You are on page 1of 67

HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

KHOA


TIỂU LUẬN MÔN: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

TÊN ĐỀ TÀI:
KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DRESS UP

Sinh viên thực hiện

TP. Hồ Chí Minh - 2021

1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………...

Ngày …. tháng …. năm …


Giáo viên chấm

2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................6
1.1.GIỚI THIỆU VỀ DRESS UP.......................................................................................6
1.1.1. Ý tưởng hình thành Dress Up....................................................................................6
1.1.2. Giới thiệu sơ lược về công ty ....................................................................................6
1.2.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM............................................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH............................................11
2.1.MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ. ...............................................................................................11
2.1.1. Môi trường kinh tế....................................................................................................11
2.1.2. Chính trị và pháp luật................................................................................................11
2.1.3. Các yếu tố văn hoá xã hội..........................................................................................12
2.1.4. Môi trương nhân khẩu học.........................................................................................12
2.1.5. Môi trường công nghệ - kĩ thuật................................................................................14
2.2. CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ......................................................................14
2.2.1. Nhà cung ứng.............................................................................................................14
2.2.2. Khách hàng..................................................................................................................15
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................................15
2.3. CÔNG CHÚNG............................................................................................................19
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC ........................................................................19
3.1.MỤC TIÊU KINH DOANH .........................................................................................19
3.1.1.Mục tiêu dài hạn.........................................................................................................19
3.1.2.Mục tiêu ngắn hạn......................................................................................................19
3.2.KẾ HOẠCH KINH DOANH........................................................................................22
3.2.1.Kế hoạch với đối tác...................................................................................................22
3.2.2.Kế hoạch cạnh tranh...................................................................................................23
3.3.GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ...........................................................................................23
3.3.1.Sơ lược về website......................................................................................................23
3.3.2.Mạng xa hội................................................................................................................33
3.3.3.Thanh toán..................................................................................................................32
3.3.4.Vận chuyển kho..........................................................................................................33
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH MARKETING VÀ THƯƠNG HIỆU......................................33
4.1.PRODUCT – SẢN PHẨM............................................................................................33
4.2.PRICE – GIÁ ................................................................................................................34
4.3.PLACE – PHÂN PHỐI.................................................................................................35
4.3.1.Phân tích khách hàng mục tiêu...................................................................................35
4.3.2.Thiết lập mục tiêu cho hệ thống phân phối................................................................36
4.4.PROMOTION – XÚC TIÊN THƯƠNG MẠI .............................................................36
4.5.PERSONNEL................................................................................................................38
4.6.PROCESSES – QUY TRÌNH CUNG CẤP..................................................................39
4.7.PHYSICAL FACILITY – VẬT CHẤT HỮU HÌNH...................................................40
CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.............................................................................40
5.1.KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.............................................................................................40
5.1.1. Chí phí cơ bản............................................................................................................41
5.1.2.Các nguồn thu.............................................................................................................42

3
5.1.3.Doanh thu dự kiến......................................................................................................42
CHƯƠNG 6: KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO ...........................43
6.1.CÁC VẤN ĐÈ RỦI RO.................................................................................................43
6.2.CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG.................................................................................45
CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN............................................................................47
7.1.MỤC TIÊU DÀI HẠN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI..................................................47
7.2.CÁC KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC.............................................................................48
7.3. XÁC ĐỊNH NGUỒN LỰC TRIỂN KHAI VÀ DANH SÁCH CÁCH CÔNG VIỆC CẦN
THỰC HIỆN ĐỂ ĐẠT KẾT QUẢ......................................................................................49
7.4.KẾ HOẠCH THỜI GIAN BIÊU TRIỂN KHAI...........................................................50
7.5.KIỂM SOÁT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ....................................................................52
7.5.1Kiểm soát tiến độ ........................................................................................................52
7.5.2.Kiểm soát nguồn lực...................................................................................................54
7.5.3.Quản lý mua sắm........................................................................................................54
7.5.4.Kiểm soát chi tiêu.......................................................................................................55
7.5.5.Kiểm soát chất lượng .................................................................................................55
7.5.6.Kiểm soát rủi ro..........................................................................................................56
PHỤ LỤC............................................................................................................................56

LỜI MỞ ĐẦU

4
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệ thời trang đã có những thay đổi triệt để.
Thời trang luôn là một trong những lĩnh vực có tốc độ cải tiến và phát triển nhanh nhất. Những
người làm trong ngành thời trang luôn phải là người đón đầu và dự đoán những xu hướng, không
chỉ những người đang trong ngành những người yêu thích thời trang cũng vậy. Họ luôn muốn
những bộ thời trang hợp mốt, vì thế với tần suất bộ sưu tập mới được ra mắt ngày càng ngắn.
Trong khi họ không muốn mặc lại những bộ quần áo đã mặc nhưng việc mua một bộ quần áo mới
chỉ để mặc một lần có thể khá tiêu tốn cho ví tiền của họ. Vì thế chúng tôi đã đưa ra một giải
pháp.

Hãy thử tưởng tượng sự tiện lợi của việc thuê một bộ trang phục mới cho một sự kiện
hoặc một dịp đặc biệt nào đó sắp tới và hoàn toàn có thể làm điều đó trong một khung cảnh sáng
tạo và hợp thời trang. Để sự tưởng tượng đó trở thành hiện thực chúng tôi đã cho ra đời một giải
pháp hoàn toàn phù hợp với vấn đề mà khách hàng đang trăn trở. Công ty Dress Up được sáng
lập ra để cho thuê những bộ trang phục thiết kế sáng tạo và hợp thời trang. Khách hàng không
cần phải bỏ ra cả đống tiền triệu để mặt trong một dịp sinh nhật hay sự kiện đặc biệt nào đó, chỉ
cần bỏ ra từ một phần mười giá tiền của bộ quần áo là có thể thuê được một bộ cánh mà họ yêu
thích.Với dịch vụ cho thuê,khách hàng có thể thử nhiều bộ quần áo khác nhau đến từ những
thương hiệu thiết kế khác nhau mà chỉ phải chi trả một phần mười giá gốc cho mỗi bộ đó. Một
giải pháp tối ưu cho khách hàng mà họ không còn phải chi hàng đống tiền cho một chiếc váy mới
để mặc vào một sự kiện hoạc một dịp quan trọng nào đó. Không còn tự hỏi nên mặc gì khi họ sẽ
không bao giờ nhìn thấy nó nữa.
Theo khảo sát của chúng tôi cho thấy, khách hàng ghét bỏ lỡ những dịp đặt biệt vì họ nhìn
vào tủ quần áo vì thấy không có gì để mặc. Đứng trên phương diện của họ thì chúng tôi nghĩ phụ
nữ phải có một tủ quần áo cho phép họ biến thời trang thành một phần không thể thiếu trong cuộc
sống của họ và những sự lựa chọn và ý kiến của họ sẽ không còn bị giới hạn bởi những gì họ có
đủ khả năng. Dress Up phục vụ cho tất cả phụ nữ trên toàn thế giới, những người muốn trang
phục hợp thời trang mà họ không phải mua và để rồi sau đó treo trong tủ và không bao giờ mặc
lại.

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG

5
1.1.Giới thiệu về Dress Up
1.1.1.Ý tưởng hình thành Dress Up
Ngày nay, nhu cầu “mặc đẹp” không còn là một vấn đề quá xa xỉ đối với mỗi người,
bằng chứng là với các phương tiện điện tử, các kênh mua sắm hay chỉ đơn giản là những lần
xuống phố shopping cùng bạn bè, người thân, đồng nghiệp, ta cũng có thể dễ dàng chọn mua
cho bản thân những món hàng mà chúng ta gọi là “thời trang” nhất. Thời trang dù trước đây
luôn được nhận định chỉ là vẻ bề ngoài, nhưng đến nay không thể phủ nhận rằng nó đã trở
thành một yếu tố vô cùng quan trọng thể hiện bản sắc, cá tính của mỗi người trong thời đại “ăn
ngon, mặc đẹp” này. Trong kinh doanh, thời trang luôn là một lĩnh vực tiềm năng đối với các
nhà kinh doanh trẻ. Nhưng sẽ như thế nào nếu ta định nghĩa lại hai từ “thời trang” ?
Có lẽ khái niệm thời trang từ trước đến nay luôn bị gắn chặt với tính sở hữu, nghĩa là
mỗi món đồ bạn mang trên người, mỗi món đồ trong tủ của bạn, đều là một lần mua sắm
Thế nhưng ta chẳng thể mua được tất cả các món thời trang yêu thích, bởi vì ta đâu
biết sẽ mặc được mấy lần trong khi các xu hướng thì ngày càng tân tiến, đặc biệt là phái đẹp,
cô nàng nào không muốn mình luôn xuất hiện trong một phong cách thời thượng và sành điệu
nhất nhưng lại e dè, từ bỏ sở thích vì nghĩ đến việc đầu tư tiền bạc và thời gian để mua những
món đồ mà bản thân biết chắc rằng mình sẽ chỉ mặc được có vài lần?
Hiểu được điều đó, chúng tôi, Dress Up, từ một chút mộng mơ và điên rồ của tuổi
trẻ, quyết định định nghĩa lại thời trang bằng cách xây dựng một “tủ đồ trên mây” đầu tiên và
duy nhất tại Việt Nam: một tủ đồ trong mơ, vô tận được lấp đầy bằng những sản phẩm thời
trang hàng đầu. Hãy tưởng tượng tất cả các xu hướng, các phong cách thời trang mà bạn luôn
mơ ước, Dress Up sẽ mang đến cho bạn bằng giải pháp tối ưu nhất về tài chính, tất cả sẵn
sàng phục vụ cho khách hàng 24/7 chỉ với vài cú click chạm màn hình điện thoại đơn giản
như order một cốc trà sữa.
Với chúng tôi: Không chỉ là mong muốn đem đến cho khách hàng một tủ đồ trong
mà đó còn là một cuộc cách mạng. Dress Up được thành lập để mang đến cho họ cảm giác tự
do khám phá, trải nghiệm và thể hiện bản thân mà đảm bảo rằng họ không phải lo lắng quá
nhiều đến kinh phí. Khoác lên người một món thời trang xa xỉ tiền triệu mà các cô nàng đều
yêu thích mà chỉ tốn từ vài chục, tại sao không?
1.1.2.Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH Dress Up (Mã số ĐKKD: 02346182959) thành lập tháng 4 năm 2021
là công ty chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê và mua bán các sản phẩm thời trang thiết kế đến
từ hơn 30 thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam như Wephobia, COCOSIN, OLV, Dottie
Premium, Nosbyn, Everluxe, Magonn, W concept,…và một số thương hiệu nước ngoài khác.
Với công nghệ hiện đại, dễ dàng tiếp cận cùng đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động
và sáng tạo, DressUp cam kết sẽ mang đến cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ chất lượng
nhất có thể.

6
Đến với Dress Up khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí mua sắm của bản
thân nhưng vẫn có thể tìm kiếm, trải nghiệm các sản phẩm thời trang thương hiệu tại Việt
Nam thông qua dịch vụ thuê thời trang với chính sách mà Dress Up đưa ra. Đồng thời, khách
hàng cũng có thể sở hữu món đồ mà họ yêu thích đến kể cả những sản phẩm giới hạn mà các
cô nàng yêu thích đã bỏ lỡ với mức giá thấp hơn so với việc mua tại cửa hàng trực tiếp mà
chất lượng sản phẩm đảm bảo hợp lý.
Logo công ty:

Được thiết kế với biểu tượng vòng tròn kết hợp với móc treo quần áo ở giữa tượng
trưng cho một tủ quần áo riêng biệt mà Dress Up luôn muốn đem đến cho khách hàng.

Vòng tròn ở đây còn có ý nghĩa như một sự tuần hoàn về thời trang (Circular Fashion).
Circular Fashion – thời trang tuần hoàn là một khái niệm không phải chỉ việc dùng các nguyên
liệu tái chế để tạo nên các sản phẩm thời trang mà thời trang tuần hoàn hướng đến một hệ
thống, mà ở đó mỗi gram nguyên liệu được khai thác, mỗi món đồ được thiết kế, sản xuất đều
tạo ra giá trị tối đa cho xã hội trước được loại bỏ mà hoàn toàn không ảnh hưởng đến môi
trường. Dress Up muốn lan toả một khái niệm mới về thời trang nhưng song song đó vẫn
muốn truyền tải đến cho khách hàng một thông điệp bảo vệ môi trường trong ngành hàng thời
trang mà ngày nay ít được các doanh nghiệp của ngành này nhắc đến.
Slogan: “Thay đổi thế giới từ tủ đồ của bạn”
Ý nghĩa slogan: Chúng tôi là Dress Up, một startup với giấc mơ lớn, mong muốn cùng
các khách hàng định nghĩa lại thời trang, bằng công nghệ, nhiệt huyết và đam mê của tuổi trẻ,
chúng tôi hy vọng có thể đem lại cho họ một thế giới mà họ thoả sức thể hiện bản thân vượt
qua giới hạn của chính mình, đồng thời cung cấp một trải nghiệm thời trang tốt nhất với mức
giá tối ưu.
Tầm nhìn:

7
Với DressUp, không bao giờ có giới hạn.
Bằng nhiệt huyết sức trẻ và tinh thần cầu tiến không ngừng, Dress Up phấn đấu trong
vòng 5-10 năm mở rộng quy mô kinh doanh sang các mảng thời trang thương hiệu thời trang
đẳng cấp luxury hàng đầu trên thế giới như Chanel, Dior, Louis Vuitton, Gucci… tiếp cận đến
phân khúc khách hàng tầm trung và tầm cao.
Trở thành đối tác uy tín của tất cả các local brands trong nước để cùng đưa ngành thời
trang trong nước phát triển hơn nữa.
Sứ mệnh:
Mang lại cho khách hàng diện mạo hoàn toàn mới lạ, thời thượng và nổi bật mà không
cần phải tìm kiếm đâu xa.
Giá trị cốt lõi:
Đam mê – Sáng tạo – Chất lượng – Đổi mới
- Đam mê: Làm thoả mãn niềm đam mê của khách hàng chính là niềm đam
mê bất tận của từng cá nhân trong đội ngũ Dress Up.
- Sáng tạo: Luôn đem lại cho khách hàng một diện mạo mới mẻ và phong
cách, hoàn toàn khác lạ nhưng không kém sự tinh tế.
- Chất lượng: Trau chuốt trong từng sản phẩm, dịch vụ để mang lại sự hài
lòng cho khách hàng.
- Đổi mới: Ở DressUp không có giới hạn được đặt ra, đội ngũ chúng tôi luôn
mang tinh thần học hỏi và cầu tiến không ngừng, mong muốn đem lại những giá trị
sản phẩm dịch vụ cải tiến và hiện đại.

1.2.Giới thiệu sản phẩm


Công ty TNHH Dress Up chuyên mua bán và cung cấp dịch vụ cho thuê các sản phẩm
thời trang bao gồm quần áo, đầm, váy, giày dép, các phụ kiện thời trang thiết kế đến từ các
thương hiệu localbrands tại Việt Nam như Cocosin, Dottie Premium, Chloris, OLV, Wephobia,…
Một số thương hiệu tại Dress Up
(Nguồn:internet)

8
Khách hàng sẽ được trải nghiệm dịch vụ cho thuê thời trang của DressUp thông qua các trang
mạng chính thức của Dress Up:
Website: https://dressupwithu.wixsite.com/my-site-1
Facebook: https://www.facebook.com/DressUp-109050411332998
Instagram: @dressupwithu.official
Các chính sách về dịch vụ của DressUp:
- Đối với khách hàng muốn thuê sản phẩm:
+ Đặt thuê online trên website hoặc liên hệ qua FB và Instagram: Khách hàng
chỉ cần bấm chọn sản phẩm muốn thuê trên web hoặc tham khảo thông tin và
liên hệ qua FB messenger hoặc Direct trên Instagram, sẽ có một đội ngũ sale
online hỗ trợ các thông tin và sản phâm như size, phí cho thuê, lịch thuê còn
trống, ngày nhận, ngày trả,…
+ Giá thuê sẽ có mức giá từ 15-25% nguyên giá của sản phẩm, thời gian thuê
được mặc định trên web sẽ là 3 ngày 2 đêm, nếu khách hàng muốn thuê dài
ngày thì DressUp sẽ phụ thu thêm phí, phí sẽ được thanh toán kèm theo các
phí phát sinh (nếu có) khi khách hàng trả hàng.
+ Trong quá trình thuê khách hàng sẽ được yêu cầu cọc toàn bộ tiền của sản
phẩm (thường được gọi là thế chân).
+ Trong tương lai, DressUp dự định sẽ triển khai thêm các gói dịch vụ thuê
theo tháng, với mức giá dao động từ 900,000 ngàn đến 1,500,000/tháng thì với
mức giá như trên khách hàng sẽ được trải nghiệm các sản phẩm đa dạng theo
tháng (trung bình từ 12-trên 20 sản phẩm) trong một tháng thoả thích mà
không cần phải đặt cọc thế chân toàn bộ sản phẩm, bằng cách đăng kí tài
khoản trên web site và thanh toán gói dịch vụ vào đầu mỗi tháng.

