân bào
TRUNG THỂ
* Cấu tạo:
9 đôi vi ống
bên ngoài
Tia Đôi vi ống
trung tâm
Màng
nguyên sinh
TIÊN MAO, TIÊM MAO
Dấu hiệu nhận biết rối
loạn bất thường tế bào
dẫn đến bệnh lý
Biến dạng
Đột biến bào quan Phân bào
gen hoặc nhân bất
tế bào thường
Tích lũy,
tồn đọng,
Thay đổi
thất thoát
chất ở tế số lượng
bào
Ứ nước Ứ đọng Ứ đọng
cholest protein
erol
Ứ đọng Ứ đọng Ứ
lipid glucid đọng
sắc tố
- Xuất hiện các thể vùi hình tròn, đồng nhất vô định hình
gọi là hyalin
Ứ đọng sắc tố
Tăng số lượng bào quan
1 2
Bệnh Aspartylglucosamunuria niệu Bệnh Pompe (tim mạch thừa glycogen II)
đột bến trong gen AGA quy định cho một loại Đột biên trong gen GAA, đây là gen mã hóa cho một
enzyme gọi là aspartylglucosaminidase hoạt động loại enzyme là Alpha-glucosidase ( còn gọi là
trong lysosome maltase) hoạt động trong lysosome
3 4
Bệnh Batten Bệnh Tay-Sachs (GM2-gangliosidosis type I)
gen bị đột biến không tạo ra được các loại protein Đột biến trong gen HEXA, đây là gen mã hóa cho
cấu trúc các enzyme cần thiết cho hoạt động của enzyme Beta-hexosaminidase A giúp phá vỡ một
lysosome chất béo là GM2-ganglioside
Nguyên nhân: đột biến gen LAMP2 mã hóa cho loại protein gọi
là protein liên kết màng lysosome 2, có vai trò giúp vận chuyển các
chất ở thể không bào tự thực.
Biểu hiện lâm sàng: suy cơ tim, phì đại cơ tim, suy cơ xương,
thiểu năng trí tuệ, nhịp tim bất thường, có thể bị bệnh khó thở về
đường tiêu hóa, thị giác, nam giới thường phát bệnh sớm hơn và
nặng hơn so với nữ giới ( nam sống tới 19 tuổi, nữ sống tới 34 tuổi)
Bệnh về Ribosome
Bệnh thiếu máu Hội chứng Hội chứng Treacher- Tình trạng suy giảm
Diamond-Blackfan Swachman-Diamond Collins sụn,tóc
Hội chứng 5q (Myelodyplastic)
1 Nguyên nhân
Do đột biến ở gen PSMB8, có
chức năng mã hóa cho tiểu đơn
vị protein cấu trúc nên các
immunoproteasome
1 2
Hội chứng Secken
Hội chứng Joubert
lùn, mũi khoằm giống mỏ chim, mắt lớn bất thường,
Trương lực cơ thấp,; ở trẻ sơ sinh có các đợt thở nhanh
khuôn mặt hẹp, hàm nhỏ, tai biến dạng
bất thường hoặc thở chậm ; thiểu năng trí tuệ ; giảm thị
lực ; bệnh về thận, gan ; khuôn mặt đặc biệt: trán rộng,
lông mày cong, mắt rộng, tai thấp, miệng tam gác…
3 4
Hội chứng Meier-Gorlin Hội chứng MCPH5
lùn, tai nhỏ, kích thước đầu nhỏ, miệng nhỏ; xương suy giảm nhận thức từ nhẹ đến nặng ; tầm vóc ngắn
dài hẹp bất thường ở cánh tay, chân; biến dạng ; tật đầu nhỏ.
khớp
Bệnh về lưới nội chất
01 02
Tiểu đường type II Bệnh Alzheimer
05 06
Bệnh về khung xương tế bào
1 2
Cutis laxa Bệnh Wilson
Do đột biến ở các gen Do đột biến gen ATP7B
ATP6V0A2, ATP7A,
EFEMPE2, ELN và FBLN5
3 Rối loạn glycosyl hóa 4
Hội chứng Aarskog-Scott
bẩm sinh.
Đột biến gen Đột biến gen FGD1
COG1, COG4, COG5, COG6
, COG6, COG7, COG8
5 Bệnh 6
Pelizaeus-Merzbacher Hội chứng Menkes
Đột biến trong gen ATP7A
Đột biến gen PLP1
NHÂN TẾ BÀO
* Chức năng:
Là nơi xảy ra quá
trình tổng hợp phần lớn
rARN để hình thành
các đơn vị dưới của
Ribosome.