9
+ Các sản phẩm sẽ được giao hàng đến cho khách hàng thông qua dịch vụ giao
hàng mà bên công ty hợp tác cùng (Ở đây đối tác giao hàng sẽ là GHTK).
+ Các sản phẩm trước khi đưa đến cho khách hàng đều đã qua giặt ủi và khử
trùng, đối tác giặt ủi của Dress Up sẽ là Mr.Jeff nên công ty sẽ đưa ra quy định
khách hàng không được phép tự ý giặt ủi tránh những hư hỏng sản phẩm.
+ Sản phẩm được miễn phí đổi trong vòng 24h kể từ khi khách nhận món hàng
mà mình muốn thuê trước đó. Nếu khách hàng không hài lòng về sản phẩm,
khách hàng chỉ cần liên hệ trả lại trong vòng 12h khi nhận sản phẩm, Dress Up
sẽ hoàn tiền thuế chân + tiền thuê khách đã thanh toán (lưu ý: phí vận chuyển
khi shipper đến nhận hàng, Dress Up sẽ thanh toán đối với các đơn hàng nội
thành HN và HCM, những đơn hàng ngoại thành Dress Up chỉ nhận hỗ trợ
20,000 đồng/đơn).

- Đối với khách hàng muốn mua sản phẩm:


+ Có thể mua online trên website chính thức của Dress Up.
+ Sản phẩm đã được mua có thể đổi trả miễn phí trong vòng 3 ngày (còn hoá đơn
và mác).
+ Các sản phẩm đều đã qua sử dụng nên có mức giá thấp hơn so với mua trực tiếp
tại hãng.
Tất cả sản phẩm thời trang của Dress Up đều mang phong cách hiện đại citygirls,
công sở, nữ tính, hoạ tiết đơn giản, sang trọng.
- Chính sách vận chuyển.
+ Với các đơn hàng sử dụng dịch vụ cho thuê: Dress Up miễn phí toàn bộ phí giao
hàng (tất cả đơn hàng) và phí trả hàng (các đơn hàng nội thành), hỗ trợ phí trả hàng
20,000 đối với đơn ngoại thành.
+ Với việc mua hàng, phí giao hàng khách hàng thanh toán tuỳ theo địa chỉ người
mua.

Một số thiết kế có sẵn trên website của Dress Up:


(Xem chi tiết tại phần phụ lục)
(Nguồn ảnh: FB Wephobia)

10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

2.1.Môi trường vĩ mô
2.1.1.Môi trường kinh tế:
Sản phẩm quần áo đã tăng gấp đôi trong 15 năm qua, được thúc đẩy bởi sự gia tăng dân
số ở tầng lớp trung lưu trên toàn cầu và tăng doanh số bình quân đầu người ở các nền kinh tế phát
triển. Dự kiến tăng 400% GDP trên thế giới vào năm 2050 đồng nghĩa sẽ nhiều nhu cầu hơn cho
quần áo hơn.

Đây có thể là cơ hội để Dress Up làm tốt hơn. Một báo cáo chỉ ra rằng giải quyết vấn đề
môi trường và vấn đề xã hội tạo ra bởi nền công nghiệp thời trang sẽ đem lại một lợi ích tổng
cộng 192 tỷ USD cho nền kinh tế toàn cầu vào năm 2030. Giá trị hàng năm của việc loại bỏ quần
áo nhanh chóng là hơn 400 tỷ USD.

Trong môi trường kinh tế, thời trang chịu tác động của các yếu tố như: tổng sản phẩm
quốc nội (GDP), yếu tố lạm phát, tỉ giá hối đoái và lãi suất, tiền lương và thu nhập.
- Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với
ngành thời trang. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế,

11
các nhà quản trị của Dress Up phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa
ra các giải pháp, các chính sách kịp thời.
2.1.2. Chính trị và pháp luật
- Môi trường này bao gồm các yếu tố như: chính phủ, hệ thống pháp luật…ngày càng ảnh
hưởng đến hoạt động của Dress Up.
- Chính phủ: cơ quan giám sát, duy trì và bảo vệ pháp luật, bảo vệ lợi ích quốc gia. Vai trò
điều tiết nền kinh tế vĩ mô thông qua các chính sách tài chính, tiền tệ, thuế và các chương trình
chi tiêu.
- Pháp luật: Đưa ra những quy định cho phép hay không cho phép, hoặc những ràng
buộc, đòi hỏi các doanh nghiệp và Dress Up phải tuân theo.
+ Để tận dụng được cơ hội và giảm thiểu những nguy cơ, Dress Up phải nắm bắt được các
quan điểm, những quy định, những ưu tiên, những chương trình chi tiêu của Chính Phủ.
Việc đặt ra pháp lý đối với doanh nghiệp có ba mục đích chính sau:
Trước hết là để bảo vệ cho giữa các công ty với nhau. Tất cả các nhà điều hành kinh
doanh đều tán tụng việc cạnh tranh, nhưng lại cố muốn trung hoà nó khi sự cạnh tranh đụng chạm
đến mình. Đã có nhiều đạo luật được thông qua nhằm ngăn chặn sự cạnh tranh không công bằng.
Mục đích thứ hai trong việc điều tiết của chính quyền là để bảo vệ người tiêu thụ tránh
được các giao dịch buôn bán không công bằng. Có một số xí nghiệp, mà nếu cứ để mặc họ, họ sẽ
làm sản phẩm giả, nối dối trong quảng cáo, lừa đảo qua việc đóng bao bì, và gian manh trong
chuyện giá cả.
Mục đích thứ ba trong việc điều tiết của chính quyền là để bảo vệ các lợi ích rộng lớn của
xã hội, tránh khỏi các hành vi sai lạc. Điều này có thể xảy ra là tổng sản phẩm quốc gia thì tăng,
mà chất lượng đời sống thì lại tuột giảm. Hầu hết các công ty đều không hứng chịu những phí tổn
xã hội trong hoạt động sản xuất hoặc trong sản phẩm của họ. Giá cả của họ sẽ được thấp hơn và
doanh số được tăng cao hơn nếu họ gánh chịu các phí tổn xã hội này. Khi môi trường trở nên xấu
đi, những đạo luật mới cùng các cưỡng chế của chúng sẽ tiếp tục còn nguyên hiệu lực hoặc mở
rộng ra thêm. Các doanh nghiệp phải theo dõi những tiến trình này, khi phác thảo sản phẩm và
chương trình Marketing.
- Cơ chế điều hành của chính phủ có tác động đến Marketing trong kinh doanh. Sự tác
động của cơ chế thể hiện trên hai khía cạnh:

 Tính hiệu lực của pháp luật và các chính sách kinh tế của chính phủ.
 Mức độ can thiệp và hình thức can thiệp của chính phủ vào các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

2.1.3. Các yếu tố văn hóa - xã hội.


Kinh tế càng phát triển, đời sống và thu nhập càng cao thì con người càng chú trọng đến
các sản phẩm phục vụ tiêu dùng, trong đó có quần áo. Thêm vào đó, xu hướng và thị hiếu thẩm
mỹ của người tiêu dùng đối với các sản phẩm may mặc cũng có sự biến đổi liên tục, thời trang
của người trẻ cũng ngày càng biến đổi nên Dress Up đã dành sự quan tâm đặc biệt tìm hiểu nhu
cầu cũng như xu hướng mới để thay đổi thích hợp với nhu cầu của giới trẻ.

12
2.1.4. Môi trường nhân khẩu học
Môi trường dân số là mối quan tâm chính yếu đối với các nhà làm Marketing, vì dân
chúng là lực lượng làm ra thị trường.
Nhân khẩu học khoa học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân
bố dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập, giáo
dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có thể được sử
dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các khía cạnh chủ yếu
sau đây:

 Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai. Nếu đi sâu xem xét hai chỉ tiêu trên ở từng khu vực
thành thị và nông thôn, giữa các vùng địa phương cho thấy từng nơi có quy mô và tốc độ
tăng dân số là không giống nhau. Với các thay đổi như vậy dẫn đến sự cần thiết phải xác
định lại những nhà kinh doanh và các điểm bán buôn hay bán lẻ.
 Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.
 Tỷ lệ các bộ phận dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi. Sự thay đổi cơ cấu ngành nghề của các
loại lao động do tác động của quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước cũng
làm thay đổi về nhu cầu về sản phẩm, hàng hoá. Những thay đổi nói trên đều có tác động
đến Marketing đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải tính đến.
 Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư. Hành vi mua sắm và tiêu dùng của khách hàng phụ
thuộc vào trình độ văn hoá, giáo dục của họ. Đó là văn hoá tiêu dùng như văn hoá thời
trang… Những người có văn hoá cao sẽ có cơ hội kiếm được nhiều tiền hơn, họ có nhu
cầu tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao hơn.

Độ tuổi
Tuổi tác là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng tới nhu cầu mua sắm của con người ở bất kỳ giới
nào. Thực tế, một cô gái trẻ tuổi sẽ ưa thích những mẫu váy sexy, kiểu dáng trẻ trung, quyến rũ.
Ngược lại, các quý bà đứng tuổi lại hướng tới việc lựa chọn những chiếc đầm thanh lịch, kín đáo
và sang trọng. Vì thế mong muốn của mỗi khách hàng ở từng độ tuổi sẽ có sự thay đổi rõ ràng.
Đây chính là lý do mà nhóm tuổi được liệt kê vào một phân khúc thị trường của nhân khẩu học.

Giới tính
Theo như nghiên cứu của nhân khẩu học, tâm lý tiêu dùng của nam giới và nữ giới có sự
khác biệt rõ nét. Phụ nữ thường đề cao tính hoàn thiện hơn và đa phần mua hàng theo cảm nhận
của bản thân. Đặc biệt, những đánh giá về khách hàng trước đó đã sử dụng sản phẩm và tên tuổi

13
của thương hiệu sẽ có tác động lớn tới quyết định mua hàng của chị em. Trong khi đó, nam giới
trước khi lựa chọn sẽ ưu tiên xem xét kỹ các thông tin khách quan như: chất liệu, mẫu mã,... thay
vì cảm nhận của bản thân.

Mức thu nhập


Chắc hẳn mọi người cũng rõ, những thương hiệu thời trang như Louis Vuitton,
Channel, Prada, Dior, Gucci, Versace thường hướng tới tập khách hàng chủ yếu là những
người có nguồn thu nhập cao, giới thượng lưu giàu có. Giá trị của các sản phẩm này lớn hơn khá
nhiều so với mặt bằng chung. Tương tự, trong giới nhãn hiệu thời trang bình dân thì không thể
nhắc tới tên tuổi của Zara, H&M, Topshop. Như vậy, mức thu nhập cũng là một yếu tố giúp các
doanh nghiệp khoanh vùng được tập khách hàng một cách nhanh chóng.

 Có lẽ Công ty cũng đã hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của nhân khẩu học trong việc phân
tích thị trường cạnh tranh. Để có được chiến lược quảng bá thương hiệu, sản phẩm hay
dịch vụ hiệu quả, doanh nghiệp cần nghiên cứu tỉ mỉ và chi tiết những yếu tố của nhân
khẩu học.

2.1.5. Môi trường công nghệ - kỹ thuật


Môi trường kỹ thuật, công nghệ được hiểu là các nhân tố có liên quan đến việc sử dụng
các công nghệ mới. Mỗi thay đổi về kỹ thuật với mức độ khác nhau ở các khâu trong hệ thống
kinh doanh đều có tác động đến Marketing. Trên cơ sở sử dụng rộng rãi máy vi tính, điện thoại,
các nhà sản xuất có thể thực hiện việc mua bán sản phẩm theo dự định phù hợp với kế hoạch sản
xuất. Người bán lẻ sử dụng các hệ thống kiểm tra điện tử trong việc thanh toán với khách hàng.
Tất cả những thay đổi kỹ thuật nói trên đều ảnh hưởng tới Marketing trên phương diện chủ yếu
như: làm thay đổi tập quán và tạo ra xu thế mới trong tiêu dùng; tạo ra nhiều sản phẩm mới thay
thế sản phẩm cũ; làm thay đổi chi phí sản xuất và năng suất lao động do vậy làm thay đổi bản
chất của sự cạnh tranh theo các hướng như: thay đổi kiểu dáng, nhãn hiệu, bao bì, phong phú
thêm các hình thức quảng cáo bằng kỹ thuật đồ hoạ và cải tiến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.

Tóm lại, các nhà làm Marketing cần hiểu biết sự biến đổi nơi môi trường kỹ thuật và việc
các kỹ thuật mới có thể phục vụ nhu cầu con người như thế nào. Họ cần phải làm việc mật thiết
với các nhân viên R&D để khuyến khích việc nghiên cứu có tính chất định hướng theo thị trường
nhiều hơn.

2.2. Các yếu tố môi trường vi mô.


2.2.1. Nhà cung ứng.

14
Những nhà cung ứng là những cá nhân hay tổ chức cung cấp cho Dress Up và các đối thủ
cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định.
Những sự kiện xảy ra trong môi trường của “nhà cung ứng” có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến hoạt động quản trị của Dress Up. Những nhà kinh doanh phải chú ý theo dõi giá cả của
các mặt hàng cung ứng, vì việc tăng giá của nguồn vật tư mua có thể phải nâng giá sản phẩm;
phải nghiên cứu để đưa ra chính sách phù hợp; hoặc nếu có vấn đề làm rối loạn bên phía cung
ứng thì kế hoạch sản xuất sản phẩm sẽ không kịp tiến độ, làm lỡ đơn đặt hàng. Trong kế hoạch
ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của
khách hàng đối với công ty.
2.2.2. Khách hàng.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động đều hướng tới khách hàng. Các doanh nghiệp
luôn có xu hướng thu hút và giữ chân khách hàng để tạo ra doanh thu.
Vì vậy doanh nghiệp cần phải áp dụng một chiến lược tiếp thị thích hợp để có thể thu hút
được các đối tượng khách hàng tiềm năng và giữ chân khách hàng hiện tại.

 Để làm được điều này doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường khách hàng mục tiêu
một cách rõ ràng nhất:
Ví dụ: Đối với thị trường thời trang quần áo, có những khách hàng sẽ yêu thích những sản phẩm
giá rẻ hợp thị yếu người dùng, có những khách hàng thích sản phẩm đẹp độc lạ. Do đó công ty
Dress Up cần phải nắm bắt được nhu cầu của khách hàng để chọn ra những sản phẩm sao cho
phù hợp nhất, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng của mình.

Dress Up cần phải nghiên cứu kĩ những khách hàng của mình: Thời trang đa dạng cho nữ
theo hướng công sở hiện đại.
Khách hàng luôn bị thu hut bởi những lợi ích hứa hẹn sẽ được hưởng trong việc mua
hàng.
Khách hàng luôn thay đổi nhu cầu, lòng trung thành của khách hàng luôn bị lung lay
trước nhiều hàng hóa đa dạng.
Các nhà quản trị phải nắm bắt được tâm lí và yêu cầu của khách hàng để kịp thời đổi mới
hoặc đưa ra những chiến lược, chương trình khuyến mãi nhằm kích thích tiêu dùng; quảng bá
hình ảnh đưa ra những ưu điểm vượt trội, tạo sự khác biệt cho sản phẩm đánh vào tâm lí để khách
hàng yên tâm và muốn sử dụng sản phẩm.

2.2.3. Đối thủ cạnh tranh

15
 Đối thủ cạnh tranh chính: Là cửa hàng, doanh nghiệp nhắm mục tiêu khách hàng hoặc và
kinh doanh cùng một loại sản phẩm giống Dress Up.
 Đối thủ cạnh tranh thứ cấp: Là cửa hàng, doanh nghiệp cung cấp phiên bản cao cấp hoặc
thấp cấp của sản phẩm Dress Up kinh doanh và đối tượng khách hàng của họ hoàn toàn
khác.
 Đối thủ cạnh tranh cấp 3: Đây là các cửa hàng/ doanh nghiệp kinh doanh những sản phẩm
có liên quan đến sản phẩm của Dress Up, sản phẩm của họ có thể trở thành một danh mục
sản phẩm mở rộng của bạn.

Khi bắt đầu nghiên cứu, hãy ghi lại tất cả các thông tin này trong một trang tính. Các
trường thông tin cơ bản nhất cần ghi lại bao gồm: tên cửa hàng, link website (nếu có), kênh kinh
doanh, sản phẩm, điểm mạnh, điểm yếu và phân loại cạnh tranh.

Liệu các đối thủ cạnh tranh của công ty có thể thực hiện được chiến lược của mình; Và
đạt được những mục đích của họ không?

 Điều này còn tùy thuộc vào các nguồn tài nguyên và năng lực của từng đối thủ cạnh tranh.
 Bước đầu tiên là: Dress Up phải thu thập những số liệu mới về tình hình kinh doanh của
đối thủ cạnh tranh. Cụ thể là: Mức tiêu thụ, thị phần , mức lời, lợi nhuận trên vốn đầu tư;
mức sử dụng năng lực.
 Có một số thông tin sẽ rất khó tìm kiếm

 Các công ty thường tìm kiếm những mặt mạnh và mặt yếu của đối thủ cạnh tranh thông
qua: Những số liệu thứ cấp, kinh nghiệm cá nhân và lời đồn.
 Họ có thể bổ sung thêm sự hiểu biết của mình bằng cách: Tiến hành nghiên cứu
Marketing trực tiếp với các khách hàng, người cung ứng và đại lý của mình.

Các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra:

 Thứ nhất: Là cũng cần đánh giá những mặt mạnh và yếu của bản thân Dress Up.

** Điểm mạnh của Dress Up: Bắt kịp xu thế đưa ra các sản phẩm phù hợp thị yếu của người
tiêu dùng, dễ lựa chọn và giá linh động trong từng sản phầm. Dựa vào năng lực cốt lõi, ta thấy
được năng lực cạnh tranh của công ty là phát triển kỹ năng và công nghệ marketing bán hàng.
Dress Up đã tạo ra các sản phẩm đẹp hợp thời trang, có hệ thống trên toàn bộ website nên khách
hàng có thể chọn lựa và mua bất kỳ sản phẩm công ty ở khắp mọi nơi và mọi lúc. Có đội ngũ bán
hàng chuyên nghiệp tận tình và các nhân viên trực tiếp trả lời những thắc mắc cũng như những
phản hồi của khách hàng một cách nhanh chóng

16
** Điểm yếu Dress Up: Vì là doanh nghiệp mới nên chưa thu hút được một lượng lớn khách
hàng tiềm năng, thường xuyên nghiên cứu về xu hướng thời trang, đọc nhiều tài liệu liên quan
đến thời trang và phải thường xuyên cập nhật những thông tin thời trang mới, để lựa chọn những
mặt hàng “hợp mốt” nhất cho các tín đồ yêu thích thời trang.

=> Cũng chính vì có rất nhiều cửa hàng kinh doanh cùng mặt hàng thời trang với bạn, nên khả
năng tiếp cận với khách hàng tiềm năng càng khó khăn. Theo đó, doanh số bán hàng của công ty
cũng sẽ không đạt đến mức tối đa. Tiếp cận được với khách hàng tiềm năng bằng cách nào và
như thế nào cho hiệu quả nhất?

Hãy tiếp cận khách hàng bằng các chương trình Marketing thông qua Email Marketing,
SMS Marketing, chương trình giảm giá, phát hành Voucher hay thẻ khách hàng.

Thứ hai: Các ô đánh giá cần thể hiện chi tiết hơn. Hiển nhiên không phải mọi người đều
nghĩ đối thủ Dress Up có chất lượng tốt. Kết quả thực ra có thể là 20% cho là tuyệt vời, 40% cho
là tốt, 30% cho là bình thường và 10% cho là kém. Cũng nên biết loại khách hàng nào không tán
thành với quan điểm chung về chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Dress Up.

Thứ ba: Khách hàng cũng cần đánh giá các biến khác như: Giá, chất lượng quản trị và
năng lực của đối thủ Dress Up.

Còn 3 biến nữa mà mọi công ty cần theo dõi là:

 Thị phần: Phần khối lượng bán ra của đối thủ cạnh tranh trên thị trường mục tiêu.
 Phần tâm trí: Tỷ lệ phần trăm khách hàng nêu tên đối thủ cạnh tranh khi trả lời câu: “Hãy
nêu tên công ty đầu tiên nảy ra trong đầu khách hàng khi nghĩ đến ngành này”.
 Phần trái tim: Tỷ lệ phần trăm khách hàng nêu tên đối thủ cạnh tranh khi trả lời câu “Hãy
nêu tên công ty mà khách hàng thích mua sản phẩm của họ”.

Khi tìm hiểu các mặt yếu kém của các đối thủ cạnh tranh, công ty cần phải:

 Giả thiết họ đặt ra về công việc kinh doanh của mình và theo thị trường không còn có giá
trị đối với họ.
 Một số công ty cứ tin chắc rằng mình đưa ra chất lượng tốt nhất trong ngành. Khi mà điều
đó không còn đúng nữa.
 Nhiều công ty là nạn nhân của những quan niệm chung như: “Công ty đầy đủ chủng loại
được khách hàng ưa thích”. “Khách hàng coi trọng dịch vụ hơn giá cả”.

17
Nếu công ty biết rằng có một đối thủ cạnh tranh đang hoạt động theo một giả thiết sai trầm
trọng. Thì Dress Up có thể giành được ưu thế đối với họ.

Nhân tố bên trong Độ quan trọng Xếp loại Tổng điểm


quan trọng

*Điểm mạnh:
- Thương hiệu mạnh 0.08. 4. 0.32

- Ban lãnh đạo có kinh 0.11. 3. 0.33


nghiệm trong quản lý

- Hệ thống phân phối 0.13. 3. 0.39

- Marketing 0.08 2. 0.16


- Thiết kế sáng tạo 0.1. 3. 0.3
*Điểm yếu:
- Năng lực tài chính. 0.09. 2. 0.18

- Công nghệ. 0.08. 2. 0.16


- Chất lượng sản 0.1.
phẩm - Chất lượng 2. 0.2
sản phẩm

- Cường độ cạnh tranh 0.09. 2. 0.18


trong ngành

- Giá cả 0.14 2. 0.28

Tổng 1. 2.5
Bảng 1: Đánh giá các nhân tố bên trong

2.3. Công chúng:

18
Để duy trì lâu dài, Dress Up phải xem xét một yếu tố lớn hơn của môi trường vi mô chính
là công chúng. Mặc dù các công ty có tập khách hàng mục tiêu nhất định, tuy nhiên, sự tồn tại
của công chúng sẽ tạo nên nhận thức chung về hình ảnh thương hiệu hoặc công ty hoặc chính sản
phẩm.

Các nhóm công chúng rất đa dạng, bao gồm các cộng đồng, giới truyền thông, chính phủ,
địa phương, nội bộ doanh nghiệp,…

Ví dụ: Quảng cáo thương hiệu trên truyền thông đa phương tiện sẽ giúp thương hiệu của
Dress Up được nhớ tới tốt hơn. Trên những kênh này, bằng hình ảnh và âm thanh, nội dung
truyền tải sẽ dễ đi vào lòng người hơn là chữ viết.
Dress Up cần tạo tài khoản và thực hiện đăng tải video, hình ảnh. Phương pháp này có ưu
điểm là miễn phí, tạo hiệu ứng tốt, dễ tiếp cận với đa dạng khách hàng.
Nhược điểm đó là công ty cần thực hiện trong thời gian dài, liên tục, phải chia sẻ các hình
ảnh và video thu hút giữa vô vàn các thương hiệu khác.. Hãy chia sẻ blog của công ty lên những
trang mạng xã hội, những nhóm có cùng sự quan tâm đến các sản phẩm thời trang mà công ty
chia sẻ để nhận được sự quan tâm và chia sẻ blog của khách hàng.

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC


3.1. MỤC TIÊU KINH DOANH
3.1.1. Mục tiêu dài hạn:
Mục tiêu phát triển dài hạn của Dress Up là trở thành doanh nghiệp dẫn đầu trong lĩnh
vực cho thuê trang phục, đạt mức doanh số đặt ra hàng năm để trở thành công ty đi đầu trong
nghành và nắm giữ vị trí số một tại Việt Nam đến năm 2026, với mục tiêu trong giai đoạn 2021 –
2026 doanh thu thuần đạt mức 200.000.000 VNĐ/năm.
Luôn dẫn đầu các xu hướng và tạo ra niềm đam mê trải nghiệm thời trang giữa nhiều
người tiêu dùng, trải khắp các vùng miền, văn hóa và nhóm tuổi khác nhau.

3.1.2. Mục tiêu ngắn hạn:


Vì thời trang nhắm đến mọi đối tượng và cũng là mảnh đất cực kì màu mỡ của những
người kinh doanh trong lĩnh vực thời trang, vậy nên việc định hướng và lựa chọn khách hàng
không phải là việc quá khó khăn, Dress Up hướng đến đối tượng khách hàng trong giai đoạn khởi
đầu chủ yếu là giới trẻ (người trong độ tuổi từ 18 – 22 tuổi) và người trưởng thành (trong độ tuổi
20 – 35 tuổi) và sẽ có thay đổi trong những năm kế tiếp. Doanh nghiệp đặt kỳ vọng, đến hết năm
2021, sẽ có 30.000 - 35.000 người dùng mỗi tháng.
+ Về thị trường:

19
Dress Up nhắm vào đối tượng khách hàng chủ yếu là những cô gái có phong cách trẻ
trung, năng động, thanh lịch và phụ nữ trưởng thành. Đây là đối tượng khách hàng chiếm phần
lớn nhất trong phân khúc mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, nam giới cũng chiếm một phân
khúc nhỏ của thị trường mục tiêu khách hàng. Cụ thể:

Nhóm khách hàng trong độ tuổi 18 – 22 tuổi (học sinh-sinh viên, nhóm khách hàng này
có mức thu nhập và chi tiêu trung bình).
Nhóm khách hàng trong độ tuổi 23 – 35 tuổi (người đi làm và có mức thu nhập và chi tiêu
ở mức trung bình trở lên).
 Giai đoạn 2021-2022: đối tượng khách hàng chính là sinh viên, người có mức thu nhập
tầm trung là chủ yếu (chiếm 75%), còn lại là người có thu nhập trung bình trở lên (chiếm
20%), và một số ít là đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm cao cấp (chiếm
5%).

 Giai đoạn 2022-2024: đối tượng sinh viên chiếm lượng nhỏ (giảm còn 35%), gia tăng
lượng khách hàng có mức thu nhập và chi tiêu cao hơn (tăng lên đạt 65%).

 Giai đoạn 2024-2026: mở rộng thị trường, cân bằng lượng khách hàng giữa tầm thấp (duy
trì ở mức 30%), tầm trung (35%) và tầm cao (35%).

+ Về thị phần:

 Giai đoạn 2021 – 2022: doanh nghiệp ở thời điểm này được dự báo sẽ có số lượng đối thủ
cạnh tranh ít do đây là lĩnh vực kinh doanh vẫn còn khá mới tại Việt Nam, tuy vậy do mới
thành lập nên nguồn lực vẫn còn hạn chế, doanh nghiệp đặt mục tiêu sẽ chiếm tối thiểu
50% thị phần trong nước ở giai đoạn 2021 – 2022 .

 Giai đoạn 2022 – 2024: Trong giai đoạn này, thị phần trong nước duy trì ở mức 80%.

+ Về nhân sự:

Việc mở rộng thị phần đi đôi với cần nguồn nhân lực nhiều hơn và có năng lực tốt hơn, đủ
để đáp ứng được khối lượng công việc đặt ra trong doanh nghiệp.

o Giai đoạn 2021 – 2022:


Công ty gồm 7 phòng ban với những chức vụ như sau:

20
STT VỊ TRÍ SỐ LƯỢNG

1 GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH 2


2 PHÒNG KẾ TOÁN 5

3 PHÒNG KINH DOANH 6


4 STT PHÒNG MARKETING VỊ TRÍ 4 SỐ LƯỢNG

15 PHÒNG SÁNG
GIÁM ĐỐCTẠO
ĐIỀU HÀNH 3 1

26 PHÒNG NHÂN
PHÒNG KẾSỰ
TOÁN 4 3

37 PHÒNG IT KINH DOANH


PHÒNG 3 4

4 PHÒNG MARKETING 4

5 PHÒNG SÁNG TẠO 2

6 PHÒNG NHÂN SỰ 2

Bảng 7 PHÒNG IT 3
2: Số
lượng chức vụ của các phòng ban giai đoạn từ 2021 – 2022

1. Giám đốc điều hành: quản lý điều hành công ty trong nước và nước ngoài.
2. Phòng kế toán: theo dõi thu chi, công nợ.
3. Phòng kinh doanh: thu mua, điều phối hàng hóa, liên hệ với các đối tác, triển khai hoạt
động xử lý đặt hàng.
4. Phòng marketing: quản lý và triển khai các hoạt động marketing, tìm hiểu đối thủ cạnh
tranh.
5. Phòng sáng tạo: nghiên cứu xu hướng thị trường, nghiên cứu nhu cầu khách hàng và lựa
chọn các mẫu thiết kế.
6. Phòng nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự trong công ty, lương, thưởng và phúc
lợi.
7. Phòng IT: quản lý website, phần mềm, bảo trì và nâng cấp.

o Giai đoạn 2023 – 2024:

21
Bảng 3: Số lượng nhân sự của các phòng ban giai đoạn 2023 - 2024

1. Giám đốc điều hành: quản lý điều hành công ty trong nước và nước ngoài.
2. Phòng kế toán: theo dõi thu chi, công nợ.
3. Phòng kinh doanh: thu mua, điều phối hàng hóa, liên hệ với các đối tác, triển khai hoạt
động xử lý đặt hàng.
4. Phòng marketing: quản lý và triển khai các hoạt động marketing, tìm hiểu đối thủ cạnh
tranh.
5. Phòng sáng tạo: nghiên cứu xu hướng thị trường, nghiên cứu nhu cầu khách hàng và lựa
chọn các mẫu thiết kế.
6. Phòng nhân sự: tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự trong công ty, lương, thưởng và
phúc lợi.
7. Phòng IT: quản lý website, phần mềm, bảo trì và nâng cấp.

3.2.KẾ HOẠCH KINH DOANH


3.2.1.Kế hoạch với đối tác:

A. Đối tác phát triển website giai đoạn đầu: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
HARAVAN .
Tạo nền tảng website chuyên nghiệp, dễ tương tác và dễ thao tác, quản lý.

B. Đối tác vận chuyển: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM
Thương lượng mức giá hợp lý, ưu đãi, giao nhận nhanh chóng, an toàn.