NHIỄM SẮC THỂ
* Cấu tạo:
* Phân loại:
- Nhiễm sắc thể thường (NST A: autosome)
Hại: đa số các đột biến là có hại vì làm mất đi tính cân đối
hài hòa trong cấu trúc vật chất di truyền, một số biến đổi
lớn gây chết và mất khả năng sinh sản của loài, gây ra
các bệnh bẩm sinh cản trở cuộc sống bình thường.
CHỔ NỐI TẾ BÀO
- Là những nối kết giữa
các tế bào cạnh nhau,
tạo nên các kênh thông
thường nhờ loại protein
có trong màng của cả
hai tế bào tiếp xúc với
nhau.
- Cầu nối gian bào cho
phép hai tế bào cạnh
nhau trao đổi chất một
cách trực tiếp nhanh
chóng và có sự hợp tác
trong trao đổi chất.
Liên kết kín
• Là liên kết được hình thành giữa 2 tế bào nằm cạnh nhau, hình thành
đường rào trên những mô niêm mạc như đường ruột, sinh sản, hô hấp.
• Kích thước liên kết khoảng 0.1-0.3nm, khoảng
cách giữa các mối nối có kích thước 10-15nm.
•Liên kết kín bao gồm chủ yếu là sự liên kết của
protein xuyên màng của cả 2 tế bào cạnh nhau.
Liên kết neo
- Khái niệm:
• Là liên kết giữa các tế bào cạnh nhau hoặc liên kết tế bào với chất nền
ngoại bào một cách chắc chắn nhờ vào các sợi thuộc bộ xương tế bào
và các protein màng.
• Đây là mối liên kết phân bố rộng khắp trong các mô động vật, đặc biệt
là các mô phải chịu các bất lợi về cơ học hoặc chịu sự kéo dãn thường
xuyên như: biểu mô cơ, da,…
- Phân loại:
- Là kết cấu lớn nhất, quan trọng nhất nằm ở lớp bì của da,
cấu trúc nền của xương, cấu trúc nền của cơ...
- Tập hợp các phân tử các protein dạng sợi và
proteoglycans bên ngoài màng plasma tế bào nhằm nâng
đỡ các tế bào xung quanh và hỗ trợ các hoạt động sinh hóa
của tế bào.
Bài: SỰ TRUYỀN THÔNG TIN
GIỮA CÁC TẾ BÀO
MỤC TIÊU
- Trình bày được các giai đoạn truyền tín hiệu trong tế bào.
- Ứng dụng giải thích cơ chế truyền tín hiệu ở một số tế bào
TRUYỀN TÍN HIỆU QUA MÀNG TẾ BÀO
Tín hiệu nội tiết Tế bào chuyên biệt tiết hormone, đổ trực tiếp Khoảng cách xa
vào máu, dẫn truyền khắp cơ thể và tác động
đến tế bào đích
Tín hiệu cận tiết - Các phân tử truyền tin khuếch tán cục bộ Khoảng cách gần, tế bào
thông qua dịch ngoại bào tiết truyền đến những tế
bào đích lân cận
- Một tế bào tiết tác động các tế bào đích lân cận
bằng cách giải phóng các phân tử điều hòa cục
bộ
Tín hiệu thần kinh - Tín hiệu điện dọc tế bào thần kinh kích hoạt tế Truyền đi khoảng cách xa
bào tiết ra tín hiệu hóa học, rồi chúng khuếch
tán qua synap dẫn đến kích thích tế bào đích.
Tín hiệu phụ thuộc tiếp Sự tiếp xúc trực tiếp giữa các phân tử bề mặt Khoảng cách dẫn truyền
xúc tiếp xúc. ngắn nhất
Truyền tín hiệu cục bộ Truyền tín hiệu qua khoảng cách xa
- Các phân tử quá lớn hoặc quá ưa nước không thể qua màng
tế bào Chúng dựa vào các thụ thể trên tế bào mục tiêu để
truyền thông tin
- Các phân tử nhỏ hoặc kỵ nước dễ dàng qua màng vào bên
trong tế bào
CÁC GIAI ĐOẠN TRUYỀN TIN
Thụ thể
Kích thích
đáp ứng
của tế bào
Các phân tử tham gia truyền tin
- Là nơi gắn kết của nhiều loại phân tử tín hiệu khác nhau tại các vị
- Có ái lực cao với ligand nội sinh cơ hữu của nó ở nồng độ sinh lý.