C. Đối tác thu mua hàng:

CÔNG TY TNHH DOTTIE

CÔNG TY TNHH COCO SIN

22
CÔNG TY TNHH MTV THỜI TRANG DECOS

CÔNG TY TNHH SOYOUNG

CÔNG TY TNHH SX – TM NÉT VIỆT


CÔNG TY TNHH H & M HENNES & MAURITZ VIỆT NAM
Và các công ty khác…
Lựa mẫu trực tiếp và tiến hành đặt mua các size tại cửa hàng, không qua trung
gian.

D. Đối tác giặt ủi: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ MR JEFF VIET NAM

3.2.2.Kế hoạch cạnh tranh

Tổ chức các khung giờ hoặc các khoảng thời gian đăng ký mở tài khoản cho khách hàng
với các gói giá ưu đãi, có giới hạn số lượng đăng ký.
Ưu đãi 1: Mở tài khoản thành công vào ngày 1/4 chỉ với 70% giá gốc.
Ưu đãi 2: Mở tài khoản thành công vào ngày 8/3 được tặng thêm 2 món đồ thuê áp dụng
cho gói tháng.
Ưu đãi 3: …..
Tổ chức tuần lễ thanh lý các mẫu đã cho thuê >= 7 lần trên 2 trang facebook và instagram
chính thức với giá siêu ưu đãi.
Cập nhật các thương hiệu, xu hướng thời trang mới nhất hàng tuần.

3.3.GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ


3.3.1.Sơ lược về website
Là kênh thông tin để quảng bá cũng như để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hay mô hình
kinh doanh của doanh nghiệp, công ty, cửa hàng đến với tất cả người tiêu dùng ở khắp mọi nơi.
Do đó, nó là một công cụ không thể thiếu đối với mỗi hoạt động của doanh nghiệp. mỗi doanh
nghiệp, công ty, cửa hàng hay cá nhân đều có thể sở hữu nhiều website tương ứng với mỗi sản
phẩm, dịch vụ khác nhau.
Với một doanh nghiệp kinh doanh phụ thuộc nhiều vào yếu tố internet để tiếp cận khách
hàng như Dress Up thì chắc chắn rằng website là một công cụ thiết yếu trong quá trình hoạt động
của công ty.

Những lợi ích mà website của công ty có thể đem lại như:
+Thứ nhất, việc tạo lập một website bán hàng sẽ thu hút thêm nhiều khách hàng.

23
Theo một thống kê mới nhất thì hiện nay Việt Nam có khoảng 41 triệu người dùng
internet, chiếm khoảng 45% dân số cả nước trong đó phần lớn là những đối tượng trẻ có nhu cầu
mua sắm cao. Như vậy với một doanh nghiệp như Dress Up có mục tiêu khách hàng là những
người trẻ tuổi và thích mua sắm online thì website sẽ là một công cụ số hoàn hảo để tiếp cận một
lượng khách hàng dồi dào, tiềm năng trên internet.

+Thứ hai, đẩy mạnh hoạt động bán hàng mọi lúc mọi nơi và công tác quản lý doanh nghiệp hiệu
quả hơn.
Ở thời kỳ công nghệ 4.0 thì việc mua sắm trên website có lẽ là một phương pháp tiện lợi,
hữu ích và ít tốn kém thời gian và công sức của khách hàng nhất.Chỉ cần một website mô tả đầy
đủ thông tin về sản phẩm, chất lượng dịch vụ, hình ảnh, đánh giá trải nghiệm của khách hàng,…
Những yếu tố như vậy sẽ giúp khách hàng có thể đưa ra quyết định mua hàng hay sử dụng dịch
vụ mà không cần phải đến cửa hàng trực tiếp. Vì vậy, ở Dress Up việc tạo dựng một website bán
hàng sẽ luôn đưa ra các mô tả chân thật nhất về sản phẩm, chúng tôi cố gắng hướng về tiêu chí
xây dựng một website đáng tin cậy để khách hàng có thể đặt niềm tin ở đội ngũ Dress Up khi sử
dụng dịch vụ.
Hơn nữa, việc sở hữu một website còn có thể giúp công ty lưu trữ thông tin và sản phẩm
một cách rõ ràng và thuận tiện nhất. Bên cạnh đó doanh nghiệp cũng có thể quản lý hàng hóa dễ
dàng thông quan các tính năng hữu ích của website. Điều này giúp hạn chế tình trạng thất thoát
trong doanh nghiệp và hỗ trợ công việc kinh doanh một cách hiệu quả nhất.

+Thứ ba, giảm chi phí kinh doanh.

Những chi phí kinh doanh ở đây mà Dress Up có thể cắt giảm khi sở hữu một website bán hàng
đó là chi phí thuê mặt bằng, chi phí nguồn nhân lực nhưng vẫn có thể bán được sản phẩm, tăng
doanh thu.

+Thứ tư, triển khai chiến lược marketing hiệu quả hơn.
Một lợi ích khác cho việc phát triển một website đó là sẽ giúp doanh nghiệp thực hiện các
chiến lược marketing một cách hiệu quả, đạt được nguồn thu dồi dào hơn. Thay vì phải đi phát tờ
rơi, quảng cáo qua TV, báo chí,…làm hạn chế khả năng tiếp cận khách hàng như trước đây, giờ
đây có thể tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng nhanh chóng hiệu quả hơn bằng các phương tiện
marketing online thông qua website bán hàng. Doanh nghiệp có thể sử dụng các chiến lược
marketing online như: quảng cáo Google Adwords, SEO hay Email Marketing.

+Thứ năm, nâng tầm uy tín và giá trị thương hiệu.

24
Một website phản ảnh đầy đủ hình ảnh của doanh nghiệp sẽ giúp khách hàng hiểu rõ về
Dress Up hơn, hiểu được những giá trị mà doanh nghiệp luôn muốn đem đến cho khách hàng. Vì
vậy, đội ngũ chúng tôi luôn tâm huyết xây dựng một thiết kế website ấn tượng, độc đáo đối với
khách hàng.

a. Mô tả web
Giao diện website Dress Up (bản thiết kế nhóm tự làm):có mô tả ở bảng dưới.
https://dressupwithu.wixsite.com/my-site-1

Các trang Các chức năng Mô tả


 Banner Flash động, các thành phần
ảnh động, media…
 Module trang chủ  Bao gồm thiết kế mỹ thuật 01 trang
 Module giới thiệu giao diện dùng cho cả trang chủ và
các trang trong.
 Module sản
phẩm/dịch vụ  Menu hộp bật lên.
 Phía dưới sẽ hiện thị thanh công cụ
1. Trang chủ  Module tin tức
liên kết đến các trang thông tin
 Module tìm kiếm
khách hàng có thể tham khảo về
 Module liên hệ
công ty bao gồm: Contact, Stockists,
FAQ, Store Policy,
Shipping&Return, Payment
Methods.

 Thêm, sửa, xóa, ẩn, hiện dễ dàng.


 Giới thiệu tổngquan về
công ty Dress Up  Quản lý từ khóa, mô tả, tag cho
SEO, link seo (URL) thân thiện
 Giới thiệu về sản
dễ dàng tùy chỉnh…
2. Giới thiệu phẩm/dịch vụ tại công
ty, loại hình kinh  Soạn thảo văn bản, thêm hình
(About us) ảnh…
doanh.
 Sứ mệnh và tầm nhìn.  Chi tiết nội dung gồm: Tên tiêu
đề, nội dung bài viết.

3. Sản phẩm Phân cấp sản phẩm thành 2  Các Sản phẩm được trình bày theo
danh mục: “Items for Rent” danh mục sản phẩm gồm có 2 cấp
và “Items for sale”

25
danh mục:
o Items for Rent: Dành cho khách
hàng muốn sử dụng dịch vụ thuê của
Dress Up.
o Items for Sale: Trang bán các sản
phẩm thanh lý tại Dress Up.
 Khách hàng có thể tìm kiếm các sản
phẩm một cách dễ dàng thông qua
công cụ tìm kiếm hoặc dựa trên cách
trình bày theo danh mục sản phẩm.
 Sau khi chọn được Sản phẩm ưng ý
khách hàng có thể chọn tiếp các sản
phẩm khác và liên hệ đặt hàng.
 Module sản phẩm sẽ được chia làm
nhiều danh mục.
 Là module con trong hệ thống
thương mại điện tử, cùng với
Shopping Cart tạo nên hệ thống hoàn
chỉnh cho trang quảng cáo sản phẩm
và bán hàng trực tuyến.
Tính năng dành cho người quản trị:
 Dễ dàng đưa sản phẩm, dịch vụ lên
website. Tạo ra số lượng không hạn
chế các danh mục và danh mục con
để quản lý một số lượng sản phẩm
lớn như danh mục sản phẩm mới,
danh mục sản phẩm bán chạy, danh
mục sản phẩm được người tiêu dùng
đặt hàng nhiều nhất, danh mục sản
phẩm khuyến mại… Mỗi sản phẩm
đều có thể hiển thị theo nhiều kiểu
hình ảnh kèm theo những mô tả chi
tiết về sản phẩm (màu sắc, kích
cỡ…), bảng giá, thời hạn khuyến mại
và tất cả các thông tin liên quan đến
sản phẩm.
 Tuỳ ý chỉnh sửa, kiểm tra, thêm mới
hoặc xoá bỏ một sản phẩm hay một

26
danh mục sản phẩm.
Hệ thống báo cáo giúp người quản
trị nắm được số lượng người mua
sắm sản phẩm qua mạng, những
khách hàng nào mua nhiều nhất, bạn
nhận được bao nhiêu đơn đặt hàng
theo ngày, tháng, quý… cũng như
danh sách các sản phẩm bán chạy
nhất.
Tính năng dành cho khách hàng:
 Có thể theo dõi đơn đặt hàng của
mình vào bất cứ thời điểm nào.
Khách hàng hoàn toàn kiểm soát chi
tiết đơn đặt hàng của mình đã được
thực hiện như thế nào.
 Hệ thống tìm kiếm giúp khách hàng
dễ dàng tìm kiếm sản phẩm mà mình
mong muốn bằng cách nhập vào một
từ khóa. Products Catalog sẽ liệt kê
tên kèm theo những mô tả và các
thông tin liên quan về sản phẩm.

4. Trang Giỏ Là module cho phép


hàng người dùng bán hàng trực  Shopping Cart cho phép khách hàng
tuyến. Module này đặc đặt hàng trực tuyến thông qua
biệt hữu ích cho các công website Dress Up đồng thời cung cấp
ty bán lẻ, các nhà phân hệ thống thanh toán trực tuyến dễ
phối, các doanh nghiệp dàng, tiện lợi.
xuất nhập khẩu hàng Khách hàng có thể tự quản lý, theo
hóa… dõi đơn đặt hàng của mình. Họ có
thể huỷ bỏ hoặc thay đổi chi tiết đơn
đặt hàng trong một khoảng thời gian
cho phép.
 Hệ thống báo cáo bán hàng cho phép
người quản trị quản lý được số đơn
đặt hàng. Số liệu thống kê được cập
nhật liên tục theo thời gian (theo giờ,
theo ngày, theo tháng, theo quý, theo

27
năm), theo loại sản phẩm... giúp
người quản trị biết loại sản phẩm nào
được đặt nhiều nhất, loại nào ít
nhất… và trong khoảng thời gian
nào.

Các tính năng dành cho người quản trị:


 Cung cấp khả năng soạn thảo và
đăng tải bài viết lên website cho
người dùng xem dễ dàng, trực quan
và hiệu quả.
 Quản lý tin tức cho phép người quản
trị liên tục cập nhật thông tin mới,
 Cập nhật các thông tin sửa chữa hoặc xoá bỏ các thông tin
mới nhất về thời đã đăng.
trang, các sản phẩm  Có thể tạo ra số lượng danh mục
đang thịnh hành nhất
không hạn chế để tổ chức, quản lý
tại cửa hàng. Tin tức
sẽ được sắp xếp theo tin khi số lượng tin bài quá lớn.
danh sách. Bố trí theo  Trình soạn thảo bài viết đơn giản dễ
5.Tin tức – Sự
hàng dọc và được sắp hiểu như làm việc trên word hoặc có
kiện - Blog
xếp từ trên xuống theo thể soạn thảo trên các công cụ như
thứ tự mới đến cũ hơn fronpage rồi cập nhật lên website.
 Hiển thị các thông tin Tính năng dành cho người sử dụng:
khuyến mãi, thời gian
 Hiển thị tin tức thành nhiều danh
khuyến mãi đang diễn
ra tại trang web mục như tin mới nhận, tin quan
trọng… về các chủ đề thời trang, các
xu hướng mới nhất, gợi ý cách phối
đồ từ các sản phẩm của Dress Up,
giúp người sử dụng dễ dàng truy cập
thông tin cần quan tâm.
 Cung cấp hệ thống tìm kiếm hiệu
quả, nhanh chóng, tiện lợi cho người
sử dụng.

6. Liên hệ Module cung cấp thông tin Nội dung form sẽ bao gồm:
(Contact) liên hệ và tự động tiếp nhận o Tên
Gồm 1 trang thông tin/ yêu cầu từ khách o Số ĐT
hàng. o Email

28
o Ý kiến đóng góp của khách hàng đối
với Dress Up.
Tính năng dành cho người dùng:
o Tạo một form để khách hàng điền
các yêu cầu, ý kiến đóng góp và
những thông tin liên quan. Chúng
được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ
thống và gửi trực tiếp đến địa chỉ
email của người quản trị.
Về phía người quản trị:
o Cung cấp hệ thống quản trị thông tin
phản hồi từ phía khách hàng, giúp
người quản trị dễ dàng tìm kiếm và
giải quyết thông tin.

7.Trang thành  Khách hàng cung cấp thông tin cá


viên nhân (gồm:tên tài khoản, mật khẩu,
tên, số đt, email) để đăng kí tài
khoản nhận các ưu đãi, thông báo
mới nhất về các chương trình khuyến
mãi từ Dress Up.
 Các thông tin sẽ được lưu lại trên hệ
thống quản lí web của nhà quản trị.

8. Tiện ích: Hiển thị các thông tin về công ty như


Gồm 5 trang  Địa chỉ văn phòng, FB, Instagram, số
-FAQ hotline, giờ làm việc.
-Stockists  Chính sách cửa hàng: chính sách
-Shipping and quyền riên tư và bảo mật, hướng dẫn
Return mua hàng…
-Store Policy  Cung cấp thông về một số câu hỏi
-Payment thường gặp về sản phẩm và dịch vụ
methods tại Dress Up.
 Các phương thức thanh toán khả
dụng đối với việc mua hàng.

Bảng 4: Mô tả các chức năng của web

29
*Giao diện website của Dress Up

(Nguồn: ảnh chụp màn hình từ website DressUp)


-Thiết kế theo các tông màu chủ yếu: trắng, kem, nâu, xám.
-Các hình ảnh chèn trên website đều là về thời trang phong cách hiện đại, tối giản.

30
-Giao diện chạy ổn định trên các trình duyệt cơ bản và phổ biến nhất hiện nay là: IE, Firefox,
Safari, Chrome…
-Tương thích với các thiết bị máy tính, điện thoại, Ipad.
(Một số hình ảnh khác của website bên dưới phần phụ lục)
b) Chi phí đầu tư cho trang web (dự kiến)

CÁC LOẠI CHI PHÍ GIÁ


Phí đăng kí tên miền: dressupwithu.com
với thời hạn là 2 năm
494,000/2 năm
(Bao gồm chi phí bảo vệ và bảo mật tên miền
đầy đủ)
Phí thiết kế trang web, gồm:
 Thiết kế mẫu, thiết kế UX, hình ảnh,
tạo sitemap và trang.
2,600,000 (vĩnh viễn)
 Tích hợp vận chuyển GHTK
 Tích hợp thanh toán trực tuyến
Onepay, Paypal
Phí thuê máy chủ (hosting): mua theo gói có
sẵn (5GB) 1,874,000/năm (đã bao gồm thuế VAT)

31
Ứng dụng tối ưu SEO 50,000/tháng
Tính năng Google Products Feed: tiếp thị sản
phẩm từ website của bạn đến những người 49,000/tháng
tìm kiếm sản phẩm này trên Google.
Tính năng Facebook Products Feed: tiếp thị
sản phẩm từ website của bạn đến những
48,000/tháng
người tìm kiếm sản phẩm này trên
Facebook.
Bảng 5: Các chi phi đầu tư cho trang web

3.3.2.Mạng xã hội
Trang Facebook và instagram chính thức: cập nhật mẫu mã, size sản phẩm, xu hướng thời
trang, ngoài ra mỗi tuần sẽ có bài đăng chia sẻ cách phối đồ, cách tạo dáng chụp ảnh để thu hút
tương tác cho trang.
Trang Facebook: https://www.facebook.com/DressUp-109050411332998

(Ảnh chụp màn hình từ trang Facebook)

32
33
Trang Instagram chính thức của Dress Up:@dressupwithu.official
(Ảnh chụp màn hình điện thoại từ trang Instagram)

34
Tư vấn lựa chọn các gói dịch vụ thông qua 2 kênh facebook và instagram, hướng dẫn
khách hàng thao tác mở tài khoản.

3.3.3.Thanh toán
Khách hành thanh toán trước 100% phí các gói hoặc giá sản phẩm mua qua các hình thức thanh
toán sau:

1.Chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản công ty, thông tin chuyển khoản:

a. Chủ tài khoản: Công ty TNHH DressUp


Số tài khoản :
3761.0000.xxxx03 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV
0491.xxxx.xxxx.xx – Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VIETCOMBANK
102.xxxx.xxx.xxxx - Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam TECHCOMBANK
0400.1258.xxxx – Gân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín SACOMBANK

b. Thanh toán qua Ví điện tử Momo, thông tin thanh toán: Dress Up – 0869.xxx.xxx

35
Tất cả các khách hàng sau khi thanh toán đều phải thực hiện xác nhận thanh toán qua mục nhắn
tin tại trang facebook chính thức hoặc mục direct tại trang instagram chính thức của công ty. Cú
pháp ghi chú khi thanh toán chuyển khoản [HỌ TÊN KHÁCH HÀNG]_[Thanh toán Dress Up
gói tuần/tháng/mã sản phẩm mua]

Ví dụ: Lê Thị B_Thanh toán Dress Up gói tuần


Lê Thị B_Thanh toán Dress Up gói tháng
Lê Thị B_Thanh toán CVLIBE01

2.Thanh toán qua thẻ VISA, Mastercard:


Chỉ áp dụng cho khách hàng đặt mua gói/sản phẩm tại website. Đối với hình thức này
không yêu cầu xác nhận qua tin nhắn, khách có thể sử dụng dịch vụ sau khi nhận được email xác
nhận tài khoản.

3.3.4.Vận chuyển/kho

Nhà vận chuyển chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO HÀNG TIẾT KIỆM.
Kho chính thức: Lầu 2, 257 Phan Xích Long, phường 2, quận Phú Nhuận.
Văn phòng làm việc: Lầu 1, 257 Phan Xích Long, phường 2, quận Phú Nhuận.

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH MARKETING

4.1.Product - Sản phẩm

 Giới thiệu sản phẩm:

Chiến lược Sản phẩm đóng vai trò rất quan trọng trong chiến lược Marketing Mix 7P, nó
được xem là nền tảng của marketing hỗn hợp. Hiểu rõ điều đó, Công ty TNHH Dress Up rất
xem trọng yếu tố này. Áp dụng chiến lược "Đa dạng hoá sản phẩm", Dress Up luôn cố gắng tìm
kiếm các dòng sản phẩm thông dụng với đại đa số người tiêu dùng Việt Nam. Tuy "đa dạng hoá"
sản phẩm là tiêu chí của công ty nhưng Dress Up cũng rất xem trọng yếu tố chất lượng sản phẩm
đầu vào. Tất cả các mặt hàng có trong Dress Up đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng như các
thương hiệu local brand: Cocosin, Dottie Premium, Chloris, OLV, Wephobia,…
Hiện nay, với sự gia tăng không ngừng của các cửa hàng quần áo thời trang với nhiều
nhóm chất liệu vải may mặc có thể gây hại cho da người, ảnh hưởng đến sức khoẻ, môi trường
sinh sống của con người. Để đảm bảo sức khoẻ, an toàn cho người tiêu dùng, Dress Up đã thiếp
lập bộ phận kiểm tra, chọn lọc và tìm hiểu hàng hoá đầu vào một cách kĩ càng và cẩn thận hơn
nhằm giảm thiểu tối đa các rủi ro có thể xảy ra. Bên cạnh đó, Dress Up còn có các mốc thời gian

36
kiểm tra định kì các sản phẩm nhằm đảm bảo sức khoẻ cho khách hàng và chất lượng sản phẩm
được bảo đảm chất lượng tốt hơn khi đến tay người tiêu dùng.
 Các dòng sản phẩm của Dress Up:
o Quần áo nam và nữ:
o Váy, đầm:
o Túi xách:
o Phụ kiện( nón, mắt kính, dù, vòng tay, đồng hồ,…)
 Thời trang thiết kế đến từ các thương hiệu local brands tại Việt Nam như : Cocosin, Dottie
Premium, Chloris, OLV, Wephobia,… có chất lượng tốt, nhiều thiết kế đơn giản, dễ mặc,
thích hợp cho mọi đối tượng
 Sản phẩm là nhu cầu thiết yếu của khách hàng. Giúp cho khách hàng tự tin hơn khi giao tiếp,
thể hiện được phong cách và chất riêng của mình thông qua trang phục.
 Với mức giá thuê dao động từ 100.000 –350.000( vnđ) tùy vào từng mẫu quần áo.

Tầm giá Giá cho thuê chỉ từ


(vnđ) (vnđ)

o 300.000- 400.000 o 100.000


o 400.000- 600.000 o 150.000
o 600.000- 800.000 o 200.000
o 800.000- 1.000.000 o 300.000
o ≥ 1.000.000 o 350.000
Bảng 6: Bảng giá cho thuê sản phẩm
Giá thuê so với giá gốc rẻ hơn 10-15% so với khi mua mới hoàn toàn
 Dịch vụ mà Dress Up cung cấp sẽ giúp đỡ khách hàng giải quyết những khó khăn về tài
chính, tiết kiệm chi phí mua sắm, tiện lợi khi sử dụng mà chất lượng sản phẩm như đi mua
mới mà giá cả hợp túi tiền.

4.2.Price – Giá
Giá cả cũng có vai trò quan trọng trong 7P, nó góp phần tạo nên cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp với nhau hoặc các kênh mua sắm hiện đại. Giá cả tại Công ty TNHH Dress Up
được định giá dựa trên giá trị mà khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ mà Công ty cung
cấp. Vì thế, khi chọn sử dụng dịch vụ tại Dress Up, tất cả khách hàng đều được sử dụng chất
lượng dịch vụ như nhau và giá cả tương ứng.

37
Với tiêu chí " giá cả phải chăng" nên Dress Up luôn cân nhắc kỹ lưỡng khi đưa ra mức giá
cho thuê các mặt hàng sao cho phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng và phân khúc khách
hàng mà vẫn đem lại hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.Giá thuê lẻ khoảng 10-15% giá gốc
với điều kiện khách hàng phải thanh toán cọc 100% nguyên giá.
Có nhiều gói dịch vụ thuê với nhiều mức giá khác nhau theo ngày, tuần, tháng hay thậm
chí có thể mua luôn những món đồ cao cấp(từ các thương hiệu localbrands tại Việt Nam như
Cocosin, Dottie Premium, Chloris, OLV, Wephobia,…) mình đã thuê với giá rẻ
Hàng chưa cho ai thuê thì giá khác với hàng thuê rồi. Mỗi sản phẩm đều có rate
Ví dụ: + 10 sao là mới tinh chưa ai thuê
+ Thuê 1 lần là 9.5 sao
+ Giảm dần xuống còn 6 đến 7 sao thì bán sale
Váy hiện đang bán ở store với giá 1.295.000(vnđ)  Nhưng khi thuê ở Dress Up chỉ có
129.500 (vnđ) cho 1 ngày và cọc là 1.295.000 (vnđ)
Ngoài ra, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, Công ty TNHH Dress Up
sẽ có thêm kế hoạch phát triển nhóm thiết kế các sản phẩm riêng mang thương hiệu Dress Up
hoặc thuộc Dress Up. Trong tương lai, các mặt hàng riêng của Dress Up có thể kể đến như Áo
thun cổ tròn, Áo sơ mi hoạ tiết, quần Jean cao cấp,... Có giá cả thấp hơn từ 3-5% so với giá thị
trường. Với chính sách giá cạnh tranh nhưng hàng hoá chất lượng và thường xuyên có các
chuơng trình khuyến mãi, tri ân khách hàng nên DressUp tin rằng Công ty sẽ có Khách hàng
trung thành, tiềm năng và là sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng

4.3.Place - Phân phối:


*DRESS UP:
4.3.1.Phân tích khách hàng mục tiêu

Phân phối là một cầu nối giúp Doanh nghiệp sản xuất đưa hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ
đến tay người tiêu dùng. Tuy nhiên, Dress Up trực tiếp đưa dịch vụ đến tay người tiêu dùng mà
không thông qua bất kì đối tượng trung gian nào. Ngoài những khách hàng chỉ có nhu cầu muốn
thuê sản phẩm để mặc trong thời gian ngắn, thì cũng có những khách hàng muốn mua lại những
sản phẩm mà họ đã thuê. Trong các trường hợp như vậy, Dress Up vẫn sẽ đảm bảo cho khách
hàng 1 mức giác tốt nhất, phù hợp nhất. Tùy thuộc vào tỉ lệ rate của sản phẩm ở thời điểm là bao
nhiêu sao thì giá thành sẽ ở mức tương ứng.
a) Phân tích khách hàng mục tiêu

Dress Up có nhiều mức cho thuê từ 100.000 (vnđ)nên định hướng khách hàng mục tiêu là
mọi người đang sống ở Việt Nam (tập trung vào nhóm người có độ tuổi khoảng từ 13 đến 55), có
thể có khách du lịch nước ngoài.
- Sản phẩm có thể:

38
 Trang phục sang chảnh, hiện đại, bắt kịp xu hướng của giới trẻ để sống ảo, chụp hình
quảng cáo, biểu diễn…
 Chụp ảnh hội nhóm, kỉ yếu,..
 Trang phục sang trọng, cao cấp để dự tiệc, events, du lịch,…

Với những tiêu chí ở trên, khi bắt đầu xây dựng kênh phân phối cho dòng sản phẩm mới
này, ngoài hệ thống cửa hàng sẵn có, các kênh trung gian nếu muốn phân phối sản phẩm bắt buộc
phải đáp ứng yêu cầu sau:
 Hàng là quần áo, túi xách cao cấp, thương hiệu dùng lâu dài nên cần có hệ thống bảo
quản( như máy giặt sấy, quy trình chăm sóc kĩ càng, nhiệt độ, nơi bảo quản …)
 Hàng có thể để lâu nên việc chăm chút về màu sắc, chất liệu, chi tiết trên sản phẩm cần
chu đáo kĩ càng, tỉ mỉ nên phải chọn những loại nước giặt, nước xả,…phù hợp để giữ
được sản phẩm có chất lựơng tốt nhất.

4.3.2.Thiết lập mục tiêu cho hệ thống phân phối:

 Gia tăng sức ảnh hưởng về thương hiệu, thay vì chỉ định hình là một doanh nghiệp
cho thuê online trên thị trường
 Mở rộng quy mô cả sản xuất và bán hàng, thay vì chỉ tập trung vào mô hình kinh
doanh online. Dress Up đặt mục tiêu trong 1 năm tiếp theo sẽ mở rộng hoạt động
kinh doanh, phân phối như có mở được được1cửa hàng trung tâm và 1 đến 2 chi
nhánh trong thành phố.
 Cần gia tăng doanh số, tạo sự bứt phá về lợi nhuận, và lượng khách hàng trung
thành, tiềm năng.

4.4.Promotion- Xúc tiến thương mại:


 Quảng cáo

Hiểu được tầm quan trọng của Quảng cáo trong chiến lược xúc tiến của mình, Dress Up
luôn chủ động chú trọng, đề cao, sáng tạo không ngừng và đạt được những thành công không nhỏ
trong việc nâng cao doanh thu bán hàng của mình.
Về yêu cầu Quảng cáo: Dress Up đã đáp ứng đầy đủ những yêu cầu khắt khe mà một
thông điệp quảng cáo cần đạt được. Cụ thể:
 Là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê các loại quần áo, giày dép, rúi xách,
phụ kiện thời trang cao cấp, sang trọng, với hình ảnh các set đồ được phối màu sắc hài
hoà được coi là đặc trưng, cốt lõi của mỗi thông điệp quảng cáo của Dress Up.

39
Chiến dịch tiếp thị truyền thông đa phương tiện nhằm giúp người tiêu dùng hiểu được rõ
lợi ích của dịch vụ mà Dress Up đem lại, thông qua:
 Chiến dịch quảng cáo được nhân rộng trên hầu hết các trang mạng xã hội, phương tiện
truyền thông đại chúng với hình ảnh đồng nhất: những trang phục màu sắc bắt mắt trên
phông nền hài hoà mang lại cảm giác tươi tắn, nhiệt huyết và đầy sức sống

Đầu tư cho xây dựng niềm tin yêu của người tiêu dùng là một quá trình lâu dài, đòi hỏi về
sự đầu tư to lớn và thời gian để tiếp thị. Việc gia tăng được giá trị thương hiệu cho Dress Up cũng
như tăng doanh số, thị phần và lợi nhuận về ngắn cũng như dài hạn đã khẳng định: Kết quả thu
được vượt trội hơn chi phí bỏ ra

Về phương tiện quảng cáo: với mục đích đưa dịch vụ, sản phẩm của mình tới đại bộ phận
người tiêu dùng, Dress Up sử dụng mọi hình thức quảng cáo như:
 Chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Tik tok,…
 Thu hút khách hàng bằng các biển hiệu.
 Treo băng rôn.
 Quảng cáo dựa trên công cụ tìm kiếm ( Search Egines)
 Quà tặng: Cốc cà phê, bút bi, mũ bảo hiểm, bút bi, ô, áo mưa, ... có in tên, logo của Dress
Up được dành tặng cho khách hàng để họ nhớ đến tên của Doanh nghiệp.
 Các trang bán hàng điện tử, online, phương tiện truyền thông,…
 Tạo các video, bài đăng trên mạng xã hội để khách hàng tiếp cận được với dịch vụ cho
thuê, hiểu têm về dịch vụ mà Dress Up đang kinh doanh, sự tiện lợi của Doanh nghiệp
 Quan hệ công chúng

40
Tiếp nối truyền thống hoạt động vì lợi ích cộng đồng của hầu hết các doanh nghiệp lớn
như Vinamilk, ... Dress Up cũng sẽ tích cực, đặt mục tiêu hoạt động trong các lĩnh vực xã hội,
nhân văn vì cộng đồng như sau:
Năm 2021:
o Quyên góp, ủng hộ quần áo người lớn và trẻ em, sách vở để hoạt động từ
thiện cho bà con vùng dân tộc hẻo lánh, vùng sâu vùng xa hay các trẻ em
nghèo vùng núi còn thiếu thốn về quần áo
o Trích một phần lợi nhuận hàng tháng để giúp đỡ những người dân cơ nhỡ, vô
gia cư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
o Tổ chức các chương trình chung tay đóng góp, từ thiện bằng quần áo, sách
vở, dụng cụ học tập, cho các em bé ở Làng trẻ em SOS, ủng hộ các tổ chức
bảo vệ quyền lợi phụ nữ và trẻ em bị bạo hành, lạm dụng tình dục,...