GẮN
THỤ THỂ MÀNG
ENZYME
Thụ thể kết cặp G-protein: Là một thụ thể liên kết trong màng
sinh chất và hoạt động nhờ sự hỗ trợ của G-protein, năng lượng
cung cấp bởi GTP. Nhiều phân tử tín hiệu khác nhau như yếu tố
giao phối ở nấm men, epinephrine và các hoocmon khác, chất
dẫn truyền thần kinh polypeptit bậc 2 xoắn alpha xếp xuyên qua
màng sinh chất. Gồm 7 chuỗi polypeptit bậc 2 xoắn alpha xếp
xuyên qua màng sinh chất.
THỤ THỂ MÀNG
Phân loại: Protein điều chỉnh kênh ion, Protein hoạt hóa enzyme
liên kết màng
Thụ thể gắn Protein G điều chỉnh kênh ion
Ví dụ: Các dây thần kinh gây giảm nhịp tim bằng cách giải phóng acetylcolin.
Thụ thể gắn enzyme liên kết màng
Thụ thể enzyme liên kết là các phân tử enzyme có trên màng tế bào.
Cơ chế hoạt động chung là xúc tác cho các phản ứng phosphoryl hóa.
Tham gia quá trình truyền đạt thông tin tế bào.
Thụ thể enzyme liên kết là các phân tử enzyme có trên màng tế bào
Cơ chế hoạt động chung là xúc tác cho các phản ứng photphoryl hóa
Chú thích
1) Trước khi phân tử tín hiệu đính kết, thụ thể
tồn tại như những chuỗi polypeptit riêng rẽ.
2) Khi một phân tử tín hiệu liên kết vào thụ
thể, làm cho hai chuỗi polipepyit của thụ thể
kết hợp với nhau, hình thành nên cái gọi là
"phức kép".
3) "Phức kép" hoạt hoá vùng kinase của
chuỗi polipetit, mỗi kinase sẽ bổ sung
một nhóm phôtphat từ phân tử ATP vào
phần đuôi của một chuỗi pôlipetit khác.
4) Lúc này protein thụ thể được hoạt hoá và
được các protein truyền tin đặc thù bên
trong tế bào nhận ra. Mỗi protein được hoạt
hoá sẽ kích hoạt một con đường truyền tín
hiệu dẫn đến đáp ứng tế bào
Cơ chế hoạt động của thụ thể enzyme tyrosin kinase
THỤ THỂ MÀNG
Là loại thụ thể có chức năng đơn giản và trực tiếp nhất
Dẫn truyền một tín hiệu hóa học dưới hình thức một xung dẫn thần
kinh và giải phóng xung quanh tế bào mục tiêu thành tín hiệu điện,
làm thay đổi điện thế màng tế bào đích..
Khi dẫn truyền xung thần kinh nó đóng mở kênh ion trên màng
cho phép sự di chuyển các ion Na+, K+,Ca2+ và Cl-
THỤ THỂ MÀNG
Thụ thể trao đổi ion: Là thụ thể hoạt động như một cái cổng
đóng - mở cho phép hoặc ngăn cản các ion vào tế bào.
Chú thích:
1) Kênh ion đóng mở bởi chất gắn
mà ở đó cổng đóng cho đến khi
một gắn liên kết vào thụ thể.
2) Khi chất gắn liên kết vào thụ thể
thì cổng mở, các ion đặc hiệu có
thể đi theo dòng qua kênh và
nhanh chóng biến đổi nồng độ
ion ben trong tế bào. Sự biến đổi
này trực tiếp ảnh hưởng đến
hoạt tính của tế bào.
3) Khi chất gắn tách khỏi thụ thể,
cổng đóng lại và ion không đivào
được tế bào nữa.
THỤ THỂ NỘI BÀO
Tiếp nhận các loại thông tin như: các steroid, các loại cortinoid, ….
Phân tử tín hiệu có thể đi qua màng tế bào để liên kết với
receptor nằm trong tế bào
Khi không có phân tử tín hiệu, thụ thể bị ức chế bám vào
vùng điều hòa gen
Thường tác động lên điều hòa biểu hiện gen (chất điều hòa phiên mã)
THỤ THỂ NỘI BÀO
‾Là quá trình truyền tin có sự tham gia của nhóm enzyme chuyển
nhóm photphat từ ATP sang Protein kinaza, tín hiệu được truyền
qua một chuỗi các bước photphoryl hóa Protein, mỗi bước kèm
theo sự thay đổi dạng của Protein chuyển Protein từ dạng chưa
hoạt động thành Protein hoạt động.
-Hệ thống phophoryl hóa /khử phophoryl hóa hoạt động như một
công tắc phân tử trong tế bào giúp mở - tắt các hoạt động theo yêu
cầu.
Sự truyền tin của tế bào đối với tín hiệu:
Sự kích thích phân giải glycogen bởi epinephrine
CƠ CHẾ GÂY BỆNH TIÊU CHẢY