Không chỉ góp phần giúp xoa dịu nỗi đau, giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn,
Dress Up còn tích cực mang tới cộng đồng niềm vui, lan toả yêu thương và những kiến thức bổ
ích trong cuộc sống thông qua các buổi, chương trình thiện nguyện. DressUp sẽ trở nên gần gũi,
thân thiết hơn không chỉ với các khách hàng của mình mà là với mọi người dân Việt Nam
Quảng cáo với Thông điệp " Cùng bạn định nghĩa lại thời trang. Một tủ đồ vô tận, sẵn
sàng cho mọi sự thay đổi của bạn" để thú hút và lấy niềm tin của khách hàng, mang lại cảm giác
thân thiện, hoà hợp ngay cả khi bạn là đối thủ cạnh tranh
 Khuyến mãi

- Các chương trình khuyến mãi: Kích cầu


 Phát hành thẻ khách hàng thân thiết (tích điểm giảm giá).
 Giảm đặc biệt cho những đợt thanh lý.
 Khuyến mãi vào các dịp đặc biệt, sinh nhât, lễ lớn, tri ân khách hàng …

"Hàng nghìn quà tặng hấp dẫn"


-Chương trình áp dụng từ ngày 18/05/2021 đến ngày 06/06/2021, trong đó có hơn 50 mặt
hàng cho thuê với mức giá ưu đãi
 Điển hình:
o Đối với nhóm hàng có mức giá gốc từ 300.000 - 600.000( vnđ) thì có mức giá
thuê giảm 30% tương ứng chỉ từ 90.000(vnđ) đến 180.000(vnđ) tiết kiệm được từ
10.000(vnđ).
o Đối với nhóm hàng có mức giá gốc từ 800.000 (vnđ) - lớn hơn 1.000.000 (vnđ)
thì mức giá thuê giảm 34% tương ứng số tiền bỏ ra để thuê sản phẩm chỉ từ
272.000(vnđ) cho đến khoảng 340.000(vnđ).

41
Ngoài ra, để việc bán hàng trực tuyến qua mạng được hiệu quả, kích thích nhu cầu sử
dụng hơn thì Công ty còn áp dụng chính sách giảm giá cước vận chuyển cho khách hàng ở xa,
và phí vận chuyển rẻ cho khách hàng lân cận hay thậm chí freeship nếu tiêu chí hoá đơn phù
hợp chính sách mà Dress Up cung cấp.
- Quảng cáo thương mại: Thúc đẩy sự mua, sử dụng dịch vụ
4.5.Personnel

o Về khách hàng
 Khách hàng có thể là học sinh,sinh viên, hoặc những người đã đi làm và có thu nhập ổn định
đang sinh sống và làm việc trên đất nước Việt Nam, hoặc khách đang du lịch tại Việt Nam.
 Khách hàng trong độ tuổi từ 15 đến dưới 55
 Khách hàng có sở thích mua sắm, chụp ảnh sống ảo hay là thường xuyên tham gia các sự
kiện, đám, tiệc,…
 Khách hàng để ý đến hình thức, chăm chút cho ngoại hình.
 Khách hàng Online thường xuyên
o Về Nhân sự:

- Dress Up luôn đặt kỳ vọng rất lớn vào nhân sự của mình vì họ là những người trực tiếp tương
tác với khách hàng, hàng hóa và các tình huống khi tư vấn bán hàng ở cửa hàng cũng như online.
1. Nhân viên tư vấn, đăng bài: 1-2 người
2. Nhân viên Design: 1-2 người
3. Nhân viên chăm sóc khách hàng: 1-2 người
o Về đối thủ cạnh tranh

- Đối thủ của Dress Up là tất cả những shop cho thuê đồ online như : cà Boutique, Cho thuê trang
phục Hàng Xanh,…
- Lợi thế của đối thủ: Đã có thương hiệu trong mắt khách hàng và xây dựng được hình ảnh tốt với
khách hàng.
- Đối thủ đã giữ chân khách hàng bằng cách:
 Chạy quảng cáo để tiếp cận khách hàng.
 Đưa ra những chương trình ưu đãi, chiết khấu để thu hút khách.
 Giảm giá cho những khách hàng thuê số lượng lớn.
 Lưu lại thông tin của khách để giảm giá cho những lần sau.
 Gửi tin nhắn chúc mừng sinh nhật khách hàng, giảm giá cho họ khi họ mua
dịp sinh nhật.

- Điểm yếu của Dress Up là: Mới gây dựng, chưa tạo được thương hiệu và sự uy tín đối với
khách hàng.

42
- Lợi thế của Dress Up là: Giá rẻ hơn đối thủ, chất lượng sản phẩm được chọn lọc kỹ lưỡng.
4.6.Processes - Quy trình cung cấp:
 Bước 1: Khách hàng sẽ lựa chọn những sản phẩm mình muốn Thuê( Mua) hiện Dress Up
đang có, sau đó nhắn tin trực tiếp cho Chúng tôi qua Page chính ở Facebook hoặc Instagram
hoặc gọi trực tiếp qua số điện thoại 0937032359

 Bước 2: Nhân viên sẽ phản hồi tin nhắn của khách hàng để xác nhận m.ẫu mã, màu sắc, size,
Thuê trong bao nhiêu ngày(nếu khách thuê) cho khách hàng và tư vấn thêm gói dịch vụ nếu
cần

 Bước 3: Đi đến việc xác nhận đơn hàng bao gồm Tên, số điện thoại, địa chỉ, các ghi chú
thêm( nếu có) cúa khách hàng và hẹn ngày khách nhận được hàng

 Bước 4: Nhờ khách chuyển cọc đủ và xác nhận đã nhận( hoặc chưa nhận)

 Bước 5: Gói hàng và giao cho bên vận chuyển

4.7.Physical Facility- Vật chất hữu hình:

 Sự hài lòng của khách hàng: sau mỗi lầm đặt thành công dịch vụ, hệ thống sẽ có mục đánh
giá chất lượng sản phẩm, sự hài lòng về dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng
sử dụng.
 Tạo nguồn khách hàng trung thành: Khách sẽ quay lại sử dụng dịch vụ thuê(mua) mà Dress
Up cung cấp lâu dài và giới thiệu cho bạn bè, đồng nghiệp cùng sử dụng,…
 Thị phần trong thị trường: Mở rộng thị phần qua việc quảng bá truyền miệng, chạy quảng
cáo, …
 Nguồn cung sản phẩm đầu vào đa dạng, đầy đủ mẫu mã, size, chất liệu và chất lượng hơn

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

5.1.Kế hoạch tàì chính

Trong doanh nghiệp, kế hoạch tài chính là một phần quan trọng và không thể thiếu. Kế
hoạch tài chính liên quan trực tiếp đến mục tiêu tài chính của doanh nghiệp và cách doanh nghiệp
sử dụng nguồn nhân sự để đạt được mục tiêu tài chính đó.

43
Chính vì vậy, DressUp đã đề ra bản kế hoạch tài chính ngắn hạn (1 năm) dựa vào thực tế
trên thị trường và những kỳ vọng vào sự phát triển của công ty.
Mục đích của bản kế hoạch tài chính:
 Giúp Dress Up xác định được mục đích tài chính và cách thức để công ty phấn đấu đạt
được mục đích tài chính đó.
 Công ty có thể đánh giá tính khả thi trong các phương án kinh doanh thông qua các kế
hoạch tài chính, từ đó công ty sẽ có cơ hội tìm các đối tác phù hợp hoặc có cơ hội được
tiếp xúc với những nguồn vốn bên ngoài.
 Dựa vào bản kế hoạch tài chính này, công ty có thể thực hiện các kế hoạch ngân sách và
kiểm soát chi tiêu hợp lý, giảm thiểu lãng phí,…

5.1.1.Chi phí cơ bản:


Để bước vào hoạt động kinh doanh, Dress Up đã xem xét tính khả thi và chúng tôi đã dự
trù các khoản chi phí như sau:

o Chi phí ban đầu:

Dự tính chi phí ban đầu thành lập công ty


STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Chi phí sửa sang 20.000.000
2 Chi phí mua trang, thiết bị 25.000.000
3 Chi phí xây dựng website 5.000.000
4 Đăng kí kinh doanh 1.000.000
5 Chi phí mua hàng 100.000.000
6 Chi phí marketing 15.000.000
Tổng 166.000.000
Bảng 7: Dự tính chi phí ban đầu thành lập công ty

o Chi phí cố định hàng tháng:

Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng


STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Chi phí thuê mặt bằng 15.000.000
2 Chi phí trả lương nhân viên 60.000.000
3 Chi phí điện, nước, mạng,… 2.000.000

44
4 Chi phí giặt ủi 1.000.000
5 Thuế môn bài 50.000
Tổng 78.050.000
Bảng 8: Dự tính chi phí hàng tháng cho cửa hàng

5.1.2.Các nguồn thu:


Nguồn thu của Dress Up là từ hoạt động cho thuê và mua bán các sản phẩm thời trang
thiết kế đến từ những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam và một số thương hiệu nước ngoài
khác. Sản phẩm có những tầm giá khác nhau, nên việc cho thuê và bán cũng sẽ có những mức
giá khác nhau, cụ thể:

Số Giá cho Số lần Giá bán


Tầm giá Doanh thu
lượng thuê chỉ từ cho thuê sale chỉ từ

300.000 – 400.000 20 100.000 5 200.000 14.000.000

500.000 – 600.000 15 150.000 5 300.000 15.750.000

600.000 – 800.000 10 200.000 5 400.000 14.000.000

800.000 – 1.000.000 10 300.000 5 500.000 20.000.000

1.000.000 trở lên 15 350.000 5 650.000 36.000.000

Bảng 9: Bảng giá bán và cho thuê cho từ sản phẩm

5.1.3.Doanh thu dự kiến:


Dựa vào nhu cầu trên thị trường hiện nay, DressUp dự kiến doanh thu trong 1 năm đầu
khi công ty được đưa vào hoạt động như sau:

Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Tổng

Tổng 300.000.000 350.000.000 470.000.000 520.000.000


doanh thu
Giá vốn 100.000.000 80.000.000 90.000.000 110.000.000
hàng bán

45
Lãi gộp 200.000.000 270.000.000 380.000.000 410.000.000

Các loại chi


phí:
- Chi phí hàng 234.150.000 234.150.000 234.150.000 234.150.000
tháng
- Chi phí ban 66.000.000
đầu
Tổng chi phí 300.150.000 234.150.000 234.150.000 234.150.000

Lãi ròng -100.150.000 35.850.000 145.850.000 175.850.000 257.400.000

Bảng 10: Doanh thu dự kiến của công ty


 Lãi gộp = Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán
 Tổng chi phí = Chi phí hàng tháng + Chi phí ban đầu
 Lãi ròng = Lãi gộp – Tổng chi phí

Từ bảng kế hoạch trên, có thể thấy trong Quý 1 Công ty chưa thu hồi được vốn, nhưng sang Quý
2 thì Công ty đã có lãi.
Bản kế hoạch trên được đưa ra trong điều kiện nền kinh tế ổn định, không có biến động gì đáng
kể.

CHƯƠNG 6
KẾ HOẠCH DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG NGỪA RỦI RO

6.1.CÁC VẤN ĐỀ RỦI RO


Chúng ta đang ở trong một kỉ nguyên mà xu hướng thời trang đổi mới và được cập nhật
liên tục cộng với việc giới trẻ ngày nay đam mê với với việc thể hiện sự hào nhoáng trên xã hội
vì thế những bức ảnh trên mạnh đều được ngày một đầu tư về mặt trang phục, phụ kiên hơn
không chỉ đơn thuần là một bức ảnh ngày thường. Vì thế người tiêu dùng chỉ muốn mặc một lần
mà không muốn cho những bộ trang phục được “ lên hình” lần nữa, điều đó khiến việc tuổi thọ
của các bộ trang phục ngày một ngắn. Vì thế chúng tôi đã đã đưa ra giải pháp cho thuê những bộ
trang phục xa xỉ nhưng với giá thành rẻ để đáp ứng được nhu cầu cho người tiêu dùng có diện
mạo ấn tương trong ảnh tự sướng mà không lo về sự hao phí do chỉ sử dụng quần áo một lần
Tuy nhiên, việc cho thuê tưởng chừng như là đơn giản nhưng cũng tiềm ẩn những rủi ro
do yếu tố bên trong và cả bên ngoài

46
+Những rủi ro từ phía khách hàng:
- Bị mất trang phục: Dress Up cho thuê chủ yếu là những bộ trang phục đẹp mắt và đều là
hàng tuyển chọn từ những cửa hàng thiết kế phù hợp cho những người có như cầu sử
dụng cho những dịp đi tiệc, đi du lịch nên thời gian thuê của khách hàng sẽ giao động từ 3
đến 5 ngày. Vì thế nếu khách không cẩn trọng mà vô tình làm mất sẽ làm thiếu hụt tài
nguyên trang phục ở của hàng do Dress Up là của hàng cho thuê và mỗi kiểu mỗi size chỉ
có một cái vì thế cửa hàng phải mong chóng tìm nguồn thay thế.
- Xước, rách trang phục: bị xước. bị rách trang phục là một trong những rủ ro thường gặp
nhất trong dịch vụ kinh doanh thời trang nói chung và dịch vụ cho thuê nói riêng. Những
bộ quần áo được tuyển chọn đều có những thiết kế lạ mắt và những hoạ tiết đi kèm mà
không thể tự thay thế được như: những bông hoa được thêu tay, thắt lương được thiết kế
đi kèm riêng,… vì thế chỉ cần mất một chi tiết sẽ khiến bộ trang phục ấy không sử dụng
được vì mục tiêu Dress Up hướng tới là cho khách hàng có những trải nghiệp tuyệt vời
nhất bởi những bộ quầng áo chỉnh chu nhất.
- Những vết bẩn khó giặt: khách sử dụng những bộ quần áo để đi dự tiệc hoặc có những
buổi ăn uốn thì cũng không trách được trường hợp đáng tiếc xảy ra là bị đổ đồ ăn lên quần
áo hoạc vô tình chạm phải vị trí bẩn nào đó khiến những bộ quần áo bị bẩn đặc biệt là
những bộ quần áo sáng màu
+Những rủi ro từ môi trường bên ngoài:
Cập nhật xu hướng thời trang là một điều rất khó vì thời trang là một trong những lĩnh
vực có xu hướng đổi mới liên tục vì thế chúng ta cần phải thường xuyên đổi mới mẫu mã liên tục
cũng như bổ sung thường xuyên các loại trang phục với đủ kích cỡ và kiểu dáng khách nhau và vì
thế những trang phục không còn đẹp mắt tại thời điểm mới không còn được khách hàng chọn nữa
sẽ khiến những bộ trang phục ấy không còn giá trị để khai thác và bị tồn đọng trong kho.
+ Rủi ro về công nghệ:
Ngày nay với sự phát triển của thương mại điện tử khách hàng ngày càng hướng tới hình
thức mua bán online hơn vì nó thuận tiện hơn vì vậy công ty phải thiết kế một hình mua bán trên
mạng thông qua trang web, facebook hoạc instagram vì số lượng khách hàng mua sắm trên mạng
ngày một nhiều và khách hàng mua theo kiểu truyền thống là đến cửa hàng ngày một ít đi. Không
chỉ chỉnh chu về mặt hình thức, công ty luôn phải phòng ngừa những rủi ro đường truyền kết nối
của trang web cũng như tất cả các thiết bị được sử dụng để hoạt động hằng ngày chẳng hạn như
sập trang web, đuờng truyền kết nối kém, báo lỗi thông tin đặt hàng,… những rủi ro đó sẽ làm
ảnh hưởng đến hiểu quả làm việc của công ty cũng như gây ra sự không thoải mái cho khách
hàng dẫn đến việc làm giảm doanh thu của công ty.
+ Rủi ro về nguồn nhân lực:
Nhân viên cũng là bộ mặt của công ty nhưng nếu không được chọn lựa kĩ càng thì có thể
làm ảnh hưởng xấu đến công ty hay bỏ lỡ hoặc không khai thác được năng lực của nhân tài. Khi

47
những nhân viên chủ chốt của công ty bỏ đi vì một lý do nào đó về đối thủ canh tranh thì không
khác nào dâng cả chất xám và bí mật kinh doanh của công ty cho họ. Hoặc đưa những người
không có năng lực lên lãnh đạo thì không khác gì đưa công ty đến bờ vực phá sản.
+ Rủi ro khách hàng:
Công ty vẫn hoạt động hằng ngày thì cũng không tránh được những rủi ro phát sinh như
dịch vụ chăm sóc khách hàng. Có rất nhiều vụ việc xảy ra vì không giải quyết đúng mà để khách
hàng bất mãn dẫn đến sự thất thoát lớn trong công ty.
Vì một tin xấu thường lan truyền rất nhanh thì không chỉ khách hàng bất mãn mà những
khách hàng chưa trải nghiệm biết được tiếng xấu sẽ không muốn sử dụng dịch vụ
+ Rủi ro về nội bộ:
Bên cạnh những quyết định đúng đắn đôi khi cũng có những quyết định sai lầm như
tromg chiến lược kinh doanh, công tác quản lý, cách phục vụ… Vì vậy công ty luôn đièu chỉnh
chiến lược kinh doanh cho phù hợp tại những thời điểm nhất định, bồi dương nghiệp vụ cho cấp
quản lý cũng như nhân viên. Luôn tiếp nhận những đóng góp của các nhân viên
+ Rủi ro về giá cả:
Tất cả các mặt hàng, sản phẩm khi thâm nhập vào thị trường đều được qua một công đoạn
khảo sát thị trường để tìm ra có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh và mức giá sản phẩm của những
công ty ấy là như thế nào để có thể đưa ra được mức giá cạnh tranh phù hợp, tạo được nguồn
khách hàng. Dù cho hàng hoá có đẹp đến đâu nhưng một khi giá hàng bán quá cao thì khách hàng
cũng chỉ ghé thăm để chiêm ngưỡng chứ không mua. Vì vậy, có giá thành hợp lý, không quá
chênh lệch với đối thủ là yếu tố để cạnh tranh tốt.
+ Rủi ro về uy tính:
Dù cho doanh nghiệp có đang kinh doanh bất kì lĩnh vực nào thì yếu tố uy tín luôn được
xem là yếu tố quan trọng nhất. Vì vậy, nếu uy tính của doanh nghiệp bị ảnh hưởng xấu, chắc chắn
chỉ trong một thời gian ngắn doanh thu của công ty sẽ tụt dốc không phanh. Không những thế,
một khi công ty đã không mang lại được doanh thu thì sẽ không trả được những khoản chi, cụ thể
nhất là tiền lương nhân viên dẫn đến việc nhiên viên nghỉ việc
Khi doanh nghiệp bị tổn hại về uy tín vì khi thiếu hụt về mặt nhân sự thì cũng khó có thể
tuyển dụng nhân sự thay thế. Chắc chắn không ai muốn ứng tuyển vào một doanh nghiệp có tai
tiếng cả. không những thế những bên đang và sẽ trở thành đối tác của công ty sẽ không dám hợp
tác nữa

6.2.CÁC PHƯƠNG ÁN DỰ PHÒNG


Để thương hiệu ngày một lớn mạnh và được biết đến với nhiều khách hàng hơn thì nhà
quản trị cần phải giải quyết những rủi ro trên đồng thời phải đưa ra các phương án đề phòng
tương ứng với những rủi ro đó có thể xảy ra để tránh những tác động tiêu cực làm anh hưởng đến
quá trình tồn tại và phát triển của thương hiệu.

48
+ Đối với những rủi ro đến từ phía khách hàng thì ban đầu khách hàng sẽ được các nhân viên tư
vấn về quy định khi thuê các trang phục tại Dress Up như sau:
- Giá thuê sẽ có mức giá từ 10-15% nguyên giá của sản phẩm, thời gian thuê trên web sẽ là
3 ngày 2 đêm, nếu khách hàng muốn thuê dài ngày thì DressUp sẽ phụ thu thêm phí.
- Trong quá trình thuê khách hàng sẽ được yêu cầu cọc toàn bộ tiền của sản phẩm (thuế
chân)

Vì thế khi khách hàng làm hư hỏng trang phục ở mức có thể sửa chữa được như: sứt chỉ,
tuột gấu,… tuỳ theo mức độ từ nhỏ tới lớn thì sẽ bị phạt từ 5% đến 30% nguyên giá của trang
phục. Trường hợp cao nhất là hư hỏng ở mức không thể sửa chữa được thì sẽ bị phạt từ 80% đến
100% nguyên giá của bộ độ tuỳ theo tình trạng sử dụng của bộ đồ. một điều lưu ý nhân viên tư
vấn luôn luôn nhấn mạnh khách hàng không được tự ý giặt ủi vì Dress Up đã có đội ngũ làm việc
đó, mỗi quần áo có tình trạng giặt ủi khách nhau tuỳ vào chất liệu vì nếu khách hàng không biết
sẽ làm hư hỏng cả bộ đồ.
+ Đối với rủi ro từ các yếu tố bên ngoài:
Dress Up luôn phải thay đổi mẫu mã liên tục cũng như bổ sung đa dạng các trang phục
mới với đầy đủ kích cỡ phù hợp với thì hiếu của khách hàng cộng với việc những bộ quần áo đã
được cho thuê nhiều lần sẽ làm giảm độ đẹp mắt và kiểu dáng của bộ trang phục vì thế lượng
khách thuê những bộ trang phục ấy sẽ giảm dần vầ nên Dress Up đã đưa ra một phương án để
làm giảm sự hao phí đồng thời gia tăng thêm doanh thu là thanh lý những bộ trang phục ấy với
giá thành rẻ để phù hợp cho những khách khàng muốn sở hữu những bộ cánh ấy lâu daì mà
không muốn phải thuê nhiều lần
+ Rủi ro về công nghệ:
Các công ty luôn phải tạo điều kiện cho tất cả nhu cầu của khách hàng và phải nắm bắt
được thị trường. Do thị trường thương mại điện tử ngày một phát triển vì thế công ty đã thiết kế
trang web có đầy đủ những thông tin của sản phẩm như kích cỡ, kiểu dáng, số lượng còn, giá
thành cùng với những tấm hình mô ta chi tiết của từng phần của sản phẩm để khách hàng ở nhà
mà vẫn có thể cho khách hàng cảm giác như mình đang đi mua trực tiếp. Không những thế trang
web còn đưa ra những trang phục gợi ý dựa trên những từ khoá mà khách hàng tìm kiếm để giúp
họ đưa ra những lựa chọn cho trang phục của chính mình.
Về mặt đường truyền kết nối của những thiết bị công nghệ để phục vụ cho việc hoạt động
kinh doanh,luôn có phương án phòng ngừa, sử dụng những tường lửa ứng dụng web hoặc những
chức năng bảo mật để ngăn chặn những phương thức chơi xấu từ những công ty đối thủ
+ Rủi ro về nguồn nhân lực:
Những rủi ro nhân lực được tác động bởi hai yếu tố: do ý thức đạo đức của con người và
do điều kiện làm việc. Ý thức của con người có thể là do ganh đua,bảo thủ, chỉ muốn hơn thua
với những người trong công ty mà không hướng tới mục đích chung là xây dựng bền vững và
phát triển công ty. Về điều kiện làm việc, do chỗ làm việc không thoải mái khiến cho nhân viên

49
cảm thấy mệt mõi không phát huy hết năng lực của mình và có ý định muốn tìm một công ty
khác tốt hơn. Để khắc phục hết tình trạng này công ty cần phải có kế hoạch tìm và đạo tạo nhân
lực hợp lý
Các cuộc phỏng vấn phải chuẩn bị kĩ lưỡng từ trước, có thể có nhiều phòng ban càng tốt
để đưa ra được đánh giá khách quan nhất. Sau khi đã tuyển dụng nhân viên vào công ty phải giữ
chân được họ làm cho công ty lâu dài qua những chính sách đãi ngộ hợp lý và mang lại hiệu quả
năng suất khi làm việc vì nếu đã phải trả một khoản chi phí lớn để đào tạo nhân viên mà không
biết cách đãi ngộ một cách hợp lý thì một ngày nào đó nhâ viên sẽ bỏ sang những đối thủ cạnh
tranh cùng với những bí quyết mà công ty đã bỏ công đào tạo.
+ Rủi ro khách hàng:
Bất cứ kinh doanh nào thì dịch vụ chăm sóc khách hàng rất quan trọng. Một khi xảy ra sự
cố không mong muốn với khách hàng thì công ty phải đưa ra hướng giải quyết thật khéo léo để
giảm thiểu sự tổn hại nhất và đồng thời làm hài lòng khách hàng. Đối với Dress Up những khách
hàng có những khiếu nại với sản phẩm công ty luôn giải quyết theo hướng tốt nhất cho khách
hàng để khách hàng có những trải nghiệm tuyệt vời nhất với sản phẩm vì chính khách hàng là
những người tiêu thụ và đem lại lợi nhuận cho công ty
+ Rủi ro về giá cả:
Dress Up luôn mang những trải nghiệm về dịch vụ và sản phẩm đến tay của người tiêu
dùng một cách hài lòng nhất, do đó yêu tố giá thành sản phẩm là yếu tố được đưa lên hàng đầu
nhằm thu hút lượng khách mới khi chưa biết đến và trải nghiệm sản phẩm. Những sản phẩm của
Dress Up đều được bán với giá thành phải chăng, và tạo những chính sách mua hàng phù hợp và
có lợi cho khách hàng. Đồng thời luôn có những chương trình, sự kiện khuyến mãi theo mùa
nhằm thu hút khách hàng

CHƯƠNG 7: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

7.1.Mục tiêu dài hạn và phạm vi triển khai


Dự án thành lập Dress Up chuyên cung cấp dịch vụ cho thuê trang phục & phụ kiện nữ
với những sản phẩm đa dạng về mẫu mã, đảm bảo về chất lượng và các dịch vụ hỗ trợ đi kèm đến
với khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất. Dự án hướng tới việc xây dựng Dress
Up khuyến khích khách hàng tiến hành hoạt động tham khảo, thuê mượn & mua bán trên các
kênh của doanh nghiệp, bên cạnh đó, website cũng cung cấp đầy đủ thông tin sản phẩm, dịch vụ,
xây dựng các tiện ích trực tuyến hỗ trợ tối đa cho khách hàng như đặt hàng, mua hàng trực tuyến,
tư vấn, tham khảo, đăng ký thành viên, ... .

50
Là một doanh nghiệp mới gia nhập thị trường về cung cấp dịch vụ cho thuê trang phục &
phụ kiện nữ qua phương thức kinh doanh trực tuyến, dự án hướng tới việc xây dựng một thương
hiệu mới, củng cố và phát triển thị trường, bên cạnh đó cũng nhằm mục đích khảo sát thị trưởng,
cung cấp dịch vụ sau mua, xây dựng các cộng đồng ảo, mang thông tin đến với khách hàng một
cách dễ dàng và nhanh chóng hơn bằng một website lớn với cơ sở dữ liệu đồ sộ và không ngừng
phát triển.
Phạm vi triển khai:
- Trang home giới thiệu những thông tin cơ bản về doanh nghiệp và những đường liên kết đến
các trang khác có các thông tin về sản phẩm và địa chỉ liên lạc
- Một trang mô tả các sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm cả hình ảnh
- Một trang có thông tin về doanh nghiệp như lịch sử hình thành, vị trí, tin tức mới, bao gồm cả
những hình ảnh hoạt động.
- Một trang thông tin về địa chỉ liên lạc và một mẫu online để khách hàng gửi các câu hỏi về theo
email.

7.2.Các kết quả cần đạt được


Thiết kế ứng dụng thử quần áo theo size, theo màu, chỉ cần khách hàng nhập các số đo, hệ
thống sẽ tự động cập nhật thông tin và những mẫu quần áo thích hợp để khách hàng có thể chọn
và thử quần áo ngay trên website.
Phát triển sự quảng bá sản phẩm qua video song song với quảng bá bằng hình ảnh để
khách hàng có cái nhìn sinh động và thực tế hơn về sản phẩm mà mình muốn thuê hoặc mua.
Mở rộng danh mục các sản phẩm phù hợp với xu thế và thị hiếu đa dạng của tập khách
hàng mục tiêu. Với tham vọng Dress Up sẽ là website cung cấp dịch vụ cho thuê trang phục &
phụ kiện thời trang trực tuyến với cơ sở dữ liệu lớn, các thông tin chi tiết cho từng sản phẩm sẽ
được cập nhật và đồng bộ liên tục.
Chú trọng đến khâu chăm sóc khách hàng. Sẽ luôn có nhân viên online hỗ trợ trực tuyến
qua website, các nền tảng mạng xã hội như: Facebook, Instagram, Tiktok, Zalo, Youtube, ... tư
vấn và giải quyết thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng với phong thái làm việc chuyên
nghiệp, thân thiện tạo nên môi trường làm việc năng động đem lại trải nghiệm tốt nhất cho khách
hàng.
Phát triển thêm các hình thức thanh toán và giao nhận hàng phù hợp với nhu cầu của
khách hàng. Giai đoạn xâm nhập thị trường, nhóm sẽ quảng bá website trên các nền tảng MXH,...
để giới thiệu. Tận dụng sức mạnh của thương mại điện tử, để xây dựng & phát triển một website
thực sự có những ứng dụng làm hài lòng khách mua hàng hay khách tham quan để kiểm soát &
tối ưu chi phí.

7.3.Xác định nguồn lực triển khai và danh sách các công việc cần thực hiện để đạt các kết
quả (đã nêu ở mục 7.2)

51
- Cấu trúc xây dựng ma trận công tác tổ chức:

CEO

CCO CFO CPO CMO CHRO


Huyền Ánh Nhung Thư CTO Trang
Phượng

CCO: Giám đốc sáng tạo


CFO:Giám đốc tài chính
CPO: Giám đốc sản xuất
CMO: Giám đốc Marketing
CTO: Gíam đốc công nghệ
CHRO: Giám đốc nhân sự

BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC

CÔNG VIỆC NGUỒN LỰC PHỤ KỸ NĂNG CẦN CÓ


TRÁCH
Xây dựng bố cục và giao diện trang 2 nhân viên của công ty Thiết kế trang web
web, các nền tảng MXH (Thư, Phượng)
Xây dựng nội dung trang web, MXH 1 nhân viên của công ty Khả năng tiếng Anh, nắm rõ
(Anh Thư) về sản phẩm, dịch vụ, văn
hóa công ty

Thu thập & xử lý hình ảnh công ty và 1 nhân viên của công ty Kỹ năng cơ bản về nhiếp
các sản phẩm (Mỹ Phượng) ảnh, các phần mềm thiết kế,
chỉnh sửa, bộ công cụ
Adobe,...

Kết nối Internet Thuê ngoài Mạng dữ liệu

52
Cài đặt máy chủ Web (phần cứng) Thuê ngoài Cài đặt phần cứng

Cài đặt phần mềm máy chủ web Thuê ngoài Cài đặt và chỉnh cấu hình
máy chủ web
Cài đặt phần mềm quản lý nội dung Thuê ngoài Quản lý nội dung

Phát triển nhân lực công ty để duy trì 1 nhân viên của công ty Quản lý nội dung
nội dung Web (Trang)
Phát triển nhân lực công ty để duy trì 1 nhân viên của công ty Vận hành dịch vụ trang web
dịch vụ trang web (Trang)
Xây dựng quy trình giao tiếp với 1 nhân viên của công ty Quản lý khách hàng, nắm rõ
khách hàng (Huyền) quy trình nội bộ của công ty

Xây dựng các mẫu hội thoại, thư từ Nhân viên của công ty Quản lý khách hàng
liên lạc với khách hàng 1h/ngày
Thiết lập nhân sự giao tiếp với khách Tuyển nhân viên mới Quản lý khách hàng
hàng
Tạo quan hệ và xây dựng mối quan 1 nhân viên của công ty Tạo lập và duy trì mối quan
hệ công việc với các đối tác (Huyền) hệ

Cập nhật xu thế thời trang và thị hiếu 1 nhân viên của công ty Có mắt thẩm mĩ tốt, cậo nhật
khách hàng, nguồn hàng (Nhung) nhanh xu thế

Bảng 11: Bảng phân chia công việc

7.4.Kế hoạch thời gian biểu triển khai


Thiết lập, phát triển gia tăng tính năng của website trong 3 tuần như sau: Vì kinh doanh
online nên việc thiết lập một website vận hành tốt là vô cùng quan trọng, DressUp đầu tư 4ngày/
tuần trong vòng 3 tuần đầu để xây dựng cho mình một website có thể hoạt động hết công suất
CÔNG VIỆC Trình tự thực hiện
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Xây dựng bố cục và giao diện trang X X X X X
web, các nền tảng MXH

53
Xây dựng nội dung trang web, MXH X X X X X X X X

Thu thập & xử lý hình ảnh công ty và X X X X X X X X


các sản phẩm
Kết nối Internet X
Cài đặt máy chủ Web (phần cứng) X

Cài đặt phần mềm máy chủ web X

Cài đặt phần mềm quản lý nội dung X

Phát triển nhân lực công ty để duy trì X X X


nội dung Web
Phát triển nhân lực công ty để duy trì X X X
dịch vụ trang web
Xây dựng quy trình giao tiếp với X X X
khách hàng
Xây dựng các mẫu hội thoại, thư từ X X
liên lạc với khách hàng
Thiết lập nhân sự giao tiếp với khách X X X
hàng
Tạo quan hệ và xây dựng mối quan hệ X X X X X X
công việc với các đối tác

Cập nhật xu thế thời trang và thị hiếu X X X X X X X X


khách hàng, nguồn hàng

Bảng 12: Trình tự thực hiện các công việc

Cần lập bản báo cáo cho mỗi công việc:


- Lập báo cáo theo tuần ( tập trung: báo cáo hoạt động, tiến độ, các thay đổi, vấn đề rủi ro,
hiện trạng thừng bộ phận), gửi cho các nhà quản lý và bộ phận kiểm soát
- Các bộ phận so sánh tiến độ thực hiện công việc so với kế hoạch về các yếu tố định lượng,
định tính và báo cáo cho quản lý, bộ phận kiểm soát.

54
Dự định triển khai dự án thành lập Dress Up trong 6 tuần, từ tháng 6/2021 như sau:

STT Công việc tuần 1 tuần 2 tuần 3 tuần 4 tuần 5 tuần 6

1 Lên kế hoạch X
2 Khâu sản xuất, tìm nguồn trang X X X X X
phục

3 Thiết lập website X


4 Phát triển & gia tăng tính năng X X
của website

5 Chính sách giao nhận, trang X


phục

6 Chính sách bảo quản trang X X


phục của công ty

7 Giới thiệu sản phẩm X X


8 Kích thích sử dụng dịch vụ X X X X X

9 Xây dựng mối quan hệ với X X X X X


khách hàng và đối tác

10 Đào tạo nhân viên X X X X X X


Bảng 13: Bản công việc dự định triển khai dự án trong 6 tuần

7.5.Kiểm soát thực hiện kế hoạch:


7.5.1.Kiểm soát tiến độ:
Mục đích:
- Nhận báo cáo từ các bộ phận khác về tiến độ thực hiện dự án thành lập website và đưa web
đi vào hoạt động cung ứng dịch vụ cho thuê trang phục đến với khách hàng.
- Vạch ra tình trạng tiến hành dự án so với kế hoạch
- Phát hiện ra những vấn đề còn tồn tại không hợp lý qua đó đề ra biện pháp giải quyết để
dự án hoàn thành kịp tiến độ

55
* Dự kiến thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi công tác Thời gian dự kiến cho việc hoàn thành
dự án là 6 tuần với 10 công việc. Thời gian dự định bắt đầu cũng như hoàn thành mỗi công tác
như sau:

Tên công việc Thời gian bắt đầu Thời gian hoàn thành

Lên kế hoạch Tuần 1 1 tuần


Khâu sản xuất, tìm nguồn Tuần 2 5 tuần
trang phục
Thiết lập website Tuần 2 1 tuần
Phát triển & gia tăng tính Tuần 3 2 tuần
năng của website
Chính sách giao nhận trang Tuần 2 1 tuần
phục
Chính sách bảo quản trang Tuần 2 2 tuần
phục của công ty

Giới thiệu sản phẩm Tuần 2 2 tuần


Kích thích sử dụng dịch vụ Tuần 2 5 tuần

Xây dựng mối quan hệ với Tuần 2 5 tuần


khách hàng và đối tác

Đào tạo nhân viên Tuần 1 6 tuần


Bảng 14: Bảng thời gian bắt đầu và hoàn thành công việc

* Kiểm tra các nguồn lực để thực thi các công tác
Dựa vào bảng dự định triển khai dự án, với nguồn lực 7 nhân sự của công ty sẽ đóng vai
trò quan trọng đối với dự án, không những quyết định đến tiến độ hoàn thành, mà còn quyết định
đến việc thành bại của dự án. Các công tác như lên kế hoạch liên hệ địa chỉ tìm nguồn hàng mua
trang phục là nhưng công tác không cần đến nhiều nguồn lực của doanh nghiệp nhưng nó lại rất
quan trọng trong dự án - là những công tác đi đầu, là tiền đề để những công tác tiếp theo được
thực hiện. Các công tác tiếp theo cần nhiều nguồn lực về tài chính cũng như con người là những
công tác cốt lõi quyết định tính hiệu qua của dự án.

56
* Xác định trình tự cần thiết cho các hoạt động
Bước 1: Lên kế hoạch
Bước 2: Khâu sản xuất & tìm nguồn trang phục, Đào tạo nhân viên, Chính sách giao nhận trang
phục, Chính sách bảo quản trang phục.
Bước 3 Thiết lập website cho thuê trang phục, phát triển và gia tăng tính năng của website
Bước 4 Giới thiệu sản phẩm, kích thích tiêu thụ, xây dựng mối qyan hệ với khách hàng và đối tác

* Theo dõi tiến độ:


Phân công nhiệm vụ cho từng bộ phận nắm bát công việc thời gian của từng công tác so sánh với
thời gian trong kế hoạch, qua đó kịp thời điều chính thời gian cũng như các nguồn lực.

7.5.2.Kiểm soát nguồn lực


- Theo dõi hợp đồng mua bán, cho thuê trang phục trên web, tình trạng sản phẩm đã cho
thuê, bán, tồn kho, hư hại.
- Nắm rõ các nguồn lực về thời gian: thời gian chuẩn bị sản phẩm, thời gian giao hàng về
số lượng hàng hoá, về chất lượng sản phẩm.
- Quản lý tổ chức và nhân viên dự án thương mại điện tử:
 Các bộ phận tham gia dự án hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình bộ phận thiết kế và
triển khai web: thiết kế và tạo lập web đưa web đến với người tiêu dùng nhanh
nhất, hiệu quả nhất, bộ phận sản phẩm: cung cấp sản phẩm, chăm sóckhách hàng,
đặc biệt chú trọng đến bộ phận chăm sóc khách hàng.
 Đánh giá nhân viên trong các bộ phận: dựa vào doanh số bán hàng, phản ảnh tình
hình của khách hàng về phong cách phục vụ, tác phong nghề nghiệp của nhân
viên, trải nghiệm khi sử dụng website của khách hàng.

7.5.3.Quản lý mua sắm:


o Mục đích:

• Tối ưu hóa chi phí và tăng doanh thu cho công ty


• Nắm được tầm quan trọng của việc quản lý trang thiết bị trong dự án và việc gia tăng sử dụng
linh kiện, phụ kiện, nguyên vật liệu, trang thiết bị vật tư cho dự án.
• Nắm được qui trình quản lý mua sắm trang thiết bị, trang phục, nguyên phụ liệu, phụ kiện thời
trang trong dự án cũng như lên kế hoạch mua sắm. Lập Kế họach mời gọi, chọn Nhà cung cấp,
quản lý Hợp đồng và Kết thúc hợp đồng.
o Lập kế hoạch mua sắm:

57
• Xác định những vấn đề liên quan tới kế hoạch mua sắm mà dự án cần nhất trong việc sử dụng
sản phẩm hay những dịch vụ từ bên ngoài. Bao gồm:
• Có mua hay không: chỉ mua những bộ trang phục phù hợp với xu hướng, hợp thị hiếu phân
khúc khách hàng mục tiêu, có tính ứng dụng cao, nguồn gốc chất lượng rõ ràng & những sản
phẩm khách đặt mua, không mua các sản phẩm lỗi thời, chất lượng kém, không rõ xuất xứ.
• Mua bằng cách nào: Liên hệ mua sản phẩm tại các cửa hàng với những sản phẩm sản xuất hàng
loạt, liên hệ tìm sản phẩm với những nhà thiết kế nếu trang phục khách mong muốn mang tính cá
nhân cao hơn, các stylist, ...
• Mua cái gì: Dress Up là dịch vụ cho thuê trang phục thời trang nên chi phí cho mua sắm chủ
yếu là các loại trang phục nữ (đầm, váy, đầm dạ hội, ... phục vụ cho mọi nhu cầu đi tiệc, đi chơi
dạo phố, sinh nhật,...)
• Mua bao nhiêu: tùy vào mức giá thực trên thị trường của sản phẩm và của khách hàng mà mức
chi phí cho việc mua sắm sẽ thay đổi linh hoạt. Tuy nhiên sẽ có hạn mức nhất định tùy vào tình
hình tài chính công ty.
• Khi nào mua: Là doanh nghiệp cho thuê trang phục, Dress Up luôn luôn phải bắt kịp những xu
thế mới, nắm được thị hiếu khách hàng đó là điều kiện tiên quyết để khách hàng sử dụng dịch vụ
của Dress Up, vì thế phải mua sản phẩm khi sản phẩm có xu thế sẽ trở thành xu hướng. Một vài
trường hợp ngoại lệ là khi yêu cầu của khách hàng, khi sản phẩm đó không phải xu thế thì vẫn sẽ
mua trong trường hợp mang lại lợi nhuận.

7.5.4.Kiểm soát chi tiêu:


Phòng tài chính kế toán quản lý chặt chẽ quy trình kiểm soát chi tiêu trong dự án nhằm
đảm bảo trong sự đảm bảo của ngân sách. Gồm có:
• Lập kế hoạch cho nguồn tài nguyên
• Lập bản kế toán, thu chi và nộp cho cấp trên, bộ phận quản lý (ngày, tuần, tháng, quý, năm)
• Ước lượng chi phí để hoàn tất dự án thành lập công ty, các chương trình khuyến mãi, kích
cầu,...
• Dự toán chi phí, phân bố toàn bộ chi phí vào từng hạng mục công việc
• Kiểm soát - Điều chỉnh chi phí: Điều chỉnh thay đổi chi phí dự án

7.5.5.Kiểm soát chất lượng:


- Mục đích : Đảm bảo chất lượng trang phục đến tay khách hàng là tốt nhất nhằm tạo niềm
tin của công ty đối với khách hàng
- Quy trình :
 Kiểm tra chất lượng sản phẩm, loại bỏ những trang phục không đạt yêu cầu về
chất lượng, kiểu dáng, độ mới ... quy trình đóng gói và giao nhận sản phẩm
phải đảm bảo chất lượng đến tay khách hàng.

58
 Tính toán chi phí chất lượng từ việc mua sản phẩm từ nhà cung ứng đến lợi
nhuận đem lại khi đưa sản phẩm đến tay khách hàng

Quản lý toàn diện các hoạt động liên quan đến chất lượng kiểm soát các nguồn lực, đo
lường phân tích và cải tiến các công tác trong quy trình xây dự án.

7.5.6.Kiểm soát rủi ro:


- Các rủi ro về sản phẩm :
 Nguồn cung ứng trang phục hạn chế
 Chất lượng trang phục không đảm bảo
- Các rủi ro khác
 Ảnh hưởng lạm phát làm gia sản phẩm tăng làm chi phí của dự án
 Website không thu hút được khách hàng
 Sản phẩm không thỏa mãn được tiêu chỉ khác hàng
o Để xuất các giải pháp, phương hướng đề phòng, khắc phục các rủi ro:
- Đối với rủi ro về sản phẩm: Bộ phận sản xuất phải liên hệ với nhiều nhà cung ứng khác
nhau, đa dạng hóa các loại trang phục, tìm ra những loại trang phục có thể thay thế sản
phẩm mà khách hàng yêu cầu khi nguồn cung bị hạn chế, kiểm tra kĩ chất lượng đầu vào
của sản và sau mỗi lần cho thuê, có cách khấu hao sản phẩm hợp lý.
- Đối với rủi ro về lạm phát rủi ro nay đòi hỏi doanh nghiệp phải tối ưu hóa chi phí, khi giá
đầu vào tăng thì doanh nghiệp buộc phải tăng giá dịch vụ để đảm bảo doanh thu nhưng
phải phù hợp với xu hướng của thị trường
- Bộ phận công nghệ thông tin cần phải thiết kế website hợp lý, bắt mắt, thu hút được nhiều
khách hàng, cải tiến được nhưng quy trình phức tạp như đặt hàng, đơn hàng, giỏ hàng tạo
thuật lợi cho khách hàng tiếp cận với sản phẩm của doanh nghiệp, có các chính sách
marketing quảng cáo về doanh nghiệp cũng như sản phẩm, đề xuất các chương trình
khuyến hút khách hàng
- Các bộ phận còn lại linh hoạt trong việc đề phòng và ứng phó với các rủi ro.
- Các phòng ban cần liên tục tìm hiểu và có phương án dự phòng cho tình huống xấu nhất,
báo cáo lên cấp trên hàng tháng để hạn chế tối đa rủi ro cho doanh nghiệp

59
PHỤ LỤC 1
CÁC BAN QUẢN LÝ
Các phòng ban
1. Giám đốc điều hành:
Chức năng: quản lý điều hành công ty trong nước và nước ngoài.
Nhiệm vụ: quản lý, điều hành hoạt động sản suất hằng ngày của công ty

2. Phòng kế toán:
Chức năng: là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính- Kế toán- Tín dụng
trong toàn công ty. Giúp Giám đóc kiểm tra, kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh
tế, tài chính trong Công ty theo
Nhiệm vụ: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế
hoạch tháng ,quý, năm.
Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn, huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn có
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính hiệu
quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích luỹ nội bộ.

3. Phòng kinh doanh


Chức năng:
- xây dựng mức đơn giá, tổng dự đoán các kế hoạch, giải quyết các phát sinh, điều chỉnh
giá với các bên đối tác
- Tham gia phân tích đánh giá hiệu suất kinh doanh
- Thu mua các vật tư phục vụ cho quá trình sản xuất của công ty
4. Phòng marketing:
Quản lý và triển khai các hoạt động marketing, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.
5. Phòng sáng tạo:
Nghiên cứu xu hướng thị trường, nghiên cứu nhu cầu khách hàng và lựa chọn các mẫu
thiết kế.
6. Phòng nhân sự:

60
Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự trong công ty, lương, thưởng và phúc lợi.
7. Phòng IT: Quản lý website, phần mềm, bảo trì và nâng cấp.

PHỤ LỤC 2:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC

61
PHỤ LỤC 3:
SƠ LƯỢC VỀ TRANG WEB VÀ SẢN PHẨM

Trang chủ

62
About us

Các danh mục

63
Cách thanh toán

64
Các sản phẩm

65
PHỤ LỤC 4: VĂN BẢN PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN THAM KHẢO

66
1. Sách Thương mại điện tử,
2. Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 ( có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021)
3. Luật Phí và Lệ phí 97/2015/QH13 ( hiệu lực từ ngày 01/01/2017 )
4. Luật Đầu tư 67/2014/QH13 ( hiệu lực từ ngày 01/7/2015 )
5. Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13 ( hiệu lực từ 01/7/2015 )
6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
7. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
8. Nghị định 89/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Giá về thẩm định giá
( có hiệu lực ngày 25/9/2013 )
9. Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ( có hiệu lực
ngày 20/8/2009)
10. Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
11. Nghị đinh 37/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mai về hoạt động xúc tiên thương
mại ( có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo)

67

You might also like